ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO
TRẦN THỊ TUYẾN
KHÓA HỌC: 2016 - 2020
ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----- -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP
VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Trần Thị Tuyến
Ths. Nguyễn Quang Huy
Lớp: K50B Kiểm Toán
Niên khóa: 2016-2020
Huế, tháng 05 năm 2020
Khóa luận tốt nghiệp này là một phần quan trọng góp phần thể hiện kết quả hoạt tập, nghiên cứu của tôi trong những năm học ở trường Đại học. Để hoàn thành đề tài này, bên cạnh sự nổ lực không ngừng của bản thân, tôi còn nhận được sự quan tâm và tận tình giúp đỡ đến từ phía các quý thầy cô hướng dẫn , gia đình bạn bè và ban lãnh đạo, anh (chị) tại đơn vị thực tập.
Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học kinh tế Huế trong suốt thời gian tôi tham gia nghiên cứu, học tập tại nhà trường đã tận tình giản dạy, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu của mình cho tôi. Đặc biệt là Thầy giáo Nguyễn Quang Huy, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉnh sửa, góp ý, giúp tôi hoàn thiện bài nghiên cứu của mình trong thời gian vừa qua. Tiếp đến, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo cùng toàn thể các cô chú, anh chị đang công tác và làm việc tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo nói chung và anh chị tại phòng kế hoạch của Công ty nói riêng đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế và thu thập những thông tin thiết yếu phục vụ cho bài nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắn, song do kiến thức và trình độ chuyên môn còn hạn hẹp, kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên phần trình bày không thể tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận được ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô và bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn người thân và bạn bè của tôi đã giúp
đỡ, động viên tôi hoàn thành khóa luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2020
Sinh viên
Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bán công cụ Báo cáo tài chính Bảo hiểm thất nghiệp Bảo hiểm tai nạn lao động Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm y tế Bộ tài chính Bảo vệ môi trường Chính phủ Đơn vị tính Giá trị gia tăng Hạn mục công trình Khu đô thị mới Kinh phí công đoàn Kết quả kinh doanh Nghị định Quyết định Sản xuất kinh doanh Tài khoản Thu nhập doanh nghiệp Tài sản cố định Thông tư Tiêu thụ đặt biệt Ủy nhiệm chi Xây dựng cơ bản Xác định kết quả kinh doanh Xuất nhập khẩu BCC BCTC BHTN BHTNLĐ BHXH BHYT BTC BVMT CP ĐVT GTGT HMCT KĐTM KPCĐ KQKD NĐ QĐ SXKD TK TNDN TSCĐ TT TTĐB UNC XDCB XĐKQKD XNK
i SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................... 9
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................ 11
Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ........................................ 12
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên ............................................................................................................................. 13
Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. ............................................ 15
Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính ............................................. 17
Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác .................................................................. 18
Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác ..................................................................... 19
Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành. ....................................... 20
Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh ......................................... 22
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................... 26
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................... 28
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ ............................................................................................... 30
Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp.......................................................................... 40
ii SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Danh mục bảng
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019 ................................. 33
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An
Bảo qua 3 năm 2017-2019 ............................................................................................. 36
Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019... 39
Danh mục biểu
Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành ................................ 43
Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT ............................................................................................... 44
Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511 ................................................................................. 45
Biểu 2.4 Giấy báo có ..................................................................................................... 46
Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng ........................................................................................... 47
Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019 ................................................................ 48
Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT ghi giảm doanh thu .............................................................. 50
Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu) .............................................. 51
Biểu 2.9 Giấy báo có (lãi tiền gửi) ................................................................................ 53
Biểu 2.10 Sổ cái TK 515bidv ........................................................................................ 54
Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 ( công trình Bể Bơi) năm 2019 ...................................... 57
Biểu 2.12 Sổ chi tiết 632 năm 2019 ............................................................................ 58
Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán ................................................................................ 60
Biểu 2.14 Phiếu chi ........................................................................................................ 61
Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422 ....................................................................................... 62
Biểu 2.16 Phiếu chi trả lãi vay ....................................................................................... 64
Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019 .............................................................. 65
Biểu 2.18 Phiếu kế toán khác ........................................................................................ 68
Biểu 2.19 Sổ cái TK 811 năm 2019 .............................................................................. 69
Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 821 năm 2019 ....................................................................... 71
Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 911 công trình bể bơi ................................................... 73
Biểu 2.22 Trích sổ cái TK 911 năm 2019 ................................................................... 75
iii SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1 I.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1
I.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 1
I.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 2
I.4 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2
I.5 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 2
I.6 Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 3
I.7 Tính mới của đề tài ................................................................................................. 4
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................ 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................ 5 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ................................................................................. 5
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 5
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh6
1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ......... 7
1.2. Kế toán doanh thu .............................................................................................. 7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................... 7
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ...................................................... 10
1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính ....................................................................... 11
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................................ 12
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán .......................................................................... 12
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 14
1.3.3. Kế toán chi phí tài chính............................................................................ 16
1.3.4. Kế toán thu nhập khác ............................................................................... 17
1.3.5. Kế toán chi phí khác .................................................................................. 19
1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................. 20
1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 21
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO ........................................................................................... 24
iv SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo .................. 24
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................ 24
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển .............................................................. 24
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu ............................ 25
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty.......................................................... 26
2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán ............................................................ 28
2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty .......................................................... 29
2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017- 2019 ..................................................................................................................... 30
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo .......................................... 40
2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh .................................................................. 40
2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo ................................................................................................................. 40
2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo ............................................................................... 55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO ........................................ 78 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty Cố phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo .......................................................................................................................... 78
3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ................................................................................................................................ 79
3.2.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 79
3.2.2. Nhược điểm ............................................................................................... 79
3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo .......................................................................................................................... 80
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 81 Kết luận ........................................................................................................................ 81 Kiến nghị ...................................................................................................................... 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 83 PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 84
v SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Lý do chọn đề tài
Xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất có vị thế hết sức quan trọng
tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế, góp phần không nhỏ trong qua trình giúp nền kinh
tế Việt Nam ngày càng phát triển và hội nhập với nền kinh tế thế giới.
Đi kèm với sự phát triển nhanh chóng đó thì sự cạnh tranh giữa các công ty
trong ngành xây dựng nói chung và xây lắp nói riêng ngày càng gây gắt. Câu hỏi
được các nhà lãnh đạo của các đơn vị nhà thầu đặt ra là: làm thế nào để cắt giảm chi
phí, thu hút nhà đầu tư và tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp. Dù là loại hình doanh
nghiệp nào đi nữa thì mối quan tâm hàng đầu vẫn là doanh thu, là lợi nhuận cuối cùng
của doanh nghiệp bởi vì đây mục tiêu cơ bản của mọi doanh nghiệp.
Đối với ngành xây lắp thì hoạt động kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh
doanh không những giúp phản ánh được tình hình và kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp trong quá khứ mà còn giúp những nhà lãnh đạo công ty đưa ra những phương
hướng hoạt động tối ưu nhất, chính xác nhất cho tương lại của doanh nghiệp mình.
Từ đó có thể thấy rằng việc kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là hết
sức quan trọng trong ngành này.
Vì vậy, xuất phát từ thực tế đó và nhận thức được tầm quan trọng của công tác
doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp tôi đã quyết
định chọn đề tài: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo”.
I.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm những mục tiêu sau đây:
Thứ nhất: Tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung liên quan đến
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa
và nhỏ.
Thứ hai: Thực hiện tìm hiểu, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.
1 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Thứ ba: Đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị từ đó chỉ ra những điểm, nhược
điểm về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty để
đưa đến những đề xuất giải pháp nhằm hoành thiện công tác kế toán nói chung và
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ
phần xây lắp và thương mại An Bảo.
I.3 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nội dung, phương pháp, quy trình hạch toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại
An Bảo với các thông tin, số liệu thu thập được tại đơn vị.
I.4 Phạm vi nghiên cứu
❖ Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty cổ phần xây lắp và
thương mại An Bảo
❖ Về thời gian: Số liệu để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình kết
quả kinh doanh của công ty được thu thập trong năm 2017 đến năm 2019 tại phòng
kế toán Công ty.
Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh của công ty cổ phần Xây lắp và Thương Mại An Bảo được thu
thập trong năm 2019.
❖ Về nội dung: Đề tài tìm hiểu về thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
I.5 Phương pháp nghiên cứu
❖ Phương pháp thu thập thông tin:
Tham khảo và nghiên cứu các tài liệu từ các giáo trình liên quan do các giảng
viên biên soạn, sách, báo, website và các thông tư, nghị định liên quan đến đề tài
nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản làm tiền đề lý luận phục vụ cho việc nghiên
cứu đề tài.
Phỏng vấn, trực tiếp hỏi nhà quản lý, các nhân viên thực hiện công tác kế toán để
thu thập thông tin giải đáp các thắc mắc về tình chung của công ty cũng như công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của đơn vị.
2 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Quan sát các thao tác, trình tự ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình
luân chuyển chứng từ xảy ra tại phòng kế toán, chú ý những điểm giống và khác nhau
giữa thực tế và lý thuyết được học.
Thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ , sổ sách,.. từ phòng kế toán của công ty
sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa
vào bài báo cáo.
❖ Phương pháp xử lý thông tin:
Phương pháp hạch toán kế toán: Hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ kế
toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
đơn vị.
Phương pháp so sánh: Là phương pháp đối chiếu các chỉ tiêu, các hiện tượng
kinh tế đã được lượng hóa có cùng một nội dung, một tính chất tương tự để xác định
xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu đó.
Phương pháp phân tích tài chính: dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính phân
tích tình hình tài chính của công ty qua 3 năm 2017, 2018, 2019.
Phương pháp thống kê: Dựa vào các con số đã được thống kê để tiến hành phân
tích, xử lý số liệu, dựa vào kết quả thực hiện được để tìm ra nguyên nhân, hướng khắc
phục, và đề suất giải pháo nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh.
I.6 Kết cấu của đề tài
Đề tài gồm có 3 phần chính như sau:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toánh doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
3 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
I.7 Tính mới của đề tài
Đề tài kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh không phải là một đề
tài quá mới, đã có rất nhiều đề tài tương tự của nhiều anh chị sinh viên khóa trước lựa
chọn chủ đề này để thực hiện bài chuyên đề, khóa luận tốt nghiệp của mình.
Bên cạnh đó theo như tìm hiểu của cá nhân tôi thông qua trang thư viện trực
tuyến của trường Đại học kinh tế Huế đã có ít nhất hai bài khóa luận của anh chị đi
trước thực hiện nghiên cứu tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.
Thứ nhất: Đề tài “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của Công ty cổ phần Xây
lắp và Thương mại An Bảo”.- Sinh viên: Phùng Đình Bảo An năm 2015.
Thứ hai: Đề tài “ Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh và
tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và Thương mại An Bảo”-
Sinh viên: Lê Thị Trinh năm 2016.
Tuy nhiên tôi nhận thấy rằng chưa có bất kỳ đề tài nào thực hiện nghiên cứu về
công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị trên.
Hơn thế nữa có rất nhiều đề tài nghiên cứu về doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh được thực hiện tại các công ty thương mại. Trong khi chưa có đề tài nào
tìm hiểu về công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xây lắp .
Chính vì thế nên khi có được cơ hội may mắn thực tập tại Công ty cổ phần Xây Lắp
và Thương mại An Bảo tôi quyết định chọn đề tài nói trên để nghiên cứu.
Trong bài khóa luận của mình ngoài phần lý thuyết về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung tôi sẽ phản ánh lại quá trình ghi
nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một Công ty xây lắp nói riêng.
4 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Phần II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm
❖ Doanh thu:
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác, (Ban
hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002) trình bày các khái
niệm cơ bản về Doanh thu như sau:
“Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế đoanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu”.
(Khoản 1, điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu, thông tư
200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn
chế độ kế toán doanh nghiệp ghi nhận rằng:
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp
ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời
điểm phát sinh giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lượi ích kinh tế, được xác
định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền
hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản
phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để
các định kết quả kinh doanh.
❖ Kết quả kinh doanh:
Kết quả kinh doanh là thuật ngữ chỉ mức độ đạt được những mục tiêu mà các
doanh nghiệp trong một ngành đề ra.
5 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Kết quả kinh doanh là một đại lượng nhiều chiều và có thể bao gồm những
phương diện như tỷ suất lợi nhuận, mẫu mã, chất lượng sản phẩm và tốc độ tăng
trưởng.
( Nguyễn Văn Ngọc, 2007)
Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh,
hoạt động đầu tư tài chính và hoạt động khác trong một thời kỳ nhất dịnh. Biểu hiện
của kết quả kinh doanh là số lãi ( hoặc số lỗ).
❖ Xác định kết quả kinh doanh:
Xác định kết quả kinh doanh là việc tính toán, so sánh tổng hợp thu thập thuần
từ các hoạt động với tổng chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác trong kỳ. Nếu
tổng thu nhập thuần lớn hơn tổng chi phí trong kỳ thì doanh nghiệp có kết quả lãi,
ngược lại là lỗ.
Xác định kết quả kinh doanh các hoạt động kinh doanh là công việc cần thiết
phải làm cuối kỳ của kế toán. Theo quy định của Bộ Tài Chính thì báo cáo tài chính
phải được lập và gửi cho các cơ quan có chức năng theo từng tháng. Do vậy kế toán
thường xác định kết quả kinh doanh của các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
cho từng tháng.
Việc xác định kết quả kinh doanh chính xác là cơ sở để phân chia lợi nhuận
đúng đắng và đánh giá tổng quát cuối cùng về quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính vì vậy, kết quả kinh doanh cần được xác định một cách đúng đắng, chính xác,
trung thực.
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Để đáp ứng yêu cầu quản lý doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh,
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến
động từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiếu số lượng, chất lượng, chủng loại và
giá trị.
➢ Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời
theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng.
6 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
➢ Tính toán và phân bổ đúng đắn, chính xác các khoản chi phí liên quan
trong qua trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các khoản thuế phải nộp nhà nước và
tình hình phân phối các kết quả hoạt động.
➢ Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính,
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định kết
quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định tài chính cho
doanh nghiệp.
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những
người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp, thông tin về kết quả hoạt động kinh
doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Từ đó nhà quản lý có thể phân tích,
đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho doanh nghiệp.
1.1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đối với các nhà quản trị doanh nghiệp: giúp cho các nhà quản trị nắm bắt
được tình hình thực trạng kinh doanh đang diễn ra trong doanh nghiệp mình, tìm ra
ưu nhược điểm của từng hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các
chiến lược kinh doanh phù hợp hơn cho các kỳ kinh doanh tiếp theo.
Đối với nhà đầu tư: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và XĐKQKD
của doanh nghiệp trên BCTC, các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt
động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn.
Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ giúp
họ có quyết định bán hàng hay không bán hàng cho đơn vị hoặc sử dụng phương thức
thanh toán hợp lý để tránh rủi ro khi thanh toán tiền hàng.
Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu,
chi phí và KQKD để đưa ra các quyết định cho vay vốn đầu tư.
Đối với nhà nước: Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và XDKQKD
của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu
cho ngân sách quốc gia.
Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh là điều cần thiết và quan trọng trong mỗi doanh nghiệp.
1.2. Kế toán doanh thu
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
7 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
❖ Khái niệm
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng,...
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền thu được, hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhờ bán sản phẩm,
hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có).
( Thông tư 89/2002/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực
kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính.)
❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
1. Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
2. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa.
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
4. Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
5. Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn tất cả 4
điều kiện sau:
1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
2. Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
3. Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế
toán.
4. Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ thực hiện trong nhiều kỳ kế toán thì
việc xác định doanh thu của dịch vụ trong từng kỳ thường được thực hiện theo phương
pháp tỷ lệ hoàn thành.
( Chuẩn mực kế toán số 14- Doanh thu và thu nhập khác )
8 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
❖ Tài khoản sử dụng.
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp vụ.
Tài khoản 511 chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch
vụ đã cung cấp, được xác định là tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt là doanh thu chưa
thu tiền hay đã thu được tiền.
❖ Kết cấu và nội dung của TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Bên Có Bên Nợ
Các khoản thuế gián thu phải nộp Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa,
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT); bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong Các khoản doanh thu thuần vào tài khoản
kỳ kế toán. 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.ác
khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT,
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không có số dư cuối kỳ. TTĐB, XK, BVMT);
❖ Phương pháp hạch toán doanh thu ban hàng và cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu;
511 111,112,131,... 111,112,131 Kết chuyển doanh thu thuần váo tài
Doanh thu bán hàng và doanh”. khoản 911 “Xác định kết quả kinh Các khoản giảm trừ
doanh thu cung cấp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu; 333
Kết chuyển doanh thu thuần váo tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh Các khoản thuế phải doanh”. nộp khi bán hàng, cung
cấp dịch vụ (Trường
hợp chưa tách ngay các
khoản thuế phải nộp tại
thời điểm ghi nhận
doanh thu)
Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
9 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
❖ Khái niệm
Khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
➢ Chiếc khấu thương mại: Là khoản người bán giảm trừ cho người mua với số
lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách kích thích
bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.
➢ Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng của
doanh nghiệp xảy ra trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp
cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ,.. so với hợp đồng kinh tế.
➢ Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh
nghiệp gần hết hạn. Doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho,.. Giảm giá hàng
bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm.
❖ Tài khoản sử dụng.
Khoản giảm trừ doanh thu được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511-
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
❖ Kết cấu và nội dung các
Bên Có Bên Nợ
Phản ánh các khoản giảm trừ doanh Phản ánh các khoản doanh thu từ cung
thu (giảm giá hàng bán, chiếc khấu cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,.. phát
thương mại, hàng bán bị trả lại) phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp
sinh trong kỳ.
Phản ánh doanh thu kết chuyển sang
tài khoản xác định kết quả kinh doanh
cuối kỳ.
10 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
❖ Phương pháp hạch toán
111,112,113 511
Các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán doanh thu tài chính
❖ Khái niệm
Doanh thu tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiếc khấu thanh toán được hưởng do người mua
hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính,…
- Thu nhập từ thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế,
nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,…)
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
❖ Tài khoản sử dụng
TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 515
Bên Có Bên Nợ
Số thuế GTGT phải nộp tính theo Các khoản doanh thu hoạt động tài
phương pháp trực tiếp (nếu có); chính phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang TK 911- “Xác định
kết quả kinh doanh”.
11 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
❖ Phương pháp hạch toán
138 515 911
Cổ tức, lợi nhuận được chia Cuối kỳ, kết chuyển doanh
sau ngày đầu tư thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế toán giá vốn hàng bán
❖ Khái niệm
Giá vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng hóa hoặc là giá thành thực
tế lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác
được tính là giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Riêng đối với
các doanh nghiệp thương mại, không sản xuất ra thành phẩm mà chỉ thực hiện các
chứa năng tiêu thụ sản phẩm thì giá vốn hàng bán còn bao gồm cả chi phí thu mua
hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ.
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
❖ Kết cấu TK 632 đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên
12 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Bên Có
Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
Bên nợ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí
quả kinh doanh”; nhân công vượt trên mức bình
Khoản hoàn nhập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho cuối năm tài
chính;
Trị giá hàng bán bị trả lại, chiếu
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường khấu thương mại, giảm giá hàng
bán. do trách nhiệm cá nhân gây ra;
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
❖ Hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
154, 155, 156,157 632 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán Trị giá vốn của sản phẩm,
và các chi phí khác khi xác hàng hóa, dịch vụ xuất bán
định KQKD
Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên
13 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
1.3.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế
độ kế toán cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ thay thế cho quyết định 48.
Chi phí quản lý kinh doanh – TK 642, bao gồm hai TK cấp 2:
- TK 6421: Chi phí bán hàng
a) Chi phí bán hàng
- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
❖ Khái niệm
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(trừ hoạt động xây lắp), tiền công, các khoản phụ cấp,…), BHXH, BHYT, KPCĐ,
BHTN, BHTNLĐ của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại,
fax,…); chi phí bằng tiền khác
❖ Tài khoản sử dụng
b) Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
❖ Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân
viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự
phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…).
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
❖ Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 642
14 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Bên Nợ Bên Có
Các khoản được ghi giảm chi phí quản Các chi phí quản lý kinh doanh phát
lý kinh doanh; sinh trong kỳ;
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết); hết).
❖ Phương pháp hạch toán
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 334, 338 TK 152 TK 642
Tiền lương phải trả Vật liệu nhập lại kho
BHXH, KPCĐ, BHYT
TK 911 TK 156
Cuối kỳ kế chuyển Xuất bán hàng hóa
Chi phí bán hàng
TK 241
Khấu hao TSCĐ
Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch toán chi phí quản lý kinh doanh.
15 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
1.3.3. Kế toán chi phí tài chính
❖ Khái niệm
Chi phí tài chính bao gồm:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch
bán chứng khoán;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; lỗ bán ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác
- Các khoản chi phí tài chính khác.
❖ Tài khoản sử dụng
TK 635- Chi phí tài chính
❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 635- Chi phí tài chính
Bên Có Bên Nợ
Các khoản chi phí tài chính phát Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu sinh trong kỳ;
tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng
hết); Trích lập bổ xung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch
Các khoản được ghi giảm chi phí tài giữa số dự phòng phải lập kỳ
chính;
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi này lớn hơn số dự phòng đã lập. kỳ trước phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
16 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
❖ Phương pháp hạch toán
911 121, 228 635
Lỗ về bán các khoản đầu tư Cuối kỳ, kết chuyển
111, 112 chi phí
Tiền thu bán Chi phí nhượng bán tài chính
các khoản đầu tư các khoản đầu tư
T
Sơ đồ 1.6 Trình tự hạch toán chi phí hoạt động tài chính
1.3.4. Kế toán thu nhập khác
❖ Khái niệm
Thu nhập khác là khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu
nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh
doanh của doanh nghiệp.
(Theo điều 7 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Hướng dẫn thu hành nghị đinh số
218/2013/NĐ-CP Ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành
luật thuế thu nhập doanh nghiệp)
❖ Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 711- Thu nhập khác
17 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
❖ Kết cấu và nội dung TK 711
Bên Có Bên Nợ
Các khoản thu nhập khác phát sinh Số thuế giá trị gia tăng phải nộp
trong kỳ. (nuế có) đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh.”
TK 711- Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.
❖ Phương pháp hạch toán
711 911 111, 112, 138
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp
Kết chuyển thu nhập đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo
khác vào TK 911 hiểm bồi thường
3387 333
Định kỳ phân bổ doanh thu Các khoản thuế trừ vào
chưa thực hiện nuế được tính thu nhập khác (nếu có)
vào thu nhập khác
Sơ đồ 1.7 Trình tự hạch toán thu nhập khác
18 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
1.3.5. Kế toán chi phí khác
❖ Khái niệm
Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát
sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi
phí về thanh lý, nhượng bán; các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng; bị phạt khi
truy nộp thuế; các khoản chi phí do kế toán nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; các
khoản chi phí khác.
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 811- Chi phí khác
❖ Kết cấu và nội dung tài khoản 811
Bên Nợ Bên Có
Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí
khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911”Xác
❖ Phương pháp hạch toán
định kết quả kinh doanh.
811 111,112,131,141 911
Các chi phí khác phát sinh (Chi phí
thanh lý, nhượng bán TSCĐ Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả kinh doanh
331,333,338
Khi nộp phạt
Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính
Sơ đồ 1.8 Trình tự hạch toán chi phí khác
19 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
1.3.6. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
❖ Khái niệm
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp
bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập
khác theo quy định của pháp luật.
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 821 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
❖ Kết cấu và nội dung Tài khoản 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Bên Nợ Bên Có
Chi phí thuế thu nhập doanh Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp
nghiệp phát sinh trong năm; trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp
tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập Thuế thu nhập doanh nghiệp
doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm. của các năm trước phải nộp
bổ sung do phát hiện sai sót Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi
không trọng yếu của các năm giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu.
trước được ghi tăng chi phí Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập
thuế thu nhập doanh nghiệp. doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản
của năm hiện tại.Chi được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm vào tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh
doanh”. ❖ Trình tự hạch toán
333 (3334) 911 821
K/c chi phí thuế Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ
do doanh nghiệp tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm
phải nộp lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 1.9 Trình tự hạch toán chi phí thuế TNDN hiện hành.
20 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
1.3.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
❖ Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản
xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên qua đến hoạt động kinh doanh bất
động sản dầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,
❖ Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
❖ Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911
Bên Có Bên Nợ Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
kỳ; bán;
Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm thuế thu nhập doanh nghiệp và chi
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; phí khác;
Kết chuyển lỗ. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp;
21 Kết chuyển lãi. SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
❖ Phương pháp hạch toán
511, 515, 711 632,635,642,811 911
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu
nhập khác
821 421
Kết chuyển lỗ hoạt động kinh Kết chuyển chi phí thuế
doanh trong kỳ TNDN
421
Kết chuyển lãi hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Sơ đồ 1.10 Trình tự hạch toán xác định kết quả kinh doanh
22 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 đã khái quát những lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Thứ nhất, bài nghiên cứu đã trích dẫn các khái niệm
về doanh thu, KQKD và XĐKQKD từ các thông tư, nghị định, sách, báo liên quan
giúp người đọc có được các nhìn tổng quan và nắm rõ về các hoạt động doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh. Thứ hai, những triển khai chi tiết của hoạt động doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-
BTC, bao gồm khái niệm, tài khoản được sử dụng để hạch toán, kết cấu, nội dung của
từng tài khoản, cuối cùng là sơ đồ trình trự hạch toán của từng tài khoản liên quan
được trình bày một cách chi tiết nhất giúp người đọc hình dung được quy trình hạch
toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại một doanh nghiệp áp dụng chế độ
kế toán và tài khoản theo thông tư 133/2016/TT-BTC của bộ tài chính. Từ đó dễ dàng
theo dõi và hiểu rõ hơn về hoạt động doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
một doanh nghiệp cụ thể được trình bày trong Chương 2 của bài nghiên cứu này.
23 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO
2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
❖ Giới thiệu chung về Công ty.
➢ Tên Công ty: Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo.
➢ Địa chỉ trụ sở chính: Lô H7, đường số 6, KĐTM An Cựu City, Phường
An Đông, Tp. Huế, Tỉnh Thừa Huế, Việt Nam.
➢ Fax: +84 (0234) 3938368
➢ Điện thoại: +84 (0234) 2240438
➢ Mã số thuế: 3300373008
➢ Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng.
➢ Vốn đầu tư chủ sở hữu đến thời điểm 31/12/2019: 26.700.000.000
đồng.
2.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo (sau đây gọi tắt là “Công ty”)
được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu số 3300373008
ngày 19 tháng 02 năm 2008 của sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa thiên Huế cấp.
Sau 3 năm hoạt động chấp nhận chủ trương cố phần hóa doanh nghiệp của Đảng
và Nhà nước, ngày 07/07/2011, Công ty Trách nhiệm hữu hạn An Bảo được chuyển
đổi thành Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.
Từ khi thành lập đến nay Công ty đã 05 lần điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp và lần điều chỉnh gần nhất là vào ngày 25 tháng 12 năm 2013.
Trong 8 năm xây dựng và phát triển, với sự nỗ lự không ngừng của tập thể ban
lãnh đạo và công nhân viên, Công ty đã đạt được nhiều thành tựu đáng tự hào.
24 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Với ưu thế về trình độ chuyên môn cao của nhân sự, công nghệ và thiết bị hiện
đại, Công ty đã nhận được nhiều dự án đầu tư, thi công các công trình, cụ thể như:
Nhà thi đấu Nguyễn Trãi, Nhà 5 tầng Quảng trị, Nhà luyện tập thể thao – Đại Học
Huế,…; xây dựng và sửa chữa các tuyến đường như: Đường 49A ALưới, Đường Chợ
Thuận Mai,..
Một số công trình khác đang được Công ty nhận thầu xây dựng kể đến như: Nhà
hiệu bộ Trường Đại học Kinh Tế Huế, Nhà Hát Sông Hương – Hạ Tầng Học Viện
Âm Nhạc Huế, Khoa sản bệnh viện Trung Ương Huế, Nhà 7 tầng trụ sở Bảo Hiểm
Xã Hội Tỉnh, Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh Thừa Thiên Huế,…
Với đội ngủ cán bộ quản lý cấp cao, kỹ sư và công nhân viên trong công ty hơn
300 người với năng lực chuyên môn cao và có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng,
đã giúp công ty tạo dựng được hình ảnh đẹp và uy tín đối với các chủ đầu.
Hiện nay công ty đang chủ động mở rộng hoạt động xây dựng và chú trọng đầu
tư nhiều trang thiết bị máy móc như: Cần cầu bánh hơi 25T, Máy cắt gạch 1.7KW,
Máy hàn 23KW, Máy trộn và các máy đào, máy đầm,....Để dứng vững và cạnh tranh
được trên thị trường, công ty luôn chú trọng việc nâng cao chất lượng công trình, đảm
bảo đúng tiến độ kỹ thuật và mỹ thuật, tạo điều kiện phát triển bền
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu
❖ Chức năng,nhiệm vụ
Tiếp tục triển khai toàn bộ các hoạt động xây lắp công trình theo nội dung sản
xuất của công ty tại các dự án và gói thầu thi công.
Thực hiện các thủ tục liên quan đến xây dựng công trình; tổ chức thi công trên
công trường, đảm bảo chất lượng công trình, thực hiện các công tác thanh quyết toán
công trình, tổ chức các bước có liên quan trong gói thầu dự án theo quy định.
❖ Ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty:
25 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
• Xây dựng công trình thủy lợi, công nghiệp và công trình kỹ thuật dân
dụng khác.
• Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại.
• Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sởi và điều hòa không khí.
• Xây dựng công trình đường bộ và đường sắt, san lấp mặt bằng.
• Dịch vụ trang trí nội thất.
• Lắp đặt hệ thống xây dựng khác như: điện, âm thanh, ánh sáng,...
• Dịch vụ hành chính văn phòng tổng hợp.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty
❖ Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo là doanh nghiệp hạch toán độc
lập, có tư cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật. Công ty
hoạt động theo chỉ đạo từ cấp trên xuống cấp dưới.
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Phòng kỹ thuật Phòng kế hoạch Phòng kế toán Ban sản xuất
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
26 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
❖ Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát, là cơ quan quyết định cao nhất
trong công ty.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý, có quyền nhân danh công ty để quyết
định, quản lý chung toàn bộ hoạt động kinh doanh.
Ban kiểm soát: Thực hiện chức năng kiểm soát nội bộ, kiểm tra, đánh giá công
tác quản lý điều hành của Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc và những người quản lý
công ty.
Ban Giám đốc: Quyết định mọi hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm trước
cơ quan cấp trên và đại diện pháp luật cho công ty.
- Tổng giám đốc: Có quyền điều hành mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty mình, điều phối mọi chi tiêu trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phó Giám đốc: Giúp Tổng giám đốc trong việc quản lý điều hành các hoạt
động của công ty, đóng góp ý kiến, chủ động đôn đốc sản xuất và thực hiện nhiệm vụ
được phân công. Tại công ty có 2 Phó Giám đốc:
Phó Giám đốc phụ trách thi công và Phó Giám đốc phụ trách kế hoạch.
Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm theo dõi tình trạng kỹ thuật máy móc, thiết bị,
tham mưu cho Ban Giám đốc về mặt thiết kế kỹ thuật, lập hồ sơ dự thầu, tiếp thị đấu
thầu, phương án thi công và giám sát quá trình thi công. Có nhiệm vụ phối hợp chặt
chẽ với đội thi công để đảm bảo tiến độ và chất lượng thi công. Đồng thời lập dự toán,
chịu trách nhiệm nghiệm thu bàn giao công trình hoàn thành.
Phòng kế hoạch: Có nhiệm vụ lập theo dõi thực hiện các kế hoạch hàng tháng,
hàng quý,.. về các hợp đồng kinh tế, hợp đồng giao khoán. Soạn thảo luân chuyển
các công văn trong nội bộ Công ty và các đơn vị khác. Đồng thời quản lý nhân sự,
tính toán lương và thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với toàn bộ
công nhân viên.
27 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Phòng kế toán: Có trách nhiệm ghi chép, thanh toán và phản ánh một cách đầy
đủ chính xác, trung thực, kịp thời toàn bộ tình hình tài chính, luân chuyển và sử dụng
tài sản trong đơn vị. Kiểm tra tình hình kế hoạch thu chi tài chính, đồng thời kiểm tra
chế độ hạch toán tại đơn vị.
Ban sản xuất: Tổ chức quản lý, điều hành xây dựng công trình. Đảm bảo tuyệt
đối an toàn lao động, vệ sinh môi trường, phòng cháy nổ và an ninh trật tự khu vực.
2.1.5. Đặc điểm, tổ chức bộ máy kế toán
❖ Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ Kế toán thanh toán Kế toán vật tư và TSCĐ Kế toán tiền lương
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Sơ đồ 2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
❖ Chức năng nhiệm vụ
Kế toán trưởng: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty và làm nhiệm vụ đối với
Nhà nước, cân đối và điều phối các loại vốn, ký duyệt các báo cáo, các chứng từ kế
toán, tổ chức kiểm tra và thực hiện chế độ kế toán tại Công ty.
Kế toán tổng hợp: Đảm bảo công việc kế toán trưởng khi kế toán trưởng đi vắng,
ghi chép bảo quản sổ sách. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, phân bổ chi
phí và tính kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
28 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Kế toán vật tư và TSCĐ: Theo dõi tăng giảm TSCĐ và quỹ khấu hao, kiểm kê
báo cáo TSCĐ hàng năm đề xuất thanh lý TSCĐ không đủ tiêu chuẩn. Theo dõi ghi
chép và lên chứng từ về vật liệu, mở sổ chi tiết vật liệu song song với thẻ kho.
Kế toán thanh toán: Quản lý các khoản thu chi, theo dõi các khoản thanh toán
bằng tiền mặt chuyển khoản, thực hiện làm hồ sơ vay, theo dõi các khoản vay và
giao dịch với ngân hàng,…
Kế toán tiền lương: Lập bảng chấm công, bảng lương, thanh toán, phân bổ lương,
theo dõi thanh toán BHXH, BHYT, quyết toán BHXH, BHYT,…
Thủ quỹ: Bảo quản tiền mặt tại đơn vị, chi tiền mặt, thanh toán tiền tạm ứng của
công nhân viên, thanh toán công tác phí ăn ở,… giữ sổ thu chi tiền mặt và phiếu thu
chi trước khi tổng hợp thống kê, lập báo cáo thống kê định kỳ.
2.1.6. Các chính sách áp dụng tại Công ty
❖ Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
➢ Chế độ kế toán áp dụng: Đơn vị áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành
theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính: Hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
➢ Niên độ kế toán: áp dụng kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc
ngày 31/12 hàng năm dương lịch.
➢ Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ)
➢ Hệ thống tài khoản sử dụng:Công ty sử dụng hệ thống tài khoản theo Thông
tư 133/2016/TT-BTC.
➢ Các chính sách kế toán:
− Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Nhập trước xuất trước
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
− Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng
− Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
29 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
❖ Hình thức sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán được áp dụng tại công ty là kế toán trên máy vi tính
Chứng từ ghi sổ Sổ kế toám
Phần mềm kế toán Vietda
Máy vi tính
Báo cáo tài chính kế toán
Báo cáo quản trị Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ báo cáo cuối kỳ, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ
❖ Hệ thống báo cáo tài chính
− Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số: B01a-DNN)
− Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số: B02-DNN)
− Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số: B09-DNN)
− Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số: F01-DNN)
a) Tình hình lao động của Công ty
2.1.7. Đánh giá tình hình, năng lực kinh doanh của Công ty qua ba năm 2017-2019
Nguồn lao động và chất lượng của người lao động là một trong những yếu tố
quan trọng ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và thành công của một doanh nghiệp. Do
đó, để hiểu rõ về ảnh hưởng của nhân tố lao động tác động đến kết quả hoạt động của
Công ty như thế nào, trước hết cần xem xét tình hình lao động.
30 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Dự vào số liệu của bảng 3.1 Tình hình lao động của công ty có thể dễ nhận thấy
rằng số lượng người lao động của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
có sự biến động giảm nhẹ qua 3 năm, từ năm 2017 đến 2019
Năm 2017, tổng số lao động là 372 người, đến năm 2018 là 338 người, giảm
9,14% tương ứng với 34 người so với năm 2017.
Sang năm 2019 số lượng người lao động tiếp tục giảm 8,28% tương ứng giảm
28 người so với năm 2018.
Nguyên nhân dẫn đến sự tăng giảm thất thường này là do Công ty thay đổi quy
mô hoạt động và do chính sách sử dụng lao động thi công các công trình qua từng
năm.
❖ Xét về cơ cấu lao động phân theo giới tính:
Tỷ lệ lao động nam luôn chiếm trên 70% tổng số lao động mỗi năm.
Vào năm 2018 tỷ lệ nam trong cơ cấu lao động là lớn nhất, cụ thể chiếm 74,56 %,
nhiều hơn năm 2017 là 1,98% và năm 2019 là 4,24%.
Tuy nhiên khi so sánh về số lượng lao động, ta có thể thấy rằng số lao động nam
luôn giảm qua mỗi năm. Năm 2018 giảm 18 người tương ứng với 6.67% so với năm
2017. Năm 2019 tiếp tục giảm mạnh, giảm 34 người tương ứng với 13,49%.
Số lao động nữ luôn thấp hơn lao động nam. Từ năm 2017 đến 2018 giảm
15,68%, tương ứng giảm 16 người. Năm 2018 đến 2019, tăng 6,98% tương ứng tăng
6 lao động..
Có sự khác biệt và biến động lớn trong tỷ lệ và số lao động phân theo giới tính
trong Công ty như trên là do hoạt động sản xuất chính của công ty là thi công xây
dựng các công trình, phần lớn công việc yêu cầu về thể chất nên nhu cầu tuyển dụng
lao động nam để thực hiện các công việc xây lắp, kỹ thuật xây dựng luôn lớn hơn.
➢ Xét về trình độ lao động:
Phần đông lao động trong công ty là lao động phổ thông, tỷ lệ lao động phổ
thông trong cơ cấu nguồn lao động luôn chiếm trên 50% tổng số người lao động. Lao
31 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
động trình độ Đại học, Cao đẳng giao động từ 20% đến 24 %, tiếp đến là lao động
bậc trung cấp nghề.
Mặc dù chiếm một tỷ lệ nhỏ xấp xỉ ¼ tỷ lệ người lao động phân theo trình độ
như số lao động bậc Đại học và Cao đẳng luôn giữ ở mức biến động ổn định. Cụ thể,
năm 2018 giảm 5 người so với năm 2017, năm 2019 giảm 2 người so với năm 2018.
Tỷ lệ lao động bậc Trung cấp nghề, công nhân kỹ thuật cũng chiếm khoản ¼
trong cơ cấu lao động phân theo trình độ, số lao động trong bậc này chiếm số lượng
lớn thứ hai trong cơ cấu lao động.
Nguyên nhân chính dẫn đến sự chênh lệch lớn trong cơ cấu lao động phân theo
trình độ là vì công ty luôn cần nhiều lao động phổ thông tham gia thi công các công
trình nên tất yếu tỷ lệ phổ thông luôn chiếm phần lớn trong cơ cấu lao động của công
ty.
Như vậy, có thể thấy rằng lao động chủ yếu trong Công ty Cổ phần xây lắp và
Thương mại An Bảo là lao động nam và thuộc trình độ lao động phổ thông. Mặt dù
nhìn chung số lượng lao động của công ty đang biến động giảm, nhưng có thể thấy
rằng trình độ chuyên môn của lao động trong công ty luôn giữ ở mức ổn định. Việc
giữ ổn định, và tăng thêm của số lượng lao động trong trình độ Đại học, Cao đẳng và
Trung cấp đã chứng minh điều đó.
32 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Bảng 2.1 Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017-2019
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018/2017 2019/2018
Số % Số % Số % Số % Số %
lượng lượng lượng lượng lượng
Tổng số lao động 372 100,00 338 100,00 310 100,00 (34) (9,14) (28) (8,28)
1.Phân theo giới tính
Nam 270 72,58 252 74,56 218 70,32 (18) (6.67) (34) (13,49)
Nữ 102 27,42 86 25,44 92 29,68 (16) (15,68) 6 6,98
2.Phân theo trình độ
Đại Học, Cao đẳng 76 20,43 71 21,01 73 23,55 (5) (6,57) 2 2,74
Trung cấp nghề, công nhân kỹ 83 22,31 79 23,37 81 26,13 (4) (4,82) 2 2,47
thuật
Lao động phổ thông 213 57,26 188 55,62 156 50,32 (25) (11,74) (32) (17,02)
(Nguồn Báo cáo nhân sự của Phòng kế hoạch)
33 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
b) Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty
Dựa vào thông tin về tài sản hoặc nguồn vốn của một công ty ta có thể thấy quy
mô nguồn lực của nó. Cơ cấu, biến động của tài sản hay nguồn vốn phản ánh hướng
phát triển, tiền năng và “sức khỏe” của doanh nghiệp. Do đó, để có thể nắm rõ hơn tình
hình tài chính của Công ty, ta xem xét tình hình tài sản và nguồn vốn.
➢ Thứ nhất, về tài sản:
Nhìn chung tài sản của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-
2019 có biến động không đều.
Cụ thể:
Tài sản ngắn hạn: Dựa vào bảng số liệu, ta thấy tài sản ngắn hạn của Công ty lớn
nhất vào năm 2017, thấp nhất vào năm 2018. Năm 2018 Công ty có 106.436.307.172
đồng, giảm 25.411.825.163 đồng so với năm 2017, tương ứng giảm 23,88%. Năm 2019
tăng 21.773.654.367 đồng so với 2018, tương ứng tăng 20,46%.
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục chiếm tỷ trong cao
nhất trong Tài sản ngắn hạn của Công ty, lần lượt chiếm 67,62%, 56,16% và 38,56%
tương ứng với các năm 2017, 2018, 2019.Tuy nhiên lại có biến động giảm liên tục
Có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong 2017 và 2018 công ty không có bất kỳ khoản
phải thu khách hàng nào chứng tỏ rằng Công ty đã quản lý tốt nguồn vốn của mình,
không bị khách hàng chiếm dụng. Tuy nhiên, năm 2019 khoản phải thu tăng
2.127.161.800 đồng, cho thấy Công ty đã bị chiếm dụng vốn. Nhưng đó lại là chính sách
của Công ty, cho khách hàng chịu để tạo niềm tin và củng cố mối quan hệ với chủ đầu
tư.
Khoản tài sản ngắn hạn khác tăng dần qua từng năm. Cụ thể, năm 2018 là
2.855.247.984 đồng tăng so với năm 2017 là 2.670.315.993 đồng, tương ứng tăng
93,52%. Năm 2019 tiếp tục tăng mạnh, 597,14% tương ứng với 17.049.883.014 đồng.
Tài sản dài hạn: Trong ba năm 2017-2019, khoản mục tài sản dài hạn của công ty
chỉ bao gồm tài sản cố định, không có khoản mục bất động sản đầu tư, các khoản đầu
tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác. Tài sản cố định tại Công
ty biến động không đều qua ba năm. Năm 2018, tài sản cố định là thấp nhất với
6.401.732.753 đồng, giảm so với năm 2017 là 574.033.476 đồng, tương ứng giảm 8,97%.
34 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Tài sản cố định lớn nhất tại năm 2019 với 8.534.973.668 đồng, tăng so với năm 2018 là
2.133.240.915 đồng, tăng với tốc độ là 33,32%. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng
mạnh trong khoản mục tài sản cố định là do công ty đã thực hiện đầu tư thêm các trang
thiết bị máy móc hiện đại hơn, có giá trị lớn. Đầu tư, nâng cấp, sữa chữa tài sản cũ đáp
ứng kịp thời tiến độ, chất lượng thi công các công trình.
➢ Thứ hai, về nguồn vốn:
Nguồn vốn trong Công ty có biến động tăng giảm không đồng đều qua ba năm
Cụ thể là:
Nợ phải trả luôn chiếm trên 80% trong cơ cấu nguồn vốn của Công ty và có biến
động giảm nhẹ tại năm 2018. Cụ thể, năm 2018 nợ phải trả là 94.709.770.824 đồng giảm
27.724.142.894 đồng tương ứng giảm 12,92% so với năm 2017. Tuy nhiên vào năm
2019 tỷ lệ này tăng trở lại, tăng 27,36 % tương ứng với 25.914.431.209 đồng. Điều này
chứng tỏ rằng Công ty đang chiếm dụng vốn của đơn vị khác, Công ty cần xem xét để
tránh gặp phải rủi ro về khả năng thanh toán các khoản nợ.
Có thể thấy rằng khoản mục phải trả cho người bán tăng dần qua từng năm. Vào
cuối năm 2018, tăng 12.987.556.547 đồng so với số đầu năm, tương ứng tăng 50,49%.
Tuy nhiên thời điểm nợ phải trả tăng nhiều nhất là vào cuối năm 2019, với tỷ lệ tăng
100,26%, tương ứng tăng 25.790.693.720 đồng. Nguyên nhân chính dẫn đến tăng mạnh
trong nợ phải trả người bán trong năm 2019 là do Công ty mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, tiến hành thi công những công trình mới, số lượng nguyên vật liệu
mua vào phục vụ các công trình ngày càng nhiều hơn.
Điều này cũng dẫn đến khoản mục vay và nợ thuê tài chính cũng tăng theo, vào
cuối năm 2019 số tiền vay lên đến 23.839.165.326 đồng.
Bên cạnh đó, thuế và các khoản phải nộp nhà nước cũng như các khoản phải trả
khác cũng có biến động tăng giảm không điều, nhưng nhìn chung là biến động tăng.
Vốn chủ sở hữu tại Công ty luôn giữ ở mức ổn định, vào năm 2018 có tăng nhẹ
vào mức 9,59%, tương ứng tăng 1.738.284.255 đồng so với năm 2017. Nhưng vào năm
2019 giảm 1.777.535.927 đồng so với năm trước.
35 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Bảng 2.2 Tình hình tài sản nguồn vốn của Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo qua 3 năm 2017-2019 Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
2018/2017
2019/2018
Giá trị
%
131.752.132.335 89.060.347.169
106.436.307.172 59.776.989.305
127.452.552.434 25.315.825.163 (19,21) 49.445.416.253 (29.283.357.864) (32,88)
Giá trị 21.016.245.262 (10.331.573.052)
% 19,75 (17,28)
2.127.161.800 22.277.171.679 6.183.726.342 26.650.000.000 12.075.219.138 8.693.857.222 8.534.973.668 8.534.973.668
6.000.000.000 0 0 26.650.000.000 9.739.760.271 302.024.895 6.975.766.229 6.975.766.229 138.727.898.564 122.434.306.118 12.736.138.128 93.114.469.421 78.400.913
0 0 0 26.650.000.000 17.154.069.883 2.855.247.984 6.401.732.753 6.401.732.753 112.838.039.925 94.709.770.824 25.723.694.675 46.827.205.446 111.427.818
(100) (6.000.000.000) - 0 - 0 0 0 7.414.309.672 76,12 2.553.223.089 845,37 (8,23) (574.033.476) (8,23) (574.033.476) 135.987.526.102 (25.889.858.639) (18,66) 119.636.792.928 (27.724.535.294) 22,64 12.987.556.547 101,97 48.203.133.370 43.139.722.099 (46.287.263.975) (49,71) 42,13
108.032.166
33.026.905
2.127.161.800 22.277.171.679 6.183.726.342 0 (5.078.850.745) 5.838.609.238 2.133.240.915 2.133.240.915 23.149.486.177 24.927.022.104 22.479.438.695 (3.687.483.347) (3.395.652)
- - - 0 (29,61) 204,49 33,32 33,32 20,52 26,32 87,39 (7,87) (3,05)
1.013.724.750 15.491.572.906 16.293.592.446 26.700.000.000 (10.406.407.554)
3.244.220.775 18.803.222.110 18.128.269.101 26.700.000.000 (8.571.730.899)
2.022.894.047 26.163.011.246 16.350.733.174 26.700.000.000 (10.349.266.826)
2.230.496.025 220,03 21,38 3.311.649.204 11,26 1.834.676.655 0 0 17,63 1.834.676.655
(1.221.326.728) 7.359.789.136 (1.777.535.927) 0 (1.777.535.927)
(37,65) 39,14 (9,81) 0 20,74
A-Tài sản ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền Đầu tư tài chính Phải thu của khách hàng Trả trước cho người bán Các khoản phải thu khác Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác B-Tài sản dài hạn Tài sản cố định TỔNG TÀI SẢN A-Nợ phải trả Phải trả cho người bán Người mua trả tiền trước Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Phải trả khác Vay và nợ thuê tài chính B-Vốn chủ sở hữu Vốn góp của chủ sở hữu Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
138.727.898.564
112.838.039.925
135.987.526.102 (25.889.858.639) (18,66)
23.449.486.177
20,52
36 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Công ty duy trì giá trị vốn đầu tư của chủ sở hữu qua ba năm là 26.700.000.000
đồng. Trong khi đó không có các khoản quỹ thuộc vốn chủ sở hữu.
Mặt khác, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối của công ty luôn ở âm, và biến động
không đều, con số lớn nhất là vào năm 2018 với (8.571.730.899).
Như vậy, qua phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần xây lắp và thương
Mại An Bảo với số liệu ba năm 2017, 2018, 2019 ta thất rằng quy mô hoạt động của
Công ty đang ngày càng được đầu tư mở rộng. Mặc dù có một vài khoản mục biến động
c) Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty
không tốt nhưng Công ty đang dần cải thiện tình hình tài chính của mình.
Các thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của một một doanh nghiệp phản
ánh sự lãi lỗ của doanh nghiệp qua từng niêm độ kế toán và có ý nghĩa quan trọng cho
nhà quản trị doanh nghiệp trong việc ra các quyết định quản trị, cũng như các quyết định
đầu tư, phương hướng phát triển, các kế hoạch cho tương lai phù hợp nhất.
Để hiểu rõ hơn tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần xây lắp
và thương mại An Bảo trong 3 năm 2017, 2018, 2019 ta cùng tìm hiểu về các chỉ tiêu
được nêu trên Báo Cáo kết quả kinh doanh của Công ty, cụ thể như sau:
➢ Các khoản doanh thu và thu nhập
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là nguồn thu chiếm tỉ trọng cao nhất.
Tuy nhiên có thể thấy rằng sự tăng tưởng trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của Công ty có biến động tăng giảm không đều. Cao nhất vào năm 2019 với
146.339.457.866 đồng, tỷ lệ tăng là 117,87%, tương ứng tăng 79.172.128.586 đồng so
với năm 2018. Trong khi lại giảm mạnh từ năm 2017 sang 2018, con số này là
67.167.329.280 đồng vào cuối năm 2018, giảm 26.974.542.110 so với số đầu năm,
tương ứng với tỷ lệ giảm là 28,65%.
Tuy rằng tại năm 2019 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh như lại
xuất hiện các khoản giảm trừ doanh thu trong khi đó hai năm trước doanh thu bán hàng
cũng chính là doanh thu thuần, khoản giảm trừ tại năm 2019 là 229.356.029 đồng làm
giảm doanh thu thuần xuống còn 146.110.11.837 đồng.
37 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Doanh thu hoạt động tài chính lại có biến động ngược với doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. Con số lớn nhất là vào năm 2017 với 165.623.433 đồng giảm 1/3 vào
cuối năm 2018 tương ứng với tỷ lệ giảm là 66.73%, có dấu hiệu tăng trở lại vào cuối
năm 2019, cụ thể tăng 12.866.517 đồng so với 2018, tương ứng tăng 25,66%. Ngoài ra
trong ba năm vừa qua Công ty không có thu nhập khác.
➢ Các khoản chi phí:
Giá vốn hàng bán là chi phí phát sinh lớn nhất trong các khoản mục chi phí. Khoản
mục này tăng mạnh vào năm 2019. Tuy nhiên vào cuối năm 2018, giá vốn chỉ chiếm
62.928.246.476 đồng, có tỷ lệ giảm so với năm 2017 là 29,73 %.
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có biến động giảm vào cuối năm 2018 và tăng
mạnh vào năm 2019. Tỷ lệ biến động lần lượt là giảm 7,88% và tăng 55,49%.
Chi phí khác chiểm tỷ lệ rất nhỏ và chỉ có ở năm 2019 với 435 đồng.
Trong ba năm từ 2017-2019 công ty chịu mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
là 20%. Cuối năm 2019 chi phí thuế tăng 1.209.982 đồng.
Sự biến động cùng chiều của doanh thu và chi phí đã làm cho lợi nhuận sau thuế cũng
biến động cùng chiều. Lợi nhuận lớn nhất vào năm 2017 và thấp nhất vào năm 2018, tỷ
lệ giảm là 60,64% tương ứng giảm 116.420.561 đồng.
38 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Bảng 2.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2017-2019.
2018/2017
2019/2018
Chỉ tiêu
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Giá trị
%
Giá trị
%
94.141.871.390 67.167.329.280 146.339.457.866 (26.974.542.110) (28,65)
79.172.128.586 117,87
0
0
229.356.029
0
0
229.356.029
_
94.141.871.390 67.167.329.280 146.110.101.837 (26.974.542.110) (28,65)
78.942.772.557 117,53
89.551.320.195 62.928.246.476 139.550.145.407 (26.623.073.719) (29.73)
76.621.898.931 121,76
4.590.551.195
1.239.082.804
6.559.956.430
(3.351.468.391)
(73,01)
5.320.873.626
429,42
165.623.433
50.136.697
63.003.214
(115.486.736)
(69,73)
12.866.517
25,66
4.553.677.095
4.194.747.670
6.522.437.468
(358.929.425)
(7,88)
2.327.689.798
55,49
202.497.533
94.471.831
100.522.176
(108.025.702)
(53,35)
6.050.345
6,40
0 0
435 (435)
0 0
_ _
435 (435)
_ _
0 0
202.497.533
94.471.831
100.521.741
(108.025.702)
(53,35)
6.049.910
6,40
40.499.507
18.894.366
20.104.348
(21.605.141)
(53,35)
6.049.910
6,40
191.998.026
75.577.465
80.417.393
(116.420.561)
(60,64)
4.839.928
6,40
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.Giá vốn hàng bán 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 6.Doanh thu hoạt động tài chính 7.Chi phí quản lý doanh nghiệp 8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 9.Chi phí khác 10. Lợi nhuận khác 11. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 12. Chi phí thuế TNDN hiện hành 13. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(Nguồn: Báo Cáo tình hình tài chính năm 2017-2019)
39 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương Mại An Bảo
2.2.1. Đặc điểm lĩnh vực kinh doanh
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại chổ, không nhập kho. Sản phẩm tiêu thụ
trong xây lắp vừa là sản phẩm hoàn chỉnh vừa là sản phẩm hoàn thành theo giai
đoạn quy ước. Quá trình tiêu thụ sản phẩm trong xây lắp là qua trình bàn giao sản
phẩm xây lắp hoàn thành cho khánh hàng.
Hoạt động xây lắp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, là tiền đề tạo nên
cơ sở vật chất để phát triển các hoạt động. Vì vậyhiểu được đặc điểm của công ty
xây lắp có ảnh hưởng tới công tác kế toán như thế nào sẽ giúp doanh nghiệp quản
lý tốt hơn, hiệu quả hơn.
2.2.2. Công tác kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và Thương Mại An
a) Khái quát hoạt động xây lắp tại công ty
Bảo
Khi nhận được thông báo mời thầu của chủ đầu tư, Ban giám đốc chỉ đạo
phòng kỹ thuật tổ chức tính toán dự toán cho công trình và tiến hành công tác đấu
thầu. Nếu trúng thầu, hai bên ký hợp đồng xây dựng. Đồng thời hai bên sẽ cùng bàn
bạc cụ thể về giá trị công trình và thời gian thi công hoàn thành.
Vì thời gian thi công kéo dài, cũng như giá trị công trình lớn nên công ty và
chủ đầu tư thường thỏa thuận nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn thành.
Khi tiến hành nghiệm thu công trình theo từng giai đoạn hoàn thành, các chứng
từ được tập hợp về phòng kế toán đầy đủ để tiến hành kế toán doanh thu và
XĐKQKD.
Đấu thầu Trúng thầu Nghiệm thu Thi công Ký kết hợp đồng
Sơ đồ 2.4 Khái quát hoạt động xây lắp
40 SVTH: Trần Thị Tuyến
b) Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Bán hàng ở công ty xây lắp và thương mại An Bảo chính là bàn giao các công
trình, HMCT mà công ty đã hoàn thành cho khách hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi xuất hóa đơn GTGT cho chủ đầu tư theo
biên bản nghiệm thu hoàn thành từng giai đoạn và được chủ đầu tư chấp nhận thanh
toán, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền.
➢ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
➢ Chứng từ và sổ sách sử dụng
Một số chứng từ và sổ sách được kế toán tại Công ty sử như: hợp đồng kinh tế,
hợp đồng mua bán, hợp đồng xây dựng, biên bản nghiệm thu hoàn thành từng giai
đoạn, biên bản quyết toán, phiếu thu, báo có ngân hàng, phiếu xuất, nhập kho, số
cái 511, sổ chi tiết tài khoản liên quan.
➢ Quy trình và phương pháp hạch toán
- Quy trình
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty cổ phần xây lắp và thương
mại An Bảo chủ yếu từ hoạt động xây lắp được ghi nhận tại thời điểm xuất hóa đơn
cho khách hàng, cụ thể là chủ đầu tư.
- Hạch toán:
Nợ TK 131: Phải thu khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Khi nhận được giấy báo có của Ngân hàng thông báo về khoản tiền nhà đầu tư
thanh toán theo hóa đơn, kế toán hạch toán:
Nợ TK 1121: Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
41 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
- Nghiệp vụ
Dựa theo hồ sơ ngiệm thu thanh toán giá trị xây dựng hoàn thành đợt 01, dự
án: Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế, thuộc gói
thầu thi công xây lắp + cung cấp lắp đặt thiết bị bể bơi. Khi kết quả thực hiện hợp
đồng xây dựng được các minh một cách đàn tin cậy và được khách hàng xác nhận
thì doanh thu và chi phí liên quan đến đồng được ghi nhận tương ứng với phần công
việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận. Kế toán tiến hành xuất hóa đơn
GTGT mẫu số: 01GTKT3/001,ký hiệu: AB/11P, số 0000385, ngày hóa đơn
31/12/2019 ( ngày hóa đơn sau ngày nghiệm thu) theo số tiền thực hiện trong kỳ này
là: 358.691.000 đồng, giá trị trước thuế: 326.082.727 đồng, Thuế GTGT:
32.608.273 đồng. Sau khi bàn giao liên 2 của hóa đơn được chủ đầu tư chất thuận
thanh toán, kế toán thực hiện bút toán ghi nhận doanh thu.
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 1311: 358.691.000 đồng
Có TK 511: 326.082.727 đồng
Có TK 3331: 32.608.273 đồng.
42 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.1. Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỒI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Khối lượng
Thành tiền (đồng)
Đơn giá thanh toán
STT Nội dung công việc
Đơn vị
Ghi chú
... Theo hợp đồng
Lũy kế kỳ này
Theo hợp đồng
Thực hiện kỳ này
Lũy kế kỳ này
Theo hợp đồng
Lũy kế kỳ trước
Lũy kế đến hết kỳ này
Lũy kế kỳ trư ớc
...
......
...
....
....
...
....
....
.....
.....
.....
.....
....
.....
7.896.504.000
358.691.000
358.691.000
A
Toàn bộ phần xây lắp (A.I+A.II+A.III+..)
7.365.277.879
331.214.626
331.214.626
I
Phần xây dựng
523,358
325,358
27.204
14.237.431
14.237.431
14.237.431
1
Đào móng bằng máy…
...
....
2
....
...
Vận chuyển đất bằng ô tô
…. ……..
……
……
……
B
Phần thiết bị báo cháy
7.500.000
332
Trung tâm báo cháy
...
...
7.500.000
7.500.000
Tổng cộng (A+B)
7.904.004.000
358.691.000
358.691.000
(Nguốn Nghiệm thu hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi – Phòng kế toán )
43 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.2 Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTGT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AB/11P
Liên 1: Lưu
Số: 0000385
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO
Mã số thuế : 3300373008
Địa chỉ: Lô H7, đường số 6, khu ĐTM An Cựu City- Thành phố Huế
Số tài khoản : 5021100021008 – Tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế
Điện thoại : 054.2240438 * Fax: 054.3938368
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Tỉnh Đoàn Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 32, đường Trần Thúc Nhẫn, Thành phố Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MTS:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Đơn vị tính 3
4
5
6 326.082.727
1
2 Giá trị khối lượng hoàn thành đợt 1. Gói thầu: thi công xây lắp + cung cấp lắp đặt thiết bị bể bơi. Dự án: Bể bơi Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh Thừa Thiên Huế
Cộng tiền hàng:
326.082.727
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
32.608.273
Tổng cộng tiền thanh toán:
358.691.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi tám triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn đồng chẵn.
Sau khi việc nhập liệu kết thúc, phần mềm sẽ tự động cập nhập vào các sổ chi tiết
liên quan như: sổ chi tiết TK 131, 333, sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511 và các sổ sách
liên quan khác. Công nợ đối với chủ đầu tư được tiếp tục theo dõi bởi kế toán tổng hợp
44 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
trên sổ chi tiết công nợ ở phần mềm cho đến khi Chủ đầu tư chuyển trả tiền vào TK của
Công ty.
Biểu 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 511
Mẫu số S20-DNN
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City – TP Huế
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tháng 12 năm 2019
Tài khoản: 511 (Doanh thu bán hàng hóa) – Vụ việc: BE BOI (Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh
Đơn vị tính: Đồng Số dư
Nợ
Có
Nợ
Có
Số hiệu Ngày, tháng C
B
D
1
2
3
4
A
Số dư đầu kỳ:
KC030/12
31/12 K.c doanh
326.082.727
326.082.727
1
thu bán hàng hóa (BE BOI)
2
XD024/12
326.082.727
326.082.727
326.082.727
326.082.727
326.082.727
326.082.727
326.082.727
31/12 Khối lượng hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng lỹ kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên, đóng dấu)
45 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Ngày 21 tháng 1 năm 2020, sau khi nhận được phiếu Báo có của ngân hàng BIDV
Huế, kế toán ngân hàng thực hiện hạch toán trên phần mềm như sau:
Nợ TK 1121BIDV: 172.169.000 đồng.
Có TK 1311: 172.169.000 đồng.
Biểu 2.4 Giấy báo có
GIẤY BÁO CÓ
Ngày/Date: 22/01/2020
CREDIT ADVICE
CIF: 615069
Seq: 0
Chi nhánh thực hiện/ Branch: NHTMCP DT&PTVN-CN THỪA THIÊN HUẾ
Số tài khoản/ Account No: 55110000014672
Tên tài khoản/ Account Name: CTY CP XL VA TM AN BAO
Kính gửi/ To CTY CP VA TM AN BAO
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý khánh hàng đã được ghi CÓ với nội dung sau:
Ngày hiện lực
Số tiền
Loại tiền
Diễn giải
Giao dịch viên
Efective Date
Amount
Currency
Teller
Tnxn. Description
22/01/2020
172.169.000.00 VND
BO-Xay dung Be Boi Trung tam hoat dong……
GIAO DỊCH VIÊN / TELLER
KIỂM SOÁT VIÊN/ SUPERVISON
Chủ đầu tư thanh toán 172.169.000 đồng sau khi đã trừ số tiền tạm ứng trước đó là:
186.522.000 đồng.
Cuối tháng kế toán thông qua tính năng của phần mềm kết chuyển toàn bộ doanh thu
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sau mỗi nghiệp vụ phát sinh, kế toán tại
các phân hành có liên quan sẽ cập nhập dữ liệu vào phần mềm, mọi thao tác ghi sổ chi
tiết, sổ cái, sổ nhật ký chung theo dõi công nợ đều tự động thực hiện.
46 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.5 Nhật ký bán hàng
NHẬT KÝ BÁN HÀNG Tháng 12 năm 2019
Tài khoản: 131 (Phải thu của khách hàng)
Đơn vị tính: Đồng
STT
Diễn giải
Ghi có các tài khoản doanh thu
Số hiệu chứng từ
Phải thu từ người mua (Ghi nợ )131
Số hiệu
5111
5112
5113
33311
Tài khoản khác
Ngày tháng
Số tiền Số hiệu
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
E
….
….
…..
….
…..
11
358.691.000
326.082.727
32.608.273
XD024/12 31/12 Khối lượng hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi TTHĐTTN tỉnh TT Huế( tỉnh đoàn TT Huế
Tổng cộng phát sinh
59.439.553.000
0
0
5.403.3595.729
Sổ này có 2 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang 2
Ngày mở sổ: 31/12/2019
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
47 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 511 năm 2019
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019
Tài khoản 511( Doanh thu bán hàng) Đơn vị: Đồng
Diễn giải Số phát sinh Số dư STT
Nợ Có Nợ Có
A
Chứng từ Số hiệu Ngày, tháng C
B
D
1
2
3
4
31/12
1.185.453.636
31/12 326.082.727 1.185.453.636 69 XD024/12
70 XD026/12
54.844.923.635 57.697.796.362 146.339.457.866
54.844.923.635 57.697.796.362 146.339.457.866
Số dư đầu kỳ Khối lượng hoàn thành đợt 1 công trình bể bơi Khối lượng hoàn thành đợt 1 công trình cải tạo sửa chữa nhà 3 tầng Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên)
48 SVTH: Trần Thị Tuyến
GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Khóa luận tốt nghiệp c) Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các công trình xây dựng thường có thời gian xây dựng kéo dài nên việc xác định
doanh thu được thực hiện theo khối lượng công việc được nghiệm thu. Khi công trình
được quyết toán, giá trị công trình có thể bị điều chỉnh giảm.
Các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
là giảm doanh thu do chủ đầu tư cắt giảm khi tổng quyết toàn bộ công trình, dự án.
➢ Tài khoản sử dụng
Kết toán ghi giảm doanh thu vào bên nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
➢ Chứng từ sử dụng
Các chứng từ đi kèm hóa đơn điều chỉnh giảm giá trị công trình gồm:
− Phê duyệt quyết toán của cơ quan có thẩm quyền hoặc Biên Bản thông qua
giá trị quyết toán công trình của các cơ quan ban ngành.
− Biên bản thỏa thuận giảm giá trị công trình giữa chủ đầu tư và đơn vị thi
công.
− Xác nhận công nợ giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công.
➢ Quy trình hạch toán
Ngay sau khi nhận được các biên bản, quyết định liên quan về việc giảm giá trị
công trình, kế toán thực hiện kiểm tra đối chiếu, xác minh tính chính xác.
Căn cứ vào ngày hóa đơn lập, kế toán vào sổ khoản điều chỉnh giảm doanh số
bán, thuế đầu ra.
− Nghiệp vụ phát sinh:
Căn cứ vào Quyết định Về việc phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành số 2276/QĐ-BHXH của Tổng giám đốc BHXH Việt Nam ngày 23 tháng 12 năm 2019, hồ sơ quyết toán dự án : Trụ Sở bảo hiểm Xã Hội Hương Trà, gói thầu xây lắp cung cấp thiết bị trụ sở làm việc, cùng biên bản thoản thuận giảm giá trị công trình giữa BHXH tỉnh Thừa Thiên Huế và công ty xây lắp và thương mại An Bảo. Kế toán lập hóa đơn mẫu số: 01GTKT3/001, ký hiệu: AB/11P, số: 0000386, ngày hóa đơn 31 tháng 12 năm 2019 với giá trị giảm là 23.040.000 đồng, thuế GTGT10%, tương ứng với 2.094.545 đồng. Gửi liên hai của hóa đơn đến phòng kế toán của chủ đầu tư.
49 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.7 Hóa đơn GTGT ghi giảm doanh thu
HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTGT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Ký hiệu: AB/11P
Liên 1: Lưu
Số: 0000386
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI AN BẢO
Mã số thuế : 3300373008
Địa chỉ: Lô H7, đường số 6, khu ĐTM An Cựu City- Thành phố Huế
Số tài khoản : 5021100021008 – Tại Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Huế
Điện thoại : 054.2240438 * Fax: 054.3938368
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Bảo hiểm xã hội Tỉnh Thừa Thiên Huế
Địa chỉ: Số 02, Lê Hồng Phong, Phường Phú Thuận, Thành phố Huế
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MTS:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
tính
1
2
3
4
5
6
Ghi giảm doanh thu Dự án:
20.945.455
Trụ Sở Bảo hiểm xã hội
Hương Trà. Gói thầu: Xây
lắp cung cấp thiết bị trụ sở
làm việc. (Quyết định số:
2276/QĐ-BHXH)
Cộng tiền hàng:
20.945.455
Thuế suất GTGT: 10%
Tiền thuế GTGT:
2.094.545
Tổng cộng tiền thanh toán:
23.040.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm năm mươi tám triệu sáu trăm chín mươi mốt nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ, tên)
(ký, ghi rõ họ, tên)
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
50 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.8 Sổ chi tiết tài khoản 511 (ghi giảm doanh thu)
ơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019
Tài khoản: 5111 (Doanh thu bán hàng hóa) – Vụ việc: (Xây lắp trụ sở làm việc BHXH Thị xã Hương Trà)
Đơn vị tính: Đồng
STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư
Số hiệu Nợ Có Nợ Có
A
B
Ngày, tháng C
D
1
2
3
4
31/12 31/12 TH124/12 KC028/12 2 3
20.975.455 13.249.219.090 ..... .... 13.270.164.545 ..... .... 13.270.164.545 13.249.219.090 .... Giảm doanh thu CT BHXH Hương Trà K.c doanh thu bán hàng hóa Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên)
51 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh kế toán toán điều chỉnh giảm doanh thu và thuế
GTGT đầu vào trên phần mềm.
Nợ TK 511: 20.945.455 đồng
Nợ TK 3331: 2.094.545 đồng
Có TK 1121: 23.040.000 đồng
Phần mềm kế toán sẽ thực hiện tự đồng điều chỉnh giảm doanh thu và giảm thuế
d) Kế toán doanh thu tài chính
GTGT trong kỳ phát sinh điều chỉnh vào các sổ chi tiết liên quan.
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty cổ phần lắp và thương mại An Bảo chủ
yếu từ: lãi tiền gửi ngân hàng.
❖ Tài khoản sử dụng
Đối với các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính, công ty sử dụng:
Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này được chi thành 3 TK chi tiết sau:
- TK 515bidv: Doanh thu hoạt động tài chính Ngân hàng Đầu Tư
- TK 515mb: Doanh thu hoạt động tài chính Ngân hàng Quân Đội
- TK 515vietin: Doanh thu hoạt động tài chính Ngân hàng Công Thương
❖ Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng gồm: Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng, Bảng sao kê tiền
gửi Ngân Hàng, Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản,…
❖ Phương pháp hạch toán
Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào Giấy báo có của Ngân hàng gửi về cho đơn
vị, kế toán thực hiện kiểm tra, đối chiếu số dư trong các tài khoản tiền gửi của tài khoản
Ngân hàng tương ứng sau đó tiến hành hạch toán.
Cuối tháng thực hiện thao tác khóa sổ, kết chuyển sang TK 911 để tính ra kết quả
hoạt động tài chính rồi in ra các mẫu sổ và báo cáo thích hợp.
52 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Nghiệp vụ: Căn cứ vào giấy Báo Có Ngân hàng Công Thương ngày 25 tháng 12
năm 2019 thông báo về việc trã lãi tiền gửi, số tiền 111.028 đồng. Kế toán tiến hành
nhập liệu vào phần mềm. Hạch toán như sau:
Nợ TK 1121BIDV: 111,028 đồng.
Có TK 515bidv: 111,028 đồng.
Phần mềm tự động kết chuyển các khoản mục liên quan vào các sổ chi tiết tương ứng.
Biểu 2.9 Giấy báo có (lãi tiền gửi)
GIẤY BÁO CÓ Ngày/Date: 25/12/2019
CREDIT ADVICE 23:59:59
CIF: 615069
Seq: 8477
Chi nhánh thực hiện/ Branch: NHTMCP DT&PTVN-CN THỪA THIÊN
Số tài khoản/ Account No: HUẾ
Tên tài khoản/ Account Name: 55110000014672
CTY CP XL VA TM AN BAO
Kính gửi/ To CTY CP XL VA Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo:
TM AN BAO Tài khoản của Quý khách hàng đã được ghi
CÓ với nội dung sau:
Please note that we have today CREDITED
your count with the following entries:
Ngày hiệu lực Số tiền Loại tiền Diễn giải Giao dịch viên
Effective Date Amount Currency Txn. Teller
Description
25/12/2019 111,028.00 VND
GIAO DỊCH VIÊN/ TELLER KIỂM SOÁT VIÊN/SUPERVISOR
53 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.10 Sổ cái TK 515bidv
Mẫu số S20c1-DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City TP Huế
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ) Tháng 12 năm 2019 Tài khoản: 515bidv (doanh thu tài chính ngân hàng đầu tư)
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Số hiệu
Tài khoản đối ứng
Ngày tháng C
A
B
D
E
2
1
Số dư đầu kỳ
Lãi tiền gửi
112
111.028
911
111.028
111.028
111.028
498.448
498.448
4.845.303
4.845.303
K.c doanh thu tài chính Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ
Số này có 1 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang 1 Ngày mở sổ: 31/12/2019
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
54 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
2.2.3. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Xây Lắp và
a) Kế toán giá vốn hàng bán
Thương Mại An Bảo
Tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo giá vốn hàng bán chính là giá
thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành tiêu thụ trong kỳ.
Đối tượng tính giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành trong kỳ là từng
công trình, HMCT hoàn thành, từng khối lượng xây lắp hoàn thành quy ước được
nghiệm thu, bàn giao và chấp nhận thanh toán.
➢ Tài khoản sử dụng:
TK 632 - “Giá vốn hàng bán”
➢ Chứng từ sử dụng
Nghiệm thu giá trị hoàn thành các giai đoạn, Hợp đồng thi xây dựng, phiếu nhập kho,
bảng chấm công, bảng thanh toán tiền nhân công, hóa đơn, UNC,...và sổ chi tiết tài
khoản liên quan như: Sổ chi tiết tài khoản 623, sổ chi tiết tài khoản 154, Tổng hợp vật
tư dự toán bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho.
➢ Quy trình xác định và hạch toán giá vốn hàng bán.
- Phương pháp tính giá thành:
Tại Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo giá thành sản phẩm xấy lắp
được tính theo phương pháp trực tiếp (giản đơn).
Công thức tính:
Giá thành khối Chi phí xây Chi phí xây Chi phí xây
lượng xây lắp lắp dở dang lắp phát sinh lắp dở dang + - =
hoàn thành đầu kỳ trong kỳ Cuối kỳ
- Nghiệp vụ xác định giá thành:
55 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Để xác định giá thành xây lắp nghiệm thu gia đoạn 1 của công trình Bể Bơi trung
tâm hoạt động thanh thiếu niên Tỉnh thừa Thiên Huế, kế toán tập hợp các số liệu như
sau:
Chi phí sản xây lắp dở dang đầu kỳ: 0 đồng.
Chi phí sản xuất xây lắp phát sinh trong kỳ: 1.052.918.863 đồng.
Chi phí sản xuất xây lắp dở dang cuối kỳ: 747.457.763 đồng.
Giá thành sản phẩm = 0 + 1.052.918.863 – 747.757.763 = 305.461.100 đồng
xây lắp hoàn thành
trong năm 2019
Ngày 31 tháng 12 năm 2019, sau khi tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành cho
công trình Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh thừa thiên Huế, kế toán tiến
hành ghi nhận giá vốn :
Nợ TK 632: 305.461.100 đồng
Có TK 154: 305.461.100 đồng
56 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.11 Sổ chi tiết TK 632 ( công trình Bể Bơi) năm 2019
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019
Tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán)- Vụ việc: BE BOI (Bể bơi TTHDDTTN tỉnh TT Huế) Đơn vị tính: Đồng
STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư
Số hiệu Nợ Có Nợ Có
B
Ngày, tháng C
A
D
1
2
3
4
Số dư đầu kỳ Kết chuyển giá vốn CT Bể Bơi
1 2 TH132/12 KC052/12 31/12 31/12 K.c giá vốn hàng bán (BE BOI)
305.461.100 305.461.100 305.461.100 305.461.100 305.461.100 305.461.100 305.461.100 305.461.100 305.461.100
Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên)
57 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.12 Sổ chi tiết 632 năm 2019
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ: Lô H7, Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019
Tài khoản: 632 (Giá vốn hàng bán) Đơn vị tính: Đồng
STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư
Số hiệu Nợ Có Nợ Có
A
B
Ngày, tháng C
D
1
2
3
4
KC052/12 KC053/12 KC054/12 ... 31/12 31/12 31/12 .... 14 15 16 ... ... 139.550.145.407 305.461.100 12.652.260.293 5.424.400.331 .... 139.550.145.407 139.244.684.307 126.592.424.014 121.168.023.683 ....
Số dư đầu kỳ K.c giá vốn (BE BOI) K.c giá vốn (BHXH 7 tầng) K.c giá vốn (CDNĐL) ..... Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) ... Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên)
58 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
b) Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
➢ Kế toán chi phí bán hàng
Hoạt động chính đem lại doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Thương Mại
An Bảo trong ba năm 2017-2019 là hoạt động xây lắp các công trình, hạn mục công
trình.. do đó công ty không phát sinh hay tiến hành theo dõi một khoản chi phí bán hàng
nào trong thời gian trên.
➢ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý của Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo bao gồm các
khoản chi phí sau:
Chi phí tiền lương, phu cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên bộ phận quản lý
công ty chi phí vật liệu quả lý; chi phí công cụ, dụng cụ, chí phí khấu hao TSCĐ dùng
cho quản lý công ty như văn phòng làm việc, máy tính, điều hòa, chi phí về các khoản
thuế phải nộp theo quy định, chi phí dịch vụ mua ngoài: điện nước, điện thoại, bưu phí,
tiếp khách,...
❖ Tài khoản sử dụng
TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
❖ Chứng từ sử dụng
Các chứng từ được sử dụng tại công ty để xác định chi phí quản lý doanh nghiệp gồm:
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, UNC, giấy đề nghị thanh toán, bảng thanh toán tiền lương,
bảng thanh toán BHXH,...
Các chứng từ được kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ và phân loại trước khi hạch toán
vào sổ kế toán.
❖ Quy trình hạch toán
Hàng tháng các loại hóa đơn dịch vụ mua vào, tờ khai thuế, bảng thanh toán tiền
lương, bảng thanh toán BHXH và các chứng từ liên quan khác được gửi về phòng kế
toán để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng, làm căn cứ nhập liệu và phản
ánh vào khác tài khoản chi tiết liên quan tại phần mềm kế toán Vietda.
- Nghiệp vụ phát sinh :
Ngày 09 tháng 12 năm 2019. Khi nhận được giấy đề nghị thanh toán cùng, hóa đơn
GTGT mẫu số 01GTKT3/002 Ký hiệu: TV/19P, Số : 0003920 của Công ty TNHH MTV
TM&DV Tứ Vũ, với nội dung hóa đơn là “dịch vụ ăn uống”. Kế toán lập phiếu chi:
59 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
CM37/12 theo mẫu số 02-TT với số tiền là 6.853.000 đồng với lý do: chi trả tiền tiếp
khách. Kế toán hạch toán :
Nợ TK 6422: 6.230.000 đồng
Nợ TK 1331: 623.000 đồng
Có TK 1111: 6.853.000 đồng.
Phần mềm sẽ hỗ trợ chuyển các số liệu tương ứng vào sổ các tài khoản liên quan.
Như: Sổ chi tiết TK 6422, Sổ chi tiết TK 1331 và TK 111.
Biểu 2.13 Giấy đề nghị thanh toán
CTY CP XL&TM AN BẢO Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Lô H7 - Đường số 6 – An Cựu City- TP Huế
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Kính gửi: GIÁM ĐỐC CTY CP XÂY LẮP & THƯƠNG MẠI AN BẢO
Tôi tên là: Thân Văn Khánh
Công tác tại: Công ty CP XL&TM An Bảo
Số tiền thanh toán: 6.853.000 đồng
Bằng chữ: Sáu triệu tám trăm năm mươi ba nghìn đồng.
Lý do thanh toán: Chi trả tiền dịch vụ ăn uống tại nhà hàng Tứ Vũ
Ngày 09 tháng 12 năm 2019
GIÁM ĐỐC PKH- VẬT TƯ K.TOÁN
NGƯỜI XIN THANH TOÁN
60 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.14 Phiếu chi
Mẫu số 02-TT
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo (Ban hành theo TT 133/2016-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng BTC) Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City – TP Huế
Số: CM37/12
PHIẾU CHI
Nợ 6422: 6230.000 Ngày 09 tháng 12 năm 2019
Nợ: 1331: 623.000
Có 1111: 6.853.000
Đặng Anh Điệp
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
Lý do: Điệp chi trả tiền tiếp khách
Số tiền: 6.853.000 đồng Kèm theo : Chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 12 năm 2019
Viết bằng chữ: Sáu triệu tám trăm năm mươi ba đồng y.
Giám đốc Thủ quỹ
Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền
( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên, đóng dấu) ( Ký, họ tên, đóng dấu)
61 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.15 Sổ chi tiết TK 6422
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2019
Tài khoản: 6422 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) Đơn vị tính: Đồng
Diễn giải Số phát sinh STT Số dư
Chứng từ Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có
A
B
D
1
2
3
4
, tháng C … …
CM37/12 09/12 Điệp chi trả tiền tiếp khách (Đặng Anh Điệp)
…
… 6.230.000 … 849.061.098
…. … 47 …. … …. Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ … 133.500.032 … 849.061.098 1.833.949.361 1.833.949.361 6.522.487.468 6.522.487.468
Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên)
62 SVTH: Trần Thị Tuyến
c) Kế toán chi phí tài chính
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Chi phí tài chính của Công ty chủ yếu là: lãi vay vốn các ngân hàng
❖ Tài khoản sử dụng
TK635 - Chi phí tài chính
❖ Chứng từ sử dụng
Các chứng từ, sổ sách để làm căn cứ xác định chi phí tài chính trong Công ty cổ
phần xây lắp và thương mại An Bảo bao gồm:
Hồ sơ vay vốn Ngân hàng (Giấy đề nghị giải ngân, Bảng kê vay vốn, bảng theo dõi
nghiệm thu các công trình, UNC), sổ theo dõi chi tiết các khoản, Sổ chi tiết tài khoản.
❖ Quy trình hạch toán
Khi có nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào Giấy báo Nợ của Ngân hàng gửi về cho
đơn vị, kế toán thực hiện kiểm tra số dư trong các tài khoản tiền gửi của tài khoản Ngân
hàng tương ứng sau đó tiến hành hạch toán.
Cuối tháng thực hiện thao tác khóa sổ, kết chuyển sang TK 911 để tính ra kết quả
hoạt động tài chính rồi in ra các mẫu sổ và báo cáo thích hợp
- Nghiệp vụ:
Dựa vào sao kê ngân hàng BIDV, kế toán hạch toán khoản trã lãi vay: 89.058.928
đồng tại ngày 05 tháng 12 năm 2019 vào phần mềm.
Hạch toán:
Nợ TK 635 : 89.058.928 đồng
Có TK 1121BIDV :89.058.928 đồng
63 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.16 Phiếu chi trả lãi vay
Đơn vị: Công ty cổ phần lắp và thương mại An Bảo Mẫu số 02-TT
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 khu An Cựu City- TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
Số: CGB03/12
PHIẾU CHI
Nợ 635: 89.058.928 Ngày 05 tháng 12 năm 2019
Có 1121BIDV: 89.058.928
Họ, tên người nhận tiền:
Địa chỉ:
Lý do: Trả lãi vay
Số tiền: 89.058.928 Kèm theo: Chứng từ gốc
Viết bằng chữ: Tám mươi chín triệu, năm mươi tám ngàn, chín trăm hai mươi tám đồng y.
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đoán dấu)
64 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.17 Sổ chi tiết tài khoản 635 năm 2019
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City – TP Huế
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019
Tài khoản: 635 (Chi phí tài chính) Đơn vị tính: Đồng
Diễn giải Số phát sinh Số dư Chứng từ STT Số hiệu Có Nợ Có Nợ Ngày, tháng
A B C D 2 1 4 3
95 CGB03/12 05/12 Trả lãi vay 89.058.928 89.058.928
102 CG15VT/12 20/12 Thanh toán lãi vay 3.342.518 92.40.446
106 KC065/12 31/12 K.c Chi phí tài chính 191.656.989
… … … …. …. ….. … …
Cộng lũy kế từ đầu năm 1.650.788.574 1.650.788.574
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên, đóng dấu)
65 SVTH: Trần Thị Tuyến
d) Kế toán thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Thu nhập khác của công ty thu được chủ yếu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán
TSCĐ, vật liệu thừa, bồi thường vi phạm hợp đồng,..
❖ Tài khoản sử dụng
Tài khoản: 711 - Thu nhập khác.
❖ Chứng từ sử dụng
Chứng từ được sử dụng để hạch toán các khoản thu nhập khác trong đơn vị chủ
yếu là: Hợp đồng mua bán, hợp đồng thanh lý TSCĐ, Sổ theo dõi TSCĐ và khấu hao
TSCĐ, phiếu thu, các hóa đơn chứng từ liên quan khác,..
❖ Quy trình hạch toán
Căn cứ vào những chứng từ liên quan khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh đủ điều
kiện ghi nhận vào khoản thu nhập khác (hóa đơn, hợp đồng mua bán, thanh lý,…) tiến
hành kiểm tra thông tin và nhập liệu vào phần mềm.
Tuy nhiên trong thời gian 3 năm từ 2017 đến năm 2019: Công ty cổ phần xây lắp
và thương mại An Bảo không phát sinh bất cứ nghiệp vụ kinh tế ghi nhận thu nhập từ
e) Kế toán chi phí khác
hoạt động khác.
Chi phí khác tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo chủ yếu là những
khoản chi phí liên quan đến các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành
chính và các khoản chi phí khác
❖ Tài khoản sử dụng.
TK 811 - Chi phí khác
❖ Chứng từ sử dụng: Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ, phiếu chi, phiếu thu,
hóa đơn,quyết định phạt,...và các sổ chi tiết, sổ cái tài khoản liên quan
❖ Quy trình hạch toán
66 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Căn cứ vào phiếu chi, sổ theo dõi tình hình khấu hao tài sản, hóa đơn và các
chứng từ liên quan khác, nhập liệu vào phần mềm. Cuối tháng kết chuyển sang TK 911
để xác định kết quả kinh doanh.
➢ Nghiệp vụ:
Căn cứ vào quyết định thu hồi 935/QĐ-TTr của Chánh thanh tra tỉnh ngày 10
tháng 10 năm 2019 về việc thu hồi thuế GTGT (xe Lexus) và thuế TNDN năm 2018.
Cụ thể, số thuế TNDN công ty phải nộp năm 2018 theo điều tra của thanh tra thuế
là 207.164.746 đồng, số thuế GTGT năm 2018 công ty phải nộp là 158.181.819 đồng.
Tổng số thuế thu hồi trên quyết định thu hồi 935/QĐ-TTr là: 356.347.000 đồng.
Chênh lệch số thuế thu hồi: 356.347.000 – 158.181.819 – 207.164.746 = 435 đồng.
Kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 811 : 435 đồng.
CóTK 3339 : 435 đồng.
Phần mềm ngay sau đó sẽ tự động cập nhập số liệu vào sổ chi tiết và sổ cái TK
811. Cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp số liệu trên sổ cái, kết chuyển sang TK 911
để xác định KQKD.
67 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.18 Phiếu kế toán khác
Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6, Khu An Cựu City- TP Huế
PHIẾU KẾ TOÁN KHÁC Ngày 10 tháng 10 năm 2019
Số: TH09/10
Họ và tên :
Địa chỉ :
Lý do
:Hạch toán theo quyết định thu hồi 935/QĐ- TTr của Chánh thanh tra tỉnh về việc thu hồi thuế GTGT và thuế TNDN năm 2018
Diễn giải Số tiền Ghi có Khách Số TT Ghi Nợ Khách nợ Có
Hạch toán theo quyết định thu hồi 925/QĐ-TTr ….
1 207.164.746 4211 3334
Hạch toán theo quyết định thu hồi 925/QĐ-TTr…
2 158.181.819 2111 33311
Hạch toán theo quyết định thu hồi 925/QĐ-TTr ….
3 435 811 3339
Tổng cộng 435
Ngày 10 tháng 10 năm 2019 Giám đốc Người lập phiếu ( ký, họ tên, đóng dấu) (ký, họ tên)
68 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.19 Sổ cái TK 811 năm 2019
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI Năm 2019
Tài khoản: 811 (Chi phí khác) Đơn vị tính: Đồng
STT Chứng từ Diễn giải Số Tiền
Số hiệu Số phát sinh Nợ Có
B
Ngày, tháng C
A
D
3
4
E 333
435
911 435 435 435 435 435 435 435
Số dư đầu kỳ Hạch toán theo quyết định thu hồi 925/QĐ-TTr .... K.c chi phí nghiệp vụ tài chính Cộng số phát sinh tháng 10 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)
69 SVTH: Trần Thị Tuyến
f) Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Công ty sử dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% theo Nghị định
số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2016.
❖ Tài khoản sử dụng
TK 821- Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
❖ Chứng từ sử dụng
Các chứng từ dùng để hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp được sử dụng tại đơn
vị là:
- Tờ khai thuế quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 03/TNDN)
- Báo cái tình hình tài chính (mẫu số B01a-DNN)
- Phụ lục Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mẫu số B02-TNDN)
- Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (mẫu số 03-1A/TNDN)
❖ Quy trình khai thuế và hạch toán
Trước ngày 31/03/2020, Công ty phải kê khai quyết toán thuế TNDN của năm
2019 trên phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục Thuế, kết xuất các mẫu tờ khai
sang file XML để nộp số tiền thuế và nộp thuế cho cơ quan thu thuế.
Cuối cùng in tờ khai lưu trữ hồ sơ thuế tại phòng kế toán công ty.
- Nghiệp vụ:
Ngày 25 tháng 03 năm 2020, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, kế toán ghi nhận
thu nhập tính thuế TNDN là: 100.521.741 đồng.
Trong năm 2019 công ty áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 20%.
Kết toán xác định số thuế TNDN phải nộp: 100.521.741 x 20%= 20.104.348 đồng
Kế toán hạch toán :
Nợ TK 821: 20.104.348 đồng
Có TK 3334 : 20.104.348 đồng.
70 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.20 Sổ chi tiết TK 821 năm 2019
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Mẫu số S20-DNN
Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019
Tài khoản: 821( Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) Đơn vị tính: Đồng
STT Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số dư
Số hiệu Nợ Có Nợ Có
B
Ngày, tháng C
D
1
A
2
3
4
Số dư đầu kỳ Hạch toán thuế TNDN năm 2019
TH143/12 KC067/12 31/12 31/12 K.c Chi phí thuê TNDN 1 2
20.104.348 20.104.348 20.104.348 20.104.348 20.104.348 20.104.348 20.104.348 20.104.348 20.104.348
Cộng số phát sinh tháng 12 Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên)
71 SVTH: Trần Thị Tuyến
g) Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
❖ Khái niệm
Việc xác định kết quả kinh doanh của từng kỳ kinh doanh nhằm xác định xem
kết quả hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không, từ đó Công ty sẽ có những kế
hoạch và phương hướng kinh doanh cho kỳ sau nhằm khắc phục những mặc còn tồn tại
và phát huy điểm mạnh với mục đích đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.
❖ Tài khoản sử dụng
TK 911 – Xác đinh kết quả kinh doanh
TK 421 “lợi nhuận chưa phân phối”
❖ Chứng từ sử dụng
Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản doanh thu và chi phí liên quan.
❖ Quy trình xác định kết quả kinh doanh.
Cuối năm căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 632, TK 635, TK 642, TK
821, TK 811 và bên Có TK 511, TK 515, TK 711 kết chuyển sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Số dư của TK 911 chính là số lãi, lỗ kinh doanh trong kỳ, số dư này được kết
chuyển sang TK 421 - “lãi lỗ hoạt động kinh doanh” .
Đồng thời kế toán lên được báo cái kết quả kinh doanh của Công ty mình.
❖ Xác định kết quả kinh doanh từng công trình
➢ Nghiệp vụ phát sinh:
Ngày 31 tháng 12 năm 2019 để xác định kết quả kinh doanh của công trình Bể
bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế 2019, kế toán tập hợp
các số liệu liên quan như sau :
Doanh thu công trình năm 2019: 326.082.727 đồng
Giá thành sản phẩm xây lắp năm 2019: 305.461.100 đồng.
Lợi nhuận = 326.082.727 – 305.461.100 = 20.621.627 đồng.
72 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.21 Sổ chi tiết tài khoản 911 công trình bể bơi
Đơn vị: Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo Địa chỉ: Lô H7, Đường số 6 Khu An Cựu City-TP Huế Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Năm 2019
Tài khoản: 911 (Xác định kết quả kinh doanh) - Vụ việc: BE BOI (Bể bơi trung tâm hoạt động thanh thiếu niên tỉnh Thừa Thiên Huế) Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Nợ
Có
Có
Nợ
B
Ngày, tháng C
A
D
1
2
4
3
TH052/12 KC078/12 KC030/12
31/12 31/12 31/12
1 2 3
Số dư đầu kỳ K.c giá vốn hàng bán (BE BOI) K.c lãi kinh doanh trong kỳ (BE BOI) K.c doanh thu bán hàng hóa (BE BOI) Cộng số phát sinh tháng 12
305.461.100 20.621.627 326.082.727
326.082.727 326.082.727
305.461.100 326.082.727
326.082.727 326.082.727
326.082.727 326.082.727
Cộng số lũy kế từ đầu quý 4 Cộng lũy kế từ đầu năm Số dư cuối kỳ
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2019 Giám đốc (Ký, họ tên)
73 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu, giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh của công trình Bể bơi năm 2019 như sau:
Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 326.082.727 đồng
Có TK 911: 326.082.727 đồng
Kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 911: 305.461.100 đồng
Có TK 632: 305.461.100 đồng
Kết chuyển lãi công trình Bể bơi năm 2019:
Nợ TK 911: 20.621.627 đồng
Có TK 4212: 20.621.627 đồng.
Xác định kết quả kinh doanh toàn công ty dựa vào sổ chi tiết, sổ cái các TK
5114,515,711,811,821,635,632,..
Kế toán tập hợp các số liệu sau :
− Các khoản doanh thu năm 2019:
• Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ: 146.110.101.837 đồng
• Doanh thu hoạt động tài chính: 63.003.214 đồng
• Thu nhập khác: 0 đồng
− Các khoản chi phí năm 2019:
• Chi phí tài chính: 1.650.788.574 đồng
• Chi phí khác: 435 đồng
• Chi phí thuế TNDN: 20.104.348 đồng
• Giá vốn hàng bán: 139.550.145.407 đồng
• Chi phí quản lý doanh nghiệp: 6.522.437.468 đồng
➢ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh năm 2019 = 146.110.101.837 +
63.003.214 + 0 – 435 – 1.650.788.574 – 20.104.348 – 139.550.145.407 – 6.522.487.468
= (1.570.371.181) đồng
74 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Biểu 2.22 Trích sổ cái TK 911 năm 2019
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Sổ Cái TK 911 năm 2019 Tài khoản đối ứng
Nợ
Có
Số hiệu
Ngày, tháng ghi sổ
Ngày tháng
D
E
1
2
A
B
C
….
…
…
…
Số dư cuối tháng 11
Kết chuyển lãi tháng 12/2019
85.987.715.725
421
K.c doanh thu bán hàng hóa
54.615.567.606
511
K.c doanh thu hoạt động tài chính
7.684.511
515
K.c giá vốn hàng bán
139.550.145.407
632
K.c Chi phí tài chính
191.656.989
635
K.c Chi phí quản lý doanh nghiệp
849.061.098
642
K.c Chi phí thuế TNDN
20.104.348
821
…
….
…
…
Cộng lũy kế từ đầu năm
233.947.216.504
233.947.216.504
Sổ này có 3 trang, đánh số từ trang số 1 đến trang 3
Ngày 31 tháng 12 năm 2019
Ngày mở sổ: 31/12/2019
Giám đốc
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
75 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Hạch toán kết chuyển doanh thu năm 2019:
Nợ TK 511: 146.110.101.837 đồng
Nợ TK 515: 63.003.214 đồng
Nợ TK 711: 0 đồng
Có TK 911: 146.173.105.051 đồng
Kết chuyển chi phí năm 2019
Nợ TK 911: 147.743.476.232 đồng.
Có TK 632: 139.550.145.407 đồng.
Có TK 635: 1.650.788.574 đồng
Có TK 811: 435 đồng
Có TK 6422: 6.522.437.468 đồng
Có TK 821: 20.104.348 đồng
Hạch toán kết chuyển lỗ năm 2019:
Nợ TK 421: 1.570.371.181 đồng
Có TK 911: 1.570.371.181 đồng
Có sự khác biệt giữa KQKD năm 2019 thể hiện trên BCKQKD và trên sổ kế toán
công ty là do chênh lệch của chi phí tài chính (chi phí tài chính phát sinh trong năm 2019
hoàn toàn là chi phí lãi vay, kế toán xác định đây là chi phí không được trừ khi xác định
thu nhập chịu thuế TNDN theo các văn bản pháp luật về thuế TNDN hiện hành nên đã
không thể hiện khoản chi phí này trên BCKQKD dẫn đến KQKD của công ty trên
BCKQKD lãi 80.417.393 đồng và KQKD được xác định trên sổ kế toán là lỗ
1.570.371.181 đồng.
76 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Chương 2 phản ánh tình hình và kết quả nghiên cứu về hoạt động tổ chức công
tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại
An Bảo. Mở đầu chương là phần giới thiệu về đặt điểm của Công ty xây lắp. Thứ hai là
giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo. Hai hoạt động
này giúp người đọc có được cái nhìn tổng quan nhất về loại hình doanh nghiệp xây lắp
và hiểu rõ hơn về sự ra đời phát triển, cơ cấu tổ chức mộ máy quản lý cũng như bộ máy
kế toán tại công ty. Giúp người đọc có cái nhìn bao quát về hoạt động kế toán đang diễn
ra tại đơn vị như: hình thức, chế độ cũng như phản ánh tình hình nguồn lực và tình hình
hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo trong những
năm gần đây. Tiếp đến, nội dung trọng tâm của chương là đi sâu tìm hiểu về công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong năm 2019 của công ty. Tập
trung làm rõ quy trình ghi nhận hạch toán doanh thu, chứng từ và tài khoản liên quan
được dùng để phản ánh, hạch toán của các khoản mục (doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, doanh thu tài chính, các khoản giảm trừ doanh thu,..) và chi phí ( giá vốn hàng
bán, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính,..). Bên cạnh đó còn có thêm những
nghiệp vụ cụ thể, những minh họa về các loại chứng từ, sổ sách được sử dụng tại đơn
vị. Làm cơ sở đưa ra nhưng nhận xét về ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo, và
đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác này tại Chương 3 của bài
luận.
77 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ THƯƠNG MẠI
AN BẢO
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán tại Công ty Cố phần Xây Lắp và Thương
Mại An Bảo
3.1.1. Nhận xét về công tác tổ chức kế toán
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ccổ phần
xây lắp và thương mại An Bảo đã đạt được những kết quả nhất định sau:
❖ Về tổ chức bộ máy kế toán
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, kế toán trưởng là người
quản lý chung nên thống nhất được sự chỉ đạo tập trung về các nghiệp vụ kế toán.
Đội ngũ nhân viên kế toán đều có trình độ chuyên môn, tác phong làm việc nhanh
nhẹn và nắm bắt những thay đổi về các chính sách, quy định của Bộ Tài Chính từ đó tạo
nên sự thích ứng, linh hoạt trong môi trường làm việc.
Mỗi cá nhân đều làm việc một cách chủ động và luôn đảm bảo cho việc thực hiện
các sổ sách, báo cáo tài chính đúng thời hạn giúp cho Ban lãnh đạo công ty cập nhập số
liệu một cách nhanh chóng, đầy đủ, kịp thời và chính xác để họ đưa ra những chiến lược
kinh doanh hợp lý.
❖ Về tổ chức công tác kế toán
Chứng từ sử dụng: Các chứng từ phiếu thu, chi tiền mặt, giấy nộp ngân sách Nhà
nước,... đều tuân theo mẫu chuẩn của Bộ Tài Chính. Việc bảo quản chứng từ thực hiện
khoa học, theo đúng chế độ do Bộ Tài Chính quy định.
❖ Về hệ thống tài khoản kế toán:
Hệ thống tài khoản kế toán chi phí được mở thống nhất và mở chi tiết cho từng công
trình, HCMT giúp cho việc xác định lãi, lỗ của từng công trình, HMCT và của toàn bộ
hoạt động kinh doanh nhanh chóng, thuận lợi.
78 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Sổ kế toán: Công ty mở sổ theo dõi chi tiết các tài khoản 112, 111, 515, 642, 635,
154, 621, 627, .. trên phần mềm Vietda và excel.
❖ Về vận dụng chế độ kế toán
Hệ thống tài khoản đáp ứng được yêu cầu tổ chức mộ máy kế toán của công ty và
tuân theo các chuẩn mực của kế toán Việt Nam quy định.
3.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty
3.2.1. Ưu điểm
Các khoản chi phí, doanh thu được tập hợp, phân loại đầy đủ. Kế toán công ty đã
hạch toán chính xác các khoản chi phí, doanh thu nhờ đó xác định chính xác kết quả
kinh doanh của từng công trình, HMCT và của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty.
3.2.2. Nhược điểm
Đối với việc XĐKQKD cho từng công trình kế toán chưa mở các sổ chi tiết 511,
635, 911 mà chỉ theo dõi theo vụ việc ( theo tên công trình) điều này có thể dẫn đến
hạch toán nhầm từ doanh thu, chi phí của công trình này sang công trình khác.
Công ty chưa thực hiện phân bổ chi phí QLDN vào từng công trình, mà chỉ tập
hợp lại theo dõi riêng. Khi xác định KQKD thì từ vào doanh thu chung toàn công ty,
đều này có thể dẫn đến KQKD cuối cùng của các công trình là chưa chính xác.
KQKD được thể hiện trên BCKQKD và trên sổ kế toán có sự khác biệt lớn do chi
phí lãi vay không được thể hiện trên BCKQKD, điều này có thể gây hiểu nhầm cho
người đọc báo cáo, nếu không nắm được các thông tin kế toán khác.
Việc kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang, xác định số vật liệu tồn cuối kỳ tại công
trường chưa được thực hiện nghiêm túc theo định kỳ như kế hoạch đặt ra ban đầu đều
này dẫn đến việc kê khai sai sót, thiếu hoặc thừa chi phí so với thật tế dẫn đến việc xác
định doanh thu và kết quả kinh doanh có thể bị sai lệch.
79 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
3.3. Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xây Lắp và Thương
Mại An Bảo
Thứ nhất: Kế toán nên mở thêm các sổ chi tiết theo dõi doanh thu, giá vốn, KQKD
của từng công trình tương ứng để tiện cho việc theo dõi và xác định lãi, lỗ cho từng công
trình. Ví dụ: đối với công trình bể bơi kế toán mở thêm tài khoản 511BB, 632BB hay
911BB để hạch toán các khoản doanh thu, chi phí chỉ phát sinh cho công trình này.
Ngoài việc giúp kế toán có thể dễ dàng theo dõi KQKD của từng công trình còn
nhanh chóng cung cấp thông cho nhà quản lý khi cần nắm bắt tình hình kinh doanh và
vạch ra những chiến lược khinh doanh trong tương lai gần.
Thứ hai: Đối với chi phí QLDN nên phân bổ cho từng công trình tương ứng. Kế
toán có thể tập hợp chi phí QLDN theo năm, nhưng khi XĐKQKD cuối kỳ nên thực
hiện phân bổ chi phí này theo tỉ lệ doanh thu của từng công trình so với doanh thu chung
của toàn công ty, thay vì gộp chung vào chi phí của toàn công ty như trước đây, để việc
XĐKQKD của từng công trình và toàn công ty được chính xác hơn.
Thứ ba: Đối với khoản chi phí lãi vay không dược thể hiện trên BCKQKD, kê
toán nên tiếp tục theo dõi trên sổ kế toán để đưa ra một KQKQ trên sổ kế là toán chính
xác nhất khi cung cấp cho những nhà lãnh đạo và các bên liên quan, ví dụ như: khi đối
chiều công nợ với ngân hàng,
Thứ tư: Cần thực hiện nghiêm túc các cuộc kiểm kê định kỳ để đánh giá đúng các
khoản chi phí. Đảm bảo sự khớp đúng giữa số liệu trên sổ sách và ngoài thực tế.
Thứ năm: Cần có sự kiểm tra chéo giữa các kế toán viên, để hạn chế việc hạch
toán sai, hay ghi nhầm số tiền các khoản doanh thu, chi phí,.. để đưa ra một KQKD là
chính xác nhất.
80 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận
Công tác kế toán đóng một vai trò rất quan trọng trong doanh nghiệp nói chung và
công ty xây lắp và thương mại An Bảo nói riêng, là một hoạt động không thể thiếu góp
phần to lớn vào sự tồn tại và phát triển của công ty. Với đặc điểm là một doanh nghiệp
chuyên về xây lắp thì kế toán doanh thu và xác định kinh doanh là hết sức cần thiết.
Sau 3 tháng nghiên cứu, thực tập tại Công ty Cổ phần xây lắp và thương mại An
Bảo, tôi đã có cơ hội được tiếp cận và tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh trong năm 2019 của đơn vị. Từ đó tôi có thể so sánh giữa
kiến thức lý thuyết được trang bị trên ghế nhà trường với công tác kế toán thực tiễn.
Tôi đã tiến hành khái quát và hệ thống lại những cơ sở lý luận chung về kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp theo thông tư 133/BTC-TT,
và trước khi đi vào trình bày phần công tác kế toán thực tế tại Công ty tôi đã khái quát
lại những đặc điểm riêng của một công ty xây lắp và ảnh hưởng của loại hình doanh
nghiệp này đối với công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Thông qua quá trình nghiên cứu, so sánh, và tìm ra biện pháp khắc phục tôi đã chỉ
ra những mặt ưu và nhược điểm cũng như đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn
thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và công tác kế toánh doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty.
Tuy nhiên, trong thời gian thực tập tại đơn vị tôi chưa có được điều kiện đi thực tế
tại cá công trường thi công để tìm hiểu xâu hơn về công tác xây lắp và quản lý vật tư,
nhân sự, ghi chép chứng từ,...tại công trường và nhiều hạn chế khác. Do đó không thể
tránh còn nhiều mặt hạn chế và thiếu sót trong phần trình bày, làm rõ thông tin, quy trình
của bài luận văn này.
81 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
Kiến nghị
Do vấn đề hạn chế về thời gian thực tập cũng như khó khăn trong việc thu thập
các số liệu kế toán nên đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu về công tác kế toán doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại An Bảo.
Trong tương lai, nếu được tạo điều kiện về thời gian, cũng như có thể tiếp cận
đầy đủ hơn với số liệu kế toán, tôi mong muốn sẽ tìm hiểu kỹ hơn về đề tài kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại
An Bảo theo hướng sau:
- Mở rộng quy mô nghiên cứu thêm với nhiều công trình hiện đang được Công ty
thi công và so sánh với những năm trước.
- Nghiên cứu kỹ hơn về công tác tập hợp chi phí và phân bổ chi phí cho từng công
trình.
- Tìm hiểu thêm nhiều phần hành kế toán khác trong công ty có mối liên hệ như
thế nào đến công tác doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó đưa ra những
biện pháp tối ưu hơn giúp cho công tác kế toán doanh thu, XĐKQKD cũng như nhà
quản trị có thể quản lý tốt hơn nguồn lực của công ty mình trong tương lai.
82 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 - Doanh thu và thu nhập khác.
2. Điều 20, Thông tư 39/20147/TT- BTT hướng dẫn thi hành Nghị định số
51/2010NĐ-CP của Chính phủ qui định về hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch
vụ.
3. Khoản 1, điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu, thông tư
200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp.
4. Lê Thị Trinh (2016). Khóa luận: “Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất kinh và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Xây lắp và
Thương mại An Bảo”.
5. Nguyễn Văn Ngọc (2007).Từ điển kinh tế học. Hà nội: Nhà xuất bản Đại học
kinh tế Quốc dân.
6. Phụ lục 1, Điều 2.10, Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định việc lập hóa đơn trong
hoạt động xây lắp.
7. Thông tư 78/2014/TT-BTC. Hướng dẫn thu hành nghị đinh số 218/2013/NĐ-CP
Ngày 26/12/2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu
nhập doanh nghiệp.
8. Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hàng ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế độ kế
toán cho các Doanh nghiệp vừa và nhỏ
9. Thông tư số 89/2002/TT-BTC Hướng dẫn kế toán thực hiện bốn (04) chuẩn mực
kế toán ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ngày 31/12/2001 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
83 SVTH: Trần Thị Tuyến
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
PHỤ LỤC
Phục lục 01. Giao diện phần mềm kế toán Vietda
Phục lục 02. Hóa đơn GTGT 386
Phục lục 03. Hóa đơn GTGT 385
***************************
Phụ lục 01. Giao diện phần mềm kế toán Vietda
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
***************************
Phục lục 02. Hóa đơn GTGT 385
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quang Huy
***************************
Phục lục 03. Hóa đơn GTGT 386