Đại hc Nguyn Tt Thành
45
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 2
Khảo sát điều kiện chiết xuất y Dung (Symplocos cochinchinensis
(Lour.) Moore) đ thu cao chiết có hoạt tính chống oxy hóa
Phan Thin Vy*, Chế Quang Minh, Lư Bích Ngọc Giàu
Khoa Dược, Trường Đại hc Nguyn Tt Thành
*ptvy@ntt.edu.vn
Tóm tt
Cây Dung mt loài cây g thường mc min Trung Tây Nguyên. Dung
thường được s dng trong y hc c truyền để h tr h tiêu hóa, cha các chng khó
tiêu và ri lon kinh nguyt. Nhiu nghiên cứu đã chỉ ra rng dch chiết t lá Dung có
nhiu hot tính hu ích, bao gm kh năng hạ lipid máu, chống oxy hóa, gây độc tế bào
và h đường huyết. Nghiên cứu đã thu thập và xác định được mu thc vt lá Dung t
huyn Trà Bng, tnh Qung Ngãi là loài Symplococ cochinchinenis bằng phương pháp
DNA. Nghiên cu tối ưu hóa hoạt tính chng oxy hóa của Dung, được thc hin bng
phương pháp khảo sát điều kin chiết xuất.Các dung môi được s dng bao gồm nước,
ethanol (EtOH) (50, 70 96) %. Ngoài ra, các điều kin h tr như siêu âm và nhit
độ cũng được xem xét. Kết qu cho thy rng chiết xut bng EtOH 70 % siêu âm
trong 20 phút ti 40 oC to ra cao chiết hot tính chống oxy hóa đánh giá bằng phương
pháp bt gc t do DPPH tt nht, C50 = (439,99 ± 14,58) µg/mL
® 2024 Journal of Science and Technology - NTTU
Nhn 20/04/2024
Đưc duyt 19/05/2024
Công b 20/06/2024
T khóa
lá Dung, Symplocos
cochinchinensis,
chng oxy hóa,
EtOH 70 %, siêu âm
1 Đặt vấn đề
Dung (LD) t lâu thc ung dân trong dân
gian, cây thường mc t nhiên vùng núi các tnh min
Trung và Tây Nguyên [1]. Nước lá có màu vàng mượt
óng ánh, v ngọt mát đầu lưỡi nhiu tác dụng như
giúp tiêu hóa tt, h tr điu tr đau dạ dày, tràng,
tiêu chy, làm dịu cơn đói bng tm thi, giúp thanh
lọc thể, tiêu độc, tiêu m (h tr gim cân), cân bng
huyết áp, h tr kháng khun, kháng viêm, mau lành
vết thương, giúp thông huyết, điều kinh, giảm đau khớp
xương…
Trên thế giới, đã nhiều nghiên cu v thành phn
hóa hc ca cây Dung những cây cùng chi; cũng như
các th nghim in vivo v tác dng ni tri ca cây
Dung trong điu tr đái tháo đường (ĐTĐ) [2], kháng
khi u [3, 4],…, đã được tiến hành. Nhiu nghiên cu
cho thy trong chi Symplocosnhiu thành phn hóa
hc khác nhau, các thành phần được chú ý nhiu
saponin, flavonoid, lignan polyphenol. Ngoài ra, có
các thành phần khác như steroid, alkaloid, iridoid,
megastigman, alcol mch dài, ester mch dài, mt vài
nguyên t [5-7]. Chi Symplocos nhiu tác dụng dược
ni bt quan trọng như: kháng khuẩn, kháng viêm,
chống oxy hóa, gây đc tế bào, tác dụng trong điu
tr đái tháo đường, h tr điu tr các bnh đưng tiêu
hóa [5, 7-11].
Các hp cht polyphenol trong lá Symplocos
cochinchinensis đã được chng minh tác dng
chng oxy hóa. Th nghim in vitro in vivo kh năng
chng oxy hóa ca dch chiết methanol cho tác dng
mnh m, c th dch chiết cho thy hot tính bt gc
t do rt tt, IC50 trên mô hình bt gc t do DPPH
620,30 µg/mL, hydroxyl 730,21 µg/mL và nitric
oxyd là 870,31 µg/mL, th nghim peroxid hóa lipid là
710,21 µg/mL. Trong th nghim in vivo gây stress oxy
hóa bng CCl4, dch chiết (250 và 500 mg/kg) cho tác
https://doi.org/10.55401/zvc91j02
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 2
dng giảm SGOT, SGPT LDH tương đương với
silymarin (25 mg/kg) [12]. Các thành phần như
symplocosid, acid betulinic trong cây cũng có tác dụng
bo v gan, chng oxy hóa [8].
Thành phần α-amyrin, acid oleanolic acid ursolic
trong LD được chng minh là tác nhân chng oxy hóa,
thu gom gc t do mnh m [13], β-amyrin đã được th
nghim in vivo chng minh tác dng chng oxy hóa,
bo v gan [14]. Nhiu nghiên cứu cũng chứng minh
thành phn β-sitosterol trong Symplocos
cochinchinensis cho tác dng chng oxy hóa, vi IC50
= 500 µg/mL dch chiết EtOH [15].
Cht chống oxy hóa đóng một vai trò quan trọng đối
vi sc khỏe con người, vì chúngth c chế hoc trì
hoãn các phn ng oxy hóa không mong mun do
đó ngăn ngừa stress oxy hóa liên quan đến các bnh
như huyết áp cao, ri lon thoái hóa thn kinh hoc ung
thư [16]. Nhng nghiên cứu trên đã cho thấy tiềm năng
chống oxy hóa đáng kể của LD, tuy nhiên chưa
nghiên cu c th v điu kiện phương pháp chiết
xut nhằm thu được cao LD hot tính chng oxy hóa
tt nhất để phc v cho sn xut và s dụng trong điều
tr các bnh liên quan. Vì vy, vic kho sát chiết xut
nhm thu cao chiết hot tính chng oxy hóa t LD.
Cao LD vi hot tính chng oxy hóa tt th ng
dng trong các chế phẩm giúp ngăn ngừa stress oxy
hóa, h tr trong điều tr các bệnh như cao huyết áp, ri
lon thoái hóa thần kinh và ung thư.
2 Đối tượng và phương pháp nghiên cứu
2.1 Đối tượng nghiên cu
LD đưc thu hái ti huyn Trà Bng, Qung Ngãi, Vit
Nam vào tháng 06/2023 lưu tại phòng thí nghim b
môn Dược liệu Trường Đại hc Nguyn Tt Thành. LD
được phơi khô, xay thành bột, lc qua rây s 1400 để
thu đưc bột kích thước khong 1,4 mm, bo qun
nhiệt độ phòng.
2.2 Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Định danh mu thc vt
Mu thc vật được định danh bằng phương pháp giải
trình t gen matK và định danh phân bit.
Nguyên vt liu: mẫu tươi; hóa chất chiết DNA:
Genomic DNA Purification Kit (Thermo Scientific™),
Cat. No. K0512; hóa cht PCR: i-Taq™ DNA
Polymerase (iNtRON Biotechnology, Inc.), Cat. No.
25021; mi do công ty Phù Sa cung cp (gen: matK;
forward primer (5’-3’):
CCCRTYCATCTGGAAATCTTGGTTC; reverse
primer (5’-3’):
GCTRTRATAATGAGAAAGATTTCTGC) [17].
Quy trình thc hin: mẫu DNA được chiết theo quy
trình chiết DNA ca Thermo. Mu DNA sau khi chiết
được kim tra nồng độ bằng cách đo quang 260 nm.
Khuếch đại đoạn gen mục tiêu đnh danh loài: mt
phần đoạn DNA hóa cho gen mục tiêu được khuếch
đại bng iTag vi nhiệt độ gn mi là 55 °C; sn phm
sau khi PCR được kim tra s hin din của các băng
DNA mc tiêu và gi gii trình t ng ty GeneLab.
Trình t DNA sau khi giải được phân tích so nh
bng công c BLAST với ngân hàng gen để định danh
đến loài. Mu kết qu định danh vi các loài k
tương đồng s được gióng hàng để tìm loài có mức độ
tương đồng cao nht.
2.2.2 Phân tích sơ bộ thành phn hóa hc
Dựa vào độ hòa tan ca các hp chất trong dược liu,
chiết tách hn hp vi các dung môi theo độ phân cc
tăng dần: kém phân cc, phân cc trung bình phân
cc mnh. Bng cách chiết dược liu lần lượt vi các
dung môi: diethyl ether, ethanol nước. Sau đó xác
định các nhóm hp chất như chất béo, carotenoid, tinh
du, triterpenoid t do, alkaloid, coumarin,
antraglycosid, flavonoid, glycosid tim, anthocyanosid,
proanthocyanidin, tanin, triterpenoid thy phân,
saponin, acid hữu cơ, chất kh, hp cht polyuronic
trong tng dch chiết bng phn ứng đặc trưng [18].
2.2.3 Khảo sát điều kin chiết xut
Mục đích khảo sát các điều kin chiết xuất là xác đnh
dung môi, các phương pháp hỗ tr chiết xut (nhiệt độ,
siêu âm) để thu được cao LD hot tính chng oxy
hóa tt nhất. Các bước khảo sát được tiến hành như sau:
c 1: kho sát dung môi chiết xut
Dung môi kho sát gồm c, EtOH 50 %, EtOH 70 %
và EtOH 96 %.
Bột dược liệu được ngâm vi dung môi theo t l c
liu/dung môi (1:5) nhiệt độ thường trong 60 phút,
lc thu dch chiết, cô nhiệt độ 50 oC đến cao đặc (độ
ẩm cao dưới 20 %). Các cao đặc được tiến hành th
hot tính chng oxy hóa bằng phương pháp DPPH. Cao
chiết giá tr hot tính chng oxy hóa (IC50) tt nht
thì dung môi đó đưc la chọn để tiến hành kho sát
tiếp theo.
c 2: Khảo sát phương pháp hỗ tr chiết xut
Phương pháp chiết xuất được kho sát gồm 5 điều kin:
(1) chiết nóng nhiệt độ 40 oC trong 60 phút; (2) chiết
Đại hc Nguyn Tt Thành
47
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 2
nóng nhiệt độ 70 oC trong 60 phút; (3) chiết h tr siêu
âm (PowerSonic 410 40 kHz, 400 W) trong 5 phút;
(4) chiết h tr siêu âm (PowerSonic 410 40 kHz, 400
W) trong 15 phút; (5) chiết h tr siêu âm
(PowerSonic 410 40 kHz, 400 W) trong 20 phút.
Sau khi chiết nóng hoc chiết h tr siêu âm theo 5 điều
kin trên, dch chiết được lc nhiệt độ 50 oC
đến cao đặc (độ ẩm cao dưới 20 %). Các cao đặc được
tiến hành th hot tính chng oxy hóa bằng phương
pháp DPPH.
2.2.4 Th hot nh chng oxy hóa bằng phương pháp
DPPH
Các mu nghiên cứu được xác định hot tính chng oxy
hóa bng cách cho tác dng vi mt gc t do ổn định
2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH), s gim
DPPH được xác định bằng cách đo quang dựa trên s
giảm độ hp thu bước sóng 517 nm.
Quy trình th hot tính chng oxy hóa gồm 3 bước
chính:
c 1: chun b hóa cht dùng trong th nghiệm như
sau: (i) mu th đưc pha trong MeOH thành dãy nng
độ t (16-1024) µg/mL; (ii) mu chứng dương
vitamin C được pha tương tự mu th thành dãy nng
độ (1,56 25) µg/mL; (iii) thuc th DPPH nồng độ
0,2 mM pha trong MeOH.
c 2: kho sát hot tính chng oxy hóa thc hin trên
đĩa 96 giếng, cho lần lượt các loi mẫu vào đĩa như sau:
(i) mu th gồm 100 μL mu cao/ vitamin C và 100 μL
DPPH; (ii) mu chng th gồm 100 μL mu
cao/vitamin C 100 μL MeOH/DMSO; (iii) mẫu
chng âm gồm 100 μL MeOH/DMSO 100 μL
DPPH; (iv) mu trng chứa 200 μL MeOH/DMSO. Đĩa
96 giếng được trong ti 30 phút nhiệt độ phòng, sau
đó đo quang ở bước sóng 517 nm.
c 3: so sánh s giảm hàm lượng DPPH gia mu
th mu chng âm (không cht c chế) để xác
định phn trăm c chế. S liu thí nghiệm đưc x
bng phn mm Microsoft Excel. Th nghiệm được
tiến hành lp li 3 ln. Kết qu trình bày dưới dng
trung bình ± độ lch chun (Mean ± SD). Dựng đường
biu din gia phần trăm c chế và nồng độ cht c chế
để xác định ch s IC50.
Hot tính chống oxy hóa (HTCO) được tính theo công
thc:
HTCO (%)=[1 (𝐴𝑡ℎử 𝐴𝑐ℎứ𝑛𝑔 𝑡ℎử
𝐴𝑐ℎứ𝑛𝑔 â𝑚 𝐴𝑡𝑟𝑛𝑔)] × 100
3 Kết qu vào tho lun
3.1 Mu thc vật được xác định LD Symplocos
cochinchinensis bằng phương pháp giải trình t gen
Kết qu tách chiết DNA tng s: OD260/280 = 1,500;
nồng độ DNA = 11 ng/µL.
Kết qu gii trình t gene matK mu thc vt (731 bp):
TTGAGGATCCACTATGATAATGAGAAAGATTT
CTATATATACGCCCGAATCGGTCAATAATATC
AGAATCTGATAAATCGGCCCAGACTGGCTTAC
TAATGGGATATCCTAACACGTTACAAAATTTC
GCTTTAGACAATGATCCGATCAGAGGAATAA
TTGGAACTAGGGTATCGAACTTTTTAATAGCA
TTTCCTATTAGAAATGCGTTTTCTAGCAGTTG
ACTCCGTACCATTGAAGGGTTTAGTCGCACAC
TTGAAAGATAGCCCAGAAAGTCGAGGGAATG
ATTGGATAATTGGTTTATATGGATCCTTCCTG
GTTGAGACCACATGTAAAAATAACATTGCCAT
AAATTGACAAAGTAATATTTCCATTTCTTCAT
CAAAATAAACGTCCCTTTTGAAACCAAAATG
GATTTTCCTTGATACCTAACATAATGCATGAA
AGGATCCTTGAACAACCATAGAATGGCCCGA
AAATCCTTAGTAAATACTTCTACAAAATATTC
TATTTTTCCATAGAAATATATTCGTTCAAGAA
AAATTCCAGAAGATATTAATCGTAAATGAGA
AGATTGGTTGCGGAGAAAAACGAAGATAGAT
TCGTATTCACATACATGAGAATTATATAGGAA
CAAGAATAATCTTTGATTTTTTTTTGAAAAAG
AAAAAGTAGATTTCTTTGGAGTAATAAGACTA
TTCCAATTACAATACTCGTGGAGAAAGAATCG
T
Kết qu phân tích BLAST trên GenBank được trình bày
trong Bng 1.
Đại hc Nguyn Tt Thành
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 2
Bng 1 Kết qu phân tích BLAST trên GenBank ca mu thc vt
Tên khoa hc
Đim
tối đa
Tng
đim
T l chng
ph (%)
Giá tr
E
Độ tương
đồng (%)
Độ dài
ca
trình
t
tham
chiếu
Mã s định
danh
Symplocos cochinchinensis
1351
1351
100
0
100
747
KR531503.1
Symplocos cochinchinensis
1351
1351
100
0
100
750
KR531501.1
Symplocos theophrastifolia
1351
1351
100
0
100
787
KJ687858.1
Symplocos cochinchinensis
1351
1351
100
0
100
786
LC680568.1
Symplocos cochinchinensis
1351
1351
100
0
100
755
JN564058.1
Symplocos cochinchinensis
1351
1351
100
0
100
848
HQ415341.1
Da trên kết qu pn ch tnh t gene matK th kết
lun rng mu thc vt cn định danh tnh t gene matK
tương đng cao nht vi hai loài Symplocos
cochinchinensis và Symplocos theophrastifolia. Da trên
pn ch tng quan t báo cáo ca Phm Hng H, nhng
cây thuc chi Symplocos có Vit Nam [1]. Loài S.
cochinchinensis tng gp Qung Ninh, Qung Nam,
Quảng Ngãi và Đà Nng, trong khi loài S. theophrastifolia
ca đưc đ cập đến. Có th cho rng, rng LD đã thu
thp ti huyn Trà Bng, Qung Ni, Vit Nam là loài
Symplocos cochinchinensis.
3.2 Thành phn hóa hc sơ bộ ca LD
Sơ bộ kết lun phát hin trong mẫu dược liu LD (bt)
saponin, flavonoid, anthocyanosid,
proanthocyanosid, polyphenol, tanin, triterpen t do,
acid hữu cơ, hợp cht kh. Phn ứng xác định saponin,
flavonoid, polyphenol, acid hữu , hợp cht kh cho
kết qu ràng. Phn ứng xác định anthocyanosid,
proanthocyanosid kết qu không rõ ràng, kết qu đưc
trình bày trong Bng 2.
Bng 2 Kết qu phân tích sơ bộ thành phn hóa hc lá Dung
Nhóm hợp chất
Thuốc thử
Hiện tượng
Kết quả định tính trên các dịch chiết
Ether
EtOH
ớc
Flavonoid
Mg/HCl đậm đặc
Hồng tới đỏ
-
++++
+++
Anthocyanosid
HCl
Đỏ
/
++
+
KOH
Xanh
/
++
+
Proanthocyanidin
HCl/t0
Đỏ
/
++
+
Triterpen tự do
Liebermann-Burchard
Đỏ nâu - tím
+++
/
/
Tanin
FeCl3
Xanh rêu/ xanh đen
/
++++
+
Gelatin muối
Tủa bông trắng
/
++++
+
Saponin
Thuốc thử Liebermann
Có vòng tím nâu
/
++++
++++
Lắc mạnh với nước
Bọt bền > 15 phút
/
++++
++++
Acid hữu cơ
Na2CO3
Sủi bọt
/
+++
++++
Chất khử
Thuốc thử Fehling
Tủa đỏ gạch
/
++++
++++
(-) Không có, (±) Nghi ng, (+) Có ít, (++) Có, (+++) Có nhiu, (++++) Có rt nhiu, (/) Không thc hin
3.3 Kiểm tra độ tinh khiết của dưc liu
c liu bt LD độ ẩm (8,193 ± 0,085) % (dưới 13
%), độ tro toàn phần 3,4 % (không quá 8 %), độ tro
không tan trong acid 0,16 % (dưới 2 %), phù hp
theo tiêu chun của Dược điển Vit Nam [19].
3.4 Kết qu khảo sát điều kin chiết xut da trên hot
tính chng oxy hóa bằng phương pháp DPPH
3.4.1 Kho sát các dung môi chiết xut
Độ m giá tr hot tính (IC50) chng oxy hóa ca các
cao đặc được chiết vi 4 dung môi khảo t (nước,
Đại hc Nguyn Tt Thành
49
Tp chí Khoa hc & Công ngh Vol 7, No 2
EtOH 50 %, EtOH 70 % EtOH 96 %) được trình bày
trong Bảng 3. Phương trình đường thng y = ax + b
được xây dng da vào hot tính chng oxy hóa
(HTCO %) nồng độ th nghim, h s a và b được
đánh giá ý nghĩa thống (p < 0,05) bng phép kim
Fisher (Hình 1).
Hình 1 Phương trình tuyến tính hot tính chng oxy hóa ca các cao chiết theo dung môi và vitamin C
Xanh dương: ln 1, Cam: ln 2, Xanh lá: ln 3
Bng 3 Hiu sut chiết và giá tr hot tính chng oxy hóa ca các CLD đưc
chiết vi 4 dung môi kho sát
Dung môi chiết
Hiệu suất chiết (%)
IC50 (µg/mL)
EtOH 96 %
3,99
624,00 ± 35,90
EtOH 70 %
2,99
613,42 ± 42,16
EtOH 50 %
14,93
921,82 ± 49,68
ớc
13,43
956,69 ± 46,38
Vitamin C (chứng dương)
8,43 ± 0,78
Do kho sát thc hin điu kin nhiệt độ phòng, thi
gian ngâm 60 phút nên hiu sut chiết khá thấp (dưới
15 %). Kết qu th nghim cho thy hiu sut chiết và
giá tr hoạt tính không tương quan với nhau, dung môi
EtOH 50 % và nước mc dù có hiu sut chiết cao hơn
nhưng hoạt tính chng oxy hóa thấp hơn EtOH 70 %
96 %. Điều này có th gii thích là dung môi phân cc
hơn chiết được nhiu tp không có hot tính chng oxy
hóa hơn, ví dụ như chất nhy. Mc dù cao EtOH 96 %
hiu sut chiết cao hơn nhưng hoạt tính chng oxy
hóa li thấp hơn cao EtOH 70 %, điều này có th là do
EtOH 96 % chiết được nhiều chlorophyl hơn, nhưng
thành phn này li không hot tính chng oxy hóa
tt. Dung môi chiết cho CLD có giá tr hot tính chng
oxy hóa tt nht là EtOH 70 % (IC50 = (613,42 ± 42,16)
µg/mL). vậy, EtOH 70 % được la chn làm dung
môi chiết xut cho các th nghim tiếp theo. Kết qu
thu được phù hp vi công b trước đó của Krishna và
cng s năm 2015 với IC50 = 500 µg/mL dch chiết
EtOH [15], Sunil cng s năm 2011 [12] (IC50 =
620,30 µg/mL).
3.4.2 Khảo sát phương pháp hỗ tr chiết xut
Phương trình đường thng y = ax + b được xây dng
da vào hot tính chng oxy hóa (HTCO %) nng
độ th nghim, h s a b được đánh giá ý nghĩa
thng (p < 0,05) bng phép kim Fisher (Hình 2).
Độ m và giá tr hot tính (IC50) chng oxy hóa ca các
cao đặc EtOH 70 % được chiết với 5 điều kin chiết
xuất khác nhau được trình bày trong Bng 4.