Các khon mc tương t nhau thường được nhóm li
Tng dch v được hch toán như mt khon mc riêng bit.
4.3.7 Nhng khon mc sau đây được công nhn là chi phí trong báo báo thu nhp:
Chi phí hàng tn kho bán ra.
Điu chnh gim giá xung giá tr thc hin ròng
L hàng tôn fkho
Hao phí bt thường
Chi phí sn xut chung không được phân b.
4.4 CÔNG B.
Các báo cáo tài chính phi công b nhng đim sau:
Chế độ kế toán, bao gm c công thc tính chi phí được s dng.
Tng s hàng tn kho mang sang và s lượng ca tng loi
Tng s hàng tn kho được mang sang theo giá tr thc hin ròng
Tng s thc hin bút toán đảo điu chnh gim
Trường hp, s kin dn ti út toán đảo điu chnh gim.
Hàng tn kho đem thế chp đảm bo cho các khon n.
S mang sang ca khon điu chnh gim xung bng giá tr thc hin ròng nếu nó
không bình thường v s lượng, mc độ quan trng hoc bn cht.
Chi phí hàng tn kho được công nhn là mt khon chi phí, hoc chi phí hot động,
áp dng cho doanh thu, được công nhn là mt khon chi, được phân loi theo tính cht.
Khi s dng LIFO, trình bày s khác bit gia s trên bng tng kết tài sn hoc:
s thp hơn gia chi phí tính FIFO hoc bình quân gia quyn và giá tr thc
hin ròng, hoc,
s thp hơn gia chi phí hin hành cui năm và giá tr thc hin ròng.
[VAS 02: HÀNG TN KHO\
QUY ĐỊNH CHUNG
01. Mc đích ca chun mc này là quy định và hướng dn các nguyên tc và phương
pháp kế toán hàng tn kho, gm: Xác định giá tr và kế toán hàng tn kho vào chi phí; Ghi
gim giá tr hàng tn kho cho phù hp vi giá tr thun có th thc hin được và phương pháp
tính giá tr hàng tn kho làm cơ s ghi s kế toán và lp báo cáo tài chính.
02. Chun mc này áp dng cho kế toán hàng tn kho theo nguyên tc giá gc tr khi
có chun mc kế toán khác quy định cho phép áp dng phương pháp kế toán khác cho hàng
tn kho.
03. Các thut ng trong chun mc này được hiu như sau:
Hàng tn kho: Là nhng tài sn:
(a) Được gi để bán trong k sn xut, kinh doanh bình thường;
(b) Đang trong quá trình sn xut, kinh doanh d dang;
(c) Nguyên liu, vt liu, công c, dng c để s dng trong quá trình sn xut, kinh
doanh hoc cung cp dch v.
Hàng tn kho bao gm:
- Hàng hóa mua v để bán: Hàng hóa tn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gi
đi bán, hàng hóa gi đi gia công chế biến;
- Thành phm tn kho và thành phm gi đi bán;
- Sn phm d dang: Sn phm chưa hoàn thành và sn phm hoàn thành chưa làm th
tc nhp kho thành phm;
- Nguyên liu, vt liu, công c, dng c tn kho, gi đi gia công chế biến và đã mua
đang đi trên đường;
- Chi phí dch v d dang.
Giá tr thun có th thc hin được: Là giá bán ước tính ca hàng tn kho trong k sn
xut, kinh doanh bình thường tr (-) chi phí ước tính để hoàn thành sn phm và chi phí ước
tính cn thiết cho vic tiêu th chúng.
Giá hin hành: Là khon tin phi tr để mua mt loi hàng tn kho tương t ti ngày
lp bng cân đối kế toán.
NI DUNG CHUN MC
XÁC ĐỊNH GIÁ TR HÀNG TN KHO
04. Hàng tn kho được tính theo giá gc. Trường hp giá tr thun có th thc hin
được thp hơn giá gc thì phi tính theo giá tr thun có th thc hin được.
GIÁ GC HÀNG TN KHO
05. Giá gc hàng tn kho bao gm: Chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trc tiếp khác phát sinh đểđược hàng tn kho địa đim và trng thái hin ti.
Chi phí mua
06. Chi phí mua ca hàng tn kho bao gm giá mua, các loi thuế không được hoàn li,
chi phí vn chuyn, bc xếp, bo qun trong quá trình mua hàng và các chi phí khác có liên
quan trc tiếp đến vic mua hàng tn kho. Các khon chiết khu thương mi và gim giá hàng
mua do hàng mua không đúng quy cách, phm cht được tr (-) khi chi phí mua.
Chi phí chế biến
07. Chi phí chế biến hàng tn kho bao gm nhng chi phí có liên quan trc tiếp đến sn
phm sn xut, như chi phí nhân công trc tiếp, chi phí sn xut chung c định và chi phí sn
xut chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyn hóa nguyên liu, vt liu thành thành
phm.
Chi phí sn xut chung c định là nhng chi phí sn xut gián tiếp, thường không thay
đổi theo s lượng sn phm sn xut, như chi phí khu hao, chi phí bo dưỡng máy móc thiết
b, nhà xưởng,... và chi phí qun lý hành chính các phân xưởng sn xut.
Chi phí sn xut chung biến đổi là nhng chi phí sn xut gián tiếp, thường thay đổi
trc tiếp hoc gn như trc tiếp theo s lượng sn phm sn xut, như chi phí nguyên liu, vt
liu gián tiếp, chi phí nhân công gián tiếp.
08. Chi phí sn xut chung c định phân b vào chi phí chế biến cho mi đơn v sn
phm được da trên công sut bình thường ca máy móc sn xut. Công sut bình thường là
s lượng sn phm đạt được mc trung bình trong các điu kin sn xut bình thường.
- Trường hp mc sn phm thc tế sn xut ra cao hơn công sut bình thường thì chi
phí sn xut chung c định được phân b cho mi đơn v sn phm theo chi phí thc tế phát
sinh.
- Trường hp mc sn phm thc tế sn xut ra thp hơn công sut bình thường thì chi
phí sn xut chung c định ch được phân b vào chi phí chế biến cho mi đơn v sn phm
theo mc công sut bình thường. Khon chi phí sn xut chung không phân b được ghi nhn
là chi phí sn xut, kinh doanh trong k.
Chi phí sn xut chung biến đổi được phân b hết vào chi phí chế biến cho mi đơn v
sn phm theo chi phí thc tế phát sinh.
09. Trường hp mt quy trình sn xut ra nhiu loi sn phm trong cùng mt khong
thi gian mà chi phí chế biến ca mi loi sn phm không được phn ánh mt cách tách bit,
thì chi phí chế biến được phân b cho các loi sn phm theo tiêu thc phù hp và nht quán
gia các k kế toán.
Trường hp có sn phm ph, thì giá tr sn phm ph được tính theo giá tr thun có
th thc hin được và giá tr này được tr (-) khi chi phí chế biến đã tp hp chung cho sn
phm chính.
Chi phí liên quan trc tiếp khác
10. Chi phí liên quan trc tiếp khác tính vào giá gc hàng tn kho bao gm các khon
chi phí khác ngoài chi phí mua và chi phí chế biến hàng tn kho. Ví d, trong giá gc thành
phm có th bao gm chi phí thiết kế sn phm cho mt đơn đặt hàng c th.
Chi phí không tính vào giá gc hàng tn kho
11. Chi phí không được tính vào giá gc hàng tn kho, gm:
(a) Chi phí nguyên liu, vt liu, chi phí nhân công và các chi phí sn xut, kinh doanh
khác phát sinh trên mc bình thường;
(b) Chi phí bo qun hàng tn kho tr các khon chi phí bo qun hàng tn kho cn
thiết cho quá trình sn xut tiếp theo và chi phí bo qun quy định đon 06;
(c) Chi phí bán hàng;
(d) Chi phí qun lý doanh nghip.
Chi phí cung cp dch v
12. Chi phí cung cp dch v bao gm chi phí nhân viên và các chi phí khác liên quan
trc tiếp đến vic cung cp dch v, như chi phí giám sát và các chi phí chung có liên quan.
Chi phí nhân viên, chi phí khác liên quan đến bán hàng và qun lý doanh nghip không
được tính vào chi phí cung cp dch v.
PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ TR HÀNG TN KHO
13. Vic tính giá tr hàng tn kho được áp dng theo mt trong các phương pháp sau:
(a) Phương pháp tính theo giá đích danh;
(b) Phương pháp bình quân gia quyn;
(c) Phương pháp nhp trước, xut trước;
(d) Phương pháp nhp sau, xut trước.
14. Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dng đối vi doanh nghip có ít loi
mt hàng hoc mt hàng n định và nhn din được.
15. Theo phương pháp bình quân gia quyn, giá tr ca tng loi hàng tn kho được tính
theo giá tr trung bình ca tng loi hàng tn kho tương t đầu k và giá tr tng loi hàng tn
kho được mua hoc sn xut trong k. Giá tr trung bình có th được tính theo thi k hoc
vào mi khi nhp mt lô hàng v, ph thuc vào tình hình ca doanh nghip.
16. Phương pháp nhp trước, xut trước áp dng da trên gi định là hàng tn kho được
mua trước hoc sn xut trước thì được xut trước, và hàng tn kho còn li cui k là hàng
tn kho được mua hoc sn xut gn thi đim cui k. Theo phương pháp này thì giá tr
hàng xut kho được tính theo giá ca lô hàng nhp kho thi đim đầu k hoc gn đầu k,
giá tr ca hàng tn kho được tính theo giá ca hàng nhp kho thi đim cui k hoc gn
cui k còn tn kho.
17. Phương pháp nhp sau, xut trước áp dng da trên gi định là hàng tn kho được
mua sau hoc sn xut sau thì được xut trước, và hàng tn kho còn li cui k là hàng tn
kho được mua hoc sn xut trước đó. Theo phương pháp này thì giá tr hàng xut kho được
tính theo giá ca lô hàng nhp sau hoc gn sau cùng, giá tr ca hàng tn kho được tính theo
giá ca hàng nhp kho đầu k hoc gn đầu k còn tn kho.
GIÁ TR THUN CÓ TH THC HIN ĐƯỢC VÀ LP D
PHÒNG GIM GIÁ HÀNG TN KHO
18. Giá tr hàng tn kho không thu hi đủ khi hàng tn kho b hư hng, li thi, giá bán
b gim, hoc chi phí hoàn thin, chi phí để bán hàng tăng lên. Vic ghi gim giá gc hàng tn
kho cho bng vi giá tr thun có th thc hin được là phù hp vi nguyên tc tài sn không
được phn ánh ln hơn giá tr thc hin ước tính t vic bán hay s dng chúng.
19. Cui k kế toán năm, khi giá tr thun có th thc hin được ca hàng tn kho nh
hơn giá gc thì phi lp d phòng gim giá hàng tn kho. S d phòng gim giá hàng tn kho
được lp là s chênh lch gia giá gc ca hàng tn kho ln hơn giá tr thun có th thc hin
được ca chúng. Vic lp d phòng gim giá hàng tn kho được thc hin trên cơ s tng mt
hàng tn kho. Đối vi dch v cung cp d dang, vic lp d phòng gim giá hàng tn kho
được tính theo tng loi dch v có mc giá riêng bit.
20. Vic ước tính giá tr thun có th thc hin được ca hàng tn kho phi da trên
bng chng tin cy thu thp được ti thi đim ước tính. Vic ước tính này phi tính đến s
biến động ca giá c hoc chi phí trc tiếp liên quan đến các s kin din ra sau ngày kết thúc
năm tài chính, mà các s kin này được xác nhn vi các điu kin hin có thi đim ước
tính.
21. Khi ước tính giá tr thun có th thc hin được phi tính đến mc đích ca vic d
tr hàng tn kho. Ví d, giá tr thun có th thc hin được ca lượng hàng tn kho d tr để
đảm bo cho các hp đồng bán hàng hoc cung cp dch v không th hy b phi da vào
giá tr trong hp đồng. Nếu s hàng đang tn kho ln hơn s hàng cn cho hp đồng thì giá tr
thun có th thc hin được ca s chênh lch gia hàng đang tn kho ln hơn s hàng cn
cho hp đồng được đánh giá trên cơ s giá bán ước tính.
22. Nguyên liu, vt liu và công c, dng c d tr để s dng cho mc đích sn xut
sn phm không được đánh giá thp hơn giá gc nếu sn phm do chúng góp phn cu to
nên s được bán bng hoc cao hơn giá thành sn xut ca sn phm. Khi có s gim giá ca
nguyên liu, vt liu, công c, dng c mà giá thành sn xut sn phm cao hơn giá tr thun
có th thc hin được, thì nguyên liu, vt liu, công c, dng c tn kho được đánh giá gim
xung bng vi giá tr thun có th thc hin được ca chúng.
23. Cui k kế toán năm tiếp theo phi thc hin đánh giá mi v giá tr thun có th
thc hin được ca hàng tn kho cui năm đó. Trường hp cui k kế toán năm nay, nếu
khon d phòng gim giá hàng tn kho phi lp thp hơn khon d phòng gim giá hàng tn
kho đã lp cui k kế toán năm trước thì s chênh lch ln hơn phi được hoàn nhp (Theo
quy định đon 24) để đảm bo cho giá tr ca hàng tn kho phn ánh trên báo cáo tài chính
là theo giá gc (nếu giá gc nh hơn giá tr thun có th thc hin được) hoc theo giá tr
thun có th thc hin được (nếu giá gc ln hơn giá tr thun có th thc hin được).
GHI NHN CHI PHÍ
24. Khi bán hàng tn kho, giá gc ca hàng tn kho đã bán được ghi nhn là chi phí sn
xut, kinh doanh trong k phù hp vi doanh thu liên quan đến chúng được ghi nhn. Tt c
các khon chênh lch gia khon d phòng gim giá hàng tn kho phi lp cui niên độ kế
toán năm nay ln hơn khon d phòng gim giá hàng tn kho đã lp cui niên độ kế toán
năm trước, các khon hao ht, mt mát ca hàng tn kho, sau khi tr (-) phn bi thường do
trách nhim cá nhân gây ra, và chi phí sn xut chung không phân b, được ghi nhn là chi
phí sn xut, kinh doanh trong k. Trường hp khon d phòng gim giá hàng tn kho được
lp cui niên độ kế toán năm nay nh hơn khon d phòng gim giá hàng tn kho đã lp
cui niên độ kế toán năm trước, thì s chênh lch ln hơn phi được hoàn nhp ghi gim chi
phí sn xut, kinh doanh.
25. Ghi nhn giá tr hàng tn kho đã bán vào chi phí trong k phi đảm bo nguyên tc
phù hp gia chi phí và doanh thu.
26. Trường hp mt s loi hàng tn kho được s dng để sn xut ra tài sn c định
hoc s dng như nhà xưởng, máy móc, thiết b t sn xut thì giá gc hàng tn kho này được
hch toán vào giá tr tài sn c định.
TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
27. Trong báo cáo tài chính, doanh nghip phi trình bày:
(a) Các chính sách kế toán áp dng trong vic đánh giá hàng tn kho, gm c phương
pháp tính giá tr hàng tn kho;
(b) Giá gc ca tng s hàng tn kho và giá gc ca tng loi hàng tn kho được phân
loi phù hp vi doanh nghip;
(c) Giá tr d phòng gim giá hàng tn kho;
(d) Giá tr hoàn nhp d phòng gim giá hàng tn kho;
(e) Nhng trường hp hay s kin dn đến vic trích lp thêm hoc hoàn nhp d phòng
gim giá hàng tn kho;