TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
147
rt quan trng. S tiếp tc nghiên cu và cp
nhật các ng dn lâm sàng là cn thiết để
tối ưu hóa kết qu điều tr cho bnh nhân.
I LIU THAM KHO
1. Wu, G. B., Wang, S. Q., Wen, S. W., & Yu,
G. R. (2014). Isolated avulsion fractures of
lesser tuberosity humerus: a case report and
review of the literature. International Journal
of Clinical and Experimental Medicine.
2. Kotsalis G, Georgountzos A, Kechagias I,
et al. (January 15, 2024) Irreducible
Posterior Shoulder Dislocation With
Concomitant Fracture of Both the Greater
and Lesser Tuberosity: An Extremely Rare
Shoulder Injury. Cureus 16(1): e52312.
doi:10.7759/cureus.52312
3. Jaya TS, Hadizie D, Muzaffar TMS (2019)
Isolated Avulsion Fracture Lesser Tuberosity
of the Humerus, a Rare Presentation Post
Seizure. Trauma Cases Rev 5:078.
doi.org/10.23937/2469-5777/1510078
4. Ogawa, K., & Takahashi, M. (1997). Long-
term outcome of isolated lesser tuberosity
fractures of the humerus. Journal of Trauma
and Acute Care Surgery, 42(5), 955-959.
5. Lik-Hang Hung, Kwong-Yin Chung, Ning
Tang, Kwok-Sui Leung, Isolated Avulsion
Fracture of the Lesser Tuberosity of the
Humerus: Case Report and Literature
Review,Journal of Orthopaedics, Trauma and
Rehabilitation,Volume 16, Issue 2,2012,
Pages 78-81, ISSN 2210-4917.
6. Gruson, K. I., Ruchelsman, D. E., &
Tejwani, N. C. (2008). Isolated tuberosity
fractures of the proximal humerus: current
concepts. Injury, 39(3), 284-298.
7. Scheibel, M., Martinek, V., & Imhoff, A.
B. (2005). Arthroscopic reconstruction of an
isolated avulsion fracture of the lesser
tuberosity. Arthroscopy: The Journal of
Arthroscopic & Related Surgery, 21(4), 487-
494.
8. Cregar, W. M., MacLean, I. S., Verma, N.
N., & Trenhaile, S. W. (2018). Lesser
Tuberosity Avulsion Fracture Repair Using
Knotless Arthroscopic Fixation. Arthroscopy
Techniques. doi:10.1016/j.eats.2018.04.015
KT QU ĐIU TR BNH ST XUT HUYT DENGUE TR EM
TI BNH VIN SN NHI NGH AN
Trn Th Kiu Anh1, Nguyễn Đng Hiền Tơng1
TÓM TT24
Mc tiêu: Nhn t kết qu điu tr bnh st
xut huyết Dengue tr ti khoa Bnh Nhit đi
1Trường Đi hc Y khoa Vinh
Chu trách nhim chính: Trn Th Kiu Anh
SĐT: 0912584133
Email: bscckieuanh@gmail.com
Ngày nhn bài: 22/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
Bnh vin Sn Nhi Ngh An năm 2022-2023.
Phương pháp: Nghiên cu t t ct
ngang phân tích. Kết qu: Nghiên cu 150 tr
đưc chn đoán xác đnh st xut huyết ti BV
Sn nhi Ngh An. Thông tin được thu thp bng
thăm km và mu bnh án thiết kế sn. Kết qu:
Thời gian điều tr trung bình 5,8 ngày; Tt c
bnh nhi sc st xut huyết Dengue được truyn
khi tiu cu truyn dch cao phân t trong đó
3/7 bnh nhi phi truyn khi tiu cu ln 2, t
l tiu cu trung bình sau truyn máu ln 2ng
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
148
35 ± 21,86 x109/l lên 54 ± 16,46 x109/l, không
trường hp nào phi truyn khi tiu cu ln
3; T l s dng thuc h st là 78,7%. dch
bng Oresol chiếm 99,3%, đưng truyn tĩnh
mch 32,7%; Kết qu quá trình điều tr
3,3% tr din biến nng chuyn đơn v hi sc
cp cu và không ghi nhận trường hp nào t
vong. 100% tr n đnh xut vin. Kết lun:
Phát hiện và điều tr sm st xut huyết Dengue
giai đon chưa biu hinm ng hoc biu
hin mức đ nh, tập trung điều tr bù nước và
đin gii bng truyn dch kết hợp đường ung;
điu tr triu chng h st, giảm đau, hn chế
thm thu thành mch thoát huyết tương gây sc
gim th tích, hn chế nguy cơ dẫn đến try tim
mch, sc suy tng nng hay xut huyết nng.
T khóa: Bnh st xut huyết Dengue tr
em, st xut huyết.
SUMMARY
RESULTS OF TREATMENT OF DENGUE
HEMORRHAGIC FEVER IN CHILDREN AT
NGHE AN OBSTRUCTIONS AND
PEDIATRICS HOSPITAL
Objective: To evaluate the treatment
outcomes of Dengue fever in children at the
Department of Tropical Diseases, Nghe An
Obstetrics and Pediatrics Hospital, during 2022-
2023. Methods: A cross-sectional descriptive
study with analysis was conducted. Results: The
study included 150 children diagnosed with
Dengue fever at Nghe An Obstetrics and
Pediatrics Hospital. Data were collected through
clinical examination and pre-designed medical
records. The average treatment duration was 5.8
days. All children with Dengue shock syndrome
received platelet transfusion and high molecular
weight fluid therapy, with 3 out of 7 requiring a
second platelet transfusion. The average platelet
count after the second transfusion increased from
35 ± 21.86 x10^9/L to 54 ± 16.46 x10^9/L, with
no cases requiring a third transfusion. The rate of
antipyretic use was 78.7%, while 99.3% of
patients received oral rehydration therapy with
Oresol, and 32.7% required intravenous fluid
therapy. Of the children treated, 3.3% developed
severe symptoms and were transferred to the
intensive care unit, with no reported deaths. All
patients were discharged in stable condition.
Conclusion: Early detection and treatment of
Dengue fever in the asymptomatic or mild phase,
with a focus on fluid and electrolyte replacement
through oral and intravenous methods, as well as
symptomatic treatment (antipyretics, pain
management), can prevent complications such as
vascular permeability, plasma leakage,
hypovolemic shock, cardiovascular collapse,
severe organ failure, and hemorrhage.
Keywords: Dengue fever in children, Dengue
fever
I. ĐẶT VN ĐỀ
St xut huyết Dengue (SXHD) là bnh
truyn nhim do virus Dengue gây nên và lây
truyn ch yếu do mui Aedes aegypti. Bnh
cnh lâm sàng ca SXHD rt phc tạp và đa
dng t SXHD, st xut huyết Dengue
du hiu cnh báo (SXHDCDHCB) st
xut huyết Dengue nng (SXHDN) tùy theo
tui, tình trng bnh lý sn có, chng loi
virus…[1]. Bnh cnh LS th thay đổi t
ngưi này sang ngưi khác; t không triu
chng đến sc, xut huyết nặng, suy cơ quan
trường hp t vong, din tiến ca bnh
khó tiên đoán trưc.
Cho đến thi đim hin ti vẫn chưa
biện pháp điều tr ngăn chặn bnh din tiến
nặng chưa điều tr đặc hiu. Phn ln
các trường hp đều được điu tr ngoi trú và
theo dõi ti y tế sở, ch yếu điu tr
triu chng phi theo dõi cht ch phát
hin sm sc xảy ra đ x t kp thi, tuy
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
149
nhiên là bnh biu hiện lâm sàng đa dng
khó d đoán. Bnh th nng vi sc
gim th tích do thoát huyết tương, khả
năng dẫn đến tru tim mch, sc suy tng
nng hay xut huyết nng, nếu không đưc
phát hiện và điu tr kp thi có th dn ti t
vong, đặc bit tr em. Vi mong mun
phát hin sm, điu tr kp thi, hn chế biến
chng, gim t l t vong, chúng tôi tiến
hành nghiên cu đề tài: “Kết qu điu tr
bnh st xut huyết Dengue tr em ti
Bnh vin Sn Nhi Ngh An vi mc tiêu:
Nhn xét kết qu điu tr bnh st xut huyết
Dengue tr ti khoa Bnh Nhiệt đới Bnh
vin Sn Nhi Ngh An năm 2022-2023. T
đó một cách nhìn khái quát n về bnh
để th phát hin sm, điu tr sm và gim
được nguy tăng nng ca bệnh cũng như
giảm chi phí điu tr trong cộng đồng.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu: 150 bnh
nhi t 1 tháng đến dưi 16 tuổi được chn
đoán điu tr SXHD ti Khoa Bnh nhit
đới - BV Sn Nhi Ngh An t tháng 5/2022
đến tháng 4/2023.
Tu chun la chn: theo ng dn
chẩn đoán điu tr SXHD của BYT năm
2019[2].
Tu chun li tr: không đồng ý tham gia
nghiên cu; các bệnh lý đi kèm: bnh v
máu, bnh tim bẩm sinh, gan, viêm gan mạn,
bnh mn tính, bnh nhim trùng cp tính.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu: mô t ct
ngang có phân tích.
2.2.2. C mẫu phương pháp chn
mu: bệnh nhân nhi đ điu kin đưc la
chn vào nhóm nghiên cu. Chn mu thun
tiện, đủ tiêu chun la chọn đồng ý tham
gia nghiên cu.
Áp dng công thc tính c mu ưc
ng mt t l trong qun th:
n =
Trong đó, n: C mu nghiên cu ti
thiếu; Z: H s tin cy, vi độ tin cy 95%
Z= 1,96; p: T l mc st xut huyết ca Vit
Nam theo kho sát ca WHO (2017) p=
0,005 [2]; d: Sai s tuyệt đối cho phép d=
4%. C mẫu tính đưc: n= 119. Trong thc
tế, chúng tôi tiến nh nghiên cu 150
bnh nhân.
2.2.3. Các tiêu chun áp dng
Nhóm đặc điểm ĐTNC: tui, mức độ
nng khi nhp vin.
Nhóm biến điu tr: thuc h st, Oresol,
dch truyn, dch ưu trương, khi tiu cu,...,
kết qu điu tr, thi gian điều tr.
2.2.4. Phương pháp xử s liu: B
câu hi thiết kế sn, x bng phn mm
SPSS 22.0.
2.2.5. Đạo đức trong nghiên cu: Tuân
th đầy đủ c nguyên tắc đạo đức trong
nghiên cu y sinh học quy đnh trong Thông
tư 04/2020/TT-BYT ca B trưởng B Y tế.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin chung của đối tượng
nghiên cu
Biu 3.1. Bng phân b bnh nhi theo tui
(n=150)
St xut huyết Dengue gp tt c nhóm tui
tr em, nh nht là 3 tháng, cao nht là 16 tui.
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
150
- Giai đoạn bnh SXHD lúc nhp vin
Biểu đ 3.2. Giai đonc nhp vin
Nhn xét: Giai đoạn bnh ti thi đim
nhp vin gp ch yếu là giai đoạn nguy
him t l là 50% giai đoạn st có t l
là 38,7%.
3.2. Chẩn đoán mức độ nng st xut
huyết Dengue
Bng 3.1. Chn đoán mức đ nng st xut
huyết Dengue
Chn đoán
n
%
SXHD
77
51,3
SXHD có du hiu cnh báo
66
44,0
SXHD nng
7
4,7
SXHD chiếm t l 51,3%; SXHD có du
hiu cnh báo chiếm 44,0% ; 4,7% SXHD
nng có biu hin sc..
3.3. Kết qu điu tr
Bng 3.2. c thuc điều tr st xut huyết
Dengue đi tượng nghiên cu
Thuốc điều tr
SXHD
(n=77)
SXHD
DHCB +
SXHD
nng
(n=73)
Tng
n
%
n
n
%
Thuc h st
55
36,7
63
118
78,7
dch bng
Oresol
73
48,7
76
149
99,3
Truyn dung
dịch đng
trương
21
14,0
28
49
32,7
Truyn cao
phân t
0
0
7
7
4,7
Truyn khi
tiu cu
0
0
7
7
4,7
T l 78,7% trường hp dùng thuc h
sốt; 99,3% được dịch đin gii bằng đường
ung Oresol; bằng đưng truyn 32,7%.
100% nhóm SXHD nng ch định truyn
dung dch cao phân t và truyn khi tiu cu.
Bng 3.3. Thay đi CTM bnh nhi sau
truyn khi tiu cu (n=7)
S ng tiu
cu (x109/L)
Tc khi
truyn khi
tiu cu
Truyn
khi tiu
cu ln 1
Truyn
khi tiu
cu ln 2
(n=3)
n
n
%
n
%
< 50
7
5
71,4
1
33,3
50 - < 100
0
2
28,6
2
66,7
Trung bình ±
SD
15,86 ± 10,71
35 ± 21,86
54 ± 16,46
7/150 TH truyn khi tiu cu ln 1; 3/7
TH truyn khi tiu cu ln 2.
Bng 3.4. Thời gian điều tr bnh SXHD
(n=150)
Thời gian điều tr (ngày)
n
%
<5 ngày
39
26,0
5 -7 ngày
86
57,3
> 7 ngày
25
16,7
Tng
150
Trung bình (ngày)
5,8 ± 2,1
Thi gian điều tr trung bình là 5,8 ngày,
khong thi gian 5 - 7 ngày có t l cao nht
vi 57,3%.
Biểu đồ 3.3. Kết qu điều tr bnh SXHD
3,3% tr din biến nng lên chuyn
hi sc cp cu.
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
151
IV.N LUN
Tui: SXHD gp tt c các la tui, tui
trung v là 8,0 (4,0-11,0); trong đó nh nht là
3 tháng tui, tui ln nht là 16 tui (biu 3.1).
Giai đoạn bnh ti thi điểm nhp vin gp ch
yếu là giai đon nguy him có t l là 50% và
giai đon st có t l là 38,7% (biu 3.2). Ch
yếu đến vin khi tr giai đoạn nng và có các
du hiu nguy him.
Nghiên cu ca chúng tôi ghi nhn có 77
bnh nhi SXHD chiếm 51,3%; 66 bnh
nhi SXHD du hiu cnh báo chiếm 44%
07 bnh nhi SXHD nng chiếm t l
4,7%; trong đó 07 bệnh nhi sc chiếm t l
4,7% (bng 3.1). Nghiên cu ca Tewari
cs (2018) ghi nhn t l st xut huyết
Dengue nng lần lượt là 10,5% 8,2%; các
kết qu này cao n nghiên cu ca chúng
tôi. Điu này có th đưc gii tch vì n Đ
Brazil là mt trong những điểm nóng ca
st xut huyết Dengue đưc WHO công b,
là nhng thành ph mật độ dân s cao,
điu kin sng, sinh hoạt còn khó khăn [3].
Tác gi Nguyn Mu Thch (2022) khi
nghiên cu trên 265 bnh nhi st xut huyết
Dengue ghi nhn 2,6% bnh nhi sc
SXHD [4]. Kết qu này tương đng vi
nghiên cu ca chúng tôi phù hp vi ghi
nhn của y văn. Sc st xut huyết Dengue
tng xy ra sau st vài ngày, th t
ngày th 3 đến ngày th 7, ch yếu vào ngày
th 4-6 (2-3 ngày cui của giai đon st cao
vào ngày nhiệt độ gim). Sốc tng ch
kéo dài 1-2 ngày. Bnh nhi th t vong
sau 12-24 gi do sc không hi phc dẫn đến
nhim toan chuyn hóa, suy thn cp, xut
huyết th phát do đông máu rải rác ni mch;
nếu điu tr sc sm hiu lc, bnh nhi
tng thoát sốc nhanh. Tiên lưng ph
thuc vào vic phát hin sm sc x t
kp thi t thi k tin sc
Điu tr SXHD ưu tn vào 2 mục tiêu là
h sốt điều tr h tr bng ch dch.
Trong nghiên cu ca chúng tôi (bng 3.2),
t l bệnh nhi đưc ch định s dng thuc
h st dch bằng đưng truyn dung
dch đẳng trương đu chiếm t l khá cao
tương ng 78,7% 32,7%, kết qu này
cũng tương đồng vi tác gi Nguyn Th
Anh Vy (2020) [5]. S bệnh nhi được
dch bằng đưng ung oresol t l là
99,3%. SXHD làm tăng tính thm mao mch,
vi hu qu thoát huyết tương ra ngoài
khoang dch k vi lượng ln, là nguyên
nhân ca tình trạng đc máu. Vic truyn
dng dch đẳng trương giúp làm tăng th tích
tun hoàn ít gây ra các tác dung ph. Qua
phân tích, chúng tôi nhn thy không s
khác bit v t l bnh nhi s dng h st
dch gia nhóm SXHD SXHD
DHCB + SXHD nng. Truyn cao phân t
chiếm t l nh 4,7% ch nhóm
SXHD nng (07 bnh nhi sc SXHD). Ch
định truyn cao phân t theo phác đồ điều tr
ca b y tế bnh nhi sc SXHD phù hp
vi tình trng ca bnh nhi.
Kết qu nghiên cu ghi nhận có 7 trưng
hp biu hin sc st xut huyết Dengue
đưc ch định truyn khi tiu cầu đều s
ng tiu cu <50x109/l, s ng tiu cu
nh nht ch 4x109/l. Sau truyn khi tiu
cu ln 1, s ng tiu trung bình tăng t
15,86 ± 10,7 lên 35 ± 21,86 so vi trưc khi
truyn. Có 04 bệnh nhi đáp ng tốt đạt
mc tiêu s ng tiu cu sau khi
truyn(bng 3.3). Có 03 bnh nhi sau khi
truyn, mc tiêu s ng tiu cu không đạt
phi truyn khi tiu cu ln 2. Sau truyn
ln 2, trung nh s ng tiu cầu tăng t 35
± 21,86 lên 54 ± 16,46 dần tăng lên sau
các ngày điu tr. Không tng hp nào
truyn máu ln 3 [2].