ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
..........
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ INTERNET BANKING TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUẾ
`
Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Ngọc Huệ Phú
TS. Hoàng Văn Liêm
Lớp: K43A- Tài chính ngân hàng
Niên khóa: 2009 – 2013
Huế, tháng 05 năm 2013
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
Lời Cảm Ơn
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo – TS. Hoàng Văn Liêm – giảng viên khoa Kế toán – Tài chính, trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành tốt Khóa Luận Tốt Nghiệp của mình.
Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo của trường Đại học Kinh tế Huế trong 4 năm qua đã chỉ bảo, trang bị cho em những kiến thức quý báu làm nền tảng cho sự nghiệp và cuộc sống sau này.
Tiếp theo, em xin chân thành các ơn các chị trong phòng kinh doanh dịch vụ của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam – Chi nhánh Huế đã tận tình giúp đỡ em trong đợt thực tập vừa qua.
Cuối cùng, em xin được chia sẻ niềm vui và bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên và giúp đỡ trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2013 Nguyễn Ngọc Huệ Phú
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
2
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU........................................................................................i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. iii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ.....................................................................................................1
Lý do chọn đề tài......................................................................................................1 1.
Mục tiêu nghiên cứu. ...............................................................................................2 2.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................................................3 3.
Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................3 4.
4.1 Dữ liệu thứ cấp.........................................................................................................3
4.2 Dữ liệu sơ cấp ...........................................................................................................3
4.3 Đối tượng điều tra....................................................................................................3
4.4 Phương pháp điều tra..............................................................................................3
4.4.1 Quá trình điều tra được thực hiện qua 2 bước:.......................................4
4.4.2 Chọn mẫu.....................................................................................................4
4.4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu .................................................................4
5. Kết cấu đề tài............................................................................................................4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................5
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ INTERNET
BANKING ...........................................................................................................................5
1.1. Nguyên lý về sự phát triển ......................................................................................5
1.1.1 Khái niệm phát triển ..................................................................................5
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
3
1.1.2 Tính chất của sự phát triển........................................................................5
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
1.1.3 Ý nghĩa .........................................................................................................6
1.2 Khái quát về dịch vụ................................................................................................7
1.2.1 Khái niệm dịch vụ ......................................................................................7
1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ..................................................................................8
1.3 Ngân hàng điện tử..................................................................................................10
1.3.1 Khái niệm ngân hàng điện tử (E-banking).............................................10
1.3.2 Các loại hình E-banking...........................................................................10
1.4 Giới thiệu chung về dịch vụ Internet-banking....................................................11
1.4.1 Nội dung dịch vụ Internet-banking.........................................................11
1.4.1.1 Đối tượng khách hàng ...........................................................................11
1.4.1.2 Tính năng dịch vụ..................................................................................12
1.4.1.3 Quy trình đăng ký sử dụng dịch vụ .....................................................12
1.4.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ Internet banking .................................................................................................................12
1.4.1.5 Hạn chế của dịch vụ Internet Banking: ..............................................13
1.4.2 Những lợi ích mà Internet Banking mang lại ........................................13
1.4.2.1 Đối với ngân hàng ...............................................................................13
1.4.2.2 Đối với khách hàng .............................................................................15
1.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................15
1.5.1 Huế Thực trạng phát triển dịch vụ Internet Banking tại Vietcombank – ....................................................................................................................15
1.5.1.1 Đánh giá thực trạng qua số liệu của ngân hàng cung cấp ..............15
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
4
1.5.1.2 Đánh giá thực trạng thông qua khảo sát khách hàng .....................15
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
1.5.1.3 Đánh giá thực trạng thông qua so sánh với các sản phẩm của đối thủ.........................................................................................................................16
1.5.2 Đánh giá chất lượng dịch vụ ....................................................................16
1.5.2.1 Mô hình được sử dụng........................................................................16
1.5.2.2 Nguồn số liệu và phương pháp xử lý ...................................................16
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................................18
2.1 Giới thiệu về Vietcombank – Huế ........................................................................18
2.1.1 Lịch sử hình thành Vietcombank Huế....................................................18
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh .................................19
2.1.3 Tình hình lao động....................................................................................22
2.1.4 Tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh..........23
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ Internet Banking tại Vietcombank – Huế .......26
2.2.1 Giới thiệu dịch vụ Internet Banking của Vietcombank ........................26
2.2.1.1 Đối tượng khách hàng ........................................................................26
2.2.1.2 Tính năng sản phẩm: ............................................................................26
2.2.1.3 Các đối tác liên kết với Vietcombank hiện tại trong lĩnh vực Dịch vụ tài chính, Thanh toán hóa đơn trả sau, Nạp tiền điện tử:...............................27
2.2.1.4 Đăng ký và sử dụng ..............................................................................28
2.2.1.5 Sự phát triển của Internet Banking tại Vietcombank ......................29
2.2.2 Huế Thực trạng phát triển dịch vụ Internet Banking tại Vietcombank – ....................................................................................................................31
2.2.2.1 Tốc độ phát triển Internet Banking tại Vietcombank – Huế..........31
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
5
2.2.2.2 So sánh với đối thủ cạnh tranh ...........................................................31
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
2.2.2.3 Những ưu điểm của dịch vụ Internet Banking ..................................39
2.2.2.4 Những tồn tại và hạn chế...................................................................40
2.3 Đánh giá chất lượng dịch vụ .................................................................................41
2.3.1 Lựa chọn mô hình .....................................................................................41
2.3.2 Thang đo ....................................................................................................43
2.3.3 Chọn mẫu...................................................................................................44
2.3.3.1 Đối với mẫu là khách hàng không sử dụng dịch vụ IB của VCB – Huế ...............................................................................................................................44
2.3.3.2 Đối với mẫu có sử dụng dịch vụ IB của VCB – Huế............................45
2.3.4 Kết quả khảo sát .......................................................................................45
2.3.4.1 Thống kê mô tả ......................................................................................45
2.3.4.2 Mã hóa các biến, giá trị trung bình và kiểm định One sample T-test cho các biến.............................................................................................................. .................................................................................................................48
2.3.4.3 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha ....................49
2.3.4.4 Phân tích nhân tố EFA.........................................................................51
2.3.4.5 Mô hình nghiên cứu tổng quát ............................................................53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ INTERNET BANKING .........57
3.1. Giải pháp khách hàng đề nghị..............................................................................57
3.1.1 Giải pháp để khách hàng chưa sử dụng dịch vụ IB có thể sử dụng dịch ....................................................................................................................57 vụ
3.1.2 Giải pháp khách hàng đã sử dụng dịch vụ IB của VCB đưa ra...........58
3.2 Giải pháp rút ra từ đối thủ cạnh tranh ...............................................................58
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
6
3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ IB..........................................................59
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
3.3.1 Giải pháp để ngân hàng thấu hiểu khách hàng. ....................................59
3.3.2 Giải pháp nhằm bảo đảm lợi ích cho khách hàng. ................................60
3.3.3 Giải pháp nâng cao sự tin cậy của ngân hàng........................................61
3.3.4 Giải pháp hoàn thiện phương tiện hữu hình..........................................62
3.4 Giải pháp ngân hàng có thể thực hiện .................................................................62
PHẦN 3: KẾT LUẬN.......................................................................................................65
Kết luận...................................................................................................................65 1.
Các hạn chế của đề tài...........................................................................................66 2.
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................67
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
7
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................69
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Huế giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.2:Tình hình TS và NV của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Huế giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam -
Chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012
Bảng 2.4: Số lượng khách đăng ký sử dụng các loại hình E-Banking tại Vietcombank –
Huế
Bảng 2.5: So sánh dịch vụ khách hàng cá nhân
Bảng 2.6: So sánh dịch vụ khách hàng doanh nghiệp
Bảng 2.7: So sánh chế độ bảo mật
Bảng 2.8: So sánh hạn mức tín dụng dịch vụ IB với khách hàng cá nhân
Bảng 2.9: So sánh hạn mức tín dụng dịch vụ IB với khách hàng doanh nghiệp
Bảng 2.10: So sánh các mức phí IB đối với khách hàng cá nhân
Bảng 2.11: Biểu phí dịch vụ IB của khách hàng doanh nghiệp
Bảng 2.12: Mô tả đối tượng khách hàng
Bảng 2.13: Thông tin mức độ sử dụng và các tiện ích
Bảng 2.14: Mã hóa các biến, giá trị trung bình và kiểm định One sample T-test cho các biến
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
i
Bảng 2.15: Kiểm định cronbach alpha
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố
Bảng 2.17: Tổng hợp các biến
Bảng 2.18: Phân tích hồi quy
Bảng 3.19: Lý do khách hàng không sử dụng IB của VCB
Bảng 3.20: Giải pháp khách hàng chọn
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
ii
Bảng 3.21: Đề xuất của khách hàng để phát triển dịch vụ
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ngân hàng Á Châu : ACB
: ATM Automated Teller Machine - Máy rút tiền tự động
: CBNV Cán bộ nhân viên
: CTCP Công ty cổ phần
Ebanking : Electronic Banking - Ngân hàng điện tử
General Agreement on Trade in Services : GATS
: GDP Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
Internet Banking : IB
: IP Internet Protocol - Giao thức Internet
Khách hàng : KH
: MB Military Bank - Ngân hàng Quân Đội
Ngân hàng : NH
: Ngân hàng điện tử NHĐT
: NHNN Ngân hàng Nhà nước
: NHTM Ngân hàng Thương mại
: OTP One Time Password - Mật khẩu dùng một lần
: POS Point of Sale - Điểm chấp nhận thẻ
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
iii
: QHKH Quan hệ khách hàng
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu TKĐT
: Tài khoản điện tử
TCTD : Tổ chức tín dụng
TKTGTT : Tài khoản tiền gửi thanh toán
TMCP : Thương mại cổ phần
VCB : Ngân hàng Ngoại Thương
VIP : Very Important Person - Một người rất quan trọng
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
iv
: VNĐ Đồng Việt Nam
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
v
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Với xu thế tất yếu của quá trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế, vấn đề
cạnh tranh được đặt ra cực kỳ quan trọng đối với hầu hết các lĩnh vực trong nền kinh tế
nước ta, trong đó cạnh tranh lĩnh vực ngân hàng rất được chú trọng bởi hiện nay lĩnh vực
ngân hàng Việt Nam còn khoảng cách khá xa, từ vài thập kỷ hoặc hơn nữa, so với các
nước trong khu vực và trên thế giới. Sự yếu kém và non nớt của ngành ngân hàng Việt
Nam với các vấn đề như nợ xấu tồn đọng, dịch vụ ngân hàng đơn điệu, tính an toàn chưa
cao, công nghệ lạc hậu, tổ chức cồng kềnh, vốn ít, trình độ quản lý, giám sát chưa hoàn
thiện,..v..v.. đang là những thách thức lớn. Thêm vào đó, khi “hơi nóng” hội nhập đang
đến gần, các ngân hàng Việt Nam phải đối mặt với sự gia nhập của các ngân hàng nước
ngoài, những tập đoàn tài chính đa quốc gia với sự dày dạn về kình nghiệm, tiềm lực tài
chính khổng lồ, kỹ thuật công nghệ hiện đại… thì để tồn tại và phát triển dù muốn hay
không phải có một sự thay da đổi thịt thật sự trong lĩnh vực ngân hàng, các ngân hàng
Việt Nam phải có những nỗ lực hết mình để bắt kịp tiến trình hiện đại hóa ngân hàng, bên
cạnh hoàn thiện những nghiệp vụ truyền thống, còn phải tập trung phát triển các ứng dụng
ngân hàng hiện đại, không ngừng cải tiến, đa dạng hóa, nâng cao chất lượng các sản phẩm
dịch vụ của mình, đáp ứng yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập và phát triển.
Để bắt kịp tiến trình đó, vài năm gần đây nhiều ngân hàng trong nước đang đẩy
mạnh việc đầu tư công nghệ kĩ thuật, công nghệ, tin học hóa mà bước đầu là tạo ra mạng
trực tuyến trong hệ thống ngân hàng của mình và các ứng dụng về mặt sản phẩm trên nền
tảng đã xây dựng, giúp khách hàng có thể giao dịch đa dạng và thuận tiện. Dịch vụ
Internet Banking của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam (VCB) ra
đời cũng không ngoài mục đích đó, song, sự mới mẻ của những dịch vụ này cùng với sự
non trẻ về kinh nghiệm, nguồn vốn hạn hẹp, công nghệ chưa cao khiến cho việc ứng dụng
các dịch vụ này chưa được đa dạng, hoàn thiện và mở rộng, con đường đưa những tiện ích
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
1
này đến tay người sử dụng còn nhiều gian nan.
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
Dịch vụ Internet Banking còn khá mới mẻ ở Việt Nam, nhưng với sự phát triển
như vũ bảo của công nghệ thông tin thì chắc chắn đây sẽ là mảng dịch vụ chủ đạo của các
ngân hàng thương mại trong tương lai. Hầu hết các ngân hàng trong nước hiện nay đã và
đang nhắm tới mảng dịch vụ này, song còn nhiều khó khăn chưa tháo gỡ được. Đề tài này
nhằm tháo gỡ những khó khăn, tìm giải pháp phát triển dịch vụ Internet Banking tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, nâng cao năng lực cạnh tranh, từng
bước hiện đại hóa và hội nhập vào xu thế chung của thời đại.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Việc nghiên cứu đề tài này phải trả lời được những câu hỏi sau:
Thứ nhất, sự cần thiết của dịch vụ Internet Banking đối với ngân hàng thương mại
cổ phần ngoại thương Việt Nam và các yếu tố ảnh hưởng đến dịch vụ Internet banking tại
ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam.
Thứ hai, so với các đối thủ cạnh tranh trực tiếp thì dịch vụ Internet Banking tại
ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam có những ưu nhược điểm gì, tạo
ra nhiều tiện ích chưa và chất lượng như thế nào?
Thứ ba, chất lượng dịch vụ Internet Banking tại ngân hàng thương mại cổ phần
ngoại thương Việt Nam ra sao và mức độ quan tâm của khách hàng đến loại hình dịch vụ
này như thế nào. Đối với Ngân hàng, việc cung cấp dịch vụ Internet Banking gặp những
khó khăn gì? Hướng giải quyết những khó khăn đó như thế nào? Đối với khách hàng, khi
sử dụng dịch vụ này, họ gặp những khó khăn nào? Điều gì khiến người sử dụng e ngại sử
dụng dịch vụ này? Những rào cản nào đối với họ? Và hướng giải quyết như thế nào?
Bên cạnh việc phải trả lời những câu hỏi trên, nghiên cứu đề tài này còn nhằm đạt
được những mục tiêu sau:
Thứ nhất, điều tra thực trạng về sản phẩm dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng
thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam.
Thứ hai, đánh giá đúng những ưu, nhược điểm của sản phẩm dịch vụ này.
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
2
Thứ ba, hiểu rõ được thái độ của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ này.
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
Thứ tư, tìm hiểu các điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh về dịch vụ này
để từ đó phát triển dịch vụ của ngân hàng.
Thứ năm, tìm được giải pháp và chiến lược cụ thể nhằm hoàn thiện và mở rộng
dịch vụ Internet Banking tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài tập trung vào phân tích so sánh hiện trạng dịch vụ
Internet Banking của ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam và đánh giá
chất lượng dịch vụ Internet Banking hiện nay tại ngân hàng thông qua khách hàng.
Phạm vi không gian của đề tài này là nghiên cứu trong hệ thống Ngân hàng thương
mại cổ phần ngoại thương Việt Nam và khảo sát các khách hàng có sử dụng dịch vụ của
ngân hàng. Tuy nhiên, để đạt được những mục tiêu đề ra ở trên thì đề tài phải tìm hiểu về
sản phẩm dịch vụ Internet Banking ở những ngân hàng thương mại khác ở Việt Nam và
có thể thêm những ngân hàng nước ngoài. Từ cơ sở đó có được sự so sánh, đánh giá chính
xác và tìm ra giải pháp để phát triển mở rộng dịch vụ nàu tại ngân hàng Ngoại thương.
Phạm vi thời gian của số liệu nghiên cứu là 3 năm từ 2010 đến 2012.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Dữ liệu thứ cấp
Nguồn thông tin tổng hợp từ Website của VCB và các ngân hàng khác. Nguồn thông tin do VCB cung cấp Thu thập từ các nguồn: Báo, tạp chí, thư viện, Internet…
4.2 Dữ liệu sơ cấp
Thu thập thông tin khách hàng đánh giá chất lượng dịch vụ thông qua bảng
hỏi. Sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp, gửi mail.
4.3 Đối tượng điều tra
Những người đang sử dụng dịch vụ của VCB Huế, có thể có hoặc không sử dụng dịch vụ Internet Banking. Độ tuổi vào khoảng 16 đến trên 60 tuổi.
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
3
4.4 Phương pháp điều tra
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu 4.4.1 Quá trình điều tra được thực hiện qua 2 bước:
Bước 1: Phỏng vấn thử từ 5 – 10 bảng hỏi để chỉnh lại ngôn ngữ và cấu trúc
trình bày của bảng hỏi.
Bước 2: Phỏng vấn chính thức.
4.4.2 Chọn mẫu
Áp dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện Khách hàng được phỏng vấn có thể là khách hàng tại quầy, khách rút tiền
tại các cột ATM và khách hàng quen biết.
Mẫu được chọn là 302 trong đó có 112 người có sử dụng dịch vụ Internet
Banking của VCB – Huế
4.4.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
Xử lý số liệu thứ cấp: Dùng phương pháp thống kê mô tả, sau đó lập bảng
so sánh kết quả và cuối cùng la rút ra kết luận.
Xử lý số liệu sơ cấp: Dùng phần mềm SPSS 16 để xử lý dữ liệu, với các phương pháp được sử dụng như kiểm định thang đo, phân tích hệ số
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy tương quan, kiểm
định ANOVA…
5. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài được trình bày thành ba phần lớn:
Chương I, giới thiệu chung về dịch vụ Internet Banking tại Vietcombank, các lợi
ích mà Internet Banking mang lại cho ngân hàng và cho khách hàng.
Chương II, đi vào nghiên cứu thực trạng về phát triển dịch vụ Internet Banking
hiện nay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam, phần này sẽ trình
bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển của dịch vụ Internet Banking tại
Vietcombank, Tiếp theo sẽ đi vào nghiên cứu về quy định, quy trình cung ứng quản lý
dịch vụ Internet Banking của Vietcombank. Cuối cùng là xác định những điểm mạnh,
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
4
điểm yếu, khó khăn và thách thức của ngân hàng khi cung ứng dich vụ này.
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
Và cuối cùng chương III là kiến nghị giải pháp để hoàn thiện và mở rộng phát triển
dịch vụ Internet banking tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương.
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ INTERNET BANKING
1.1. Nguyên lý về sự phát triển
1.1.1 Khái niệm phát triển
Phát triển dùng để chỉ quá trình vận động của sự vật theo khuynh hướng đi lên: từ
trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn. Như vậy, khái niệm
phát triển không đồng nhất với khái niệm “vận động” nói chung, đó không phải là sự biến
đổi tăng lên hay giảm đi đơn thuần về lượng hay sự biến đổi tuần hoàn lặp đi lặp lại ở
chất cũ mà là biến đổi về chất theo hướng ngày càng hoàn thiện của sự vật ở những trình
độ phát triển ngày càng cao hơn.
Phát triển cũng có quá trình phát sinh và giải quyết mâu thuẫn khách quan vốn có
của sự vật, là quá trình thống nhất giữa phủ định các nhân tố tiêu cực và kế thừa, nâng cao
những nhân tố tích cực từ sự vật cũ trong hình thái mới của sự vật.
1.1.2 Tính chất của sự phát triển
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, phát triển cũng có ba tính chất
cơ bản: Tính khách quan, tính phổ biến và tính đa dạng, phong phú.
Sự phát triển bao giờ cũng mang tính khách quan. Bởi vì, như trên đã phân tích
theo quan điểm duy vật biện chứng, nguồn gốc của sự phát triển nằm ngay trong bản thân
sự vật. Đó là quá trình giải quyết liên tục những mâu thuẫn nảy sinh trong sự tồn tại và
vận động của sự vật. Nhờ đó sự vật luôn luôn phát triển. Vì thế sự phát triển là tiến trình
khách quan, không phụ thuộc vào ý thức của con người.
Sự phát triển mang tính phổ biến. Tính phổ biến của sự phát triển được hiểu là nó
diễn ra ở mọi lĩnh vực: tự nhiên, xã hội và tư duy; ở bất cứ sự vật, hiện tượng nào của thế
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
5
giới khách quan. Ngay cả các khái niệm, các phạm trù phản ánh hiện thực cũng nằm trong
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu quá trình vận động và phát triển; chỉ trên cơ sở của sự phát triển, mọi hình thức của tư
duy, nhất là các khái niệm và các phạm trù, mới có thể phản ánh đúng đắn hiện thực luôn
vận động và phát triển.
Sự phát triển còn có tính đa dạng, phong phú. Phát triển là khuynh hướng chung
của mọi sự vật, mọi hiện tượng, song mỗi sự vật, mỗi hiện tượng lại có quá trình phát
triển không giống nhau. Tồn tại ở không gian khác nhau, ở thời gian khác nhau, sự vật
phát triển sẽ khác nhau. Đồng thời trong quá trình phát triển của mình, sự vật còn chịu sự
tác động của các sự vật, hiện tượng khác, của rất nhiều yếu tố, điều kiện. Sự tác động đó
có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của sự vật, đôi khi có thể làm thay đổi chiều
hướng phát triển của sự vật, thậm chí làm cho sự vật thụt lùi. Chẳng hạn, nói chung, ngày
nay trẻ em phát triển nhanh hơn cả về thể chất lẫn trí tuệ so với trẻ em ở các thế hệ trước
do chúng được thừa hưởng những thành quả, những điều kiện thuận lợi mà xã hội mang
lại. Trong thời đại hiện nay, thời gian công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước của các
quốc gia chậm phát triển và kém phát triển sẽ ngắn hơn nhiều so với các quốc gia đã thực
hiện chúng do đã thừa hưởng kinh nghiệm và sự hỗ trợ của các quốc gia đi trước. Song
vấn đề còn ở chỗ, sự vận dụng kinh nghiệm và tận dụng sự hỗ trợ đó như thế nào lại phụ
thuộc rất lớn vào những nhà lãnh đạo và nhân dân của các nước chậm phát triển và kém
phát triển.
Những điều kiện nêu ra ở trên cho thấy, dù sự vật, hiện tượng có thể có những giai
đoạn vận động đi lên như thế này hoặc như thế khác, nhưng xem xét toàn bộ quá trình thì
chúng vẫn tuân theo khuynh hướng chung.
1.1.3 Ý nghĩa
Nguyên lý về sự phát triển cho thấy trong hoạt động nhận thức và hoạt động thực
tiễn con người phải tôn trọng quan điểm phát triển.
Quan điểm phát triển đòi hỏi khi nhận thức, khi giải quyết một vấn đề nào đó con
người phải đặt chúng ở trạng thái động, nằm trong khuynh hướng chung là phát triển.
Quan điểm phát triển đòi hỏi không chỉ nắm bắt những cái hiện đang tồn tại ở sự
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
6
vật, mà còn phải thấy rõ khuynh hướng phát triển trong tương lai của chúng, phải thấy
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu được những biến đổi đi lên cũng như những biến đổi có tính chất thụt lùi. Song điều cơ
bản là phải khái quát những biến đổi để vạch ra khuynh hướng biến đổi chính của sự vật.
Xem xét theo quan điểm phát triển còn phải biết phân chia quá trình phát triển của
sự vật ấy thành những giai đoạn. Trên cơ sở ấy để tìm ra phương pháp nhận thức và cách
tác động phù hợp nhằm thúc đẩy sự vật tiến triển nhanh hơn hoặc kìm hãm sự phát
triển của nó, tùy theo sự phát triển đó có lợi hay có hại đối với đời sống của con người.
Quan điểm phát triển góp phần khắc phục tư tưởng bảo thủ, trì trệ, định kiến trong
hoạt động nhận thức và hoạt động thực tiễn.
1.2 Khái quát về dịch vụ
Dịch vụ đã có từ lâu và giữ vị trí quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội.
Kinh tế ngày càng phát triển, dịch vụ ngày càng giữ vị trí quan trọng
1.2.1 Khái niệm dịch vụ
Dịch vụ là một quá trình hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải
quyết các mối quan hệ giữa người cung cấp với khách hàng hoặc tài sản của khách hàng
mà không có sự thay đổi quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể trong phạm vi
hoặc vượt quá phạm vi của sản phẩm vật chất .
Từ quan niệm trên chúng ta thấy rằng dịch vụ phải gắn với hoạt động để tạo ra
nó. Các nhân tố cấu thành dịch vụ không như những hàng hóa hiện hữu, chúng không
tồn tại dưới dạng hiện vật. Sản phẩm dịch vụ nằm trong trạng thái vật chất, nguời ta có
thể nghe được và một số giác quan có thể cảm nhận được.
Như vậy dịch vụ là một loại sản phẩm vô hình. Khách hàng nhận được sản phẩm
này thông qua các hoạt động giao tiếp, nhận thông tin và cảm nhận. Đặc điểm nổi bật là
khách hàng chỉ có thể đánh giá được toàn bộ chất lượng của những dịch vụ sau khi đã
“mua” và “sử dụng” chúng.
Mỗi loại dịch vụ mang lại cho người tiêu dùng một giá trị nào đó. Giá trị của dịch
vụ gắn liền với lợi ích mà họ nhận được từ giá trị dịch vụ. Như vậy ở đây chưa bàn tới
hàng hóa của giá trị dịch vụ mang tính học thuật như trong kinh tế chính trị, cũng chưa
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
7
phải là giá trị sử dụng, vì giá trị sử dụng có phạm vi rộng lớn hơn. Giá trị ở đây thỏa mãn
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu giá trị mong đợi của người tiêu dùng, nó có quan hệ mật thiết với lợi ích tìm kiếm và
động cơ mua dịch vụ. Những giá trị của hệ thống dịch vụ được gọi là chuỗi giá trị.
giá ích cho tiêu dùng Chuỗi trị mang lại lợi tổng thể người dịch
vụ. Trong chuỗi giá trị có giá trị của dịch vụ chính do những hoạt động chủ yếu trong
dịch vụ tạo ra và mang lại lợi ích cơ bản cho người tiêu dùng. Tương tự, giá trị của dịch
vụ phụ do những hoạt động phụ trợ tạo nên và mang lại lợi ích phụ thêm. Đối với cùng
loại dịch vụ có chuỗi giá trị chung thể hiện mức trung bình mà xã hội có thể đạt được và
được thừa nhận. Song bên cạnh những chuỗi giá trị chung đó có chuỗi giá trị riêng của
từng nhà cung cấp.
Để hiểu rõ sâu hơn dịch vụ, chúng ta tiểu hiểu những vấn đề liên quan đến
sản xuất cung ứng dịch vụ:
Dịch vụ cơ bản: là hoạt động dịch vụ tạo ra giá trị thỏa mãn lợi ích cốt lõi của
người tiêu dùng. Đó chính là mục tiêu tìm kiếm của người mua
Dịch vụ bao quanh: là những dịch vụ phụ hoặc các khâu độc lập của dịch vụ được
hình thành nhằm mang lại giá trị phụ thêm cho khách hàng. Dịch vụ bao quanh có thể
nằm trong hệ thống của dịch vụ cơ bản và tăng thêm lợi ích cốt lõi hoặc có thể là lợi
ích độc lập mang lại lợi ích phụ thêm.
Dịch vụ sơ đẳng: bao gồm dịch vụ cơ bản và dịch vụ bao quanh của doanh nghiệp
phải đạt tới một mức độ nào đó và tương ứng người tiêu dùng nhận được một chuỗi giá trị
xác định nào đó phù hợp với chi phí mà khách hàng đã thanh toán. Dịch vụ sơ đẳng
gắn liền với cấu trúc dịch vụ, với các mức và quy chế dịch vụ của những nhà cung cấp.
Dịch vụ tổng thể: là hệ thống dịch vụ bao gồm dịch vụ cơ bản, dịch vụ bao
quanh, dịch vụ sơ đẳng. Dịch vụ tổng thể thường không ổn định, nó phụ thuộc vào các
dịch vụ thành phần hợp thành. Doanh nghiệp cung ứng cho khách hàng dịch vụ tổng thể
khi tiêu dùng nó. Dịch vụ tổng thể thay đổi thì lợi ích cũng thay đổi.
1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ
Dịch vụ là một hàng hóa đặc biệt, nó có những nét đặc trưng riêng mà hàng hóa
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
8
hữu hình không có. Dịch vụ có 4 đặc điểm nổi bậc của nó đó là:
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
Dịch vụ có tính không hiện hữu: Đây là đặc điểm cơ bản của dịch vụ. Với đặc
điểm này cho thấy dịch vụ là vô hình, không tồn tại dưới dạng vật thể. Tuy vậy sản
phẩm dịch vụ mang nặng tính vật chất. Tính không hiện hữu được biểu lộ khác nhau
đối với từng loại dịch vụ. Nhờ đó người ta có thể xác định được mức độ sản phẩm hiện
hữu, dịch vụ hoàn hảo và các mức độ trung gian giữa dịch vụ và hàng hóa hiện hữu.
Trên thực tế từ hàng hóa hiện hữu tới dịch vụ phi hiện hữu có 4 mức độ sau:
Hàng hóa hiện hữu hoàn hảo Hàng hóa hoàn hảo: bao gồm hàng hóa hiện hữu khi tiêu dùng phải có
dịch vụ đi kèm để tăng sự thỏa mãn.
Dịch vụ chủ yếu, được thỏa mãn thông qua sản phẩm hàng hóa hiện hữu. Dịch vụ hoàn hảo: hoàn toàn không hiện hữu.
Để nhận biết dịch vụ thông thường phải tìm hiểu qua những đầu mối vật chất
trong môi trường hoạt động dịch vụ.
Dịch vụ có tính không đồng nhất: Sản phẩm dịch vụ không tiêu chuẩn hóa được.
Trước hết do hoạt động cung ứng. Các nhân viên cung cấp dịch vụ không thể tạo ra
được dịch vụ như nhau trong những khoảng thời gian làm việc khác nhau. Hơn nữa
khách hàng tiêu dùng là những người quyết định chất lượng dịch vụ dịch vụ dựa vào
cảm nhận của họ. Trong những thời gian khác nhau sự cảm nhận cũng khác nhau, những
khách hàng khác nhau cũng có sự cảm nhận khác nhau. Sản phẩm dịch vụ sẽ có giá trị
cao khi thỏa mãn nhu cầu riêng biệt của khách hàng. Như vậy trong cung cấp dịch vụ
thường thực hiện cá nhân hóa, thoát ly khỏi những quy chế. Điều đó càng làm tăng thêm
sự khác biệt giữa chúng.
Dịch vụ có đặc tính không tách rời: Sản phẩm dịch vụ gắn liền với hoạt động
cung cấp dịch vụ. Các sản phẩm cụ thể là không đồng nhất nhưng mang tính hệ thống,
đều từ cấu trúc của dịch vụ cơ bản phát triển thành. Một sản phẩm dịch vụ
cụ thể gắn liền với cấu trúc của nó và kết quả của quá trình hoạt động của hệ thống
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
9
cấu trúc đó.
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
Sản phẩm dịch vụ mau hỏng: Dịch vụ không thể tồn kho, không cất giữ và không
thể vận chuyển từ nơi này đến nơi khác. Dịch vụ có tính mau hỏng như vậy nên việc sản
xuất mua bán và tiêu dùng dịch vụ bị giới hạn bởi thời gian. Đặc tính mau hỏng của dịch
vụ quy định sản xuất và tiêu dùng dịch vụ phải đồng thời, trực tiếp, trong một thời gian
giới hạn
1.3 Ngân hàng điện tử
1.3.1 Khái niệm ngân hàng điện tử (E-banking)
Dịch vụ ngân hàng điện tử (Electronic Banking viết tắt là E-Banking) là sự kết hợp
giữa một số hoạt động dịch vụ ngân hàng truyền thống với công nghệ thông tin và điện tử
viễn thông. E-Banking là một dạng của thương mại điện tử (electronic commerce hay e-
commerce) ứng dụng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Cụ thể hơn, E-Banking là
một hệ thống phần mềm tin học cho phép khách hàng có thể tìm hiểu thông tin hay thực
hiện một số giao dịch ngân hàng qua phương tiện điện tử (công nghệ thông tin, điện tử, kỹ
thuật số, từ tính, truyền dẫn không dây, quang học, điện từ hoặc công nghệ tương tự).
1.3.2 Các loại hình E-banking
Dịch vụ SMS-banking
SMS-banking là dịch vụ cho phép tra cứu thông tin tài khoản và đăng ký nhận
những thông tin mới nhất từ ngân hàng qua tin nhắn điện thoại di động.
Dịch vụ Call Center
Call Center là dịch vụ Ngân hàng qua điện thoại. Khách hàng gọi về một số điện
thoại cố định của trung tâm dịch vụ để được cung cấp thông tin chung và thông tin cá
nhân. Call Center có thể linh hoạt trả lời các thắc mắc của khách hàng, tuy nhiên phải có
người trực 24/24 giờ.
Dịch vụ Phone-banking
Dịch vụ Phone-banking sử dụng Call Center tự động, chỉ cần gọi từ điện thoại cố
định hoặc di động vào tổng đài tự động của ngân hàng và thực hiện theo hướng dẫn sẽ
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
10
được những thông tin về sản phẩm dịch vụ ngân hàng, thông tin tài khoản cá nhân.
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
Dịch vụ Home-banking
Dịch vụ Home-banking là dịch vụ cho phép khách hàng có thể ngồi tại nơi làm
việc thực hiện hầu hết các giao dịch với ngân hàng như chuyển tiền, liệt kê giao dịch, tỷ
giá, lãi suất, báo nợ, báo có…
Với Home-banking, khách hàng giao dịch với ngân hàng qua mạng nội bộ
(Intranet) do ngân hàng xây dựng riêng. Các giao dịch được tiến hành tại nhà thông qua
hệ thống máy tính nối với hệ thống máy tính ngân hàng
Dịch vụ Internet-banking
Dịch vụ Internet-banking giúp khách hàng thực hiện các giao dịch với ngân hàng
qua mạng Internet (mạng toàn cầu).
Để tham gia, khách hàng truy cập vào website của ngân hàng và thực hiện giao
dịch, truy cập thông tin cần thiết. Khách hàng cũng có thể truy cập vào các website khác
để mua hàng và thực hiện thanh toán với ngân hàng.
Kiosk Ngân hàng
Là sự phát triển của dịch vụ Ngân hàng hướng tới việc phục vụ khách hàng với
chất lượng cao nhất và thuận tiện nhất. Trên đường phố sẽ đặt các trạm làm việc với
đường kết nối Internet tốc độ cao. Khi khách hàng cần giao dịch hoặc yêu cầu dịch vụ, họ
chỉ cần truy cập, cung cấp số chứng nhận cá nhân và mật khẩu để sử dụng dịch vụ của hệ
thống ngân hàng phục vụ mình.
1.4 Giới thiệu chung về dịch vụ Internet-banking
1.4.1 Nội dung dịch vụ Internet-banking
1.4.1.1 Đối tượng khách hàng
Cá nhân là người Việt Nam hoặc người nước ngoài (có cư trú) có năng lực hành vi
dân sự đầy đủ theo quy định Pháp luật hiện hành.
Người có năng lực hành vi dân sự và từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám
tuổi được người đại diện theo pháp luật của người đó chấp nhận về việc sử dụng kênh
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
11
dịch vụ Internet-banking.
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
Tổ chức là đơn vị có tư cách pháp nhân.
1.4.1.2 Tính năng dịch vụ
Dịch vụ Internet-banking có các tính năng cơ bản sau:
Truy vấn thông tin:
Tra cứu thông tin tài khoản và số dư tài khoản
Tra cứu sao kê tài khoản theo thời gian
Tra cứu thông tin của các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ
Thanh toán:
Thanh toán chuyển khoản trong hệ thống
Thanh toán chuyển khoản ngoài hệ thống
Thanh toán hóa đơn hàng hóa dịch vụ (hóa đơn điện, nước, du lịch…)
Đăng ký thay đổi yêu cầu sử dụng các dịch vụ khác
Thông qua dịch vụ Internet-banking, khách hàng có thể đăng ký sử dụng hoặc yêu
cầu thay đổi các dịch vụ điện tử khác như SMS-banking, Phone-banking, Dịch vụ nhận
sao kê tài khoản hàng tháng qua mail…và nhiều tiện ích khác của ngân hàng.
1.4.1.3 Quy trình đăng ký sử dụng dịch vụ
Quy trình đăng ký sử dụng dịch vụ Internet-banking tùy theo yêu cầu cụ thể của
từng ngân hàng, nhưng nhìn chung gồm các bước sau: Mở tài khoản tại ngân hàng (nếu chưa có tài khoản). Điền thông tin vào mẫu Đăng ký sử dụng dịch vụ tại điểm giao dịch của ngân hàng.
Sau khi nhận được mẫu Đăng ký sử dụng dịch vụ, ngân hàng sẽ cung cấp Mã truy cập
và Mật khẩu truy cập tạm thời. Ở lần đăng nhập sử dụng đầu tiên, phải thay đổi mật
khẩu tạm thời để kích hoạt sử dụng dịch vụ.
1.4.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến việc phát triển dịch vụ Internet banking
Nguồn vốn của ngân hàng: Chi phí đầu tư vào hệ thống công nghệ, các biện pháp
bảo vệ, chi phí cho đội ngũ nhân viên trong lĩnh vực này là không hề nhỏ. Do đó, nguồn
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
12
vốn của ngân hàng ảnh hưởng một phần lớn đến sự phát triển của Internet banking.
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
Nguồn nhân lực: Một ngân hàng có đội ngũ nhân viên am hiểu chuyên môn và sử
dụng tốt các thiết bị công nghệ hiện đại thì sẽ có lợi thế lớn trong việc phát triển Internet
banking.
Trình độ công nghệ: Công nghệ ngân hàng hiện đại cho phép xây dựng cơ sở dữ
liệu tập trung trong toàn hệ thống, mọi sự thay đổi được cập nhật trực tuyến và tức thời.
Công nghệ đó phải an toàn bí mật và cho phép kết nối dễ dàng với các các thiết bị giao
dịch tự động, internet.
Nhu cầu của khách hàng: các ngân hàng cần dự đoán đúng nhu cầu của khách hàng
về dịch vụ Internet banking từ đó đưa ra chính sách phát triển dịch vụ cho phù hợp.
Môi trường chính trị pháp luật: Một môi trường có những chính sách ưu tiên phát
triển dịch vụ này cũng như các chính sách hỗ trợ khác, như các chính sách phát triển khoa
học công nghệ, nguồn nhân lực có trình độ cao, những văn bản pháp luật liên quan đến
dịch vụ Internet Banking thì dịch vụ này sẽ có điều kiện phát triển hơn.
1.4.1.5 Hạn chế của dịch vụ Internet Banking:
Chi phí đầu tư ban đầu vào hệ thống máy tính là không nhỏ. Hơn nữa, đòi hỏi một
trình độ kiến thức nhất định của người sử dụng.
Có những thông tin mà dịch vụ Internet Banking không thể cung cấp đầy đủ và kịp
thời cho khách hàng như khi khách hàng giao dịch với nhân viên ngân hàng.
Để đầu tư vào một hệ thống giao dịch điện tử thì cần một lượng vốn ban đầu khá
lớn về cơ sở vật chất, đào tạo nhân viên, phát triển phần mềm.
Rủi ro bảo mật an ninh (hệ thống bị xâm nhập, lừa đảo, giả mạo thanh toán,…). Để
hạn chế rủi ro, không phải ngân hàng nào cũng có thể bỏ ra một lượng tiền lớn để đầu tư
vào hệ thống công nghệ, phần mềm,…
1.4.2 Những lợi ích mà Internet Banking mang lại
1.4.2.1 Đối với ngân hàng
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
13
Tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
Phí giao dịch Internet-banking được đánh giá là ở mức rất thấp so với giao dịch
truyền thống, từ đó góp phần tăng doanh thu hoạt động cho ngân hàng. Theo thống kê của
Ngân hàng Đông Á, chi phí cho giao dịch trên Internet chỉ bằng 1/12 giao dịch tại quầy,
bằng 2/3 chi phí giao dịch qua ATM.
Đa dạng hóa dịch vụ, sản phẩm
Ngày nay, dịch vụ ngân hàng đang vươn tới từng người dân. Đó là dịch vụ ngân
hàng tiêu dùng và bán lẻ. "Ngân hàng điện tử", với sự trợ giúp của công nghệ thông tin,
cho phép tiến hành các giao dịch bán lẻ với tốc độc cao trong đó nổi bậc là dịch vụ
Internet-banking, một thị trường hàng tỷ dân đang mở ra trước mắt họ. Các ngân hàng đua
nhau tung ra thị trường một loạt các sản phẩm cho dịch vụ Internet-banking làm cho dịch
vụ Ngân hàng trở nên phong phú và phổ biến rộng rãi.
Mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh
Internet-banking là một giải pháp của NHTM để nâng cao chất lượng dịch vụ và
hiệu quả hoạt động, qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh của NHTM. Internet-banking
còn giúp NHTM thực hiện chiến lược “toàn cầu hóa” mà không cần mở thêm chi nhánh ở
trong nước cũng như ở nước ngoài. Internet-banking cũng là công cụ quảng bá, khuyếch
trương thương hiệu của NHTM một cách sinh động, hiệu quả.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Xét về mặt kinh doanh của ngân hàng, Internet-banking sẽ giúp nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn. Thông qua các dịch vụ của ngân hàng điện tử, các lệnh về chi trả, nhờ thu
của khách hàng được thực hiện nhanh chóng, tạo điều kiện cho vốn tiền tệ chu chuyển
nhanh, thực hiện tốt quan hệ giao dịch, trao đổi tiền - hàng. Qua đó đẩy nhanh tốc độ lưu
thông hàng hoá, tiền tệ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Tăng khả năng chăm sóc và thu hút khách hàng
Chính sự tiện ích có được từ công nghệ ứng dụng, từ phần mềm, từ nhà cung cấp
dịch vụ mạng, dịch vụ Internet đã thu hút và giữ khách hàng sử dụng, quan hệ giao dịch
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
14
với ngân hàng, trở thành khách hàng truyền thống của ngân hàng. Khả năng phát triển,
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
cung ứng các tiện ích dịch vụ cho nhiều đối tượng khách hàng, nhiều lĩnh vực kinh doanh
của Internet-banking là rất cao.
1.4.2.2 Đối với khách hàng
Tiết kiệm chi phí, tiết kiệm thời gian.
Dịch vụ Internet-banking đặc biệt có ý nghĩa đối với các khách hàng có ít thời gian
để đi đến văn phòng trực tiếp giao dịch với ngân hàng, các khách hàng nhỏ và vừa, khách
hàng cá nhân có số lượng giao dịch với ngân hàng không nhiều, số tiền mỗi lần giao dịch
không lớn. Đây là lợi ích mà các giao dịch kiểu ngân hàng truyền thống khó có thể đạt
được với tốc độ nhanh, chính xác.
Thông tin liên lạc thuận tiện hơn, hiệu quả hơn
Internet-banking là một kênh giao dịch, giúp cho khách hàng có thể liên lạc với
ngân hàng một cách nhanh chóng, thuận tiện để thực hiện một số nghiệp vụ ngân hàng tại
bất kỳ thời điểm nào và ở bất cứ nơi đâu có Internet. Dịch vụ Internet-banking giúp khách
hàng dễ dàng hơn trong vấn đề chuyển khoản và thanh toán qua mạng. Việc mua bán
hàng hóa qua mạng đặc biệt là hàng hóa số hóa thì thanh toán trực tuyến rất tiện lợi cho cả
người mua và người bán.
1.5 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
1.5.1 Thực trạng phát triển dịch vụ Internet Banking tại Vietcombank – Huế
1.5.1.1 Đánh giá thực trạng qua số liệu của ngân hàng cung cấp
Tốc độ tăng khách hàng sử dụng Internet Banking từ 2010 – 2012
So sánh lượng khách hàng giữa Internet Banking với SMS Banking
So sánh lượng khách hàng dùng Internet Banking với tổng khách hàng sử dụng
dịch vụ tại Vietcombank – Huế
Nguồn số liệu: lấy từ phòng kinh doanh dịch vụ VCB – Huế
Cách xử lý: so sánh và đưa ra nhận xét
1.5.1.2 Đánh giá thực trạng thông qua khảo sát khách hàng
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
15
Số lần sử dụng dịch vụ Internet Banking trong 1 tuần
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
Mục đích sử dụng Internet Banking
Các dịch vụ thanh toán qua Internet Banking nào hay được sử dụng
Lý do khách hàng không sử dụng Internet Banking
Nguồn số liệu: phỏng vấn trực tiếp khách hàng tại chi nhánh và thu thập qua bảng
câu hỏi.
Cách xử lý: Thống kê và đưa ra nhận xét
1.5.1.3 Đánh giá thực trạng thông qua so sánh với các sản phẩm của đối thủ
So sánh hạn mức tín dụng cho Internet Banking
So sánh các loại phí của Internet Banking
So sánh tiện ích của các dịch vụ Internet Banking
So sánh các phương pháp bảo mật thông tin
Nguồn số liệu: Thu thập từ trang web các ngân hàng
Cách xử lý: Thống kê, so sánh và đưa ra nhận xét
1.5.2 Đánh giá chất lượng dịch vụ
1.5.2.1 Mô hình được sử dụng
Mô hình được sử dụng trong bài là mô hình SERVPERF tôi sử dụng 6 tiêu chí
như sau:
Sự thấu hiểu khách hàng (STH)
Khả năng đáp ứng dịch vụ cho khách hàng và sự tin cậy (STC)
Cảm nhận về giá và phương tiện vật chất (GIA)
Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ (PTHH)
Khả năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ (KNDU)
Sự bảo đảm (SBD)
1.5.2.2Nguồn số liệu và phương pháp xử lý
Nguồn số liệu: Thu thập từ bảng hỏi
Xử lý dữ liệu
ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH
Nguy
16
Số liệu được sử dụng bằng phần mềm SPSS 16
ận tốt nghiệp 2013
Khóa lu
Kiểm định thang đo
Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha và
phương pháp phân tích nhân tố khám phá
Hệ số Cronbach’s Alpha
Hệ số Cronbach’s alpha là một phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt
chẽ và tương quan giữa các biến quan sát. Phương pháp này cho phép loại bỏ những biến
không phù hợp và hạn chế các biến rác trong mô hình nghiên cứu vì nếu không chúng ta
không thể biết được chính xác độ biến thiên cũng như độ lỗi của các biến. Theo đó chỉ
những biến có hệ số tương quan tổng biến phù hợp (Corrected Item-Total Correlation)
lớn hơn 0.3 và có hệ số alpha lớn hơn 0.6 mới được xem là chấp nhận được và thích hợp
đưa vào phân tích ở những bước tiếp theo (Nunnally và Bernstein, 1994). Cũng theo
nhiều nhà nghiên cứu Cronbach’s alpha phải lớn hơn 0.8 mới được xem là phù hợp.
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích nhân tố khám phá là kĩ thuật nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu rất có ích
cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu. Trong phân tích nhân
tố, yêu cầu cần thiết là hệ số KMO có giá trị lớn (0.5 là thích hợp, ngoài ra các hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0.55 (với cỡ mẫu >100) và và phương sai trích từ 50% trở lên (theo Hair và cộng sự, 1998). Phân tích hồi quy tương quan Phân tích hồi quy tương quan được thực hiện với phần mềm SPSS 16: Mô hình hồi quy: Y= B0 + B1*X1 + B2*X2 + … + Bi*Xi Trong đó: Y: Mức độ hài lòng chung của khách hàng về dịch vụ Internet Banking Xi: Mức độ quan trọng của các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ B0: Hằng số ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 17 Bi: Các hệ số hồi quy (i>0) ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2.1 Giới thiệu về Vietcombank – Huế 2.1.1 Lịch sử hình thành Vietcombank Huế Theo chỉ thị của ban lãnh đạo Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam và xuất phát từ nhu cầu thực tế của tỉnh Thừa Thiên Huế về hoạt động ngân hàng. Theo quyết định 68- QĐNH ngày 10-8-1993 của Tổng Giám Đốc Ngân hàng Ngoại Thương. Chi nhánh Ngân hàng Ngoại Thương Huế được chính thức đi vào hoạt động ngày 02-11-1993 Trụ sở tại 78 Hùng Vương – Thành phố Huế Sự ra đời của Vietcombank Huế đã đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu, cung cấp vốn cho các doanh nghiệp và cá nhân, giúp việc thanh toán thuận tiện hơn. Góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh. Với mục tiêu trở thành một tập đoàn tài chính hàng đầu Việt Nam và trở thành ngân hàng tầm cỡ quốc tế ở khu vực trong thập kỷ tới, hoạt động đa năng, kết hợp với điều kiện kinh tế thị trường, thực hiện tốt phương châm “Luôn mang đến cho khách hàng sự thành đạt” trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống Ngân hàng Việt Nam nói riêng đang trong quá trình hội nhập, Ngân hàng Ngoại thương đã xây dựng cho mình một chiến lược phát triển từ nay đến 2010 với những nội dung chính như sau: 1. Nâng cao năng lực, nâng cao sức cạnh tranh bằng việc phấn đấu nâng chỉ số CAR đạt 10-12% và các chỉ số tài chính quan trọng khác theo chuẩn quốc tế, phấn đấu đạt mức xếp hạng “AA” theo chuẩn mực của các tổ chức xếp hạng quốc tế. 2. Hoàn thành quá trình tái cơ cấu ngân hàng để có một mô hình tổ chức hiện đại, khoa học, phù hợp với mục tiêu và bảo đảm hiệu quả kinh doanh, kiểm soát được rủi ro, có khả năng cung ứng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng, tổng hợp, đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế thị trường và nhu cầu của khách hàng thuộc mọi ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 18 thành phần. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Huế có các phòng ban hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ riêng đã được phân công theo chỉ đạo điều hành của Ban giám đốc. Giữa các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, phối hợp với nhau để thực hiện các hoạt động của Ngân hàng. Bên cạnh đó, cơ cấu tổ chức của các phòng ban ngày càng được cải tiến theo hướng hiện đại hơn nhằm đáp ứng ngày càng tốt nhu cầu của KH, đồng thời góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Chức năng và nhiệm vụ cụ thể của bộ máy tổ chức tại Chi nhánh Vietcombank - Huế như sau: - Giám đốc: là người đứng đầu Chi nhánh, chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động của Chi nhánh. Giám đốc có quyền ra quyết định trong phạm vi phân theo quy định và chịu trách nhiệm trực tiếp với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam và với cơ quan pháp luật Nhà nước. - Phó giám đốc: là người giúp việc cho Giám đốc, theo sự phân công và uỷ quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao. Hiện tại Chi nhánh có hai Phó giám đốc: - Phòng khách hàng: làm đầu mối tiếp xúc với KH trong các giao dịch như cho vay NH, trung hạn và dài hạn bằng đồng nội tệ và ngoại tệ; đảm nhận chức năng kinh doanh tín dụng, cung ứng vốn cho các đối tượng KH, thẩm định các món tiền vay của DN và cá nhân. - Phòng quản lý nợ: quản lý và trực tiếp thực hiện các tác nghiệp liên quan đến giải ngân, thu hồi nợ gốc và nợ lãi. Ngoài ra, phòng này còn có nhiệm vụ lưu giữ hồ sơ vay vốn đầy đủ và an toàn, nhập dữ liệu một cách khớp đúng vào hệ thống, phối hợp với cán bộ Tổ xử lý nợ để nâng cao chất lượng quản lý rủi ro và phối hợp với cán bộ Phòng khách hàng trong việc theo dõi các khoản vay. - Tổ xử lý nợ: chịu sự điều hành của Giám đốc với chức năng chuyên xử lý nợ ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 19 xấu của Chi nhánh. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu - Phòng kiểm tra giám sát, tuân thủ (Phòng kiểm tra nội bộ): tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy trình nghiệp vụ, hoạt động kinh doanh và quy chế hoạt động an toàn trong kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật, của NHNN và Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. - Phòng kế toán: thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khi giao dịch với KH, kiểm tra các hoạt động kinh doanh, tài chính của Chi nhánh, giúp Giám đốc điều hành công tác tổ chức hạch toán, công tác kế toán đạt hiệu quả kinh tế cao. - Phòng thanh toán quốc tế: có chức năng hỗ trợ công tác thanh toán quốc tế trong giao dịch với các ngân hàng nước ngoài. - Phòng kinh doanh dịch vụ: nhận và chuyển tiền, mở TK, mua bán ngoại tệ..., thực hiện các sản phẩm dịch vụ, thiết lập đại lý với các ngân hàng nước ngoài. - Phòng thanh toán thẻ: đây là nơi cung cấp các loại hình dịch vụ thanh toán thẻ như Connect24, JCB, Mastercard, Visacard… - Phòng ngân quỹ: quản lý trực tiếp và bảo quản các loại tiền Việt Nam đồng, ngân phiếu thanh toán, giấy tờ có giá, các loại ấn chỉ quan trọng, các hồ sơ thế chấp, cầm cố, ký gửi theo chế độ quản lý kho ngân quỹ của hệ thống ngân hàng. - Phòng hành chính - nhân sự: có nhiệm vụ quản lý hành chính và chức năng tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý , quy hoạch đào tạo và đề bạt cán bộ. - Phòng tổng hợp: có nhiệm vụ lập các kế hoạch, định hướng cho Chi nhánh trong từng thời điểm và giai đoạn cụ thể, tổng hợp và cân đối nguồn vốn, cân đối kế hoạch tín dụng, xây dựng lãi suất đầu vào, lãi suất đầu ra; theo dõi công tác thi đua và phối hợp với các phòng ban liên quan để tính kết quả kinh doanh của Chi nhánh. - Tổ vi tính: có chức năng quản lý, duy trì hệ thống công nghệ thông tin liên quan ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 20 đến quản lý hoạt động kinh doanh tại Vietcombank - Huế. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Giám đốc Phó Giám đốc 2 Phó Giám đốc 1 PGD
Bến
Ngự PGD
Mai
Thúc
Loan Phòng
giao
dịch
số 2 Phòng
giao
dịch
số 1 PGD
Phạm
Văn
Đồng Tổ vi
tính Phòng
kế
toán Phòng
khách
hàng Phòng
quản
lý nợ Tổ xử
lý nợ
xấu Phòng
tổng
hợp Phòng
ngân
quỹ Phòng
thanh
toán
thẻ Phòng
khách
hàng
thể
nhân Phòng
thanh
toán
quốc
tế Phòng
kinh
doanh
dịch
vụ Phòng
hành
chính-
nhân
sự Phòng
kiểm
tra và
giám
sát
tuân
thủ Tổ Marketing Tổ tín dụng DN ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Sơ đồ 2.1: Tổ chức Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế Ghi chú: Nguy 21 Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng: ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 2.1.3 Tình hình lao động Bảng 2.1: Tình hình lao động tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012 Đơn vị tính: người So sánh Năm 2011 2010 2012 2011/2010 2012/2011 Chỉ tiêu % % % +/- % +/- % Số
lượng Số
lượng Số
lượng 158 100 166 100 175 100 8 5% 9 5,4% Tổng số
lao động Phân theo giới tính 51 32% 54 33% 59 32% 3 5.8% 5 9,3% Nam 107 68% 112 67% 116 68% 5 4.7% 4 3,6% Nữ Phân theo trình độ học vấn 149 94,3% 157 94,5% 165 94,2% 8 5.3% 8 4,8% 4 2,5% 4 2,4% 5 2,8% 0 0 1 25% 5 3,2% 5 3,1% 5 3% 0 0 0 0 ĐH và trên
ĐH
Cao đẳng,
trung cấp
LĐ phổ
thông (Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự Chi nhánh Vietcombank - Huế) Nhìn chung tình hình lao động tại VCB – Huế không thay đổi nhiều trong 3 năm qua, với gần 95% lao động có trình độ đại học và trên đại học luôn đảm bảo cho ngân hàng có một nguồn nhân lực dồi dào, đủ trình độ để đáp ứng tốt mọi nhu cầu từ khách ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 22 hàng. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 2.1.4 Tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh Bảng 2.2:Tình hình TS và NV của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012 Đơn vị tính: tỷ đồng 2010 2011 2012 2011/2010 2012/2011 +/- % 100 %
100
2,13
0,61 %
100
1,97
0,72 1,6
0,49 100 2,16
0,44
51,14
1,59
0,48
44,2
100 0,25 194 GT
2.533,23
53,92
15,56
1.714,00
40,44
12,44
696,86
2.533,33
6,22
1.961,00
4,87
121,33
383,69 GT
2.791
55,00
20,00
67,66 1,564,00
20,00
17,00
27,51 1.295,00
2.971
6,00
77,41 2.133,00
3,20
150,00
482,00 0,19
4,79
15,15 GT
3.154
68,00
14,00
56,04 1.613,00
50,00
0,72
0,61
15,00
46,4 1.394,00
3.154
100
5,12
2.327
0,15
213,73
318,00 0,2
71,79
0,11
5,05
16,22 +/-
257,77
1,08
4,44
-150,00
-20,44
4,56
598,14
437,67
-0,22
172,00
-1,67
28,67
98,31 %
10,18
2
28,53
-8,75
-50,54
36,66
85,83
17,28
-3,54
8,77
-34,29
23,63
25,62 %
13,01
363
23,64
13
-30
-6
3,13
49
150
30
-2 -11,76
7,64
99
6,16
183
-1 -14,67
9,1
-3 -95,31
42,49
64
-164 -34,02 0,16
73,78
0
6,78
10,08 56,12 2,22 196,8 6,62 290,00 A. Tài sản
Tiền mặt
Tiền gửi tại NHNN
Quan hệ tín dụng với KH
Sử dụng vốn khác
TS cố định
Quan hệ trong hệ thống
B. Nguồn vốn
Tiền gửi
Vốn huy động từ KH
Phát hành trái phiếu, kỳ phiếu
Vốn và các quỹ
Quan hệ trong hệ thống
Nguồn vốn khác 9,19 140,68 250,68 93 47,36 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 23 Nguồn: Phòng tổng hợp Chi nhánh Vietcombank – Huế ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế giai đoạn 2010-2012 Đơn vị tính: triệu đồng Năm So sánh 2011 2010 2012 2011/2010 2012/2011 Chỉ tiêu GT % GT % GT +/- % +/- % 227.133,97
203.186,18
23.947,79
3.474,94 100% 398.658,54
89,46 373.637,27
25.021,27
10,54
2.799,69
14,51 100% 393.496,60
93,72 374.879,72
18.616,88
6,28
3.691,11
11,19 %
10% 171,524.57
170.451,09
95,27
1.073,48
4,73
-675,25
19,83 75,52
83,89
4,48
-19,43 -5.161,94
1.242,45
-6.404,39
891,42 -1,29
0,33
-25,6
31,84 I. Tổng thu nhập
1.Thu từ lãi
2.Thu nhập ngoài lãi
Thu nhập bất thường
II. Tổng chi phí
1.Chi phí lãi. 100% 141.517,35
107.123,77
67,16 88,73
89,16 7.656,21
-19.990,54 2,54
-8,8 159.488,03
120.148,57 100% 301.005,38
75,33 227.272,34
24,67 39.339,46
4,62 73.733,04
6.640,00 0,01 100% 308.661,59
75,5 207.281,80
24,5 101.379,79
11.094,00
9,01 32,84
10,94 34.393,58
6.635,38 87,43
143622,9 27.646,75
4.454,00 37,5
67,08 -12.818,15 -13,13 67.645,94 97.653,16 84.835,01 44,36 171.524,57 2.Chi ngoài lãi
Chi bất thường khác
III. Lợi nhuận
IV. %Lợi
nhuận/TN 29,78
0,02 24,5
0,01 V. %Lợi nhuận/CP ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 24 21,56
0,01
(Nguồn: Phòng Tổng hợp Chi nhánh Vietcombank - Huế) ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Nhìn chung tình hình kinh doanh của Vietcombank – Huế là khá khả quan. Thông thường, trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng thì bộ phận thu nhập từ lãi luôn chiếm tỷ trọng lớn (> 85%). Đây là đặc thù của ngành ngân hàng, vì hoạt động tín dụng là hoạt động chủ yếu của ngân hàng. Nhưng năm 2011 và 2012 thu nhập từ lãi cao bất thường. Lý giải cho việc này có ba nguyên nhân đó là: Thứ nhất, từ những tháng đầu năm 2010 trở đi là thời điểm nền kinh tế đang hồi phục sau cơn khủng hoảng, các doanh nghiệp chuẩn bị tính chuyện vay vốn cho sản xuất, kinh doanh nên kéo theo nhu cầu vốn sôi động hơn. Thứ hai, vấn đề khó khăn về lãi suất đang được giải quyết. Vietcombank – Huế đang có những kiềm chế và áp dụng mức lãi suất có ưu đãi hơn so với các ngân hàng khác, tiến hành cho vay, tăng cường giải ngân cho những nhóm đối tượng nhất định đặc biệt là theo hướng khuyến khích các ngành hàng sản xuất, dịch vụ, xuất khẩu, nông nghiệp và nông thôn… Tín hiệu này đã nâng tốc độ tăng trưởng tín dụng tăng trưởng khá cao. Thứ ba, những khó khăn ban đầu khi tiếp cận thị trường đã giảm đi, hình ảnh của ngân hàng đã có chỗ đứng trên thị trường, uy tín đối với khách hàng. Do đó lượng huy động và cấp tín dụng tăng lên đáng kể. Thu từ các dịch vụ tăng trong năm 2011 nhưng lại giảm trong năm 2012. Tổng chi phí tăng qua các năm. Trong đó, chi phí trả lãi tăng phù hợp với tình hình kinh doanh của ngành trong cuộc chạy đua cạnh tranh lãi suất, thu hút khách hàng Tóm lại, mặc dù có những khó khăn trong cạnh tranh và phát triển nhưng bằng với những chính sách hợp lý, linh hoạt, một đội ngũ nhân lực trẻ, thành thạo về nghiệp vụ, quan tâm nhiều hơn vào đối tượng khách hàng cá nhân, tận tâm trong phục vụ đối tượng doanh nghiệp, mang đến cho khách hàng những giải pháp tối ưu đã giúp cho chi nhánh có ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 25 kết quả khả quan như vậy. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ Internet Banking tại Vietcombank – Huế 2.2.1 Giới thiệu dịch vụ Internet Banking của Vietcombank 2.2.1.1 Đối tượng khách hàng Là các cá nhân, tổ chức có sử dụng các dịch vụ ngân hàng của Vietcombank, và đã đăng
ký sử dụng dịch vụ VCB-iB@nking.
2.2.1.2 Tính năng sản phẩm: Đối với khách hàng cá nhân Chuyển khoản: Trong hệ thống Vietcombank: Hạn mức: 100.000.000 Từ tài khoản cá nhân (VND, USD, EUR) sang tài khoản cá nhân VNĐ/ngày Từ tài khoản cá nhân (VND, USD, EUR) sang tài khoản tổ chức Hạn mức: 100.000.000 kinh tế VNĐ/ngày Hạn mức: 100.000.000 Từ tài khoản cá nhân (VND) cho người nhận bằng CMND tại VNĐ/ngày, quầy Vietcombank 50.000.000 VNĐ/giao dịch Ngoài hệ thống Vietcombank: Từ tài khoản cá nhân (VND) sang tài khoản tại ngân Hạn mức: 100.000.000 VNĐ/ngày, hàng khác trong lãnh thổ Việt Nam 50.000.000 VNĐ/ngày Gửi tiền tiết kiệm trực tuyến: chuyển tiền từ tài khoản thanh toán sang tài khoản tiền gửi có kỳ hạn để hưởng lãi suất cao hơn, tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn mở tại quầy hoặc mở qua VCB-iB@nking Thanh toán hóa đơn: thanh toán hóa đơn cho các dịch vụ trả sau như như điện, nước, viễn thông, hàng không, du lịch… Dịch vụ tài chính: thanh toán các khoản lãi vay, gốc vay, phí bảo hiểm, nộp tiền đầu tư chứng khoán,… Nạp tiền điện tử: chuyển tiền vào các ví điện tử để mua bán trực tuyến trên ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 26 internet và nạp tiền điện thoại di động ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Chuyển tiền qua thẻ: chuyển tiền từ tài khoản của các loại thẻ ghi nợ (bao gồm cả nội địa và quốc tế) của Vietcombank sang tài khoản của thẻ ghi nợ các Ngân hàng khác (ACB, Sacombank, Eximbank, TienPhongBank, SHB, HDBank, MB, GPBank, VPBank) Thực hiện giao dịch tài chính qua các cổng thanh toán trực tuyền: thanh toán hóa đơn, nạp tiền điện thoại, mua vé máy bay, mua bảo hiểm...qua cổng thanh toán VBan.vn Nộp thuế nội địa: nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản thu ngân sách Nhà nước trên kênh Internet Banking. Khác: Tra cứu thông tin: số dư tài khoản, chi tiết giao dịch, thông tin các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ In sao kê tài khoản Thanh toán sao kê thẻ tín dụng do Vietcombank phát hành Đăng ký thay đổi yêu cầu sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử và nhiều tiện ích gia tăng khác của ngân hàng Đối với khách hàng tổ chức: Chuyển tiền trong nước trong phạm vi hạn mức chuyển tiền do NHNT VN quy định đối với từng đối tượng khách hàng, cụ thể gồm: Chuyển tiền trong hệ thống Vietcombank Chuyển tiền cho người nhận bằng CMND/Hộ chiếu tại các điểm giao dịch của Vietcombank Chuyển tiền tới các ngân hàng khác tại Việt Nam 2.2.1.3 Các đối tác liên kết với Vietcombank hiện tại trong lĩnh vực Dịch vụ tài chính, Thanh toán hóa đơn trả sau, Nạp tiền điện tử: ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 27 Tính năng thanh toán Đối tác ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Thanh toán hóa đơn điện thoại di động trả
sau Thanh toán hóa đơn điện thoại cố định Thanh toán cước ADSL - Viettel Mobile
- Mobifone
- Viettel Telecome
- Trung tâm Điện thoại Nam Sài Gòn (SST)
- FPT Telecom (Miền Bắc và Miền Nam)
- Viettel Telecome.
- Trung tâm Điện thoại Nam Sài Gòn (SST) - JETSTAR Thanh toán vé máy bay - Bảo hiểm nhân thọ Vietcombank – Cardif Thanh toán phí bảo hiểm cho hợp đồng bảo
hiểm Bảo An Thành Tài
Trả lãi vay, gốc vay Nộp phí bảo hiểm Nộp tiền đầu tư chứng khoán, nhận tiền
chuyển từ các công ty chứng khoán Chuyển tiền vào ví điện tử - Tài chính Prudential
- Bảo hiểm nhân thọ Prudential Việt Nam
- Bảo hiểm nhân thọ AIA Việt Nam,
- Bảo hiểm nhân thọ Hàn Quốc (Korea Life)
- Bảo hiểm Liberty
- Bảo hiểm Nhân thọ ACE Life
- Bảo hiểm Nhân thọ Dai-ichi Life
- Bảo hiểm Nhân thọ Manulife
- Chứng khoán Ngân hàng Ngoại Thương
(VCBS)
- Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
(HSC)
- Chứng khoán Tân Việt (TVSI)
- Chứng khoán Sài Gòn (SSI)
- Chứng khoán Ngân hàng NN&PTNT VN
(Agriseco)
- Chứng khoán VNDIRECT
- Chứng khoán Bản Việt
- Chứng khoán FPT
- Ngân lượng.vn
- Vcash
- MoMo
- VTC Paygate
- VTC Ebank
- Vietpay
- ZingID
-Vban.vn ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 28 Nguy Giao dịch qua cổng thanh toán trực tuyến
2.2.1.4 Đăng ký và sử dụng ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Điều kiện sử dụng: Là khách hàng cá nhân có tài khoản tiền gửi thanh toán tại Vietcombank
Đăng ký sử dụng VCB-iB@nking (đối với các tính năng tra cứu thông tin)
Đăng ký sử dụng VCB-iB@nking và VCB-SMS B@nking (đối với các tính năng thanh toán, chuyển khoản) Hồ sơ đăng ký CMND hoặc Hộ chiếu (bản gốc) Mẫu đăng ký dịch vụ Ngân hàng điện tử
Đăng ký sử dụng: Tại các điểm giao dịch của Vietcombank trên toàn quốc 2.2.1.5 Sự phát triển của Internet Banking tại Vietcombank Từ năm 2001, khách hàng đã có thể sử dụng dịch vụ VCB-iBanking với chức năng truy vấn thông tin tài khoản. Ngày 24/5/2006, mở phiên bản mới, khách hàng vẫn được sử dụng miễn phí dịch vụ VCB-iB@NKING để truy vấn thông tin về tài khoản tiền gửi, tài khoản tiền vay và tài khoản thẻ tín dụng. Ngày 10/3/2010, Vietcombank khai trương Dịch vụ Tài chính cung cấp trên kênh ngân hàng trực tuyến VCB-iB@nking. Ngày 02/6/2010, Vietcombank đã chính thức cung cấp Dịch vụ thanh toán hoá đơn trả sau trên kênh VCB-iB@nking. Ngày 07/12/2010, Vietcombank bổ sung tính năng Thanh toán chuyển khoản trên kênh ngân hàng trực tuyến qua internet VCB-iB@nking. Theo đó, ngoài việc chuyển khoản giữa hai tài khoản tiền gửi thanh toán VNĐ trong cùng hệ thống Vietcombank với hạn mức tối đa 100.000.000 VNĐ/ngày, khách hàng có thể: + Chuyển khoản từ tài khoản ngoại tệ USD và EUR vào tài khoản tiền gửi thanh toán bằng VNĐ trong cùng hệ thống Vietcombank. + Chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức kinh tế trong nước bằng VNĐ trong ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 29 cùng hệ thống Vietcombank. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Với mục tiêu cung ứng dịch vụ tiện lợi nhất, đáp ứng nhu cầu của Quý khách hàng, từ ngày 11/07/2011, qua kênh VCB-iB@nking, mọi khách hàng cá nhân có thể thực hiện chuyển tiền bằng VNĐ từ tài khoản tiền gửi thanh toán VNĐ tại Vietcombank: + Cho người hưởng có tài khoản tại ngân hàng khác trên lãnh thổ Việt Nam hoặc + Cho người hưởng nhận tiền mặt tại tất cả các điểm giao dịch của Vietcombank trên toàn quốc. Ngày 14/9/2011, Vietcombank chính thức công bố triển khai thành công Dịch vụ Chuyển tiền liên ngân hàng qua Thẻ trên kênh giao dịch Internet banking của Vietcombank. Với mục tiêu mang lại sự tiện ích cho khách hàng đăng ký sử dụng dịch vụ Nạp/Rút ví điện tử MoMo trực tuyến, ngày 05/03/2012, Vietcombank bổ sung tính năng đăng ký dịch vụ này trên kênh Ngân hàng Trực tuyến VCB-iB@nking. Trong 2 tháng đầu năm 2011, Vietcombank đã đồng loạt triển khai Dịch vụ tài chính trên kênh VCB-iB@nking. Ngày 05/04/2012, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam giới thiệu sản phẩm “Tiền gửi trực tuyến”. Ngày 08/08/2012, Vietcombank chính thức cung cấp dịch vụ Thanh toán phí bảo hiểm cho các khách hàng của Công ty TNHH Bảo hiểm Nhân thọ Dai-ichi Việt Nam (Dai-ichi Life Việt Nam). Ngày 20/08/2012, Vietcombank chính thức mở rộng hợp tác thanh toán hóa đơn với hai đối tác mới là Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) và Trung tâm Điện thoại Nam Sài Gòn (SST) trên kênh Internet Banking. Với sự hợp tác này, các khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking của Vietcombank có thể chủ động thanh toán cước ADSL và cước điện thoại cố định hàng tháng ngay trên Internet và được hoàn toàn miễn ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 30 phí. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 2.2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ Internet Banking tại Vietcombank – Huế 2.2.2.1 Tốc độ phát triển Internet Banking tại Vietcombank – Huế Bảng 2.4: Số lượng khách đăng ký sử dụng các loại hình E-Banking tại Vietcombank – Huế Đơn vị: Người So sánh Năm Năm Năm Dịch vụ E-Banking 2011/2010 2012/2011 2010 2011 2012 +/- % +/- % Internet Banking 2710 3502 7235 792 29,23 3733 106,60 SMS Banking 7953 9328 16722 1375 17,29 7394 79,27 Có TK cá nhân tại NH 102579 Nguồn: Phòng tổng hợp chi nhánh Vietcombank – Huế Số lượng người sử dụng Internet Banking hằng năm đều tăng với tốc độ lớn hơn SMS banking chứng tỏ người dùng càng ngày càng chú đến dịch vụ này của ngân hàng. Đầu năm 2010 thì Vietcombank mới bắt đầu thực sự chú trọng đến Internet Banking thể hiện qua việc cung cấp dịch vụ tài chính trên kênh ngân hàng trực tuyến, sau đó phát triển nhiều dịch vụ mới trên Internet Banking như thanh toán hóa đơn trả sau, mở rộng tính năng chuyển khoản giúp cho lượng khách hàng vào năm 2011 tăng lên. Các dịch vụ dần dần được hoàn thiện qua các năm. Và có thể thấy rằng sang năm 2012 lượng khách hàng sử dụng Internet Banking của Vietcombank tăng hơn gấp đôi. Như vậy các biện pháp của ngân hàng nhằm hoàn thiện Internet Banking được khách hàng đón nhận khá tích cực. 2.2.2.2 So sánh với đối thủ cạnh tranh a. Dịch vụ khách hàng cá nhân Khi dịch vụ Internet Banking ngày càng phát triển thì việc đầu tư để phát triển và đa dạng hóa các chức năng của dịch vụ là điều vô cùng quan trọng. Thấu hiểu vấn đề đó, ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 31 hiện nay Vietcombank đã phát triển rất nhiều dịch vụ đối với Internet Banking trong ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu mảng khách hàng cá nhân như: Truy vấn thông tin, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn, quản lý thẻ. Ngoài ra còn các dịch vụ đặc trưng của Vietcombank như dịch vụ nộp tiền điện tử, nộp thuế nội địa. Tuy nhiên các ngân hàng cũng có các “con bài chiến lược” riêng của họ để phát triển dịch vụ Internet Banking như: Vietinbank có dịch vụ trả nợ vay, gửi tiền tiết kiệm trực tuyến. ACB có cho vay trực tuyến thế chấp bằng số dư TK tiền gửi có kì hạn, nạp tiền game online, nạp tiền điện thoại trả trước. Đông Á có thực hiện vay ứng trước. BIDV có trả nợ trước hạn khoản vay, gửi tiền có kì hạn và đăng kí vay online Maritime Bank có tiết kiệm gửi góp ong vàng, tích lũy điểm thưởng. Bảng 2.5: So sánh dịch vụ khách hàng cá nhân Thanh Truy vấn Chuyển Chuyển Quản lý Bổ trợ cho thông tin toán hóa Mobile khoản khoản thẻ Banking trong hệ ngoài hệ đơn thống thống X X Vietcombank X X X X Vietinbank X X X X ACB X X X X BIDV X X X X VIBank X X X X VPBank X X X Techcombank X X X Sacombank X X X X ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 32 Maritimebank X X X X ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu X X X X Đông Á Eximbank X X X X Nguồn: Tổng hợp từ Web của các ngân hàng b. Dịch vụ khách hàng doanh nghiệp Trong mảng dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp thì dường như Vietcombank đang yếu thế hơn hẳn khi không mở rộng nhiều các dịch vụ. Trong khi đó ACB mở rộng rất nhiều tính năng mới như bán ngoại tệ trực tuyến, tăng các tiện ích khi thanh toán quốc tế, vay trực tuyến thế chấp bằng số dư tài khoản tiền gửi có kỳ hạn. Tuy nhiên điểm mạnh của Vietcombank là có thể phân cấp quản lý trong 1 tài khoản nên được các doanh nghiệp khá ưa chuộng. Bảng 2.6: So sánh dịch vụ khách hàng doanh nghiệp Thanh toán Truy vấn Chuyển khoản Chuyển khoản thông tin trong hệ thống ngoài hệ thống hóa đơn Vietcombank X X X ACB X X X X BIDV X X X X VIBank X X X X Maritimebank X X X X X X X X Đông Á Eximbank X X X Nguồn: Tổng hợp từ Web của các ngân hàng c. Chế độ bảo mật Đảm bảo an toàn và bảo mật là một yêu cầu hàng đầu của khách hàng đối với dịch ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 33 vụ Internet-banking. Biết rõ điều này, Vietcombank đã triển khai một số giải pháp góp ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu phần đảm bảo tính an toàn và xác thực trong giao dịch như xác thực bằng thẻ EMV (Thẻ EMV là thẻ chíp theo tiêu chuẩn của các Tổ chức thẻ quốc tế ban hành. Dựa trên Thẻ EMV, quý khách có thể lấy được số OTP để thực hiện giao dịch chuyển khoản bằng cách sử dụng một thiết bị đọc thẻ) của Vietcombank. Ngoài mã số truy cập và mật khẩu tĩnh còn có các phương pháp xác thực như OTP SMS, OTP Token, SSL 128bit… Các NHTMVN khác chủ yếu sử dụng phương pháp xác thực giao dịch OTP Token (Token là hiết bị lưu trữ các thông tin, trong đó có chứng thư điện tử và khóa bí mật tạo chữ ký điện tử), phương pháp đứng thứ hai là sử dụng OTP SMS (mã bảo mật thực hiện giao dịch qua SMS) để đảm bảo an toàn và xác thực trong giao dịch. Ngoài ra một số phương pháp khác cũng được áp dụng nhưng không phổ biến. Chẳng hạn như giải pháp thiết bị bảo mật kép Hybrid (tích hợp OTP và chữ ký điện tử C/A) của VIB Bank, giải pháp Chứng thư điện tử , Smartcard của ACB Bank hay bàn phím ảo của NH Đông Á. Có thể thấy các Ngân hàng lớn như Vietcombank, ACB Bank, VIB Bank có các phương thức bảo đảm an toàn và xác thực trong giao dịch Internet-banking tốt hơn đa dạng hơn so với các Ngân hàng còn lại. Nhìn chung vấn đề bảo mật và xác thực trong giao dịch Internet-banking của Vietcombank hiện nay khá tốt, tuy nhiên còn nhiều điểm vẫn phải khắc phục nếu muốn phát triển mạnh dịch vụ này. Bảng 2.7: So sánh chế độ bảo mật OTP SMS OTP Token Phương pháp khác X Vietcombank X EMV, Hybrid X Vietinbank X ACB X Chứng thư điện tử, Smard card X BIDV X X VIBank X Hybrid, SSL 256bit X VPBank ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 34 Techcombank X Chứng thư điện tử ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Sacombank X X Maritimebank X X X SSL 256bit Đông Á Eximbank X Chứng thư điện tử Nguồn: Tổng hợp từ Web của các ngân hàng d. Hạn mức chuyển khoản – khách hàng cá nhân Nếu như trước đây, người dùng Internet banking chỉ thực hiện các giao dịch đơn giản như: kiểm tra tài khoản (tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, chứng chỉ tiền gửi, tài khoản thẻ…), tra cứu lịch sử các giao dịch đã thực hiện… thì ngày nay họ còn có thể thanh toán với hạn mức lớn qua Internet banking mà không còn phải đến ngân hàng. Các Ngân hàng có hạn mức tín dụng rất khác nhau và trong mỗi ngân hàng lại có các hạn mức riêng cho từng đối tượng khách hàng, cho từng gói dịch vụ. Ở một số Ngân hàng hạn mức tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp lên đến hàng tỷ đồng như VIBBANK là 6 tỷ( gói Value-Gold4U), 18 tỷ (gói Value-Diamon4U), đối với khách hàng cá nhân cũng có các hạn mức rất đa dạng từ vài chục đến vài trăm triệu. Đặc biệt ACBBANK ở một số gói dịch vụ không giới hạn hạn mức tín dụng. Điều này tạo nhiều thuận lợi cho khách hàng trong giao dịch với Ngân hàng. Dường như việc duy trì cố định một hạn mức thấp đang là điểm yếu của Vietcombank, khi mà hạn mức của ngân hàng gần như là thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát. Bảng 2.8: So sánh hạn mức tín dụng dịch vụ IB với khách hàng cá nhân Đơn vị: Triệu đồng Liên NH Cùng chủ TK Nội bộ TT hóa đơn Vietcombank 100 100 500 Vietinbank 100 100 100 100 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 35 ACB Đăng ký tại quầy Đăng ký online ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Gói chuẩn ≤ 500 triệu VND/ngày ≤ 2 tỷ VND/ngày Gói bạc
Gói vàng BIDV 500 Chuyển khoản cho chính
mình. Không giới hạn hạn
mức (*)
≤ 100 triệu VND/ngày
Không giới hạn hạn mức
100 500 VIBank Easy: 200 Gold: 250 Diamond: 500 VPBank 200 200 Không giới hạn Techcombank 500 500 Sacombank 1000 1000 1000 Maritimebank 500 500 100 500 500 500 500 Đông Á Eximbank 500 500 500 Nguồn: Tổng hợp từ Web của các ngân hàng e. Hạn mức cho khách hàng doanh nghiệp Hạn mức cho khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank khi so với các ngân hàng khác là khá cao, tuy nhiên việc hạn chế hạn mức là nhược điểm cần được khắc phục. Có thể áp dụng phương thức của ACB đó là phân loại khách hàng theo phương thức bảo mật sau đó áp dụng các hạn mức khác nhau cho từng loại khách hàng. Bảng 2.9: So sánh hạn mức tín dụng dịch vụ IB với khách hàng doanh nghiệp Đơn vị: Tỷ đồng Cùng hệ thống Khác hệ thống Thanh toán hóa đơn 50 50 Vietcombank
ACB ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 36 Tài khoản thụ hưởng tin cậy
(đăng ký tại quầy) Tài khoản thụ hưởng thông
thường
(đăng ký online) ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Gói
1 Chuyển khoản cho cùng chủ
tài khoản, không giới hạn hạn mức Gói
2 KH tự đăng ký hạn mức,
tối đa do ACB quy định là:
≤ 300 triệu VND/giao dịch
Và ≤ 1 tỷ VND/ngày Gói
3 KH tự đăng ký hạn mức
(ACB không giới hạn hạn mức) KH tự đăng ký hạn mức,
tối đa do ACB quy định là:
≤ 100 triệu VND/giao dịch
Và ≤ 500 triệu VND/ngày
KH tự đăng ký hạn mức,
tối đa do ACB quy định là:
≤ 1 tỷ VND/giao dịch
Và ≤ 5 tỷ VND/ngày
KH tự đăng ký hạn mức
(ACB không giới hạn hạn
mức) 10 1 BIDV 10 VIB Gold: 6 tỷ Diamond: 18 tỷ 5 5 5 Đông Á Nguồn: Tổng hợp từ Web của các ngân hàng f. Các loại phí đối với khách hàng cá nhân Tuy chi phí cho dịch vụ Internet-banking có thấp hơn so với các phương thức giao dịch truyền thống nhưng để sử dụng dịch vụ khách hàng phải chịu nhiều loại phí khác nhau. Ngoài phí cho các lần giao dịch chuyển khoản, thanh toán hóa đơn khách hàng còn phải chịu phí gia nhập, phí thường niên, phí sử dụng thiết bị bảo mật như Smart card, Token…Phí gia nhập là một trong những yếu tố gây tâm lý e ngại khi đăng ký sử dụng dịch vụ Internet-banking mặc dù chi phí đó không đáng kể chỉ khoản 50.000 đến 100.000 đồng. Thứ hai là phí thường niên, đối với những khách hàng không giao dịch thường xuyên với Ngân hàng thì chi phí này rất đáng cân nhắc khi khách hàng có dự định sử dụng dịch vụ Internet-banking. Thứ ba là đa phần chi phí mua Token hay Smart card do khách hàng chịu. Giá của chúng dao động từ 200.000 đến 350.000 đồng tùy theo từng Ngân hàng cụ thể va tùy vào công nghệ bảo mật của chúng. Lợi ích chưa thấy nhưng trước mắt phải chi nhiều khoản như vậy là những rào cản để khách hàng tiếp cận dịch vụ ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 37 Internet-banking. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu So với mặt bằng chung thì các loại phí của Vietcombank là khá hợp lý, tuy nhiên việc duy trì 1 mức phí cố định có thể khiến cho ngân hàng mất đi những khách hàng chuyển tiền nhỏ lẽ và các khách hàng có nhu cầu mua bán qua mạng. Bảng 2.10: So sánh các mức phí IB đối với khách hàng cá nhân Đơn vị: ngàn đồng Phí khác Phí thường niên Chuyển khoản
trong hệ thống Chuyển khoản
ngoài hệ thống Vietcombank 11 Miễn phí Tới cá nhân:
miễn phí
Tới tổ chức:11 Vietinbank 9,9 Miễn phí Nộp tiền giao
dich chứng
khoán: 4,4
Kích hoạt: 5,5
Phí trà soát: 55
Phí hủy: 22 ACB
BIDV 100
100 Miễn phí
3 VIBank Miễn phí Hủy: 10 VPBank Phí hủy: 10
Phí thay đổi: 10 Truy vấn: 0
Tiêu chuẩn:48
Cao cấp: 120 Cùng tỉnh:
Miễn phí
Khác tỉnh:
Tiêu chuẩn:3
Cao cấp:5 Techcombank Miễn phí Gói truy vấn:20
Trọn gói: 100 66 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 38 <20tr: 3/gd
>20tr:0,03% số
tiền chuyển
Miễn phí 0,03% (tối thiểu
7)
Chuyển qua
thẻ: 8
Cùng tỉnh:
Tiêu chuẩn: 6
Cao cấp: 8
Khác tỉnh:
Tiêu chuẩn:20
Cao cấp:0,05%
(tối thiểu 20)
<500 triệu: 9
>500 triệu:
Cùng tỉnh:
0,01% (tối đa
150)
Khác tỉnh:
0,02% (tối đa
300)
7,7
5,5 0
5,5 Maritimebank
Đông Á ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Nguồn: Tổng hợp từ Web của các ngân hàng g. Các loại phí đối với khách hàng doanh nghiệp Đối với khách hàng doanh nghiệp thì mức phí là khá hợp lý, tuy nhiên đối với TK ngoại tệ việc chỉ quy định phí đối bằng đồng USD có thể gây nhiều lo ngại đối với doanh nghiệp khi gặp rủi ro tỷ giá. Bảng 2.11: Biểu phí dịch vụ IB của khách hàng doanh nghiệp DỊCH VỤ MỨC PHÍ TK VND TK NGOẠI
TỆ 1
Chuyển tiền đi cùng hệ thống VCB
1.1 Trích tài khoản chuyển đi (Tài khoản - Tài Miễn phí Miễn phí khoản) 1.2 Trích tài khoản chuyển đi cho người nhận bằng CMND, hộ chiếu (Tài khoản - Tiền mặt) 0,03%
tối thiểu
10.000VND
tối đa 1 triệu
VND * Nhận USD:
0,2%,
tối thiểu 2
USD;
* Nhận ngoại tệ
khác:
0,4%, tối thiểu
3 USD 2
2.1
2.2 Chuyển tiền đi khác hệ thống VCB
Trích tài khoản chuyển đi <500 triệu VND
Trích tài khoản chuyển đi ≥500 triệu VND 0,02%
tối thiểu 5 USD
tối đa 100 USD 15.000VND/món
0,02%
tối đa 1 triệu
VND Nguồn: Tổng hợp từ Web của các ngân hàng 2.2.2.3 Những ưu điểm của dịch vụ Internet Banking Đầu tiên là Internet Banking của Vietcombank có thể chạy tốt trên tất cả các trình duyệt hiện nay như Internet Eplore, Google Chrome, Firefox. Có một số ngân hàng Internet Banking chỉ chạy được trên Internet Eplore. Thứ hai, Internet Banking của Vietcombank có chức năng duyệt theo lô, cho phép khách hàng duyệt nhiều lệnh trong 1 thời điểm. Thứ ba, Internet banking của Vietcombank còn có chức năng quản lý thẻ và tương ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 39 tác với các dịch vụ trong ngân hàng điện tử. Chức năng này giúp quản lý thẻ tín dụng 1 ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu cách dễ dàng với các tính năng nhu thay đổi hạn mức thẻ, khóa/mở thẻ tín dụng, đăng ký/hủy sử dụng thẻ trên internet. Thứ tư nếu so sánh các dịch vụ Internet Banking của các ngân hàng có mặt tại Việt Nam thì Vietcombank và VIB có tiện ích truy vấn nhiều nhất; Techcombank, Đông Á, VIB dẫn đầu về giao dịch thanh toán; trong khi đó các dịch khác cũng được cung cấp tốt bởi những cái tên quen thuộc như Vietinbank hay ACB. Thứ năm là các mức phí dịch vụ Internet Banking của Vietvombank hiện nay khá thấp do ngân hàng đang nghiên nhiều về việc nâng cao tiện ích để thu hút khách hàng nên chấp nhận hy sinh lợi nhuận. 2.2.2.4 Những tồn tại và hạn chế Thứ nhất là do có nhiều dịch vụ nên giao diện hơi rối rắm, thêm vào đó tên truy cập là 1 dãy số dài do ngân hàng cung cấp và không thể thay đổi nên rất khó nhớ. Điều này làm cho khách hàng khá khó chịu. Thứ hai là sao kê chỉ cung cấp trong 3 tháng gần nhất, trường hợp muốn lấy sao kê trong khoảng thời gian lâu hơn thì phải liên hệ với chi nhánh Vietcombank nơi mở tài khoản để được hỗ trợ. Thứ ba về vấn đề bảo mật, hệ thống bảo mật của Vietcombank hiện nay khá lạc hậu so với các ngân hàng khác như VIB và Đông Á (đã sử dụng SSL 256bit). Thêm vào đó thì hiện tại, dịch vụ VCB-iB@nking không hỗ trợ chủ phụ (trường hợp Joint acct) hoặc chủ thẻ phụ xem thông tin tài khoản hoặc giao dịch thẻ Thứ tư là dịch vụ tiền gửi vẫn còn khá đơn giản với chỉ mở tài khoản và tất toán tài khoản. Thứ năm là Vietcombank vẫn chưa cho phép đăng kí dịch vụ trực tuyến ngoài ra khi hủy dịch vụ phải đến chi nhánh và phải xác nhận đúng chữ kí mới được hủy dịch vụ. Thứ sáu là hạn chế về cấu trúc phần mềm: Trường địa chỉ email bị giới hạn ở 30 kí ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 40 tự và không có CC (Chỉ cho phép đăng kí dịch vụ với một địa chỉ email duy nhất). ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Thứ bảy, việc duy trì một hạn mức thấp so với ngành trong mảng khách hàng cá nhân có thể khiến cho VCB giảm đi lợi thế cạnh tranh so với các ngân hàng khác. Thứ tám, đối với khách hàng cá nhân, ngân hàng duy trì một mức phí cố định. Điều này có thể khiến cho ngân hàng mất đi những khách hàng chuyển tiền nhỏ lẽ và các khách hàng có nhu cầu mua bán qua mạng. Thứ chín, đối với khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng chỉ quy định mức phí được niêm yết bằng USD (đối với TK ngoại tệ). Điều này làm nhiều doanh nghiệp lo ngại về rủi ro tỷ giá. Đánh giá chất lượng dịch vụ 2.3
2.3.1 Lựa chọn mô hình Mô hình SERVQUAL là mô hình phổ biến và được sử dụng nhiều trong các nghiên cứumarketing rất có ích trong việc khái quát hóa các tiêu chí đo lường chất lượng dịch vụ nhưng vẫn có nhiều nhược điểm (Babakus & Boller, 1992; Brown et al, 1993; Buttle, 1996; Genestre & Herbig, 1996; Gilmore & Carson, 1992; Robinson, 1999; Hemmasi et al, 1994) và nếu áp dụng triệt để đo lường chất lượng dịch vụ ngân hàng thì sẽ không thích hợp ở những khía cạnh: Khó khả thi do các tiêu chí đo lường mang tính chung chung
Đo lường quy trình cung cấp nhiều hơn là kết quả thực hiện dịch vụ
Không xem xét đến các yếu tố bên ngoài cũng như hoạt động marketing mà chỉ chú trọng đến yếu tố “nội tại” mà thôi Đo lường kì vọng của khách hàng là rất khó khăn Mô hình SERVPERF được xây dựng dựa trên mô hình SERVQUAL (Parasuraman và cộng sự, 1988). Đây là một dụng cụ đo lường chất lượng dịch vụ tin cậy và chính xác (Parasuraman và cộng sự, 1988; 1991; 1993) và mô hình đã được sử dụng rộng rãi (Buttlr 1996; Robinson, 1999). Ngoài các nhược điểm đã nêu ở trên thì tôi chọn mô hình ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 41 SERVPERF còn vì các lí do sau: ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Trong khi sự cảm nhận có thể định nghĩa và đo lường một cách dễ dàng dựa trên niềm tin của khách hàng về những dịch vụ họ đã sử dụng, sự mong đợi có thể được hiểu theo nhiều cách và có thể được giải thích khác nhau đối với những tác giả và những nhà nghiên cứu khác nhau (Dasholkar, 2000; Babakus và Boller, 1992; Teas, 1993). Sử dụng mô hình SERVPERF sẽ cho kết quả tốt hơn mô hình SERVQUAL và bản câu hỏi theo mô hình SERVPERF ngắn gọn hơn phân nửa so với SERVQUAL, không gây nhàm chán và mất thời gian cho người trả lời. Khái niệm sự kỳ vọng cũng khá mơ hồ đối với người trả lời (Phong và Thúy, 2007). Bằng chứng từ thực nghiệm của Cronin và Taylor khi thực hiện các nghiên cứu so sánh trong bốn lĩnh vực ngân hàng, kiểm soát sâu bệnh, làm khô và thức ăn nhanh; và các nghiên cứu của Parasuraman cũng cho thấy SERVPERF đều tốt hơn SERVQUAL. Ngoài ra giá cả là hình thức biểu hiện đồng tiền của giá trị hàng hóa và dịch vụđược xác định dựa trên giá trị sử dụng và cảm nhận của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ mà mình sử dụng. Khách hàng không nhất thiết phải mua sản phẩm, dịch vụ có chất lượng cao nhất mà họ sẽ mua những sản phẩm, dịch vụđem lại cho họ sự hài lòng nhiều nhất. Chính vì vậy, những nhân tố như cảm nhận của khách hàng về giá và chi phí (chi phí sử dụng) không ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ nhưng sẽ tác động đến sự hài lòng của khách hàng (Cronin và Taylor, 1992). Trong nhiều nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trước đây, tác động của yếu tố giá cả ít được chú ý đến so với các tiêu chí khác (Voss et at., 1998). Tuy nhiên, cùng với sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ của thị trường và các thay đổi trong nhận định của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, các nhà nghiên cứu đã xác định rằng giá cả và sự hài lòng khách hàng có mối quan hệ sâu sắc với nhau (Patterson et al., 1997). Do đó, nếu không xét đến nhân tố này thì việc nghiên cứu về sự hài lòng khách hàng sẽ thiếu tính ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 42 chính xác. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 2.3.2 Thang đo Theo mô hình SERVPERF tôi sử dụng 6 tiêu chí với 23 biến quan sát như sau: Sự thấu hiểu khách hàng (STH) 1) Ngân hàng chủ động thông báo khi có sự thay đổi mức giá và phí 2) Ngân hàng tổ chức nhiều chương trình khuyến mãi. 3) Ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn khách hàng đăng kí và sử dụng dịch vụ Internet Banking. Khả năng đáp ứng dịch vụ cho khách hàng và sự tin cậy (STC) 4) Dịch vụ thanh toán được ngân hàng cung ứng một cách nhanh chóng, chính xác 5) Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ thanh toán đơn giản, nhanh chóng 6) Tên đăng nhập và mật khẩu, số tài khoản, số dư tài khoản và các thông tin khác của khách hàng được ngân hàng bảo mật 7) Khách hàng cảm thấy tin tưởng vào uy tín của ngân hàng 8) Các giao dịch đơn giản, dễ dàng sử dụng 9) Sử dụng Internet Banking giúp làm tăng hiệu quả công việc 10) Sử dụng Internet Banking thuận tiện hơn trong việc quản lý tài khoản Cảm nhận về giá và phương tiện vật chất (GIA) 11) Website của ngân hàng và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao dịch. 12) Chi phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng điện tử cạnh tranh 13) Mức phí thường niên và phí sử dụng dịch vụ của ngân hàng ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 43 hợp lý ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ (PTHH) 14) Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại. 15) Cơ sỡ vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi 16) Dễ dàng tiếp cận được các thông tin của ngân hàng 17) Cảm thấy an toàn khi sử dụng Internet Banking của ngân hàng. Khả năng đáp ứng trong quá trình khách hàng sử dụng dịch vụ (KNDU) 18) Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng 19) Ngân hàng luôn gửi báo cáo kết quả các giao dịch Internet Banking vào số dư nhanh chóng, chính xác 20) Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh chóng và ít sai sót Sự bảo đảm (SBD) 21) Thắc mắc hoặc khiếu nại luôn được ngân hàng giải quyết thỏa đáng 22) Mạng lưới của ngân hàng rộng , tiện lợi 23) Nhân viên xử lý công việc thành thạo, nhanh chóng 2.3.3 Chọn mẫu 2.3.3.1 Đối với mẫu là khách hàng không sử dụng dịch vụ IB của VCB – Huế Cỡ mẫu: o Dựa vào lý thuyết cơ bản ta có 3 yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định cỡ mẫu là: độ biến động dữ liệu, độ tin cậy và tỷ lệ sai số. o Cỡ mẫu được xác định theo công thức: N = p(1-p)Z2/E2, với:
o N: cỡ mẫu ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 44 o V=p(1-p) là độ biến động dữ liệu ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu o p: tỉ lệ của hiện tượng cần nghiên cứu o E: Sai số cho phép/Dung sai o Z: giá trị tra bảng của phân phối chuẩn Z tương ứng với độ tin cậy. Trong trường hợp bất lợi nhất là biến động dữ liệu ở mức tối đa thì: o V=p(1-p) max => V’=1-2p=0 => p=0,5 o Sai số lựa chọn là 10% o Trong thực tế nhà nghiên cứu thường chọn độ tin cậy 95% => Z=- 1,96 o Thế vào công thức ta có N= 97 2.3.3.2 Đối với mẫu có sử dụng dịch vụ IB của VCB – Huế Theo nghiên cứu của Bollen, tính đại diện của số lượng mẫu được lựa chọn nghiên cứu sẽ thích hợp nếu kích thước mẫu là 5 mẫu cho một ước lượng. Mô hình nghiên cứu trong bài tập bao gồm 6 nhân tố độc lập với 23 biến quan sát (Bảng ). Do đó, số lượng mẫu (có sử dụng Internet Banking) cần thiết là từ 115 mẫu trở lên. Tuy nhiên số lượng mẫu có sử dụng Internet Banking dùng trong nghiên cứu là 112 mẫu là không chênh lệch nhiều so với 115 nên tính đại diện của mẫu được đảm bảo cho việc thực hiện nghiên cứu. Đề tài chọn mẫu là 302 trong đó có 112 mẫu có sử dụng IB của VCB – Huế nên đủ điều kiện để tiến hành nghiên cứu Cách thức là chọn mẫu thuận tiện, đối tượng là những người sử dụng có sử dụng các dịch vụ tại VCB Huế. Việc phỏng vẫn sẽ diễn ra trong vòng 1 tháng tại các điểm giao dịch và các cột ATM của VCB Huế. 2.3.4 Kết quả khảo sát 2.3.4.1Thống kê mô tả a. Mô tả đối tượng khách hàng Bảng 2.12: Mô tả đối tượng khách hàng ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 45 Gioi tinh Frequency Percent
59,6
40,4 180
122 Nam
Nu ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Tuoi Nghe
nghiep Thu nhap Thoi gian
su dung
dich vu
ngan
hang Total
18 – 35
35 – 60
Tren 60
Total
Sinh vien
Cong nhan vien chuc
Noi tro
Tieu Thuong
Khac
Total
< 2 tr
2 - 5 tr
5 - 10 tr
> 10 tr
Total
duoi 6 thang
6 thang - 1 nam
1 -2 nam
tren 2 nam
Total 100,0
71,2
27,2
1,7
100,0
35,8
50,3
,7
11,6
1,7
100,0
35,8
45,0
16,9
2,3
100,0
8,6
30,5
28,5
32,5
100,0 302
215
82
5
302
108
152
2
35
5
302
108
136
51
7
302
26
92
86
98
302
Nguồn: số liệu phân tích SPSS Bảng số liệu đã xử lý cho thấy: tỷ lệ khảo sát mẫu theo giới tính có sự chênh lệch nhau nhưng không quá lớn cho lắm. Mẫu thu về chiếm 59,6% là nam và 40,4% là nữ. Độ tuổi phân bố chủ yếu 18 – 35 tuổi cho thấy tỷ lệ mẫu khảo sát là trẻ. Đây là nhóm tuổi có sự thích ứng khá cao với sự thay đổi của điều kiện xã hội. Bên cạnh đó khách hàng trong độ tuổi này thường là những người có việc làm và thu nhập ổn định. Đây chính là ưu điểm của mẫu điều tra. Theo tiêu chí trình độ học vấn, tỷ lệ mẫu khảo sát có trình độ đại học, cao đẳng chiếm tỷ lệ cao nhất, chiếm 47% và thấp nhất là trình độ phổ thông của khách hàng, chỉ có 5,5%. Với trình độ học vấn cao nên khả năng lực chọn, xem xét, đánh giá một dịch vụ ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 46 sẽ khắt khe hơn nhiều. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Và cuối cùng theo tiêu chí thu nhập, đối tượng có sử dụng Internet Banking được điều tra chủ yếu phân bổ ở mức thu nhập 2 - 5 triệu đồng, kế tiếp là nhóm có thu nhập từ 5 - 10 triệu đồng. Với điều kiện và mức sống trên địa bàn, đây là nhóm đối tượng khách hàng có thu nhập khá cao, khả năng tiếp cận những dịch vụ của ngân hàng sẽ thuận lợi hơn. b. Thông tin về sử dụng dịch vụ Bảng 2.13: Thông tin mức độ sử dụng và các tiện ích Frequency Percent Muc do su
dung
trong tuan < 2 lan
2 - 4 lan
5 - 8 lan
> 8 lan
Total 16
50
18
28
112 14,3
44,6
16,1
25,0
100,0 Muc dich su
dung
dich vu 112
104
29
44
35 100
92,9
25,9
39,3
31,2 Tra cứu thông tin tài khoản và số dư tài khoản
Thanh toán, chuyển khoản
Tra cứu sao kê tài khoản theo thời gian
Đăng ký và thay đổi yêu cầu sử dụng các dịch vụ khác
Tra cứu thông tin của các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ Các dịch vụ
được sử
dụng 89
72
32
14
3
28 Chuyển khoản
Chuyển tiền qua thẻ
Thanh toán hóa đơn
Thanh toán thẻ tín dụng
Dịch vụ tài chính
Nạp tiền điện tử 79,5
64,3
28,6
12,5
2,7
25
Nguồn: số liệu phân tích SPSS Kết quả khảo sát cho thấy, mức độ sử dụng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng điện tử khá thường xuyên, 2 - 4 lần/tuần. Các tiện ích của dịch vụ ngân hàng điện tử mà khách hàng sử dụng chủ yếu chỉ dừng lại ở việc kiểm tra số dư hay chuyển khoản, chuyển tiền qua thẻ… Do vậy, trong thời gian tới ngân hàng cần có các biện pháp để cho khách ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 47 hàng biết, hiểu và sử dụng nhiều tiện ích hơn nữa. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 2.3.4.2Mã hóa các biến, giá trị trung bình và kiểm định One sample T-test cho các biến Bảng 2.14: Mã hóa các biến, giá trị trung bình và kiểm định One sample T-test cho các biến Mã Hóa Mean Sign STH1 3,4911 ,000 3,6161 ,000 3,9911 ,909 STC1 3,9107 ,294 STC2 3,8929 ,207 STC3 4,1339 ,120 STC4 4,2321 ,002 4,0357 ,657 STC5
STC6 3,9554 ,602 STC7 4,0536 ,469 GIA1 3,6607 ,000 GIA2 3,4286 ,000 GIA3 3,3929 ,000 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 48 3,7857
3,9196
4,0714
3,7232 ,007
,235
,482
,001 Tiêu chí
Sự thấu cảm
Ngân hàng chủ động thông báo khi có sự thay đổi
mức giá và phí
Ngân hàng tổ chức nhiều chương trình khuyến mãi. STH2
STH3
Ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn khách hàng
đăng kí và sử dụng dịch vụ Internet Banking.
Sự tin cậy
Dịch vụ thanh toán được ngân hàng cung ứng một
cách nhanh chóng, chính xác
Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ thanh toán đơn
giản, nhanh chóng
Tên đăng nhập và mật khẩu, số tài khoản, số dư tài
khoản và các thông tin khác của khách hàng được
ngân hàng bảo mật
Khách hàng cảm thấy tin tưởng vào uy tín của ngân
hàng
Các giao dịch đơn giản, dễ dàng sử dụng
Sử dụng Internet Banking giúp làm tăng hiệu quả
công việc
Sử dụng Internet Banking thuận tiện hơn trong việc
quản lý tài khoản
Cảm nhận về giá và phương tiện vật chất
Website của ngân hàng và các thiết bị dễ dàng tiếp
cận khi thực hiện giao dịch.
Chi phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng điện tử
cạnh tranh
Mức phí thường niên và phí sử dụng dịch vụ của
ngân hàng hợp lý
Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ
Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại.
PTHH1
Cơ sỡ vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi PTHH2
PTHH3
Dễ dàng tiếp cận được các thông tin của ngân hàng
Cảm thấy an toàn khi sử dụng Internet Banking của PTHH4 ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu KNDU1 4,4554 ,000 KNDU2 4,3482 ,000 KNDU3 3,9196 ,319 SBD1 4,0179 ,810 3,9286
4,0357 ,341
,619 ngân hàng.
Khả năng đáp ứng
Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của
khách hàng
Ngân hàng luôn gửi báo cáo kết quả các giao dịch
Internet Banking vào số dư nhanh chóng, chính xác
Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh
chóng và ít sai sót
Sự bảo đảm
Thắc mắc hoặc khiếu nại luôn được ngân hàng giải
quyết thỏa đáng
Mạng lưới của ngân hàng rộng , tiện lợi
SBD2
Nhân viên xử lý công việc thành thạo, nhanh chóng SBD3 Nguồn: số liệu phân tích SPSS 2.3.4.3Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha Bảng 2.15: Kiểm định cronbanch alpha Total correlation Alpha ,371
,699
,635 ,657
,624
,663
,648
,599
,628
,702 ,727
,803
,841 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 49 Tiêu chí
Sự thấu cảm (STH)
STH1
STH2
STH3
Sự tin cậy (STC)
STC1
STC2
STC3
STC4
STC5
STC6
STC7
Cảm nhận về giá và phương tiện vật chất (GIA)
GIA1
GIA2
GIA3
Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ (PTHH)
PTHH1
PTHH2
PTHH3 Alpha= ,684
,648
,406
,469
Alpha= ,682
,357
,472
,339
,393
,562
,457
,164
Alpha= ,851
,786
,717
,675
Alpha= ,820
,701
,770
,705 ,748
,734
,751 ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu ,850 ,718
,249
,524 PTHH4
Khả năng đáp ứng (KNDU)
KNDU1
KNDU2
KNDU3
Sự bảo đảm (SBD)
SBD1
SBD2
SBD3 ,469
Alpha= ,635
,289
,624
,456
Alpha= ,785
,581
,581
,714 ,754
,755
,610 Nguồn: số liệu phân tích SPSS Đối với thành phần Sự thấu cảm (STH) có hệ số Alpha= ,684. Thành phần này có 3 biến quan sát bao gồm STH1, STH2, STH3. Theo nguyên tắc chọn lựa biến quan sát để vào phân tích nhân tố thì các biến quan sát đều được giữ lại, riêng STH1 không thỏa mãn điều kiện giữ lại do có Alpha= ,371 nhỏ hơn 0,6. Đối với thành phần Sự tin cậy (STC) có hệ số Alpha= ,682 Thành phần này có 7 biến quan sát bao gồm STC1, STC2, STC3, STC4, STC5, STC6, STC7. Theo nguyên tắc chọn lựa biến quan sát để vào phân tích nhân tố thì các biến quan sát đều được giữ lại, riêng STC7 không thỏa mãn điều kiện giữ lại do có hệ số tương quan biến tổng nhỏ 0,3. Đối với thành phần Cảm nhận về giá và phương tiện vật chất (GIA) có hệ số Alpha= ,851. Thành phần này có 3 biến quan sát bao gồm GIA1, GiA2, GIA3. Theo nguyên tắc chọn lựa biến quan sát để vào phân tích nhân tố thì các biến quan sát đều được giữ lại. Đối với thành phần Phương tiện hữu hình và năng lực phục vụ (PTHH) có hệ số Alpha= ,820. Thành phần này có 4 biến quan sát bao gồm PTHH1, PTHH2, PTHH3, PTHH4. Theo nguyên tắc chọn lựa biến quan sát để vào phân tích nhân tố thì các biến quan sát đều được giữ lại. Đối với thành phần Khả năng đáp ứng (KNDU), có 3 biến quan sát là KNDU1, ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 50 KNDU2, KNDU3 đều không phù hợp với điều kiện giữ lại do đó đều bị loại. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Đối với thành phần Sự bảo đảm (SBD) có hệ số Alpha= ,785. Thành phần này có 3 biến quan sát bao gồm SBD1, SBD2, SBD3. Theo nguyên tắc chọn lựa biến quan sát để vào phân tích nhân tố thì các biến quan sát đều được giữ lại. 2.3.4.4 Phân tích nhân tố EFA Thang đo chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử theo mô hình SERVPERF gồm 6 thành phần, đo lường bởi 23 biến quan sát. Thông quan hệ số Cronbach Alpha, thang đo còn 18 biến. Kết quả được phân tích như sau: Để đáp ứng được phân tích nhân tố thì các biến phải có liên hệ với nhau, nếu hệ số tương quan nhỏ thì có thể dẫn đến phân tích nhân tố không thích hợp. Ngoài ra, chúng ta còn sử dụng Bartlett’s Test of Sphericity để kiểm định giả thuyết Ho: không có mối tương quan với nhau trong tổng thể. Phân tích lần 1: Từ Phụ lục 3, Ta nhận thấy Sig = 0,000, rất nhỏ so với mức ý nghĩa: 5% nên ta hoàn toàn bác bỏ Ho hay giữa các biến có mối liên hệ với nhau. Đồng thời hệ số KMO bằng 0,517 (lớn hơn 0,5) chứng tỏ mô hình phân tích nhân tố là phù hợp. Theo tiêu chuẩn Eigenvalue thì có 5 nhân tố được rút ra. Và 5 nhân tố này giải thích được 81,201% (>50%) sự biến thiên của dữ liệu. Bảng Communalities cho biết các thông tin có liên quan sau khi số lượng nhân tố được rút ra. Nó cho biết các Communality của các biến tức là phần biến thiên được giải thích bởi các nhân tố chung. Việc giải thích kết quả được tăng cường bằng cách xoay các nhân tố. Dựa trên phân tích của bảng ma trận xoay nhân tố, Ta nhận thấy các biến đều thỏa mãn do hệ số tải của các biến đều trên 0.5. Tuy nhiên do biến STC6 đứng 1 mình nên sẽ loại biến này. Phân tích nhân tố lần 2: Ta nhận thấy Sig = 0,000, rất nhỏ so với mức ý nghĩa: 5% nên ta hoàn toàn bác bỏ Ho hay giữa các biến có mối liên hệ với nhau. Đồng thời hệ số KMO bằng 0,596 (lớn hơn ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 51 0,5) chứng tỏ mô hình phân tích nhân tố là phù hợp. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Theo tiêu chuẩn Eigenvalue thì có 5 nhân tố được rút ra. Và 5 nhân tố này giải thích được 77,065% (>50%) sự biến thiên của dữ liệu. Dựa trên phân tích của bảng ma trận xoay nhân tố, Ta nhận thấy các biến đều thỏa mãn do hệ số tải của các biến đều trên 0,5. Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố KMO and Bartlett's Test ,596 Approx. Chi-Square 1,573E3 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
Bartlett's Test of
Sphericity Df 136 Sig. ,000 Rotated Component Matrixa 1 2 4 5 Component
3 ,832
,752
,628
,596 ,909
,722
,631
,627 ,847
,772
,664
,638 ,785
,729
,623 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH 52 Nguy ,936 PTHH1
PTHH3
STH2
PTHH2
STC4
PTHH4
GIA2
STC5
SBD3
SBD2
STC3
SBD1
GIA1
STC1
GIA3
STH3 ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu STC2 ,608
Nguồn: số liệu phân tích SPSS Bảng 2.17: Tổng hợp các biến Thành phần
PTHH Mã hóa
PTHH1 Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại STC PTHH3
STH2
PTHH2
STC4
PTHH4 SBD GIA2
STC5
SBD3
SBD2
STC3 SBD1 GIA GIA1 STC1 GIA3 STH STH3 STC2 Dễ dàng tiếp cận được các thông tin của ngân hàng
Ngân hàng tổ chức nhiều chương trình khuyến mãi
Cơ sỡ vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi
Khách hàng cảm thấy tin tưởng vào uy tín của ngân hàng
Cảm thấy an toàn khi sử dụng Internet Banking của ngân
hàng.
Chi phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng điện tử cạnh tranh
Các giao dịch đơn giản, dễ dàng sử dụng
Nhân viên xử lý công việc thành thạo, nhanh chóng
Mạng lưới của ngân hàng rộng , tiện lợi
Tên đăng nhập và mật khẩu, số tài khoản, số dư tài khoản và
các thông tin khác của khách hàng được ngân hàng bảo mật
Thắc mắc hoặc khiếu nại luôn được ngân hàng giải quyết
thỏa đáng
Website của ngân hàng và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi
thực hiện giao dịch.
Dịch vụ thanh toán được ngân hàng cung ứng một cách
nhanh chóng, chính xác
Mức phí thường niên và phí sử dụng dịch vụ của ngân hàng
hợp lý
Ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn khách hàng đăng kí và
sử dụng dịch vụ Internet Banking.
Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ thanh toán đơn giản, nhanh
chóng Nguồn: số liệu phân tích SPSS 2.3.4.5 Mô hình nghiên cứu tổng quát a. Mô hình nghiên cứu Sau khi tiến hành phân tích dữ liệu thu thập được qua các bước phân tích độ tin cậy ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 53 Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố mô hình được điều chỉnh gồm 5 biến độc lập ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu (Phương tiện hữu hình, Sự tin cậy, Sự bảo đảm, Các yếu tố về giá và Su thau cam) để đo lường biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách hàng. Các giả thuyết o H0: Phương tiện hữu hình càng hiện đại thì khách hàng càng hài lòng o H1: Sự tin cậy của NH càng cao thì sự hài lòng càng lớn o H2: Sự bảo đảm càng lớn thì sự hài lòng càng tăng o H3: Các yếu tố về giá càng hợp lý thì khách hàng sẽ càng hài lòng o H4: Su thau cam càng lớn thì sự hài lòng càng tăng b) Kiểm định mô hình nghiên cứu b.1. Phân tích hồi quy Bảng 2.18: Phân tích hồi quy
Adjusted R
Square Std. Error of
the Estimate R Square Durbin-
Watson Model ,700 ,686 ,35606 2,121 1 R
,837a a. Predictors: (Constant), Su thau cam, Su tin cay, Su bao dam, Yeu to
ve gia, Phuong tien huu hinh
b. Dependent Variable: SHL Su hai long chung ANOVAb Model Sum of
Squares Df Mean
Square F Sig. 1 Regression 31,338 5 6,268 49,437 ,000a Residual 13,439 106 ,127 Total 44,777 111 a. Predictors: (Constant), Su thau cam, Su tin cay, Su bao dam, Yeu to ve
gia, Phuong tien huu hinh
b. Dependent Variable: SHL Su hai long chung ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 54 Coefficientsa ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Unstandardized
Coefficients Standardized
Coefficients Collinearity
Statistics Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF 1 (Constant) ,262 -,286 -1,091 ,278 ,166 ,075 ,180 2,227 ,028 ,435 2,297 Phuong tien huu
hinh Su tin cay ,189 ,066 ,194 2,870 ,005 ,622 1,607 Su bao dam ,296 ,064 ,296 4,626 ,000 ,691 1,448 Yeu to ve gia ,065 ,084 ,057 ,773 ,441 ,524 1,907 Su thau cam ,309 ,055 ,373 5,646 ,000 ,650 1,540 a. Dependent Variable: SHL Su hai long
chung Nguồn: số liệu phân tích SPSS b.2. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội So sánh 2 giá trị R Square và Adjusted R Square thấy Adjusted R Square nhỏ hơn, dùng nó đánh giá độ phù hợp của mô hình sẽ an toàn hơn do nó không thổi phồng mức độ phù hợp của mô hình. Adjusted R Square là 0,686 cho thấy độ tương thích của mô hình với biến quan sát là tương đối khá. Tuy nhiên sự hài lòng không thể giải thích hết bởi các biến trong mô hình mà cần sử dụng các phương pháp định tính để đưa ra kết luận phù hợp. Trong 5 biến độc lập thì biến “Yeu to ve gia” có Sign=0,441 > 0,05 nên bị loại ra khỏi mô hình. b.3. Kiểm định độ phù hợp của mô hình Trị thống kê F được tính từ giá trị Adjusted R Square của mô hình đầy đủ khác không, giá trị Sig = 0, từ đó có thể thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội là phù hợp với tập dữ liệu và có thể sử dụng được. Thêm vào đó, tiêu chí Collinearity (chuẩn đoán hiện tượng đa cộng tuyến) với hệ số phóng đại phương sai VIF đều nhỏ thể hiện tính đa cộng tuyến của các biến độc lập là ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 55 không đáng kể và các biến trong mô hình được chấp nhận. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Tiếp đến hệ số D-W = 2,121, k’ = 4, n = 112 thì dL = 1,571, dU = 1,780 => dU < D- W < 4-dU nên không có hiện tượng tự tương quan bậc nhất trong mô hình. Nhìn vào phụ lục 5 ta thấy trung bình và trung vị nhỏ gần bằng nhau, các hệ số Skewness và Kurtosis nằm trong khoảng ± 1 và đồ thị phần dư gần như là hình chuông, ngoài ra đồ thị Q-Q Plot mức độ các điểm không phân tán quá xa đường thẳng kỳ vọng nên ta có thể kết luận là phần dư có phân phối chuẩn nên ta có thể sử dụng các kiểm định T, F và khi bình phương để kiểm định. Thêm vào đó ở phụ lục 6 ta có thể thấy rằng kiểm định Spearman’s cho các biến có sign > 0,05 nên không có hiện tượng phương sai sai số thay đổi. Nên các biến này có các ước lượng hiệu quả. c) Giải thích mô hình Từ bảng phân tích hồi quy ta thấy mối quan hệ giữa biến phụ thuộc là sự hài lòng của khách hàng với 5 biến độc lập được thể hiện trong phương trình sau: SHL = 0,180PTHH + 0,194STC + 0,296SBD + 0,373STH Trong đó: SHL: Sự hài lòng của khách hàng; PTHH: Phương tiện hữu hình; STC: Sự tin cậy; STH: Sự thấu cảm; SBD: Sự bảo đảm. Theo mô hình trên ta thấy Sự hài lòng của khách hàng có mối quan hệ tuyến tính với các nhân tố Phương tiện hữu hình (beta = 0,180), Sự tin cậy (beta = 0,194), Sự bảo đảm (beta = 0,296), Sự thấu cảm (beta = 0,373). Cũng phải nói thêm rằng beta của các nhân tố đều lớn hơn 0 cho thấy các biến độc lập thuận chiều với Sự hài lòng của khách hàng. Kết quả này khẳng định các giả thuyết từ H0 – H4 là phù hợp. Do đó Ngân hàng phải nỗ lực cải thiện những nhân tố này ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 56 để nâng cao sự hài lòng của khách hàng. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ INTERNET BANKING 3.1. Giải pháp khách hàng đề nghị 3.1.1 Giải pháp để khách hàng chưa sử dụng dịch vụ IB có thể sử dụng dịch vụ Bảng 3.19: Lý do khách hàng không sử dụng IB của VCB Lý do % Số khách hàng 52 27,4 Sở thích đến ngân hàng 22 11,6 Chi phí không hợp lý Không an toàn 46 24,2 127 66,8 Không cần thiết 16 8,4 Thủ tục đăng kí phức tạp 87 45,8 Chưa biết đến dịch vụ này Không có Internet 2 1,1 Nguồn: số liệu phân tích SPSS Một trong những lý do chính khiến khách hàng chưa tiếp cận nhiều với Internet Banking là bởi đa số họ đều cho rằng ngân hàng trực tuyến là dịch vụ không cần thiết. Bên cạnh đó, khách hàng cũng e ngại về tính an toàn và độ tin cậy của dịch vụ này. Bảng 3.20: Giải pháp khách hàng chọn % Đề xuất Số khách hàng 165 86,8 Quảng cáo rộng rãi 91 47,9 Hướng dẫn cách sử dụng 80 42,1 Giảm chi phí sử dụng dịch vụ 158 83,2 Tăng tiện ích mang lại Nguồn: số liệu phân tích SPSS Từ các lý do trên khách hàng đưa ra các ý kiến để có thể tiếp cận với dịch vụ IB của VCB như là tiến hành quảng cáo rộng rãi để nhiều người biết đến dịch vụ, tăng các tiện ích mang lại để khách hàng nhận thấy sự tiện lợi của dịch vụ này cũng như hướng ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 57 dẫn chi tiết cách sử dụng và giảm chi phí sử dụng dịch vụ. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 3.1.2 Giải pháp khách hàng đã sử dụng dịch vụ IB của VCB đưa ra Bảng 3.21: Đề xuất của khách hàng để phát triển dịch vụ % Đề xuất Số khách hàng 73 65,2 Nhanh chóng, chính xác hơn 72 64,3 Giảm chi phí 68 60,7 Bảo mật hơn 58 51,8 Liên tục cập nhật tin tức Nguồn: số liệu phân tích SPSS Các giải pháp của khách hàng đưa ra để ngân hàng phát triển dịch vụ của mình đó là dịch vụ, nhân viên của ngân hàng phải xử lý nhanh chóng chính xác hơn nữa; chi phí hiện nay đối với khách hàng nhỏ lẻ là khá cao nên cần giảm bớt chi phí; phát triển hệ thống bảo mật đồng thời liên tục cập nhật tin tức tại các phương tiện thông tin đại chúng. 3.2 Giải pháp rút ra từ đối thủ cạnh tranh Thứ nhất là giao diện cần phải đơn giản hơn, đặc biệt nếu cá nhân hóa như VIB thì đó là một giải pháp tuyệt vời cho khách hàng khi khách hàng có thể cho phép các dịch vụ mình hay dùng xuất hiện còn ẩn đi các dịch vụ không dùng. Điều này có thể thu hút một lượng lớn khách hàng đến với ngân hàng, trong thời đại công nghệ thông tin thì việc tiết kiệm thời gian là một ưu tiên hàng đầu. Để làm được điều này, ngân hàng có thể thuê ngoài hoặc đào tạo đội ngũ kỹ thuật để thiết kế web nhằm đảm bảo bí mật ngân hàng. Thứ hai là cần cho phép thay đổi tên truy cập, tên truy cập hiện nay là một dãy số do ngân hàng cung cấp, nó khá dài và khó nhớ. Do đó khách hàng cảm thấy khá khó chịu khi đăng nhập. Thứ ba là nên cho phép đăng kí theo nhiều phương thức khác nhau như ngoài phương thức đăng kí trực tiếp tại quầy nên tiến hành đăng kí online và đăng kí bằng cách gọi điện đến trung tâm dịch vụ khách hàng. Thứ tư là nên thay vì chỉ cho phép sao kê trong 3 tháng thì nên nới rộng ra thành 6 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 58 tháng hoặc 1 năm. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Thứ năm là phát triển thêm các dịch vụ như dịch vụ tiền gửi online và cho phép nộp tiền điện thoại trực tiếp qua internet không cần phải qua ATM như hiện nay. Thứ sáu là hoàn thiện hệ thống bảo mật hiện nay với OTP token và thẻ EMV. Thêm vào đó nên thay giao thức SSL 128bit như hiện nay bằng giao thức SSL 256bit. (SSL 256bit là giao thức tạo lập kênh truyền mã hóa giữa các hệ thống trao đổi dữ liệu trên Internet. Đây là giao thức chuẩn được sử dụng trong hầu hết các hệ thống web yêu cầu tính bảo mật cao như Email, thương mại điện tử và ngân hàng điện tứ. Hiện nay 2 ngân hàng là VIB và Đông Á đã áp dụng giao thức này.) Thứ bảy là nên dựa vào các hình thức bảo mật để chia khách hàng thành các nhóm khác nhau từ đó có thể phân các hạng mức và các loại phí theo các nhóm khác nhau. Điều này giúp cho các khách hàng nhỏ lẻ sẽ ít chịu các loại phí hơn, đồng thời thu hút thêm nhiều khách hàng đến với ngân hàng. Thứ tám là nên cho phép dùng chung token cho cả 2 dịch vụ IB và mobile banking, như vậy khách hàng sẽ cảm thấy đỡ tốn phí và tiện lợi hơn, làm thế này sẽ phát triển được cả 2 dịch vụ cùng lúc mà không bị ảnh hưởng lẫn nhau. Thứ chín là đối với khách hàng doanh nghiệp thì nên quy định mức phí theo các ngoại tệ khác nhau. VCB là ngân hàng chuyên phục vụ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu lớn, lượng tiền cho 1 giao dịch là rất nhiều nên việc chỉ quy định mức phí theo USD làm cho các doanh nghiệp khi giao dịch với các nước Châu Âu e ngại với rủi ro tỷ giá. 3.3 Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ IB. 3.3.1 Giải pháp để ngân hàng thấu hiểu khách hàng. Chủ động thông báo những sự thay đổi về mức giá, phí qua những kênh thông dụng như báo đài hay gửi thông báo trực tiếp đến từng khách hàng . Tổ chức các đợt khuyến mãi, chương trình quay số trúng thưởng như chương trình ưu đãi phát hành thẻ ghi nợ, chương trình “Mua sắm thỏa thích-Quà tặng trao tay-Nhận ngay galaxy note”... Tặng các món quà có in logo của ngân hàng, gửi tin chúc mừng hay ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 59 gửi hoa, quà chúc mừng khách hàng trong những dịp lễ đặc biệt. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Duy trì tổ chức hội nghị khách hàng thường niên. Xây dựng các kênh giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng thông qua email, hoặc điện thoại khách hàng có thể nhanh chóng được giải đáp các thắc mắc, khiếu nại. Từ đó ngân hàng có thể quản lý được các vấn đề phát sinh, biết được những ý kiến đóng góp và mong muốn của khách hàng để có những điều chỉnh cho phù hợp, kịp thời. Xây dựng chính sách khách hàng, có chính sách ưu đãi đối với các khách hàng VIP hoặc khách hàng thân thiết là điều không thể thiếu để giữ chân khách hàng vì vậy VCB nên có các chương trình cộng điểm tích lũy đối với mỗi giao dịch của khách hàng nhằm khuyến khích khách hàng duy trì mối quan hệ, hợp tác với ngân hàng lâu dài. Thành lập nhóm chăm sóc khách hàng nhằm phục vụ khách hàng được chu đáo, nhanh chóng, quan tâm, theo dõi để sớm nhận biết những khách hàng có thể chuyển sang sử dụng dịch vụ của ngân hàng khác để tìm hiểu nguyên nhân và tư vấn khuyến khích khách hàng giữ mối quan hệ với Ngân hàng. Để tăng sự quan tâm của khách hàng đến dịch vụ chuyển khoản trên IB, ngân hàng cần quảng bá nhiều hơn đến dịch vụ này, cách sử dụng và điều kiện sử dụng. Trước hết là cho đội ngũ nhân viên ngân hàng. Ngân hàng cần thực hiện đúng yêu cầu của khách hàng nhằm tránh trường hợp Teller nhập sai thông tin khách hàng dẫn đến việc sai mật khẩu. Cần phân định lỗi rõ ràng nhằm làm căn cứ giải thích rõ với khách hàng hoặc đền bù thỏa đáng cho khách hàng. Xây dựng tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ: Tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ là yếu tố quan trọng để phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử trong điều kiện cạnh tranh hiện nay. Tính chuyên nghiệp thể hiện ở phương thức, quy trình, tốc độ xử lý nghiệp vụ, cách thức giao tiếp, thậm chí là cả hình thức bên ngoài cũng cần được quan tâm vì tấc cả các yếu tố này thể hiện khả năng tổ chức công việc có chuyên nghiệp hay không, có tạo được lòng tin nơi khách hàng hay không. ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 60 3.3.2 Giải pháp nhằm bảo đảm lợi ích cho khách hàng. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Xây dựng, củng cố hệ thống thu nhận, phản hồi và xử lý khiếu nại của khách hàng để có thể quản lý được các vấn đề phát sinh từ đó có sự điều chỉnh phù hợp. Định kỳ tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn các kĩ năng xử lý tình huống và kiểm tra nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ nhân viên. Sử dụng các công nghệ kỹ thuật để ngăn chặn các vụ truy cập trái phép, ngăn ngừa virut, lấy cắp dữ liệu. Dự trữ phần cứng hay phần mềm dự phòng của hệ thống mạng để khôi phục nhanh chóng khi gặp sự cố. Xây dựng phương thức quản lý giao dịch xác thực hai yếu tố. Đẩy mạnh sự hợp tác từ phía khách hàng, cam kết thực hiện đúng quy trình, thủ tục ngân hàng đặt ra. Củng cố và tăng cường sự liên kết giữa các doanh nghiệp, các ngành, lĩnh vực kinh doanh để có sự tương thích về công nghệ, mở rộng hoạt động thanh toán, tạo điều kiện gia tăng sự thuận tiện, đảm bảo xử lý nhanh chóng, giảm thời gian chờ đợi cho khách hàng. Thành lập công tác chăm sóc khách hàng. Nhiệm vụ của phòng công tác, chăm sóc khách hàng là: Theo dõi các hành vi của khách hàng như chuyển sang sử dụng các dịch vụ của ngân hàng khác, phân vân về dịch vụ của ngân hàng; Tiếp nhận và giải quyết các ý kiến, thắc mắc và khiếu nại của khách hàng; Thống kê số lượng khách hàng chuyển sang ngân hàng khác, đặc biệt là đối với khách hàng cá nhân để tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra các giải pháp Marketing thích hợp; Tổ chức hội nghị khách hàng, các chương trình khuyến mãi, tặng quà cho khách hàng; Phân loại khách hàng và xây dựng các chương trình chăm sóc khách hàng phù hợp, điển hình là xây dựng các chương trình chăm sóc khách hàng thân thiết cho những khách hàng trung thành, có thái độ hợp tác với ngân hàng. 3.3.3 Giải pháp nâng cao sự tin cậy của ngân hàng. Tiếp nhận mọi thông tin phản hồi từ phía khách hàng và giải quyết thắc mắc của ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 61 khách hàng một cách triệt để, thỏa đáng. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Bổ sung một số tiện ích dịch vụ: chuyển đổi ngoại tệ, yêu cầu mở L/C, mở yêu cầu xin vay, gửi tiết kiệm... Hợp tác tốt với các ngân hàng khác và các công ty cung ứng hàng hóa, dịch vụ thanh toán để thuận tiện cho việc giao dịch ngoài hệ thống. Phát triển các diểm ATM, POS phục vụ nhu cầu, tăng lượng khách hàng tiềm năng cho Internet banking. Áp dụng và hoàn thành chương trình giao dịch một cửa, cho phép khách hàng đăng ký giao dịch trực tuyến. Một số trường hợp khách hàng không sử dụng được dịch vụ do lỗi của hệ thống hoặc gặp lúc hệ thống đang nâng cấp, sửa chữa nhưng lại không được ngân hàng thông báo kịp thời. Trong những trường hợp đó, ngân hàng cần có những thông báo cụ thể, tạm thời cung cấp dịch vụ đồng thời không thu phí dịch vụ trong thời gian này. Xây dựng các kênh giải quyết khiếu nại, thắc mắc của khách hàng thông qua email, hoặc điện thoại khách hàng có thể nhanh chóng được giải đáp các thắc mắc, khiếu nại. Từ đó ngân hàng có thể quản lý được các vấn đề phát sinh, biết được những ý kiến đóng góp và mong muốn của khách hàng để có những điều chỉnh cho phù hợp, kịp thời. 3.3.4 Giải pháp hoàn thiện phương tiện hữu hình. Hoàn thiện hệ thống core banking và phiên bản Cập nhật những phần mềm hiện đại hơn để cải tiến hạn chế của cấu trúc phần mềm Tăng cường công tác thông tin, quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc qua sự giới thiệu từ những khách hàng thân thiết. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của nhân viên để có thể đáp ứng mọi nhu cầu và giải đáp thắc mắc của khách hàng. 3.4 Giải pháp ngân hàng có thể thực hiện Giải pháp Mục đích Phương thức tiến hành Ngân hàng có thuê Cá nhân hóa giao diện, cho Tạo sự tiện lợi và tiết kiệm thể phép thay đổi tên truy cập, thời gian cho khách hàng, từ ngoài, tuyển thêm hoặc đào ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 62 cho phép đăng kí online. đó phát triển dịch vụ tới tạo đội ngũ kĩ thuật hiện có ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Nới rộng thời gian sao kê nhiều đối tượng khác nhau. nhằm thiết kế giao diện cá nhân hóa. lên thành 6 tháng hoặc 1 năm. Phát triển thêm dịch vụ tiền Đa dạng hóa các dịch vụ, gửi online và nạp tiền điện tăng tiện ích nhằm thu hút thoại trực tiếp qua Internet thêm nhiều khách hàng lẻ. Thay giao thức SSL 128bits Tăng liên kết được mã hóa Mua tại GlobalSign với thành SSL 256bits. giữa máy chủ web và trình bảo hiểm từ 10.000$ - 250.000$ duyệt. Liên kết này đảm bảo tất cả các dữ liệu trao đổi giữa máy chủ web và trình duyệt luôn được bảo mật và an toàn. Dựa vào hình thức bảo mật Tăng tiện ích và thu hút các Với điều kiện hiện nay ngân hàng nên chia thành 2 nhóm để chia khách hàng thành khách hàng nhỏ lẻ. các nhóm khác nhau tiện là bảo mật với chế độ mật cho việc tính phí và hạn khẩu tĩnh (dành cho khách mức. hàng chỉ muốn tra cứu thông tin) và OTP. Nên giao cho phòng thanh Đối với khách hàng doanh Nhằm giảm rủi ro tỷ giá cho nghiệp nên quy định mức các doanh nghiệp xuất nhập toán quốc tế đảm nhận việc này. phí theo các ngoại tệ khác khẩu, thu hút thêm khách nhau. hàng doanh nghiệp. Giao cho phòng Marketing Tổ chức các thường xuyên Nhằm quảng bá cho các các đợt khuyến mãi, duy trì dịch vụ của ngân hàng, đảm nhận công việc này. hội nghị khách hàng và xây chăm sóc tốt các khách hàng ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 63 dựng các chính sách ưu đãi nhằm tận dụng marketing ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu phù hợp. truyền miệng Xây dựng các kênh giải Nhằm giải quyết triệt để các Lập email, hoặc đường dây quyết khiếu nại. vấn đề mà khách hàng khiếu nóng của ngân hàng để Thực hiện đúng yêu cầu nại, từ đó truy trách nhiệm khách hàng có thể bày tỏ ý cuat khách hàng. và giải quyết thỏa đáng. kiến. Phân định lỗi rõ ràng của từng người trong công việc. tính chuyên Xây dựng Nhằm tạo hình ảnh tốt cho Định kỳ tổ chức các học về nghiệp cho nhân viên ngân hàng, nâng cao kỉ luật xử lý tình huống và kiểm tra chuyên môn và hiệu quả công việc. nghiệp vụ thường xuyên. Tăng cường kỉ luật trong ngân hàng. Củng cố liên kết giữa ngân Nhằm mở rộng phạm vi Giới thiệu các đối tác gián hàng và các đối tác thanh toán, đảm bảo xử lý tiếp thông qua các chương nhanh chóng, thuận tiện cho trình quảng cáo. khách hàng Thành Tăng cường công tác chăm Đáp ứng nhu cầu khách lập tổ chăm sóc ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 64 sóc khách hàng hàng nhanh chóng, khách hàng. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu PHẦN 3: KẾT LUẬN 1. Kết luận Từ những vấn đề thực tiễn mà bài nghiên cứu đã đặt ra, cho thấy được phần nào về tình hình hoạt động kinh doanh, đánh giá những ưu điểm và tồn tại, tốc độ phát triển và những hạn chế của dịch vụ internet-banking của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế từ năm 2010 đến 2012. Trên cơ sở đó, tiến hành đánh giá sự hài lòng của khách hàng và đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ internet- banking của Vietcombank Huế. Sau khi so sánh dịch vụ Internet Banking của Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Huế với các đối thủ cạnh tranh và đánh sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ thì nghiên cứu đã đưa ra được những biện pháp nhằm phát triển dịch vụ này của ngân hàng trong tương lai. Mặc dù đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ không thể chỉ dựa trên yếu tố định lượng, nhưng dựa trên kết quả nghiên cứu của tôi, cũng cho thấy được phần nào mức độ hài lòng và các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của ngân hàng TMCP Vietcombank- chi nhánh Huế. Qua quá trình khảo sát của sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ internet-banking tại ngân hàng TMCP Vietcombank, chi nhánh Huế, theo hướng chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện, kết hợp sự giới thiệu của khách hàng có sử dụng Internet Banking của VCB Huế. Phân tích số liệu thu thập bằng phần mềm SPSS theo mô hinh SERVPERF, nhóm tôi nhận thấy rằng sự thỏa mãn của khách hàng về dịch vụ internet- banking của VCB Huế phụ thuộc vào 4 yếu tố, xếp theo mức độ quan trọng tăng dần: Phương tiện hữu hình (beta = 0.180), Sự tin cậy (beta = 0.194), Sự bảo đảm (beta = 0.296), Sự thấu cảm (beta = 0.373). Theo kết quả định lượng này, khách hàng khá hài lòng về dịch vụ internet- banking của NHTMCP Vietcombank, chi nhánh Huế. Từ kết quả đó, tôi cũng đã đưa ra một số giải pháp, kiến nghị phù hợp với ngân hàng nhằm nâng cao ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 65 sự thỏa mãn của khách hàng, tăng hiệu quả hoạt động của ngân hàng VCB Huế. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 2. Các hạn chế của đề tài Tuy nhiên trong quá trình nghiên cứu, đề tài vẫn còn một số hạn chế: Nghiên cứu chỉ mới thực hiện trên các khách hàng cá nhân đã/đang sử dụng dịch vụ của ngân hàng Ngoại Thương nên khả năng tổng quát chưa cao. Một số khách hàng phát biểu ý kiến dựa vào cảm tính chứ chưa thực sự đưa ra đúng cảm nhận của mình về dịch vụ đang sử dụng. Nhận định đưa ra trong các nhận xét, kết luận còn mang tính chất chủ quan nên có thể chưa đạt tính chính xác cao. Hạn chế về thời gian và kiến thức. Số mẫu điều tra đang còn nhỏ, nghiên cứu chọn mẫu theo phương pháp thuận tiện (là một trong những phương pháp chọn mẫu phi xác suất) nên tính đại diện còn thấp, chưa phản ánh được hết quy mô của thị trường. Nghiên cứu chỉ đánh giá thang đo bằng công cụ phân tích phổ biến như hệ số Cronbach Alpha, phân tích EFA, kiểm định mô hình lý thuyết bằng phân tích hồi quy. Nghiên cứu chỉ tập trung xem xét tác động của các yếu tố chất lượng đến sự thỏa ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 66 mãn của khách hàng và các điểm mạnh yếu so với đối thủ cạnh tranh. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy (2007), SERVQUAL hay SERVPERF – một nghiên cứu so sánh trong ngành siêu thị bán lẻ ở Việt Nam, Tạp chí khoa học và công nghệ, tập 10, số 08 - 2007. 2. Lưu Thanh Thảo (2008), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng TMCP Á Châu, Luân văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Th.s Lê Văn Huy, Phạm Thanh Thảo (2008), Phương pháp đo lường chất lượng dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng, Nghiên cứu lý thuyết, Tạp chí ngân hàng số 6, trang 23 – 29. 4. Nguyễn Huy Phong, Phạm Ngọc Thúy (2007), SERVQUAL hay SERVPERF – một nghiên cứu so sánh trong siêu thị bán lẻ Việt Nam, Tạp chí phát triển KH&CN, tập 10, số 8 -2007. 5. Kotler, P & Armstrong, G (2004), Những nguyên lý tiếp thị, NXB Thống Kê. 6. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Thống Kê. 7. Trần Hoàng Thanh Vân (2010), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Huế, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh Tế Huế, Thành phố Huế. 8. Nguyễn Thị Hoàng Anh (2010), Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ ATM của ngân hàng Công Thương - Chi nhánh Quảng Trị, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh Tế Huế, Thành phố Huế. 9. Nguyễn Đình Duy Phinh (2011), Vận dụng mô hình SERVPERF và GRÖNROOS để đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng Quân Đội - Chi ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 67 nhánh Huế, Luận văn tốt nghiệp, Trường Đại học Kinh Tế Huế, Thành phố Huế. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 10. Nguyễn Nguyễn Như Ý (2007), Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử qua mạng thông tin di động, Luân văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, Thành phố Hồ Chí Minh. 11. Huỳnh Thị Lệ Hoa (2004), Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam, Luân văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, Thành phố Hồ Chí Minh. 12. Lê Trần Thiên Ý (2009), Phát triển dịch vụ Internet Banking của các NHTM Việt Nam, chuyên đề kinh tế. 13. Hồ Thiện Bảo Lộc (2009), Giải pháp phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương chi nhánh TP.HCM, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh Tế TP.HCM, Thành phố Hồ Chí Minh. 14. Bộ giáo dục và đào tạo (2009), Giáo trình những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, NXB Chính trị quốc gia 15. Các website tham khảo - www.vietcombank.com.vn - www.sbv.gov.vn - www.thenganhang.com.vn - www.thuathienhue.gov.vn - www.vnba.org.vn - www.taichinhdientu.vn - www.saga.vn - www.quantritructuyen.com ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 68 - Và các website ngân hàng khác ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng hỏi PHIẾU ĐIỀU TRA Xin chào các bạn! Tôi là sinh viên lớp K43 Tài Chính-Ngân Hàng, trường đại học Kinh
Tế - Đại học Huế. Hiện nay tôi đang thực hiện đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ
Internet Banking tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương - Chi nhánh
Huế”. Vậy kính mong các anh (chị) dành chút ít thời gian để trả lời một số câu hỏi theo
quan điểm cá nhân của các anh (chị) Cảm ơn sự hợp tác của anh (chị)! Câu 1: Anh (chị) có sử dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng Vietcombank
không? Có Không ( Nếu không chuyển đến câu 7) Câu 2: Anh (chị) thường sử dụng dịch vụ Internet Banking bao nhiêu lần trong 1 tuần? dưới 2 lần 2-4 lần 5-8 lần trên 8 lần Câu 3: Anh (chị) sử dụng Internet Banking với mục đích gì? ( có thể đánh nhiều đáp án) Tra cứu thông tin tài khoản và số dư tài khoản Thanh toán, chuyển khoản Tra cứu sao kê tài khoản theo thời gian Đăng ký và thay đổi yêu cầu sử dụng các dịch vụ khác Tra cứu thông tin của các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ Khác ……………………………………………………………………………… Câu 4: Anh (chị) đã sử dụng dịch vụ thanh toán qua Internet Banking nào? Chuyển khoản Chuyển tiền qua thẻ Thanh toán hóa đơn ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 69 Thanh toán thẻ tín dụng Dịch vụ tài chính Nạp tiền điện tử ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Nộp thuế nội địa Chưa sử dụng Câu 5: Anh (chị) hãy cho biết mức độ đồng ý của anh (chị) với các ý kiến sau khi sử dụng
dịch vụ Internet Banking của ngân hàng Vietcombank chi nhánh Huế: 1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Trung lập 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý 1 2 3 4 5 Tiêu chí Ngân hàng chủ động thông báo khi có sự thay đổi mức giá và phí
Ngân hàng tổ chức nhiều chương trình khuyến mãi.
Ngân hàng luôn tận tình hướng dẫn khách hàng đăng kí và sử dụng dịch
vụ Internet Banking. Dịch vụ thanh toán được ngân hàng cung ứng một cách nhanh chóng,
chính xác
Thủ tục đăng kí sử dụng dịch vụ thanh toán đơn giản, nhanh chóng
Tên đăng nhập và mật khẩu, số tài khoản, số dư tài khoản và các thông
tin khác của khách hàng được ngân hàng bảo mật
Khách hàng cảm thấy tin tưởng vào uy tín của ngân hàng
Các giao dịch đơn giản, dễ dàng sử dụng
Sử dụng Internet Banking giúp làm tăng hiệu quả công việc
Sử dụng Internet Banking thuận tiện hơn trong việc quản lý tài khoản Website của ngân hàng và các thiết bị dễ dàng tiếp cận khi thực hiện giao
dịch.
Chi phí đăng kí của các dịch vụ ngân hàng điện tử cạnh tranh
Mức phí thường niên và phí sử dụng dịch vụ của ngân hàng hợp lý Trang thiết bị của ngân hàng hiện đại.
Cơ sỡ vật chất của ngân hàng khang trang, tiện nghi
Dễ dàng tiếp cận được các thông tin của ngân hàng
Cảm thấy an toàn khi sử dụng Internet Banking của ngân hàng. ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 70 Ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng
Ngân hàng luôn gửi báo cáo kết quả các giao dịch Internet Banking vào
số dư nhanh chóng, chính xác ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Tốc độ xử lý giao dịch của hệ thống tự động nhanh chóng và ít sai sót Thắc mắc hoặc khiếu nại luôn được ngân hàng giải quyết thỏa đáng
Mạng lưới của ngân hàng rộng , tiện lợi
Nhân viên xử lý công việc thành thạo, nhanh chóng
Mức độ hài lòng chung về dịch vụ Internet Banking của ngân hàng Câu 6: Có các đề suất gì nâng cao sự hài lòng đối với Internet Banking? Nhanh chóng, chính xác hơn Giảm chi phí, thủ tục đăng ký. Bảo mật hơn Cập nhật những liên tức có liên quan Khác: ………………………………………………………….......... Câu 7: Lý do anh(chị) không sử dụng dịch vụ Internet Banking. Sở thích đến ngân hàng. Chi phí đăng kí và sử dụng không hợp lí Không an toàn. Không cần thiết. Thủ tục đăng ký phức tạp Chưa biết đến dịch vụ này. Khác. ……………………………………………………………………………… Câu 8: Có các đề suất gì để tương lai anh (chị) sử dụng Internet Banking? Quảng cáo rộng rãi Hướng dẫn cách sử dụng Giảm chi phí đăng kí và sử dụng dịch vụ Tiện ích mang lại Khác. ……………………………………………………………………………….. Thông tin cá nhân Giới tính: Nam Nữ Thời gian sử dụng dịch vụ: Dưới 6 tháng 6 tháng – 1 năm 1 – 2 năm Trên 2 năm ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 71 Độ tuổi: ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 18-35 35-60 Trên 60 Dưới 18 Nghề nghiệp Sinh viên Công nhân-viên chức Nội trợ Khác Tiểu thương Nghỉ hưu Thu nhập trung bình tháng < 2 triệu 2-5 triệu 5-10 triệu >10 triệu Phụ lục 2: Chạy cronbach’s alpha Reliability Statistics Cronbach's
Alpha N of
Items .684 3 Item-Total Statistics Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted 7.6071 1.322 .648 .371 7.4821 2.036 .406 .699 7.1071 1.538 .469 .635 STH1 Ngan hang chu
dong thong bao voi
khach hang khi co su
thay doi
STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai
STH3 Tan tinh huong
dan ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 72 Reliability Statistics ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Cronbach's
Alpha N of
Items .682 7 Item-Total Statistics Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted 24.3036 9.601 .357 .657 24.3214 9.049 .472 .624 24.0804 9.660 .339 .663 23.9821 9.928 .393 .648 24.1786 8.833 .562 .599 24.2589 9.076 .457 .628 24.1607 10.929 .164 .702 STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung
STC6 IB giup tang
hieu qua cong viec
STC7 IB giup quan ly
tai khoan thuan tien Reliability Statistics Cronbach's
Alpha N of
Items ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 73 .851 3 ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Item-Total Statistics Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted 6.8214 2.040 .786 .727 7.0536 2.466 .717 .803 7.0893 2.154 .675 .841 GIA1 de tiep can dich
vu
GIA2 Phi dich vu
canh tranh
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li Reliability Statistics Cronbach's
Alpha N of
Items .820 4 Item-Total Statistics Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted 11.7143 4.891 .701 .748 11.5804 5.165 .770 .734 11.4286 3.995 .705 .751 11.7768 5.418 .469 .850 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 74 PTHH1 trang thiet bi
hien dai
PTHH2 CSVC tien
nghi
PTHH3 de dang tiep
can thong tin
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Reliability Statistics Cronbach's
Alpha N of
Items .635 3 Item-Total Statistics Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted 8.2679 2.216 .289 .718 8.3750 1.318 .624 .249 8.8036 1.529 .456 .524 KNDU1 san sang dap
ung nhu cau KH
KNDU2 gui ket qua
giao dich nhanh
chong chinh xac
KNDU3 toc do giao
dich nhanh chong
chinh xac Reliability Statistics Cronbach's
Alpha N of
Items .785 3 Item-Total Statistics ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 75 Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 7.9643 1.927 .581 .754 8.0536 1.907 .581 .755 7.9464 1.781 .714 .610 SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong Phụ lục 3: Phân tích nhân tố lần 1: KMO and Bartlett's Test .517 Approx. Chi-Square 1.744E3 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
Bartlett's Test of
Sphericity Df 153 Sig. .000 Communalities Extractio
n Initial 1.000 .557 1.000 .926 1.000 .808 1.000 .776 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 76 1.000 .840 STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai
STH3 Tan tinh huong
dan
STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 1.000 .879 1.000 .611 1.000 .880 1.000 .824 1.000 .867 1.000 .838 1.000 .813 1.000 .882 1.000 .838 1.000 .843 1.000 .768 1.000 .812 1.000 .855 STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung
GIA1 de tiep can dich
vu
GIA2 Phi dich vu
canh tranh
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li
PTHH1 trang thiet bi
hien dai
PTHH2 CSVC tien
nghi
PTHH3 de dang tiep
can thong tin
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH
SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong
STC6 IB giup tang
hieu qua cong viec Extraction Method: Principal Component
Analysis. ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 77 Comp Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu onent Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% 3.104
2.785
2.700
2.673
1.857
1.497 17.246
15.470
15.002
14.851
10.318
8.315 17.246
32.716
47.718
62.568
72.886
81.201 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18 7.433
1.921
1.715
1.349
1.182
1.017
.765
.589
.467
.354
.292
.251
.202
.148
.137
.089
.081
.008 41.292
10.671
9.529
7.493
6.565
5.652
4.252
3.270
2.592
1.969
1.623
1.396
1.124
.823
.763
.492
.449
.046 41.292
51.963
61.492
68.985
75.549
81.201
85.454
88.723
91.315
93.284
94.907
96.303
97.427
98.250
99.013
99.505
99.954
100.000 Extraction Method: Principal Component
Analysis. Component Matrixa Component 1 2 5 6 3 4 .855 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 78 .840 PTHH2 CSVC tien
nghi
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu .755 .721 .715 .694 .669 .638 .628 .628 .610 .599 -.560 .541 .533 .528 .520 .504 .516 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 79 -.601 PTHH3 de dang tiep
can thong tin
GIA2 Phi dich vu
canh tranh
PTHH1 trang thiet bi
hien dai
GIA1 de tiep can dich
vu
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong
STC6 IB giup tang
hieu qua cong viec
STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH
STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat
SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu .768 STH3 Tan tinh huong
dan Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 6 components extracted. Rotated Component Matrixa Component 1 2 5 6 3 4 .823 .805 .621 .548 .912 .737 .642 .870 .765 .547 .678 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 80 PTHH1 trang thiet bi
hien dai
PTHH3 de dang tiep
can thong tin
PTHH2 CSVC tien
nghi
STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi
SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu .569 -.529 .832 .553 .655 .586 .635 .622 .931 .631 .781 STC3 Thong tin KH
duoc bao mat
GIA1 de tiep can dich
vu
GIA2 Phi dich vu
canh tranh
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li
STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
STH3 Tan tinh huong
dan
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong
STC6 IB giup tang
hieu qua cong viec Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 13 iterations. Phụ lục 4: Phân tích nhân tố lần 2 KMO and Bartlett's Test .596 Approx. Chi-Square 1.573E3 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
Bartlett's Test of
Sphericity Df 136 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 81 Sig. .000 ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Communalities Extractio
n Initial 1.000 .492 1.000 .926 1.000 .765 1.000 .774 1.000 .578 1.000 .872 1.000 .598 1.000 .869 1.000 .820 1.000 .873 1.000 .834 1.000 .795 1.000 .824 1.000 .709 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 82 STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai
STH3 Tan tinh huong
dan
STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung
GIA1 de tiep can dich
vu
GIA2 Phi dich vu
canh tranh
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li
PTHH1 trang thiet bi
hien dai
PTHH2 CSVC tien
nghi
PTHH3 de dang tiep
can thong tin
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu 1.000 .845 1.000 .736 1.000 .791 SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong Extraction Method: Principal Component
Analysis. Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Comp
onent Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% 3.196
2.983
2.729
2.405
1.788 18.801
17.544
16.051
14.149
10.520 18.801
36.345
52.396
66.545
77.065 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 83 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17 7.063
1.919
1.612
1.328
1.179
.822
.694
.582
.467
.334
.271
.247
.152
.137
.097
.081
.015 41.545
11.290
9.480
7.814
6.936
4.838
4.081
3.424
2.744
1.965
1.592
1.453
.896
.808
.569
.475
.088 41.545
52.835
62.315
70.129
77.065
81.903
85.984
89.408
92.152
94.118
95.709
97.163
98.059
98.867
99.436
99.912
100.000 ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Initial Eigenvalues Rotation Sums of Squared Loadings Comp
onent Total % of
Variance Cumulative
% Total % of
Variance Cumulative
% 3.196
2.983
2.729
2.405
1.788 18.801
17.544
16.051
14.149
10.520 18.801
36.345
52.396
66.545
77.065 7.063
1.919
1.612
1.328
1.179
.822
.694
.582
.467
.334
.271
.247
.152
.137
.097
.081 41.545
11.290
9.480
7.814
6.936
4.838
4.081
3.424
2.744
1.965
1.592
1.453
.896
.808
.569
.475 41.545
52.835
62.315
70.129
77.065
81.903
85.984
89.408
92.152
94.118
95.709
97.163
98.059
98.867
99.436
99.912 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Extraction Method: Principal Component
Analysis. Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 .856 .836 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 84 .766 PTHH2 CSVC tien
nghi
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li
PTHH3 de dang tiep
can thong tin ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu .720 .710 .696 .669 .635 .617 .605 .588 -.562 .554 .524 .522 .504 -.576 .539 .546 .746 GIA2 Phi dich vu
canh tranh
PTHH1 trang thiet bi
hien dai
GIA1 de tiep can dich
vu
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi
STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat
SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong
STH3 Tan tinh huong
dan ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 85 Extraction Method: Principal Component
Analysis.
a. 5 components extracted. ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 .832 .752 .628 .596 .506 .909 .722 .631 .567 .627 .847 .772 .664 .593 .638 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 86 .785 PTHH1 trang thiet bi
hien dai
PTHH3 de dang tiep
can thong tin
STH2 Nhieu chuong
trinh khuyen mai
PTHH2 CSVC tien
nghi
STC4 KH tin tuong
vào uy tin cua NH
PTHH4 khach hang
cam thay an toan khi
su dung dich vu NH
GIA2 Phi dich vu
canh tranh
STC5 Giao dich don
gian de dang su dung
SBD3 nhan vien xu ly
cong viec thanh thao
nhanh chong
SBD2 mang luoi NH
rong tien loi
STC3 Thong tin KH
duoc bao mat
SBD1 thac mac khieu
nai luon duoc giai
quyet thoa dang
GIA1 de tiep can dich
vu ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu .729 .623 .612 .936 .608 STC1 Dich vu thanh
toan nhanh chonh
chinh xac
GIA3 Muc phi thuong
nien hop li
STH3 Tan tinh huong
dan
STC2 thu tuc don
gian nhanh chong
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser
Normalization.
a. Rotation converged in 8 iterations. Phụ lục 5: Phân phối chuẩn phần dư Standardized Residual N Valid 112 Missing ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 87 Skewness
Std. Error of Skewness
Kurtosis
Std. Error of Kurtosis 190
-.477
.228
-.709
.453 ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 88 ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Phụ lục 6: Kiểm định phương sai sai số thay đổi Correlations Standardized
Residual Su thau
cam 1.000 .023 Spearman's
rho Standardized
Residual Correlation
Coefficient Sig. (2-tailed) . .808 ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 89 N 112 112 ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Su thau cam .023 1.000 Correlation
Coefficient Sig. (2-tailed) .808 . N 112 112 Correlations Standardized
Residual Yeu to ve
gia 1.000 .010 Spearman's
rho Standardized
Residual Correlation
Coefficient Sig. (2-tailed) . .914 N 112 112 Yeu to ve gia .010 1.000 Correlation
Coefficient Sig. (2-tailed) .914 . N 112 112 Correlations Standardized
Residual Su bao dam 1.000 -.020 Spearman's
rho Standardized
Residual Correlation
Coefficient Sig. (2-tailed) . .836 N 112 112 Su bao dam -.020 1.000 Correlation
Coefficient Sig. (2-tailed) .836 . ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 90 N 112 112 ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu Correlations Standardized
Residual Su tin
cay 1.000 .036 Spearman's
rho Standardized
Residual Correlation
Coefficient Sig. (2-tailed) . .706 N 112 112 Su tin cay .036 1.000 Correlation
Coefficient Sig. (2-tailed) .706 . N 112 112 Correlations Standardized
Residual Phuong tien
huu hinh 1.000 .080 Correlation
Coefficient Spearman's
rho Standardized
Residual Sig. (2-tailed) . .403 N 112 112 .080 1.000 Phuong tien huu
hinh Correlation
Coefficient .403 . Sig. (2-tailed) ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 91 N 112 112 ận tốt nghiệp 2013 Khóa lu ễn Ngọc Huệ Phú – K43A.TCNH Nguy 92