Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
155
KHO SÁT T L NHIM KHUN SAU TH THUT CAN THIP
MCH MÁU BNH NN VÀ KNG DÙNG D PNG
KNG SINH TI BNH VIN THNG NHT
Trn Qunh N1, Nguyn n n2,3, Nguyn Th Hoa2, Lê Văn Lâm1,
Phm Th Thu Hin1, Bùi Th ơng Qunh1,4
TÓM TT
M đầu: Nhim khun mt trong nhng biến chng không mong mun ca bt k th thut xâm ln nào
trong đó các th thut chp động mch vành (CAG) can thip mchnh qua da (PCI). Hin nay, các th
thut can thiệpy được đánh g là th thut sch và d phòng bng kng sinh là không cn thiết. Tuy nhiên,
mt s quan đim ca c sĩ vn cho rng nên s dng d png trước th thut.
Mc tiêu: So sánh t l nhim khun sau th thut gia nm s dng kháng sinh d png (KSDP)
nm không s dng KSDP trước th thut can thip mch máu ti Bnh vin Thng Nht, TP. H C Minh.
Đối ng phương pháp: Nghn cu ct ngang mô t trên 60 bnh nhân đưc ch định CAG và/hoc
PCI ti Khoa Tim mch cp cu và can thip bnh vin Thng Nht, TP. H Chí Minh trong thi gian 03/2020
đến 06/2020 và có theo dõi trong vòng 3 tháng sau xut vin. D liệu được phân tích t 2 nhóm bnh nhân bao
gm 30 bnh nn có s dng KSDP 30 bnh nhân không s dng KSDP.
Kết qu: Tui trung v ca mu nghiên cu là 71,7 ± 9,6 tui. T l bnh nhân du hiu nhim khun
nhóm có s dng KSDP 13,3% (4 bnh nhân) và nhóm không có s dng KSDP là 23,3% (7 bnh nn),
khác biệt không có ý nga thng (p=0,506).
Kết lun: Kết qu nghiên cu gi ý s dng kháng sinh d phòng kng cn thiết trước th thut can
thip mch u.
T khóa: kháng sinh d png, can thip mch vành qua da, nhim khun sau th thut
ABSTRACT
INVESTIGATION OF PERIPROCEDURAL INFECTION RATES IN PATIENTS
WITH OR WITHOUT ANTIBIOTIC PROPHYLAXIS FOR VASCULAR INTERVENTIONS
AT THONG NHAT HOSPITAL
Tran Quynh Nhu, Nguyen Van Tan, Nguyen Thi Hoa, Le Van Lam,
Pham Thi Thu Hien, Bui Thi Huong Quynh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No. 4 - 2021: 155 - 160
Background: Infection is a complication of any invasive procedure, including coronary angiography (CAG)
and percutaneous coronary intervention (PCI). Vascular interventions are considered as clean procedures and
antibiotic prophylaxis is generally unnecessary. However, some experts recommended that antibiotic prophylaxis
should be used.
Objective: To compare postprocedural infection rates in patients using and not using antibiotic prophylaxis
for vascular interventions at Thong Nhat Hospital, Ho Chi Minh City.
1Khoa Dược, Bnh vin Thng Nht Thành phố Hồ Chí Minh
2Khoa Tim mch cp cu và can thip, Bnh vin Thng Nht Thành phố HChí Minh
3B môn Lão khoa, Khoa Y, Đại hc Y c Thành phố Hồ Chí Minh
4B môn c lâm ng, Khoa Dược, Đại hc Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh
Tác gi liên lc: PGS.TS.DS. i Th Hương Qunh ĐT: 0912261353 Email: bthquynh@ump.edu.vn
Nghiên cu
Y Hc TP. H C Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa hc Dược
156
Materials and Methods: A cross sectional study was conducted on 60 CAG and PCI patients at Department
of Interventional Cardiology, Thong Nhat Hospital from March 2020 to June 2020 with 3 months follow up after
discharge. Data were analyzed from 2 patients groups using and not using antibiotic prophylaxis.
Results: The mean age of patients was 71.7 ± 9.6. The rates of patients with signs of postprocedural infection
in prophylaxis group and non-prophylaxis group were 13.3% (4/30 patients) and 23.3% (7/30 patients),
respectively (p = 0.506).
Conclusion: The results suggested that it is unnecessary to use antibiotic prophylaxis before vascular
interventions.
Keywords: antibiotic prophylaxis, percutaneous coronary intervention, postprocedural infection
ĐT VN Đ
Can thip đng mch nh qua da (PCI) và
các th thut can thip trong bnh tim cu trúc
đang ng tn toàn thế gii trong hai thp k
qua(1). Nhim khun mt trong nhng biến
chng kng mong mun ca bt k th thut
xâm ln o trong đó c thủ thut CAG
PCI. Biến chng nhim khun th là nhim
khun cc b xy ra v trí tn thương mch u
như v t can thip, trong thiết b cy ghép (stent)
hoc nhim khun huyết. Vi khun ph biến nht
liên quan đến nhim khun sau th thut can
thip mch máu Staphylococcus aureus
Staphylococcus epidermidis. Các yếu t nguy cơ liên
quan đến biến chng nhim khun sau th thut
đưc báo o đa phn liên quan đến th thut
như ng tng (catheter) đng mch b nhim
bn trước khi s dng, chc nhiu ln mt v trí,
đt ng thông nhiu ln, c thiết b đóng mch
qua da, k tiếp cn mch u thi gian u
ca sheath(1,2). Tuy nhn, hin nay, c th thut
can thip này được đánh g là th thut sch
đưc thc hin vi k thut vô khun, nhim
khun sau th thut xy ra vi t l rt hiếm và
d png th thut bng kháng sinh đưc
khuyến o không cn thiết(1-4). Mc nhim
khun hiếm gặp nhưng là hu qu nghiêm trng
trong điu tr ni mch dẫn đến t l mc bnh và
t vong đáng kể n(1,5). Do đó, đi vi nhng
bnh nhân được đánh g là nguy cơ cao (tc
các trưng hp can thip lp li trong ng 7
ngày, kéo dài thời gian lưu của sheath động
mch, hoc kéo dài thi gian th thut) có th d
png vi kháng sinh nm cephalosporin tiêm
tĩnh mch hoc vancomycin, clindamycin nếu
bnh nhân d ng vi penicillin(2,6-8).
Ti Bnh vin Thng Nht, vic s dng
KSDP trưc th thut can thip mch u vn
chưa được khuyến cáo rõ ràng trongng dn
s dng kháng sinh ca Bnh vin Thng Nht.
Do đó, nghiên cu y được tiến nh nhm so
nh s khác bit v hiu qu d phòng ng
như biến chng nhim khun sau th thut gia
nhóm s dng kng sinh nhóm không s
dng kháng sinh trước CAG PCI, t đó c
đnh s cn thiết trong vic s dng KSDP trưc
th thut CAG và PCI.
ĐI TƯNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu ct ngang mô t tn bnh nhân
đưc ch định CAG /hoc PCI ti Khoa Tim
mch cp cu và can thip bnh vin Thng Nht.
Tiêu chun chn mu
Bnh nhân t 18 tui tr lên đưc chđịnh
CAG /hoặc PCI ti Khoa Tim mch cp cu và
can thip bnh vin Thng Nht t 03/2020
06/2020 và theo dõi trong ng 3 tháng sau
xut vin.
Tiêu chun loi tr
Bệnh nhân ngưng điu tr ti bnh vin
(chuyn bnh vin khác, xin v nhà) sau CAG
/hoc PCI khi chưa kết thúc đợt điều tr dn
đến không đánh giá được nh trng nhim
khun sau điều tr.
Bệnh nhân đưc chn đoán nh trng
nhim khuẩn trước khi CAG và/hoc PCI
đang được điu tr bng kháng sinh.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
157
Bnh nhân có biu hin lâm ng st hoc
bt thường v cn m ng bao gm ng bạch
cu (WBC) /hoặc tăng protein phn ng C
(CRP) /hoặc ng procalcitonin (PCT) /hoc
ng tốc độ lng hng cu (VS) trước khi CAG
/hoc PCI.
C mu
Chúng tôi tiến hành chn tt c bnh
nhân tha tiêu chun chn mu và kng
thuc tu chun loi tr, đối tượng nghiên
cu thuc hai nhóm:
Nm d phòng kng sinh: bnh nhân đưc
s dng KSDP tc khi CAG và/hoc PCI.
Nm không d phòng kng sinh: bnh
nhân kng s dng KSDP tc khi CAG
/hoc PCI
Các thông s khot
Đặc đim chung ca mu nghiên cu
Tui, gii nh, n nng, ch s khi thể
(BMI, kg/m2), chc năng thn, chẩn đoán chính,
s ng bnh mc kèm, loi th thut, thi gian
tiến hành, thuc cn quang, đặc điểm kháng sinh
s dng, thi gian kéo dài kng sinh.
nh trng sau th thut
Triu chng lâm ng toàn thân (nhiệt độ,
huyết áp, nhp th, mch), triu chng cc b
(sưng, ng, đỏ, đau hoc chy dch ti v trí
chc sheath, hematoma ti v trí chc sheath),
cn m sàng (Bch cu - WBC, protein C phn
ng - CRP, procalcitonin - PCT)
Tiêu chí ca nghiên cu
Tiêu chí chính
So sánh gia 2 nhóm v t l bnh nhân
du hiu nhim khun các yếu t liên quan
đến thi gian nm vin sau th thut.
Tiêu chí ph: So sánh t l bnh nhân tái
nhp vin trong ng 3 tháng sau th thut do
nguyên nhân liên quan đến nhim khun.
Mt s định nghĩa trong nghiên cu
Tiêu chí chính: Bnh nhân được định nghĩa
du hiu nhim khun sau CAG PCI
nếu ít nht mt trong các du hiệu sau đây
t khi kết thúc CAG và PCI đến khi xut vin:
St > 38oC.
Sưng, ng, đỏ, đau hoc chy dch ti v trí
chc sheath.
Bch cu > 12000/mm3 hoc < 4000/ mm3.
CRP > 5 mg/dL.
PCT > 0,5 ng/mL.
Tiêu chí ph
Tái nhp viện được bác chẩn đoán do
nhim khun trong vòng 3 tháng sau xut
vin. Thông tin v tái nhp viện được theo dõi
trên phn mm qun bnh nhân Hsoft ca
bnh vin.
Phân ch s liu
Phn mm nhp liu phân ch s liu:
Excel 2010 và SPSS 20.0
Tnh bày kết qu: Các biến liên tc (tui, ch
s khối thể (BMI), s bnh kèm, thi gian tiến
nh, ng thuc cn quang, thi gian kéo i
KSDP) nếu tha n kim đnh tham s (pn
phi chun và pơng sai đng nhất) đưc trình
y bng giá tr trung bình ± độ lch chun (TB ±
SD); nếu không tha n kim định tham s
(kng phân phi chun và/ hoc phương sai
kng đồng nht) đưc trình y bng s trung
v (khong t pn v IQR 1-IQR 3). Biến pn
loi (tui 65, gii tính, chn đoán, loi th
thut, loi kháng sinh) đưc trình y bng tn
sut t l phn tm.
Phương pháp xử thng : S dng phép
kim Mann Whitney (nếu pn phi kng
chun), T-test (nếu phân phi chun) để so nh
kết qu trung bình gia 2 nhóm. S dng phép
kiểm chi bình pơng hoc Fisherexact để so
nh t l gia 2 nhóm. S dng hi quy tuyến
nh đa biến đ xác đnh c yếu t liên quan đến
thi gian nm vin sau th thut CAG PCI,
trong đó biến ph thuc thi gian nm vin
sau th thut CAG PCI, biến độc lp tui,
ng KSDP, s ng bnh m, hi chng
nh cp.
Nghiên cu
Y Hc TP. H C Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
B - Khoa hc Dược
158
KT QU
Đặc đim chung ca mu nghiên cu
T 03/2020 đến 10/2020, 60 bnh nhân
đưc ch đnh CAG và/hoc PCI tha tiêu chun
chn mu kng thuc tiêu chun loi tr
được đưa o nghiên cứu, trong đó 30 bnh
nhân s dng KSDP 30 bnh nhân không
s dng KSDP. Phn ln n s nghiên cu
bnh nhân cao tui (≥ 65 tui).
Bng 1. Đặc đim mu nghiên cu
Đặc đim mu nghiên cu
Nm
không s
dng KSDP
(n=30)
G
tr p
Tn sut (%)
Tui
TB ± SD hoc
trung v (IQR
1 - IQR 3)
71,0
(61,5-76,0)
0,03
65 tuổi
19 (63,3)
0,08
< 65 tui
11 (36,7)
Giinh
Nam
22 (73,3)
0,41
N
8 (26,7)
BMI, kg/m2
TB ± SD
23,4 ± 4,0
0,59
Chứcng
thn (ml/phút)
TB ± SD
52,9±16,2
0,12
Chn đoán
chính
Hi chng
mch vành
cp
Nhi u
tim ST chênh
lên
1 (3,3)
0,70
Nhồi u cơ
tim không ST
chênhn
3 (10,0)
Đau tht ngc
không ổn đnh
12 (40,0)
Đau tht ngc
ổn định
14 (46,7)
S bnh mc
m
Trung v (IQR
1 - IQR 3)
3 (3-4)
0,33
Th thut
CAG
4 (13,3)
0,20
PCI
26 (86,7)
Thi gian tiến
nh (pt)
TB ± SD
47,0 ± 19,6
0,46
Thuc cn
quang (ml)
Trung v (IQR
1 - IQR 3)
200 (175
222,5)
0,15
* TB ± SD: trung bình ± đ lch chun; IQR 1 - IQR
3: khong t phân v
nhóm bnh nn có d png kng sinh,
phn ln bnh nhân nhóm s dng KSDP
đưc ch đnh kháng sinh đưng ung kng
kéo dài kng sinh quá 24 gi (Bng 2).
Bng 2. Đc điểm kháng sinh s dng nhóm bnh
nn có s dng KSDP (n=30)
Đc đim kháng sinh s dng
Tn sut
(%)
Loi kháng sinh
Cefuroxim 500 mg (ung)
x 2 ln/ngàyo ngày can
thip
17 (56,7%)
Amoxicilin + clavuclanat
875mg/ 125mg (ung) x 2
ln/ngày vào ngày can
thip
12 (40,0%)
Cefazolin 2g (tiêm) trưc
can thip 30 phút
1 (3,3%)
o i KSDP, ngày
Trung v (IQR 1 - IQR 3)
1 (1-1,25)
Tình trng bnh nhân sau th thut
Bng 3. Tình trng bnh nhân sau CAG và/hoc PCI
Đặc đim mu nghiên cu
Nm s
dng
KSDP
(n=30)
Nm
không
s dng
KSDP
(n=30)
G tr p
Tn sut
(%)
Tn sut
(%)
nh trng bnh nn
Triu chng
m sàng
St > 38oC
1 (3,3)
2 (6,7)
1,00
Huyết áp
< 90/60 mmHg
0
1 (3,3)
1,00
Nhp th >20
ln/ phút
0
0
1,00
Mch
> 90 ln/phút
0
0
1,00
ng, nóng, đỏ,
đau hoặc chy
dch ti v t
chc sheath
0
1 (3,3)
1,00
Hematoma ti v
trí chc sheath
2 (6,7)
0
0,49
Cnm
ng
Bch cu
> 12000/mm3
hoc < 4000/
mm3
4 (13,3)
4 (13,3)
1,00
CRP > 5 mg/dL
0
1 (3,3)
1,00
PCT
> 0,5 ng/mL
1 (3,3)
0
1,00
Tiêu chí chính
Có du hiu
nhim
khun t khi
kết tc
CAG PCI
đến khi xut
vin
4 (13,3)
7 (23,3)
0,506
Thi gian
nm vin
sau can
thip (ngày)
11
(7-14,25)
6 (4 14)
0,03
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 25 * S 4 * 2021
Nghiên cu
B - Khoa hc Dược
159
Các yếu t liên quan ti thi gian nm vin
sau can thip
Bng 4. Các yếu t liên quan đến thi gian nm
vin sau can thip
H s
góc Beta
95% CI
p
Tui
0,221
0,05 0,39
0,01
Có s dng KSDP
-0,647
-3,91 2,62
0,69
S ng bnh kèm
0,248
-1,12 1,62
0,72
Có chẩn đoán hội
chng mch vành cp
1,003
-2,13 4,14
0,52
Kết qu tn tiêu chí ph, trong ng 3 tháng
theo dõi sau xut vin, kng bnh nhân o
i nhp vin ti bnh vin Thng Nht do
nguyên nhân liên quan đến nhim khun c
nhóm dùng KSDP và không dùng KSDP.
BÀN LUN
Dân s trong nghiên cu ca chúng tôi
tui trung bình 71,7±9,6, cao hơn phn ln các
nghiên cu khác, tuy nhiên vn nm trong
khoảng dao động ca các nghiên cu trên thế
gii (52 81,8 tui)(9). Gia 2 nhóm nghiên cu
s khác bit ý nghĩa thống v tui
(p=0,03) thi gian nm vin sau can thip
(p=0,03). Tuy nhiên, khi kho sát các yếu t
liên quan đến thi gian nm vin sau can
thip, kết qu cho thy tui cao liên quan
đến gia tăng thời gian nm vin sau can thip.
Kết qu t nghiên cứu này cũng cho thy
không s khác bit ý nghĩa thống v
t l bnh nhân du hiu nhim khun gia
2 nm có s dng KSDP và không s dng
KSDP (p = 0,51). Qua đó gi ý vic d phòng
kháng sinh trưc th thut ti bnh vin
Thng Nht hiện chưa đ d liu không
cn thiết. Kết qu này phù hp với ng
dn s dng KSDP ca B Y tế Vit Nam(4)
các hưng dn kc tn thế gii(8,10).
Ngoài ra, kết qu t nghn cu ca chúng
i cũng cho thy phn ln các th thut
CAG PCI được d phòng kháng sinh
đưng ung 2 ln/ngày trong ny thc hin
can thip, liu pháp d phòng này không
được đề cp đến trong hu hết c ng
dn hin ti(2,4,6,8,10).
Hin nay, nhiều bác sĩ can thiệp thường ch
định kháng sinh tc th thut, mc dù có rt
ít bng chng chng minh phương pháp này
hu ích(11). Trên tích gii, vic s dng
KSDP trong các th thut nói chung thường
được ngoi suy t d liu KSDP ca phu
thuật, điều y có th dn đến s đánh giá quá
mc v nguy nhim khun do các vết m
trong th thut nh hơn(12). Một điều đáng
quan tâm là vic s dng kháng sinh ph rng
thường xuyên ph biến đã nguyên nhân
mt phn dn đến s xut hin ca nhiu vi
khuẩn đề kháng kháng sinh trong những năm
gn đây(11). Do đó, để s dng KSDP đối vi
các th thut can thip mch máu mt cách
hp hiu qu các nlâm sàng đòi hi
phi kiến thc đầy đủ v các tác nhân gây
bnh thường gp, các nguy cơ mc phi nhim
khun các kháng sinh ph kháng khun
thích hp(13). Đặc bit, d phòng bng kháng
sinh cho các th thut can thip cn da trên
bng chng lâm sàng, bám sát thc tin bnh
vin và/hoặc địa phương(2).
Khi tiến hành so sánh tình trng bnh nhân
sau phu thut, chúng tôi ghi nhn nhóm s
dng KSDP thi gian nm viện kéo dài hơn
ý nghiã thng so vi nhóm không s
dng KSDP. Kết qu phân tích hi quy tuyến
tính đa biến để xác định các yếu t liên quan
đến thi gian nm vin sau th thut CAG
PCI cho thy tui cao yếu t duy nht
liên quan đến việc tăng thi gian nm vin sau
th thut (H s góc Beta = 0,221, 95% CI: 0,05
0,39, p = 0,01). Như vy, vic s dng
KSDP không liên quan ti thi gian nm vin
sau th thut, kết qu cũng gợi ý v vic
chưa cn thiết ca KSDP trong nhng th
thut nghiên cu. Ngoài ra, sau 3 tháng theo
dõi, c 2 nhóm bệnh nhân đều không cn tái
nhp vin do nguyên nhân nhim khun.
Hn chế ca nghiên cu kho sát trên c
mẫu tương đối nhỏ, do đó do đó th chưa
phn ánh đầy đủ v tình trng biến chng
nhim khun sau th thut. Tuy nhiên, nghiên