ĐẠI HỌC HUẾ

ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP

VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO

TRẦN THỊ TUYẾN

KHÓA HỌC: 2016 - 2020

ĐẠI HỌC HUẾ

ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP

VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Tuyến

Ths. Nguyễn Quang Huy

Lớp: K50B Kiểm Toán

Niên khóa: 2016-2020

Huế, tháng 05 năm 2020

Khóa luận tốt nghiệp này là một phần quan trọng góp phần thể hiện kết quả hoạt tập, nghiên cứu của tôi trong những năm học ở trường Đại học. Để hoàn thành đề tài này, bên cạnh sự nổ lực không ngừng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm và tận tình giúp đỡ đến từ phía các quý thầy cô hướng dẫn , gia đình bạn bè và ban lãnh đạo, anh (chị) tại đơn vị thực tập.

Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học kinh tế Huế trong suốt thời gian tôi tham gia nghiên cứu, học tập tại nhà trường đã tận tình giản dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu của mình cho tôi. Đặc biệt là Thầy giáo Nguyễn Quang Huy, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉnh sửa, góp ý, giúp tôi hoàn thiện bài nghiên cứu của mình trong thời gian vừa qua. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác và làm việc tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo nói chung và anh chị tại phòng kế hoạch của Công ty nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế và thu thập những thông tin thiết yếu phục vụ cho bài nghiên cứu của mình.

Mặc dù đã có nhiều cố gắn, song do kiến thức và trình độ chuyên môn còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên phần trình bày không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.

Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn người thân và bạn bè của tôi đã giúp

đỡ, động viên tôi hoàn thành khóa luận này.

Xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 05 năm 2020

Sinh viên

Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Bán công cụ Báo cáo tài chính Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm tai nạn lao động Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bộ tài chính Bảo vệ môi trường Chính phủ Đơn vị tính Giá trị gia tăng Hạn mục công trình Khu đô thị mới Kinh phí công đoàn Kết quả kinh doanh Nghị định Quyết định Sản xuất kinh doanh Tài khoản Thu nhập doanh nghiệp Tài sản cố định Thông tư Tiêu thụ đặt biệt Ủy nhiệm chi Xây dựng cơ bản Xác định kết quả kinh doanh Xuất nhập khẩu BCC BCTC BHTN BHTNLĐ BHXH BHYT BTC BVMT CP ĐVT GTGT HMCT KĐTM KPCĐ KQKD NĐ QĐ SXKD TK TNDN TSCĐ TT TTĐB UNC XDCB XĐKQKD XNK

i SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................... 9

Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................ 11

Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................ 12

Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường

xuyên ............................................................................................................................. 13

Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. ............................................ 15

Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính ............................................. 17

Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác .................................................................. 18

Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác ..................................................................... 19

Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành. ....................................... 20

Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh ......................................... 22

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 26

Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 28

Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ ............................................................................................... 30

Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp.......................................................................... 40

ii SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Danh mục bảng

Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019 ................................. 33

Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An

Bảo qua 3 năm 2017-2019 ............................................................................................. 36

Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019... 39

Danh mục biểu

Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành ................................ 43

Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT ............................................................................................... 44

Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511 ................................................................................. 45

Biểu 2.4 Giấy báo có ..................................................................................................... 46

Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng ........................................................................................... 47

Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019 ................................................................ 48

Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT ghi giảm doanh thu .............................................................. 50

Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu) .............................................. 51

Biểu 2.9 Giấy báo có (lãi tiền gửi) ................................................................................ 53

Biểu 2.10 Sổ cái TK 515bidv ........................................................................................ 54

Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 ( công trình Bể Bơi) năm 2019 ...................................... 57

Biểu 2.12 Sổ chi tiết 632 năm 2019 ............................................................................ 58

Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán ................................................................................ 60

Biểu 2.14 Phiếu chi ........................................................................................................ 61

Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422 ....................................................................................... 62

Biểu 2.16 Phiếu chi trả lãi vay ....................................................................................... 64

Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019 .............................................................. 65

Biểu 2.18 Phiếu kế toán khác ........................................................................................ 68

Biểu 2.19 Sổ cái TK 811 năm 2019 .............................................................................. 69

Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 821 năm 2019 ....................................................................... 71

Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 911 công trình bể bơi ................................................... 73

Biểu 2.22 Trích sổ cái TK 911 năm 2019 ................................................................... 75

iii SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 I.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1

I.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1

I.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2

I.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2

I.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2

I.6 Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 3

I.7 Tính mới của đề tài ................................................................................................. 4

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................ 5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ................................................................................. 5

1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 5

1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh6

1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ......... 7

1.2. Kế toán doanh thu .............................................................................................. 7

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................... 7

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................... 10

1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính ....................................................................... 11

1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................ 12

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 12

1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 14

1.3.3. Kế toán chi phí tài chính............................................................................ 16

1.3.4. Kế toán thu nhập khác ............................................................................... 17

1.3.5. Kế toán chi phí khác .................................................................................. 19

1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................. 20

1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 21

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO ........................................................................................... 24

iv SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo .................. 24

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 24

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 24

2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu ............................ 25

2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty.......................................................... 26

2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ 28

2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty .......................................................... 29

2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017- 2019 ..................................................................................................................... 30

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo .......................................... 40

2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh .................................................................. 40

2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo ................................................................................................................. 40

2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo ............................................................................... 55

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO ........................................ 78 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty Cố phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo .......................................................................................................................... 78

3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ................................................................................................................................ 79

3.2.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 79

3.2.2. Nhược điểm ............................................................................................... 79

3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo .......................................................................................................................... 80

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 81 Kết luận ........................................................................................................................ 81 Kiến nghị ...................................................................................................................... 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 83 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 84

v SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

I.1 Lý do chọn đề tài

Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất có vị thế hết sức quan trọng

tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ trong qua trình giúp nền kinh

tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới.

Đi kèm với sự phát triển nhanh chóng đó thì sự cạnh tranh giữa các công ty

trong ngành xây dựng nói chung và xây lắp nói riêng ngày càng gây gắt. Câu hỏi

được các nhà lãnh đạo của các đơn vị nhà thầu đặt ra là: làm thế nào để cắt giảm chi

phí, thu hút nhà đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp. Dù là loại hình doanh

nghiệp nào đi nữa thì mối quan tâm hàng đầu vẫn là doanh thu, là lợi nhuận cuối cùng

của doanh nghiệp bởi vì đây mục tiêu cơ bản của mọi doanh nghiệp.

Đối với ngành xây lắp thì hoạt động kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh

doanh không những giúp phản ánh được tình hình và kết quả kinh doanh của doanh

nghiệp trong quá khứ mà còn giúp những nhà lãnh đạo công ty đưa ra những phương

hướng hoạt động tối ưu nhất, chính xác nhất cho tương lại của doanh nghiệp mình.

Từ đó có thể thấy rằng việc kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là hết

sức quan trọng trong ngành này.

Vì vậy, xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của công tác

doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp tôi đã quyết

định chọn đề tài: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ

phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo”.

I.2 Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài được thực hiện nhằm những mục tiêu sau đây:

Thứ nhất: Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến

công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa

và nhỏ.

Thứ hai: Thực hiện tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu

và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.

1 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Thứ ba: Đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị từ đó chỉ ra những điểm, nhược

điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty để

đưa đến những đề xuất giải pháp nhằm hoành thiện công tác kế toán nói chung và

công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ

phần xây lắp và thương mại An Bảo.

I.3 Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán

doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại

An Bảo với các thông tin, số liệu thu thập được tại đơn vị.

I.4 Phạm vi nghiên cứu

❖ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần xây lắp và

thương mại An Bảo

❖ Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết

quả kinh doanh của công ty được thu thập trong năm 2017 đến năm 2019 tại phòng

kế toán Công ty.

Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định

kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo được thu

thập trong năm 2019.

❖ Về nội dung: Đề tài tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết

quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.

I.5 Phương pháp nghiên cứu

❖ Phương pháp thu thập thông tin:

Tham khảo và nghiên cứu các tài liệu từ các giáo trình liên quan do các giảng

viên biên soạn, sách, báo, website và các thông tư, nghị định liên quan đến đề tài

nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản làm tiền đề lý luận phục vụ cho việc nghiên

cứu đề tài.

Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán để

thu thập thông tin giải đáp các thắc mắc về tình chung của công ty cũng như công tác

kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị.

2 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Quan sát các thao tác, trình tự ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình

luân chuyển chứng từ xảy ra tại phòng kế toán, chú ý những điểm giống và khác nhau

giữa thực tế và lý thuyết được học.

Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ , sổ sách,.. từ phòng kế toán của công ty

sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa

vào bài báo cáo.

❖ Phương pháp xử lý thông tin:

Phương pháp hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ kế

toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

đơn vị.

Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng

kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định

xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.

Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân

tích tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019.

Phương pháp thống kê: Dựa vào các con số đã được thống kê để tiến hành phân

tích, xử lý số liệu, dựa vào kết quả thực hiện được để tìm ra nguyên nhân, hướng khắc

phục, và đề suất giải pháo nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định

kết quả kinh doanh.

I.6 Kết cấu của đề tài

Đề tài gồm có 3 phần chính như sau:

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toánh doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

trong doanh nghiệp.

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.

Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

3 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

I.7 Tính mới của đề tài

Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề

tài quá mới, đã có rất nhiều đề tài tương tự của nhiều anh chị sinh viên khóa trước lựa

chọn chủ đề này để thực hiện bài chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của mình.

Bên cạnh đó theo như tìm hiểu của cá nhân tôi thông qua trang thư viện trực

tuyến của trường Đại học kinh tế Huế đã có ít nhất hai bài khóa luận của anh chị đi

trước thực hiện nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.

Thứ nhất: Đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Xây

lắp và Thương mại An Bảo”.- Sinh viên: Phùng Đình Bảo An năm 2015.

Thứ hai: Đề tài “ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh và

tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo”-

Sinh viên: Lê Thị Trinh năm 2016.

Tuy nhiên tôi nhận thấy rằng chưa có bất kỳ đề tài nào thực hiện nghiên cứu về

công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị trên.

Hơn thế nữa có rất nhiều đề tài nghiên cứu về doanh thu và xác định kết quả

kinh doanh được thực hiện tại các công ty thương mại. Trong khi chưa có đề tài nào

tìm hiểu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây lắp .

Chính vì thế nên khi có được cơ hội may mắn thực tập tại Công ty cổ phần Xây Lắp

và Thương mại An Bảo tôi quyết định chọn đề tài nói trên để nghiên cứu.

Trong bài khóa luận của mình ngoài phần lý thuyết về kế toán doanh thu và xác

định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung tôi sẽ phản ánh lại quá trình ghi

nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một Công ty xây lắp nói riêng.

4 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

VỪA VÀ NHỎ

1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ

1.1.1. Khái niệm

❖ Doanh thu:

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, (Ban

hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ

trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002) trình bày các khái

niệm cơ bản về Doanh thu như sau:

“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế đoanh nghiệp thu được trong kỳ kế

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.

(Khoản 1, điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu, thông tư

200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn

chế độ kế toán doanh nghiệp ghi nhận rằng:

Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời

điểm phát sinh giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lượi ích kinh tế, được xác

định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền

hay sẽ thu được tiền.

Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản

phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để

các định kết quả kinh doanh.

❖ Kết quả kinh doanh:

Kết quả kinh doanh là thuật ngữ chỉ mức độ đạt được những mục tiêu mà các

doanh nghiệp trong một ngành đề ra.

5 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Kết quả kinh doanh là một đại lượng nhiều chiều và có thể bao gồm những

phương diện như tỷ suất lợi nhuận, mẫu mã, chất lượng sản phẩm và tốc độ tăng

trưởng.

( Nguyễn Văn Ngọc, 2007)

Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh,

hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất dịnh. Biểu hiện

của kết quả kinh doanh là số lãi ( hoặc số lỗ).

❖ Xác định kết quả kinh doanh:

Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng hợp thu thập thuần

từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu

tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi,

ngược lại là lỗ.

Xác định kết quả kinh doanh các hoạt động kinh doanh là công việc cần thiết

phải làm cuối kỳ của kế toán. Theo quy định của Bộ Tài Chính thì báo cáo tài chính

phải được lập và gửi cho các cơ quan có chức năng theo từng tháng. Do vậy kế toán

thường xác định kết quả kinh doanh của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

cho từng tháng.

Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác là cơ sở để phân chia lợi nhuận

đúng đắng và đánh giá tổng quát cuối cùng về quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.

Chính vì vậy, kết quả kinh doanh cần được xác định một cách đúng đắng, chính xác,

trung thực.

1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh,

kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ

sau:

➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến

động từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiếu số lượng, chất lượng, chủng loại và

giá trị.

➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các

khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời

theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.

6 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

➢ Tính toán và phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản chi phí liên quan

trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các khoản thuế phải nộp nhà nước và

tình hình phân phối các kết quả hoạt động.

➢ Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính,

định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết

quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định tài chính cho

doanh nghiệp.

Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết

quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những

người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp, thông tin về kết quả hoạt động kinh

doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích,

đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.

1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh

Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: giúp cho các nhà quản trị nắm bắt

được tình hình thực trạng kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp mình, tìm ra

ưu nhược điểm của từng hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các

chiến lược kinh doanh phù hợp hơn cho các kỳ kinh doanh tiếp theo.

Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và XĐKQKD

của doanh nghiệp trên BCTC, các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt

động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn.

Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ giúp

họ có quyết định bán hàng hay không bán hàng cho đơn vị hoặc sử dụng phương thức

thanh toán hợp lý để tránh rủi ro khi thanh toán tiền hàng.

Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu,

chi phí và KQKD để đưa ra các quyết định cho vay vốn đầu tư.

Đối với nhà nước: Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và XDKQKD

của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu

cho ngân sách quốc gia.

Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh

doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.

1.2. Kế toán doanh thu

1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

7 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Khái niệm

Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào

và bán bất động sản

Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một

kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo

phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng,...

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc

sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhờ bán sản phẩm,

hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu

thêm ngoài giá bán (nếu có).

( Thông tư 89/2002/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực

kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ

trưởng Bộ Tài chính.)

❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu.

Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:

1. Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu

sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa.

3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

4. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.

5. Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.

Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4

điều kiện sau:

1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.

3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế

toán.

4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao

dịch cung cấp dịch vụ đó.

Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì

việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo phương

pháp tỷ lệ hoàn thành.

( Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác )

8 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Tài khoản sử dụng.

TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp vụ.

Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch

vụ đã cung cấp, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt là doanh thu chưa

thu tiền hay đã thu được tiền.

❖ Kết cấu và nội dung của TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ

Bên Có Bên Nợ

Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,

(GTGT, TTĐB, XK, BVMT); bất động sản đầu tư và cung cấp dịch

vụ của doanh nghiệp thực hiện trong Các khoản doanh thu thuần vào tài khoản

kỳ kế toán. 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.ác

khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,

Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ. TTĐB, XK, BVMT);

❖ Phương pháp hạch toán doanh thu ban hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu;

511 111,112,131,... 111,112,131 Kết chuyển doanh thu thuần váo tài

Doanh thu bán hàng và doanh”. khoản 911 “Xác định kết quả kinh Các khoản giảm trừ

doanh thu cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu; 333

Kết chuyển doanh thu thuần váo tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh Các khoản thuế phải doanh”. nộp khi bán hàng, cung

cấp dịch vụ (Trường

hợp chưa tách ngay các

khoản thuế phải nộp tại

thời điểm ghi nhận

doanh thu)

Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

9 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

❖ Khái niệm

Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:

➢ Chiếc khấu thương mại: Là khoản người bán giảm trừ cho người mua với số

lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích

bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.

➢ Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng của

doanh nghiệp xảy ra trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp

cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ,.. so với hợp đồng kinh tế.

➢ Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh

nghiệp gần hết hạn. Doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho,.. Giảm giá hàng

bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm.

❖ Tài khoản sử dụng.

Khoản giảm trừ doanh thu được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511-

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

❖ Kết cấu và nội dung các

Bên Có Bên Nợ

Phản ánh các khoản giảm trừ doanh Phản ánh các khoản doanh thu từ cung

thu (giảm giá hàng bán, chiếc khấu cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,.. phát

thương mại, hàng bán bị trả lại) phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp

sinh trong kỳ.

Phản ánh doanh thu kết chuyển sang

tài khoản xác định kết quả kinh doanh

cuối kỳ.

10 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Phương pháp hạch toán

111,112,113 511

Các khoản giảm trừ doanh thu

Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính

❖ Khái niệm

Doanh thu tài chính bao gồm:

- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu

tư trái phiếu, tín phiếu, chiếc khấu thanh toán được hưởng do người mua

hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính,…

- Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế,

nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,…)

- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.

❖ Tài khoản sử dụng

TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính

❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 515

Bên Có Bên Nợ

Số thuế GTGT phải nộp tính theo Các khoản doanh thu hoạt động tài

phương pháp trực tiếp (nếu có); chính phát sinh trong kỳ.

Kết chuyển doanh thu hoạt động tài

chính thuần sang TK 911- “Xác định

kết quả kinh doanh”.

11 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Phương pháp hạch toán

138 515 911

Cổ tức, lợi nhuận được chia Cuối kỳ, kết chuyển doanh

sau ngày đầu tư thu hoạt động tài chính

Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính

1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh

1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán

❖ Khái niệm

Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc là giá thành thực

tế lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác

được tính là giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Riêng đối với

các doanh nghiệp thương mại, không sản xuất ra thành phẩm mà chỉ thực hiện các

chứa năng tiêu thụ sản phẩm thì giá vốn hàng bán còn bao gồm cả chi phí thu mua

hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ.

❖ Tài khoản sử dụng

Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán

❖ Kết cấu TK 632 đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp

kê khai thường xuyên

12 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Bên Có

Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,

Bên nợ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ

sang tài khoản 911 “Xác định kết Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí

quả kinh doanh”; nhân công vượt trên mức bình

Khoản hoàn nhập dự phòng giảm

giá hàng tồn kho cuối năm tài

chính;

Trị giá hàng bán bị trả lại, chiếu

thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường khấu thương mại, giảm giá hàng

bán. do trách nhiệm cá nhân gây ra;

Số trích lập dự phòng giảm giá hàng

tồn kho.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

❖ Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

154, 155, 156,157 632 911

Kết chuyển giá vốn hàng bán Trị giá vốn của sản phẩm,

và các chi phí khác khi xác hàng hóa, dịch vụ xuất bán

định KQKD

Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường

xuyên

13 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế

độ kế toán cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế cho quyết định 48.

Chi phí quản lý kinh doanh – TK 642, bao gồm hai TK cấp 2:

- TK 6421: Chi phí bán hàng

a) Chi phí bán hàng

- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp

❖ Khái niệm

Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản

phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản

phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa

(trừ hoạt động xây lắp), tiền công, các khoản phụ cấp,…), BHXH, BHYT, KPCĐ,

BHTN, BHTNLĐ của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu

hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,

fax,…); chi phí bằng tiền khác

❖ Tài khoản sử dụng

b) Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng

❖ Khái niệm

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh

nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền

lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân

viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao

TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự

phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài

sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…).

❖ Tài khoản sử dụng

Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

❖ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642

14 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Bên Nợ Bên Có

Các khoản được ghi giảm chi phí quản Các chi phí quản lý kinh doanh phát

lý kinh doanh; sinh trong kỳ;

Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, Số dự phòng phải thu khó đòi, dự

dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự

dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự

phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng

hết); hết).

❖ Phương pháp hạch toán

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.

TK 334, 338 TK 152 TK 642

Tiền lương phải trả Vật liệu nhập lại kho

BHXH, KPCĐ, BHYT

TK 911 TK 156

Cuối kỳ kế chuyển Xuất bán hàng hóa

Chi phí bán hàng

TK 241

Khấu hao TSCĐ

Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.

15 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.3.3. Kế toán chi phí tài chính

❖ Khái niệm

Chi phí tài chính bao gồm:

- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;

- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch

bán chứng khoán;

- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại

cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; lỗ bán ngoại tệ;

- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn

thất đầu tư vào đơn vị khác;

- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác

- Các khoản chi phí tài chính khác.

❖ Tài khoản sử dụng

TK 635- Chi phí tài chính

❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 635- Chi phí tài chính

Bên Có Bên Nợ

Các khoản chi phí tài chính phát Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng

khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu sinh trong kỳ;

tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự

phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự

phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng

hết); Trích lập bổ xung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch

Các khoản được ghi giảm chi phí tài giữa số dự phòng phải lập kỳ

chính;

Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi này lớn hơn số dự phòng đã lập. kỳ trước phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác

định kết quả hoạt động kinh doanh.

16 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Phương pháp hạch toán

911 121, 228 635

Lỗ về bán các khoản đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển

111, 112 chi phí

Tiền thu bán Chi phí nhượng bán tài chính

các khoản đầu tư các khoản đầu tư

T

Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính

1.3.4. Kế toán thu nhập khác

❖ Khái niệm

Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu

nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh

doanh của doanh nghiệp.

(Theo điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Hướng dẫn thu hành nghị đinh số

218/2013/NĐ-CP Ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành

luật thuế thu nhập doanh nghiệp)

❖ Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 711- Thu nhập khác

17 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Kết cấu và nội dung TK 711

Bên Có Bên Nợ

Các khoản thu nhập khác phát sinh Số thuế giá trị gia tăng phải nộp

trong kỳ. (nuế có) đối với các khoản thu

nhập khác ở doanh nghiệp nộp

thuế GTGT theo phương pháp

trực tiếp.

Cuối kỳ kế toán kết chuyển các

khoản thu nhập khác phát sinh

trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác

định kết quả kinh doanh.”

TK 711- Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.

❖ Phương pháp hạch toán

711 911 111, 112, 138

Thu phạt khách hàng vi phạm hợp

Kết chuyển thu nhập đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo

khác vào TK 911 hiểm bồi thường

3387 333

Định kỳ phân bổ doanh thu Các khoản thuế trừ vào

chưa thực hiện nuế được tính thu nhập khác (nếu có)

vào thu nhập khác

Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác

18 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.3.5. Kế toán chi phí khác

❖ Khái niệm

Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát

sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi

phí về thanh lý, nhượng bán; các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng; bị phạt khi

truy nộp thuế; các khoản chi phí do kế toán nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; các

khoản chi phí khác.

❖ Tài khoản sử dụng

Tài khoản 811- Chi phí khác

❖ Kết cấu và nội dung tài khoản 811

Bên Nợ Bên Có

Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí

khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911”Xác

❖ Phương pháp hạch toán

định kết quả kinh doanh.

811 111,112,131,141 911

Các chi phí khác phát sinh (Chi phí

thanh lý, nhượng bán TSCĐ Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh

331,333,338

Khi nộp phạt

Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính

Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác

19 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

❖ Khái niệm

Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp

bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập

khác theo quy định của pháp luật.

❖ Tài khoản sử dụng

Tài khoản 821 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ Bên Có

Chi phí thuế thu nhập doanh Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp

nghiệp phát sinh trong năm; trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp

tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập Thuế thu nhập doanh nghiệp

doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm. của các năm trước phải nộp

bổ sung do phát hiện sai sót Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi

không trọng yếu của các năm giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu.

trước được ghi tăng chi phí Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập

thuế thu nhập doanh nghiệp. doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản

của năm hiện tại.Chi được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

trong năm vào tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh

doanh”. ❖ Trình tự hạch toán

333 (3334) 911 821

K/c chi phí thuế Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ

do doanh nghiệp tự xác định

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm

phải nộp lớn hơn số phải nộp

Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành.

20 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh

❖ Khái niệm

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản

xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và

trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá

thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên qua đến hoạt động kinh doanh bất

động sản dầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê

hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi

phí quản lý doanh nghiệp.

Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài

chính và chi phí hoạt động tài chính.

Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các

khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,

❖ Tài khoản sử dụng.

Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh

❖ Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911

Bên Có Bên Nợ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,

bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong bất động sản đầu tư và dịch vụ đã

kỳ; bán;

Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản Chi phí hoạt động tài chính, chi phí

thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và chi

chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; phí khác;

Kết chuyển lỗ. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý

doanh nghiệp;

21 Kết chuyển lãi. SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.

❖ Phương pháp hạch toán

511, 515, 711 632,635,642,811 911

Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu

nhập khác

821 421

Kết chuyển lỗ hoạt động kinh Kết chuyển chi phí thuế

doanh trong kỳ TNDN

421

Kết chuyển lãi hoạt động

kinh doanh trong kỳ

Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh

22 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Chương 1 đã khái quát những lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả

kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ nhất, bài nghiên cứu đã trích dẫn các khái niệm

về doanh thu, KQKD và XĐKQKD từ các thông tư, nghị định, sách, báo liên quan

giúp người đọc có được các nhìn tổng quan và nắm rõ về các hoạt động doanh thu và

xác định kết quả kinh doanh. Thứ hai, những triển khai chi tiết của hoạt động doanh

thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-

BTC, bao gồm khái niệm, tài khoản được sử dụng để hạch toán, kết cấu, nội dung của

từng tài khoản, cuối cùng là sơ đồ trình trự hạch toán của từng tài khoản liên quan

được trình bày một cách chi tiết nhất giúp người đọc hình dung được quy trình hạch

toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp áp dụng chế độ

kế toán và tài khoản theo thông tư 133/2016/TT-BTC của bộ tài chính. Từ đó dễ dàng

theo dõi và hiểu rõ hơn về hoạt động doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

một doanh nghiệp cụ thể được trình bày trong Chương 2 của bài nghiên cứu này.

23 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH

THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO

2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển

❖ Giới thiệu chung về Công ty.

➢ Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo.

➢ Địa chỉ trụ sở chính: Lô H7, đường số 6, KĐTM An Cựu City, Phường

An Đông, Tp. Huế, Tỉnh Thừa Huế, Việt Nam.

➢ Fax: +84 (0234) 3938368

➢ Điện thoại: +84 (0234) 2240438

➢ Mã số thuế: 3300373008

➢ Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng.

➢ Vốn đầu tư chủ sở hữu đến thời điểm 31/12/2019: 26.700.000.000

đồng.

2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo (sau đây gọi tắt là “Công ty”)

được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu số 3300373008

ngày 19 tháng 02 năm 2008 của sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa thiên Huế cấp.

Sau 3 năm hoạt động chấp nhận chủ trương cố phần hóa doanh nghiệp của Đảng

và Nhà nước, ngày 07/07/2011, Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Bảo được chuyển

đổi thành Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.

Từ khi thành lập đến nay Công ty đã 05 lần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký

doanh nghiệp và lần điều chỉnh gần nhất là vào ngày 25 tháng 12 năm 2013.

Trong 8 năm xây dựng và phát triển, với sự nỗ lự không ngừng của tập thể ban

lãnh đạo và công nhân viên, Công ty đã đạt được nhiều thành tựu đáng tự hào.

24 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Với ưu thế về trình độ chuyên môn cao của nhân sự, công nghệ và thiết bị hiện

đại, Công ty đã nhận được nhiều dự án đầu tư, thi công các công trình, cụ thể như:

Nhà thi đấu Nguyễn Trãi, Nhà 5 tầng Quảng trị, Nhà luyện tập thể thao – Đại Học

Huế,…; xây dựng và sửa chữa các tuyến đường như: Đường 49A ALưới, Đường Chợ

Thuận Mai,..

Một số công trình khác đang được Công ty nhận thầu xây dựng kể đến như: Nhà

hiệu bộ Trường Đại học Kinh Tế Huế, Nhà Hát Sông Hương – Hạ Tầng Học Viện

Âm Nhạc Huế, Khoa sản bệnh viện Trung Ương Huế, Nhà 7 tầng trụ sở Bảo Hiểm

Xã Hội Tỉnh, Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh Thừa Thiên Huế,…

Với đội ngủ cán bộ quản lý cấp cao, kỹ sư và công nhân viên trong công ty hơn

300 người với năng lực chuyên môn cao và có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng,

đã giúp công ty tạo dựng được hình ảnh đẹp và uy tín đối với các chủ đầu.

Hiện nay công ty đang chủ động mở rộng hoạt động xây dựng và chú trọng đầu

tư nhiều trang thiết bị máy móc như: Cần cầu bánh hơi 25T, Máy cắt gạch 1.7KW,

Máy hàn 23KW, Máy trộn và các máy đào, máy đầm,....Để dứng vững và cạnh tranh

được trên thị trường, công ty luôn chú trọng việc nâng cao chất lượng công trình, đảm

bảo đúng tiến độ kỹ thuật và mỹ thuật, tạo điều kiện phát triển bền

2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu

❖ Chức năng,nhiệm vụ

Tiếp tục triển khai toàn bộ các hoạt động xây lắp công trình theo nội dung sản

xuất của công ty tại các dự án và gói thầu thi công.

Thực hiện các thủ tục liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức thi công trên

công trường, đảm bảo chất lượng công trình, thực hiện các công tác thanh quyết toán

công trình, tổ chức các bước có liên quan trong gói thầu dự án theo quy định.

❖ Ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty:

25 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

• Xây dựng công trình thủy lợi, công nghiệp và công trình kỹ thuật dân

dụng khác.

• Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại.

• Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sởi và điều hòa không khí.

• Xây dựng công trình đường bộ và đường sắt, san lấp mặt bằng.

• Dịch vụ trang trí nội thất.

• Lắp đặt hệ thống xây dựng khác như: điện, âm thanh, ánh sáng,...

• Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp.

2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty

❖ Mô hình tổ chức bộ máy quản lý

Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo là doanh nghiệp hạch toán độc

lập, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật. Công ty

hoạt động theo chỉ đạo từ cấp trên xuống cấp dưới.

Đại hội đồng cổ đông

Ban kiểm soát

Hội đồng quản trị

Ban giám đốc

Phòng kỹ thuật Phòng kế hoạch Phòng kế toán Ban sản xuất

Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

26 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban

Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, bầu, miễn

nhiệm, bãi nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát, là cơ quan quyết định cao nhất

trong công ty.

Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý, có quyền nhân danh công ty để quyết

định, quản lý chung toàn bộ hoạt động kinh doanh.

Ban kiểm soát: Thực hiện chức năng kiểm soát nội bộ, kiểm tra, đánh giá công

tác quản lý điều hành của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và những người quản lý

công ty.

Ban Giám đốc: Quyết định mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước

cơ quan cấp trên và đại diện pháp luật cho công ty.

- Tổng giám đốc: Có quyền điều hành mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh

của Công ty mình, điều phối mọi chi tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Phó Giám đốc: Giúp Tổng giám đốc trong việc quản lý điều hành các hoạt

động của công ty, đóng góp ý kiến, chủ động đôn đốc sản xuất và thực hiện nhiệm vụ

được phân công. Tại công ty có 2 Phó Giám đốc:

Phó Giám đốc phụ trách thi công và Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch.

Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm theo dõi tình trạng kỹ thuật máy móc, thiết bị,

tham mưu cho Ban Giám đốc về mặt thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ dự thầu, tiếp thị đấu

thầu, phương án thi công và giám sát quá trình thi công. Có nhiệm vụ phối hợp chặt

chẽ với đội thi công để đảm bảo tiến độ và chất lượng thi công. Đồng thời lập dự toán,

chịu trách nhiệm nghiệm thu bàn giao công trình hoàn thành.

Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập theo dõi thực hiện các kế hoạch hàng tháng,

hàng quý,.. về các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao khoán. Soạn thảo luân chuyển

các công văn trong nội bộ Công ty và các đơn vị khác. Đồng thời quản lý nhân sự,

tính toán lương và thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với toàn bộ

công nhân viên.

27 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Phòng kế toán: Có trách nhiệm ghi chép, thanh toán và phản ánh một cách đầy

đủ chính xác, trung thực, kịp thời toàn bộ tình hình tài chính, luân chuyển và sử dụng

tài sản trong đơn vị. Kiểm tra tình hình kế hoạch thu chi tài chính, đồng thời kiểm tra

chế độ hạch toán tại đơn vị.

Ban sản xuất: Tổ chức quản lý, điều hành xây dựng công trình. Đảm bảo tuyệt

đối an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy nổ và an ninh trật tự khu vực.

2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán

❖ Tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ Kế toán thanh toán Kế toán vật tư và TSCĐ Kế toán tiền lương

Quan hệ trực tuyến

Quan hệ chức năng

Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán

❖ Chức năng nhiệm vụ

Kế toán trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty và làm nhiệm vụ đối với

Nhà nước, cân đối và điều phối các loại vốn, ký duyệt các báo cáo, các chứng từ kế

toán, tổ chức kiểm tra và thực hiện chế độ kế toán tại Công ty.

Kế toán tổng hợp: Đảm bảo công việc kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi vắng,

ghi chép bảo quản sổ sách. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, phân bổ chi

phí và tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

28 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi tăng giảm TSCĐ và quỹ khấu hao, kiểm kê

báo cáo TSCĐ hàng năm đề xuất thanh lý TSCĐ không đủ tiêu chuẩn. Theo dõi ghi

chép và lên chứng từ về vật liệu, mở sổ chi tiết vật liệu song song với thẻ kho.

Kế toán thanh toán: Quản lý các khoản thu chi, theo dõi các khoản thanh toán

bằng tiền mặt chuyển khoản, thực hiện làm hồ sơ vay, theo dõi các khoản vay và

giao dịch với ngân hàng,…

Kế toán tiền lương: Lập bảng chấm công, bảng lương, thanh toán, phân bổ lương,

theo dõi thanh toán BHXH, BHYT, quyết toán BHXH, BHYT,…

Thủ quỹ: Bảo quản tiền mặt tại đơn vị, chi tiền mặt, thanh toán tiền tạm ứng của

công nhân viên, thanh toán công tác phí ăn ở,… giữ sổ thu chi tiền mặt và phiếu thu

chi trước khi tổng hợp thống kê, lập báo cáo thống kê định kỳ.

2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty

❖ Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng

➢ Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành

theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính: Hướng

dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.

➢ Niên độ kế toán: áp dụng kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc

ngày 31/12 hàng năm dương lịch.

➢ Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ)

➢ Hệ thống tài khoản sử dụng:Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông

tư 133/2016/TT-BTC.

➢ Các chính sách kế toán:

− Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc

+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước

+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên

− Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng

− Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ

29 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Hình thức sổ kế toán

Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại công ty là kế toán trên máy vi tính

Chứng từ ghi sổ Sổ kế toám

Phần mềm kế toán Vietda

Máy vi tính

Báo cáo tài chính kế toán

Báo cáo quản trị Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại

Nhập số liệu hàng ngày

In sổ báo cáo cuối kỳ, cuối năm

Đối chiếu, kiểm tra

Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ

❖ Hệ thống báo cáo tài chính

− Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a-DNN)

− Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B02-DNN)

− Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số: B09-DNN)

− Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số: F01-DNN)

a) Tình hình lao động của Công ty

2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017-2019

Nguồn lao động và chất lượng của người lao động là một trong những yếu tố

quan trọng ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và thành công của một doanh nghiệp. Do

đó, để hiểu rõ về ảnh hưởng của nhân tố lao động tác động đến kết quả hoạt động của

Công ty như thế nào, trước hết cần xem xét tình hình lao động.

30 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Dự vào số liệu của bảng 3.1 Tình hình lao động của công ty có thể dễ nhận thấy

rằng số lượng người lao động của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo

có sự biến động giảm nhẹ qua 3 năm, từ năm 2017 đến 2019

Năm 2017, tổng số lao động là 372 người, đến năm 2018 là 338 người, giảm

9,14% tương ứng với 34 người so với năm 2017.

Sang năm 2019 số lượng người lao động tiếp tục giảm 8,28% tương ứng giảm

28 người so với năm 2018.

Nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm thất thường này là do Công ty thay đổi quy

mô hoạt động và do chính sách sử dụng lao động thi công các công trình qua từng

năm.

❖ Xét về cơ cấu lao động phân theo giới tính:

Tỷ lệ lao động nam luôn chiếm trên 70% tổng số lao động mỗi năm.

Vào năm 2018 tỷ lệ nam trong cơ cấu lao động là lớn nhất, cụ thể chiếm 74,56 %,

nhiều hơn năm 2017 là 1,98% và năm 2019 là 4,24%.

Tuy nhiên khi so sánh về số lượng lao động, ta có thể thấy rằng số lao động nam

luôn giảm qua mỗi năm. Năm 2018 giảm 18 người tương ứng với 6.67% so với năm

2017. Năm 2019 tiếp tục giảm mạnh, giảm 34 người tương ứng với 13,49%.

Số lao động nữ luôn thấp hơn lao động nam. Từ năm 2017 đến 2018 giảm

15,68%, tương ứng giảm 16 người. Năm 2018 đến 2019, tăng 6,98% tương ứng tăng

6 lao động..

Có sự khác biệt và biến động lớn trong tỷ lệ và số lao động phân theo giới tính

trong Công ty như trên là do hoạt động sản xuất chính của công ty là thi công xây

dựng các công trình, phần lớn công việc yêu cầu về thể chất nên nhu cầu tuyển dụng

lao động nam để thực hiện các công việc xây lắp, kỹ thuật xây dựng luôn lớn hơn.

➢ Xét về trình độ lao động:

Phần đông lao động trong công ty là lao động phổ thông, tỷ lệ lao động phổ

thông trong cơ cấu nguồn lao động luôn chiếm trên 50% tổng số người lao động. Lao

31 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

động trình độ Đại học, Cao đẳng giao động từ 20% đến 24 %, tiếp đến là lao động

bậc trung cấp nghề.

Mặc dù chiếm một tỷ lệ nhỏ xấp xỉ ¼ tỷ lệ người lao động phân theo trình độ

như số lao động bậc Đại học và Cao đẳng luôn giữ ở mức biến động ổn định. Cụ thể,

năm 2018 giảm 5 người so với năm 2017, năm 2019 giảm 2 người so với năm 2018.

Tỷ lệ lao động bậc Trung cấp nghề, công nhân kỹ thuật cũng chiếm khoản ¼

trong cơ cấu lao động phân theo trình độ, số lao động trong bậc này chiếm số lượng

lớn thứ hai trong cơ cấu lao động.

Nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch lớn trong cơ cấu lao động phân theo

trình độ là vì công ty luôn cần nhiều lao động phổ thông tham gia thi công các công

trình nên tất yếu tỷ lệ phổ thông luôn chiếm phần lớn trong cơ cấu lao động của công

ty.

Như vậy, có thể thấy rằng lao động chủ yếu trong Công ty Cổ phần xây lắp và

Thương mại An Bảo là lao động nam và thuộc trình độ lao động phổ thông. Mặt dù

nhìn chung số lượng lao động của công ty đang biến động giảm, nhưng có thể thấy

rằng trình độ chuyên môn của lao động trong công ty luôn giữ ở mức ổn định. Việc

giữ ổn định, và tăng thêm của số lượng lao động trong trình độ Đại học, Cao đẳng và

Trung cấp đã chứng minh điều đó.

32 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018

Số % Số % Số % Số % Số %

lượng lượng lượng lượng lượng

Tổng số lao động 372 100,00 338 100,00 310 100,00 (34) (9,14) (28) (8,28)

1.Phân theo giới tính

Nam 270 72,58 252 74,56 218 70,32 (18) (6.67) (34) (13,49)

Nữ 102 27,42 86 25,44 92 29,68 (16) (15,68) 6 6,98

2.Phân theo trình độ

Đại Học, Cao đẳng 76 20,43 71 21,01 73 23,55 (5) (6,57) 2 2,74

Trung cấp nghề, công nhân kỹ 83 22,31 79 23,37 81 26,13 (4) (4,82) 2 2,47

thuật

Lao động phổ thông 213 57,26 188 55,62 156 50,32 (25) (11,74) (32) (17,02)

(Nguồn Báo cáo nhân sự của Phòng kế hoạch)

33 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

b) Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty

Dựa vào thông tin về tài sản hoặc nguồn vốn của một công ty ta có thể thấy quy

mô nguồn lực của nó. Cơ cấu, biến động của tài sản hay nguồn vốn phản ánh hướng

phát triển, tiền năng và “sức khỏe” của doanh nghiệp. Do đó, để có thể nắm rõ hơn tình

hình tài chính của Công ty, ta xem xét tình hình tài sản và nguồn vốn.

➢ Thứ nhất, về tài sản:

Nhìn chung tài sản của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-

2019 có biến động không đều.

Cụ thể:

Tài sản ngắn hạn: Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tài sản ngắn hạn của Công ty lớn

nhất vào năm 2017, thấp nhất vào năm 2018. Năm 2018 Công ty có 106.436.307.172

đồng, giảm 25.411.825.163 đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 23,88%. Năm 2019

tăng 21.773.654.367 đồng so với 2018, tương ứng tăng 20,46%.

Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trong cao

nhất trong Tài sản ngắn hạn của Công ty, lần lượt chiếm 67,62%, 56,16% và 38,56%

tương ứng với các năm 2017, 2018, 2019.Tuy nhiên lại có biến động giảm liên tục

Có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong 2017 và 2018 công ty không có bất kỳ khoản

phải thu khách hàng nào chứng tỏ rằng Công ty đã quản lý tốt nguồn vốn của mình,

không bị khách hàng chiếm dụng. Tuy nhiên, năm 2019 khoản phải thu tăng

2.127.161.800 đồng, cho thấy Công ty đã bị chiếm dụng vốn. Nhưng đó lại là chính sách

của Công ty, cho khách hàng chịu để tạo niềm tin và củng cố mối quan hệ với chủ đầu

tư.

Khoản tài sản ngắn hạn khác tăng dần qua từng năm. Cụ thể, năm 2018 là

2.855.247.984 đồng tăng so với năm 2017 là 2.670.315.993 đồng, tương ứng tăng

93,52%. Năm 2019 tiếp tục tăng mạnh, 597,14% tương ứng với 17.049.883.014 đồng.

Tài sản dài hạn: Trong ba năm 2017-2019, khoản mục tài sản dài hạn của công ty

chỉ bao gồm tài sản cố định, không có khoản mục bất động sản đầu tư, các khoản đầu

tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác. Tài sản cố định tại Công

ty biến động không đều qua ba năm. Năm 2018, tài sản cố định là thấp nhất với

6.401.732.753 đồng, giảm so với năm 2017 là 574.033.476 đồng, tương ứng giảm 8,97%.

34 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Tài sản cố định lớn nhất tại năm 2019 với 8.534.973.668 đồng, tăng so với năm 2018 là

2.133.240.915 đồng, tăng với tốc độ là 33,32%. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng

mạnh trong khoản mục tài sản cố định là do công ty đã thực hiện đầu tư thêm các trang

thiết bị máy móc hiện đại hơn, có giá trị lớn. Đầu tư, nâng cấp, sữa chữa tài sản cũ đáp

ứng kịp thời tiến độ, chất lượng thi công các công trình.

➢ Thứ hai, về nguồn vốn:

Nguồn vốn trong Công ty có biến động tăng giảm không đồng đều qua ba năm

Cụ thể là:

Nợ phải trả luôn chiếm trên 80% trong cơ cấu nguồn vốn của Công ty và có biến

động giảm nhẹ tại năm 2018. Cụ thể, năm 2018 nợ phải trả là 94.709.770.824 đồng giảm

27.724.142.894 đồng tương ứng giảm 12,92% so với năm 2017. Tuy nhiên vào năm

2019 tỷ lệ này tăng trở lại, tăng 27,36 % tương ứng với 25.914.431.209 đồng. Điều này

chứng tỏ rằng Công ty đang chiếm dụng vốn của đơn vị khác, Công ty cần xem xét để

tránh gặp phải rủi ro về khả năng thanh toán các khoản nợ.

Có thể thấy rằng khoản mục phải trả cho người bán tăng dần qua từng năm. Vào

cuối năm 2018, tăng 12.987.556.547 đồng so với số đầu năm, tương ứng tăng 50,49%.

Tuy nhiên thời điểm nợ phải trả tăng nhiều nhất là vào cuối năm 2019, với tỷ lệ tăng

100,26%, tương ứng tăng 25.790.693.720 đồng. Nguyên nhân chính dẫn đến tăng mạnh

trong nợ phải trả người bán trong năm 2019 là do Công ty mở rộng hoạt động sản xuất

kinh doanh của mình, tiến hành thi công những công trình mới, số lượng nguyên vật liệu

mua vào phục vụ các công trình ngày càng nhiều hơn.

Điều này cũng dẫn đến khoản mục vay và nợ thuê tài chính cũng tăng theo, vào

cuối năm 2019 số tiền vay lên đến 23.839.165.326 đồng.

Bên cạnh đó, thuế và các khoản phải nộp nhà nước cũng như các khoản phải trả

khác cũng có biến động tăng giảm không điều, nhưng nhìn chung là biến động tăng.

Vốn chủ sở hữu tại Công ty luôn giữ ở mức ổn định, vào năm 2018 có tăng nhẹ

vào mức 9,59%, tương ứng tăng 1.738.284.255 đồng so với năm 2017. Nhưng vào năm

2019 giảm 1.777.535.927 đồng so với năm trước.

35 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-2019 Đơn vị tính: đồng

Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

2018/2017

2019/2018

Giá trị

%

131.752.132.335 89.060.347.169

106.436.307.172 59.776.989.305

127.452.552.434 25.315.825.163 (19,21) 49.445.416.253 (29.283.357.864) (32,88)

Giá trị 21.016.245.262 (10.331.573.052)

% 19,75 (17,28)

2.127.161.800 22.277.171.679 6.183.726.342 26.650.000.000 12.075.219.138 8.693.857.222 8.534.973.668 8.534.973.668

6.000.000.000 0 0 26.650.000.000 9.739.760.271 302.024.895 6.975.766.229 6.975.766.229 138.727.898.564 122.434.306.118 12.736.138.128 93.114.469.421 78.400.913

0 0 0 26.650.000.000 17.154.069.883 2.855.247.984 6.401.732.753 6.401.732.753 112.838.039.925 94.709.770.824 25.723.694.675 46.827.205.446 111.427.818

(100) (6.000.000.000) - 0 - 0 0 0 7.414.309.672 76,12 2.553.223.089 845,37 (8,23) (574.033.476) (8,23) (574.033.476) 135.987.526.102 (25.889.858.639) (18,66) 119.636.792.928 (27.724.535.294) 22,64 12.987.556.547 101,97 48.203.133.370 43.139.722.099 (46.287.263.975) (49,71) 42,13

108.032.166

33.026.905

2.127.161.800 22.277.171.679 6.183.726.342 0 (5.078.850.745) 5.838.609.238 2.133.240.915 2.133.240.915 23.149.486.177 24.927.022.104 22.479.438.695 (3.687.483.347) (3.395.652)

- - - 0 (29,61) 204,49 33,32 33,32 20,52 26,32 87,39 (7,87) (3,05)

1.013.724.750 15.491.572.906 16.293.592.446 26.700.000.000 (10.406.407.554)

3.244.220.775 18.803.222.110 18.128.269.101 26.700.000.000 (8.571.730.899)

2.022.894.047 26.163.011.246 16.350.733.174 26.700.000.000 (10.349.266.826)

2.230.496.025 220,03 21,38 3.311.649.204 11,26 1.834.676.655 0 0 17,63 1.834.676.655

(1.221.326.728) 7.359.789.136 (1.777.535.927) 0 (1.777.535.927)

(37,65) 39,14 (9,81) 0 20,74

A-Tài sản ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền Đầu tư tài chính Phải thu của khách hàng Trả trước cho người bán Các khoản phải thu khác Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác B-Tài sản dài hạn Tài sản cố định TỔNG TÀI SẢN A-Nợ phải trả Phải trả cho người bán Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Phải trả khác Vay và nợ thuê tài chính B-Vốn chủ sở hữu Vốn góp của chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

138.727.898.564

112.838.039.925

135.987.526.102 (25.889.858.639) (18,66)

23.449.486.177

20,52

36 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Công ty duy trì giá trị vốn đầu tư của chủ sở hữu qua ba năm là 26.700.000.000

đồng. Trong khi đó không có các khoản quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.

Mặt khác, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty luôn ở âm, và biến động

không đều, con số lớn nhất là vào năm 2018 với (8.571.730.899).

Như vậy, qua phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây lắp và thương

Mại An Bảo với số liệu ba năm 2017, 2018, 2019 ta thất rằng quy mô hoạt động của

Công ty đang ngày càng được đầu tư mở rộng. Mặc dù có một vài khoản mục biến động

c) Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty

không tốt nhưng Công ty đang dần cải thiện tình hình tài chính của mình.

Các thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của một một doanh nghiệp phản

ánh sự lãi lỗ của doanh nghiệp qua từng niêm độ kế toán và có ý nghĩa quan trọng cho

nhà quản trị doanh nghiệp trong việc ra các quyết định quản trị, cũng như các quyết định

đầu tư, phương hướng phát triển, các kế hoạch cho tương lai phù hợp nhất.

Để hiểu rõ hơn tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây lắp

và thương mại An Bảo trong 3 năm 2017, 2018, 2019 ta cùng tìm hiểu về các chỉ tiêu

được nêu trên Báo Cáo kết quả kinh doanh của Công ty, cụ thể như sau:

➢ Các khoản doanh thu và thu nhập

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là nguồn thu chiếm tỉ trọng cao nhất.

Tuy nhiên có thể thấy rằng sự tăng tưởng trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

của Công ty có biến động tăng giảm không đều. Cao nhất vào năm 2019 với

146.339.457.866 đồng, tỷ lệ tăng là 117,87%, tương ứng tăng 79.172.128.586 đồng so

với năm 2018. Trong khi lại giảm mạnh từ năm 2017 sang 2018, con số này là

67.167.329.280 đồng vào cuối năm 2018, giảm 26.974.542.110 so với số đầu năm,

tương ứng với tỷ lệ giảm là 28,65%.

Tuy rằng tại năm 2019 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh như lại

xuất hiện các khoản giảm trừ doanh thu trong khi đó hai năm trước doanh thu bán hàng

cũng chính là doanh thu thuần, khoản giảm trừ tại năm 2019 là 229.356.029 đồng làm

giảm doanh thu thuần xuống còn 146.110.11.837 đồng.

37 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Doanh thu hoạt động tài chính lại có biến động ngược với doanh thu bán hàng và

cung cấp dịch vụ. Con số lớn nhất là vào năm 2017 với 165.623.433 đồng giảm 1/3 vào

cuối năm 2018 tương ứng với tỷ lệ giảm là 66.73%, có dấu hiệu tăng trở lại vào cuối

năm 2019, cụ thể tăng 12.866.517 đồng so với 2018, tương ứng tăng 25,66%. Ngoài ra

trong ba năm vừa qua Công ty không có thu nhập khác.

➢ Các khoản chi phí:

Giá vốn hàng bán là chi phí phát sinh lớn nhất trong các khoản mục chi phí. Khoản

mục này tăng mạnh vào năm 2019. Tuy nhiên vào cuối năm 2018, giá vốn chỉ chiếm

62.928.246.476 đồng, có tỷ lệ giảm so với năm 2017 là 29,73 %.

Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có biến động giảm vào cuối năm 2018 và tăng

mạnh vào năm 2019. Tỷ lệ biến động lần lượt là giảm 7,88% và tăng 55,49%.

Chi phí khác chiểm tỷ lệ rất nhỏ và chỉ có ở năm 2019 với 435 đồng.

Trong ba năm từ 2017-2019 công ty chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

là 20%. Cuối năm 2019 chi phí thuế tăng 1.209.982 đồng.

Sự biến động cùng chiều của doanh thu và chi phí đã làm cho lợi nhuận sau thuế cũng

biến động cùng chiều. Lợi nhuận lớn nhất vào năm 2017 và thấp nhất vào năm 2018, tỷ

lệ giảm là 60,64% tương ứng giảm 116.420.561 đồng.

38 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019.

2018/2017

2019/2018

Chỉ tiêu

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Giá trị

%

Giá trị

%

94.141.871.390 67.167.329.280 146.339.457.866 (26.974.542.110) (28,65)

79.172.128.586 117,87

0

0

229.356.029

0

0

229.356.029

_

94.141.871.390 67.167.329.280 146.110.101.837 (26.974.542.110) (28,65)

78.942.772.557 117,53

89.551.320.195 62.928.246.476 139.550.145.407 (26.623.073.719) (29.73)

76.621.898.931 121,76

4.590.551.195

1.239.082.804

6.559.956.430

(3.351.468.391)

(73,01)

5.320.873.626

429,42

165.623.433

50.136.697

63.003.214

(115.486.736)

(69,73)

12.866.517

25,66

4.553.677.095

4.194.747.670

6.522.437.468

(358.929.425)

(7,88)

2.327.689.798

55,49

202.497.533

94.471.831

100.522.176

(108.025.702)

(53,35)

6.050.345

6,40

0 0

435 (435)

0 0

_ _

435 (435)

_ _

0 0

202.497.533

94.471.831

100.521.741

(108.025.702)

(53,35)

6.049.910

6,40

40.499.507

18.894.366

20.104.348

(21.605.141)

(53,35)

6.049.910

6,40

191.998.026

75.577.465

80.417.393

(116.420.561)

(60,64)

4.839.928

6,40

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.Giá vốn hàng bán 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6.Doanh thu hoạt động tài chính 7.Chi phí quản lý doanh nghiệp 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 9.Chi phí khác 10. Lợi nhuận khác 11. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 12. Chi phí thuế TNDN hiện hành 13. Lợi nhuận sau thuế TNDN

(Nguồn: Báo Cáo tình hình tài chính năm 2017-2019)

39 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả

kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo

2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh

Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại chổ, không nhập kho. Sản phẩm tiêu thụ

trong xây lắp vừa là sản phẩm hoàn chỉnh vừa là sản phẩm hoàn thành theo giai

đoạn quy ước. Quá trình tiêu thụ sản phẩm trong xây lắp là qua trình bàn giao sản

phẩm xây lắp hoàn thành cho khánh hàng.

Hoạt động xây lắp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là tiền đề tạo nên

cơ sở vật chất để phát triển các hoạt động. Vì vậyhiểu được đặc điểm của công ty

xây lắp có ảnh hưởng tới công tác kế toán như thế nào sẽ giúp doanh nghiệp quản

lý tốt hơn, hiệu quả hơn.

2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An

a) Khái quát hoạt động xây lắp tại công ty

Bảo

Khi nhận được thông báo mời thầu của chủ đầu tư, Ban giám đốc chỉ đạo

phòng kỹ thuật tổ chức tính toán dự toán cho công trình và tiến hành công tác đấu

thầu. Nếu trúng thầu, hai bên ký hợp đồng xây dựng. Đồng thời hai bên sẽ cùng bàn

bạc cụ thể về giá trị công trình và thời gian thi công hoàn thành.

Vì thời gian thi công kéo dài, cũng như giá trị công trình lớn nên công ty và

chủ đầu tư thường thỏa thuận nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn thành.

Khi tiến hành nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn thành, các chứng

từ được tập hợp về phòng kế toán đầy đủ để tiến hành kế toán doanh thu và

XĐKQKD.

Đấu thầu Trúng thầu Nghiệm thu Thi công Ký kết hợp đồng

Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp

40 SVTH: Trần Thị Tuyến

b) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Bán hàng ở công ty xây lắp và thương mại An Bảo chính là bàn giao các công

trình, HMCT mà công ty đã hoàn thành cho khách hàng.

Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư theo

biên bản nghiệm thu hoàn thành từng giai đoạn và được chủ đầu tư chấp nhận thanh

toán, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.

➢ Tài khoản sử dụng

Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

➢ Chứng từ và sổ sách sử dụng

Một số chứng từ và sổ sách được kế toán tại Công ty sử như: hợp đồng kinh tế,

hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu hoàn thành từng giai

đoạn, biên bản quyết toán, phiếu thu, báo có ngân hàng, phiếu xuất, nhập kho, số

cái 511, sổ chi tiết tài khoản liên quan.

➢ Quy trình và phương pháp hạch toán

- Quy trình

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần xây lắp và thương

mại An Bảo chủ yếu từ hoạt động xây lắp được ghi nhận tại thời điểm xuất hóa đơn

cho khách hàng, cụ thể là chủ đầu tư.

- Hạch toán:

Nợ TK 131: Phải thu khách hàng

Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng thông báo về khoản tiền nhà đầu tư

thanh toán theo hóa đơn, kế toán hạch toán:

Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng

Có TK 131: Phải thu khách hàng

41 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

- Nghiệp vụ

Dựa theo hồ sơ ngiệm thu thanh toán giá trị xây dựng hoàn thành đợt 01, dự

án: Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế, thuộc gói

thầu thi công xây lắp + cung cấp lắp đặt thiết bị bể bơi. Khi kết quả thực hiện hợp

đồng xây dựng được các minh một cách đàn tin cậy và được khách hàng xác nhận

thì doanh thu và chi phí liên quan đến đồng được ghi nhận tương ứng với phần công

việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận. Kế toán tiến hành xuất hóa đơn

GTGT mẫu số: 01GTKT3/001,ký hiệu: AB/11P, số 0000385, ngày hóa đơn

31/12/2019 ( ngày hóa đơn sau ngày nghiệm thu) theo số tiền thực hiện trong kỳ này

là: 358.691.000 đồng, giá trị trước thuế: 326.082.727 đồng, Thuế GTGT:

32.608.273 đồng. Sau khi bàn giao liên 2 của hóa đơn được chủ đầu tư chất thuận

thanh toán, kế toán thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu.

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 1311: 358.691.000 đồng

Có TK 511: 326.082.727 đồng

Có TK 3331: 32.608.273 đồng.

42 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỒI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

Khối lượng

Thành tiền (đồng)

Đơn giá thanh toán

STT Nội dung công việc

Đơn vị

Ghi chú

... Theo hợp đồng

Lũy kế kỳ này

Theo hợp đồng

Thực hiện kỳ này

Lũy kế kỳ này

Theo hợp đồng

Lũy kế kỳ trước

Lũy kế đến hết kỳ này

Lũy kế kỳ trư ớc

...

......

...

....

....

...

....

....

.....

.....

.....

.....

....

.....

7.896.504.000

358.691.000

358.691.000

A

Toàn bộ phần xây lắp (A.I+A.II+A.III+..)

7.365.277.879

331.214.626

331.214.626

I

Phần xây dựng

523,358

325,358

27.204

14.237.431

14.237.431

14.237.431

1

Đào móng bằng máy…

...

....

2

....

...

Vận chuyển đất bằng ô tô

…. ……..

……

……

……

B

Phần thiết bị báo cháy

7.500.000

332

Trung tâm báo cháy

...

...

7.500.000

7.500.000

Tổng cộng (A+B)

7.904.004.000

358.691.000

358.691.000

(Nguốn Nghiệm thu hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi – Phòng kế toán )

43 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT

HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01GTGT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: AB/11P

Liên 1: Lưu

Số: 0000385

Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO

Mã số thuế : 3300373008

Địa chỉ: Lô H7, đường số 6, khu ĐTM An Cựu City- Thành phố Huế

Số tài khoản : 5021100021008 – Tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế

Điện thoại : 054.2240438 * Fax: 054.3938368

Họ và tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Tỉnh Đoàn Thừa Thiên Huế

Địa chỉ: Số 32, đường Trần Thúc Nhẫn, Thành phố Huế

Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: CK MTS:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Đơn vị tính 3

4

5

6 326.082.727

1

2 Giá trị khối lượng hoàn thành đợt 1. Gói thầu: thi công xây lắp + cung cấp lắp đặt thiết bị bể bơi. Dự án: Bể bơi Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh Thừa Thiên Huế

Cộng tiền hàng:

326.082.727

Thuế suất GTGT: 10%

Tiền thuế GTGT:

32.608.273

Tổng cộng tiền thanh toán:

358.691.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi tám triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn đồng chẵn.

Sau khi việc nhập liệu kết thúc, phần mềm sẽ tự động cập nhập vào các sổ chi tiết

liên quan như: sổ chi tiết TK 131, 333, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511 và các sổ sách

liên quan khác. Công nợ đối với chủ đầu tư được tiếp tục theo dõi bởi kế toán tổng hợp

44 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

trên sổ chi tiết công nợ ở phần mềm cho đến khi Chủ đầu tư chuyển trả tiền vào TK của

Công ty.

Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511

Mẫu số S20-DNN

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC

Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City – TP Huế

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN

Tháng 12 năm 2019

Tài khoản: 511 (Doanh thu bán hàng hóa) – Vụ việc: BE BOI (Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế)

STT

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Đơn vị tính: Đồng Số dư

Nợ

Nợ

Số hiệu Ngày, tháng C

B

D

1

2

3

4

A

Số dư đầu kỳ:

KC030/12

31/12 K.c doanh

326.082.727

326.082.727

1

thu bán hàng hóa (BE BOI)

2

XD024/12

326.082.727

326.082.727

326.082.727

326.082.727

326.082.727

326.082.727

326.082.727

31/12 Khối lượng hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng lỹ kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên, đóng dấu)

45 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Ngày 21 tháng 1 năm 2020, sau khi nhận được phiếu Báo có của ngân hàng BIDV

Huế, kế toán ngân hàng thực hiện hạch toán trên phần mềm như sau:

Nợ TK 1121BIDV: 172.169.000 đồng.

Có TK 1311: 172.169.000 đồng.

Biểu 2.4 Giấy báo có

GIẤY BÁO CÓ

Ngày/Date: 22/01/2020

CREDIT ADVICE

CIF: 615069

Seq: 0

Chi nhánh thực hiện/ Branch: NHTMCP DT&PTVN-CN THỪA THIÊN HUẾ

Số tài khoản/ Account No: 55110000014672

Tên tài khoản/ Account Name: CTY CP XL VA TM AN BAO

Kính gửi/ To CTY CP VA TM AN BAO

Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý khánh hàng đã được ghi CÓ với nội dung sau:

Ngày hiện lực

Số tiền

Loại tiền

Diễn giải

Giao dịch viên

Efective Date

Amount

Currency

Teller

Tnxn. Description

22/01/2020

172.169.000.00 VND

BO-Xay dung Be Boi Trung tam hoat dong……

GIAO DỊCH VIÊN / TELLER

KIỂM SOÁT VIÊN/ SUPERVISON

Chủ đầu tư thanh toán 172.169.000 đồng sau khi đã trừ số tiền tạm ứng trước đó là:

186.522.000 đồng.

Cuối tháng kế toán thông qua tính năng của phần mềm kết chuyển toàn bộ doanh thu

sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau mỗi nghiệp vụ phát sinh, kế toán tại

các phân hành có liên quan sẽ cập nhập dữ liệu vào phần mềm, mọi thao tác ghi sổ chi

tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung theo dõi công nợ đều tự động thực hiện.

46 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng

NHẬT KÝ BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2019

Tài khoản: 131 (Phải thu của khách hàng)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Diễn giải

Ghi có các tài khoản doanh thu

Số hiệu chứng từ

Phải thu từ người mua (Ghi nợ )131

Số hiệu

5111

5112

5113

33311

Tài khoản khác

Ngày tháng

Số tiền Số hiệu

A

B

C

D

1

2

3

4

5

6

E

….

….

…..

….

…..

11

358.691.000

326.082.727

32.608.273

XD024/12 31/12 Khối lượng hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi TTHĐTTN tỉnh TT Huế( tỉnh đoàn TT Huế

Tổng cộng phát sinh

59.439.553.000

0

0

5.403.3595.729

Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang 2

Ngày mở sổ: 31/12/2019

Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

47 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN

Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019

Tài khoản 511( Doanh thu bán hàng) Đơn vị: Đồng

Diễn giải Số phát sinh Số dư STT

Nợ Có Nợ Có

A

Chứng từ Số hiệu Ngày, tháng C

B

D

1

2

3

4

31/12

1.185.453.636

31/12 326.082.727 1.185.453.636 69 XD024/12

70 XD026/12

54.844.923.635 57.697.796.362 146.339.457.866

54.844.923.635 57.697.796.362 146.339.457.866

Số dư đầu kỳ Khối lượng hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi Khối lượng hoàn thành đợt 1 công trình cải tạo sửa chữa nhà 3 tầng Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên)

48 SVTH: Trần Thị Tuyến

GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Khóa luận tốt nghiệp c) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các công trình xây dựng thường có thời gian xây dựng kéo dài nên việc xác định

doanh thu được thực hiện theo khối lượng công việc được nghiệm thu. Khi công trình

được quyết toán, giá trị công trình có thể bị điều chỉnh giảm.

Các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo

là giảm doanh thu do chủ đầu tư cắt giảm khi tổng quyết toàn bộ công trình, dự án.

➢ Tài khoản sử dụng

Kết toán ghi giảm doanh thu vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ.

➢ Chứng từ sử dụng

Các chứng từ đi kèm hóa đơn điều chỉnh giảm giá trị công trình gồm:

− Phê duyệt quyết toán của cơ quan có thẩm quyền hoặc Biên Bản thông qua

giá trị quyết toán công trình của các cơ quan ban ngành.

− Biên bản thỏa thuận giảm giá trị công trình giữa chủ đầu tư và đơn vị thi

công.

− Xác nhận công nợ giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công.

➢ Quy trình hạch toán

Ngay sau khi nhận được các biên bản, quyết định liên quan về việc giảm giá trị

công trình, kế toán thực hiện kiểm tra đối chiếu, xác minh tính chính xác.

Căn cứ vào ngày hóa đơn lập, kế toán vào sổ khoản điều chỉnh giảm doanh số

bán, thuế đầu ra.

− Nghiệp vụ phát sinh:

Căn cứ vào Quyết định Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành số 2276/QĐ-BHXH của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam ngày 23 tháng 12 năm 2019, hồ sơ quyết toán dự án : Trụ Sở bảo hiểm Xã Hội Hương Trà, gói thầu xây lắp cung cấp thiết bị trụ sở làm việc, cùng biên bản thoản thuận giảm giá trị công trình giữa BHXH tỉnh Thừa Thiên Huế và công ty xây lắp và thương mại An Bảo. Kế toán lập hóa đơn mẫu số: 01GTKT3/001, ký hiệu: AB/11P, số: 0000386, ngày hóa đơn 31 tháng 12 năm 2019 với giá trị giảm là 23.040.000 đồng, thuế GTGT10%, tương ứng với 2.094.545 đồng. Gửi liên hai của hóa đơn đến phòng kế toán của chủ đầu tư.

49 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT ghi giảm doanh thu

HÓA ĐƠN

Mẫu số: 01GTGT3/001

GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Ký hiệu: AB/11P

Liên 1: Lưu

Số: 0000386

Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO

Mã số thuế : 3300373008

Địa chỉ: Lô H7, đường số 6, khu ĐTM An Cựu City- Thành phố Huế

Số tài khoản : 5021100021008 – Tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế

Điện thoại : 054.2240438 * Fax: 054.3938368

Họ và tên người mua hàng:

Tên đơn vị: Bảo hiểm xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế

Địa chỉ: Số 02, Lê Hồng Phong, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế

Số tài khoản:

Hình thức thanh toán: CK MTS:

STT Tên hàng hóa, dịch vụ

Đơn vị

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

tính

1

2

3

4

5

6

Ghi giảm doanh thu Dự án:

20.945.455

Trụ Sở Bảo hiểm xã hội

Hương Trà. Gói thầu: Xây

lắp cung cấp thiết bị trụ sở

làm việc. (Quyết định số:

2276/QĐ-BHXH)

Cộng tiền hàng:

20.945.455

Thuế suất GTGT: 10%

Tiền thuế GTGT:

2.094.545

Tổng cộng tiền thanh toán:

23.040.000

Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi tám triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn đồng chẵn.

Người mua hàng

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký, ghi rõ họ, tên)

(ký, ghi rõ họ, tên)

(ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)

50 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu)

ơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN

Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019

Tài khoản: 5111 (Doanh thu bán hàng hóa) – Vụ việc: (Xây lắp trụ sở làm việc BHXH Thị xã Hương Trà)

Đơn vị tính: Đồng

STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư

Số hiệu Nợ Có Nợ Có

A

B

Ngày, tháng C

D

1

2

3

4

31/12 31/12 TH124/12 KC028/12 2 3

20.975.455 13.249.219.090 ..... .... 13.270.164.545 ..... .... 13.270.164.545 13.249.219.090 .... Giảm doanh thu CT BHXH Hương Trà K.c doanh thu bán hàng hóa Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên)

51 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh kế toán toán điều chỉnh giảm doanh thu và thuế

GTGT đầu vào trên phần mềm.

Nợ TK 511: 20.945.455 đồng

Nợ TK 3331: 2.094.545 đồng

Có TK 1121: 23.040.000 đồng

Phần mềm kế toán sẽ thực hiện tự đồng điều chỉnh giảm doanh thu và giảm thuế

d) Kế toán doanh thu tài chính

GTGT trong kỳ phát sinh điều chỉnh vào các sổ chi tiết liên quan.

Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty cổ phần lắp và thương mại An Bảo chủ

yếu từ: lãi tiền gửi ngân hàng.

❖ Tài khoản sử dụng

Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, công ty sử dụng:

Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính

Tài khoản này được chi thành 3 TK chi tiết sau:

- TK 515bidv: Doanh thu hoạt động tài chính Ngân hàng Đầu Tư

- TK 515mb: Doanh thu hoạt động tài chính Ngân hàng Quân Đội

- TK 515vietin: Doanh thu hoạt động tài chính Ngân hàng Công Thương

❖ Chứng từ sử dụng

Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng, Bảng sao kê tiền

gửi Ngân Hàng, Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản,…

❖ Phương pháp hạch toán

Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào Giấy báo có của Ngân hàng gửi về cho đơn

vị, kế toán thực hiện kiểm tra, đối chiếu số dư trong các tài khoản tiền gửi của tài khoản

Ngân hàng tương ứng sau đó tiến hành hạch toán.

Cuối tháng thực hiện thao tác khóa sổ, kết chuyển sang TK 911 để tính ra kết quả

hoạt động tài chính rồi in ra các mẫu sổ và báo cáo thích hợp.

52 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Nghiệp vụ: Căn cứ vào giấy Báo Có Ngân hàng Công Thương ngày 25 tháng 12

năm 2019 thông báo về việc trã lãi tiền gửi, số tiền 111.028 đồng. Kế toán tiến hành

nhập liệu vào phần mềm. Hạch toán như sau:

Nợ TK 1121BIDV: 111,028 đồng.

Có TK 515bidv: 111,028 đồng.

Phần mềm tự động kết chuyển các khoản mục liên quan vào các sổ chi tiết tương ứng.

Biểu 2.9 Giấy báo có (lãi tiền gửi)

GIẤY BÁO CÓ Ngày/Date: 25/12/2019

CREDIT ADVICE 23:59:59

CIF: 615069

Seq: 8477

Chi nhánh thực hiện/ Branch: NHTMCP DT&PTVN-CN THỪA THIÊN

Số tài khoản/ Account No: HUẾ

Tên tài khoản/ Account Name: 55110000014672

CTY CP XL VA TM AN BAO

Kính gửi/ To CTY CP XL VA Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo:

TM AN BAO Tài khoản của Quý khách hàng đã được ghi

CÓ với nội dung sau:

Please note that we have today CREDITED

your count with the following entries:

Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải Giao dịch viên

Effective Date Amount Currency Txn. Teller

Description

25/12/2019 111,028.00 VND

GIAO DỊCH VIÊN/ TELLER KIỂM SOÁT VIÊN/SUPERVISOR

53 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.10 Sổ cái TK 515bidv

Mẫu số S20c1-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City TP Huế

SỔ CÁI

(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 515bidv (doanh thu tài chính ngân hàng đầu tư)

STT

Chứng từ

Diễn giải

Số tiền

Số hiệu

Tài khoản đối ứng

Ngày tháng C

A

B

D

E

2

1

Số dư đầu kỳ

Lãi tiền gửi

112

111.028

911

111.028

111.028

111.028

498.448

498.448

4.845.303

4.845.303

K.c doanh thu tài chính Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ

Số này có 1 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang 1 Ngày mở sổ: 31/12/2019

Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)

54 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và

a) Kế toán giá vốn hàng bán

Thương Mại An Bảo

Tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo giá vốn hàng bán chính là giá

thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành tiêu thụ trong kỳ.

Đối tượng tính giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ là từng

công trình, HMCT hoàn thành, từng khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước được

nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận thanh toán.

➢ Tài khoản sử dụng:

TK 632 - “Giá vốn hàng bán”

➢ Chứng từ sử dụng

Nghiệm thu giá trị hoàn thành các giai đoạn, Hợp đồng thi xây dựng, phiếu nhập kho,

bảng chấm công, bảng thanh toán tiền nhân công, hóa đơn, UNC,...và sổ chi tiết tài

khoản liên quan như: Sổ chi tiết tài khoản 623, sổ chi tiết tài khoản 154, Tổng hợp vật

tư dự toán bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho.

➢ Quy trình xác định và hạch toán giá vốn hàng bán.

- Phương pháp tính giá thành:

Tại Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo giá thành sản phẩm xấy lắp

được tính theo phương pháp trực tiếp (giản đơn).

Công thức tính:

Giá thành khối Chi phí xây Chi phí xây Chi phí xây

lượng xây lắp lắp dở dang lắp phát sinh lắp dở dang + - =

hoàn thành đầu kỳ trong kỳ Cuối kỳ

- Nghiệp vụ xác định giá thành:

55 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Để xác định giá thành xây lắp nghiệm thu gia đoạn 1 của công trình Bể Bơi trung

tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh thừa Thiên Huế, kế toán tập hợp các số liệu như

sau:

Chi phí sản xây lắp dở dang đầu kỳ: 0 đồng.

Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ: 1.052.918.863 đồng.

Chi phí sản xuất xây lắp dở dang cuối kỳ: 747.457.763 đồng.

Giá thành sản phẩm = 0 + 1.052.918.863 – 747.757.763 = 305.461.100 đồng

xây lắp hoàn thành

trong năm 2019

Ngày 31 tháng 12 năm 2019, sau khi tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho

công trình Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh thừa thiên Huế, kế toán tiến

hành ghi nhận giá vốn :

Nợ TK 632: 305.461.100 đồng

Có TK 154: 305.461.100 đồng

56 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 ( công trình Bể Bơi) năm 2019

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN

Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019

Tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán)- Vụ việc: BE BOI (Bể bơi TTHDDTTN tỉnh TT Huế) Đơn vị tính: Đồng

STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư

Số hiệu Nợ Có Nợ Có

B

Ngày, tháng C

A

D

1

2

3

4

Số dư đầu kỳ Kết chuyển giá vốn CT Bể Bơi

1 2 TH132/12 KC052/12 31/12 31/12 K.c giá vốn hàng bán (BE BOI)

305.461.100 305.461.100 305.461.100 305.461.100 305.461.100 305.461.100 305.461.100 305.461.100 305.461.100

Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên)

57 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.12 Sổ chi tiết 632 năm 2019

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN

Địa chỉ: Lô H7, Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019

Tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán) Đơn vị tính: Đồng

STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư

Số hiệu Nợ Có Nợ Có

A

B

Ngày, tháng C

D

1

2

3

4

KC052/12 KC053/12 KC054/12 ... 31/12 31/12 31/12 .... 14 15 16 ... ... 139.550.145.407 305.461.100 12.652.260.293 5.424.400.331 .... 139.550.145.407 139.244.684.307 126.592.424.014 121.168.023.683 ....

Số dư đầu kỳ K.c giá vốn (BE BOI) K.c giá vốn (BHXH 7 tầng) K.c giá vốn (CDNĐL) ..... Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ... Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên)

58 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

b) Kế toán chi phí quản lý kinh doanh

➢ Kế toán chi phí bán hàng

Hoạt động chính đem lại doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương Mại

An Bảo trong ba năm 2017-2019 là hoạt động xây lắp các công trình, hạn mục công

trình.. do đó công ty không phát sinh hay tiến hành theo dõi một khoản chi phí bán hàng

nào trong thời gian trên.

➢ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý của Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo bao gồm các

khoản chi phí sau:

Chi phí tiền lương, phu cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên bộ phận quản lý

công ty chi phí vật liệu quả lý; chi phí công cụ, dụng cụ, chí phí khấu hao TSCĐ dùng

cho quản lý công ty như văn phòng làm việc, máy tính, điều hòa, chi phí về các khoản

thuế phải nộp theo quy định, chi phí dịch vụ mua ngoài: điện nước, điện thoại, bưu phí,

tiếp khách,...

❖ Tài khoản sử dụng

TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

❖ Chứng từ sử dụng

Các chứng từ được sử dụng tại công ty để xác định chi phí quản lý doanh nghiệp gồm:

Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, UNC, giấy đề nghị thanh toán, bảng thanh toán tiền lương,

bảng thanh toán BHXH,...

Các chứng từ được kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và phân loại trước khi hạch toán

vào sổ kế toán.

❖ Quy trình hạch toán

Hàng tháng các loại hóa đơn dịch vụ mua vào, tờ khai thuế, bảng thanh toán tiền

lương, bảng thanh toán BHXH và các chứng từ liên quan khác được gửi về phòng kế

toán để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng, làm căn cứ nhập liệu và phản

ánh vào khác tài khoản chi tiết liên quan tại phần mềm kế toán Vietda.

- Nghiệp vụ phát sinh :

Ngày 09 tháng 12 năm 2019. Khi nhận được giấy đề nghị thanh toán cùng, hóa đơn

GTGT mẫu số 01GTKT3/002 Ký hiệu: TV/19P, Số : 0003920 của Công ty TNHH MTV

TM&DV Tứ Vũ, với nội dung hóa đơn là “dịch vụ ăn uống”. Kế toán lập phiếu chi:

59 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

CM37/12 theo mẫu số 02-TT với số tiền là 6.853.000 đồng với lý do: chi trả tiền tiếp

khách. Kế toán hạch toán :

Nợ TK 6422: 6.230.000 đồng

Nợ TK 1331: 623.000 đồng

Có TK 1111: 6.853.000 đồng.

Phần mềm sẽ hỗ trợ chuyển các số liệu tương ứng vào sổ các tài khoản liên quan.

Như: Sổ chi tiết TK 6422, Sổ chi tiết TK 1331 và TK 111.

Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán

CTY CP XL&TM AN BẢO Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Lô H7 - Đường số 6 – An Cựu City- TP Huế

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

Kính gửi: GIÁM ĐỐC CTY CP XÂY LẮP & THƯƠNG MẠI AN BẢO

Tôi tên là: Thân Văn Khánh

Công tác tại: Công ty CP XL&TM An Bảo

Số tiền thanh toán: 6.853.000 đồng

Bằng chữ: Sáu triệu tám trăm năm mươi ba nghìn đồng.

Lý do thanh toán: Chi trả tiền dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Tứ Vũ

Ngày 09 tháng 12 năm 2019

GIÁM ĐỐC PKH- VẬT TƯ K.TOÁN

NGƯỜI XIN THANH TOÁN

60 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.14 Phiếu chi

Mẫu số 02-TT

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo (Ban hành theo TT 133/2016-BTC

Ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City – TP Huế

Số: CM37/12

PHIẾU CHI

Nợ 6422: 6230.000 Ngày 09 tháng 12 năm 2019

Nợ: 1331: 623.000

Có 1111: 6.853.000

Đặng Anh Điệp

Họ và tên người nhận tiền:

Địa chỉ: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo

Lý do: Điệp chi trả tiền tiếp khách

Số tiền: 6.853.000 đồng Kèm theo : Chứng từ gốc

Ngày 09 tháng 12 năm 2019

Viết bằng chữ: Sáu triệu tám trăm năm mươi ba đồng y.

Giám đốc Thủ quỹ

Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền

( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên, đóng dấu)

( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên, đóng dấu)

61 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN

Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2019

Tài khoản: 6422 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) Đơn vị tính: Đồng

Diễn giải Số phát sinh STT Số dư

Chứng từ Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có

A

B

D

1

2

3

4

, tháng C … …

CM37/12 09/12 Điệp chi trả tiền tiếp khách (Đặng Anh Điệp)

… 6.230.000 … 849.061.098

…. … 47 …. … …. Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ … 133.500.032 … 849.061.098 1.833.949.361 1.833.949.361 6.522.487.468 6.522.487.468

Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên)

62 SVTH: Trần Thị Tuyến

c) Kế toán chi phí tài chính

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là: lãi vay vốn các ngân hàng

❖ Tài khoản sử dụng

TK635 - Chi phí tài chính

❖ Chứng từ sử dụng

Các chứng từ, sổ sách để làm căn cứ xác định chi phí tài chính trong Công ty cổ

phần xây lắp và thương mại An Bảo bao gồm:

Hồ sơ vay vốn Ngân hàng (Giấy đề nghị giải ngân, Bảng kê vay vốn, bảng theo dõi

nghiệm thu các công trình, UNC), sổ theo dõi chi tiết các khoản, Sổ chi tiết tài khoản.

❖ Quy trình hạch toán

Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng gửi về cho

đơn vị, kế toán thực hiện kiểm tra số dư trong các tài khoản tiền gửi của tài khoản Ngân

hàng tương ứng sau đó tiến hành hạch toán.

Cuối tháng thực hiện thao tác khóa sổ, kết chuyển sang TK 911 để tính ra kết quả

hoạt động tài chính rồi in ra các mẫu sổ và báo cáo thích hợp

- Nghiệp vụ:

Dựa vào sao kê ngân hàng BIDV, kế toán hạch toán khoản trã lãi vay: 89.058.928

đồng tại ngày 05 tháng 12 năm 2019 vào phần mềm.

Hạch toán:

Nợ TK 635 : 89.058.928 đồng

Có TK 1121BIDV :89.058.928 đồng

63 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.16 Phiếu chi trả lãi vay

Đơn vị: Công ty cổ phần lắp và thương mại An Bảo Mẫu số 02-TT

Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 khu An Cựu City- TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC

Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

Số: CGB03/12

PHIẾU CHI

Nợ 635: 89.058.928 Ngày 05 tháng 12 năm 2019

Có 1121BIDV: 89.058.928

Họ, tên người nhận tiền:

Địa chỉ:

Lý do: Trả lãi vay

Số tiền: 89.058.928 Kèm theo: Chứng từ gốc

Viết bằng chữ: Tám mươi chín triệu, năm mươi tám ngàn, chín trăm hai mươi tám đồng y.

Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền

(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đoán dấu)

64 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo

Mẫu số S20-DNN

Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City – TP Huế

(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC

Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019

Tài khoản: 635 (Chi phí tài chính) Đơn vị tính: Đồng

Diễn giải Số phát sinh Số dư Chứng từ STT Số hiệu Có Nợ Có Nợ Ngày, tháng

A B C D 2 1 4 3

95 CGB03/12 05/12 Trả lãi vay 89.058.928 89.058.928

102 CG15VT/12 20/12 Thanh toán lãi vay 3.342.518 92.40.446

106 KC065/12 31/12 K.c Chi phí tài chính 191.656.989

… … … …. …. ….. … …

Cộng lũy kế từ đầu năm 1.650.788.574 1.650.788.574

Số dư cuối kỳ

Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

Giám đốc

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên, đóng dấu)

65 SVTH: Trần Thị Tuyến

d) Kế toán thu nhập khác

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Thu nhập khác của công ty thu được chủ yếu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán

TSCĐ, vật liệu thừa, bồi thường vi phạm hợp đồng,..

❖ Tài khoản sử dụng

Tài khoản: 711 - Thu nhập khác.

❖ Chứng từ sử dụng

Chứng từ được sử dụng để hạch toán các khoản thu nhập khác trong đơn vị chủ

yếu là: Hợp đồng mua bán, hợp đồng thanh lý TSCĐ, Sổ theo dõi TSCĐ và khấu hao

TSCĐ, phiếu thu, các hóa đơn chứng từ liên quan khác,..

❖ Quy trình hạch toán

Căn cứ vào những chứng từ liên quan khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh đủ điều

kiện ghi nhận vào khoản thu nhập khác (hóa đơn, hợp đồng mua bán, thanh lý,…) tiến

hành kiểm tra thông tin và nhập liệu vào phần mềm.

Tuy nhiên trong thời gian 3 năm từ 2017 đến năm 2019: Công ty cổ phần xây lắp

và thương mại An Bảo không phát sinh bất cứ nghiệp vụ kinh tế ghi nhận thu nhập từ

e) Kế toán chi phí khác

hoạt động khác.

Chi phí khác tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo chủ yếu là những

khoản chi phí liên quan đến các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành

chính và các khoản chi phí khác

❖ Tài khoản sử dụng.

TK 811 - Chi phí khác

❖ Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, phiếu thu,

hóa đơn,quyết định phạt,...và các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản liên quan

❖ Quy trình hạch toán

66 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Căn cứ vào phiếu chi, sổ theo dõi tình hình khấu hao tài sản, hóa đơn và các

chứng từ liên quan khác, nhập liệu vào phần mềm. Cuối tháng kết chuyển sang TK 911

để xác định kết quả kinh doanh.

➢ Nghiệp vụ:

Căn cứ vào quyết định thu hồi 935/QĐ-TTr của Chánh thanh tra tỉnh ngày 10

tháng 10 năm 2019 về việc thu hồi thuế GTGT (xe Lexus) và thuế TNDN năm 2018.

Cụ thể, số thuế TNDN công ty phải nộp năm 2018 theo điều tra của thanh tra thuế

là 207.164.746 đồng, số thuế GTGT năm 2018 công ty phải nộp là 158.181.819 đồng.

Tổng số thuế thu hồi trên quyết định thu hồi 935/QĐ-TTr là: 356.347.000 đồng.

Chênh lệch số thuế thu hồi: 356.347.000 – 158.181.819 – 207.164.746 = 435 đồng.

Kế toán tiến hành hạch toán như sau:

Nợ TK 811 : 435 đồng.

CóTK 3339 : 435 đồng.

Phần mềm ngay sau đó sẽ tự động cập nhập số liệu vào sổ chi tiết và sổ cái TK

811. Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp số liệu trên sổ cái, kết chuyển sang TK 911

để xác định KQKD.

67 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.18 Phiếu kế toán khác

Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo

Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City- TP Huế

PHIẾU KẾ TOÁN KHÁC Ngày 10 tháng 10 năm 2019

Số: TH09/10

Họ và tên :

Địa chỉ :

Lý do

:Hạch toán theo quyết định thu hồi 935/QĐ- TTr của Chánh thanh tra tỉnh về việc thu hồi thuế GTGT và thuế TNDN năm 2018

Diễn giải Số tiền Ghi có Khách Số TT Ghi Nợ Khách nợ Có

Hạch toán theo quyết định thu hồi 925/QĐ-TTr ….

1 207.164.746 4211 3334

Hạch toán theo quyết định thu hồi 925/QĐ-TTr…

2 158.181.819 2111 33311

Hạch toán theo quyết định thu hồi 925/QĐ-TTr ….

3 435 811 3339

Tổng cộng 435

Ngày 10 tháng 10 năm 2019 Giám đốc Người lập phiếu ( ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên)

68 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.19 Sổ cái TK 811 năm 2019

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN

Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CÁI Năm 2019

Tài khoản: 811 (Chi phí khác) Đơn vị tính: Đồng

STT Chứng từ Diễn giải Số Tiền

Số hiệu Số phát sinh Nợ Có

B

Ngày, tháng C

A

D

3

4

E 333

435

911 435 435 435 435 435 435 435

Số dư đầu kỳ Hạch toán theo quyết định thu hồi 925/QĐ-TTr .... K.c chi phí nghiệp vụ tài chính Cộng số phát sinh tháng 10 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)

69 SVTH: Trần Thị Tuyến

f) Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Công ty sử dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% theo Nghị định

số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2016.

❖ Tài khoản sử dụng

TK 821- Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành

TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

❖ Chứng từ sử dụng

Các chứng từ dùng để hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp được sử dụng tại đơn

vị là:

- Tờ khai thuế quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 03/TNDN)

- Báo cái tình hình tài chính (mẫu số B01a-DNN)

- Phụ lục Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mẫu số B02-TNDN)

- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mẫu số 03-1A/TNDN)

❖ Quy trình khai thuế và hạch toán

Trước ngày 31/03/2020, Công ty phải kê khai quyết toán thuế TNDN của năm

2019 trên phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế, kết xuất các mẫu tờ khai

sang file XML để nộp số tiền thuế và nộp thuế cho cơ quan thu thuế.

Cuối cùng in tờ khai lưu trữ hồ sơ thuế tại phòng kế toán công ty.

- Nghiệp vụ:

Ngày 25 tháng 03 năm 2020, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, kế toán ghi nhận

thu nhập tính thuế TNDN là: 100.521.741 đồng.

Trong năm 2019 công ty áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 20%.

Kết toán xác định số thuế TNDN phải nộp: 100.521.741 x 20%= 20.104.348 đồng

Kế toán hạch toán :

Nợ TK 821: 20.104.348 đồng

Có TK 3334 : 20.104.348 đồng.

70 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 821 năm 2019

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN

Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC

ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019

Tài khoản: 821( Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) Đơn vị tính: Đồng

STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư

Số hiệu Nợ Có Nợ Có

B

Ngày, tháng C

D

1

A

2

3

4

Số dư đầu kỳ Hạch toán thuế TNDN năm 2019

TH143/12 KC067/12 31/12 31/12 K.c Chi phí thuê TNDN 1 2

20.104.348 20.104.348 20.104.348 20.104.348 20.104.348 20.104.348 20.104.348 20.104.348 20.104.348

Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ

Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên)

71 SVTH: Trần Thị Tuyến

g) Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

❖ Khái niệm

Việc xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ kinh doanh nhằm xác định xem

kết quả hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không, từ đó Công ty sẽ có những kế

hoạch và phương hướng kinh doanh cho kỳ sau nhằm khắc phục những mặc còn tồn tại

và phát huy điểm mạnh với mục đích đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.

❖ Tài khoản sử dụng

TK 911 – Xác đinh kết quả kinh doanh

TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối”

❖ Chứng từ sử dụng

Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản doanh thu và chi phí liên quan.

❖ Quy trình xác định kết quả kinh doanh.

Cuối năm căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 632, TK 635, TK 642, TK

821, TK 811 và bên Có TK 511, TK 515, TK 711 kết chuyển sang TK 911 để xác định

kết quả kinh doanh.

Số dư của TK 911 chính là số lãi, lỗ kinh doanh trong kỳ, số dư này được kết

chuyển sang TK 421 - “lãi lỗ hoạt động kinh doanh” .

Đồng thời kế toán lên được báo cái kết quả kinh doanh của Công ty mình.

❖ Xác định kết quả kinh doanh từng công trình

➢ Nghiệp vụ phát sinh:

Ngày 31 tháng 12 năm 2019 để xác định kết quả kinh doanh của công trình Bể

bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế 2019, kế toán tập hợp

các số liệu liên quan như sau :

Doanh thu công trình năm 2019: 326.082.727 đồng

Giá thành sản phẩm xây lắp năm 2019: 305.461.100 đồng.

Lợi nhuận = 326.082.727 – 305.461.100 = 20.621.627 đồng.

72 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 911 công trình bể bơi

Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)

SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019

Tài khoản: 911 (Xác định kết quả kinh doanh) - Vụ việc: BE BOI (Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế) Đơn vị tính: Đồng

STT

Chứng từ

Diễn giải

Số phát sinh

Số dư

Số hiệu

Nợ

Nợ

B

Ngày, tháng C

A

D

1

2

4

3

TH052/12 KC078/12 KC030/12

31/12 31/12 31/12

1 2 3

Số dư đầu kỳ K.c giá vốn hàng bán (BE BOI) K.c lãi kinh doanh trong kỳ (BE BOI) K.c doanh thu bán hàng hóa (BE BOI) Cộng số phát sinh tháng 12

305.461.100 20.621.627 326.082.727

326.082.727 326.082.727

305.461.100 326.082.727

326.082.727 326.082.727

326.082.727 326.082.727

Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ

Người ghi sổ (Ký, họ tên)

Kế toán trưởng (Ký, họ tên)

Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên)

73 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu, giá vốn để xác định kết quả kinh

doanh của công trình Bể bơi năm 2019 như sau:

Kết chuyển doanh thu:

Nợ TK 511: 326.082.727 đồng

Có TK 911: 326.082.727 đồng

Kết chuyển giá vốn:

Nợ TK 911: 305.461.100 đồng

Có TK 632: 305.461.100 đồng

Kết chuyển lãi công trình Bể bơi năm 2019:

Nợ TK 911: 20.621.627 đồng

Có TK 4212: 20.621.627 đồng.

Xác định kết quả kinh doanh toàn công ty dựa vào sổ chi tiết, sổ cái các TK

5114,515,711,811,821,635,632,..

Kế toán tập hợp các số liệu sau :

− Các khoản doanh thu năm 2019:

• Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 146.110.101.837 đồng

• Doanh thu hoạt động tài chính: 63.003.214 đồng

• Thu nhập khác: 0 đồng

− Các khoản chi phí năm 2019:

• Chi phí tài chính: 1.650.788.574 đồng

• Chi phí khác: 435 đồng

• Chi phí thuế TNDN: 20.104.348 đồng

• Giá vốn hàng bán: 139.550.145.407 đồng

• Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6.522.437.468 đồng

➢ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2019 = 146.110.101.837 +

63.003.214 + 0 – 435 – 1.650.788.574 – 20.104.348 – 139.550.145.407 – 6.522.487.468

= (1.570.371.181) đồng

74 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Biểu 2.22 Trích sổ cái TK 911 năm 2019

Số hiệu chứng từ

Diễn giải

Số tiền

Sổ Cái TK 911 năm 2019 Tài khoản đối ứng

Nợ

Số hiệu

Ngày, tháng ghi sổ

Ngày tháng

D

E

1

2

A

B

C

….

Số dư cuối tháng 11

Kết chuyển lãi tháng 12/2019

85.987.715.725

421

K.c doanh thu bán hàng hóa

54.615.567.606

511

K.c doanh thu hoạt động tài chính

7.684.511

515

K.c giá vốn hàng bán

139.550.145.407

632

K.c Chi phí tài chính

191.656.989

635

K.c Chi phí quản lý doanh nghiệp

849.061.098

642

K.c Chi phí thuế TNDN

20.104.348

821

….

Cộng lũy kế từ đầu năm

233.947.216.504

233.947.216.504

Sổ này có 3 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang 3

Ngày 31 tháng 12 năm 2019

Ngày mở sổ: 31/12/2019

Giám đốc

Người ghi sổ

Kế toán trưởng

(Ký, họ tên, đóng dấu)

(ký, họ tên)

(ký, họ tên)

75 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Hạch toán kết chuyển doanh thu năm 2019:

Nợ TK 511: 146.110.101.837 đồng

Nợ TK 515: 63.003.214 đồng

Nợ TK 711: 0 đồng

Có TK 911: 146.173.105.051 đồng

Kết chuyển chi phí năm 2019

Nợ TK 911: 147.743.476.232 đồng.

Có TK 632: 139.550.145.407 đồng.

Có TK 635: 1.650.788.574 đồng

Có TK 811: 435 đồng

Có TK 6422: 6.522.437.468 đồng

Có TK 821: 20.104.348 đồng

Hạch toán kết chuyển lỗ năm 2019:

Nợ TK 421: 1.570.371.181 đồng

Có TK 911: 1.570.371.181 đồng

Có sự khác biệt giữa KQKD năm 2019 thể hiện trên BCKQKD và trên sổ kế toán

công ty là do chênh lệch của chi phí tài chính (chi phí tài chính phát sinh trong năm 2019

hoàn toàn là chi phí lãi vay, kế toán xác định đây là chi phí không được trừ khi xác định

thu nhập chịu thuế TNDN theo các văn bản pháp luật về thuế TNDN hiện hành nên đã

không thể hiện khoản chi phí này trên BCKQKD dẫn đến KQKD của công ty trên

BCKQKD lãi 80.417.393 đồng và KQKD được xác định trên sổ kế toán là lỗ

1.570.371.181 đồng.

76 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Chương 2 phản ánh tình hình và kết quả nghiên cứu về hoạt động tổ chức công

tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại

An Bảo. Mở đầu chương là phần giới thiệu về đặt điểm của Công ty xây lắp. Thứ hai là

giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. Hai hoạt động

này giúp người đọc có được cái nhìn tổng quan nhất về loại hình doanh nghiệp xây lắp

và hiểu rõ hơn về sự ra đời phát triển, cơ cấu tổ chức mộ máy quản lý cũng như bộ máy

kế toán tại công ty. Giúp người đọc có cái nhìn bao quát về hoạt động kế toán đang diễn

ra tại đơn vị như: hình thức, chế độ cũng như phản ánh tình hình nguồn lực và tình hình

hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo trong những

năm gần đây. Tiếp đến, nội dung trọng tâm của chương là đi sâu tìm hiểu về công tác

kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong năm 2019 của công ty. Tập

trung làm rõ quy trình ghi nhận hạch toán doanh thu, chứng từ và tài khoản liên quan

được dùng để phản ánh, hạch toán của các khoản mục (doanh thu bán hàng và cung cấp

dịch vụ, doanh thu tài chính, các khoản giảm trừ doanh thu,..) và chi phí ( giá vốn hàng

bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính,..). Bên cạnh đó còn có thêm những

nghiệp vụ cụ thể, những minh họa về các loại chứng từ, sổ sách được sử dụng tại đơn

vị. Làm cơ sở đưa ra nhưng nhận xét về ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu

và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo, và

đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác này tại Chương 3 của bài

luận.

77 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG

TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH

DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI

AN BẢO

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty Cố phần Xây Lắp và Thương

Mại An Bảo

3.1.1. Nhận xét về công tác tổ chức kế toán

Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ccổ phần

xây lắp và thương mại An Bảo đã đạt được những kết quả nhất định sau:

❖ Về tổ chức bộ máy kế toán

Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, kế toán trưởng là người

quản lý chung nên thống nhất được sự chỉ đạo tập trung về các nghiệp vụ kế toán.

Đội ngũ nhân viên kế toán đều có trình độ chuyên môn, tác phong làm việc nhanh

nhẹn và nắm bắt những thay đổi về các chính sách, quy định của Bộ Tài Chính từ đó tạo

nên sự thích ứng, linh hoạt trong môi trường làm việc.

Mỗi cá nhân đều làm việc một cách chủ động và luôn đảm bảo cho việc thực hiện

các sổ sách, báo cáo tài chính đúng thời hạn giúp cho Ban lãnh đạo công ty cập nhập số

liệu một cách nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời và chính xác để họ đưa ra những chiến lược

kinh doanh hợp lý.

❖ Về tổ chức công tác kế toán

Chứng từ sử dụng: Các chứng từ phiếu thu, chi tiền mặt, giấy nộp ngân sách Nhà

nước,... đều tuân theo mẫu chuẩn của Bộ Tài Chính. Việc bảo quản chứng từ thực hiện

khoa học, theo đúng chế độ do Bộ Tài Chính quy định.

❖ Về hệ thống tài khoản kế toán:

Hệ thống tài khoản kế toán chi phí được mở thống nhất và mở chi tiết cho từng công

trình, HCMT giúp cho việc xác định lãi, lỗ của từng công trình, HMCT và của toàn bộ

hoạt động kinh doanh nhanh chóng, thuận lợi.

78 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Sổ kế toán: Công ty mở sổ theo dõi chi tiết các tài khoản 112, 111, 515, 642, 635,

154, 621, 627, .. trên phần mềm Vietda và excel.

❖ Về vận dụng chế độ kế toán

Hệ thống tài khoản đáp ứng được yêu cầu tổ chức mộ máy kế toán của công ty và

tuân theo các chuẩn mực của kế toán Việt Nam quy định.

3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại

Công ty

3.2.1. Ưu điểm

Các khoản chi phí, doanh thu được tập hợp, phân loại đầy đủ. Kế toán công ty đã

hạch toán chính xác các khoản chi phí, doanh thu nhờ đó xác định chính xác kết quả

kinh doanh của từng công trình, HMCT và của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh

của Công ty.

3.2.2. Nhược điểm

Đối với việc XĐKQKD cho từng công trình kế toán chưa mở các sổ chi tiết 511,

635, 911 mà chỉ theo dõi theo vụ việc ( theo tên công trình) điều này có thể dẫn đến

hạch toán nhầm từ doanh thu, chi phí của công trình này sang công trình khác.

Công ty chưa thực hiện phân bổ chi phí QLDN vào từng công trình, mà chỉ tập

hợp lại theo dõi riêng. Khi xác định KQKD thì từ vào doanh thu chung toàn công ty,

đều này có thể dẫn đến KQKD cuối cùng của các công trình là chưa chính xác.

KQKD được thể hiện trên BCKQKD và trên sổ kế toán có sự khác biệt lớn do chi

phí lãi vay không được thể hiện trên BCKQKD, điều này có thể gây hiểu nhầm cho

người đọc báo cáo, nếu không nắm được các thông tin kế toán khác.

Việc kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang, xác định số vật liệu tồn cuối kỳ tại công

trường chưa được thực hiện nghiêm túc theo định kỳ như kế hoạch đặt ra ban đầu đều

này dẫn đến việc kê khai sai sót, thiếu hoặc thừa chi phí so với thật tế dẫn đến việc xác

định doanh thu và kết quả kinh doanh có thể bị sai lệch.

79 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh

thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương

Mại An Bảo

Thứ nhất: Kế toán nên mở thêm các sổ chi tiết theo dõi doanh thu, giá vốn, KQKD

của từng công trình tương ứng để tiện cho việc theo dõi và xác định lãi, lỗ cho từng công

trình. Ví dụ: đối với công trình bể bơi kế toán mở thêm tài khoản 511BB, 632BB hay

911BB để hạch toán các khoản doanh thu, chi phí chỉ phát sinh cho công trình này.

Ngoài việc giúp kế toán có thể dễ dàng theo dõi KQKD của từng công trình còn

nhanh chóng cung cấp thông cho nhà quản lý khi cần nắm bắt tình hình kinh doanh và

vạch ra những chiến lược khinh doanh trong tương lai gần.

Thứ hai: Đối với chi phí QLDN nên phân bổ cho từng công trình tương ứng. Kế

toán có thể tập hợp chi phí QLDN theo năm, nhưng khi XĐKQKD cuối kỳ nên thực

hiện phân bổ chi phí này theo tỉ lệ doanh thu của từng công trình so với doanh thu chung

của toàn công ty, thay vì gộp chung vào chi phí của toàn công ty như trước đây, để việc

XĐKQKD của từng công trình và toàn công ty được chính xác hơn.

Thứ ba: Đối với khoản chi phí lãi vay không dược thể hiện trên BCKQKD, kê

toán nên tiếp tục theo dõi trên sổ kế toán để đưa ra một KQKQ trên sổ kế là toán chính

xác nhất khi cung cấp cho những nhà lãnh đạo và các bên liên quan, ví dụ như: khi đối

chiều công nợ với ngân hàng,

Thứ tư: Cần thực hiện nghiêm túc các cuộc kiểm kê định kỳ để đánh giá đúng các

khoản chi phí. Đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên sổ sách và ngoài thực tế.

Thứ năm: Cần có sự kiểm tra chéo giữa các kế toán viên, để hạn chế việc hạch

toán sai, hay ghi nhầm số tiền các khoản doanh thu, chi phí,.. để đưa ra một KQKD là

chính xác nhất.

80 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Kết luận

Công tác kế toán đóng một vai trò rất quan trọng trong doanh nghiệp nói chung và

công ty xây lắp và thương mại An Bảo nói riêng, là một hoạt động không thể thiếu góp

phần to lớn vào sự tồn tại và phát triển của công ty. Với đặc điểm là một doanh nghiệp

chuyên về xây lắp thì kế toán doanh thu và xác định kinh doanh là hết sức cần thiết.

Sau 3 tháng nghiên cứu, thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An

Bảo, tôi đã có cơ hội được tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và

xác định kết quả kinh doanh trong năm 2019 của đơn vị. Từ đó tôi có thể so sánh giữa

kiến thức lý thuyết được trang bị trên ghế nhà trường với công tác kế toán thực tiễn.

Tôi đã tiến hành khái quát và hệ thống lại những cơ sở lý luận chung về kế toán

doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp theo thông tư 133/BTC-TT,

và trước khi đi vào trình bày phần công tác kế toán thực tế tại Công ty tôi đã khái quát

lại những đặc điểm riêng của một công ty xây lắp và ảnh hưởng của loại hình doanh

nghiệp này đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.

Thông qua quá trình nghiên cứu, so sánh, và tìm ra biện pháp khắc phục tôi đã chỉ

ra những mặt ưu và nhược điểm cũng như đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn

thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và công tác kế toánh doanh thu và xác định

kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty.

Tuy nhiên, trong thời gian thực tập tại đơn vị tôi chưa có được điều kiện đi thực tế

tại cá công trường thi công để tìm hiểu xâu hơn về công tác xây lắp và quản lý vật tư,

nhân sự, ghi chép chứng từ,...tại công trường và nhiều hạn chế khác. Do đó không thể

tránh còn nhiều mặt hạn chế và thiếu sót trong phần trình bày, làm rõ thông tin, quy trình

của bài luận văn này.

81 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

Kiến nghị

Do vấn đề hạn chế về thời gian thực tập cũng như khó khăn trong việc thu thập

các số liệu kế toán nên đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu về công tác kế toán doanh

thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.

Trong tương lai, nếu được tạo điều kiện về thời gian, cũng như có thể tiếp cận

đầy đủ hơn với số liệu kế toán, tôi mong muốn sẽ tìm hiểu kỹ hơn về đề tài kế toán

doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại

An Bảo theo hướng sau:

- Mở rộng quy mô nghiên cứu thêm với nhiều công trình hiện đang được Công ty

thi công và so sánh với những năm trước.

- Nghiên cứu kỹ hơn về công tác tập hợp chi phí và phân bổ chi phí cho từng công

trình.

- Tìm hiểu thêm nhiều phần hành kế toán khác trong công ty có mối liên hệ như

thế nào đến công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó đưa ra những

biện pháp tối ưu hơn giúp cho công tác kế toán doanh thu, XĐKQKD cũng như nhà

quản trị có thể quản lý tốt hơn nguồn lực của công ty mình trong tương lai.

82 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác.

2. Điều 20, Thông tư 39/20147/TT- BTT hướng dẫn thi hành Nghị định số

51/2010NĐ-CP của Chính phủ qui định về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch

vụ.

3. Khoản 1, điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu, thông tư

200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng

dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.

4. Lê Thị Trinh (2016). Khóa luận: “Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí

sản xuất kinh và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và

Thương mại An Bảo”.

5. Nguyễn Văn Ngọc (2007).Từ điển kinh tế học. Hà nội: Nhà xuất bản Đại học

kinh tế Quốc dân.

6. Phụ lục 1, Điều 2.10, Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định việc lập hóa đơn trong

hoạt động xây lắp.

7. Thông tư 78/2014/TT-BTC. Hướng dẫn thu hành nghị đinh số 218/2013/NĐ-CP

Ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu

nhập doanh nghiệp.

8. Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế độ kế

toán cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ

9. Thông tư số 89/2002/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực

kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của

Bộ trưởng Bộ Tài chính.

83 SVTH: Trần Thị Tuyến

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

PHỤ LỤC

Phục lục 01. Giao diện phần mềm kế toán Vietda

Phục lục 02. Hóa đơn GTGT 386

Phục lục 03. Hóa đơn GTGT 385

***************************

Phụ lục 01. Giao diện phần mềm kế toán Vietda

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

***************************

Phục lục 02. Hóa đơn GTGT 385

Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy

***************************

Phục lục 03. Hóa đơn GTGT 386