HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
5
KT NI TRƯỜNG PHÁI LÝ THUYT MARKETING VI LÝ THUYT
NĂNG LC CNH TRANH CA KHOA HC QUN TR KINH DOANH ĐỂ
VN DNG VÀO TÁI CU TRÚC DOANH NGHIP VIT NAM TRONG
KHNG HONG
CONNECTING THE SCHOOL OF MARKETING THEORY WITH THE THEORY OF
COMPETITIVENESS IN THE SCIENCE OF BUSINESS ADMINISTRATION TO APPLY
TO CORPORATE RESTRUCTURING IN VIETNAM DURING THE CRISIS
PGS.TS. Nguyn Thường Lng
Đại hc Kinh tế Quc dân
TÓM TT
Khoa hc qun tr kinh doanh phát trin nhanh chóng theo mt định hướng nht định nhm ti ưu hoá
nhng tác động ca qun tr đối vi các chc năng kinh tế. Marketing mt chc năng trong qun tr doanh
nghip t hp hàng lot công vic nhm gia tăng sc mnh th trường ca doanh nghip nhm gim
thiu tình trng hàng hoá b tn đọng nhiu, cung vượt cu, đẩy các nước và doanh nghip vào tình trng suy
thoái nng n thm chí rơi vào đi suy thoái như năm 1929-1933. Đây tiêu đim ca khoa hc qun tr vào
nhng năm 1980 thc cht khoa hc marketing (P. Kotler) khng định vai trò không th thiếu ca
trong qun tr doanh nghip. Đến nhng năm 1990, khoa hc v năng lc cnh tranh (M.Porter) tr thành mi
quan tâm hàng đầu ca các nhà hoch định chính sách qun tr doanh nghip cho đến nay, khoa hc
năng lc cnh tranh tr thành tiêu đim cao nht thu hút s quan tâm ca các quc gia, ngành, doanh
nghip, sn phm hoc dch v. C hai trường phái thuyết này quyết định s thành công ca tư duy trong
khoa hc qun tr và thc tế ca các doanh nghip đạt hiu qu cao đã chng minh nhng đóng góp có giá tr
ca chúng đối vi các hot động kinh doanh. Trong điu kin Vit Nam tiến hành quá trình phc hi và tái cu
trúc doanh nghip để vượt qthách thc khng hong, vic vn dng kết hp hai trường phái thuyết này
là cn thiết để có chương trình hành động thích hp.
T khoá: Trường phái lý thuyết marketing; thuyết năng lc cnh tranh; khoa hc qun tr kinh doanh;
vn dng kết hp; tái cu trúc doanh nghip; khng hong.
ABSTRACT
The science of business administration has been rapidly developed in a given direction to optimize the
impact of management on business functions. Marketing is a function of corporate management and it is a full
set of activities that aim to increase the market power of business to minimize the huge inventory, the excess
of supply over the demand for goods, pushing countries and businesses into a severe recession, even into
that like 1929-1933 the Great Depression. This was the focus of business administration science in the 1980s,
specifically the marketing science (P.Kotler) that affirmed its indispensable role in corporate management. By
the year 1990s, the theory of competitiveness (M.Porter) had became the top concern for all policymakers and
managers and so far the science of competitiveness has been the top focus of the countries, industries,
businesses and products or services. Both schools of theory have decided the success of the science of the
business administration and the reality of the high performing enterprises have proved their valuable
contributions to business activities. In the case of corporate recovery and restructuring in Vietnam with the
goal of overcoming the challenges of crisis, it is necessary to combine such two schools of theory to build the
appropriate applied action plans.
Keywords: school of marketing theory; theory of competitiveness; the science of business administration;
combined application; corporate restructuring; crisis.
1. Trường phái lý thuyết marketing
nhiu quan nim khác nhau v
marketing thut ng này được s dng trc
tiếp, không dch sang tiếng Vit để thy tính
đặc trưng ni hàm đang thay đổi ca nó.
Marketing quá trình đáp ng nhu cu th
trường mt cách hiu qu nht. phm vi ln
hơn, marketing còn quá trình to ra nhu cu
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
6
đáp ng nhu cu đó mt cách hiu qu
theo góc độ này, marketing là mt quá trình to
giá tr ch động. Dưới góc độ qun tr,
marketing trường phái thuyết ca khoa
hc ra quyết định dưa trên cơ s định hưng th
trường nghĩa là tt c các vn đề liên quan
đến s phát trin kinh doanh ca doanh nghip
đều ly th trường làm căn c cơ bn ch
da trung tâm trong h thng các vn đề cn
x để doanh nghip vn hành hiu qu.
Nhn thc ca c nhà qun tr luôn xoay
quanh tiêu đim marketing vi các yếu t cu
thành cơ bn sn phâm, giá c, phân phi
xúc tiến (4P). S phát trin mnh khoa hc
marketing theo nhiu hướng tr thành mt
ngành khoa hc độc lp to điu kin gii
quyết rt nhiu vic làm c đối vi doanh
nghip, nhà nghiên cu, th trường lao động.
V ni dung, các yếu t cu thành khoa hc
marketing được m rng. Hơn na, s phát
trin ca khoa hc marketing còn kéo theo s
phát trin ca công ngh, h thng mng, các
phương tin truyn thông, qung bá…và nhng
dch v phát sinh có tính chuyên sâu như ngành
ngh thut (đồ ho, âm nhc, to hình…) giành
cho qung cáo, khuyếch trương…Khoa hc
này được áp dng và đang to ra nhng khon
li nhun khng l cho các doanh nghip. Điu
này nghĩa marketing tr thành mt tiêu
đim khoa hc mang tính ng dng cao và to
ra giá tr ln đối vi nn kinh tế quc gia
nn kinh tế thế gii.
Bn cht ca marketing là làm bc l ti đa
các thông tin v đối tượng tham gia th trường
nhm làm thay đổi v thế hin có. Đó mt
quá trình định v linh hot, t tin mc
đích ràng gn vi doanh nghip, sn phm,
dch v, uy tín, quan h trin vng phát
trin. Nói cách khác, marketing quá trình
làm lan to ánh hưởng mt cách ti ưu ca các
ch th tham gia th trường bng các kênh
truyn thông các loi k thut liên quan.
Do đó, th thy trưng phái thuyết
marketing tp trung vào vic to các lc đẩy th
trường và to ngun động lc vn hành toàn b
th trường (xem hình 1). Mt sn phm mi
xut hin trên th trường th làm thay đổi v
thế ca các sn phm khác trong thi gian rt
ngn làm li thi hàng lot sn phm. Nếu
tt c doanh nghip đều thc hin chiến lược
và chiến dch marketing có hiu qu, th trường
s nhng thay đổi quan trng c v lượng
cung, lượng cu, giá c, cht lượng, kiu dáng,
phương thc tiêu th. Đó nhng yếu t làm
thay đổi cơ bn trng thái th trường. Đồng
thi, marketing còn nhm làm cho doanh
nghip hiu được tính cht chu k ca sn
phm để chun b sn phm mi kp thi cũng
như làm lc hu kế hoch sn phm để làm
ch th trường mc cao nht. Ngoài ra,
marketing còn to cơ s để do s vn động
ca th trường phù hp để các doanh nghip
cũng như khách hàng đón đầu. Nhng kết qu
trên lĩnh vc nghiên cu phát trin đwocj
quan tâm đặc bit vì chúng th quyết định
đến v thế th trường ca doanh nghip.
Hình 1: Lý thuyết marketing to tư duy lc đẩy
doanh nghip ra th trường
Mc các cách tiếp cn truyn thng
mang tính nn tng v marketing song các
cách tiếp cn mi vn đưc phát trin nhm
đưa ra các cơ hi phát trin mi ca khoa hc
chuyên ngành. S phát trin này hu như
không đim dng. Marketing đóng vai trò
trung tâm kết ni nhiu khoa hc trong kinh
doanh, công ngh qun tr trong điu kin
phát trin mi. Bn cht ca marketing s
bc l mi thế mnh ra bên ngoài để thu hút
khách hàng mt cách ch đích. S xut hin
phát trin ca khoa hc này gn vi tình
trng sn xut dư tha hay tình trng nhiu
người bán ít người mua kh năng làm
ngưng tr s vn nh chui giá tr. Hơn na,
marketing còn nhm to ra phương pháp lun
kinh doanh phù hp vi điu kin th trường
cnh tranh ngày ng găy gt trong ngoài
nước. Khoa hc này còn to căn c đáng tin
cy do đưa ra triết mi nhu cu ca con
HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
7
người thường xuyên thay đổi cơ hi kinh
doanh hu như m ra vô tn.
Trung Quc mt quc gia truyn
thng thương mi, buôn bán lâu đời vi hình
nh “con đường tơ la” vào khong 2.500 năm
trước công nguyên. Kiu t chc phong
cách kinh doanh“buôn bn, bán phường”
ca Trung Quc nhng đặc trưng nht định,
tr thành triết kinh doanh trường phái
kinh doanh hay th gi trường phái
marketing kiu Trung Quc mc marketing
không phi thut ng do Trung Quc sáng
to. Trường phái này hu như coi trng vic
phát huy bn sc văn hoá đặc sc kiu Trung
Quc. Hu như các ca hàng, ca hiu…ca
Trung Quc đều treo đèn lng đỏ hoc các du
hiu tương t như mt biu tượng đánh du
s hin din ca văn hoá Trung Hoa c trong
nước ngoài nước. Chính biu tượng đèn
lng đỏ to ra kiu marketing mang đăc sc
Trung Quc mang đậm nét Phương Đông.
Điu này gn như tương t vi vic xây dng
quan h mang tính cng đồng, h hàng thân
hu thm chí các quan h còn mang nh gia
đình. th nhn dng nhng đặc trưng ca
marketing đèn lng đỏ tính khép kín
cao, đặc sc mang đặc trưng văn hoá cao.
Chính thế, rt khó yếu t bên ngoài nào
th tham gia vào h thng cũng như cách
thc t chc này khó hc hi hoc bt chước
do tính cht d nhn dng ca chúng mà nếu
bt chước có th coi hành vi ăn cp”.
hình kinh doanh đèn lng đỏ ca Trung
Quc mang đặc trưng ca loi hình marketing
khép kín thm chí còn mang tính cht
“phường hi, cc b, nhóm nh”. Ch tín gia
các ch th kinh doanh được coi trng mc
cao nht thm chí còn vượt lên trên c nhng
quy định pháp lut. S kết hp gia kiu t
chc buôn bán thương mi khép kín kiu
ph Trung Hoa (China Town) ca Trung Quc
gn vi nhng đặc đim ca marketing theo
kiu phương Tây th to ra mt kiu
marketing đặc bit và đặc thù. Hơn na, vi lh
năng s dng k thut d báo khá hiu qu
theo triết phương Đông, nn tng xây dng
mt loi hình marketing mi chưa tng
trước đây đang hình thành đang m ra kh
năng đưa khoa hc marketing lên mt trình độ
phát trin mi.
hình chui siêu th là h thng kết ni
cht ch ca chui cung ng m, kh năng
tích hp và lan to ln k c vic hình thành
mng lưới cung ng trên toàn cu. Các yếu t
bên ngoài th tham gia vào h thng d
dàng cơ hi để áp dng các tiến b v công
ngh truyn thông rt ln. Tiến b v công
ngh truyn thông càng phát trin mnh mc
độ phát trin ca marketing càng nhanh. Chính
thế, vi lch s phát trin kinh tế th trường
thi gian tham gia vào thương mi quc tế
ngn hơn rt nhiu ln so vi lch s phát trin
thương mi ca Trung Quc, các chui siêu th
văn minh, hin đại kiu Âu-M phát trin vi
tc độ nhanh chóng. kết qu là, kiu thc
hin marketing ca Trung Quc dn dn tiếp
cn vi khoa hc marketing ca các nước
Phương Tây hơn kiu marketing Âu-M hc
tp kinh nghim hay hình t chc kiu
Trung Quc mc v mt lch s, vic buôn
bán Trung Quc din ra rt sm. Thc tế cho
thy, hiu qu ca vic hc hi theo nh
phương Tây trong quá trình chuyn đổi thành
công t kinh tế kế hoch hoá sang kinh tế th
trường, Trung Quc đạt được nhng kết qu to
ln trong chiếm lĩnh th trường toàn cu trong
thi gian ngn, thm chí vượt ra ngoài c kh
năng d đoán ban đu.
Như vy, trường phái thuyết marketing
tr thành hin tượng ph biến ca các quc gia,
doanh nghip, h gia đình thm chí nhân để
tăng kh năng bc l các đim mnh hay
nhng ưu thế ni tri nhm thu hút khách hàng
hoc s chú ý ca dư lun để đạt được các
khon li ích thương mi. Khi th trường biết
đến sn phm, dch v, cht lượng, giá c,
đim mnh hn chế ca doanh nghip hoc
ch th nói chung nghĩa thông tin tr nên
hoàn ho, kh năng đi đến quyết định hp tác,
cùng phát trin hoc các quyết định mua bán
được thc hin nhanh chóng đạt hiu qu
cao hơn. Đây mt trong nhng động lc
quan trng thúc đẩy s phát trin nn kinh tế
th trường. Khi các quc gia, doanh nghip
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐẠI HC ĐÀ NNG
8
nhn thc đầy đủ g tr ca marketing làm
hình thành các tiêu chun chung khách
quan, to nn tng kết ni các ch th lâu dài
để hình thành chui giá tr thng nht vic
đầu tư vào dch v này s được coi trng.
2. Lý thuyết năng lc cnh tranh
thuyết này được M.Porter đưa ra vào
cui nhng năm 1980 và đu 1990. Ban đầu, lý
thuyết này ch để nhm định v quc gia trong
bn đồ cnh tranh thế gii năng lc cnh
tranh được hiu năng lc sáng to đổi
mi. Tiếp theo, thuyết được phát trin đến
cp ngành sau đó cp doanh nghip vi
các hình quan trng như hình viên kim
cương, mô hình 5 áp lc cnh tranh. Để kiến
to năng lc cnh tranh, các ngun lc truyn
thng như đất đai, lao động tay chân gin đơn
hu như không phù hp cn các ngun
lc tiên tiến như ngun nhân lc cht lượng
cao (chuyên gia, nhà khoa hc đầu ngành, công
nhân trình độ cao), cơ s h tng hin đại như
h thng h tng vin thông, h thng ngân
hàng phát trin, ngun lc v vn đầu tư ln…
Chiến lược, cơ cu cnh tranh ni b ngành
động lc trc tiếp để gia tăng năng lc cnh
tranh. Bên cnh đó, các điu kin v cu bao
gm cu trên th trường trong nước th
trường nước ngoài cùng vi s phát trin ca
công nghip h tr và công nghip có liên quan
trong h thng các ngành công nghip h tr
ln nhau nh hưởng đến năng lc cnh
tranh. (xem hình 2) Như vy, thuyết năng
lc cnh tranh ch ra ràng các yếu t cu
thành năng lc cnh tranh đồng thi cũng cho
thy nhiu yếu t làm tăng mc độ găy gt
ca cnh tranh. Năng lc cnh tranh quc gia
th đo lường chi tiết thông qua hàng trăm
ch tiêu đối vi doanh nghip hay ngành
cũng có mt h thng ch tiêu để đánh giá.
Hình 2: Mt s hình ca lý thuyết năng lc cnh tranh
Ngun: M. Porter, Năng lc cnh tranh quc gia (1990)
Lý thuyết năng lc cnh tranh m ra hướng
nghiên cu mi đối vi các nhà nghiên cu,
hoch định chính sách, doanh nghip, sn
phm dch vĐiu này đang to th
trường sn phm trí tu cao đối vi các ch th
cũng như hàng lot vic làm các hot động
trao đổi kiến thc, phi hp nghiên cu hoc
din đàn kinh tế thế gii, khu vc quc gia
gia tăng. Vit Nam, bên cnh vic đánh giá
năng lc cnh tranh quc gia, còn vic đánh
giá năng lc cnh tranh cp tnh. Đây mt
phm tkhá mi Vit Nam được xây dng
áp dng trên cơ s hình năng lc cnh
tranh do nhóm nghiên cu ca Đại hc Tng
hp Harvard (M) h tr k thut t năm 2005.
H thng ch s đánh giá năng lc cnh tranh
cp tnh khá toàn din mang tính đặc thù
Vit Nam. H thng ch s này đóng vai trò
quan trng đối vi vic kim định năng lc
điu hành ca h thng qun lý nhà nưc.
hình năng lc cnh tranh được phát
trin t quan đim ly định v làm trung tâm
sang cnh tranh cho tương lai (Prahalad, 1996)
tr thành tiêu đim quan trng ca chính
sách đầu tư quc gia, ngành, tp đoàn, doanh
nghip…và cnh tranh tr thành đặc trưng
quan trng trong nn kinh tế toàn cu khi có s
ph thuc chi phi ln nhau rt ln. Do đó,
vic thường xuyên ci thin năng lc cnh
HI THO V KHOA HC QUN TR (CMS-2013)
9
tranh là cn thiết để gim thiu ti đa kh năng
b loi khi th trường.
Tư duy năng lc cnh tranh đặt ra yêu cu
kết ni cht ch các loi ngun lc để va to
li thế cnh tranh va xây dng năng lc cnh
tranh lâu dài đối vi ch th. Mc độ kết ni và
tích hp ngun lc càng cao, năng lc cnh
tranh càng ln. Do đó, lý thuyết năng lc cnh
tranh hình thành tiêu đim thu hút hay to lc
hút ngun lc ti đa - cách tiếp cn gn như
khác vi tiếp cn marketing- to lc đẩy ngun
lc ra th trường để m rng gia tăng th
phn hay tăng sc mnh th trường. T góc độ
tư duy, th thy marketing to ra cách tiếp
cn phân tích để tăng s khác bit nhm hp
dn khách hàng còn thuyết năng lc cnh
tranh to ra cách tiếp cn tng hp để hình
thành sc cnh tranh cao nht so vi đối th
cnh tranh có th c hin ti và tương lai.
Đối vi doanh nghip, cnh tranh th
thông qua giá c, cht lượng, h thng phân
phi các loi công c, k thut khuyếch
trương. Đây các yếu t ca marketing nhưng
được nhìn nhn dưới góc độ năng lc cnh
tranh hay cũng là nhng khía cnh ca cnh
tranh được đánh giá t góc độ marketing. Các
góc độ này căn c nhìn nhn các khía cnh vn
đề mt cách sâu sc h thng. Do đó, c
trường phái thuyết marketing thuyết
năng lc cnh tranh nhng đim th kết
hp vi nhau trong thc hin mc tiêu chiến
lược ca t chc.
3. Kết ni trường phái thuyết marketing
vi lý thuyết năng lc cnh tranh
C trường phái lý thuyết marketing
thuyết năng lc cnh tranh đều là nhng sn
phm cơ bn ca tư duy khoa hc qun tr
điu hành trong nn kinh tế th trường. Vic kết
ni trường phái thuyết marketing vi
thuyết năng lc cnh tranh cn thiết để bo
đảm loi tnhng đim chưa tht hoàn thin
trong mi trường phái thuyết khi tiếp cn
các góc độ khác nhau. Cho đến nay c trường
phái marketing thuyết năng lc cnh
tranh vn tiếp tc phát trin mnh chúng
gn như song song phát trin. Đây không phi
s lp ghép cơ hc đơn thun mt quá
trình phát trin nhng đim ct lõi ca c hai
trường phái nhm tăng nh thng nht hoàn
chnh v nhn thc. Vic kết ni hai trường
phái lý thuyết cơ bn trong qun tr kinh doanh
vi nhau to kh năng hình thành cách tiếp cn
tng quát, phát trin phương pháp lun mi để
có nhng gii pháp, tri thc hoc mô hình qun
mi, tránh được tình trng nhn thc mt
chiu mang nh phiến din. Đây s kết ni
gia tư duy phân tích vi tư duy tng hp
trong vic to nn tng hoch định chiến lược,
kế hoch đề xut bin pháp hành động đối
vi doanh nghip. Bn cht trường pháp
thuyết marketing mô hình lc đẩy còn
thuyết năng lc cnh tranh hình lc hút.
C hai trường phi này kết ni theo phương
thc va b sung va thay thế trong đó s b
sung ch yếu. Vic kết ni theo c khía
cnh nht định v bn cht, phương thc tư
duy s tương tác qua li (xem hình 3). Điu
này kh năng m ra cách tiếp cn mi trong
khoa hc v qun tr.
Hình 3: Các khía cnh kết ni trường phái
marketing vi lý thuyết năng lc cnh tranh
(Ngun: Tác gi)
Theo hình 3, vic kết ni hai trường phái lý
thuyết thc hin theo các khía cnh lc đẩy-lc
hút, phân tích-tng hp b sung-thay thế.
Các khía cnh này mi quan h qua li vi
nhau. S phát trin liên tc vi tc độ cao
ca c hai trường phái này cho thy còn
nhiu khía cnh
Th nht, khía cnh lc đẩy- lc hút cho
thy s tương tác qua li gia nh hưởng ca
marketing to lc đẩy các li thế ca doanh
nghip vi năng lc cnh tranh m ra kh năng
thu hút ngun lc li thế bên ngoài để s
vn động đạt ti s ti ưu. Marketing th
coi trường phái “phát năng lượng” kinh
doanh còn năng lc cnh tranh th coi
thuyết “thu năng lượng”. Trường phái
marketing coi trng các khía cnh khai thác cơ