
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ – LUẬT
TP. HỒ CHÍ MINH, 201 0
Đề tài :
KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI DỊCH
VỤ CỦA SIÊU THỊ COOPMART
Danh sách nhóm :
Tiêu Vân Trang
Phạm Thị Hoàng Nhung
Phạm Thị Oanh
Lê Thị Thanh Vân
Nguyễn Thị Thuỳ Nga
Võ Trần Anh Thư
Dương Tường Vy
Ngô Vũ Mai Ly
Huỳnh Phạm Loan Thảo
Cao Thanh Hùng

2
TỔNG QUAN
I.1. Giới thiệu đề tài.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
Nhằm nghiên cứu để tìm hiểu, đưa ra các quyết định thay đổi trong tương lai. Giúp cho
người nghiên cứu có một ý tưởng sơ bộ về những gì có thể xảy ra, từ đó nhà nghiên cứu
và quản lý dự đoán thực tế phức tạp của kinh tế và xã hội trong tương lai ít rủi ro hơn.
I.3. Đối tượng phỏng vấn:
Giới tính: nam và nữ
Tuổi: 18 – 60
Thu nhập: không giới hạn
Nghề: mọi thành phần
Học vấn: mọi trình độ
I.4. Mẫu:
Quy mô: 124
Cách tiếp cận: ngẫu nhiên
Nơi tiếp cận: ngẫu nhiên
I.5. Bảng câu hỏi:
Bố cục: gồm 3 phần
• Thông tin cá nhân về đối tượng được hỏi
• Hành vi thói quen, quan điểm chung
• Hành vi thói quen, quan điểm đối với dịch vụ Coopmart
Số câu: 20 câu

3
TRÌNH BÀY KẾT QUẢ XỬ LÝ, PHÂN T ÍCH KẾT QUẢ.
II.1. Mô tả dữ liệu
I.1.1. Giới tính
giôùi tính
44 36.1 36.1 36.1
78 63.9 63.9 100.0
122 100.0 100.0
Nam
Nu
T ota l
Valid
Frequency Percent
Valid Percent
Cum ul ati ve
Percent
Nhìn vào bảng trên, số quan sát hợp lệ 122, nam 44 chiếm tỉ lệ 36,1% mẫu; nữ 78 người
chiếm tỉ lệ 63,9%. Như vậy, nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam trong mẫu đang nghiên cứu.
giôùi tính
giôùi tính
NuNam
Fr equency
100
80
60
40
20
0

4
I.1.2. Nghề nghiệp
ngheà nghieäp
83 68.0 68.0 68.0
17 13.9 13.9 82.0
7 5.7 5.7 87.7
15 12.3 12.3 100.0
122 100.0 100.0
Cong chuc, NVVP
SV, HS
Noi tro
Khac
T ota l
Valid
Frequency Percent
Valid P ercent
Cum ulati ve
Percent
Nhìn vào bảng ta thấy, công chức, nhân viên văn phòng chiếm tỉ lệ rất cao 68%. Nội trợ
chiếm tỉ lệ thấp nhất 7%; học sinh sinh viên và nghề khác chiếm khoảng 15%. Như vây,
mẫu chúng ta đang nghiên cứu đa phần là những người đi làm, có thu nhập ổn định.
ngheà nghieäp
ngheà nghieäp
KhacNoi troSV, HSCong chuc, NVVP
Fr equency
100
80
60
40
20
0

5
I.1.3. Độ tuổi
ñoä tuoåi môùi
1 .8 .8 .8
47 38.5 38.5 39.3
54 44.3 44.3 83.6
14 11.5 11.5 95.1
6 4.9 4.9 100.0
122 100.0 100.0
duoi 1 8
18 - 25
25-35
35-50
tren 5 0
T ota l
Valid
Frequency Percent
Valid Percent
Cum ul ati ve
Percent
Kết quả cho thấy, độ tuổi từ 25-35 chiểm tỉ lệ cao nhất 44,3%; kế đến là 18-25 chiếm tỉ lệ
38,5%; những người từ 35-50 khá thấp chiếm tỉ lệ 11,5%; còn lại những người trên 50 và
dưới 18 chiếm rất thấp trong mẫu nghiên cứu. Như vậy, nhìn vào độ tuổi trong mẫu đang
nghiên cứu thì đa phần những người trong độ tuổi này có việc làm và đời sống cũng ổn định.
Trong khi đó những người về hưu và chưa đi làm dưới chiếm tỉ lệ thấp.
Chúng ta có đồ thị minh họa như sau:
ñoä tuoåi môùi
ñoä tuoåi môùi
tren 5035-5025-3518 - 25duoi 18
Fr equency
60
50
40
30
20
10
0