L c d ch t “C m nang qu n lý tài li u đi n t ượ
1.1. Khái ni m v tài li u l u tr đi n t ư
M t tài li u thông tin đ c ghi l i, đ c làm ra hay nh n ượ ượ
đ c trong quá trình tri n khai, th c hi n hay hoàn t t m t ho tượ
đ ng c a nhân hay c a c quan, t ch c bao g m n i dung, ơ
b i c nh và c u trúc đ đ cung c p b ng ch ng v ho t đ ng đó.
Quan ni m v b i c nh đ c g n v i môi tr ng c a tài li u ượ ườ
đó, ch ng h n nh giai đo n t o l p tài li u, t c là, ch c năng đã ư
t o ra tài li u. đây ít nh t 3 khía c nh c a khái ni m v b i
c nh c a tài li u. Th nh t nh ng thông tin b i c nh ch a
trong tài li u (ch c a quan ch c th a hành). Th hai m i
quan h gi a m t tài li u các tài li u khác trong fond. Và, th ba
ho t đ ng trong đó tài li u đ c t o ra. Quan ni m v c u ượ
trúc đ c g n v i câu h i tài li u đ c ghi l i nh th o, ượ ượ ư ế
bao g m vi c s d ng các hi u, cách s p x p (layout), th lo i ế
(format), ph ng ti n v t v.v... Đ i v i tài li u đi n t thì vi cươ
phân đ nh ràng gi a c u trúc v t lý c u trúc gic đi u c n
thi t.ế
Khái ni m v tài li u nh v y đ c dùng không h l thu c ư ượ
vào th lo i (format) hay ph ng ti n ghi tin. ươ
Các h th ng l u tr tài li u hay h th ng qu n tài li u ư
đ c thi t l p đ b o qu n tra tìm tài li u theo m t cách thíchượ ế
h p. H th ng l u tr tài li u m t h th ng thông tin đ c xây ư ượ
d ng nh m m c đích b o qu n tra c u tài li u. H th ng đ c ượ
t ch c đ ki m soát nh ng ch c năng c th trong vi c t o l p,
b o qu n và ti p c n tra c u s d ng nh m b o v tính xác th c và ế
đ tin c y c a tài li u. Nh v y, h th ng công c chính đ b o ư
qu n tài li u làm cho chúng luôn s n sàng cho vi c khai thác s
d ng. Tuy nhiên, h th ng l u gi tài li u đ ng th i cũng m t ư
ph n c a b i c nh c a m t tài li u. H th ng s cung c p nh ng
thông tin b i c nh vai trò thi t y u đ “ch ng minh” tính xác ế ế
th c c a tài li u cũng th cung c p nh ng thông tin b i c nh
c n thi t cho vi c hi u đúng v n i dung c a nó. ế
Trong khi các khái ni m “tài li u” “h th ng l u tr tài ư
li u” áp d ng chung cho tài li u b t kỳ d ng nào thì m t s nét
đ c s c c a tài li u đi n t nh h ng t i các chi n l c ưở ế ượ
ph ng pháp h u hi u trong qu n b o qu n lâu dài tài li uươ
TS. Nguy n L Nhung 0912581997
1
L c d ch t “C m nang qu n lý tài li u đi n t ượ
đi n t . Nh ng đ c đi m đó giúp cho vi c phân bi t m t tài li u
đi n t v i m t tài li u trên n n gi y truy n th ng, đ ng th i, đòi
h i ph i áp d ng nh ng ph ng pháp m i trong vi c th c thi m t ươ
s ch c năng qu n văn th l u tr c b n nh t. v y, c n ư ư ơ
ph i hi u các đ c đi m đó đ th nh n di n tài li u đi n t
cũng nh qu n chúng theo đúng nh ng nguyên t c l u tr tài li uư ư
chu n m c.
M t tài li u đi n t m t tài li u thích h p cho vi c ch nh
s a, truy n t i hay x b ng m t máy tính k thu t s . Nh ng
đ c đi m d i đây s phân bi t tài li u đi n t v i nh ng tài li u ướ
khác d ng truy n th ng:
- Vi c ghi tin s d ng các hi u. N i dung c a m t tài
li u truy n th ng đ c ghi trên m t ph ng ti n v t (gi y...) ượ ươ
b ng cách s d ng các hi u (alphabet, ch s , v.v...) con
ng i th ti p c n c) tr c ti p đ c. Tuy nhiên, n i dungườ ế ế ượ
c a m t tài li u đi n t , đ c ghi theo cách th c trên m t ượ
ph ng ti n v t (v i m t đ cao trên m t thi t b t tính hayươ ế
quang h c) con ng i không th ti p c n c) tr c ti p đ c ườ ế ế ượ
đ c bi u di n b i các hi u (ký t nh phân) b t bu c ph iượ
đ c gi i mã. Nói chung, khi m t tài li u đi n t đ c làm ra ượ ượ
l u l i, đ c chuy n giao chuy n đ i t m t d ng th cư ượ
(format) ng i đ c sang đ c b ng máy. Phiên b n đ c b ng máy đóườ
chính là ph n thông tin đ c ghi l i c u thành tài li u. ượ
Đ tra c u s d ng tài li u, vi c chuy n giao chuy n đ i
s đi theo chi u ng c l i. Do con ng i không th đ c đ c tài ượ ườ ượ
li u đi n t nh nó v n có nên đi u quy t đ nh là s chuy n đ i tr ư ế
l i d ng th c ng i đ c đ c ph i theo đúng các ch tiêu k thu t ườ ượ
nh chúng đã đ c s d ng đ chuy n đ i ban đ u. Đ đ t đ cư ượ ượ
đi u đó đòi h i ng i ta không ch ph i b o qu n an toàn tài li u ườ
còn ph i các ph ng ti n c n thi t (ph n c ng ph n ươ ế
m m) đ đ c tài li u th c hi n vi c chuy n đ i m t cách chính
xác cùng v i nh ng ho t đ ng ki m soát nh m b o đ m r ng cái
mà ta nhìn th y chính là cái đã đ c ghi l i. ượ
- S liên k t gi a n i dung và ph ng ti n mang tin. ế ươ N i dung
c a m t tài li u truy n th ng đ c ghi l i trên m t v t mang tin ượ
(gi y) không th tách r i đ c kh i ph ng ti n đó. N i dung ượ ươ
c a m t tài li u đi n t cũng đ c ghi l i trên m t ph ng ti n ượ ươ
TS. Nguy n L Nhung 0912581997
2
L c d ch t “C m nang qu n lý tài li u đi n t ượ
mang tin, nh ng đôi khi n i dung đó bu c ph i tách bi t kh iư
ph ng ti n ban đ u (nguyên g c) chuy n sang các ph ng ti nươ ươ
l u tr khác (và th ng d ng khác) khi đ c ti p c n tra c uư ườ ượ ế
ti p ho c do s l c h u v công ngh bu c ng i ta ph i làm nhế ườ ư
v y. Không nh các tài li u truy n th ng, m t tài li u đi n t ư
không h g n k t vĩnh vi n v i m t ph ng ti n hay thi t b l u ế ươ ế ư
tr c th nào do đó, kh năng x y ra h h ng hay sai l ch gia ư
tăng đáng k . Đi u đó đã đ t ra nh ng v n đ b sung trong vi c
b o đ m duy trì tính xác th c và đ tin c y c a tài li u.
- Nh ng đ c đi m v c u trúc lôgic c u trúc th c th (v t
lý). C u trúc c a m t tài li u truy n th ng hi n di n ràng tr c ướ
m t ng i s d ng. C u trúc m t b ph n không th tách r i ườ
c a m t văn b n b t kỳ trên n n gi y m t trong nh ng tiêu
chu n đ đánh giá tính c th c c a tài li u. C u trúc th c th c a
m t tài li u đi n t không h hi n di n th ng r t xa l đ i ườ
v i ng i s d ng thông th ng. T t nhiên, cái ng i làm ra tài ườ ườ ườ
li u t o l p trên màn hình c a mình m t k t qu c a c u trúc ế
nh ngcòn ph thu c vào h th ng máy tính (ph n c ng ph nư
m m) vào các ch tr ng còn l i trong thi t b l u tr (đĩa c ng, ế ư
đĩa m m). M i l n tài li u đ c chuy n sang m t thi t b khác thì ượ ế
c u trúc v t th thay đ i. Ng i s d ng s luôn ph i c n ườ
đ n m t h th ng máy tính đ kh năng truy nh p, tra tìm tàiế
li u do v y, ph i đ kh năng đ “đ c” c u trúc v t lý.
Nh ng, ngo i tr đi u đó thì c u trúc v t s không ý nghĩa ư
không đáng quan tâm đ i v i ng i s d ng. Nói tóm l i, tài li u ườ
không h ph thu c vào b t kỳ s ghi tin v t lý c th nào.
Khi c u trúc v t c a m t tài li u đi n t thay đ i
không h hi n h u thì không th cùng m t vai trò nh trong ư
tr ng h p tài li u truy n th ng. v y, c n ph i m t c u trúcườ
gic đ th nh n di n ho c phân đ nh ranh gi i t ng tài li u
trình di n các ph n t c u trúc n i t i (nh các tr ng trong m t s ư ườ ơ
đ hay b ng bi u, l , đo n v.v...) Nói chung, c u trúc gic nh ư
v y c a m t tài li u đi n t th ng c u trúc ng i t o l p ườ ườ
tài li u t o ra trên màn hình c a mình. Đ th đ c coi hoàn ượ
ch nh xác th c thì tài li u, b ng cách nào đó, ph i gi l i đ c ượ
c u trúc đó h th ng máy tính ph i tái t o đ c c u trúc đó khi ượ
chuy n đ i tài li u tr l i d ng con ng i th đ c đ c. C u ườ ượ
trúc gic c a m t tài li u đi n t đ c l u l i d i d ng các ượ ư ướ
TS. Nguy n L Nhung 0912581997
3
L c d ch t “C m nang qu n lý tài li u đi n t ượ
hi u hay d li u (ký t th p phân). v y, các đ c tính k thu t
c a ph ng pháp hoá đó ph i luôn s n ng cho b t kỳ l n truy ươ
nh p tài li u nào.
- Metadata: Metadata đ c đ nh nghĩa d li u v d li u.ượ
Đó m t khái ni m quan tr ng đ i v i tài li u đi n t , b i l ,
metadata v b i c nh c u trúc c a m t tài li u, y u t c n ế
thi t đ làm cho tài li u có th hi u đ c và s d ng đ c. Nh đãế ượ ượ ư
đ c trình bày trong ph n khái ni m v tài li u, thông tin v b iượ
c nh m t trong nh ng ph n t c n thi t trong vi c cung c p ế
b ng ch ng v ho t đ ng tài li u ph n ánh. Tài li u đi n t
thi u nh ng y u t nh t đ nh c a tài li u truy n th ng - nh ngế ế
thành t góp ph n thi t l p, xác đ nh m i quan h gi a m t tài li u ế
b i c nh hành chính b i c nh ch c năng c a tài li u đó. Nh ư
v y, tài li u đi n t ph thu c r t l n không ch vào vi c b i c nh
hành chính đ c ghi l i đ y đ hay không còn vào vi cượ
metadata mô t v vi c thông tin đ c ghi l i nh th nào. ượ ư ế
Metadata t v nh ng m i quan h hành chính quan h tài ư
li u gi a các đ n v riêng bi t trong ph m vi m t h th ng l u gi ơ ư
tài li u c th trong su t vòng đ i c a tài li u đó, s m t ph n
c a b i c nh c a tài li u và nó ph i đ c b o toàn. ượ
- c đ nh, nh n di n tài li u . M t tài li u đi n t không th
nh n di n đ c b ng cách xem nh m t th c th v t ượ ư
thay vào đó t o nên m t th c th gic, v a k t qu v a ế
b ng ch ng v m t ho t đ ng hay tác nghi p công vi c. Trong
nhi u tr ng h p, tài li u đi n t có m t b n song song trên tài li u ườ
gi y t ng ng nh th tín, h p đ ng, biên b n ghi nh , b n đăng ươ ư ư
v.v... Trong nh ng tr ng h p khác, các b n song song v i tài ườ
li u truy n th ng t ng ng không hi n di n m t cách rõ ràng (nh ươ ư
trong tr ng h p c a m t s lo i c s d li u, hypertext, b ngườ ơ
tính đi n t , các h th ng đa ph ng ti n). Trong tr ng h p đó, ươ ườ
vi c nh n di n tài li u (và đôi khi còn c ngu n g c xu t x c a
chúng) s còn g p nh ng khó khăn, thách th c l n h n. ơ
- B o qu n tài li u qua th i gian . B o qu n tài li u truy n
th ng nghĩa gi gìn các đ n v v t (nh các t gi y, ơ ư
t p/quy n tài li u...) trong nh ng đi u ki n t t nh t th nh m
tránh nh ng h h i s a ch a nh ng h h i n u có. B o qu n tài ư ư ế
li u đi n t m t v n đ t ng đ i khác. Các đ n v v t ươ ơ
TS. Nguy n L Nhung 0912581997
4
L c d ch t “C m nang qu n lý tài li u đi n t ượ
(ph ng ti n l u tr ) ph i đ c gi gìn trong nh ng đi u ki n t tươ ư ượ
nh t có th đ c. Nh ng cho dù đi u ki n b o qu n t t đ n đâu ượ ư ế
thì nh ng thông tin đi n t v n s “b m t d n sau m t th i gian
t ng đ i ng n (t 5 - 30 năm tuỳ thu c vào lo i v t mang tin).ươ
H n n a, đa s các h th ng máy tính đ u s tr nên l c h u trongơ
m t th i gian còn ng n h n. Đi u đó có nghĩa là thông tin mà các h ơ
th ng máy tính t o ra s không th khai thác, s d ng đ c b ng ượ
các h th ng máy tính th h k ti p. v y, đ b o qu n an toàn, ế ế ế
tài li u đi n t ph i đ c th ng xuyên chuy n đ i/di trú sang các ượ ườ
n n công ngh m i (sao chép sang các thi t b b o qu n m i ho c ế
chuy n đ i sang m t d ng phù h p v i các h th ng máy tính m i).
Ph n này đã minh ho nh ng đ c tính chung nh t c a tài li u
đi n t đ phân bi t tài li u đi n t v i nh ng tài li u trên n n
gi y truy n th ng. Tuy nhiên, chính các môi tr ng r t đa d ng ườ
trong đó tài li u đi n t đ c s n sinh đã t o ra nh ng lo i tài li u ượ
đi n t khác nhau nh v y, đòi h i ph i nh ng ph ng pháp ư ươ
qu n văn th l u tr khác nhau. Còn nhi u vi c quan tr ng ư ư
c n ph i làm đ xác đ nh các môi tr ng, trong đó tài li u đi n ườ
t đ c t o l p, cũng nh trong vi c xác đ nh các d ng hay lo i tài ượ ư
li u nh v y. ư
TS. Nguy n L Nhung 0912581997
5