KHÁI NIM, ĐẶC ĐIM, PHÂN LOI BT
ĐỘNG SN
I. Khái nim v bt động sn
Vic phân loi tài sn thành “bt động sn” và “động sn” có ngun gc t Lut c
La Mã, theo đó bt động sn không chđất đai, ca ci trong lòng đất mà còn là
tt c nhng gì được to ra do sc lao động ca con người trên mnh đất. Bt động
sn bao gm các công trình xây dng, mùa màng, cây trng… và tt c nhng gì
liên quan đến đất đai hay gn lin vi đất đai, nhng vt trên mt đất cùng vi
nhng b phn cu thành lãnh th.
Pháp lut ca nhiu nước trên thế gii đều thng nht ch coi bt động sn
(BĐS) gm đất đai và nhng tài sn gn lin vi đất đai. Tuy nhiên, h thng pháp
lut ca mi nước cũng có nhng nét đặc thù riêng th hin quan đim phân loi
và tiêu chí phân loi, to ra cái gi là “khu vc giáp ranh gia hai khái nim bt
động sn và động sn”.
Hu hết các nước đều coi BĐS là đất đai và nhng tài sn có liên quan đến đất đai,
không tách ri vi đất đai, được xác định bi v trí địa lý ca đất (Điu 517, 518
Lut Dân s Cng hoà Pháp, Điu 86 Lut Dân s Nht Bn, Điu 130 Lut Dân
s Cng hoà Liên bang Nga, Điu 94, 96 Lut Dân s Cng hoà Liên bang
Đức…). Tuy nhiên, Nga quy định c th bt động sn là “mnh đất” ch không
phi là đất đai nói chung. Vic ghi nhn này là hp lý bi đất đai nói chung là b
phn ca lãnh th, không thđối tượng ca giao dch dân s.
Tuy nhiên, mi nước li có quan nim khác nhau v nhng tài sn “gn lin” vi
đất đai được coi là BĐS. Điu 520 Lut Dân s Pháp quy định “mùa màng chưa
gt, trái cây chưa bt khi cây là BĐS, nếu đã bt khi cây được coi là động sn”.
Tương t, quy định này cũng đưc th hin Lut Dân s Nht Bn, B lut Dân
s Bc K và Sài Gòn cũ. Trong khi đó, Điu 100 Lut Dân s Thái Lan quy định:
“BĐS là đất đai và nhng vt gn lin vi đất đai, bao gm c nhng quyn gn
vi vic s hu đất đai”. Lut Dân s Đức đưa ra khái nim BĐS bao gm đất đai
và các tài sn gn vi đất.
Như vy, có hai cách din đạt chính: th nht, miêu t c th nhng gì được coi là
“gn lin vi đất đai”, và do vy là BĐS; th hai, không gii thích rõ v khái nim
này và dn ti các cách hiu rt khác nhau v nhng tài sn “gn lin vi đất đai”.
Lut Dân s Nga năm 1994 quy định v BĐS đã có nhng đim khác bit đáng
chú ý so vi các Lut Dân s truyn thng. Điu 130 ca Lut này mt mt, lit kê
tương t theo cách ca các Lut Dân s truyn thng; mt khác, đưa ra khái nim
chung v BĐS là “nhng đối tượng mà dch chuyn s làm tn hi đến giá tr ca
chúng”. Bên cnh đó, Lut này còn lit kê nhng vt không liên quan gì đến đất
đai như “tàu bin, máy bay, phương tin vũ tr…” cũng là các BĐS.
Theo B lut Dân s năm 2005 ca nước Cng hoà XHCN Vit Nam, ti Điu
174 có quy định: “BĐS là các tài sn bao gm: Đất đai; Nhà, công trình xây dng
gn lin vi đất đai, k c các tài sn gn lin vi nhà, công trình xây dng đó;
Các tài sn khác gn lin vi đất đai; Các tài sn khác do pháp lut quy định”.
Như vy, khái nim BĐS rt rng, đa dng và cn được quy định c th bng pháp
lut ca mi nước và có nhng tài sn có quc gia cho là BĐS, trong khi quc gia
khác li lit kê vào danh mc BĐS. Hơn na, các quy định v BĐS trong pháp lut
ca Vit Nam là khái nim m mà cho đến nay chưa có các quy định c th danh
mc các tài sn này
II. Đặc đim ca bt động sn
1. Tính cá bit và khan hiếm:
Đặc đim này ca BĐS xut phát t tính cá bit và tính khan hiếm ca đất đai.
Tính khan hiếm ca đất đai là do din tích b mt trái đất là có hn. Tính khan
hiếm c th ca đất đai là gii hn v din tích đất đai ca tng miếng đất, khu
vc, vùng, địa phương, lãnh th v.v.. Chính vì tính khan hiếm, tính c định và
không di di được ca đất đai nên hàng hoá BĐS có tính cá bit. Trong cùng mt
khu vc nh k c hai BĐS cnh nhau đều có nhng yếu t không ging nhau.
Trên th trường BĐS khó tn ti hai BĐS hoàn toàn ging nhau vì chúng có v trí
không gian khác nhau k c hai công trình cnh nhau và cùng xây theo mt thiết
kế. Ngay trong mt toà cao c thì các căn phòng cũng có hướng và cu to nhà
khác nhau. Ngoài ra, chính các nhà đầu tư, kiến trúc sư đều quan tâm đến tính d
bit hoc để to s hp dn đối vi khách hàng hoc tho mãn s thích cá nhân
v.v..
2. Tính bn lâu:
Do đất đai là tài sn do thiên nhiên ban tng, mt loi tài nguyên được xem như
không th b hu hoi, tr khi có thiên tai, xói l, vùi lp. Đồng thi, các vt kiến
trúc và công trình xây dng trên đất sau khi xây dng hoc sau mt thi gian s
dng được ci to nâng cp có th tn ti hàng trăm năm hoc lâu hơn na. Vì
vy, tính bn lâu ca BĐS là ch tui th ca vt kiến trúc và công trình xây dng.
Cn phân bit “tui th vt lý” và “tui th kinh tế” ca BĐS. Tui th kinh tế
chm dt trong điu kin th trường và trng thái hot động bình thường mà chi
phí s dng BĐS li ngang bng vi li ích thu được t BĐS đó. Tui th vt lý
dài hơn tui th kinh tế khá nhiu vì nó chm dt khi các kết cu chu lc ch yếu
ca vt kiến trúc và công trình xây dng b lão hoá và hư hng, không th tiếp tc
an toàn cho vic s dng. Trong trường hp đó, nếu xét thy tiến hành ci to,
nâng cp BĐS thu được li ích ln hơn là phá đi và xây dng mi thì có th kéo
dài tui th vt lý để “cha” được my ln tui th kinh tế. Thc tế, các nước trên
thế gii đã chng minh tui th kinh tế ca BĐS có liên quan đến tính cht s
dng ca BĐS đó. Nói chung, tui th kinh tế ca nhà , khách sn, nhà hát là trên
40 năm; ca tui th kinh tế nhà xưởng công nghip, nhà ph thông là trên 45
năm v.v.. Chính vì tính cht lâu bn ca hàng hoá BĐS là do đất đai không b mt
đi, không b thanh lý sau mt quá trình s dng, li có th s dng vào nhiu mc
đích khác nhau, nên hàng hoá BĐS rt phong phú và đa dng, không bao gi cn.
3. Tính chu s nh hưởng ln nhau:
BĐS chu s nh hưởng ln nhau rt ln, giá tr ca mt BĐS này có th b tác
động ca BĐS khác. Đặc bit, trong trường hp Nhà nước đầu tư xây dng các
công trình kết cu h tng s làm tăng v đẹp và nâng cáo giá tr s dng ca BĐS
trong khu vc đó. Trong thc tế, vic xây dng BĐS này làm tôn thêm v đẹp và
s hp dn ca BĐS khác là hin tượng khá ph biến.
4. Các tính cht khác:
a. Tính thích ng:
Li ích ca BĐS được sinh ra trong quá trình s dng. BĐS trong quá trình s
dng có th điu chnh công năng mà vn gi đưc nhng nét đặc trưng ca nó,
đồng thi vn đảm bo yêu cu s dng ca người tiêu dùng trong vic tho mãn
nhu cu sinh hot, sn xut-kinh doanh và các hot động khác.
b. Tính ph thuc vào năng lc qun lý:
Hàng hoá BĐS đòi hi kh năng và chi phí qun lý cao hơn so vi các hàng hoá
thông thường khác. Vic đầu tư xây dng BĐS rt phc tp, chi phí ln, thi gian
dài. Do đó, BĐS đòi hi cn có kh năng qun lý thích hp và tương xng.
c. Mang nng yếu t tp quán, th hiếu và tâm lý xã hi:
Hàng hoá BĐS chu s chi phi ca các yếu t này mnh hơn các hàng hoá thông
thường khác. Nhu cu v BĐS ca mi vùng, mi khu vc, mi quc gia là rt
khác nhau, ph thuc vào th hiếu, tp quán ca người dân sinh sng ti đó. Yếu t
tâm lý xã hi, thm chí c các vn đề tín ngưỡng, tôn giáo, tâm linh v.v.. chi phi
nhu cu và hình thc BĐS.
III. Phân loi Bt động sn
T kinh nghim ca nhiu nước và kết qu nghiên cu nước ta, bt động sn có
th phân thành ba loi: BĐS có đầu tưy dng, BĐS đầu tư xây dng và BĐS
sn đặc bit.
Bt động sn có đầu tư xây dng gm: BĐS nhà , BĐS nhà xưởng và công trình
thương mi- dch v, BĐS h tng (h tng k thut, h tng xã hi), BĐS là tr s
làm vic v.v.. Trong BĐS có đầu tưy dng thì nhóm BĐS nhà đất (bao gm đất
đai và các tài sn gn lin vi đất đai) là nhóm BĐS cơ bn, chiếm t trng rt ln,
tính cht phc tp rt cao và chu nh hưởng ca nhiu yếu t ch quan và khách
quan. Nhóm này có tác động rt ln đến quá trình công nghip hoá, hin đại hoá
đất nước cũng như phát trin đô th bn vng. Nhưng quan trng hơn là nhóm
BĐS này chiếm tuyt đại đa s các giao dch trên th trường BĐS nước ta cũng
như các nước trên thế gii.
Bt động sn không đầu tư xây dng: BĐS thuc loi này ch yếu là đất nông
nghip (dưới dng tư liu sn xut) bao gm các loi đất nông nghip, đất rng,
đất nuôi trng thu sn, đất làm mui, đất hiếm, đất chưa s dng v.v..
Bt động sn đặc bit là nhng BĐS như các công trình bo tn quc gia, di sn
văn hoá vt th, nhà th h, đình chùa, miếu mo, nghĩa trang v.v.. Đặc đim ca
loi BĐS này là kh năng tham gia th trường rt thp.
Vic phân chia BĐS theo 3 loi trên đây là rt cn thiết bo đảm cho vic xây
dng cơ chế chính sách v phát trin và qun lý th trường bt động sn phù hp
vi điu kin kinh tế-xã hi ca nước ta.
HÀNG HÓA BT ĐỘNG SN
1/Khái nim và đặc trưng ca hàng hoá bt động sn.