BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM TẠI CN CÔNG TY CP XI MĂNG

HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU

Ngành

: KẾ TOÁN

Chuyên ngành

: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn : TS. PHAN MỸ HẠNH

Sinh viên thực hiện : LÊ TÚ OANH

Mã số sinh viên : 1054030962 Lớp: 10DKTC02

TP. Hồ Chí Minh, 2014

i

ii

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình tôi, ba mẹ và người thân

đã tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi có thể học tập và nên người.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường ĐH Công Nghệ TP Hồ Chí

Minh, Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng cùng toàn thể các thầy cô trong trường đã

truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong thời gian tôi học tại trường.

Đặc biệt tôi xin cảm ơn cô Phan Mỹ Hạnh đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong

suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp này. Cảm ơn cô đã cho tôi những lời khuyên bổ

ích khi chọn đề tài, viết báo cáo cũng như những hướng đi cho con đường sau này của

mình.

Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc CN Công ty CP Xi măng

Hà Tiên 1 – Trạm nghiền Phú Hữu đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại công ty. Cám ơn

tất cả các anh chị phòng Kế toán – Tài chính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn

thành báo cáo này cũng như những kinh nghiệm trong công việc mà anh chị đã chia sẻ.

Sau cùng tôi cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện báo cáo

này.

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

iii

iv

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1

1. Lý do chọn đề tài: ....................................................................................................... 1

2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................. 2

3. Phƣơng pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 2

3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu: ........................................................................... 2

3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu: ................................................................................ 2

4. Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................... 2

5. Kết cấu khoá luận: ..................................................................................................... 2

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM ......................................................................................................... 4

1.1. Những vấn đề chung: .............................................................................................. 4

1.1.1. Chi phí sản xuất: ............................................................................................... 4

1.1.1.1. Khái niệm: .................................................................................................... 4

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất: ........................................................................... 4

1.1.2. Giá thành sản phẩm: ........................................................................................ 6

1.1.2.1. Khái niệm: .................................................................................................... 6

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm: ..................................................................... 6

1.2. Tổ chức kế toán Chi phí sản xuất: ......................................................................... 7

1.2.1. Đối tƣợng và kỳ tính giá thành sản phẩm: ..................................................... 7

1.2.2. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và phân bổ chi phí sản xuất: ......... 8

1.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: ........................................................ 8

1.2.2.2. Phân bổ chi phí sản xuất (nếu tập hợp CPSX gián tiếp) .............................. 8

1.2.2.3. Phân bổ chi phí sản xuất phụ: .................................................................... 10

1.3. Kế toán chi phí sản xuất: ...................................................................................... 11

1.3.1. Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ................................................... 11

1.3.2. Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp: ........................................................... 12

1.3.3. Kế toán Chi phí sản xuất chung: ................................................................... 13

1.3.4. Kế toán về các khoản thiệt hại trong sản xuất: ............................................ 15

1.3.4.1. Kế toán sản phẩm hỏng trong sản xuất: ..................................................... 15

1.3.4.2. Kế toán các khoản thiệt hại về ngừng sản xuất: ........................................ 16

v

1.3.5. Tổng hợp Chi phí sản xuất: ........................................................................... 17

1.3.6. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang: ..................................................... 18

1.3.6.1. Phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: ......................................... 18

1.3.6.2. Phương pháp ước lượng SP hoàn thành tương đương: .............................. 19

1.3.6.3. Tính trị giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức: ................................... 20

1.4. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................... 20

1.4.1. Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp) ....................................... 20

1.4.2. Phƣơng pháp tính giá thành theo hệ số: ....................................................... 21

1.4.3. Phƣơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ: ........................................................ 21

1.4.4. Phƣơng pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ: ................................................ 22

1.4.5. Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức: ............................................... 23

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ

THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM

NGHIỀN PHÚ HỮU ........................................................................................................ 26

2.1. Giới thiệu về Công ty CP Xi măng Hà Tiên I và CN Công ty CP Xi măng Hà

Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu: .................................................................................. 26

2.1.1. Tổng quan về Công ty CP Xi măng Hà Tiên I: ............................................ 26

2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển: ............................................................ 26

2.1.1.2. Lĩnh vực hoạt động: ................................................................................... 27

2.1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý: ........................................................................... 27

Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức Công ty CP Xi măng Hà Tiên I ........................................... 27

2.1.2. Trạm nghiền Phú Hữu: .................................................................................. 29

2.1.2.1. Lịch sử hình thành: .................................................................................... 29

2.1.2.2. Bộ máy tổ chức của Trạm: ......................................................................... 29

2.1.2.3. Phòng Kế toán tài chính ............................................................................. 32

2.1.2.4. Hình thức sổ kế toán áp dụng: ................................................................... 33

2.1.2.5. Phương pháp hạch toán .............................................................................. 34

2.2. Thực trạng về “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN

Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu” ....................................... 35

2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh: ........................................................ 35

2.2.2. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí và giá thành: .......................................... 35

2.2.3. Quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành: ............................................... 35

vi

2.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: .............................................................. 35

2.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp:....................................................................... 40

2.2.3.3. Chi phí sản xuất chung: ............................................................................. 41

2.2.4. Đánh giá SPDD và tính giá thành sản phẩm: .............................................. 43

2.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang: theo chi phí nguyên vật liệu chính. ............. 43

2.2.4.1. Tính giá thành sản phẩm: ........................................................................... 45

CHƢƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN

CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN CÔNG TY CP

XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU ................................................ 58

3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu: ................ 58

3.1.1. Ƣu điểm: .......................................................................................................... 58

3.1.2. Nhƣợc điểm: .................................................................................................... 59

3.2. Kiến nghị: ............................................................................................................... 60

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 62

Phụ lục 1.2 SỔ CÁI TK.622 ............................................................................................ 76

Phụ lục 1.3 SỔ CÁI TK.627 ............................................................................................ 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 72

vii

DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Tổng nguyên vật liệu sử dụng trong tháng 11/2012 ........................................... 37

Bảng 2.2 Bảng kê Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất (ĐVT: VND) ..................... 39

Bảng 2.3 Bảng kê Chi phí nhân công trực tiếp tháng 11/2012 (ĐVT: VND) .................... 41

Bảng 2.4 Chi phí các phòng ban và chi phí khác ............................................................... 42

Bảng 2.5 Bảng tính Sản phẩm dở dang tháng 11/2012 ...................................................... 44

Bảng 2.6 Sản lượng xuất xi măng tháng 11/2012 (ĐVT: Tấn) .......................................... 45

Bảng 2.7 Bảng phân bổ chi phí NVL vào giá thành (ĐVT: VNĐ) .................................... 47

Bảng 2.8 Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào từng loại sản

phẩm (ĐVT: VNĐ) ............................................................................................................ 49

Bảng 2.9 Định mức nguyên vật liệu .................................................................................. 49

Bảng 2.10 Bảng đơn giá và định mức chung vỏ bao ......................................................... 49

Bảng 2.11 Bảng tính giá thành sản phẩm (ĐVT: VNĐ) .................................................... 51

Bảng 2.12 Nhập, xuất, tồn xi măng tháng 11/2012............................................................ 56

viii

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ...................................................... 12

Sơ đồ 1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................... 13

Sơ đồ 1.3 Hạch toán Chi phí sản xuất chung ..................................................................... 14

Sơ đồ 1.4 Hạch toán Chi phí phải trả sản phẩm hỏng sửa chữa được ............................... 16

Sơ đồ 1.5 Hạch toán sản phẩm hỏng không thể sửa chữa. ................................................ 16

Sơ đồ 1.6 Hạch toán các khoản thiệt hại về ngừng sản xuất có kế hoạch ......................... 17

Sơ đồ 1.8 Hạch toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm ....................................... 18

Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức Công ty CP Xi măng Hà Tiên I ............................................... 27

Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy Trạm nghiền Phú Hữu ............................................................. 29

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán tài chính .............................................................. 32

Sơ đồ 2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ: ......................................................................... 34

Sơ đồ 2.5 Hạch toán Chi phí nguyên vật liệu .................................................................... 39

Sơ đồ 2.6 Hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp .............................................................. 41

Sơ đồ 2.7 Hạch toán Chi phí sản xuất chung ..................................................................... 43

ix

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

BHTN Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ Kinh phí công đoàn

CCDC Công cụ dụng cụ

CP Chi phí

CPSX Chi phí sản xuất

NVL Nguyên vật liệu

NC Nhân công

SP Sản phẩm

SPDD Sản phẩm dở dang

TK Tài khoản

SXSP Sản xuất sản phẩm

SXKD Sản xuất kinh doanh

DN Doanh nghiệp

PP Phương pháp

XM Xi măng

TSCĐ Tài sản cố định

CĐ Công đoạn

x

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài:

Đối với một doanh nghiệp, mục đích của họ là tạo ra lợi nhuận trên số vốn họ bỏ

ra. Lợi nhuận ấy là chênh lệch giữa chi phí bỏ ra để đầu tư vào sản phẩm, dịch vụ mà họ

kinh doanh và giá bán sản phẩm, dịch vụ mà họ thu về. Công việc tính toán ấy là nhiệm

vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Sự cần thiết của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm có thể

hiểu một cách đơn giản qua ví dụ về người bán xôi. Hiện nay, giá một hộp xôi bình dân

trên thị trường là 10.000đ/hộp. Với giá bán này hẳn nhiên không phải người bán muốn

hay thích bán theo giá đó, mà bị ảnh hưởng bởi giá mua nếp, đậu, than,...và giá bán

chung trên thị trường (trước khi bán, người đó đã tìm hiểu giá bán của những người bán

khác trên thị trường để có giá bán hợp lý). Chỉ với những ghi chép đơn giản về những thứ

đã mua để nấu, người bán đã có thể ước lượng được chi phí và tính giá bán, từ đó ước

lượng xem mình thu được bao nhiêu khi bán. Có thể nói đây là ví dụ đơn giản nhất về

“Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm” nhưng cũng không kém phần

quan trọng.

Trong các doanh nghiệp sản xuất, đặc biệt là các doanh nghiệp sản xuất với quy

mô lớn, sản xuất nhiều mặt hàng có tính cạnh tranh cao, ngoài các yếu tố như quy mô

vốn, nguồn nguyên liệu, thị trường,...thì một trong những yếu tố cũng không kém phần

quan trọng đó là “quản trị chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm”.

Bên cạnh chất lượng là yếu tố được người tiêu dùng quan tâm hàng đầu, giá bán

cũng là yếu tố được quan tâm không kém. Là một trong những thương hiệu nổi tiếng, đi

đầu trong nền công nghiệp sản xuất xi măng, xi măng Hà Tiên I luôn là một trong những

lựa chọn hàng đầu của người tiêu dùng, tuy nhiên giá thành của xi măng Hà Tiên hiện

nay lại cao hơn so với các sản phẩm cùng ngành. Một phần là do nguyên vật liệu tăng

nên giá thành cũng phải tăng, một phần là do toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh

trong một kỳ được tính toàn bộ vào giá thành toàn bộ của kỳ đó nên có sự chênh lệch về

giá thành giữa các kỳ.

Để tìm hiểu rõ vấn đề trên và tìm hiểu sự khác nhau giữa lý thuyết được học và

thực tế công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp, em

chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình là “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu”.

1

2. Mục tiêu nghiên cứu:

Đi sâu nghiên cứu các yếu tố cấu thành nên giá thành và các phương pháp tính giá

thành nói chung và cách tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I –

Trạm nghiền Phú Hữu nói riêng. Từ đó phân tích một số tác động của kế toán chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm, đề ra một số biện pháp tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm

nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Phƣơng pháp nghiên cứu:

3.1. Phương pháp thu thập số liệu:

 Dữ liệu sơ cấp:

Phỏng vấn, tìm hiểu tình hình thực tế tại các khâu dây chuyền sản xuất để nắm

khái quát về quy trình sản xuất.

 Dữ liệu thứ cấp:

- Thu thập số liệu từ phân xưởng sản xuất chính và phòng kế toán.

- Tham khảo những tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu (cùng ngành

nghề, lĩnh vực).

3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu:

Phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu.

4. Phạm vi nghiên cứu:

- Phạm vi về nội dung: tập trung đi sâu nghiên cứu, tìm hiểu về công tác kế

toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty CP Xi măng Hà

Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu.

- Phạm vi thời gian:

Bắt đầu từ ngày 28/4/2014 đến ngày 20/7/2014.

Số liệu thu thập trong báo cáo, sổ sách của tháng 11/2012.

- Phạm vi không gian:

Chi nhánh Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu.

Địa chỉ: Tổ 8, khu phố 4, phường Phú Hữu, quận 9, TP.HCM.

5. Kết cấu khoá luận:

Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận gồm 3 chương:

Chương 1:Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành -

sản phẩm.

Chương 2:Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá -

thành sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng HÀ Tiên I – Trạm nghiền phú hữu.

Chương 3:Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp -

chi phí và tính giá thành sản phẩm tại CN Công ty Xi măng Hà Tiên I- -Trạm

nghiên Phú Hữu.

2

PHẦN NỘI DUNG

3

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

1.1. Những vấn đề chung:

1.1.1. Chi phí sản xuất:

1.1.1.1. Khái niệm:

Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa được biểu

hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp tại một thời điểm nhất định.

( ThS.Trịnh Ngọc Anh, 2012)

Chi phí sản xuất được hình thành do có sự dịch chuyển giá trị của các yếu tố sản

xuất vào sản phẩm sản xuất ra và được biểu hiện trên hai mặt:

- Về mặt định tính: đó là bản thân các yếu tố vật chất phát sinh và tiêu hao tạo nên

trong quá trình sản xuất để đạt được mục đích tạo ra sản phẩm dịch vụ.

- Về mặt định lượng: đó là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất tham gia vào

quá trình sản xuất và được biểu hiện qua thước đo phù hợp, mà thước đo tổng quát là tiền

tệ.

 Cả hai mặt định tính và định lượng của chi phí sản xuất chịu sự chi phối

thường xuyên của quá trình tái sản xuất và đặc điểm sản xuất sản phẩm của doanh

nghiệp.

1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất:

 Theo chức năng hoạt động: toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh chia ra

làm hai loại là "chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất".

 Chi phí sản xuất: là toàn bộ các khoản CP phát sinh tại các phân xưởng, tổ,

đội, bộ phận sản xuất gắn liền với hoạt động sản xuất sản phẩm như CP nguyên vật liệu

trực tiếp, CP tiền lương công nhân sản xuất, CP khấu hao TSCĐ,...

- CP nguyên vật liệu trực tiếp: toàn bộ CP nguyên vật liệu chính, vật liệu

phụ,...được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm.

- CP nhân công trực tiếp: toàn bộ khoản CP phải trả cho công nhân trực tiếp

SXSP, như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền

ăn giữa ca,...

- CP sản xuất chung: toàn bộ các khoản CP sản xuất sau khi trừ đi CP nguyên

vật liệu trực tiếp và CP nhân công trực tiếp, như CP nhân viên quản lý phân xưởng, chi

4

phí CCDC phục vụ sản xuất, CP khấu hao TSCĐ, CP dịch vụ,...

- CP máy thi công: CP sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt

động xây lắp công trình trong trường hợp DN thực hiện xây lắp công trình theo phương

thức thi công hỗn hợp (vừa thủ công,vừa kết hợp bằng máy).

 Chi phí ngoài sản xuất: bao gồm CP bán hàng và CP quản lý DN

- Chi phí bán hàng: biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao phí về lao

động sống, lao động vật hóa và các khoản CP phục vụ cho quá trình bảo quản và tiêu thụ

hàng hóa.

- Chi phí quản lý doanh nghiệp: biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản hao

phí về lao động sống, lao động vật hóa và các khoản CP cần thiết khác phục vụ cho quá

trình quản lý và điều hành hoạt động SXKD của DN.

Phân loại CPSX theo chức năng hoạt động giúp quản lý định mức CP, cung cấp số

liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm của DN.

 Theo nội dung kinh tế: toàn bộ CPSX kinh doanh được chia làm năm yếu

tố.

 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm CP nguyên vật liệu chính, vật

liệu phụ, CP nhiên liệu, CP phụ tùng thay thế và CP vật liệu khác sử dụng vào sản xuất.

 Chi phí tiền lương: toàn bộ các khoản phải trả cho công nhân viên (tiền

lương và các khoản trích theo lương).

 Chi phí khấu hao TSCĐ: toàn bộ số trích khấu hao của những TSCĐ dùng

cho SXKD.

 Chi phí dịch vụ mua ngoài: CP trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ cho

hoạt động SXKD ( tiền điện, tiền nước, điện thoại, CP quảng cáo, CP sửa chữa,...)

 Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí SXKD bằng tiền phát sinh trong

quá trình SXKD.

 Theo mối quan hệ ứng xử chi phí: tổng CP gồm ba loại

 Biến phí: là những khoản CP biến đổi theo mức độ hoạt động (như CP

nguyên vật liệu thay đổi theo số lượng sản phẩm sản xuất ra, CP hoa hồng bán hàng thay

đổi theo số lượng sản phẩm tiêu thụ được,...).

 Định phí: là những khoản CP không thay đổi theo bất kỳ một chỉ tiêu nào

trong một kỳ nhất định (ví dụ: tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp, CP khấu hao

TSCĐ theo phương pháp đường thẳng,...).

5

 Chi phí hỗn hợp: là loại CP có đặc điểm bao gồm cả hai yếu tố biến phí và

định phí.

 Theo phương pháp tập hợp CP và đối tượng chịu CP:

 Chi phí trực tiếp: là những CP có quan hệ trực tiếp đến hoạt động SXKD

một loại SP, một hoạt động kinh doanh nhất định. Kế toán căn cứ vào số liệu trên chứng

từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tượng chịu CP.

 Chi phí gián tiếp: là những CP có liên quan đến nhiều loại SP, nhiều hoạt

động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Đối với những CP này, khi phát sinh kế toán

phải tập hợp chung, sau đó tính toán, phân bổ cho từng đối tượng liên quan theo tiêu thức

phù hợp.

Phân loại CP theo tập hợp chi phí và đối tượng chịu chi phí giúp xác định phương

pháp kế toán tập hợp và phân bổ chi phí cho các đối tượng đúng đắn và hợp lý.

1.1.2. Giá thành sản phẩm:

1.1.2.1. Khái niệm:

Giá thành sản phẩm là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa trong quá

trình sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền liên quan đến khối lượng

công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong một kỳ hạn nhất định.

( ThS.Trịnh Ngọc Anh, 2012)

1.1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm:

 Theo thời điểm và nguồn số liệu: bao gồm ba loại

 Giá thành kế hoạch: tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng

sản phẩm sản xuất kế hoạch.

 Giá thành định mức: tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế và

chi phí sản xuất định mức.

 Giá thành thực tế: tính trên cơ sở sản lượng sản phẩm sản xuất thực tế và

chi phí sản xuất thực tế.

 Theo phạm vi phát sinh chi phí: được chia làm hai loại

 Giá thành sản xuất: tính trên cơ sở toàn bộ chi phí liên quan đến việc sản

xuất ra sản phẩm, gồm CP nguyên vật liệu trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP máy thi

công và CP sản xuất chung.

 Giá thành toàn bộ: tính trên cơ sở toàn bộ CP liên quan đến việc sản xuất

và tiêu thụ sản phẩm, gồm CP nguyên vật liệu trực tiếp, CP nhân công trực tiếp, CP máy

thi công, CP sản xuất chung, CP bán hàng và CP quản lý doanh nghiệp.

6

Phân biệt CP sản xuất và Giá thành sản phẩm:

 Giống nhau: giống nhau về chất, cùng là loại chi phí sản

xuất và được biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa.

 Khác nhau: về lượng. CP sản xuất gắn liền với một kỳ nhất

định, còn Giá thành sản phẩm gắn liền với một loại sản phẩm, công việc,

lao vụ nhất định.

1.2. Tổ chức kế toán Chi phí sản xuất:

1.2.1. Đối tƣợng và kỳ tính giá thành sản phẩm:

 Đối tượng tính giá thành sản phẩm: là những thành phẩm, bán thành phẩm

hoặc công việc lao vụ. Tùy theo đặc điểm SXKD của doanh nghiệp mà chọn đối tượng

tính giá thành cho phù hợp và đơn vị đo lường phổ biến trong nền kinh tế. Do đó đối

tượng tính giá thành cụ thể trong các doanh nghiệp có thể là:

- Từng sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng đã hoàn thành.

- Từng chi tiết, bộ phận sản phẩm.

Đối tượng tính giá thành là căn cứ để kế toán tổ chức việc tập hợp chi phí sản xuất,

lựa chọn phương pháp tính giá thành thích hợp, tổ chức công nghệ, tính giá thành hợp lý,

lập các bảng tính giá thành sản phẩm phục vụ việc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch

giá thành.

 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: có thể là từng phân xưởng, từng bộ

phận, đội sản xuất hoặc toàn doanh nghiệp, từng giai đoạn công nghệ hoặc toàn bộ qui

trình công nghệ, từng sản phẩm, đơn đặt hàng, từng nhóm sản phẩm hoặc bộ phận, chi

tiết sản phẩm.

Đối tượng tính giá thành có nội dung khác với đối tượng tập hợp chi phí sản xuất,

nhưng chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, mối quan hệ đó thể hiện ở việc tính giá

thành sản phẩm phải sử dụng số liệu chi phí sản xuất đã tập hợp.

 Kỳ tính giá thành: là thời điểm tính giá thành, có thể là tháng, quí, 6 tháng.

Tùy theo DN tổ chức sản xuất đơn chiếc hay hàng loạt, chu kỳ sản xuất dài hay ngắn.

7

Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm:

- Bước 1: tập hợp CP sản xuất vào các đối tượng chịu CP liên

quan.

- Bước 2: tính toán phân bổ và kết chuyển các CP đã tập hợp vào

các tài khoản tính giá thành và theo các đối tượng chịu CP đã được xác

định.

- Bước 3: kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.

- Bước 4: tính giá thành của sản phẩm hoàn thành trong kỳ.

1.2.2. Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và phân bổ chi phí sản xuất:

1.2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:

 Phương pháp tập hợp CPSX trực tiếp: được áp dụng trong trường hợp

CPSX có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tập hợp chịu chi phí riêng biệt. Trên cơ sở

đó kế toán tập hợp số liệu theo từng đối tượng liên quan vào sổ kế toán.

 Phương pháp tập hợp CPSX gián tiếp: được áp dụng trong trường hợp

CPSX liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí mà không thể ghép riêng rẽ theo từng

đối tượng chịu chi phí. Doanh nghiệp phải tổ chức ghi chép ban đầu cho các CPSX theo

địa điểm phát sinh CP để kế toán tập hợp chi phí. Sau đó chọn tiêu thức phân bổ để tính

toán, phân bổ CPSX đã tập hợp cho các đối tượng có liên quan một cách hợp lý nhất và

đơn giản thủ tục tính toán phân bổ.

1.2.2.2. Phân bổ chi phí sản xuất (nếu tập hợp CPSX gián tiếp)

Quá trình phân bổ:

- Bƣớc 1: Xác định hệ số phân bổ

[Hệ số phân bổ chi phí H] = [Tổng số chi phí cần phân bổ] [Tổng tiêu thức cần phân bổ]

- Bƣớc 2: Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng:

[CP phân bổ cho từng đối tượng] = [Tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng] *

[Hệ số phân bổ CP]

 Phân bổ theo định mức tiêu hao: thực chất là tiêu hao nguyên vật liệu, áp

dụng việc tách riêng chi phí NVL cho từng sản phẩm trong chi phí sản xuất chung.

8

Doanh nghiệp phải xây dựng được định mức CPSX cho từng loại sản phẩm, làm

cơ sở cho kế toán phân bổ chi phí NVL cho từng sản phẩm.

Kế toán phải tính tỷ suất hao phí thực tế NVL chính dùng sản xuất từng loại sản

phẩm so với định mức chi phí NVL chính dùng để sản xuất loại sản phẩm đó.Rồi lấy tỷ

suất này nhân với định mức NVL chính của từng loại SP để có được chi phí NVL chính

thực tế tính cho SP.

[ ]

[ ] ] = × [ Chi phí NVL phân bổ cho SP A [ Chi phí NVL theo định mức của SP A Tổng chi phí NVL thực tế Tổng chi phí NVL ] định mức

 Phân bổ theo hệ số tiêu hao: áp dụng việc tách chi phí NVL cho từng loại

sản phẩm.

Doanh nghiệp phải xây dựng được hệ số tiêu hao cho từng sản phẩm để làm cơ sở

cho kế toán phân bổ chi phí.

Kế toán phải xây dựng hệ số tiêu hao của từng loại SP, trong đó chọn một SP nào

đó làm hệ số chuẩn là 1, từ đó qui đổi hệ số các SP còn lại theo hệ số chuẩn, rồi xác định

mức tiêu hao cho từng loại SP. Từ đó, kế toán tính toán tỷ lệ giữa hao phí thực tế NVL

chính dùng sản xuất các loại SP, so với hệ số chi phí NVL chính dùng để sản xuất các loại

SP đó, lấy tỷ lệ này nhân với hệ số NVL chính của từng loại SP để có được chi phí NVL

chính thực tế cho từng loại SP.

[

[ ] ] = × [ Chi phí NVL phân bổ cho SP A [ Chi phí NVL theo hệ số của SP A Tổng chi phí NVL ] thực tế Tổng chi phí NVL ] theo hệ số

Phân bổ theo khối lượng thành phẩm: áp dụng việc tách chi phí NVL cho

từng SP, thực hiện theo khối lượng NVL tính cho từng SP ứng với khối lượng (hay trọng

lượng) thành phẩm sản xuất ra.

Kế toán tính tỷ lệ giữa trị giá NVL chính tiêu hao thực tế với tổng sản lượng của

thành phẩm sản xuất trong kỳ của các loại SP. Trên cơ sở đó, lấy tỷ lệ này nhân với khối

lượng của từng loại SP để xác định được giá trị NVL chính tính cho từng loại SP.

Tỷ lệ phân bổ NVL cho từng loại sản phẩm:

] = [Tổng tiêu thức cần phân bổ] [Tổng sản lượng SP] Tỷ lệ phân bổ [ NVL

9

 Phân bổ theo số giờ máy hoạt động: áp dụng cho việc tách CPSX theo chi

phí giờ chạy máy như chi phí vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực,....

Kế toán tính chi phí vật liệu phụ cho 1 giờ máy hoạt động và tính chi phí vật liệu

phụ cho từng loại sản phẩm.

[ ] ] = [ ] × [ Chi phí vật liệu phụ từng loại SP Chi phí vật liệu phụ cho 1h máy Số giờ máy hoạt động cho từng SP

 Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu: áp dụng cho việc tách chi phí tiền

lương của công nhân sản xuất từng loại SP theo tỷ suất chi phí NVL của từng loại SP đó.

] + = × [ Chi phí NVL ] [ của SP đó [Tổng chi phí NVL] Mức phân bổ chi phí * tiền lương của công nhân sản xuất một loại SP Tổng tiền lương của công nhân sản xuất

 Phân bổ theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất: áp dụng phân

bổ CPSX chung theo tỷ suất tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất ra SP.

[

* + = × [Tổng CPSX chung]

] [ Mức phân bổ CPSX chung một loại SP Tiền lương công nhân ] sản xuất SP đó Tổng tiền lương công nhân sản xuất

1.2.2.3. Phân bổ chi phí sản xuất phụ:

 Khái niệm: sản xuất phụ là những bộ phận sản xuất ra SP hoặc thực hiện

lao vụ nhằm phục vụ cho quá trình tạo ra SP chính của doanh nghiệp, như sản xuất phụ

điện, nước, sửa chữa,..tùy theo đặc điểm SXKD của DN.

Tất cả các khoản CP liên quan đến sản xuất phụ phát sinh trong kỳ được kế toán

tập hợp riêng biệt trên sổ kế toán chi tiết của TK.154 "Sản xuất phụ", sau đó phân bổ

CPSX phụ vào từng đối tượng sử dụng có liên quan.

 Chi phí sản xuất phụ được phân bổ cho các đối tượng sử dụng trên cơ sở

khối lượng sử dụng và giá thành đơn vị thực tế của SP sản xuất phụ

+ + = * + + [ ] − * + − *

CPSX phụ phát sinh trong kỳ Tổng giá * thành SP phụ CPSX phụ dở dang đầu kỳ CPSX phụ dở dang cuối kỳ Giá thành kế hoạch cung cấp cho sản xuất phụ

+ + *

Giá thành kế hoạch nhận từ sản xuất phụ khác

10

[ ] = Giá thành đơn vị của SP phụ [Tổng giá thành thực tế từng loại sản xuất phụ] [Khối lượng SP sản xuất phụ hoàn thành]

[ ] ] = [ ] × [ Giá thành đơn vị của SP phụ Mức phân bổ CPSX phụ Khối lượng phục vụ cho mỗi đối tượng

1.3. Kế toán chi phí sản xuất:

1.3.1. Kế toán Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

 Khái niệm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên, vật liệu

chính, vật liệu phụ, nhiên liệu,… được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm.

Đối với những vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập

hợp chi phí riêng biệt thì tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó. Trường hợp vật liệu xuất dùng

có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được

thì phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có

liên quan. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao, theo

hệ số, theo trọng lượng, số lượng sản phẩm…

 Tài khoản sử dụng: TK.621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.

Nội dung và kết cấu TK.621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”

Nợ TK.621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Có

Tài khoản này không có số dư

Phát sinh: Phát sinh:

 Chi phí NVL trực tiếp phát  Kết chuyển chi phí NVL trực

sinh tiếp.

 Trị giá NVL trong kỳ dùng

không hết

 Chứng từ: giấy báo vật tư còn lại cuối kỳ, lệnh sản xuất, phiếu xuất kho, hóa

đơn (GTGT), hóa đơn bán hàng, phiếu chi, giấy báo nợ, các bảng phân bố nguyên vật liệu.

 Nguyên tắc hạch toán:

- Sử dụng TK.621 "CP nguyên vật liệu trực tiếp" để theo dõi chi phí NVL

dùng SXKD. Có thể sử dụng các TK cấp 2, 3, ...của TK.621 để quản lý, theo dõi cho từng

đối tượng cụ thể, tùy theo yêu cầu của đơn vị.

- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vượt định mức không được tính vào giá

11

thành sản phẩm mà tính vào Chi phí giá vốn hàng bán.

- Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết

chuyển Chi phí NVL trực tiếp vào TK.154 hoặc TK.631, tùy theo DN áp dụng phương

pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ.

Tính toán Chi phí NVL trực tiếp:

 Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:

* ] + = [ ] − * + − [

Trị giá NVL đưa vào sử dụng Trị giá NVL còn lại chưa sử dụng Chi phí NVL trực tiếp trong kỳ Trị giá phế liệu thu hồi

 Hạch toán theo phương pháp kiểm kê định kỳ: căn cứ vào kết quả kiểm kê

thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hóa, vật tư.

[ ] ] = [ ] + [ ] − [ Giá trị vật tư nhập trong kỳ Giá trị vật tư xuất trong kỳ Giá trị vật tư tồn đầu kỳ Giá trị vật tư tồn cuối kỳ

Sơ đồ 1.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

(PP kê khai thường xuyên / PP kiểm kê định kỳ)

TK.152/TK.611 TK.621 TK.154/TK.631 Xuất kho NVL Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp để sản xuất SP vào chi phí SXKD dở dang TK.111,112,331,141,... TK.154/TK.611 Mua NVL xuất thẳng NVL thừa nhập lại kho để sản xuất SP

1.3.2. Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp:

 Khái niệm: bao gồm tất cả chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá

trình tạo ra sản phẩm như tiền lương, các khoản trích theo lương, các khoản phụ cấp, tiền

ăn giữa ca,...

(Khái niệm và phân loại chi phí kinh doanh – web: voer.edu.vn)

 Tài khoản sử dụng: TK.622 “Chi phí nhân công trực tiếp”

Nội dung và kết cấu tài khoản:

Nợ TK.622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Có

Tài khoản này không có số dư

Phát sinh: Phát sinh:

 Chi phí nhân công trực tiếp phát  Kết chuyển chi phí nhân công.

sinh.

12

 Chứng từ: bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh

toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc

hoàn thành, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền thuê ngoài, bảng kê

trích nộp các khoản theo lương, bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,...

 Nguyên tắc hạch toán:

- Sử dụng TK.622 để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp. Có thể TK cấp

2,3... của TK.622 để quản lý, theo dõi cho từng đối tượng cụ thể, tùy theo yêu cầu của

đơn vị.

- Chi phí nhân công trực tiếp vượt định mức không được tính vào giá thành

sản phẩm, dịch vụ mà được tính vào giá vốn hàng bán.

- Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết

chuyển Chi phí nhân công trực tiếp vào TK.154 hoặc TK.631, tùy theo DN áp dụng

phương pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ.

Sơ đồ 1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

(PP kê khai thường xuyên / PP kiểm kê định kỳ)

CP lương của công nhân trực tiếp sản xuất Kết chuyển CP nhân công trực tiếp

TK.334 TK.622 TK.154/TK.631

TK.338 Khoản trích theo lương công nhân trực tiếp TK.335 Trích trước tiền lương nghỉ phép

1.3.3. Kế toán Chi phí sản xuất chung:

 Khái niệm:chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản

xuất sản phẩm sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là

những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh

nghiệp, bao gồm:

- Chi phí lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng.

- Chi phí vật liệu.

- Chi phí công cụ, dụng cụ.

- Chi phí khấu hao TSCĐ ở phân xưởng sản xuất.

- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, sửa chữa TSCĐ,...

- Chi phí khác bằng tiền.

13

 Tài khoản sử dụng: TK.627 “Chi phí sản xuất chung”

Nội dung và kết cấu của tài khoản:

Nợ TK.627 “Chi phí sản xuất chung” Có

Tài khoản này không có số dư

Phát sinh: Phát sinh:

 Chi phí sản xuất chung phát sinh. Các khoản giảm chi phí sản xuất

  chung.  Kết chuyển chi phí sản xuất chung. Chứng từ: bảng thanh toán tiền lương, phiếu xuất kho, hóa đơn, bảng phân

bố nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ; bảng phân bổ khấu hao,...

 Nguyên tắc hạch toán:

- TK.627 chỉ được sử dụng ở các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, nông,

lâm, ngư nghiệp, xây dựng cơ bản, giao thông, bưu điện, du lịch và dịch vụ.

- Sử dụng TK.627 để theo dõi chi phí sản xuất chung. Có thể sử dụng tài

khoản cấp 2, 3,... để theo dõi, quản lý việc tính giá thành cho từng đối tượng. Chi phí sản

xuất chung được chi tiết theo hai loại: biến phí và định phí.

- Chi phí sản xuất chung của mỗi loại sản phẩm không được phản ánh tách

biệt sẽ được phân bố cho các loại sản phẩm theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các

kỳ kế toán.

- Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển hoặc tiến hành tính phân bổ và kết

chuyển Chi phí sản xuất chung vào TK.154 hoặc TK.631, tùy theo DN áp dụng phương

pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ.

Sơ đồ 1.3 Hạch toán Chi phí sản xuất chung

(PP kê khai thương xuyên / PP kiểm kê định kỳ)

Lương và các khoản trích theo Các khoản giảm chi lương của nhân viên phân xưởng phí SX chung TK.142, 152, 153 TK.154/TK.631 Xuất vật liệu, công cụ - dụng cụ Kết chuyển chi phí SX chung

TK.334, 338 TK.627 TK.111,112,138

Khấu hao TSCĐ

TK.214

Chi phí điện, nước, sửa chữa thuê ngoài

TK.331, 335

14

1.3.4. Kế toán về các khoản thiệt hại trong sản xuất:

Trong quá trình sản xuất khó tránh khỏi nhiều rủi ro như sản xuất sản phẩm không

đạt yêu cầu, gặp sự cố khi sản xuất (cúp điện, thiếu nguyên vật liệu, hỏa hoạn,...). để chi

phí sản xuất không bị sai lệch, kế toán nên theo dõi riêng loại chi phí này và xử lý theo

từng tình huống cụ thể.

1.3.4.1. Kế toán sản phẩm hỏng trong sản xuất:

 Khái niệm: sản phẩm hỏng là những sản phẩm không thỏa mãn các tiêu

chuẩn về chất lượng và các đặc điểm kỹ thuật của sản xuất, như màu sắc, kích cỡ, trọng

lượng, ...

 Phân loại:

 Căn cứ vào mức độ không đạt tiêu chuẩn kỹ thuật: bao gồm sản phẩm

hỏng sửa chữa được và sản phẩm hỏng không sửa chữa được.

- Sản phẩm hỏng sửa chữa được (tái chế): là những sản phẩm hỏng về mặt

kỹ thuật nhưng có thể sửa chữa được, mang lại lợi ích kinh tế sau khi sửa chữa.

- Sản phẩm hỏng không sửa chữa được:là những sản phẩm hỏng mà xét về

mặt kỹ thuật không sửa chữa được hoặc xét về mặt kinh tế sửa chữa không có lợi.

 Căn cứ vào mối quan hệ với việc hạch toán và lập kế hoạch: bao gồm sản

phẩm hỏng trong định mức và sản phẩm hỏng ngoài định mức:

- Sản phẩm hỏng trong định mức: là những sản phẩm hỏng không thể tránh

khỏi trong quá trình sản xuất.

- Sản phẩm hỏng ngoài định mức: là các sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến

của nhà sản xuất do các nguyên nhân thất thường như NVL không đảm bảo chất lượng,

máy móc thiết bị hư hỏng đột xuất,...

 Nguyên tắc hạch toán:

- Thiệt hại sản phẩm hỏng trong định mức: được xem như chi phí sản xuất

thành phẩm trong kỳ.

- Thiệt hại sản phẩm hỏng ngoài định mức: không được tính vào CPSX,

thường được xem là một khoản phí tổn thời kỳ phải trừ vào doanh thu trong kỳ và được

hạch toán vào giá vốn hàng bán.

 Chứng từ sử dụng:

- Phiếu báo sản phẩm hỏng: nêu rõ tên bộ phận sản xuất, tên sản phẩm và số

lượng sản phẩm hỏng, nơi phát sinh sản phẩm hỏng, nội dung và mức độ hỏng, nguyên

nhân và người chịu trách nhiệm.

- Các chứng từ phản ánh chi phí sửa chữa (nếu là sản phẩm sửa chữa được).

15

 Hạch toán :

- Sản phẩm hỏng sửa chữa được (tái chế):

Thiệt hại sản phẩm hỏng sửa chữa được bao gồm các khoản chi phí dùng để sửa

chữa, như tiền lương công nhân sửa chữa, chi phí vật liệu,... trừ đi các khoản thu bồi

thường từ người phạm lỗi.

TK.111,112,138 TK.111,112 TK.152,153 TK.621 TK.154 TK.138 Ghi nhận cp sửa chữa Kết chuyển cp Xử lý người có lỗi thực tế phát sinh sửa chữa bồi thường (ghi giảm cp TK.334, 338 TK.622, 627 TK.632 hoặc ghi tăng Ghi nhận cp sửa chữa thu nhập khác)

thực tế phát sinh

Sơ đồ 1.4 Hạch toán Chi phí phải trả sản phẩm hỏng sửa chữa đƣợc

- Sản phẩm hỏng không sửa chữa được:

Thiệt hại về sản phẩm hỏng này là toàn bộ giá trị sản phẩm hỏng trong quá trình chế

biến trừ đi giá trị phế liệu thu hồi và các khoản bồi thường do người phạm lỗi gây ra.

TK.111, 112, 138 TK.632 TK.152, 153

Ghi nhận thu được từ phế liệu sp hỏng

hoặc bồi thường thiệt hại

TK.154 Ghi giảm chi phí từ phế liệu tận dụng được

Sơ đồ 1.5 Hạch toán sản phẩm hỏng không thể sửa chữa.

1.3.4.2. Kế toán các khoản thiệt hại về ngừng sản xuất:

 Khái niệm: là những thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ sản xuất trong một

thời gian do các nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan.

 Phân loại:

- Ngừng sản xuất có kế hoạch: doanh nghiệp dự kiến trước được thời gian,

thời điểm ngừng sản xuất và lập kế hoạch chi phí trong thời gian ngừng sản xuất.

- Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch: ngừng sản xuất do nguyên nhân khách

quan hay chủ quan mà doanh nghiệp không dự kiến trước được.

Chi phí ngừng sản xuất được kế toán theo dõi ở TK.335 hoặc TK.142, TK.242

Hạch toán các khoản thiệt hại về ngừng sản xuất:

 Hạch toán:

- Ngừng sản xuất có kế hoạch:

16

TK.111, 112, 334, 338,... TK.335 TK.622, 627 Phát sinh cp ngừng sản xuất Trích trước cp ngừng sản xuất

Sơ đồ 1.6 Hạch toán các khoản thiệt hại về ngừng sản xuất có kế hoạch

TK.632 TK.111, 112, 152 Phế liệu thu hồi và khoản bồi thường

- Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch:

Sơ đồ 1.7 Hạch toán các khoản thiệt hại về ngừng sản xuất ngoài kế hoạch

TK.111, 112, 334, 338 TK.142, 242 TK.627, 811 Phát sinh cp ngừng sản xuất Phân bổ cp ngừng sản xuất TK.632 TK.111, 112, 152 Phế liệu thu hồi và khoản bồi thường

1.3.5. Tổng hợp Chi phí sản xuất:

 Nguyên tắc hạch toán:

- Sử dụng TK.154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” để theo dõi chi

phí sản xuất phát sinh trong kỳ nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường

xuyên, sử dụng TK.631 “Giá thành sản xuất” nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp

kiểm kê định kỳ.

- Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt định mức và định phí sản xuất chung

không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng

bán.

 Tài khoản sử dụng:

Nội dung và kết cấu TK.154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”

Nợ TK.154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” Có

Số dư nợ: Chi phí SXKD dở dang hiện có

Phát sinh: Phát sinh:

 Tập hợp cp sản xuất phát sinh

trong kỳ.  Các khoản làm giảm cp sản xuất.  Giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn

thành.

17

Nội dung và kết cấu TK.631 “Giá thành sản xuất”.

Nợ TK.631 “Giá thành sản xuất” Có

Tài khoản này không có số dư

Phát sinh:  Kết chuyển số dư đầu kỳ của Phát sinh:  Kết chuyển số dư cuối kỳ của

TK.154. TK.154.

 Tập hợp CPSX phát sinh trong kỳ.  Giá thành sp, dịch vụ hoàn thành.

TK.152, 153 TK.621 TK.154/TK.631 TK.155/TK632 Tập hợp CPSX Kết chuyển CPSX Nhập kho thành phẩm, hoặc TK.334, 338 TK.622 Kết chuyển CPSX TK.632 TK.111, 112 xuất bán thẳng, hoặc TK.331 TK.623 Kết chuyển CPSX TK.214 TK.157 TK.627 xuất thẳng gửi bán TK.142, 335 Kết chuyển CPSX

Sơ đồ 1.8 Hạch toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm

1.3.6. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang:

 Khái niệm: sản phẩm dở dang cuối kỳ là sản phẩm còn nằm trên dây

chuyền sản xuất hoặc dưới chân máy vào cuối kỳ kế toán.

Đánh giá sản phẩm dở dang:

1.3.6.1. Phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Áp dụng đối với trường hợp chi phí NVL chiếm tỷ trọng cao (từ 80% trở lên)

trong tổng giá thành sản phẩm, NVL được bỏ ngay từ đầu quy trình sản xuất và sản phẩm

chế tạo giữa các kỳ là ổn định.

Trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo trị giá NVL trực tiếp, chi phí

nhân công và chi phí sản xuất chung tính hết vào trị giá sản phẩm hoàn thành.

18

Công thức:

[ ] + [

+ ] = × * Trị giá SPDD [ cuối kỳ Số lượng SP dở dang cuối kỳ + + *

CP SXKD dở dang đầu kỳ Số lượng SP * hoàn thành trong kỳ CP NVL trực tiếp phát ] sinh trong kỳ Số lượng SP dở dang + cuối kỳ

1.3.6.2. Phương pháp ước lượng SP hoàn thành tương đương:

Áp dụng cho các đơn vị có tỷ trọng các khoản mục CPSX không chênh lệch nhiều

trong tổng giá thành và NVL được bỏ một lần ngay từ đầu quy trình sản xuất. Chi phí

NVL trực tiếp được phân bổ đều cho các sản phẩm, chi phí nhân công và chi phí sản xuất

chung thì được bỏ dần vào sản xuất theo mức độ hoàn thành tương đương, hoặc theo chi

phí tiêu hao thực tế.

Trình tự tiến hành:

Bước 1:Quy đổi số lượng SPDD theo tỷ lệ hoàn thành tương đương:

[ ] ] = [ ] × [ Số lượng SP dở dang quy đổi Tỷ lệ hoàn thành của SPDD Số lượng SPDD

Bước 2:Xác định chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí

sản xuất chung của SPDD cuối kỳ theo các công thức sau:

+ + *

*

Chi phí NVL trực tiếp phát + sinh trong kỳ

[

] =

× *

+

Số lượng SPDD cuối kỳ

[

] + [

Chi phí NVL trực tiếp của SPDD

Chi phí NVL trực tiếp đầu kỳ Số lượng SP hoàn thành trong kỳ

Số lượng SPDD ] cuối kỳ

- Chi phí NVL trực tiếp:

*

+ + *

Chi phí NC trực tiếp phát + sinh trong kỳ

[

] =

× *

+

Số lượng SP quy đổi cuối kỳ

[

] + [

]

Chi phí NC trực tiếp của SPDD

Chi phí NC trực tiếp đầu kỳ Số lượng SP hoàn thành trong kỳ

Số lượng SP quy đổi cuối kỳ

- Chi phí nhân công trực tiếp:

19

+ + *

*

+

Chi phí SX chung phát sinh trong kỳ

[

] =

× *

+

Số lượng SP quy đổi cuối kỳ

[

] + [

Chi phí sản xuất chung của SPDD

Chi phí sản xuất chung đầu kỳ Số lượng SP hoàn thành trong kỳ

Số lượng SPDD ] cuối kỳ

- Chi phí sản xuất chung:

Bước 3:Xác định trị giá SPDD cuối kỳ:

] ] = [ ] + [ ] + [ Trị giá SPDD [ cuối kỳ Chi phí NVL trực tiếp của SPDD Chi phí NC trực tiếp của SPDD Chi phí sản xuất chung của SPDD

1.3.6.3. Tính trị giá SPDD theo chi phí sản xuất định mức:

Theo phương pháp này, căn cứ vào số lượng SPDD, mức độ hoàn thành và chi phí

định mức cho từng sản phẩm để tính trị giá SPDD cuối kỳ.

+ ] = [ ] × * Trị giá SPDD [ cuối kỳ Chi phí SX định mức cho một đơn vị SP Số lượng SPDD (hoặc số lượng SPDD quy đổi theo tỷ lệ hoàn thành

Chú ý: thường chi phí NVL được bỏ ngay từ đầu quy trình sản xuất nên khi tính

chi phí NVL trực tiếp của SPDD theo định mức, chỉ tính trên số lượng SPDD không quy

đổi theo tỷ lệ hoàn thành.

1.4. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm

Đây là hệ thống các phương pháp được sử dụng để tính tổng giá thành và giá

thành đơn vị sản phẩmtheo từng khoản mục chi phí sản xuất đã xác định cho từng đối

tượng tính giá thành. Căn cứ vào đặc điểm sản xuất, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý

về giá thành, kế toán có thể lựa chọn phương pháp tính giá thành phù hợp.

1.4.1. Phƣơng pháp tính giá thành giản đơn (trực tiếp)

Thường được áp dụng cho các doanh nghiệp có quy trình công nghệ đơn giản,

khép kín, chu kỳ sản xuất ngắn, mặt hàng ít. Ví dụ sản xuất nước đá, sản xuất điện,....

[

] = [

] + [

] − [

] − *

+

Tổng giá thành SP hoàn thành

CPSX SPDD đầu kỳ

CPSX phát sinh trong kỳ

Trị giá SPDD cuối kỳ

Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có)

Công thức: Xác định tổng giá thành sản phẩm hoàn thành

Xác định giá thành đơn vị sản phẩm (đơn vị thành phẩm):

[ ] = Giá thành đơn vị sản phẩm [Tổng giá thành sản phẩm] [Số lượng SP hoàn thành]

20

1.4.2. Phƣơng pháp tính giá thành theo hệ số:

Được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất sử

dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị sản xuất,...nhưng kết quả tạo ra nhiều

loại sản phẩm khác nhau và giữa những sản phẩm có quan hệ tỷ lệ về kết cấu chi phí, đối

tượng tập hợp chi phí sản xuất được chọn là từng nhóm sản phẩm gắn liền với quy trình

công nghệ sản xuất, đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm trong nhóm. Ví dụ quy

trình chế biến dầu mỏ, sản xuất sắt thép, sản xuất thực phẩm,....

Trình tự tính toán:

Bước 1: Quy đổi số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ và số lượng SPDD ra

thành một loại sản phẩm quy đổi theo hệ số cho sẵn.

+) + = ∑ (* + × *

Tổng số lượng * của SP hoàn thành quy đổi Số lượng SP sản xuất thực tế của từng SP Hệ số quy đổi của từng sản phẩm

+) + = ∑ (* + × *

Hệ số quy đổi của từng SP Số lượng SPDD của từng SP cuối kỳ Tổng số lượng của SPDD quy * đổi cuối kỳ

Bước 2:Tính trị giá SPDD cuối kỳ theo các phương pháp đánh giá SPDD.

+

+ = [

] + [

] − *

+ − *

Trị giá SPDD đầu kỳ

CPSX phát sinh trong kỳ

Tổng giá thành * SP hoàn thành quy đổi

Trị giá SPDD quy đổi cuối kỳ

Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có)

Bước 3:Xác định tổng giá thành sản phẩm.

Bước 4:Xác định giá thành đơn vị của sản phẩm quy đổi.

[ ] = Giá thành của một sản phẩm quy đổi [Tổng giá thành SP hoàn thành quy đổi] [Tổng số lượng SP hoàn thành quy đổi]

Bước 5:Xác định tổng giá thành thực tế của từng sản phẩm.

[ ] ] = [ ] × [ ] × [ Giá thành của một SP quy đổi Tổng giá thành thực tế SPA Hệ số của SPA Số lượng SP hoàn thành thực tế SPA

Bước 6:Xác định giá thành đơn vị thực tế của từng sản phẩm.

[ ] = Giá thành thực tế của một SP quy đổi [Tổng giá thành thực tế] [Số lượng thực tế của SP hoàn thành]

1.4.3. Phƣơng pháp tính giá thành theo tỷ lệ:

Được áp dụng trong trường hợp trên cùng một quy trình công nghệ sản xuất một

nhóm sản phẩm cùng loại với những chủng loại, phẩm cấp, quy cách khác nhau.Các sản

21

phẩm này không có quan hệ kết cấu chi phí tương ứng tỷ lệ.Đối tượng tập hợp chi phí sản

xuất thường là nhóm sản phẩm, đối tượng tính giá thành là từng quy cách sản phẩm. Ví

dụ sản xuất giầy, dép, quần áo, sản xuất các linh kiện điện, thực phẩm, xây lắp,...

Trình tự thực hiện:

Bước 1:Tính tổng giá thành thực tế của nhóm sản phẩm theo từng khoản mục

chi phí sản xuất:

] ] = [ ] + [ ] − [ ] − [ CPSX phát sinh trong kỳ Giá trị các khoản điều chỉnh giảm CPSX dở dang cuối kỳ CPSX dở dang đầu kỳ Tổng giá [ thành thực tế

Bước 2:Tính tổng giá thành kế hoạch của nhóm sản phẩmtheo từng khoản mục

chi phí sản xuất:

[ ]) ] = ∑ ([ ] × [ Giá thành định mức của SP đó Số lượng SP hoàn thành một loại SP Tổng giá thành kế hoạch của nhóm SP

Bước 3:Tính tỷ lệ giá thành nhóm sản phẩm theo từng khoản mục chi phí sản

xuất:

[Tỷ lệ giá thành] = [Tổng giá thành thực tế của nhóm SP] [Tổng giá thành kế hoạch của nhóm SP]

Bước 4:Tính giá thành thực tế đơn vị sản phẩm:

+) ] = ∑ (* + × *

Giá thành thực tế [ đơn vị SP Giá thành định mức SP (từng khoản mục chi phí) Tỷ lệ giá thành từng khoản mục chi mục chi phí

[ ] ] = [ ] × [ Giá thành thực tế đơn vị SP Tổng giá thành thực tế SP Số lượng SP hoàn thành

1.4.4. Phƣơng pháp loại trừ chi phí sản xuất phụ:

Được áp dụng đối với những quy trình công nghệ sản xuất có kết quả sản xuất vừa

tạo ra sản phẩm chính vừa tạo ra sản phẩm phụ (sản phẩm song song).

Đối tượng tính giá thành là sản phẩm chính, tổng giá thành sản phẩm chính hoàn

thành là toàn bộ CPSX nhưng loại trừ CPSX của sản phẩm phụ. CPSX sản phẩm phụ

thường được tính theo giá kế hoạch, hoặc phần chênh lệch giữa “giá bán trừ đi phần lợi

[

] = [

] + [

] − [

] − [

] − [

]

CPSX phát sinh trong kỳ

Giá trị ước tính SP phụ

CPSX dở dang đầu kỳ

CPSX dở dang cuối kỳ

Giá trị các khoản điều chỉnh giảm

Tổng giá thành thực tế

nhuận định mức và thuế”.

22

Ví dụ minh họa:

Công ty A có quy trình công nghệ sản xuất trên cùng một quy trình tạo ra sản

phẩm chính A và sản phẩm X. Theo tài liệu trong tháng 3/2014 như sau:

1. CPSX dở dang đầu kỳ 10.000.000đ (chi phí NVL trực tiếp).

2. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:

- Chi phí NVL trực tiếp 101.000.000đ

- Chi phí nhân công trực tiếp 19.400.000đ

- Chi phí sản xuất chung 20.600.000đ

3. Số lượng SP chính nhập kho trong kỳ 80 SP; số lượng SP chính dở dang

cuối kỳ là 20 SP với mức độ hoàn thành 40%.

4. Số lượng SP phụ là 10, giá bán chưa thuế là 10.000.000đ, lợi nhuận định

mức (tính trên doanh thu) là 10% và trong giá vốn ước tính của SP phụ chi phí NVL trực

tiếp chiếm tỷ trọng 70%, chi phí nhân công trực tiếp 20% và chi phí sản xuất chung 10%.

Nguyên vật liệu chính còn thừa tại xưởng 1.000.000đ. 5.

Cho biết chi phí NVL chính và NVL phụ sử dụng từ đầu quy trình sản xuất. 6.

Giải:

] =

[

× 20sp = 22.000.000

10.000.000đ + (101.000.000đ − 1.000.000đ) 80sp + 20sp

CPSX dở dang cuối kỳ

SPDD cuối kỳ đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp:

Giá trị SP phụ ước tính: 10.000.000đ * 90% = 9.000.000đ

Trong đó:

- Chi phí NVL trực tiếp: 9.000.000đ * 70% = 6.300.000đ

- Chi phí nhân công trực tiếp: 9.000.000đ * 20% = 1.800.000đ

- Chi phí sản xuất chung: 9.000.000đ * 10% = 900.000đ

Tổng giá thành thực tế sản phẩm chính:

10.000.000đ + 141.000.000đ - 1.000.000đ - 22.000.000đ - 9.000.000đ = 119.000.000đ

Giá thành đơn vị sản phẩm chính:

Z

X=

=1.487.500sp

119.000.000đ 80sp

1.4.5. Phƣơng pháp tính giá thành theo định mức:

Được áp dụng đối với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ ổn định và đã xây

dựng được hệ thống định mức kinh tế - kỹ thuật tiên tiến, định mức chi phí hợp lý, có

23

trình độ tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cao, công tác hạch

toán ban đầu chặt chẽ.

Theo phương pháp này, chi phí sản xuất vượt định mức không được tính vào giá

thành sản phẩm, dịch vụ mà được tính vào giá vốn hàng bán.

Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp định mức sẽ kiểm tra thường xuyên,

kịp thời tình hình thực hiện định mức, dự đoán chi phí vượt định mức, giảm bớt khối

lượng ghi chép và tính toán của kế toán.

Trình tự tiến hành:

Bước 1:Tính giá thành định mức của sản phẩm:

Căn cứ vào định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành về các chi phí trực tiếp và các

dự toán chi phí chung để tính.

- Nếu sản phẩm do nhiều chi tiết tạo thành thì phải tính giá thành định mức

của từng chi tiết sau đó cộng tổng lại thành giá thành định mức của thành phẩm.

- Nếu sản phẩm do nhiều giai đoạn chế biến liên tục tạo thành thì phải tính

giá thành định mức của nửa thành phẩm ở giai đoạn, sau đó tổng cộng lại thành giá thành

của thành phẩm.

Bước 2:Tính số chênh lệch do thay đổi định mức.

Vì giá thành được tính theo định mức hiện hành nên khi có sự thay đổi định mức

cần phải tính toán lại theo định mức mới. Đó là sự thay đổi tăng (giảm) CPSX để xuất ra

một đơn vị sản phẩm do việc áp dụng định mức mới tiên tiến hơn, tiết kiệm hơn, thay thế

định mức cũ đã lỗi thời. Việc thay đổi thường được tiến hành vào đầu tháng, do vậy tính

định mức thay đổi chủ yếu là thay đổi SPDD.

Nguyên nhân thay đổi:

- Thay thế NVL bằng NVL khác.

- Xuất bổ sung vật liệu để sửa chữa sản phẩm hỏng.

- Giá thị trường biến động.

- Trả lương công nhân do không theo quy trình công nghệ.

- Thay đổi dự toán chi phí quản lý chung.

[ ] = [Định mức mới] − [Định mức cũ] Chênh lệch do thay đổi định mức

Bước 3:Xác định số chênh lệch do thoát ly định mức:

Đó là chênh lệch do sử dụng tiết kiệm hay lãng phí (vượt chi) của từng khoản mục

chi phí.

24

[ ] ] = [ ] − [ Chênh lệch do thoát li định mức Chi phí định mức theo khoản mục Chi phí thực tế theo khoản mục

Bước 4: Xác định tỷ lệ giữa giá thành thực tế và giá thành định mức

+ = [Tổng giá thành thực tế] [Tổng giá thành định mức] Hệ số giữa * giá thành thực tế và giá thành định mức

- Nếu hệ số nhỏ hơn 1, tức giá thành thực tế < giá thành định mức, giá trị

thành phẩm trong kỳ được tính theo giá thành định mức.

- Nếu hệ số lớn hơn 1, tức giá thành thực tế > giá thành định mức, giá trị

thành phẩm trong kỳ được tính theo giá thành định mức, phần vượt định mức sẽ tính vào

giá vốn hàng bán.

[

] = [

] ± *

+ ± [

]

Tổng giá thành định mức

Tổng giá thành thực tế

Chênh lệch do thoát ly định mức

Chênh lệch do thay đổi định mức

Bước 4:Tính giá thành thực tế của sản phẩm, công việc hoàn thành

25

CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN I –

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU

2.1. Giới thiệu về Công ty CP Xi măng Hà Tiên I và CN Công ty CP Xi măng Hà

Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu:

2.1.1. Tổng quan về Công ty CP Xi măng Hà Tiên I:

2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển:

Công ty Xi măng Hà Tiên I tiền thân là Nhà máy Xi măng Hà Tiên do hãng

VENOT.PIC do Cộng Hòa Pháp cung cấp thiết bị, được thành lập năm 1964 và chuyển

sang cổ phần hóa chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước sang Công ty Cổ phần vào ngày

6/2/2007. Công ty Xi măng Hà Tiên I là đơn vị chủ lực của Tổng công ty Xi măng Việt

Nam tại miền Nam.

 Tên giao dịch : Công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1

 Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số : 0301446422 đăng ký lần đầu ngày

18/01/2007, đăng ký thay đổi lần thứ 9 ngày 04/6/2012

 Vốn điều lệ : 1.980 tỷ đồng

Vốn đầu tư của chủ sở hữu : 1.980 tỷ đồng 

 Địa chỉ : 360 Bến Chương Dương, Phường Cầu Kho, Quận 1, TP.HCM

 Số điện thoại : +84 08 38 368 363 - 38 367 195

 Số fax : +84 08 38 361 278

 Website : www.hatien1.com.vn

 Mã cổ phiếu : HT1Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0301446422 ngày

18/01/2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp.

 Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:

- Được khởi công xây dựng vào năm 1960, đến năm 1964 Nhà máy chính

thức đưa vào hoạt động với công suất ban đầu là 240.000 tấn clinker/năm tại Kiên

Lương, 280.000 tấn xi măng/năm tại Nhà máy Thủ Đức.

- Năm 1974, nhà máy Xi măng Hà Tiên đã ký thỏa ước tín dụng và hợp tác

với hãng POLYSIUS (Pháp) để mở rộng nhà máy, nâng công suất thiết kế từ 300.000 tấn

xi măng/năm lên đến 1.300.000 tấn xi măng/năm.

26

- Năm 1993, Nhà máy lại tách thành hai công ty là Nhà máy Xi măng Hà

Tiên 2 (cơ sở sản xuất tại Kiên Lương) với công suất 1.100.000 tấn clinker/năm và

500.000 tấn xi măng/năm; Nhà máy Xi măng Hà Tiên 1 (cơ sở sản xuất tại Thủ Đức –

Tp.Hồ Chí Minh) với công suất 800.000 tấn xi măng/năm.

- Ngày 06/02/2007, Công ty Xi măng Hà Tiên 1 đã chính thức làm lễ công

bố chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần theo Quyết định số

1774/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng về việc điều chỉnh phương án cổ phần và chuyển Công

ty Xi măng Hà Tiên 1 thành Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 và chính thức hoạt động

theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103005941 của Sở Kế hoạch – Đầu tư

Tp.HCM cấp ngày 18/01/2007 với vốn điều lệ ban đầu là 870 tỷ đồng.

- Ngày 29/12/2009, với sự đồng ý của gần 78% số cổ phần có quyền biểu

quyết, phương án sát nhập Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 2 (HT2) vào Công ty Cổ

phần Xi măng Hà Tiên 1 (HT1) đã được thông qua. Ngày 25/06/2010, nhận giấy chứng

nhận đăng ký kinh doanh và đánh dấu bước khởi đầu của một giai đoạn phát triển mới

của Công ty CPXM Hà Tiên 1 sau sáp nhập.

- Hơn 50 năm qua, Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên I là đơn vị chủ lực

của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam tại miền Nam. Công ty đã cung cấp trên 33.000.000

tấn xi măng các loại với chất lượng cao, ổn định, phục vụ các công trình trọng điểm cấp

quốc gia, các công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng.

2.1.1.2. Lĩnh vực hoạt động:

Sản xuất kinh doanh xi măng và các sản phẩm kinh doanh từ xi măng. -

Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, các sản phẩm phục vụ xây dựng và -

công nghiệp.

Kinh doanh xuất, nhập khẩu xi măng và nguyên vật liệu, vật tư thiết bị phục -

vụ sản xuất xi măng và các loại vật liệu xây dựng khác.

Xây dựng và kinh doanh bất động sản. -

Dịch vụ bến cảng, dịch vụ kho bãi, dịch vụ vận chuyển, bóc dỡ, đường bộ, -

đường sắt, đường sông.

2.1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý:

Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức Công ty CP Xi măng Hà Tiên I

27

28

2.1.2. Trạm nghiền Phú Hữu:

2.1.2.1. Lịch sử hình thành:

- Trạm nghiền Phú Hữu được khởi công xây dựng vào ngày 29/03/2007, tại

Tổ 8, khu phố 4, phường Phú Hữu, quận 9, Tp.HCM, với diện tích 20 ha, Giám đốc trạm

là ông Triệu Quốc Khải.

- Với vốn đầu tư 918 tỷ đồng, công nghệ sản xuất hiện đại bậc nhất Đông

Nam Á, được cung cấp bởi các hãng nổi tiếng thế giới như ABB (Thụy Sỹ), Loeche và

Haver Boecker (Đức).

- Công suất tiêu thụ 2.000.000 tấn PCB trên một năm cho thị trường

TP.HCM và các tỉnh Đông Nam Bộ.

- Máng xuất thủy 3000 tấn xi măng/ngày.

- Trạm nghiền bao gồm 02 dây chuyền, dây chuyền một bắt đầu sản xuất từ

ngày 31/08/2009, dây chuyền 2 bắt đầu sản xuất từ ngày 15/10/2010 cung cấp một lượng

xi măng khá ổn định.

 Chức năng, nhiệm vụ của Trạm nghiền Phú Hữu:

 Chức năng:

- Tiếp nhận, nghiền và phân phối xi măng phía Nam, tồn trữ nguyên liệu, phụ

da và phân phối các chủng loại xi măng cho khách hàng hằng năm trong sự điều phối

chung của công ty.

- Quản lý và khai thác bến cảng của Trạm.

- Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công cụ thể của công ty.

 Nhiệm vụ:

- Cung cấp thiết bị, vật tư và hàng hóa cho hoạt động của Trạm trên cơ sở

hiệu quả và tuân thủ quy định của Công ty.

- Chịu trách nhiệm trong việc tổ chức, kiểm tra, giám sát, tổ chức kiểm định,

nghiệm thu, xác nhận khối lượng hàng hóa cung cấp cho Trạm. Chủ trì giải quyết các vấn

đề phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động cung ứng cho Trạm.

- Điều hành hoạt động cảng nhập vật tư, nguyên liệu cho Trạm.

- Tổ chức thanh lý, nhượng bán thiết bị, vật tư phế liệu.

- Phối hợp làm việc và tuân thủ sự hướng dẫn về nghiệp vụ của các đơn vị

chức năng Công ty.

2.1.2.2. Bộ máy tổ chức của Trạm:

Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy Trạm nghiền Phú Hữu

29

30

- Phòng Hành chánh nhân sự:

Tổ chức thực hiện và quản lý về các công tác hành chánh bao gồm hành chánh văn

phòng và hành chánh quản trị, các công tác nhân sự và lao động tiền lương tại Trạm

nghiền Phú Hữu theo sự phân cấp của công ty, đồng thời chịu sự chỉ đạo gián tuyến của

Phòng Tổ chức Hành chánh công ty.

- Phòng Kế toán tài chính:

Ghi chép, phản ánh tính toán quá trình luân chuyển và sử dụng tài sản vật tư, tiền

vốn, quá trình và kết quả hoạt động SXKD, sử dụng kinh phí của Trạm, cung cấp số liệu,

tài liệu cho quá trình SXKD, lập báo cáo kế toán thống kê quyết toán, quản lý tiền mặt,

tiền lương, chi thưởng,...

- Phòng Công nghệ thông tin:

Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý và sản xuất, kinh doanh

trong toàn bộ hoạt động của Trạm.

Quản trị: + Phần cứng: hệ thống máy tính, hệ thống mạng.

+ Phần mềm: cơ sở dữ liệu, chương trình quản lý và xử lý dữ liệu,

các dịch vụ tiện ích trên hệ thống mạng.

+Khai thác dữ liệu: kịp thời, ổn định, an toàn và bảo mật.

- Phòng Hậu cần:

Cung ứng vật tư, thiết bị, phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu và các loại hàng hóa

phục vụ cho hoạt động sản xuất – kinh doanh của Trạm. Quản lý hoạt động khai thác bến

cảng của Trạm.

- Phòng Thí nghiệm – KCS:

Đảm trách công tác phân tích cơ – lý – hóa và kiểm soát chất lượng nguyên nhiên

vật liệu, thành phẩm của Trạm nghiền Phú Hữu.

- Phân xưởng sữa chữa:

 Tổ chức quản lý kỹ thuật toàn bộ máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất,

phương tiện vận chuyển, cơ giới, hệ thống điện chiếu sáng, điện thoại cho các đơn vị

thuộc Trạm nghiền Phú Hữu.

 Tổ chức thực hiện sữa chữa, bảo trì máy móc thiết bị dây chuyền sản xuất,

phương tiện vận chuyển, cơ giới, hệ thống cấp nước, điện chiếu sáng, điện thoại cho các

đơn vị thuộc Trạm nghiền Phú Hữu. Chịu trách nhiệm về tính ổn định hoạt động của dây

chuyền sản xuất.

31

- Phân xưởng sản xuất:

 Quản lý toàn bộ máy móc, thiết bị, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng của dây

chuyền sản xuất, từ khâu nhập nguyên liệu đến xuất xi măng cho khách hàng.

 Tổ chức sản xuất theo chính sách chất lượng của Công ty và quy định của

Nhà nước, bao gồm từ tiếp nhận nguyên liệu, phụ gia, nghiền cho đến khi xuất xi măng,

giao sản phẩm cho khách hàng.

- Phòng NCTK-MT:

 Chủ trì nghiên cứu hoặc triển khai các đề án áp dụng bí quyết, tiến bộ khoa

học kỹ thuật vào sản xuất để tạo ra các sản phẩm về xi măng và từ xi măng đáp ứng nhu

cầu của thị trường, phù hợp với chiến lược phát triển của Công ty.

 Quản lý chất lượng sản phẩm của Trạm.

2.1.2.3. Phòng Kế toán tài chính

Sơ đồ 2.3 Sơ đồ tổ chức phòng Kế toán tài chính

Trưởng phòng KTTC

Thủ Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán

quỹ tổng giá thành, thanh toán thanh toán

(1) hợp (1) – tiền mặt – tiền gửi vật tư (1)

ngân hàng (1)

(1)

Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành:

- Trưởng phòng Kế toán: tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán của

Trạm, hướng dẫn kế toán viên áp dụng chính sách của Bộ Tài Chính ban hành, chuyển

các bảng tổng hợp chi tiết về Công ty để lập Báo cáo tài chính.

Kế toán tổng hợp: kiểm tra số liệu của các phần hành kế toán, tiến hành ghi -

sổ, lập bảng cân đối kế toán và các báo cáo khác cho Trưởng phòng.

Thủ quỹ: cập nhập đầy đủ, chính xác, kịp thời thu – chi – tồn quỹ, báo cáo -

khi cần cho Ban Giám đốc, Kế toán trưởng.

32

- Kế toán giá thành, vật tư : tập hợp các chi phí theo các đối tượng chịu chi

phí có liên quan, tính toán lập bảng tính giá thành. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch

giá thành, định mức chi phí; theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật liệu,... Tham gia

đối chiếu sổ sách và thẻ kho, theo dõi tình hình TSCĐ

- Kế toán thanh toán: thực hiện công việc thu chi, theo dõi công nợ, tiền

mặt, tiền gửi ngân hàng, quản lý các chứng từ đến thu chi, lập kế hoạch thanh toán và

trực tiếp thực hiện nghiệp vụ thanh toán, thực hiện các nghiệp vụ chi nội bộ, trực tiếp

nhận các chứng từ có liên quan, in báo cáo tồn quỹ, tiền mặt hàng ngày.

2.1.2.4. Hình thức sổ kế toán áp dụng:

Trình tự ghi sổ kế toán căn cứ theo sổ Nhật ký chung tại Trạm:

- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kiểm tra hợp lệ, kế toán phân loại và

ghi sổ. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được phản ánh vào Nhật ký chung và Sổ cái

chi tiết có liên quan theo trình tự thời gian.

- Cuối kỳ kiểm tra lại sổ sách và đối chiếu các chứng từ có liên quan:

 Căn cứ vào các Sổ chi tiết lập bảng tổng hợp.

 Căn cứ vào các số liệu trên Sổ cái lập bảng Cân đối kế toán.

 Căn cứ vào các bảng lập Báo cáo tài chính.

33

Sơ đồ 2.4 Trình tự luân chuyển chứng từ:

 Hệ thống tài khoản kế toán:

Nhà máy sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC của

Bộ trưởng BTC ngày 20/03/2006. Ngoài ra, Nhà máy còn mở thêm nhiều tài khoản chi

tiết để phù hợp với đặc điểm SXKD và tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán.

 Hệ thống sổ sách kế toán:

- Sổ kế toán tổng hợp: Nhật ký chung, sổ cái các tài khoản.

- Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết quỹ tiền mặt, sổ chi tiết vật tư, dụng cụ, sản phẩm,

hàng hóa; thẻ kho, thẻ TSCĐ...

 Hệ thống chứng từ kế toán:

- Các chứng từ về tiền: Phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi ...

- Các chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho ...

- Các chứng từ bán hàng: Hóa đơn GTGT, lệnh xuất hàng ...

2.1.2.5. Phương pháp hạch toán

Hiện nay, Trạm đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số

15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.

34

Niên độ kế toán: từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 hàng năm. -

Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ kế toán: đồng Việt Nam (VND). -

Nguyên tắc đánh giá: nguyên tắc giá gốc (bao gồm: giá mua, chi phí chế -

biến và các chi phí khác có liên quan trực tiếp khác phát sinh).

Phương pháp xác định hàng tồn kho: bình quân gia quyền. -

Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. -

Sản phẩm dở dang xi măng được tính cho nguyên vật liệu chính, bao gồm -

clinker, thạch cao, đá vôi và đá mu rùa theo định mức cấu thành trong thành phẩm của

từng dây chuyền sản xuất.

2.2. Thực trạng về “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CN

Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu”

2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh:

Chi phí nguyên vật liệu : CP Clinker, CP thạch cao, CP đá mu rùa, CP đá -

vôi, CP vỏ bao, CP dầu MFO, HFO, CP chất trợ nghiền,...

Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất: CP tiền lương công nhân trực tiếp sản -

xuất, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, CP ăn giữa ca và các chi phí phát sinh trong quá

trình sản xuất.

- Chi phí sản xuất chung các phòng ban: CP tiền lương nhân viên , BHXH,

BHYT, BHTN, KPCĐ, CP ăn giữa ca, CP văn phòng phẩm, CP xăng, nhớt, dầu, CP vật

liệu phụ khác, CP phụ tùng thay thế, CP dụng cụ, điện thoại, thuê ngoài,...

2.2.2. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí và giá thành:

Đối tượng tập hợp chi phí: các phòng ban. -

Đối tượng tính giá thành: sản phẩm hoàn thành. -

Kỳ tính giá thành: cuối mỗi tháng. -

Nhiệm vụ kế toán giá thành: -

 Tập hợp chi phí phát sinh một cách chính xác theo quy định và chuẩn mực

Kế toán của Bộ Tài chính đề ra.

 Tính toán, ghi nhận giá thành sản phẩm.

2.2.3. Quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành:

2.2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

- Chứng từ sử dụng:

35

Để phản ánh và tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán dùng các chứng

từ sau:

 Phiếu nhập, xuất kho.

 Bảng tổng hợp tiêu hao nguyên vật liệu.

 Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn.

 Bảng phân bổ NVL, CCDC.

 Các chứng từ khác có liên quan.

- Tài khoản sử dụng: TK.621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để phản ánh

nguyên vật liệu, trong đó:

 Thạch cao :62100.000.108.62.204.000.A119.00.000.00.000000

 Clinker: 62100.000.108.62.204.000.A123.00.000.00.000000

 Đá pozolane: 62100.000.108.62.204.000.A124.00.000.00.000000

 Đá vôi: 62100.000.108.62.204.000.A125.00.000.00.000000

 Chất trợ nghiền: 62100.000.108.62.204.000.A128.00.000.00.000000

 Dầu MFO: 62100.000.108.62.204.000.A502.00.000.00.000000

 Điện năng: 62100.000.108.62.204.000.A504.00.000.00.000000

 Vỏ bao phân xƣởng sản xuất XM PCB40 bao:

62100.000.108.62.204.101.A127.00.000.00.000000

 Vỏ bao phân xƣởng sản xuất XM PCB40 ASTM C150 TYPE I:

62100.000.108.62.204.104.A127.00.000.00.000000

 Vỏ bao phân xƣởng sản xuất XM đa dụng:

62100.000.108.62.204.114.A127.00.000.00.000000

 Vỏ bao phân xƣởng sản xuất XM xây tô:

62100.000.108.62.204.115.A127.00.000.00.000000

 Vỏ bao phân xƣởng sản xuất XMPCBbfs 40 Gia cố đất:

62100.000.108.62.204.118.A127.00.000.00.000000

= + - Giá thực tế vật tƣ nhập trong tháng Giá ghi trên hóa đơn Chi phí thu mua Các khoản giảm trừ

36

Bảng 2.1 Tổng nguyên vật liệu sử dụng trong tháng 11/2012

Nguyên Liệu

ĐVT

Tồn Đầu

Nhập

Cho sản xuất Ẩm độ

2

3 97,313.419

4 42,829.720

5 55,235.290

Số Lƣợng Xuất Khác 7 68.830

6 0.000

Tổng xuất 8=(5+6+7) 55,304.120

Tồn cuối Sổ sách 9=(3+4-8) 84,839.019

38,323.830

19,052.000

18,786.420

57.000

18,843.420

38,532.410

-

Tấn

Tấn

48,680.669

12,209.790

20,412.000

6.990

20,418.990

40,471.469

-

Tấn

9,220.050

10,854.930

14,235.000

4.840

14,239.840

5,835.140

Tấn

1,088.870

713.000

1,801.870

1,801.870

0.000

-

0.000

14,048.350

14,048.350

14,048.350

0.000

-

Tấn

2,935.831 4,782.656

1,996.890 9,148.680

3,116.660 8,901.570

61.000 179.000

- 3.910

3,177.660 9,084.480

1,755.061 4,846.856

Tấn Tấn

-

0.000

-

-

0.000

0.000

-

Tấn

Tấn

4,335.796

9,148.680

8,454.710

179.000

3.910

8,637.620

4,846.856

-

Tấn

446.860

-

446.860

446.860

0.000

-

-

Tấn

1,514.615

-

-

0.000

1,514.615

-

106,099.661

68,023.640

80,855.010

240.000

72.740

81,167.750

92,955.551

1 CLINKER CLINKER Hạt Bình Phước CLINKER Kiên Lương Lò 1 CLINKER Kiên Lương Lò 2 CLINKER Thứ phẩm Pozolane Minh Tiến Thạch Cao ĐÁ VÔI Đá Vôi Mua ngoài Đá Vôi Kiên Lương Đá Vôi Bình Phước Phụ gia Xỉ NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT

Tồn Đầu

Nhập

Xuất cho SX

Tổng xuất

Tồn Sổ sách

Xuất khác

Cái

0.00

109,334.00

109,334.00

109,334.0

0.00

-

Cái

239,704.00

379,500.00

398,748.00

398,748.0

220,456.00

Vỏ Bao KPK PCB40 50Kg Vỏ bao Giấy PCB40 50Kg

37

Cái

0.00

0.00

-

0.00

Cái

0.00

44,783.00

44,783.00

44,783.0

0.00

Cái

669.00

0.00

0.00

-

669.00

Cái

141,043.00

561,000.00

509,436.00

509,436.0

192,607.00

Cái

0.00

198,000.00

198,000.00

198,000.0

0.00

Cái

0.00

251,743.00

251,743.00

0.00

251,743.0

0.00

Cái

0.00

1,428.00

1,428.00

0.00

1,428.0

0.00

-

52,800.00

Cái

52,800.00

0.00

0.00

60.00

9,302.000

9,302.0

Cái

9,362.00

0.00

0.00

217,799.0

0.00

Cái

54,082.00

163,717.00

217,799.00

47,642.0

30.00

0.00

47,672.00

47,642.00

194.0

0.00

Cái

0.00

194.00

194.00

540.0

0.00

Cái

0.00

540.00

540.00

9,302

1,788,949 33,343.0

466,622 62,348.00

Cái Tấn

497,660 47,251.00

1,757,911 48,440.00

1,779,647 33,343.00

78.714

22.056

Tấn

0.000

100.770

78.714

Vỏ bao Giấy PCB40 (3 lớp 80G) Vỏ bao PK PCB40 50Kg Vỏ bao 50Kg ( 1 lop PP) Vỏ bao Giấy XM đa dụng Vỏ bao Giấy đa dụng (3 lớp 80G) Vỏ bao PK XM đa dụng Vỏ bao PPPK XM đa dụng Vỏ bao Giấy XM bê tông Vỏ bao PK XM chịu mặn phèn Vỏ bao Giấy XM xây tô 50kg Vỏ bao PK xây tô Vỏ bao PK xuất khẩu 50Kg Vỏ bao PK bền Sulfat VỎ BAO Dầu MFO Chất trợ nghiền BASF

38

Bảng 2.2 Bảng kê Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất (ĐVT: VND)

(Xem Phụ lục 1.1 Sổ cái TK.621)

Clinker

Pouzzolane

Đá vôi

Thạch cao

Xỉ

Vỏ bao

Dầu MFO

Điện

Chất trợ nghiền

44,121,461,824 1,788,973,082 1,155,246,100

2,017,462,883

0

8,152,378,182 576,538,738

915,053,179 3,376,375,257

62,103,489,245

Tên NVL Số phát sinh Tổng phát sinh

Sơ đồ 2.5 Hạch toán Chi phí nguyên vật liệu

TK.152 TK.621 TK.154 44,121,461,824 1,788,973,082 1,155,246,100 2,017,462,883 62,103,489,245 0 8,152,378,182 576,538,738 915,053,179 TK.331 3,376,375,257

39

2.2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp:

 Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: CP tiền lương công nhân trực tiếp

sản xuất, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, CP ăn giữa ca và các chi phí phát sinh trong quá

trình sản xuất.

Các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ được tính theo tỷ lệ sau:

- BHXH: 24% tổng tiền lương cơ bản, trong đó: 17% tính vào chi phí SXKD, 7%

trừ vào lương người lao động.

- BHYT: 4,5% tổng tiền lương cơ bản, trong đó: 3% tính vào chi phí SXKD; 1,5%

trừ vào lương người lao động.

- BHTN: 2% tổng tiền lương cơ bản, trong đó: 1% tính vào chi phí SXKD, 1% trừ

vào lương người lao động.

- KPCĐ: 2% tổng lương cơ bản, tính toàn bộ vào chi phí SXKD.

 Tài khoản sử dụng:TK.622 “Chi phí nhân công trực tiếp” để phản ánh chi

phí nhân công trực tiếp sản xuất, trong đó:

 CP tiền lƣơng: 62200.000.108.62.204.000.B100.00.000.00.000000

 BHXH: 62200.000.108.62.204.000.B101.00.000.00.000000

 BHYT: 62200.000.108.62.204.000.B102.00.000.00.000000

 KPCĐ: 62200.000.108.62.204.000.B103.00.000.00.000000

 Ăn ca, độc hại: 62200.000.108.62.204.000.B104.00.000.00.000000

 BHTN: 62200.000.108.62.204.000.B108.00.000.00.000000

 Chứng từ sử dụng:

 Bảng chấm công.

 Bảng lương.

 Phiếu tăng ca....

 Quy chế trả lương:

Công ty thanh toán hộ tiền lương nhân viên cho Trạm, rồi báo số để Trạm hạch

toán chi phí và ghi nhận nợ với Công ty.

40

Bảng 2.3 Bảng kê Chi phí nhân công trực tiếp tháng 11/2012 (ĐVT: VND)

(Xem Phụ lục 1.2 Sổ cái TK.622)

CP Lƣơng

BHYT

BHXH

KPCĐ

BHTN

Chi phí

Ăn giữa ca, độc hại

899,810,181 36,292,320 193,559,040 17,818,596 16,129,920 46,320,000

1,209,930,057

Số phát sinh Tổng CP

Sơ đồ 2.6 Hạch toán Chi phí nhân công trực tiếp

TK.336 TK.622 TK.154 899,810,181 36,292,320 1,209,930,057 193,559,040 17,818,596 16,129,920 46,320,000

2.2.3.3. Chi phí sản xuất chung:

- Tài khoản sử dụng:TK 627 “Chi phí sản xuất chung”

Trạm sử dụng các tài khoản cụ thể để quy định từng loại chi phí cụ thể phát sinh ở

từng bộ phận của Trạm, ví dụ như phản ánh lương và các khoản trích theo lương tại

phòng Kế toán tài chính, ta có hệ thống kế toán như sau:

 CP lương: 62710.000.108.62.104.000.B100.00.000.00.000000

 BHXH: 62710.000.108.62.104.000.B101.00.000.00.000000

 BHYT: 62710.000.108.62.104.000.B102.00.000.00.000000

 KPCĐ: 62710.000.108.62.104.000.B103.00.000.00.000000

 BHTN: 62710.000.108.62.104.000.B108.00.000.00.000000

 Ăn ca, độc hại: 62710.000.108.62.104.000.B104.00.000.00.000000

 ......

- Chứng từ sử dụng: bảng tính lương, phiếu đề xuất tăng ca, hóa đơn GTGT,

phiếu xuất kho, bảng trích khấu hao,....

41

Bảng 2.4 Chi phí các phòng ban và chi phí khác

Tên tài khoản

Số hiệu TK 62710 62710 62710 62710 62710 62710 62710 62720 62720 62720 62720 62720 62720 62720 62730 62730 62730 62730 62740 62770 62770 62770 62770 62770 62780 62780 62780 62780 62780 Chi phí tiền lương Bảo hiểm y tế Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phí công đoàn CP đào tạo CBCNV Ăn giữa ca, độc hại CP sữa chữa lớn TSCĐ CP sữa chữa thường xuyên TSCĐ Dầu ADO Mực in Nguyên vật liệu phụ Văn phòng phẩm Xăng, dầu hỏa Công cụ, dụng cụ khác Dụng cụ, đồ nghề Phương tiện quản lý Quần áo, dụng cụ bảo hộ lao động Không xác định CP bóc xếp, thuê ngoài CP dịch vụ mua ngoài khác CP điện thoại, điện báo CP sữa chữa lớn TSCĐ CP sữa chữa thường xuyên TSCĐ CP bảo vệ, quân sự, PCCC CP hội nghị nội bộ CP khác CP tiếp khách CP đi công tác

TỔNG CỘNG Tổng chi phí 1,242,052,032 50,883,930 271,380,960 22,615,080 24,046,361 5,480,000 84,309,900 554,820,690 760,595,016 788,844 960,000 2,780,000 14,174,388 8,600,000 18,705,245 42,713,937 600,000 174,708,000 8,636,400,864 414,128,905 174,599,182 12,929,664 86,443,886 319,945,548 63,118,182 3,390,000 22,373,789 20,980,000 13,045,727 13,047,570,130

42

Sơ đồ 2.7 Hạch toán Chi phí sản xuất chung

TK.152,331,336 TK.627 TK.154 13,047,570,130 13,047,570,130

2.2.4. Đánh giá SPDD và tính giá thành sản phẩm:

2.2.4.1. Đánh giá sản phẩm dở dang: theo chi phí nguyên vật liệu chính.

Vào thời điểm cuối tháng, đại diện phòng kế toán, phân xưởng sản xuất xi măng

tiến hành kiểm kê khối lượng sản phẩm dở dang tại các phân xưởng, cụ thể là khối lượng

các loại hỗn hợp nguyên liệu trong các silô tại phân xưởng sản xuất sau đó lập Biên bản

CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN I

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

kiểm kê tồn silô.

BIÊN BẢN KIỂM KÊ TỒN SILÔ

Thời điểm kiểm kê: ....... ngày ..... tháng ..... năm ......

Ban kiểm kê gồm:

Ông/Bà - Phòng. -

Ông/Bà - Phân xưởng. -

Đã cùng tiến hành kiểm kê số lượng tồn tại các silô của Phân xưởng sản xuất:

Số lượng tồn như sau:

STT Tên Silô Số lượng tồn ĐVT

1 Tấn

2 Tấn

3 Tấn

Ngày 30 tháng 11 năm 2012

Giám đốc Đại diện phòng KTTC Đại diện PXSX

(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

43

Căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán nhập dữ liệu vào phần mềm sẽ tự động tính

trị giá khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ theo định mức được quy định đối với từng

mức thành phẩm ở phân xưởng sản xuất.

Số lượng SP xuất trong kỳ = Số lượng SP tồn đầu kỳ + Số lượng SP nhập trong kỳ - Số lượng SP tồn cuối kỳ

Bảng 2.5 Bảng tính Sản phẩm dở dang tháng 11/2012

44

2.2.4.1. Tính giá thành sản phẩm:

- Chứng từ sử dụng:

 Bảng tính SPDD tháng 11/2012.

 Phiếu nhập kho, xuất kho thành phẩm.

 Bản Tổng hợp nhập, xuất, tồn kho thành phẩm.

- Phân bổ chi phí sản xuất vào sản phẩm:

Bảng 2.6 Sản lƣợng xuất xi măng tháng 11/2012 (ĐVT: Tấn)

Sản phẩm XM PCB 40 XM Đa dụng XM Xây tô PCBbfs 40 Gia cố đất XM PCB40 ASTM C150 TYPE I

27,968.41 48,330.45 13,402.34 9.787 57.476

Tổng sản lƣợng Clinker Thạch cao Pouzolane Đá vôi Xỉ 19,587.82 1,080.39 4,329.40 2,620.82 349.977 34,224.50 1,850.43 7,432.82 4,649.95 172.748 6,780.98 555.817 3,657.88 2,407.66 8.68 0.446 0.393 0.268 22.936 2.373 32.167

Phân bổ chi phí NVL chính vào giá thành: (ĐVT: VNĐ)

Chi phí = Số lƣợng * Đơn giá bình quân gia quyền

Trị giá tồn Trị giá nhập + đầu kỳ trong kỳ Đơn giá bình quân = gia quyền

+ Sản lƣợng thực tế tồn đầu kỳ Sản lƣợng thực tế nhập trong kỳ

Sản lượng tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ; đơn giá tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ đối

chiếu Bảng 2.5 Bảng tính SPDD tháng 11/2012 trang 44

Ví dụ tính đơn giá xuất clinker trong XM PCB40

= 804,714.47 𝐙𝐂𝐥𝐢𝐧𝐤𝐞𝐫 𝐏𝐂𝐁𝟒𝟎 = 11,569.05 × 815,545.59 + 14,837.07 × 796,269.01 11,569.05 + 14,837.01

Đơn giá đối chiếu Bảng 2.5 Bảng tính SPDD tháng 11/2012 trang 44

Phân bổ chi phí NVL vào sản phẩm:

45

 PCB40:

- Chi phí Clinker: 19,587.82* 804,714.47 = 15,762,605,342

- Chi phí thạch cao: 1,080.39 * 635,092.58 = 686,145,768

- Chi phí pozolane: 4,329.40 * 127,344.00 = 551,323,109

- Chi phí đá vôi: 2,620.82 * 158,610.09 = 415,688,960

- Chi phí xỉ: 349.977 * 501,928.44 = 175,663,409

 XM Xây tô:

- Chi phí Clinker: 6,780.98 * 814,402.29 = 5,522,448,110

- Chi phí thạch cao: 555.817 * 634,932.32 = 352,906,177

- Chi phí pozolane: 3,657.88 * 127,344.01 = 465,808,740

- Chi phí đá vôi: 2,407.66 * 126,732.84 = 305,130,099

- Chi phí xỉ: 0

 XM Đa dụng:

- Chi phí Clinker: 34,224.50 * 796,984.24 = 27,276,389,581

- Chi phí thạch cao: 1,850.43 * 635,020.50 = 1,175,062,885

- Chi phí pozolane: 7,432.82 * 127,343.99 = 946,524,980

- Chi phí đá vôi: 4,649.95 * 130,440.74 = 606,542,777

- Chi phí xỉ: 172.748 * 488,125.52 = 84,322,707

 XM PCB40 ASTM C150 TYPE I:

- Chi phí Clinker: 8.68 * 818,547.00 = 7,104,988

- Chi phí thạch cao: 0.446 * 637,437.22 = 284,297

- Chi phí pozolane: 0

- Chi phí đá vôi: 0.393 * 171,732.82 = 67,491

- Chi phí xỉ: 0.268 * 471,817.16 = 126,447

 XMPCBbfs 40 Gia cố đất

- Chi phí Clinker: 22.936 * 802,903.47 = 18,415,394

- Chi phí thạch cao: 2.373 * 634,288.24 = 1,505,166

- Chi phí xỉ: 32.167 * 518,806.35 = 16,688,444

46

Bảng 2.7 Bảng phân bổ chi phí NVL vào giá thành (ĐVT: VNĐ)

(Đối chiếu Bảng 2.5 Bảng tính SPDD tháng 11/2012 trang 52)

PCB40

XM Xây tô

XM Đa dụng

Chi phí

Tiền (Nợ TK 154)

Vào Z (Có TK 154)

Tiền (Nợ TK 154)

Vào Z (Có TK 154)

Tiền (Nợ TK 154)

Vào Z (Có TK 154)

20,963.34

27,968.41

13,675.70

13,402.34

46,265.48

48,330.45

11,814,298,967 15,762,605,342

512,624,306 408,413,856 269,962,098

686,145,768 551,323,109 415,688,960 175,663,409

5,631,858,638 360,330,401 474,804,651 309,246,980 -

5,522,448,110 352,906,177 465,808,740 305,130,099 -

26,200,999,700 27,276,389,581 1,175,062,885 1,125,098,482 946,524,980 905,754,575 606,542,777 572,580,828 84,322,707

Sản lƣợng (Tấn) CP Clinker CP thạch cao CP pouzzolane CP đá vôi CP xỉ

XM PCBbfs 40 Gia cố đất

XM PCB40 (ASTM C150 TYPE I) Bao

Chi phí

Tiền (Nợ TK 154)

Vào Z (Có TK 154)

Tiền (Nợ TK 154)

Vào Z (Có TK 154)

57.476

637.35

9.787

- -

474,304,519 19,409,694 3,456,194 -

18,415,394 1,505,166 - -

Sản lƣợng (Tấn) CP Clinker CP thạch cao CP pouzzolane CP đá vôi

CP xỉ

7,104,988 284,297 - 67,491 126,447

16,688,444

47

 Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung vào giá

thành:

Chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được tính toàn bộ vào giá

Zđơn vị = Tổng CP/Tổng sản lượng

thành sản xuất, phân bổ cho từng sản phẩm theo tỷ lệ sản lượng.

Chi phí nhân công trực tiếp: -

Zđơn vị = 1,209,930,057 / 89,768.47 = 13,478.341 (VNĐ)

Chi phí sản xuất chung: -

Zđơn vị = 13,047,570,130 / 89,768.47= 145,346.915 (VNĐ)

Phân bổ chi phí vào sản phẩm:

 Chi phí nhân công trực tiếp:

PCB40: 27,968.41 * 13,478.341= 376,967,791 (VNĐ) -

Xây tô: 13,402.34 * 13,478.341= 180,641,327 (VNĐ) -

Đa dụng: 48,330.45* 13,478.341= 651,414,345 (VNĐ) -

PCBbfs: 57.476 * 13,478.341= 774,681 (VNĐ) -

PCB40 ASTM: 9.787 * 13,478.341= 131,913 (VNĐ) -

 Chi phí sản xuất chung:

PCB40: 27,968.41 * 145,346.915= 4,065,122,332 (VNĐ) -

Xây tô: 13,402.34 * 145,346.915= 1,947,988,954 (VNĐ) -

Đa dụng: 48,330.45* 145,346.915= 7,024,682,374 (VNĐ) -

PCBbfs: 57.476 * 145,346.915= 8,353,959 (VNĐ) -

PCB40 ASTM: 9.787 * 145,346.915= 1,422,510 (VNĐ) -

Chi phí NVL điện, nhiên liệu (dầu MFO) và chất trợ nghiền cũng phân bổ như CP

nhân công trực tiếp và CP sản xuất chung. Vởi tỷ lệ:

CP điện: 3,376,375,257 / 89,768.47 = 37,612 (VNĐ) -

CP nhiên liệu: 576,538,738 / 89,768.47 = 6,423 (VNĐ) -

CP chất trợ nghiền: 915,053,179 / 89,768.47 = 10,193 (VNĐ) -

48

Bảng 2.8 Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung vào từng

loại sản phẩm (ĐVT: VNĐ)

Sản lƣợng

27,968.41 13,402.34 48,330.45

Chi phí nhân công trực tiếp 376,967,791 180,641,327 651,414,345 Chi phí sản xuất chung 4,065,122,332 1,947,988,954 7,024,682,374

57.476

774,681 8,353,959

131,913 1,422,510

9.787

PCB40 XM Xây tô XM Đa dụng XM PCBbfs 40 Gia cố đất XM PCB40 (ASTM C150 TYPE I) Bao TỔNG CHI PHÍ 1,209,930,057 13,047,480,130

89,768.47

- Tính giá thành sản phẩm:

Bảng 2.9 Định mức nguyên vật liệu

PCBbfs Gia cố PCB40 (ASTM PCB40 Xây tô Đa dụng C150 TYPE I) đất

Clinker 0.700 0.506 0.708 0.402 0.887

Thạch cao 0.039 0.041 0.038 0.042 0.046

Đá pozolane 0.155 0.273 0.154 0

Đá vôi 0.094 0.180 0.096 0.04

Xỉ 0.013 0 0.004 0.564 0.027

Bảng 2.10 Bảng đơn giá và định mức chung vỏ bao

Định mức (cái/tấn xi măng) Tự sản xuất Mua ngoài Đơn giá Tự sản xuất Mua ngoài

14.257 14.637 16.251

9.395 5.775 5.393 3.781 20 10.637 4,208 4,208 4,198 5,543 5,668 5,655 5,748 5,543 5,655

XM PCB40 XM Đa dụng XM Xây tô PCB40 ASTM C150 TYPE I PCBbfs 40 Gia cố đất

] × [Đơn giá]

Zđơn vị = [

Định mức từng loại NVL trong từng SP

Tính giá thành đơn vị của từng loại sản phẩm xi măng:

49

Ví dụ: xi măng PCB40

- Clinker: 0.700 * 804,714 = 563,300

- Thạch cao: 0.039 * 635,093 = 24,769

- Pozolane: 0.155 * 127,344 = 19,738

- Đá vôi: 0.094* 158,610 = 14,909

- Xỉ: 0.013 * 501,928 = 6,525

- Vỏ bao tự sản xuất: 14.257 * 4,208 = 59,994

- Vỏ bao mua ngoài: 5.775 * 5,668 = 32,732

50

Bảng 2.11 Bảng tính giá thành sản phẩm (ĐVT: VNĐ)

 Giá thành Xi măng PCB40:

STT

ĐVT Sản lƣợng Định mức Đơn giá Z Đơn vị Tấn TÊN VẬT TƢ Sản lƣợng CP NVL trực tiếp chủ yếu

776,196 563,300 24,769

I 1 2 3 Tấn Tấn Tấn

4 Cái

KwH Lít

CP Clinker CP thạch cao CP đá phụ gia Đá pozolane Đá vôi Xỉ CP vỏ bao Tự sản xuất Mua ngoài CP điện CP nhiên liệu Chất trợ nghiền

5 6 7 II III

19,738 14,909 6,525 92,726 59,994 32,732 37,612 6,423 10,193 13,478 145,347 935,021 19,587.82 1,080.39 7,300.20 4,329.40 2,620.82 349.977 552,865 398,748 154,117 1.011 0.700 0.039 0.155 0.094 0.013 20.032 14.257 5.775 804,714 635,093 127,344 158,610 501,928 4,208 5,668 CP Nhân công trực tiếp CP Sản xuất chung Cộng giá thành phân xƣởng Tổng CP 27,968.41 21,659,615,786 15,762,605,342 686,145,768 1,142,675,478 551,323,109 415,688,960 175,663,409 2,551,517,456 1,678,057,763 873,459,693 1,051,948,947 179,627,344 285,095,451 376,967,791 4,065,122,332 26,101,705,909

51

 Giá thành Xi măng Đa dụng:

STT Tổng CP

ĐVT Sản lƣợng Định mức Đơn giá Z Đơn vị TÊN VẬT TƢ Sản lƣợng CP NVL trực tiếp chủ yếu

I 1 2 3 Tấn Tấn Tấn

4 Cái

KwH Lít

5 6 7 II III

34,224.50 1,850.43 12,255.52 7,432.82 4,649.95 172.748 960,007 707,436 252,571 1.008 0.708 0.038 0.154 0.096 0.004 20.03 14.637 5.393 796,984 635,020 127,344 130,441 488,126 4,208 5,655 CP Clinker CP thạch cao CP đá phụ gia Đá pozolane Đá vôi Xỉ CP vỏ bao Tự sản xuất Mua ngoài CP điện CP nhiên liệu Chất trợ nghiền CP Nhân công trực tiếp CP Sản xuất chung Cộng giá thành phân xƣởng 48,330.45 768,801 37,114,990,389 564,265 27,276,389,581 1,175,062,885 24,131 1,637,390,464 946,524,980 19,611 606,542,777 12,522 84,322,707 1,953 4,405,282,446 92,091 2,977,027,847 61,597 1,428,254,599 30,494 1,817,806,804 37,612 310,402,713 6,423 492,655,496 10,193 651,414,345 13,478 7,024,682,374 145,347 927,626 44,791,087,108

52

 Giá thành Xi măng Xây tô:

STT ĐVT Sản lƣợng Định mức Đơn giá Z Đơn vị Tổng CP

TÊN VẬT TƢ Sản lƣợng CP NVL trực tiếp chủ yếu

1.011 0.506 0.042

6,780.98 555.817 6,065.54 3,657.88 2,407.66

814,402 634,932 127,344 126,733

I 1 2 3 Tấn Tấn Tấn

13,402.34 8,561,192,364 5,522,448,110 352,906,177 770,938,839 465,808,740 305,130,099

265,441 217,799 47,642

0.273 0.18 0 20.032 16.251 3.781

4,198 5,748

4 Cái

KwH Lít

5 6 7 II III

CP Clinker CP thạch cao CP đá phụ gia Đá pozolane Đá vôi Xỉ CP vỏ bao Tự sản xuất Mua ngoài CP điện CP nhiên liệu Chất trợ nghiền CP Nhân công trực tiếp CP Sản xuất chung Cộng giá thành phân xƣởng

640,511 412,088 26,667 34,765 22,812 - 89,951 1,188,116,759 68,217 914,270,543 21,734 273,846,216 37,612 504,089,344 6,423 86,076,639 10,193 136,616,496 13,478 180,641,327 1,947,988,954 145,347 799,336 10,689,822,645

53

 Giá thành XM PCBbfs 40 Gia cố đất

STT ĐVT Sản lƣợng Định mức Đơn giá Z Đơn vị Tổng CP

1.008 0.402 0.042

22.936 2.373 32.167

I 1 2 3 Tấn Tấn Tấn

808,471 322,767 26,640 -

802,903 634,288 518,806

32.167 1,140 540 600

0.564 20.032 9.395 10.637

5,543 5,655

4 Cái

KwH Lít

5 6 7 II III

TÊN VẬT TƢ Sản lƣợng CP NVL trực tiếp chủ yếu CP Clinker CP thạch cao CP đá phụ gia Đá pozolane Đá vôi Xỉ CP vỏ bao Tự sản xuất Mua ngoài CP điện CP nhiên liệu Chất trợ nghiền CP Nhân công trực tiếp CP Sản xuất chung Cộng giá thành phân xƣởng

292,607 112,229 52,078 60,151 37,612 6,423 10,193 13,478 145,347 967,296

57.476 46,111,994 18,415,394 1,505,166 16,688,444 - - 16,688,444 6,386,179 2,993,220 3,392,959 2,161,790 369,140 585,881 774,681 8,353,959 55,240,634

54

 Giá thành XM PCB40 (ASTM C150 TYPE I) Bao

STT ĐVT Định mức Đơn giá Z Đơn vị Tổng CP Sản lƣợng

TÊN VẬT TƢ Sản lƣợng CP NVL trực tiếp chủ yếu

1.008 0.887 0.046

8.68 0.446 0.661

818,547 637,437 171,733 471,817

I 1 2 3 Tấn Tấn Tấn 9.787 9,189,295 7,104,988 284,297 193,938

0.393 0.268 194 - 194

0 0.04 0.027 20 - 20

0 5,543

4 Cái

-

KwH Lít

5 6 7 II III

CP Clinker CP thạch cao CP đá phụ gia Đá pozolane Đá vôi Xỉ CP vỏ bao Tự sản xuất Mua ngoài CP điện CP nhiên liệu Chất trợ nghiền CP Nhân công trực tiếp CP Sản xuất chung Cộng giá thành phân xƣởng

940,070 726,051 29,322 6,869 12,739 110,860 - 110,860 37,612 6,423 10,193 13,478 145,347 1,098,895

67,491 126,447 1,075,342 - 1,075,342 368,109 62,857 99,764 131,913 1,422,510 10,743,718

55

Bảng 2.12 Nhập, xuất, tồn xi măng tháng 11/2012

Diễn giải

ĐVT

Số lƣợng

Ghi chú

PCB40 PCB40 ASTM C150 Type I

16,740.55 881.627 2,064.97 294.097

20,182.92 Trong đó:

1.Tồn đầu

Tấn

2.Nhập

Tấn

Nghiền Nghiền Nghiền

81,541.87 Trong đó:

201.67 20,963.34 637.35 46,265.48

XM Đa dụng XM xây tô cao cấp PCBbfs 40 GIA CỐ ÐẤT (DD) PCB40 PCB40 ASTM XM Đa dụng

Nghiền

13,675.70

3.Xuất trong tháng Tấn

89,768.47

XM xây tô cao cấp PCBbfs 40 GIA CỐ ÐẤT (DD)

0.000 27,911.41

Trong đó:

Xuất cho XNTT ( Bao)

0.00

- Xuất PCB40

Tấn

27,968.41

0.00

Xuất hỗ trợ khách hàng Xuất mẫu chào hàng cho XNTT (Bao) Xuất cho Cty Trí Việt Thành

57.00 13,398.34

Trong đó:

Xuất cho XNTT (Bao)

0.00

Tấn

13,402.34

- Xuất XM xây tô cao cấp

0.00

Xuất cho XNTT (Đổi trả) Xuất nhập kho tiêu thụ (bao) Xuất mẫu chào hàng cho XNTT (Bao)

4.00 48,330.45

Xuất cho XNTT (Bao)

- Xuất XM đa dụng

Tấn

48,330.45

0.00

Xuất mẫu chào hàng cho XNTT (Bao)

56

57.476

Xuất cho XNTT (Bao)

Tấn

57.476

- Xuất PCBbfs 40 GIA CỐ ÐẤT (DD)

Xuất mẫu chào hàng cho XNTT (Bao)

0.00

Xuất cho XNTT (Bao)

Tấn

9.787 Trong đó:

- Xuất ASTM C150 Type I

9.70

Xuất mẫu chào hàng cho XNTT (Bao)

11,956.32 Trong đó:

4.Tồn cuối

Tấn

9,735.48 1,509.19 0.000

PCB40 PCB40 ASTM C150 Type I XM Đa dụng

567.46

144.194

XM xây tô cao cấp PCBbfs 40 GIA CỐ ÐẤT (DD)

57

CHƢƠNG III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ

TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CN

CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN I – TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU

3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu:

3.1.1. Ƣu điểm:

 Tổ chức bộ máy:

Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, bộ máy kế toán gọn nhẹ, tổ

chức tương đối hoàn chỉnh và khoa học, với đội ngũ nhân viên kế toán có trình độ chuyên

môn vững vàng (1 thạc sĩ và 5 đại học), có tinh thần trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp,

được phân công công việc cụ thể theo từng phần hành kế toán phù hợp với năng lực và

kinh nghiệm làm việc, tạo nên sự chuyên môn hóa trong công tác kế toán, đồng thời luôn

có sự hỗ trợ qua lại lẫn nhau giữa các nhân viên giúp công việc đảm bảo tiến độ và thống

nhất.

 Việc ứng dụng công nghệ thông tin:

Công nghệ thông tin được ứng dụng tối đa để hỗ trợ cho nhân viên kế toán. Toàn

bộ công tác được tự động hóa vì Trạm sử dụng phần mềm quản trị thông tin cao cấp là

ERP. Vì đặc điểm cơ bản của ERP là tính tích hợp, tức ERP là một phần mềm duy nhất và

các module của nó thực hiện các chức năng như các phần mềm rời rạc (như: phần mềm

hỗ trợ kế toán như fasst, misa; phần mềm quản lý doanh nghiệp;....), khi phát sinh các

nghiệp vụ kinh tế, từng phòng ban sẽ cập nhập các nghiệp vụ phát sinh của bộ phận mình

vào hệ thống quản lý tạo thành một hệ cơ sở dữ liệu chung, các module lưu trữ các dữ

liệu này liên kết với nhau tạo điều kiền để các bộ phận có thể kết xuất dữ liệu cần thiết.

Kế toán sẽ lấy dữ liệu cần thiết cho công việc của mình để kết chuyển vào các sổ chi tiết

và sổ cái,...tiến hành thực hiện các công tác kế toán, đồng thời quản lý chặt chẽ các khoản

phát sinh, tài sản,...

Khả năng mã hóa: ưu điểm của việc ứng dụng phần mềm kế toán máy là cho phép

mã hóa đến từng đối tượng quản lý, từng chứng từ, từng khoản kế toán chi tiết. Việc sử

dụng phần mềm ERP, các đối tượng được mã hóa dưới hình thức từng ký tự và số giúp

cho các thông tin không bị trùng lắp.

58

 Về công tác tập hợp chi phí và tính giá thành:

Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm do các cán

bộ có năng lực và có kinh nghiệm lãnh đạo nên đảm bảo được sự chính xác khoa học.

Công tác này diễn ra định kỳ hàng tháng và được thực hiện khá nề nếp, hoàn chỉnh. Trạm

đã căn cứ vào đặc điểm quy trình công nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất để xác định đối

tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành. Qua đó giúp cho việc xác định khoản

chi phí nào là hợp lý, khoản nào chưa hợp lý để có biện pháp khắc phục kịp thời. Vì áp

dụng phần mềm quản trị ERP trong công tác hạch toán kế toán, do đó các số liệu kế toán

được cập nhật thường xuyên, tránh được nhầm lẫn trong tính toán giúp cho việc tập hợp

chi phí một cách nhanh chóng và chính xác, đáp ứng được yêu cầu của công tác hạch

toán kế toán. Phương pháp hạch toán kế toán của Trạm theo chế độ kế toán mới, số liệu

kế toán được luân chuyển qua các chứng từ sổ sách một cách rõ ràng và chính xác theo

đúng trình tự. Do đó tạo điều kiện cho việc kiểm tra của lãnh đạo về kết quả sản xuất

kinh doanh. Các chi phí sản xuất của công ty được các kế toán phần hành theo dõi và tập

hợp một cách tương đối chính xác nên hạn chế việc thất thoát vật tư, nguyên vật liệu sản

xuất để giảm chi phí.

Công ty áp dụng các phương pháp phân bổ chi phí một cách thích hợp và tập hợp

chi phí theo đối tượng cho nên tính giá thành chính xác hơn.

3.1.2. Nhƣợc điểm:

- Vẫn còn tình trạng nhân viên nghỉ phép trong một ngày hơn nửa số nhân

viên trong phòng, đặc biệt là vào quý đầu của niên độ kế toán tiếp theo. Vì trong một

năm, mỗi nhân viên sẽ có một số ngày nghỉ phép, nếu nhân viên không nghỉ hết số ngày

phép trong năm đó, số ngày còn lại sẽ được tính vào quý đầu tiên của năm tiếp theo.

Trước kia công ty có chế độ quy số ngày phép không nghỉ hết của nhân viên ra lương,

nhưng hiện nay không còn nữa nên nhân viên họ sẽ nghỉ hết số ngày phép của mình, dẫn

đến tình trạng số nhân viên vắng hơn phân nửa trong một ngày (có ngày trong phòng làm

việc chỉ có hai nhân viên, phòng kế toán tài chính có sáu nhân viên).

- Mặt khác, toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh tại Trạm trong tháng

đều tính vào giá thành sản phẩm của tháng đó nên có sự chênh lệch về giá thành giữa các

tháng với nhau. Ví dụ tổng chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng 11/2012 là

13,047,570,130 (VNĐ), trong khi đó chi phí này vào tháng 10 là 12,801,782,628 (VNĐ),

và tháng 12/2012 là 15,184,383,660 (VNĐ).

59

3.2. Kiến nghị:

 Phân bổ nhân viên nghỉ phép hợp lý:

Phải có quy định rõ ràng về việc nhân viên không được nghỉ phép quá bao nhiêu

người trong một ngày, trừ trường hợp nhân viên đó có lý do hợp lý hoặc nghỉ do công

việc của công ty.

 Giảm chi phí sản xuất bằng cách giảm chi phí điện năng:

Để giảm chi phí mua năng lượng cho sản xuất (điện năng) qua việc tận dụng

nguồn nhiệt thừa trong quá trình sản xuất xi măng thải ra bằng cách biến đổi nó thành

điện năng bằng hệ thống thu hồi khí thải chuyển hóa thành điện năng.

Theo tính toán của các chuyên gia,

hệ thống phát điện tận dụng nhiệt khí thải

từ sản xuất xi măng sẽ thu lại được một

lượng điện chiếm 25% - 30% lượng điện

tiêu thụ của các nhà máy xi măng đồng

thời giảm tình trạng ô nhiễm môi trường.

Một tấn khí thải sẽ sản xuất được khoảng

3 – 5 KWh điện, nếu tất cả các nhà máy

sản xuất xi măng của Việt Nam đều tận

dụng nhiệt thải từ các lò nung clinker để

phát điện, mỗi năm sẽ tận dụng được

khoảng 1.5 tỷ KWh điện.

Hệ thống thu hồi khí thải chuyển hóa thành điện năng.

Áp dụng tại Trạm nghiền Phú Hữu:

Ví dụ trong tháng 11/2012, chi phí điện năng tiêu thụ là 3,376,375,257 (VNĐ).

Nếu Trạm lắp đặt hệ thống này, mỗi tháng sẽ tiết kiệm được khoảng 25% - 30% chi phí

điện tiêu thụ, tức là tiết kiệm khoảng từ 844,093,814 (VNĐ) đến 1,012,912,577 (VNĐ).

Giả sử hệ thống này sẽ giúp Trạm tiết kiệm được 28% chi phí điện mỗi tháng, tức vào

tháng 11/2012 là 945,385,072 (VNĐ). Khi đó chi phí nguyên vật liệu giảm 945,385,072

(VNĐ). Chi phí điện còn 2,430,990,185 (VNĐ).

60

Phẩn bổ lại chi phí điện năng vào giá thành

= 27,081 ZĐiện = 2,430,990,185 89,768.47

Giá thành của PCB40 được tính lại như sau:

STT

TÊN VẬT TƢ Sản lƣợng CP NVL trực tiếp chủ yếu

1.011 0.7 0.039 765,664 563,300 24,769

I 1 CP Clinker 2 CP thạch cao 3 CP đá phụ gia

Đá pozolane Đá vôi Xỉ 4 CP vỏ bao 804,714 635,093 127,344 158,610 501,928

Tự sản xuất Mua ngoài 19,587.82 1,080.39 7,300.20 4,329.40 2,620.82 349.977 552,865 398,748 154,117 0.155 0.094 0.013 20.032 14.257 5.775 4,208 5,668

ĐVT Sản lƣợng Định mức Đơn giá Z Đơn vị Tấn Tấn Tấn Tấn Cái KwH Lít

5 CP điện 6 CP nhiên liệu 7 Chất trợ nghiền II CP Nhân công trực tiếp III CP Sản xuất chung Cộng giá thành phân xƣởng Tổng CP 27,968.41 21,365,070,081 15,762,605,342 686,145,768 1,142,675,478 551,323,109 415,688,960 175,663,409 2,551,517,456 1,678,057,763 873,459,693 757,403,242 179,627,344 285,095,451 376,967,791 4,065,122,332 25,807,160,204 19,738 14,909 6,525 92,726 59,994 32,732 27,081 6,423 10,193 13,478 145,347 924,489

Giá thành đơn vị của PCB40 đã giảm từ 935,021 VNĐ/TXM xuống 924,489 VNĐ/TXM; tổng chi phí giảm 294,545,700 VNĐ, từ

26,101,705,909 VNĐ xuống 25,807,160,204VNĐ.

61

KẾT LUẬN

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được các doanh

nghiệp quan tâm vì đây là một vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt trong công tác quản lý

kinh tế. Nó phản ánh và kiểm tra tình hình thực hiện về định mức hao phí lao động vật tư,

tiền vốn, ảnh hưởng đến lợi nhuận tức là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Việc tìm ra một phương pháp quản lý chi phí sản xuất tốt nhằm tiết kiệm chi phí, nâng

cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là mục tiêu của các nhà quản lý kinh tế và bất cứ doanh

nghiệp nào.

Qua nghiên cứu, tìm hiểu về thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành

sản phẩm tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu, tôi rút ra các kết luận

như sau:

- Chương I: việc tập hợp chi phí sản xuất đầy đủ, chính xác và chọn đúng tiêu thức phân

bổ chi phí sản xuất, phương pháp tính giá thành là những yếu tố quan trọng nhằm quản lý chi phí

sản xuất một cách chặt chẽ; tính đúng, đủ chi phí sản xuất vào giá thành, giúp nhà quản trị đưa ra

phương án phù hợp giữa sản xuất và kinh doanh, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.

- Chương II: công tác quản lý chi phí sản xuất tại Trạm rất hiệu quả, từng loại chi phí phát

sinh được theo dõi một cách chặt chẽ qua hệ thống tài khoản cụ thể của từng loại chi phí và sự

phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban, kết chuyển đầy đủ các khoản chi phí phát sinh với đầy

đủ chứng từ. Việc chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm là phù hợp với đặc điểm sản xuất

kinh doanh và quy mô sản xuất của Trạm vì Trạm đã xây dựng được hệ thống định mức cụ thể

và quản lý chi phí nguyên vật liệu hiệu quả. Tuy nhiên có sự chênh lệch về giá thành sản phẩm

giữa các kỳ do toàn bộ chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ đều tính vào giá thành của kỳ

đó.

- Chương III: trên cơ sở tập trung đánh giá thực trạng tập hợp chi phí và tính giá thành

sản phẩm tại Trạm nghiền Phú Hữu trong thời gian qua, đồng thời qua việc phân tích những ưu

điểm, nhược điểm đối với công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Trạm, khóa

luận đã đề ra các giải pháp như sau.

Đầu tiên, đối với việc tránh cho nhân viên trong phòng nghỉ hơn nửa nhân viên trong một

ngày làm việc, phải có quy định rõ ràng về việc nhân viên không được nghỉ phép quá bao nhiêu

người trong một ngày, trừ trường hợp nhân viên đó có lý do hợp lý hoặc nghỉ do công việc của

công ty.

62

Đối với việc giảm chi phí giá thành sản xuất chung, cụ thể là chi phí điện năng, Trạm nên

lắp đặt hệ thống phát điện tận dụng nhiệt khí thải từ sản xuất xi măng. Theo nghiên cứu, nếu các

nhà máy xi măng lắp đặt hệ thống này sẽ tiết kiệm được khoảng 25% - 30% chi phí điện tiêu thụ

trong một kỳ sản xuất và góp phần bảo vệ môi trường quanh khu vực nhà máy.

Là đơn vị chủ lực của Tổng Công ty Xi măng Việt Nam tại miền Nam, Công ty Cổ

phần Xi măng Hà Tiên I luôn chủ trương đi đầu trong việc cung cấp xi măng với chất

lượng cao, ổn định và giá cả hợp lý, phục vụ các công trình trọng điểm cấp quốc gia, các

công trình xây dựng công nghiệp và dân dụng. Công tác tiêu thụ sản phẩm được tổ chức

lại từ cuối năm 1999 theo phương châm tạo thuận lợi nhất, cùng với các dịch vụ tốt nhất

cho khách hàng, chiếm được lòng tin nơi khách hàng cả nước.

Là một chi nhánh của Công ty Xi măng Hà Tiên I, Trạm nghiền Phú Hữu cũng

chiếm một vị trí tương đối quan trọng đối với ngành công nghiệp tiêu thụ và sản xuất xi

măng cả nước. Là một phòng ban của Trạm nghiền Phú Hữu, phòng Kế toán – Tài chính

thuộc Trạm nghiền Phú Hữu có trình tự làm việc rất chuyên nghiệp với các nhân viên có

kinh nghiệm cao. Môi trường làm việc của phòng thân thiện và nghiêm túc. Các nhân

viên luôn giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ, sẵn

sàng góp ý cùng nhau hoàn thiện. Làm việc luôn đúng giờ, nguyên tắc Trạm cũng như

Công ty luôn được đặt lên hàng đầu.

Khóa luận đã trình bày rõ về cách thức tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất và tính

giá thành tại CN Công ty CP Xi măng Hà Tiên I – Trạm nghiền Phú Hữu. Đưa ra được

phương pháp hạ chi phí sản xuất chung, để từ đó hạ chi phí giá thành; góp phần tiết kiệm

chi phí, bảo vệ môi trường và phù hợp với quy định của Bộ Xây dựng – đến hết ngày

31/12/2014, các nhà máy xi măng đang sản xuát hoặc các nhà máy đang triển khai đầu tư

có công suất 2500 clinker/ngày phải có hệ thống phát điện tận dụng nhiệt thừa từ sản xuất

xi măng, hoặc phải đầu tư hệ thống này.

63

Phụ lục 1.1 SỔ CÁI TK.621

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A119.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Thạch cao.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

30-Nov-12

30-Nov-12 Thanh toán hộ T11/12

TTH 01

5,963,720

33600.000.108.62.000.000.00 00.00.000.70.000000

30-Nov-12

45000

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất

2,017,462,883

trực tiếp

30-Nov-12 Xuất NL cho sản xuất tháng 11

2,011,499,163

30-Nov-12 X0004/11 12-P01

2,017,462,883 2,017,462,883 ....., ngày......tháng.......năm

Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

NGƯỜI LẬP BIỂU

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

TP.KTTC

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A123.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Clinker.......

Diễn giải

Số phát sinh

Chứng từ

Tk đối ứng

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

44746

30-Nov-12 30-Nov-12 X0004/1112-

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp 30-Nov-12 Xuất NL cho sản xuất tháng 11

44,121,461,824

44,121,461,824

P01

44,121,461,824

44,121,461,824

NGƯỜI LẬP BIỂU

Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối: KẾ TOÁN TỔNG HỢP

........ngày ...... Tháng.....năm ..... TP.KTTC

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A124.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Đá pozolane.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

44751

1,788,973,082

30-Nov-12 30-Nov-12 X0005/1112-

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp 30-Nov-12 Xuất NL cho SX tháng 11

1,788,973,082

P01

1,788,973,082

1,788,973,082 0

NGƯỜI LẬP BIỂU

Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối: KẾ TOÁN TỔNG HỢP

........, ngày ........ tháng ...... năm ....... TP.KTTC

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A125.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Đá vôi phụ gia.......

Diễn giải

Số phát sinh

Chứng từ

Tk đối ứng

Nợ

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

44754

1,155,246,100

30-Nov-12 30-Nov-12 X0004/1112-

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp 30-Nov-12 Xuất NL cho sản xuất tháng 11

1,155,246,100

P01

1,155,246,100

1,155,246,100

Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

NGƯỜI LẬP BIỂU

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

........., ngày.........tháng........năm........ TP.KTTC

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A128.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Chất trợ nghiền.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

44768

915,053,179

30-Nov-12 30-Nov-12 X0004/1112-

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp 30-Nov-12 Xuất NL cho sản xuất tháng 11

915,053,179

P01

915,053,179

915,053,179 0

Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

NGƯỜI LẬP BIỂU

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

........, ngày........tháng.......năm....... TP.KTTC

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A502.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Dầu MFO.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

8-Nov-12 Hoàn ứng phí thử nghiệm Dầu

600,000

8-Nov-12 00177/12- BTTTU

HFO

33100.F51.108.62.000.000.0 000.00.000.00.000000

30-Nov-12

44778

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực

576,538,738

tiếp

30-Nov-12 X0004/111

30-Nov-12 Xuất NL cho sản xuất tháng 11

575,938,738

2-P01

576,538,738 0

Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

576,538,738 .........,ngày........tháng.......năm...... TP.KTTC

NGƯỜI LẬP BIỂU

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.000.A504.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Điện năng.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

30-Nov-12

0004857

30-Nov-12 Tiền điện kỳ 12/2012 từ

608,990,968

26/10 -> 04/11/12

30-Nov-12

0004858

30-Nov-12 Tiền điện kỳ 12/2012 từ

154,706,348

26/10 -> 04/11/12

30-Nov-12 K12D2

30-Nov-12 Tiền điện kỳ 12/2012 từ

956,103,785

05/11 -> 14/11/12

30-Nov-12 K12D3

30-Nov-12 Tiền điện kỳ 12/2012 từ

1,656,574,156

05/11 -> 14/11/12

33100.F51.108.62.000.000. 0000.00.000.00.000000 33100.F51.108.62.000.000. 0000.00.000.00.000000 33100.F51.108.62.000.000. 0000.00.000.00.000000 33100.F51.108.62.000.000. 0000.00.000.00.000000

30-Nov-12

44783

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất

3,376,375,257

3,376,375,257

trực tiếp Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

NGƯỜI LẬP BIỂU

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

3,376,375,257 0 .......,ngày.......tháng........năm......... TP.KTTC

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.101.A127.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măngPCB 40 BAO.Vỏ bao.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

44760

Số dƣ đầu: Số phát sinh: Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp

2,551,517,456

Xuất NVL tháng 11

2,551,517,456

30-Nov- 12 30-Nov- 12

X0006/1112- P01

30-Nov- 12 30-Nov- 12

2,551,517,456

2,551,517,456

Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

......, ngày........tháng.......năm......

NGƯỜI LẬP BIỂU

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

TP.KTTC

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.104.A127.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măngPCB40 (ASTM C150 TYPE I) BAO.Vỏ bao.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

44766

1,075,342

30-Nov-12 30-Nov-12 X0006/1112-

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp 30-Nov-12 Xuất NVL tháng 11

1,075,342

P01

1,075,342

1,075,342 0

Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

......., ngày......tháng.......năm.......... TP.KTTC

NGƯỜI LẬP BIỂU

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.114.A127.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măngĐA DỤNG BAO.Vỏ bao.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

44764

4,405,282,446

30-Nov-12 30-Nov-12 X0006/1112-

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp 30-Nov-12 Xuất NVL tháng 11

4,405,282,446

P01

4,405,282,446

4,405,282,446

Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

....., ngày........tháng........năm......... TP.KTTC

NGƯỜI LẬP BIỂU

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.115.A127.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măngXÂY TÔ BAO.Vỏ bao.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

44762

1,188,116,759

30-Nov-12 30-Nov-12 X0006/1112-

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp 30-Nov-12 Xuất NVL tháng 11

1,188,116,759

P01

1,188,116,759

1,188,116,759

Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

NGƯỜI LẬP BIỂU

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

......., ngày........tháng.......năm........... TP.KTTC

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62100.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 621ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62100.000.108.62.204.118.A127.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măngPCBbfs 40 GIA CỐ ÐẤT TCVN 4316:2007 (BAO 50KG).Vỏ bao.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

44745

6,386,179

30-Nov-12 30-Nov-12 X0006/1112-

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất trực tiếp 30-Nov-12 Xuất NVL tháng 11

6,386,179

P01

6,386,179

6,386,179

Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

........, ngày....tháng.....năm...... TP.KTTC

NGƯỜI LẬP BIỂU

Phụ lục 1.2 SỔ CÁI TK.622

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62200.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 622ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62200.000.108.62.204.000.B100.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Chi phí tiền lƣơng.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

30-Nov-12 QTTL 11-

30-Nov-12

899,810,181

Tiền lương T11/12

2012

33600.000.108.62.000.000.0 000.00.000.70.000000

30-Nov-12

44808

899,810,181

899,810,181

899,810,181 0

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

NGƯỜI LẬP BIỂU

.........,ngày.......tháng.......năm........ TP.KTTC

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62200.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 622ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62200.000.108.62.204.000.B101.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Bảo hiểm xã hội.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Tk đối ứng

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Nợ 0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

30-Nov-12

30-Nov-12 BHXH 11-2012

193,559,040

BHXH 11- 2012

33600.000.108.62.000.000.0 000.00.000.70.000000

30-Nov-12

44814

30-Nov-12

193,559,040

193,559,040

193,559,040 0

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

............,ngày........tháng.......năm........ TP.KTTC

NGƯỜI LẬP BIỂU

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62200.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 622ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62200.000.108.62.204.000.B102.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Bảo hiểm y tế.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

30-Nov-12 BHYT 11-

30-Nov-12

36,292,320

BHYT 11-2012

2012

33600.000.108.62.000.00 0.0000.00.000.70.000000

30-Nov-12

44820

36,292,320

36,292,320

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

36,292,320 0 ........,ngày.......tháng.......năm TP.KTTC

NGƯỜI LẬP BIỂU

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62200.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 622ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62200.000.108.62.204.000.B103.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Kinh phí công đoàn.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

30-Nov-12 KPCD 11-

30-Nov-12

17,818,596

KPCD 11-2012

2012

33600.000.108.62.000.000.0 000.00.000.70.000000

30-Nov-12

44826

17,818,596

17,818,596

30-Nov-12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

17,818,596 0 .........,ngày.......tháng......năm..... TP.KTTC

NGƯỜI LẬP BIỂU

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62200.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 622ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62200.000.108.62.204.000.B104.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Ăn ca, độc hại.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

46,320,000

30-Nov-12

30-Nov-12 ACA 11-2012

33600.000.108.62.000.000.0 000.00.000.70.000000

ACA 11- 2012

46,320,000

30-Nov-12

44832

30-Nov-12

46,320,000

46,320,000 0

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

.........,ngày.......tháng......năm......... TP.KTTC

NGƯỜI LẬP BIỂU

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62200.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 622ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62200.000.108.62.204.000.B108.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Chi mua bảo hiểm thất nghiệp.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

Số dƣ đầu: Số phát sinh:

16,129,920

30-Nov-12

30-Nov-12 BHTN 11-2012

33600.000.108.62.000.000 .0000.00.000.70.000000

BHTN 11- 2012

16,129,920

30-Nov-12

44838

30-Nov-12

16,129,920

16,129,920 0

Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

..........,ngày......tháng.......năm...... TP.KTTC

NGƯỜI LẬP BIỂU

Phụ lục 1.3 SỔ CÁI TK.627

TRẠM NGHIỀN PHÚ HỮU TỔ 08, KHU PHỐ 04, PHƢỜNG PHÚ HỮU, QUẬN 9,HCM

Mẫu số S38-DN (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20-3-2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

SỔ CÁI Từ ngày: 01/11/2012 Đến ngày: 30/11/2012 Tài khoản từ: 62700.000.108.62.000.000.0000.00.000.00.000000đến: 627ZZ.ZZZ.108.62.ZZZ.ZZZ.ZZZZ.ZZ.ZZZ.ZZ.ZZZZZZ Tài khoản: 62720.000.108.62.204.000.A205.00.000.00.000000 Tên tài khoản: Chi phí vật liệu.Công ty Cổ phần Xi măng Hà Tiên 1.Trạm Nghiền Phú Hữu.Phân xƣởng sản xuất xi măng..Mực in.......

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Ngày tháng ghi sổ

Số hiệu

Ngày

Tk đối ứng

Nợ

0

960,000

44695

960,000 960,000

960,000 0

30-Nov-12 X0001/1112-P21 30-Nov-12

Số dƣ đầu: Số phát sinh: Xuất vật tư cho sản xuất T10-2012 2-Nov-12 30-Nov-12 Kết chuyển chi phí sản xuất chung Cộng số phát sinh: Số dƣ cuối:

NGƯỜI LẬP BIỂU

KẾ TOÁN TỔNG HỢP

........,ngày......tháng......năm....... TP.KTTC

SVTH: Lê Tú Oanh GVHD: TS.Phan Mỹ Hạnh

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Sách:

1. Th.S Trịnh Ngọc Anh (2012), Kế toán tài chính 1 (lý thuyết và bài tập) , NXB

Thanh Niên.

2. TS.Phạm Văn Dược, TS.Đoàn Ngọc Quế, Th.S Bùi Văn Trường (2006), Kế toán

chi phí, NXB Thống Ks.

3. TS.Phan Đức Dũng (2009), Kế toán chi phí giá thành, NXB Thống Kê.

4. TS.Huỳnh Lợi (2012), Bài tập và bài giải Kế toán chi phí, NXB Tài chính.

Internet:

5. Luận văn đề tài kế toán thiệt hại trong sản xuất www.luanvan.com

6. Thực trạng của việc hạch tón sản phẩm hỏng ở Việt Nam www.bookluanvan.vn

7. Bài giảng Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất – trường ĐH Đông Á donga.edu.vn

8. Trung tâm dịch vụ kế toán vaft Việt Nam www.hocketoan.pro.vn

9. www.slideshare.net

10. tailieuhoctap.vn

11. text.123doc.vn

12. Doko.vn

13. www.niceaccounting.com

14. Tuvan.webketoan.vn

72