T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
147
KT QU TRUYN KHI TIU CU GN TÁCH
T MỘT NGƯI CHO TRÊN BNH NHÂN PHU THUT
TI BNH VIN HU NGH VIỆT ĐC
u Th T Uyên1, Vi Qunh Hoa1, Quách Chnh Nghĩa1,
Nguyn Hu Ti1, Trn Ngc Quế2
TÓM TT18
Mc tiêu: Đánh gkết qu truyn khi tiu
cu gn tách t mt ngưi cho trên bnh nhân
(BN) phu thut ti bnh vin hu ngh (HN)
Vit Đức. Đối tượng và phương pháp: 128 BN
phu thut đưc ch đnh khi tiu cu gn tách
t mt ngưi cho đưc nghiên cu tiến cu, theo
dõi dc. Kết qu: S BN chy máu sau 1 gi, 24
gi truyn khi tiu cu (KTC) gn tách gim
tương ng t 46,9% xung 17,2%; 5,5%. S
ng tiu cu sau truyn 1 gi, 24 gi lần t
là: 117,41G/l; 99,66G/l tăng 53,55G/l và
35,80G/l so vi trước truyn. T l BN có phn
ng sau truyn KTC gn ch st, d ng
0,78%; 3,1%. Kết lun: Sau truyn KTC gn
tách 1 gi, 24 gi: tình trng chy u ca BN
gim, s ng tiu cu (SLTC) tăng trên 30G/l,
t l tai biến sau truyn thp.
T khóa: Tiu cu gn tách, bnh nhân phu
thut
SUMMARY
RESULTS OF APHERESIS PLATELET
TRANSFUSION FROM A DONOR TO
1Bnh vin HN Việt Đc
2Vin Huyết hc - Truyn máu TW
Chu trách nhiệm chnh: Lưu Th T Uyên
SĐT: 0975.857.166
Email: uyenltt.vd@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
SURGICAL PATIENTS AT VIET DUC
FRIENDLY HOSPITAL
Objective: Evaluate the results of
transfusion of apheresis platelets from a single
donor in surgical patients at Hanoi Viet Duc
friendly Hospital. Subjects and methods: 128
surgical patients assigned to platelet apheresis
from a single donor were studied prospectively
with longitudinal follow-up. Results: The
number of patients bleeding after 1 hour and 24
hours of apheresis transfusion decreased from
46.9% to 17.2%, respectively; 5.5%. Platelet
counts after transfusion 1 hour and 24 hours
were: 117.41G/l respectively; 99.66G/l increased
53.55G/l and 35.80G/l compared to before
infusion. The rate of patients with reactions after
transfusion of apheresis, fever and allergies is
0.78%; 3.1%. Conclusion: After transfusion of
apheresis platelet 1 hour, 24 hours: the patient's
bleeding status decreased, platelet count
increased above 30G/l, the rate of complications
after transfusion was low.
Keywords: Platelet apheresis, patient,
effectiveness
I. ĐẶT VN Đ
Chy máu nguyên nhân gây ra ít nht
1/10 s ca t vong do phu thut. Nó th
bắt đầu trưc phu thut, trong hoc sau
phu thut. Có nhiu nguyên nhân gây chy
máu, mt trong nhng nguyên nhân là do
gim tiu cu. Truyn tiu cu là mt liu
pháp điều tr thay thế rt quan trng giúp cho
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
148
bệnh nhân đưc b sung s ng cht
ng tiu cầu để ngăn chặn quá trình chy
máu[1]
Khi tiu cầu đưc điu chế theo hai
phương pháp: ly tâm đơn vị máu toàn phn
hoc gn tách trên máy t động. Do nhiều ưu
đim v mt min dch ngăn ngừa các
bnh lây nhim qua đưng truyền máu đặc
bit s ng tiu cầu đưc tách nhiều n
nên khi tiu cu gn tách bng máy ngày
càng đưc s dng rng rãi trên thế gii nói
chung và Vit Nam nói riêng[2] [3].
Bnh vin Việt Đc là bnh vin ngoi
khoa tuyến cui ca c nước, hàng ngày thc
hiện trên dưi 200 ca phu thut ln, nh
trong đó có những phu thut chuyên sâu
như: phẫu thuật đa chấn thương nng, thay
khp háng, thay động mch chủ… chảy máu
trong sau phu thut lớn, trong đó có chy
máu do giảm TC. Do đó việc truyền KTC để
ngăn chặn chy u là rt cn thiết.
Tuy nhiên, chưa nhiu nghiên cu v
kết qu truyn khi tiu cu tn bnh nhân
ngoi khoa. Vì vy, chúng tôi thc hiện đề
tài: “Nghiên cu kết qu truyn khi tiu cu
gn tách t một ngưi cho trên bnh nhân
phu thut ti BV HN Việt Đc t tháng
05/2023-11/2023” vi mc tu: Đánh giá
kết qu truyn khi tiu cu gn tách t mt
người cho trên bnh nhân phu thut ti
bnh vin HN Việt Đc t 05/2023-11/2023.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tưng nghiên cu: 128 bnh
nhân phu thut ti BV Việt Đc có ch định
truyn KTC gn tách t 05/2023- 11/2023.
Tiêu chun la chn
- BN trước phu thut (PT) ln nguy
chảy máu, BN tc hoc sau PT thn
kinh, BN sau PT chy máu truyn TC khi
SLTC<100G/l4
- BN trước PT thông tng hoc th
thut xâm lấn, BN sau PT chưa phát hiện
chy máu truyn TC khi SLTC <50G/l[4]
Tiêu chun loi tr: Không mc các
bnh lý v u, không chng ch định
truyn TC
2.2. Cht liu nghiên cu: 128 KTC gn
tách t mt ngưi cho bng máy Trima
Accel ti trung tâm Truyn máu- bnh vin
Việt Đức, đưc bo qun 220 C, trên y
lc TC Helmer bo qun không quá 5
ngày.
2.3. Phương pháp nghiên cu:
2.3.1. Thiết kế nghiên cu: t ct
ngang, tiến cu
2.3.2. Các ch tiêu nghiên cu
- Tình trng chảy máu tc truyn, sau
truyn 1 gi, 24 gi
- XN SLTC tc truyn, sau truyn 1
gi, 24 gi
- SLTC tăng thêm (G/l)= SLTC sau
truyn - SLTC trước truyn
- CCI( Corrected count increment): Ch
s tăng TC đưc điu chnh
CCI5 =
(S ng TC sau truyn - S ng
TC trước truyn) x Din tích da (m2)
S ng TC truyn vào (x 1011)
- Truyn TC hiu qu: CCI sau 1h >
7,5[5]: CCI sau 24h > 4,5[5]
2.3.3. X lý s liu: X s liu bng
phn mm SPSS 20.0
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
149
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 3.1. Đặc điểm v tui và gii ca nhóm nghiên cu
Nhóm BN
S bnh nhân
T l (%)
Tui
< 18
7
5,5
18-45
50
39,1
46-60
30
23,4
>60
41
32,0
Tng
128
100
Gii
Nam
89
69,5
N
39
30,5
Nhận xét:
- Tui trung bình ca nhóm nghiên cu là : 47,03±20,23
- Nhóm tui cao nht là 18-45 tui chiếm: 39,1%
- Nam gii chiếm 69,5% trưng hp, gấp hơn 2 lần t l n
Bảng 3.2: Phân bố bnh nhân theo nhóm phẫu thuật
Chẩn đoán
S bnh nhân
Phu thut tim mch
23
Phu thut chấn thương
71
Phu thut tiêu hóa
28
Phu thut khác
6
Tng
128
Nhận xét: Nhóm phu thut chấn tơng chiếm t l cao nht: 55,5%, xếp th 2 là nhóm
phu thut tiêu hóa chiếm 21,8%.
Bng 3.3: Phân b BN theo tình trng chảy máu trưc truyn
Chy máu
S BN
T l (%)
68
53,1
Không
60
46,9
Tng
128
100
Nhn xét: BN chy máu truyn KTC gn tách chiếm 53,1 %
Biểu đồ 1: Phân b BN theo v trí chảy máu trưc truyn
Nhn xét: T l BN chy máu qua dẫn lưu chiếm t l cao nht: 41,8%
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
150
3.2. Đặc đim khi tiu cu gn tách:
Bảng 3.4: Thể tích, số lượng tiểu cầu, số lượng bch cầu, số lượng hồng cầu của các
KTC gn tách
Giá tr
Đặc đim
Trung bình (X ±SD)
Min-Max
Th tích (ml)
308,59±7,72
296-330
SL TC (1011/đv)
3,52±0,39
3,01-4,75
SL BC (109/đv)
0,05±0,02
0,029-0,099
SL HC (1010/đv)
0,07±0,03
0,03-0,3
Nhn xét: Các ch s SLTC, SLBC, SLHC dung tích KTC gạn tách đều đảm bo tiêu
chun cht lưng theo hip hi Truyn máu M AABB[5]
3.3. Đánh giá hiu qu sau truyn KTC gn tách 1 gi, 24 gi
Bng 3.5: T l chảy máu tc truyn, sau truyn 1 gi, sau truyn 24 gi gia các
nhóm phu thut
Loi phu thut (PT)
Chy máu
tc truyn
Chy máu
sau 1 gi
p
Chy máu
sau 24 gi
p
PT Tim mch
(n = 23)
10(43,5%)
4(17,4%)
0,000
1(4,3%)
0,000
Không
13(56,5%)
19(82,6%)
22(95,7%)
PT Chấn tơng
(n = 71)
36(50,7%)
12(16,9%)
0,000
3(4,22%)
0,000
Không
35(49,3%)
59(83,1%)
68(95,78%)
PT Tu hóa
(n = 28)
10(35,7%)
4(14,3%)
0,016
2(7,1%)
0,004
Không
18(64,3%)
24(85,7%)
26(92,9%)
PT khác
(n = 6)
4(66,7%)
2(33,3%)
0,125
1(16,7%)
0,125
Không
2(33,3%)
4(66,7%)
5(83,3)
Nhóm nghiên cu
(n=128)
60(46,9%)
22(17,2%)
0,000
07(5,5%)
0,000
Không
68(53,1%)
106(82,8%)
121(94,5%)
Nhn xét: Sau truyn KTC gn tách 1 gi, 24 gi t l bnh nhân chy máu 17,2%; 5,5%
đều gim so vi trước truyn 46,9% vi p<0,05
Bảng 3.6: SLTC trưc truyn, sau truyn 1 gi gia các nhóm phu thut
SLTC
tc
truyn
SLTC sau
truyn 1 gi
SLTC tăng
thêm sau 1
gi
p
SLTC sau
truyn 24
gi
SLTC tăng
thêm sau
24 gi
p
PT Tim mch
71,61±14,23
111,35±17,49
39,74±18,12
0,00
97,91±16,16
26,30±17,05
0,00
PT Chấn tơng
64,79±19,5
127,46±30,29
62,67±24,84
0,00
107,09±24,72
42,31±20,67
0,00
PT Tu hóa
54,21±20,34
100,64±22,64
46,43±21,92
0,00
85,57±23,62
31,36±21,55
0,00
PT khác
68,17±30,98
100,0±37,11
31,83±11,65
0,01
84,17±35,09
16,00±14,07
0,04
Tng
63,86±20,08
117,41±29,35
53,55±24,88
0,00
99,66±25,21
35,80±21,34
0,00
Nhn xét: Sau truyn 1 gi, 24 gi: nhóm nghiên cu có SLTC TB lần lưt 117,41±29,35
G/l; 99,66±25,21G/l tăng 53,55±24,88G/l; 35,80±21,34G/l so vi trưc truyn s khác bit
ý nghĩa thống kê vi p<0,05.
T¹P CHÝ Y c vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 2 - sè ĐẶC BIT - 2024
151
Bảng 3.7: Chỉ số CCI sau truyền 1 gi gia các nhóm phẫu thuật
Ch s CCI
PT tim mch
PT chấn thương
PT tiêu hóa
PT khác
Nhóm NC
CCI sau
1 gi
> 7,5
21(91,3%)
70(98,6%)
27(96,4%)
5(83,3%)
123(96,1%)
≤ 7,5
2(8,7%)
1(1,4%)
1(3,6%)
1(16,7%)
5(3,9%)
Tng s
23(100%)
71(100%)
28(100%)
6(100%)
128(100%)
CCI sau
24 gi
> 4,5
18(78,3%)
65(91,5%)
23(82,1%)
4(66,7%)
110(85,9%)
≤ 4,5
5(21,7%)
6(8,5%)
5(17,9%)
2(33,3%)
18(14,1%)
Nhn xét: Sau 1 gi, 24 gi nhóm nghiên cu 96,1%; 85,9% trưng hp truyn tiu
cu gạn tách đạt hiu qu.
3.4. Các phn ng thường gp sau truyn KTC gn tách
Bảng 3.8: Tỷ l các phản ứng thường gặp
Phn ng
D ng
St
Tng
4
1
5
Không
124
127
123
T l(%)
3,1
0,78
3,9
Nhn xét: Trong s c BN nghiên cu,
t l BN b d ng, st sau truyn KTC gn
tách là 3,1%; 0,78%. Ngoài ra không ghi
nhn các phn ng truyn máu khác.
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung ca nhóm nghiên
cu
- Bnh nhân ca nhóm nghiên cứu độ
tui trung nh: 47,03±20,23; tương t
nghiên cu ca Nguyn Th Huê (2012)[7] :
46,8±20,77. Nhóm tui hay gp nht 18-45
tui chiếm 39,1%, đây cũng là một trong
nhng đặc trưng khác biệt ca bnh nhân ti
bnh vin Việt Đức, đa số là BN trẻ, trong độ
tuổi lao động tng b chấn tơng sau
tai nn giao thông hoc tai nạn lao động...
- T l bnh nhân nam (69,5%) gấp hơn 2
ln bnh nhân n (30,5%) ơng t nghiên
cu ca Nguyn Th Huê (2012)[7] t l bnh
nhân nam chiếm 67,4%.
- Phu thut chấn tơng chiếm t l cao
nht: 55,5%. T l này cũng ph hp vi đặc
đim bnh của BN điều tr ca BV Việt Đc.
Hàng năm, BV Việt Đc thc hin trên 30
nghìn ca phu thuật, trong đó chủ yếu là
nhng ca phu thut ln, phc tp, thi gian
m kéo dài, ng máu mt ln như m đa
chấn tơng, m thay khp, m phng lóc
động mch chủ... tng phi truyn các chế
phm u vi khối lưng ln, trong đó có
chế phm tiu cu.
- T bảng 3.3: Có 68(53,1%) tng hp
bnh nhân chảy máu đưc truyn KTC gn
tách. Chy máu mt trong nhng biến
chng sau phu thut, làm nng thêm tình
trng bệnh lý ban đu, kéo dài thi gian th
máy, thi gian m ICU đi vi các bnh
nhân nng. 60 (46,9%) trưng hp BN
chưa chảy máu nhưng đưc truyn KTC
gn tách khi SLTC gim, bao gm các
trưng hp BN truyn TC chun b trước m
hoc BN sau m các yếu t nguy như
BN CTSN nặng đang thở máy, BN sau PT
tim dùng thuc chống đông Heparin, BN sau
m cn h tr ca c thiết b THNCT như
ECMO... hoc BN có nhim khun huyết sau
m.
- Chy máu sau m th chy ra t vết
m, t các dẫn lưu, t tơng tn chy vào
các khoang của thể như bng, trung
tht... Trong nghiên cu ca chúng tôi s BN