TNU Journal of Science and Technology
230(05): 40 - 48
http://jst.tnu.edu.vn 40 Email: jst@tnu.edu.vn
RESULTS OF I-131 TREATMENT IN PATIENTS WITH
DIFFERENTIATED THYROID CANCER AND LYMPH NODE METASTASIS
AFTER TOTAL THYROIDECTOMY
Chu Khanh Linh1*, Le Ngoc Ha2, Tran Bao Ngoc1
1TNU - University of Medicine and Pharmacy, 2108 Military Central Hospital
ARTICLE INFO
ABSTRACT
Received:
14/10/2024
The purpose of this study aims to evaluate clinical characteristics related to I-
131 treatment response in differentiated thyroid cancer patients with regional
lymph node metastasis who underwent total thyroidectomy at 108 Military
Central Hospital. From March 2023 to March 2024, we conducted a descriptive
study and prospective follow-up on 130 differentiated thyroid cancer patients
with lymph node metastatic stage, who were treated with I-131 at the
Department of Nuclear Medicine. The results revealed that among the 130
patients (28 males and 102 females, with an average age of 43.22 ± 12.36
years), 35 patients (26.9%) showed a complete response after the first I-131
treatment, 20 patients (15.4%) had an incomplete biochemical response, 44
patients (33.8%) had an incomplete structural response, and 31 patients
(23.9%) had an indeterminate response. Clinical factors related to the response
to I-131 treatment included tumor size, number of metastatic lymph nodes,
presence of distant metastasis, pre-treatment stimulated thyroglobulin (Tg)
levels, and post-operative risk of recurrence (p < 0.05). Therefore, the study
shows that the complete response rate after the first I-131 treatment in
differentiated thyroid cancer patients with lymph node metastasis remains
challengeable. Factors such as tumor size, number of metastatic lymph nodes,
distant metastasis, pre-treatment stimulated Tg levels, and the post-operative
risk of recurrence are associated with the response to I-131 treatment.
Revised:
23/12/2024
Published:
24/12/2024
KEYWORDS
Thyroid cancer
Differentiated
Lympho node metastasis
Iodine-131 therapy
Total thyroidectomy
Clinical, subclinical
Response to I-131 treatment
KT QU ĐIU TR I-131 BNH NHÂN UNG THƯ TUYẾN GIÁP TH BIT
HOÁ CÓ DI CĂN HẠCH ĐƯỢC PHU THUT CT TOÀN B TUYN GIÁP
Chu Khánh Linh1*, Lê Ngc Hà2, Trn Bo Ngc1
1Trường Đại học Y Dược ĐH Thái Nguyên, 2Bnh viện Trung ương Quân đội 108
TÓM TT
Ngày nhn bài:
14/10/2024
Nghiên cu nhm mục đích tả mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng
đánh giá đáp ứng điều tr bệnh nhân ung thư tuyến giáp th bit hóa có di
căn hạch được phu thut ct toàn b tuyến giáp ti Bnh viện Trung ương
Quân đội 108. T tháng 03/2023 đến tháng 03/2024, chúng tôi tiến hành mô t
theo dõi dc, hi cu tiến cu trên 130 bệnh nhân được chẩn đoán Ung
thư tuyến giáp th biệt hóa đã phẫu thut ct toàn b tuyến giáp giai đoạn có di
căn hạch, được điều tr bng I-131 ti khoa Y hc ht nhân. Kết qu cho thy,
130 bnh nhân trong nghiên cu ca chúng tôi (28 bnh nhân nam, 102 bnh
nhân n) độ tui trung bình 43,22 ± 12,36. Sau điều tr I-131 lần đu, có 35
(26,9 %) bệnh nhân đáp ng hoàn toàn, 20 (15,4%) bệnh nhân đáp ng không
hoàn toàn v sinh hoá, 44 (33,8%) bệnh nhân đáp ng không hoàn toàn v cu
trúc 31 (23,9%) bệnh nhân đáp ứng không xác định. Các yếu t lâm sàng,
cận lâm sàng liên quan đến đáp ứng điều tr I-131 như kích thưc u, s
ng hạch di n, tình trạng di n xa, nồng độ Tg kích thích trước điều tr,
nguy cơ tái phát sau phẫu thut với p < 0,05. Như vậy, nghiên cu cho thy
rng t l đáp ứng hoàn toàn sau điều tr I-131 lần đầu bệnh nhân ung thư
tuyến giáp th bit hcó di căn hạch còn thấp. Các đặc điểm v kích thước u,
s ng hạch di căn, tình trng di căn xa, nồng độ Tg kích thích trước điu tr,
nguy cơ tái phát sau phẫu thuật có liên quan đến đáp ứng điều tr I-131.
Ngày hoàn thin:
23/12/2024
Ngày đăng:
24/12/2024
DOI: https://doi.org/10.34238/tnu-jst.11315
* Corresponding author. Email: Chukhanhlinhcgyt97@gmail.com
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 40 - 48
http://jst.tnu.edu.vn 41 Email: jst@tnu.edu.vn
1. Đặt vấn đề
Ung thư tuyến giáp (UTTG) loại ung thư tuyến ni tiết khá ph biến. Theo GLOBOCAN
2020, UTTG đứng hàng th 10 trong tng s các ca ung thư c hai gii vi khong 586.202 ca
mi mắc hàng m, đng th 5 trong s các loại ung thư n giới và đứng th 16 trong s các loi
ung thư nam gii. T l mc khong 3/100.000 dân c hai gii và t l nam/n là 1/3 [1]. Ti
Việt Nam, ung thư biu mô tuyến giáp đứng hàng th 7 trong các loại ung thư ph n vi tn
sut mc theo tui n gii 7,6/100,000 dân, nam gii 1,9/100,000 dân [2]. V mt
bnh học, UTTG được chia thành các loi UTTG th biết hóa (chiếm khong 90% gm th nhú,
th nang và loi kết hp c th nhú và th nang). UTTG th ty (chiếm khong 5-9%). UTTG th
không bit hóa (chiếm khong 1-2%) [3]. UTTG th bit hoá tiên ng rt tt, phn ln các
trưng hợp đều được chẩn đoán sớm điều tr kp thi vi t l sng sót > 90% sau 10 năm.
UTTG th nhú là loi ph biến nht ca UTTG th bit hoá và có t l sống sót sau 40 năm lên đến
93 - 94%, t l t vong thường tăng trong trường hp bnh tái phát. Tái phát th xy ra hơn
30% trường hợp, trong đó 70% liên quan đến di căn hạch c [4]-[6]. Di căn hạch c thường thy
UTTG th nhú và xy ra 2050% bệnh nhân trước khi điều tr ban đầu [7]-[9]. Điều tr I-131 s
giúp tiêu dit nhng tế bào ung thư còn li sau phu thut hoc nhng tổn thương di căn hch
di căn xa cho bệnh nhân. Bên cạnh đó, hiu qu ca I-131 đối với ung thư tuyến giáp di căn hạch
th b hn chế, mt phn do s hp th I-131 (ch 70-75% cho thy s hp th i-t gim
dn theo tui) và mt phn là do nhng hn chế v mt phóng x (ch nhng có đường kính nh
hơn 10 mm mới kh năng bị phá hu) [10]. Vì vy nhằm tìm hiểu và góp phần cung cấp thêm
bằng chứng khoa học về UTTG thể biệt hoá di căn hạch, chúng tôi thực hiện nghiên cứu với mục
tiêu mô t mt s đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng và đánh giá đáp ng điều tr bnh nhân ung
thư tuyến giáp th biệt hóa có di căn hạch được phu thut ct toàn b tuyến giáp.
2. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
2.1. Đối tượng nghiên cu
Gm 130 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư tuyến giáp th bit hóa di căn hạch được phu
thut ct toàn b tuyến giáp vét hch c và điều tr I-131 lần đầu ti Bnh vin Trung ương Quân
đội 108 t tháng 03/2023 đến hết tháng 03/2024.
Tiêu chun chn mu:
- Bệnh nhân được chẩn đoán xác định ung thư tuyến giáp th bit hóa di căn hạch được khng
định bng mô bnh hc, có ch định điều tr I-131 ti Bnh viện Trung ương Quân đi 108;
- Bệnh nhân điều trị liều I-131 lần 1;
- Nhng bệnh nhân này sau điều tr được khám, xét nghim lại đnh k mi 3-6 tháng để đánh
giá kết qu điu tr;
- Có h sơ lưu trữ đầy đ. Bnh nhân tình nguyện tham gia theo dõi thường xuyên và lâu dài;
- Bnh nhân không có thai và bnh lý nng kết hp.
2.2. Thời gian, địa đim nghiên cu
- Nghiên cứu được thc hin t tháng 06/2023 đến tháng 06/2024 ti Bnh viện Trung ương
Quân đội 108.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cu s dụng phương pháp mô tả, thiết kế theo dõi dc.
2.4. C mu nghiên cu
- C mu nghiên cu và cách chn mu: Ly mu toàn b các bệnh nhân đủ tiêu chun.
2.5. Các biến s nghiên cu và cách thu thp
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 40 - 48
http://jst.tnu.edu.vn 42 Email: jst@tnu.edu.vn
- Ly s liu hi cu t ngày 01/03/2023 đến ngày 31/05/2023 và tiến cu t ngày 01/06/2023
đến ngày 31/03/2024 ca các bệnh nhân điều tr ti khoa Y hc ht nhân.
- Ghi nhn các thông tin theo mu bnh án nghiên cu.
- Ch tiêu nghiên cu bao gồm các đặc điểm lâm sàng ca u (s ợng, kích thước, v trí, tính
cht xâm ln ra ngoài tuyến giáp) và hch (v trí, s ợng, kích thước); cn lâm sàng (nồng độ Tg
kích thích trước điều trị); đánh giá nguy cơ tái phát sau phẫu thuật và đáp ứng điều tr (theo Hip
hi tuyến giáp Hoa K - ATA 2015).
- Thu thp s liu theo mu bnh án nghiên cu. Các đặc điểm lâm sàng ca u (s ng, kích
thước, v trí, tính cht xâm ln ra ngoài tuyến giáp) và hch (v trí, s ng, kích thước) được thu
thp phiếu phu thut. Th bnh hc thu thp t phiếu kết qu gii phu bnh. Nồng độ Tg
kích thích trước phu thut thu thp t h sơ bệnh án trước đó.
- Đánh giá nguy cơ tái phát sau phu thut ca bnh nhân trong nghiên cu theo ng dn ca
ATA 2015 như bng 1.
Bng 1. Phân tầng nguy cơ bnh tái phát/ dai dng theo ATA 2015 [11]
Thp
Trung bình
Cao
Ung thư tuyến giáp th nhú tha mãn
tt c các đặc điểm sau:
-
Không di căn tại ch và di căn xa
-
V mặt đại th u đã đưc loi b
hoàn toàn
-
Không thuc nhóm mô bnh có độ
ác tính cao
-
Không xâm ln mch máu
-
Không v trí bt x khác ngoài
giường tuyến giáp trên x hình sau
điu tr
-
Kng di n hch (N0) hoc di căn
< 5 di n hạch; ch thước < 0,2 cm
Có bt một trong các đặc đim sau:
-
Xâm ln vi th vào mô mm xung
quanh tuyến giáp
-
Phát hin hch c di căn bắt x
trên x hình sau điều tr xóa mô giáp
-
bnh học độ ác tính cao
hoc xâm nhp mch máu
-
Di căn > 5 di căn hạch vi kích
thước hch < 3 cm
-
Vi ung thư tuyến gp th nhú đa ổ
xâm ln ngoài tuyến giáp, bao gm
đột biến BRAF (+)
(nếu có)
Có bt kì mt trong các đc đim sau:
-
U xâm ln đi th ngoài tuyến giáp
-
Phu thut không loi b hoàn
toàn u, t chc ung thư tồn còn
li nhiu
-
Di căn xa
- Nồng độ Tg huyết thanh sau
phu thut gi di căn xa
-
Di căn hch bt vi kích
thước > 3 cm
-
Ung thư tuyến giáp th nang
xâm ln rng mch máu (> 4 điểm
xâm nhp mch)
Ung thư tuyến giáp th nhú biến th
nang, trong bao tuyến giáp
Ung thư tuyến giáp th nang bit hóa
cao xâm ln bao giáp và không/ hoc
xâm nhp mch ti thiu
Vi ung thư tuyến giáp th nhú trong
bao tuyến giáp, mt hoặc đa , bao
gồm đột biến BRAF (+) (nếu có)
- Đánh giá đáp ứng điu tr theo ATA 2015 da trên xét nghim Tg, Anti Tg, siêu âm hch c,
FNA nếu có, kết qu x hình sau điu tr da theo bng 2.
Bng 2. Phân loại đáp ứng với điều tr ct tuyến giáp toàn b và điều tr xóa mô giáp bng I-131 [11]
Phương pháp điều tr ban đầu
Ct tuyến giáp toàn b và điều tr xóa mô
Đáp ứng hoàn toàn
Tg không kích thích < 0,2 ng/mL hoc Tg kích thích < 1 ng/mL và Anti Tg
(-) và các phương pháp chẩn đoán hình ảnh không phát hin tổn thương.
Đáp ứng không hoàn toàn sinh hóa
Tg không kích thích > 1 ng/mL hoc Tg kích thích > 10 ng/mL hoc Anti
Tg tăng và các bin pháp chẩn đoán hình nh không phát hin tổn thương
Đáp ứng không hoàn toàn cu trúc
Bng chng tổn thương cấu trúc hoc chức năng bt k Tg và Anti Tg
Đáp ứng không xác định
Tổn thương không đặc hiu trên hình nh
Hoặc tăng nh hot tính phóng x giường tuyến giáp trên x hình
Hoc Tg không kích thích 0,2 - 1 ng/mL Hoc Tg kích thích 1 - 10 ng/mL
Hoc Anti Tg ổn đnh hoc gim và không phát hin tổn thương cấu trúc
hoc chức năng
- Các yếu t liên quan đến I-131:
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 40 - 48
http://jst.tnu.edu.vn 43 Email: jst@tnu.edu.vn
+ Liều điu tr theo kinh nghim: Đi vi bnh nhân điều tr lần đu liu I-131 da theo mc
đích điều tr. Mục đích điều tr xoá mô liu I-131 t 30 - 100 mCi, mc đích bổ tr liu I-131 t
100-150 mCi và mục đích điều tr di căn liều I-131 t 150 - 200 mCi.
+ I-313 s đưc bo qun s dng theo đúng quy định ca tng tư 13/2018/TT-BKHCN sa
đổi, b sung Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT v bo đm an toàn bc x trong y tế.
2.6. X lý s liu
- Nhp d liu và x lý s liu bng phn mm SPSS 20.0.
2.7. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu được Hội đồng Y đức Trường Đại học Y Dược - Đại hc Thái Nguyên thông qua
tại văn bản chp thun s 1446/QĐ-BV ngày 14/9/2023.
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Đặc điểm m sàng, cn lâm sàng ca bệnh nhân ung thư tuyến giáp th biệt hdi căn
hạch đã phẫu thut
- Phân b tui gii ca 130 bnh nhân trong nghiên cu ca chúng tôi đưc th hin trong
bng 3. Bảng 3. Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới
Gii
Tui
N
Nam
Tng
n=102
%
n=28
%
n=130
%
< 55
83
63,8
27
20,8
110
78,5
55
19
14,6
1
0,8
20
21,5
Tui trung bình
43,22 ± 12,36 (8- 73)
40,86 ± 7,94
42,71 ± 11,56
Nhn xét: Tui trung bình ca c đối ng bnh nhân trong nghiên cu là 42,71±11,56. La tui
hay gp <55 tui, chiếm t l 78,5%. Bnh gp n nhiều hơn nam (T l n : nam = 3,6 : 1).
- Phân b th mô bnh hc ca nhóm bnh nhân trong nghiên cu được th hin theo hình 1.
Hình 1. Đặc điểm về mô bệnh học
Nhận xét: Trong nghiên cu ca chúng tôi, ung thư tuyến giáp th nhú chiếm đa số 93,1%
th nang chiếm 6,9%.
- Phân b các đặc điểm, tính cht u ca nhóm bnh nhân trong nghiên cu đưc th hin bng 4.
Nhn xét: T l bệnh nhân u đa chiếm 39,22% (51 BN). U phân b thu phi chiếm
41,5%, hai thu chiếm 27,7%, thu trái chiếm 27,7%, eo chiếm 3,1%. T l u xâm ln v chiếm
63,1% và có 26,9% bnh nhân có u xâm ln ra ngoài tuyến giáp.
93,1%
6,9%
Đặc điểm về thể mô bệnh học
Thể nhú
Thể nang
TNU Journal of Science and Technology
230(05): 40 - 48
http://jst.tnu.edu.vn 44 Email: jst@tnu.edu.vn
Bảng 4. Tính chất u sau phẫu thuật
Đặc điểm u
S ng n = 130
%
S ng u
Đa
51
39,2
Đơn ổ
79
60,8
V trí u
Thu phi
54
41,5
Thu trái
36
27,7
Hai thu
36
27,7
eo
4
3,1
Kích thước u
u ≤ 10 mm
75
57,7
10 < u ≤ 20 mm
44
33,8
20 < u ≤ 40 mm
11
8,5
Xâm ln v
82
63,1
không
48
36,9
Xâm ln ra ngoài tuyến giáp
35
26,9
không
95
73,1
- Phân bố đặc điểm tính chất hạch của nhóm bệnh nhân trong nghiên cứu đưc thể hiện trong
bảng 5.
Bảng 5. Tính chất hạch di căn sau phẫu thuật
Đặc điểm
S ng (n = 130)
T l (%)
V trí di căn hch
Hch trung tâm đơn thuần
93
71,5
Hch c cùng bên
32
24,6
Hch c đối bên
5
3,9
S ng hch
< 5 hch
82
63,1
≥ 5 hạch
48
36,9
Trung bình (max-min)
4,6 ± 4,2 (1 - 22)
Kích thước hch
≤10 mm
109
83,8
> 10 mm
21
16,2
Trung bình (max-min)
8,03 ± 4,3 (2- 30)
Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân di căn hạch cổ trung tâm đơn thuần là nhiều nhất chiếm 71,5%. Tỷ
lệ bệnh nhân có số lượng hạch di căn < 5 hạch chiếm 63,1%, ≥ 5 hạch chiếm 36,9%. Các hạch di
căn đa số có kích thước ≤10 mm chiếm 83,8%.
- Phân loại nguy tái phát sau phẫu thuật theo hướng dẫn của ATA 2015 nhóm bệnh nhân
nghiên cứu được thể hiện tại hình 2.
Hình 2. Nguy cơ tái phát sau phẫu thuật
Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân ung ttuyến giáp thể biệt hoá di căn hạch có nguy tái phát trung
bình chiếm 65,4%, nguy cơ tái phát cao chiếm 34,6% và nguy cơ tái phát thấp chiếm 0,0%.
65,4%
34,6%
Phân loại nguy cơ tái phát sau phẫu thuật theo ATA 2015
Nguy cơ tái phát thấp Nguy cơ tái phát trung nh
Nguy cơ tái phát cao