chưa thu được tin thì khi xác định khon tin n phi thu này là không thu được thì phi
hch toán vào chi phí sn xut, kinh doanh trong k mà không được ghi gim doanh thu. Khi
xác định khon phi thu là không chc chn thu được (N phi thu khó đòi) thì phi lp d
phòng n phi thu khó đòi mà không ghi gim doanh thu. Các khon n phi thu khó đòi khi
xác định thc s là không đòi được thì được bù đắp bng ngun d phòng n phi thu khó
đòi.
15. Doanh thu và chi phí liên quan ti cùng mt giao dch phi được ghi nhn đồng thi
theo nguyên tc phù hp. Các chi phí, bao gm c chi phí phát sinh sau ngày giao hàng (như
chi phí bo hành và chi phí khác), thường được xác định chc chn khi các điu kin ghi nhn
doanh thu được tha mãn. Các khon tin nhn trước ca khách hàng không được ghi nhn là
doanh thu mà được ghi nhn là mt khon n phi tr ti thi đim nhn tin trước ca khách
hàng. Khon n phi tr v s tin nhn trước ca khách hàng ch được ghi nhn là doanh thu
khi đồng thi tha mãn năm (5) điu kin quy định đon 10.
DOANH THU CUNG CP DCH V
16. Doanh thu ca giao dch v cung cp dch v được ghi nhn khi kết qu ca giao
dch đó được xác định mt cách đáng tin cy. Trường hp giao dch v cung cp dch v liên
quan đến nhiu k thì doanh thu được ghi nhn trong k theo kết qu phn công vic đã hoàn
thành vào ngày lp Bng Cân đối kế toán ca k đó. Kết qu ca giao dch cung cp dch v
được xác định khi tha mãn tt c bn (4) điu kin sau:
(a) Doanh thu được xác định tương đối chc chn;
(b) Có kh năng thu được li ích kinh tế t giao dch cung cp dch v đó;
(c) Xác định được phn công vic đã hoàn thành vào ngày lp Bng Cân đối kế toán;
(d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dch và chi phí để hoàn thành giao dch
cung cp dch v đó.
17. Trường hp giao dch v cung cp dch v thc hin trong nhiu k kế toán thì vic
xác định doanh thu ca dch v trong tng k thường được thc hin theo phương pháp t l
hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được ghi nhn trong k kế toán được xác định
theo t l phn công vic đã hoàn thành.
18. Doanh thu cung cp dch v ch được ghi nhn khi đảm bo là doanh nghip nhn
được li ích kinh tế t giao dch. Khi không th thu hi được khon doanh thu đã ghi nhn thì
phi hch toán vào chi phí mà không được ghi gim doanh thu. Khi không chc chn thu hi
được mt khon mà trước đó đã ghi vào doanh thu (N phi thu khó đòi) thì phi lp d
phòng n phi thu khó đòi mà không ghi gim doanh thu. Khon n phi thu khó đòi khi xác
định thc s là không đòi được thì được bù đắp bng ngun d phòng n phi thu khó đòi.
19. Doanh nghip có th ước tính doanh thu cung cp dch v khi tha thun được vi
bên đối tác giao dch nhng điu kin sau:
(a) Trách nhim và quyn ca mi bên trong vic cung cp hoc nhn dch v;
(b) Giá thanh toán;
(c) Thi hn và phương thc thanh toán.
Để ước tính doanh thu cung cp dch v, doanh nghip phi có h thng kế hoch tài
chính và kế toán phù hp. Khi cn thiết, doanh nghip có quyn xem xét và sa đổi cách ước
tính doanh thu trong quá trình cung cp dch v.
20. Phn công vic đã hoàn thành được xác định theo mt trong ba phương pháp sau,
tu thuc vào bn cht ca dch v:
(a) Đánh giá phn công vic đã hoàn thành;
(b) So sánh t l (%) gia khi lượng công vic đã hoàn thành vi tng khi lượng công
vic phi hoàn thành;
(c) T l (%) chi phí đã phát sinh so vi tng chi phí ước tính để hoàn thành toàn b
giao dch cung cp dch v.
Phn công vic đã hoàn thành không ph thuc vào các khon thanh toán định k hay
các khon ng trước ca khách hàng.
21. Trường hp dch v được thc hin bng nhiu hot động khác nhau mà không tách
bit được, và được thc hin trong nhiu k kế toán nht định thì doanh thu tng k được ghi
nhn theo phương pháp bình quân. Khi có mt hot động cơ bn so vi các hot động khác thì
vic ghi nhn doanh thu được thc hin theo hot động cơ bn đó.
22. Khi kết qu ca mt giao dch v cung cp dch v không th xác định được chc
chn thì doanh thu được ghi nhn tương ng vi chi phí đã ghi nhn và có th thu hi.
23. Trong giai đon đầu ca mt giao dch v cung cp dch v, khi chưa xác định được
kết qu mt cách chc chn thì doanh thu được ghi nhn bng chi phí đã ghi nhn và có th
thu hi được. Nếu chi phí liên quan đến dch v đó chc chn không thu hi được thì không
ghi nhn doanh thu, và chi phí đã phát sinh được hch toán vào chi phí để xác định kết qu
kinh doanh trong k. Khi có bng chng tin cy v các chi phí đã phát sinh s thu hi được thì
doanh thu được ghi nhn theo quy định ti đon 16.
DOANH THU T TIN LÃI, TIN BN QUYN, C TC VÀ
LI NHUN ĐƯỢC CHIA
24. Doanh thu phát sinh t tin lãi, tin bn quyn, c tc và li nhun được chia ca
doanh nghip được ghi nhn khi tha mãn đồng thi hai (2) điu kin sau:
(a) Có kh năng thu được li ích kinh tế t giao dch đó;
(b) Doanh thu được xác định tương đối chc chn.
25. Doanh thu t tin lãi, tin bn quyn, c tc và li nhun được chia được ghi nhn
trên cơ s:
(a) Tin lãi được ghi nhn trên cơ s thi gian và lãi sut thc tế tng k;
(b) Tin bn quyn được ghi nhn trên cơ s dn tích phù hp vi hp đồng;
(c) C tc và li nhun được chia được ghi nhn khi c đông được quyn nhn c tc
hoc các bên tham gia góp vn được quyn nhn li nhun t vic góp vn.
26. Lãi sut thc tế là t l lãi dùng để quy đổi các khon tin nhn được trong tương lai
trong sut thi gian cho bên khác s dng tài sn v giá tr ghi nhn ban đầu ti thi đim
chuyn giao tài sn cho bên s dng. Doanh thu tin lãi bao gm s phân b các khon chiết
khu, ph tri, các khon lãi nhn trước hoc các khon chênh lch gia giá tr ghi s ban đầu
ca công c n và giá tr ca nó khi đáo hn.
27. Khi tin lãi chưa thu ca mt khon đầu tư đã được dn tích trước khi doanh nghip
mua li khon đầu tư đó, thì khi thu được tin lãi t khon đầu tư, doanh nghip phi phân b
vào c các k trước khi nó được mua. Ch có phn tin lãi ca các k sau khi khon đầu tư
được mua mi được ghi nhn là doanh thu ca doanh nghip. Phn tin lãi ca các k trước
khi khon đầu tư được mua được hch toán gim giá tr ca chính khon đầu tư đó.
28. Tin bn quyn được tính dn tích căn c vào các điu khon ca hp đồng (ví d
như tin bn quyn ca mt cun sách được tính dn tích trên cơ s s lượng sách xut bn
tng ln và theo tng ln xut bn) hoc tính trên cơ s hp đồng tng ln.
29. Doanh thu được ghi nhn khi đảm bo là doanh nghip nhn được li ích kinh tế t
giao dch. Khi không th thu hi mt khon mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khon có
kh năng không thu hi được hoc không chc chn thu hi được đó phi hch toán vào chi
phí phát sinh trong k, không ghi gim doanh thu.
THU NHP KHÁC
30. Thu nhp khác quy định trong chun mc này bao gm các khon thu t các hot
động xy ra không thường xuyên, ngoài các hot động to ra doanh thu, gm:
- Thu v thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tin pht khách hàng do vi phm hp đồng;
- Thu tin bo him được bi thường;
- Thu được các khon n phi thu đã xóa s tính vào chi phí k trước;
- Khon n phi tr nay mt ch được ghi tăng thu nhp;
- Thu các khon thuế được gim, được hoàn li;
- Các khon thu khác.
31. Khon thu v thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tng s tin đã thu và s thu
được ca người mua t hot động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí v thanh lý,
nhượng bán TSCĐ được ghi nhn là chi phí để xác định kết qu kinh doanh trong k.
32. Thu được các khon n phi thu đã xóa s tính vào chi phí ca k trước là khon n
phi thu khó đòi, xác định là không thu hi được, đã được x lý xóa s và tính vào chi phí để
xác định kết qu kinh doanh trong các k trước nay thu hi được.
33. Khon n phi tr nay mt ch là khon n phi tr không xác định được ch n
hoc ch n không còn tn ti.
TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
34. Trong báo cáo tài chính, doanh nghip phi trình bày:
(a) Chính sách kế toán được áp dng trong vic ghi nhn doanh thu bao gm phương
pháp xác định phn công vic đã hoàn thành ca các giao dch v cung cp dch v;
(b) Doanh thu ca tng loi giao dch và s kin:
- Doanh thu bán hàng;
- Doanh thu cung cp dch v;
- Tin lãi, tin bn quyn, c tc và li nhun được chia.
(c) Doanh thu t vic trao đổi hàng hóa hoc dch v theo tng loi hot động trên.
(d) Thu nhp khác, trong đó trình bày c th các khon thu nhp bt thường.
e. Chun mc v chi phí đi vay
[ Trích Chương 19 CHI PHÍ ĐI VAY (IAS 23)\
19.1 VN ĐỀ ĐẶT RA.
Vic mua vào, xây dng hoc sn xut mt s tài sn có th mt mt thi gian khá dài.
Nếu chi phí đi vay phát sinh trong thi gian này, thì có th là hp pháp khi coi nhng khon
chi phí này to nên mt phn chi phí có được nhng tài sn dành sn cho vic s dng theo
mc đích hoc để bán. Chun mc này quy định hch toán chi phí đi vay.
19.2 PHM VI ÁP DNG.
Chun mc này cn được áp dng trong vic kế toán chi phí đi vay ao gm lãi sut và
các chi phí khác phát sinh cùng vi vic đi vay vn.
19.3 HCH TOÁN K TOÁN
19.3.1 Nhng lun c ng h và phn đối vic chuyn thành vn chi phí vay như sau:
ng h vic chuyn thành vn:
Chi phí đi vay to thành mt phn chi phí mua vào.
Chi phí được tính vào tài sn được khp vi doanh thu ca các k tương lai.
Mang li tính so sánh cao hơn gia nhng tài sn được mua và được xây dng
Phn đối vic chuyn thành vn:
N lc gn chi phí đi vay vi mt tài sn c th mang tính cht t quyết định.
Các phương thc cp vn khác nhau có th mang li s lượng được chuyn thành
vn khác nhau cho cùng mt tài sn.
Tính vào chi phí nhng chi phí đi vay mang li kết qu so sánh tt hơn.
19.3.2 Nhng tài sn đủ tiêu chun là nhng tài sn cn có mt thi gian đáng k để đưa
chngs vào s dng theo mc đích hoc vào tình trng có th bán được chúng, ví d:
Hàng tn kho đòi hi mt thi gian đáng k để đưa chúng vào tình trng có th án
được.
Các tài sn khác như xưởng sn xut, phương tin phát đin, và tài sn đầu tư.
19.3.3 Hai phương pháp kế toán chi phí đi vay đó là:
Phương pháp hch toán chun đối vi chi phí đi vay cho thy rng chng được
công nhn là chi phí trong k phát sinh.
Phương pháp thay thế được phép là mt phương pháp mà trong đó nhng chi phí
cn được chuyn thành chi phí vi mc độ khi chúng phát sinh, tr khi chúng mc độ được
phép chuyn thành vn. Chi phí đi vay trc tiếp liên quan ti vic mua vào, xây dng hoc
sn xut mt tài sn có th được chuyn thành vn khi:
kh năng s mang li các li ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghip,
Chi phí có th được tính toán mt cách chc chn.
SIC-2 yêu cu chuyn thành vn đối vi tt c tài sn và các k đủ tiêu chun.
19.3.4 Vic chuyn thành vn bt đầu khi:
Phát sinh chi phí cho mt tài sn đù điu kin.
Phát sinh chi phí đi vay.
Nhng hot động đang din ra cn thiết cho vic chun b tài sn cho mc đích bán
hoc s dng.
19.3.5 Dng vic chuyn thành vn khi:
Tài sn thc cht đã hoàn tt để bán và s dng.
Công vic đang tiến trin b đình ch trong nhng k tiếp theo.
Công trình xây dng được hoàn thin mt phn và phn đã dược hoàn thin có
th s dng độc lp (ví d mt trung tâm thương mi).
19.3.6 Không được dng vic chuyn thành vn khi:
Tt c các b phn cn được hoàn tt trước khi bt k phn tài sn nào có th án được
hoc s dng (ví d mt nhà xưởng).
Gián đon ngn trong hot động.
Trong nhng k đang thc hin công vic hành chính và k thut quan trng.
Đối vi nhng chm tr tim n trong quá trình mua tài sn (ví d rượu vang cn có
thi gian dài để ngu)
19.3.7 S lượng được chuyn thành vn là chi phí đi vay có th tránh được nếu
không thc hin chi tiêu vào nhng tài sn đủ điu kin:
Nếu vn được vay đặc bit đểđược mt tài sn nht định, s chi phí đi vay
đủ điu kin chuyn thành vn là chi phí thc s phát sinh trong k tr đi thu nhp có được t
nhng khon đầu tư ngn hn bng nhng khon vay đó.
Nếu vn được vay chung và s dng để có thđược mt tài sn thì s chi phí
vay được chuyn thành vn phi được quyết định bng cách áp dng bình quân gia quyn ca
chi phí đi vay trên chi tiêu cho tài sn đó. S lượng được chuyn thành vn trong mt k
không được vượt quá s chi phí đi vay phát sinh trong k đó.
19.3.8 Khi giá tr mang sàn ca mt tài sn bao gm c lãi được chuyn thành vn, vượt
quá giá tr thc hin thun, thì tài sn cn được điu chnh gim giá xung giá tr thc hin
thun.
19.4 CÔNG B.
Nhng ni dung sau đây cn được công b:
Chế độ kế toán được áp dng cho chi phí đi vay.
T l chuyn thành vn được s dng để tính toán chi phí đi vay được chuyn thành
vn.
Tng chi phí đi vay phát sinh cùng vi s khác nhau gia:
S được công nhn là chi phí,
S được chuyn thành vn