260
KHÂU GIÁC MC
I. ĐẠI CƯƠNG
Khâu vết thương giác cng mc là bước cp cu ban đầu quan trng nhm
đóng kín vết thương, hn chế nguy cơ nhim trùng, x trí tt vết thương giác cng
mc to điu kin thun li cho c bước x trí tiếp theo đồng thi th hn chế
được các biến chng cho mt chn thương cũng như mt lành.
II. CH ĐỊNH
Chn thương rách giác mc, cng mc hoc giác cng mc, hai mép vết
thương không kín.
III. CHNG CH ĐỊNH
- Không có chng ch định tuyt đối.
- Chng ch định tương đối trong các trường hp:
+ Mt mt chc năng hoàn toàn, v nhãn cu trm trng, khâu bo tn rt
khó khăn, nguy cơ nhim trùng, nhãn viêm giao cm cao.
+ Tình trng toàn thân không cho phép phu thut.
IV. CHUN B
1. Người thc hin
Bác sĩ chuyên khoa Mt.
2. Phương tin
- Máy hin vi phu thut.
- B dng c vi phu thut.
- Ch lin kim nilon 10-0 đối vi vết thương giác mc, nilon 9-0 vicryl
7/0 đối vi vết thương cng mc.
3. Người bnh
- Khai thác bnh sđánh giá tn thương.
- Gii thích rõ cho người bnh v tiên lượng, mc đích ca phu thut
các biến chng có th gp trong và sau phu thut.
4. H sơ bnh án
Theo quy định chung ca B Y tế.
V. CÁC BƯỚC TIN HÀNH
1. Kim tra h sơ
2. Kim tra người bnh
3. Thc hin k thut
3.1. cm
261
- Gây tê ti ch
- Gây mê đối vi tr em hoc người không có kh năng phi hp để phu
thut hoc các trường hp v nhãn cu nng để tránh phòi kt thêm các t chc
ni nhãn.
3.2. K thut
3.2.1. Nguyên tc chung
- Làm sch mép vết thương.
- X trí các t chc phòi kt.
- Đặt li t chc theo đúng bình din gii phu.
- Khâu kín vết thương.
3.2.2. K thut khâu
- C định 2 mi bng đặt ch 2 b mi hoc dùng vành mi t động để bc l
nhãn cu.
- m sch mép vết thương: gp b sch các cht xut tiết, d vt bn m
mép vết thương.
- Tách dính mng mt: dùng spatul tách dính gia mng mt vết
thương, đặc bit là bò sau.
- Vết thương cng mc cn phu tích kết mc, tenon che ph vết thương:
+ Bóc ch kết mc (c tenon t chc thượng cng mc) t trước ra sau,
va bóc tách va bc l vết thương.
+ Bóc tách kết mc ti đâu, khâu vết thương ti đó để hn chế phòi kt
thêm t chc ni nhãn. X trí các t chc phòi kt: ct lc hết sc hn chế
- Mng mt
+ Người bnh đến sm, mng mt sch chưa b hoi t, có th đẩy li mng
mt vào trong tin phòng.
+ Người bnh đến mun mng mt đã b hoi t, cn ct b.
+ Th mi: cn hết sc bo tn. Ch ct b th mi hết sc tiết kim khi th mi
b hoi t, hóa m.
+ Thy tinh th đục v: ly phn thy tinh th kt dính vào mép rách giác
mc. Phn thy tinh th còn li s được x trí thì 2.
+ Dch kính: ct b phn dch kính phòi kt ra ngoài mép rách giác mc.
Hn chế ti đa làm thoát thêm dch kính.
+ ng mc kt nên được bo tn ti đa đẩy qua p vết thương o
trong ni nhãn.
- Khâu giác mc
262
+ Vết rách giác mc vùng rìa khâu bng ch nilon 9-10, vết rách giác mc
trung tâm khâu bng ch nilon 10-0.
+ Khâu mũi ri hoc khâu vt.
+ Các mũi khâu đi qua 3/4 chiu dày giác mc, ng sâu càng tt. Khong
cách gia 2 b mép rách đều nhau (tr trường hp vết rách đi chéo).
+ Th t ca các mũi khâu
. Vết thương đi qua rìa, mũi khâu đầu tiên s được đặt ti v trí rìa cng giác
mc. Các mũi tiếp theo s ln lượt theo th t là giác mc ri cng mc.
. Vết thương góc cnh, mũi ch đầu tiên phi được đặt ti v t gp góc. Các
mũi tiếp theo s đi theo th t t đỉnh góc ra ngoài.
. Vết thương đi qua trung tâm, c gng không đặt c mũi ch đi qua trc th
giác.
+ Khi mép vết thương phù ít, khâu cách 2 bên mép khong l mm. Khi vết
thương phù nhiu, các mũi khâu cách mép xa hơn.
+ Tái to tin phòng bng hơi hoc dung dch ringer lactat. Sau khi được tái
to, toàn b tin phòng bóng khí hoc dung dch ringer lactat, không b kt dính
gia mng mt, cht thy tinh th đục v hoc dch kính vi giác mc rách.
- Khâu cng mc.
+ Khâu cng mc mũi ri bng ch 7-0 vicryl, mũi khâu xuyên 80% chiu
dày cng mc.
+ Nếu vết thương nm dưới cơ trc, th dùng móc lác hoc 1 mũi ch c
định nâng nh cơ trc lên để khâu (có thế phi ct cơ trc trong 1 s trường hp
cn thiết và khâu li sau khi đã khâu kín vết thương cng mc).
+ Khi vết thương cng mc đi ra sau xích đạo, khâu đóng cng mc xa ti
mc có th. N lc khâu kín vết rách cng mc m quá sâu ra phía sau th làm
tăng nguy cơ phòi t chc ni nhãn và xut huyết tng kh.
- Chú ý không để kt, dính mng mt, cht thy tinh th đục v, dch kính,
hc võng mc vào mép phu thut.
- Khâu ph kết mc bng ch vicryl 7-0 hoc 8-0.
- Kết thúc phu thut tiêm kháng sinh dưới kết mc hoc cnh nhãn cu.
- Tra m kháng sinh, m atropin và báng mt.
VI. THEO DÕI VÀ ĐIU TR HU PHU
- Hu phu cn theo dõi các du hiu sau đây:
+ Mép vết thương: phù n không, Có n không, kt hay dính các t
chc ni nhãn vào mép khâu giác mc không.
263
+ Tin phòng: u, ng hay xp tin phòng. Tin phòng xp th do h
mép phu thut hoc do thy tinh th đục căng phng hay lch thy tinh th ra
trước.
+ Các du hiu ca xut huyết ni nhãn.
+ Các du hiu ca viêm màng b đào và nhim trùng.
+ Hin tượng tăng sinh dch kính võng mc và bong võng mc.
Điu tr hu phu (xem thêm phn hướng dn điu tr).
+ Kháng sinh chng nhim trùng: kháng sinh liu cao, ph rng. Tra mt,
tiêm cnh nhãn cu, tiêm dưới kết mc, ung hoc tiêm truyn tĩnh mch. Nếu có
viêm ni nhãn, có th tiêm kháng sinh ni nhãn.
+ Chng viêm bng các thuc kháng viêm nhóm steroid non - steroid.
Đưng dùng: tra mt, tiêm dưới kết mc, tiêm cnh nhãn cu, ung hoc tiêm tĩnh
mch.
+ Dãn đồng t chng dính.
+ Tăng cường dinh dưỡng giác mc nâng cao th trng.
+ Điu tr tiêu máu nếu có xut huyết ni nhãn.
VII. TAI BIÊN VÀ X TRÍ
- Xut huyết: do ct hoc khâu phi các t chc còn sng như mng mt,
th mi, hc mc. X trí:
+ Bơm adrenalin đã pha loãng t l 1/3 vào tin phòng phi hp vi bơm
bóng hơi to vào tin phòng.
+ Nếu u vn không cm, đốt đin đông đim chy máu hoc bơm cht
nhày vào tin phòng để cm máu.
- Không tái to được tin phòng.
+ Do khâu dính mng mt vào giác mc, nếu có cn khâu li.
+ Do th thy tinh đục v trương lên, cn ly thy tinh th mi tái to được
tin phòng.
- Xut huyết tng kh: biến chng đáng s nht. Thường xy ra khi nhãn
cu v rng, phòi kt nhiu t chc ni nhãn, cơ địa người bnh tăng nhãn áp.
Nếu người bnh được phu thut y mê, nên c gng h thp huyết áp ngưi
bnh đến mc ti thiu. Khâu kín vết thương giác cng mc càng nhanh càng tt
(có thế không đúng bình din hoc có kt các t chc ni nhãn. Các vn đề này
th được x trí thì sau).