BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH HÌNH CHO
VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) - CHI
NHÁNH BÌNH TÂY GIAI ĐOẠN 2013-2015
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn : ThS. HUỲNH THẾ NGUYỄN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ NGỌC THẮM
MSSV: 1211180546 Lớp: 12DKTC02
TP. Hồ Chí Minh, 2016
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH HÌNH CHO
VAY TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) - CHI
NHÁNH BÌNH TÂY GIAI ĐOẠN 2013-2015
Ngành:
KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn : ThS. HUỲNH THẾ NGUYỄN
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ NGỌC THẮM
MSSV: 1211180546 Lớp: 12DKTC02
TP. Hồ Chí Minh, 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn của
ThS. Huỳnh Thế Nguyễn. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung
thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Những số liệu trong các bảng
biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tôi thu thập từ đơn vị
thực tập và các nguồn khác được ghi rõ trong tài liệu tham khảo.
Ngoài ra, trong luận văn tôi còn sử dụng một số cơ sở lý luận, nhận xét, đánh giá
của một số bài báo Nghiên Cứu Khoa Học nước ngoài đều chú thích nguồn gốc ở mục tài
liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung luận văn của mình.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 21tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Thắm
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cha, Mẹ
người đã sinh ra em, cho em mọi thứ tốt đẹp nhất trong cuộc sống này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy ThS. Huỳnh Thế Nguyễn đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân hàng
Trường Đại Học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền đạt kiến thức trong
những năm em học tập. Với nền tảng kiến thức được trau dồi đó không chỉ giúp cho quá
trình nghiên cứu khóa luận của em thành công mà còn là hành trang quí báu để em bước
vào nghề vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
(VCB) - Chi nhánh Bình Tây đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho em được thực
tập tại Ngân hàng.
Em chân thành cảm ơn các Anh, Chị phòng quan hệ khách hàng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - Chi nhánh Bình Tây đã tận tình hướng dẫn em
trong suốt thời gian em thực tập tại Ngân hàng.
Cuối cùng em kính chúc Cha, Mẹ, quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và luôn thành
công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc Ban giám đốc, các Cô, Chú, Anh, Chị tại
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - Chi nhánh Bình Tây dồi dào sức
khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc và trong cuộc sống.
Tp.HCM, ngày 21tháng 06 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Thắm
iii
iv
v
Mục Lục
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 2
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
1.5 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.6 Kết cấu đề tài: 5 chương .......................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................................................... 4
2.1 Tồng quan về nghiệp vụ cho vay của NHTM .......................................................... 4 2.1.1 Tồng quan về tín dụng cho vay của Ngân hàng ................................................... 4 2.1.2 Vai trò của tín dụng Ngân hàng ............................................................................ 4 2.1.3 Phân loại hoạt động tín dụng cho vay Ngân hàng ................................................ 5
2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của NHTM ............ 6 2.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân ............................................... 6 2.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân................................................. 6 2.2.3 Vai trò cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân ..................................................... 7 2.2.4 Các loại hình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân........................................... 8 2.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân................................................. 9
2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân ................. 12
2.4 Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân .................................................................................................................................. 14
2.5Mô hình nghiên cứu .................................................................................................... 15
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 16
3.1 Thu thập dữ liệu ......................................................................................................... 16 3.1.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp ..................................................................................... 16 3.1.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp ....................................................................................... 16
3.2 Xác định mẫu nghiên cứu .......................................................................................... 16
3.3 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 16 3.3.1 Phương pháp định tính ........................................................................................ 16 3.3.2 Phương pháp định lượng .................................................................................... 17 3.3.2.1 Nghiên cứu định lượng sơ bộ ..................................................................... 17 3.3.2.2 Nghiên cứu chính thức ................................................................................ 17 3.3.2.3 Quy trình nghiên cứu................................................................................... 17 3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................................... 18
vi
3.4 Xây dựng thang đo ..................................................................................................... 20
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊUDÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) - CN BÌNH TÂY .. 21
4.1 Tổng quan về NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây ........... 21 4.1.1 Giới thiệu về NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây ...... 21 4.1.2 Các nghiệp vụ chính của chi nhánh .................................................................... 22 4.1.3 Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây ....................................................................................................................................... 22
4.2 Thực trạng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây ..................................................................................... 24 4.2.1 Doanh số cho vay phân loại theo đối tượng ....................................................... 24 4.2.3 Tình hình DNCV phân loại theo đối tượng ........................................................ 28 4.2.4 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm vay ........ 29 4.2.5 Tình hình NQH phân loại theo đối tượng theo vay ............................................ 31 4.2.6 Tình hình NQH cho vay tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm vay ......... 33 4.2.7 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân .......... 35
4.3 Phân tích thang đo...................................................................................................... 38 4.3.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha ............................................................................. 38 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..................................................................... 41 4.3.3 Kiểm định tương quan tương quan giữa các biến ............................................... 42 4.3.4 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội ................................. 43
4.4 Ý nghĩa thực tiễn của mô hình trong hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân tại VCB – CN Bình Tây. ................................................................................................................ 46
4.5 Nhận định chung về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương VCB – CN Bình Tây .......................................................................................... 47
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ...................................................................... 49
5.1 Kết luận các nhân tố tác động đến cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây ...................................................................... 49
5.2 Giải pháp hoàn thiện nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng KHCN tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây ........................................ 52
5.2.1 Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển trong hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân tại VCB – CN Bình Tây ........................................................................ 52 5.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân tại VCB – CN Bình Tây ................................................................................................................. 54 5.2.2.1 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự tin tưởng” .......................................... 54 5.2.2.2 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “ Sự đáp ứng” ........................................... 55 5.2.2.3 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “ Sự đảm bảo” .......................................... 56 5.2.2.4 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự cảm thông” ........................................ 57 5.2.2.5 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “ Phương tiện hữu hình” .......................... 57
vii
5.3 Một số kiến nghị ........................................................................................................ 58 5.3.1 Đối với chính phủ, Bộ, Ngành ............................................................................ 58 5.3.2 Đối với NHNN .................................................................................................... 58 5.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây .... 59
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 61
DANH MỤC PHỤ LỤC ..................................................................................................... 62
viii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
VCB Vietcombank
CN Chi nhánh
KH Khách hàng
KHCN Khách hàng cá nhân
NSNN Ngân sách nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
KQKD Kết quả kinh doanh
CBKH Cán bộ khách hàng
TPKH Trưởng phòng khách hàng
TSĐB Tài sản đảm bảo
CIC Trung tâm cung cấp thông tin tín dụng
HĐTD Hợp đồng tín dụng
HĐTC Hợp đồng thế chấp
BPKT Bộ phận kế toán
TCKT Tổ chức kinh tế
DSCV Doanh số cho vay
DNCV Dư nợ cho vay
NQH Nợ quá hạn
BĐS Bất động sản
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 1: Tình hình DSCV phân loại theo đối tượng ..................................................... 24 Bảng 2: Tình hình DSCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm ..................... 25 Bảng 3: Tình hình DNCV phân loại theo đối tượng .......................................................... 28 Bảng 4: Tình hình DNCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm ............................. 29 Bảng 5: Tình hình NQH phân loại theo đối tượng ............................................................. 31 Bảng 6: Tình hình NQH cho vay tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm .................. 33 Bảng 7: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân ............. 35 Bảng 8: Kết quả KĐ Cronbach’s alpha và hệ số tương quan tổng của biến độc lập ......... 38 Bảng 9: Kết quả KĐ Cronbach’s alpha và hệ số tương quan tổng của biến phụ thuộc ..... 40 Bảng 10: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................... 41 Bảng 11: Ma trận xoay các nhân tố .................................................................................... 42 Bảng 12: Kết quả hồi quy.................................................................................................... 44 Bảng 13: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình hồi quy ............................... 45
x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu Đồ 1: Tình hình DSCV phân loại theo đối tượng ...................................................... 24 Biểu Đồ 2: Tình hình DSCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm......................... 26 Biểu Đồ 3: Tình hình DNCV phân loại theo đối tượng ..................................................... 28 Biểu Đồ 4: Tình hình DNCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm ........................ 30 Biểu Đồ 5: Tình hình NQH phân loại theo đối tượng ........................................................ 32 Biểu Đồ 6: Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cá nhân theo loại theo sản phẩm..... 33
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 18 Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây........................................................................................................................ 23
DANH SÁCH HÌNH
Hình 1: Mô hình nghiên cứu sử dụng thang đo SERVPERF ............................................. 15 Hình 2: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư .............................................................. 46
xi
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Tín dụng NH là kênh đầu tư quan trọng cho sự phát triển kinh tế đất nước. Hoạt
động tín dụng chiếm khoảng 80% doanh thu của NH, do đó việc tăng trưởng tín dụng bền
vững, an toàn và hiệu quả luôn được các NH chú trọng đặc biệt trong thời điểm hiện nay
NH không chỉ quan tâm riêng về mặt số lượng mà còn phải hết sức chú ý đến mặt chất
lượng của tín dụng để đảm bảo cho sự phát triển toàn hệ thống NH. Chính vì tầm quan
trọng đó nên nó luôn là đề tài được sinh viên ở các trường Đại học phát triển thành các
công trình nghiên cứu mang tính thời sự và thực tiễn cao.
Phần lớn hoạt động tín dụng của NH trước đây chỉ chú ý đến những KH doanh
nghiệp mà quên đi tiềm năng phát triển của KH cá nhân nên đã bỏ lỡ đi những hiệu quả
mà nhóm KH này mang lại đặc biệt là trong thời kỳ hội nhập nền kinh tế ngày nay vấn đề
khai thác những lợi ích mà KH cá nhân mang lại là sự cần thiết hết sức to lớn cho nền
kinh tế nước nhà và toàn hệ thống NH. Tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân là sản phẩm
đang có tiềm năng phát triển mạnh và có sức cạnh tranh NH sôi động, sản phẩm này tập
trung chủ yếu là KH mua nhà ở của các dự án, căn hộ chung cư, mua ô tô, vay tiền đi du
học nước ngoài…mặc dù được quan tâm khá nhiều nhưng vẫn chưa thể phát huy hết khả
năng tiềm ẩn để mang lại hiệu suất tối ưu nhất, qua những nhận định đút kết về những
hạn chế làm cản trở khả năng phát triển của tín dụng tiêu dùng KH cá nhân trong quá
trình thực tập ở Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây tôi đã
quyết định chọn đề tài “CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TÌNH HÌNH CHO VAY
TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
(VCB) - CN BÌNH TÂY GIAI ĐOẠN 2013-2015” để nghiên cứu. Mong rằng với
những nổ lực phân tích và tìm ra những giải pháp mới chi nhánh NH sẽ có nhiều lựa chọn
để cải thiện tình hình cho vay tiêu dùng cá nhân, sẽ có cơ hội tìm kiếm, khai thác được
những tiềm năng do KH cá nhân mang lại đồng thời phát triển những sản phẩm khác của
Chi nhánh góp phần đa dạng hoá các sản phẩm dịch vụ NH, mặt khác nâng tầm thương
hiệu hình ảnh Vietcombank bay xa và bay cao hơn nữa.
1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát:
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng
KHCN, đánh giá thực trạng tín dụng tiêu dùng KHCN, thông qua đó đề xuất những giải
pháp, kiến nghị để phát huy những mặt tích cực, cải thiện những mặt tiêu cực nhằm nâng
cao hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) -
CN Bình Tây.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng NHTM, tín dụng cho vay tiêu
dùng KHCN và chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân của CN.
- Đánh giá thực trạng tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân tại CN.
- Vận dụng mô hình định lượng trong phân tích kinh tế xây dựng mô hình đánh giá
sự hài lòng của KH, đánh giá chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng KHCN tại CN
Bình Tây.
- Đề xuất giải pháp, kiến nghị để nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng
KHCN.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Mối quan hệ giữa các nhân tố được xác định như thế nào?
Đo lường mối quan hệ giữa các nhân tố tác động đến hiệu quả cho vay tiêu dùng
KHCN bằng cách nào?
Mô hình định lượng trong phân tích kinh tế để đánh giá sự hài lòng của KH được
xây dựng như thế nào?
Đề xuất những giải pháp, kiến nghị gì để nâng cao chất lượng tín dụng KH cá nhân?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Các nhân tố tác động đến tình hình cho vay tiêu dùng KHCN tại NH TMCP Ngoại
Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây đứng dưới gốc độ KH.
Phạm vi nghiên cứu:
Về nội dung: tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng và các nhân tố tác động đến
cho vay tiêu dùng KHCN tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB)– CN Bình Tây
2
từ đó đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân
tại Chi nhánh.
Về không gian: đề tài được nghiên cứu tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam
(VCB) – CN Bình Tây.
Về thời gian: các tài liệu, số liệu được cập nhật, phân tích trong giai đoạn 2013-
2015.
Phương pháp nghiên cứu 1.5
Phương pháp định tính
Phương pháp định lượng
1.6 Kết cấu đề tài: 5 chương
Đề tài nghiên cứu được chia thành 5 chương với nội dung cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ cho vay của NHTM
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Thực trạng hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại
NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây
Chương 5: Kết luận và giải pháp
3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1 Tồng quan về nghiệp vụ cho vay của NHTM 2.1.1 Tồng quan về tín dụng cho vay của Ngân hàng
Tín dụng là quan hệ vay mượn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số vốn đó sẽ
được hoàn lại vào một ngày xác định trong tương lai. Cũng có thể định nghĩa tín dụng là
quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng
để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Ở Việt Nam các NHTM không cho vay để thực hiện các nội dung sau:
- Mua sắm các tài sản, chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật cấm mua bán,
chuyển nhượng.
- Thanh toán các khoản chi phí thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm.
- Các nhu cầu tài chính để giao dịch mà pháp luật cấm.
2.1.2 Vai trò của tín dụng Ngân hàng
- Thỏa mãn nhu cầu KH thiếu vốn trên thị trường: Trong nền kinh tế thị trường tín
dụng NH trở thành một kênh cung cấp vốn tin cậy. NH thực hiện cho vay đối với mọi
thành phần kinh tế.
- Thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: việc thỏa mãn một
phần hay toàn bộ nhu cầu vốn của doanh nghiệp đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở
rộng quy mô sản xuất, đổi mới công nghệ, đầu tư xây dựng cơ bản…từ đó thúc đẩy hoạt
động sản xuất kinh doanh phát triển. Đồng thời việc đưa ra quyết định cho vay cũng đồng
nghĩa việc NH tham gia kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp để đảm bảo các khoản vay sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả.
- Nâng cao hệ thống kinh doanh: khác với việc sử dụng vốn của NSNN, các doanh
nghiệp sử dụng vốn tín dụng phải có nghĩa vụ hoàn trả cả gốc và lãi của khoản vay khi
đến hạn. Yêu cầu đặt ra đối với các doanh nghiệp là phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng
vốn, tránh tình trạng trì trệ, các doanh nghiệp phải tự chủ kinh doanh, nắm bắt được tình
hình thị trường, đánh giá, phân tích những biến động và xu hướng phát triển của thị
trường để tìm ra hướng đi cho mình.
4
2.1.3 Phân loại hoạt động tín dụng cho vay Ngân hàng
Căn cứ vào thời hạn vay
Cho vay ngắn hạn: là khoản cho vay có thời hạn vay đến 12 tháng và được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn
hạn của cá nhân.
Cho vay trung hạn: là các khoản cho vay có thời hạn vay từ 12 tháng đến 60 tháng.
Tín dụng trung hạn chủ yếu được đầu tư để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi
mới thiết bị công nghệ mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô
nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.
Cho vay dài hạn: là các khoản cho vay có thời hạn vay từ trên 60 tháng trở lên, loại
tín dụng này được cung cấp để đáp ứng nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị,
phương tiện vận tải quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
Căn cứ vào độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có tài sản đảm bảo: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm
cố hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của KH. Loại tín
dụng này được cấp cho KH có uy tín lớn, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài
chính lành mạnh, làm ăn có lãi, ít xảy ra tình trạng nợ nần, hoặc món vay tương đối nhỏ
so với quy mô vốn của người vay, các khoản cho vay đối với các tổ chức tài chính lớn,
hoặc những khoản cho vay trong thời gian ngắn mà NH có khả năng giám sát việc bán
hàng, cũng có thể không cần tài sản đảm bảo.
Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay dựa trên các đảm bảo như thế chấp, cầm
cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba, sự bảo đảm cho phép các NH có được nguồn thu nợ
thứ hai bằng cách bán tài sản đó khi nguồn thu nợ thứ nhất từ quá trình sản xuất kinh
doanh của KH không đủ để trả nợ NH. Hình thức này thường áp dụng đối với những KH
chưa uy tín hoặc uy tín không cao đối với NH.
Căn cứ vào phương thức cho vay
Cho vay bằng tiền: là hình thức cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung
cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay chủ yếu của các NH và được thực hiện bằng các kỹ
thuật như: tín dụng ứng trước, thuấu chi, tín dụng thời vụ, tín dụng trả góp…
Cho vay bằng tài sản: cho vay bằng tài sản được áp dụng đó là tài trợ thuê mua,
theo phương thức cho vay này NH hay các công ty thuê mua cung cấp trực tiếp tài sản
cho người đi vay được gọi là người đi thuê theo định kỳ người đi thuê hoàn trà nợ vay
bao gồm cả gốc và lãi.
5
Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay
Cho vay trực tiếp: là hình thức cho vay trong đó NH cung cấp vốn trực tiếp cho
người có nhu cầu đồng thời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho NH.
Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế
ước hoặc các chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay
Cho vay khối khách hàng cá nhân: là các khoản vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của
cá nhân, hộ gia đình như: mua nhà dự án, mua chung cư, sữa chữa nhà, mua phương tiện
đi lại, học tập, khám chữa bệnh, du lịch…
Cho vay sản xuất kinh doanh: là các khoản cho vay đối với các tổ chức, doanh
nghiệp để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân của NHTM 2.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
Cho vay là một trong những chức năng kinh tế hàng đầu của NH, để tài trợ cho nhu
cầu chi tiêu của các thành phần trong nền kinh tế. Trong hoạt động kinh doanh NH, tín
dụng là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu chiếm gần 2/3 nguồn thu của NH, các NH cung cấp
nhiều loại hình cho vay khác nhau dựa trên quy mô của từng NH, tương ứng với sự đa
dạng trong mục đích vay, do vậy mà tín dụng được phân thành nhiều loại như: cho vay
ngắn hạn, cho vay dài hạn, cho vay cá nhân, cho thuê...trong đó cho vay tiêu dùng cá
nhân là một trong những thị trường tiềm năng của NH.
Trên thực tế có rất nhiều định nghĩa về cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
nhưng ta có thể hiểu cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân là “ Khoản cho vay nhằm tài
trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình, đây là
nguồn tài chính quan trọng giúp những người này trang trãi nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia
đình, xe cộ…”
2.2.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân Ngoài những đặc điểm chung của tín dụng NH là quan hệ vay mượn dựa trên niềm
tin, có thời hạn hoàn trả vô điều kiện thì cho vay tiêu dùng KH cá nhân còn có những đặc
điểm riêng sau:
KH vay là cá nhân và hộ gia đình, thu nhập và tiêu dùng có quan hệ thuận chiều với
nhau nên người có thu nhập cao thường có xu hướng vay tiền nhiều hơn so với thu nhập
hàng năm của mình.
6
Mục đích vay: đáp ứng nhu cầu cá nhân như mua nhà, xây dựng nhà ở, mua sắm
vật dụng gia đình, chữa bệnh, đi học…
Quy mô của từng hợp đồng cho vay thường nhỏ, dẫn đến chi phí tổ chức cho vay
cao, lãi suất cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với lãi suất của các loại cho vay trong
lĩnh vực sản xuất kinh doanh, thương mại và công nghiệp.
Nhu cầu vay tiêu dùng của KH thường phụ thuộc vào mức chu kỳ kinh tế. Khi nền
kinh tế thịnh vượng, đời sống người dân được nâng cao thì nhu cầu vay tiêu dùng lại
càng cao, nhu cầu vay tiêu dùng của KH phụ thuộc chặt chẽ vào mức thu nhập và trình độ
học vấn .
KH vay tiêu dùng thường là những cá nhân nên việc chứng minh tài chính thường
khó. Nếu như doanh nghiệp có bảng CĐKT, bảng báo cáo KQKD để chứng minh nguồn
thu nhập và chi tiêu của mình thì các cá nhân vay tiêu dùng muốn chứng minh tài chính
của mình thường phải dựa vào tiền lương, sự suy đoán chứ không có bằng chứng cụ thể,
rõ ràng.
Cho vay tiêu dùng có độ rủi ro cao bởi nguồn trả nợ của người vay có thể biến
động lớn, do đó NH thường yêu cầu lãi suất cao, yêu cầu người vay phải mua bảo hiểm
thất nghiệp, bảo hiểm nhân thọ…tư cách, phẩm chất của KH vay thường rất khó xác
định, chủ yếu dựa vào cách đánh giá, kinh nghiệm của CBKH.
Nguồn trả nợ không ổn định phụ thuộc vào nhiều yếu tố.
2.2.3 Vai trò cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
Đối với khách hàng cá nhân
Cho vay tiêu dùng nâng cao khả năng tiếp cận tài chính cho người dân, mang lại cơ
hội sử dụng tài chính cho người có thu nhập trung bình thấp, bởi các đối tượng này
thường bị các NHTM từ chối cho vay vì khó chứng minh khả năng trả nợ. CVTD góp
phần gia tăng sự hiểu biết về tài chính cho người dân, từ đó giúp họ quản lý tài chính cá
nhân tốt hơn tạo nền tảng sẵn sàng sử dụng các dịch vụ NH.
Người dân đi vay tiêu dùng hợp lý, có kế hoạch tài chính lành mạnh sẽ quản lý
được các biến động thu nhập cá nhân, hợp lý hóa chi tiêu, góp phần cải thiện cuộc sống
của cá nhân và gia đình.
7
Cho vay tiêu dùng góp phần thu hẹp các hoạt động cho vay phi tài chính, giúp
người dân có nhu cầu vay tiêu dùng không phải tìm đến các loại hình cho vay nặng lãi,
“tín dụng đen” có lãi suất quá cao tránh được rủi ro.
Đáp ứng nhu cầu cá nhân về mua sắm phương tiện đi lại, xây dựng, mua sắm nhà,
sửa chữa, mua thiết bị và các nhu cầu khác góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân và tạo sự ổn định cho nền kinh tế.
Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng là công cụ kích cầu tiêu dùng, qua đó tăng sản lượng và tạo thêm
cơ hội việc làm, đóng góp và tăng trưởng kinh tế của quốc gia.
Nhờ hoạt động cho vay tiêu dùng mà vốn tiền tệ của xã hội được huy động và sử
dụng tối đa cho nhu cầu phát triển kinh tế của toàn xã hội, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển
vốn.
Tạo điều kiện cho mọi cá nhân có thể tiếp xúc với các dịch vụ của NH, góp phần
phát triển hệ thống NHTM.
Đối với NH
Giúp tăng khả năng cạnh tranh của NH với các tổ chức tín dụng khác.
Tăng lợi nhuận cho NH và giúp rủi ro phân tán.
Mở rộng quan hệ khách hàng và tăng khả năng huy động tiền gửi cho NH, tìm kiếm
được nhiều KH tiềm năng.
Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ KH và đáp ứng được nhu cầu của KH.
2.2.4 Các loại hình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
Căn cứ vào phương thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp
Đây là hình thức cho vay tiêu dùng khi vay NH mà KH xác định và thoả thuận số
lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp
Đây là hình thức cho vay mà tiền vay được KH thanh toán cho NH một lần khi đến
hạn, áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, thời hạn ngắn.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn
8
Là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó NH cho phép KH sử dụng thẻ tín dụng
hoặc phát hành loại sec được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương
thức này trong thời hạn được thoả thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập
kiếm được từng kỳ, KH được NH cho phép vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn
theo một hạn mức tín dụng.
Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cư trú: cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay nhằm tài
trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của KH là cá nhân hoặc hộ gia
đình.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú: cho vay tiêu dùng phi cư trú là các khoản cho vay tài
trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải
trí và du lịch…
Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
Cho vay trực tiếp (Direct Cosumer Loan)
Là khoản cho vay tiêu dùng trong đó NH trực tiếp tiếp xúc và cho KH vay cũng như
trực tiếp thu nợ từ KH này.
Cho vay gián tiếp (Indirect Cosumer Loan)
Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay trong đó NH mua các khoản nợ
phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hoá hay dịch vụ cho người tiêu dùng.
Cho vay gián tiếp thường được thực hiện thông qua các phương thức: tài trợ truy đòi toàn
bộ, tài trợ truy đòi hạn chế, tài trợ miễn truy đòi, tài trợ có mua lại.
2.2.5 Quy trình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân
Quy trình tín dụng tại VCB – CN Bình Tây được thực hiện theo quy trình sổ tay tín
dụng của VCB và các văn bản sửa đổi, bổ sung hiện hành. Khối tín dụng tại VCB- CN
Bình Tây được chia thành hai bộ phận: tín dụng KH doanh nghiệp và tín dụng KH cá
nhân. Do đặc điểm tác nghiệp của tín dụng KH cá nhân tương đối đơn giản hơn KH
doanh nghiệp nên quy trình tín dụng KH cá nhân được chia thành hai bộ phận: CBTD và
CBTD quản lý, nhiệm vụ của mỗi bộ phận khác nhau:
• Cán bộ tín dụng (CBTD): là người trực tiếp tiếp xúc với KH, tư vấn, tiếp nhận hồ sơ
vay, thẩm định, phân tích, trình lãnh đạo cấp hạn mức tín dụng cho KH, liên lạc với
9
KH, theo dõi khoản vay, đôn đốc thu nợ đúng hạn, có trách nhiệm thu hồi nợ quá
hạn, nợ xấu…
• Cán bộ quản lý tín dụng giải ngân (CBTD quản lý giải ngân): CBQL chuyển hồ sơ
vay vốn đã được phê duyệt cho CBQL quản lý giải ngân cùng với hướng dẫn cho
việc giải ngân. CBTD quản lý giải ngân đảm bảo rằng các tài liệu yêu cầu và phê
duyệt đã được thực hiện đầy đủ để thực hiện thủ tục giải ngân và lưu giữ hồ sơ,
hạch toán trên mạng vi tính.
CBTD sau khi hoàn tất hồ sơ bao gồm: KH ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế
chấp, cầm cố, bàn giao bản gốc tài sản thế chấp, cầm cố cho NH, ký chứng từ giải ngân
và bổ sung đầy đủ các chứng từ liên quan khác sau đó bàn giao hồ sơ vay cho CBTD
quản lý giải ngân. CBQL giải ngân sẽ trình Lãnh đạo giải ngân và lưu giữ hồ sơ. Đồng
thời CBTD quản lý giải ngân còn hỗ trợ CBTD đôn đốc thu nợ KH đúng hạn, tính NQH
và thực hiện các thủ tục gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ cho KH. Xét về quy trình cho
vay TDCN tại VCB – CN Bình Tây được chia thành 6 giai đoạn theo trình tự sau:
Giai đoạn 1 - Đề xuất:
Ở giai đoạn đề xuất CBTD khái quát sơ bộ mục đích vay vốn của KH, hình thức
vay và tình hình tài chính của KH phù hợp hay không với chính sách tín dụng của NH.
Giai đoạn 2 – Xác minh:
Trong giai đoạn xác minh CBTD hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ vay nhằm mục đích
xác minh tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu, thông tin mà KH đã cung cấp.
Giai đoạn 3 – Phân tích:
Từ những thông tin thu thập được của KH và các nguồn hỗ trợ CBTD phân tích, lập
tờ trình và trình lãnh đạo xét duyệt.
Kết thúc giai đoạn phân tích CBTD sẽ trình khoản vay lên lãnh đạo để xem xét phê
duyệt cho KH một hạn mức tín dụng bao nhiêu nếu lãnh đạo không chấp thuận thì CBTD
sẽ từ chối KH, kết thúc quy trình thẩm định.
Giai đoạn 4 – Cam kết:
NH sẽ thông báo đến KH về việc đồng ý mức cấp tín dụng với các điều khoản và
điều kiện của khoản vay.
NH thông báo bằng miệng hoặc văn bản đến KH. Đây là một lời cam kết đồng ý
cho vay của NH đối với KH.
Giai đoạn 5- Hoàn tất:
10
Để hoàn thiện mọi thủ tục khoản vay, KH sẽ cùng NH ký hợp đồng tín dụng, hợp
đồng thế chấp, cầm cố và tiến hành thủ tục giải ngân.
Mục đích ở giai đoạn này quy định quyền và nghĩa vụ giữa KH và NH, nhằm bảo
vệ quyền lợi của NH khi KH vi phạm hợp đồng tín dụng.
Đối với cho vay TDCN, do tính đơn giản của khoản vay nên VCB – CN Bình Tây
áp dụng loại hợp đồng mẫu về hợp đồng tín dụng và hợp đồng thế chấp, cầm cố cho mỗi
loại sản phẩm vay tiêu dùng mỗi loại vay có một hợp đồng mẫu. Trường hợp KH vay yêu
cầu điều chỉnh một số điều khoản trên hợp đồng mẫu thì NH sẽ thỏa thuận, đàm phán với
KH về việc chỉnh sửa này, nếu nội dung chỉnh sửa hợp lý, không quy phạm quyền và
nghĩa vụ các bên thì NH sẽ chấp thuận việc chỉnh sửa (trường hợp này gọi là hợp đồng
thỏa thuận).
Ở giai đoạn hoàn tất CBTD cần kiểm tra:
• Rà soát lại KH về các điều kiện của món vay như: số tiền, thời hạn, lịch trả nợ, tài
sản đảm bảo…ghi trên hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp, cầm cố cho đúng.
• Đảm bảo các tư liệu, thủ tục cần thiết của khoản vay đã đầy đủ: hoàn thiện thủ tục
về tài sản đảm bảo, hợp đồng tín dụng đã ký, bổ sung chứng từ giải ngân đủ…
Sau khi KH ký hợp đồng, bàn giao giấy tờ và bổ sung đủ các chứng từ giải ngân thì
CBTD tiến hành bàn giao hồ sơ vay sang cho CBTD quản lý giải ngân để tiến hành các
thủ tục giải ngân cho KH (lập tờ trình giải ngân trình lãnh đạo duyệt) và lưu giữ hồ sơ
vay.
Kết thúc giai đoạn này NH cần có lời cảm ơn vì sự hợp tác của KH đã cho NH có
cơ hội phục vụ.
Giai đoạn 6 – Quản lý:
Mục đích của giai đoạn quản lý khoản vay là nhằm hướng tới cung cấp dịch vụ tín
dụng tốt cho KH, tạo mối quan hệ tốt lâu dài của KH và NH.
Ở giai đoạn quản lý tác nghiệp trong nội bộ giữa các phòng ban của NH, nhằm theo
dõi, quản lý hồ sơ vay, đảm bảo KH vay trả nợ đúng hạn, đảm bảo KH vay trả nợ đúng
hạn, tránh nợ quá hạn, khó đòi.
CBTD quản lý giải ngân có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, hỗ trợ CBTD theo dõi khoản
vay và đôn đốc KH trả nợ đúng hạn.
11
2.3 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân
Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoảng tín dụng mà NH đã phát ra cho vay trong một
khoản thời gian nào đó, không kể món vay đó đã thu hồi về hay chưa. DSCV thường
được xác định theo tháng, quý, năm.
Doanh số thu nợ
Là toàn bộ các món nợ mà NH đã thu về từ các khoản cho vay của NH kể cả năm
nay và những năm trước đó.
Dư nợ cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó NH hiện còn cho vay bao
nhiêu và đây cũng là khoản mà NH cần phải thu về.
Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà KH không trả được cho NH mà
không có nguyên nhân chính đáng thì NH sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản
quản lý khác gọi là nợ quá hạn. NQH là khoản nợ thuộc các nhóm 2,3,4,5 theo quy định
về phân loại nợ của NHNN. NQH là chỉ tiêu phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại
NH.
• Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn (quá hạn dưới 10 ngày) các khoản nợ được đánh giá có
đủ khả năng thu hồi cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
• Nhóm 2: Nợ cần chú ý (quá hạn từ 10-90 ngày) các khoản nợ được đánh giá là có
khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu KH suy giảm khả
năng trả nợ.
• Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn (quá hạn từ 91-180 ngày) các khoản nợ được đánh
giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn các khoản nợ này được
NH đánh giá là có khả năng tổn thất.
• Nhóm 4: Nợ nghi ngờ (quá hạn từ 181-360 ngày) các khoản nợ này được đánh giá
là có khả năng tổn thất cao.
• Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn (quá hạn trên 360 ngày) các khoản nợ này được
đánh giá là không có khả năng thu hồi, mất vốn.
Tỷ lệ dư nợ cho vay trên huy động vốn
Tỷ lệ dư nợ trên huy động vốn =
x 100%
𝑇ổ𝑛𝑔𝑑ư𝑛ợ
𝑉ố𝑛ℎ𝑢𝑦độ𝑛𝑔 12
Tỷ lệ này thể hiện tính hiệu quả của hoạt động tín dụng NH. Tỷ lệ này không thấp
cho thấy tính thanh khoản của NH càng cao cho thấy hoạt động tín dụng của NH chưa
hiệu quả. Tỷ lệ này càng cao cho thấy tính thanh khoản của NH thấp cho thấy hoạt động
tín dụng của NH hiệu quả.
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ =
x 100%
𝑁ợ𝑞𝑢áℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔𝑑ư𝑛ợ
Chỉ tiêu này nói lên chất lượng tín dụng của một NH. Thông thường chỉ tiêu này
dưới 3% thì hoạt động kinh doanh của NH bình thường. Nếu tại một thời điểm nhất định
nào đó tỷ lệ NQH chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp
vụ tín dụng tại NH kém, rủi ro tín dụng cao và ngược lại.
Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ𝑠ố𝑡ℎ𝑢𝑛ợ 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ𝑠ố𝑐ℎ𝑜𝑣𝑎𝑦
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng thu nợ của NH thể hiện hiệu quả hoạt động cho vay,
nếu hệ số này càng cao khả năng trả nợ của KH càng lớn, điều này rất tốt cho NH.
Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng =
Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ luân chuyển vốn của NH đối với các khoản vay của 𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ𝑠ố𝑡ℎ𝑢𝑛ợ 𝐷ư𝑛ợ𝑏ì𝑛ℎ𝑞𝑢â𝑛
KH. Tốc độ luân chuyển càng nhanh thể hiện khả năng trả nợ của NH càng cao và nguồn
vốn vay của NH ít bị rủi ro. Tốc độ luân chuyển vốn càng chậm thể hiện khả năng thu nợ
của NH càng thấp nguồn vốn vay của NH bị rủi ro cao.
Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên tổng dư nợ
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑐ℎ𝑜 𝑣𝑎𝑦
Tỷ lệ lợi nhuận từ hoạt động tín dụng trên tổng dư nợ = x 100%
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑑ư 𝑛ợ
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi từ hoạt động tín dụng của NH nó cho biết
một đồng nợ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Do lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
chiếm phần lớn trong tổng lợi nhuận kinh doanh của NH nên tỷ lệ này càng cao chứng tỏ
lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cao, NH kinh doanh có hiệu quả.
13
2.4 Cơ sở lý luận về các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân
Theo TCVN và ISO 9000, chất lượng dịch vụ là mức độ phù hợp của sản phẩm dịch
vụ so với các yêu cầu đề ra hoặc định trước của người mua, đo lường chất lượng dịch vụ
thường dựa trên mối quan hệ giữa những mong đợi và cảm nhận thực tế của KH về dịch
vụ.
GRONROOS (1984) đã giới thiệu mô hình dịch vụ trên ba điểm thiết yếu:
Thứ 1: Phân biệt chất lượng chức năng và chất lượng kỹ thuật. Chất lượng chức
năng chính là quá trình tương tác giữa KH và người cung ứng dịch vụ nghĩa là làm thế
nào dịch vụ được thể hiện và cung ứng. Chất lượng kỹ thuật là hệ quả của quá trình vận
hành hoạt động dịch vụ, có nghĩa là những gì mà khách hàng nhận được.
Thứ 2: Hình ảnh có tầm quan trọng đối với tất cả các nơi cung ứng dịch vụ bởi vì
KH có thể thấy được hình ảnh và nguồn lực trong quá trình giao dịch.
Thứ 3: Cảm nhận toàn bộ về chất lượng là một hàm của những cảm nhận đánh giá
của KH về dịch vụ và sự khác biệt giữa những đánh giá này với những mong đợi về dịch
vụ của họ.
Lấy lý tưởng lý thuyết trong mô hình của GRONROOS (1984), Parasuraman & ctg
(1986,1988) đã xây dựng một công cụ đo lường hỗn hợp gọi là SERVQUAL. Theo
Parasuraman & ctg (1986, 1988) thì chất lượng dịch vụ được hiểu là khoảng cách giữa sự
mong đợi của KH về những tiện ích mà dịch vụ sẽ mang lại cho họ cũng như nhận thức,
cảm nhận của họ về kết quả họ có được sau khi sử dụng dịch vụ đó. Parasuraman và cộng
sự đã xây dựng và kiểm định thang đo chất lượng dịch vụ gọi là thang đo SERVQUAL.
Trong hoạt động đo lường và đánh giá chất lượng dịch vụ, thang đo SERVQUAL của
Parasuraman & ctg (1991) được xem là bộ công cụ đo lường hoàn chỉnh về chất lượng
dịch vụ, đạt giá trị và độ tin cậy cao và có thể ứng dụng cho mọi loại hình dịch vụ khác.
Mô hình đo lường chất lượng dịch vụ dựa trên sự cảm nhận bởi chính các KH đã sử dụng
dịch vụ.
Năm 1985 Parasuraman và cộng sự đã đưa ra mười nhân tố quyết định chất lượng
dịch vụ được liệt kê: Tính tiếp cận (access); Chất lượng thông tin liên lạc
(communication); Năng lực chuyên môn (competence); Phong cách phục vụ (courtesy);
Tôn trọng khách hàng (credibility); Sự tin tưởng (reliability); Sự đáp ứng
(responsiveness); Tính an toàn (security); Tính hữu hình (tangibles); Am hiểu khách hàng
(understanding the customer).
14
Đến năm 1988 ông đã khái quát hóa thành 5 nhân tố cụ thể:
(1) Tin cậy (Reliability): nói lên khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp với đúng thời
hạn ngay từ lần đầu tiên.
(2) Đáp ứng ( Responsiveness): nói lên sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên
phục vụ, cung cấp dịch vụ cho KH.
(3) Sự đảm bảo (Assurance): nói lên trình độ chuyên môn để thực hiện dịch vụ. Khả
năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với KH.
(4) Cảm thông (Empathy): thể hiện qua khả năng hiểu biết và nắm bắt nhu cầu của
KH thông qua việc tìm hiểu những đòi hỏi của KH quan tâm đến cá nhân họ và nhận
dạng được KH thường xuyên.
(5) Phương tiện hữu hình (Tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của nhân
viên, cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Do tính phức tạp của thang đo SERVQUAL nên đã xuất hiện một biến thể của
thang đo SERVQUAL là thang đo SERVPERF.
Thang đo SERVPERF được Cronin & Taylor (1992) giới thiệu, phát triển dựa trên
nền tảng của thang đo SERVQUAL nhưng đo lường chất lượng dịch vụ dựa trên đánh giá
chất lượng dịch vụ thực hiện được (performance-based) chứ không phải là khoảng cách
giữa chất lượng kỳ vọng (expectation) và chất lượng cảm nhận (perception).
2.5 Mô hình nghiên cứu
Hình 1: Mô hình nghiên cứu sử dụng thang đo SERVPERF
SỰ TIN TƯỞNG
SỰ CẢM THÔNG
SỰ HÀI LÒNG
SỰ ĐÁP ỨNG
PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH
SỰ ĐẢM BẢO
Nguồn: (Tổng hợp của tác giả từ thu thập ý kiến của CBKH tại Chi nhánh NH)
15
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Thu thập dữ liệu
3.1.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp
Thu thập từ sách, internet, các quy định, các văn bản luật của NH, các đề tài nghiên
cứu, luận văn tại NH. Thu thập thông tin kinh tế - xã hội, các thông tin và các tác yếu tố
bên ngoài ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng của KHCN.
Thống kê tìm hiểu các chỉ tiêu về tình hình hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN
như: DSCV, tình hình dư nợ, tình hình thu nợ, nợ quá hạn, nợ xấu, thu thập về phương
hướng, quy mô, lợi nhuận từ hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN.
3.1.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp
Lập bảng câu hỏi các nhân tố tác động đến dịch vụ cho vay tiêu dùng KHCN tại
CN Bình Tây. Khảo sát KHCN đã và đang tham gia vào hoạt động tín dụng cho vay tiêu
dùng cá nhân của CN Bình Tây.
3.2 Xác định mẫu nghiên cứu
Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp thuận tiện. Phương pháp phân tích dữ
liệu chủ yếu được sử dụng trong nghiên cứu này là phân tích nhân tố khám phá EFA và
phân tích hồi quy tuyến tính bội. Thông thường thì cỡ mẫu ít nhất phải bằng 4 hay 5 lần
số biến trong phân tích nhân tố (Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Theo
Hair & ctg để có thể phân tích nhân tố khám phá cần thu thập dữ liệu với kích thước mẫu
ít nhất 5 mẫu trên 1 biến quan sát nghiên cứu có 28 biến quan sát vậy cần ít nhất là 140
mẫu. Tuy nhiên để đạt được mức độ tin cậy cao trong nghiên cứu, cỡ mẫu trong nghiên
cứu được chọn là 200 mẫu.
3.3 Phương pháp nghiên cứu 3.3.1 Phương pháp định tính
16
Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận tay đôi, tham
khảo ý kiến từ GVHD, phương pháp chuyên gia nhằm khám phá và xây dựng các nhân tố
tác động cho vay tiêu dùng KHCN để hình thành nên bảng câu hỏi sơ bộ.
Đối tượng chuyên gia: Phó phòng khách hàng, các anh, chị CBKH phòng KH tại
NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây.
Quá trình nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành tổng hợp ý kiến của các chuyên gia
đứng dưới góc độ KH xác định được có 5 yếu tố đo lường chất lượng hoạt động tín dụng
cho vay tiêu dùng KHCN đó là: Sự tin tưởng, Sự đáp ứng, Sự đảm bảo, Sự cảm thông và
Phương tiện hữu hình, đồng thời xác định có 25 biến quan sát để đo lường các yếu tố đó,
có 1 yếu tố đo lường, xác định có 3 biến quan sát để đánh giá chất lượng tín dụng cho vay
tiêu dùng KH cá nhân, cuối cùng là thiết kế xây dựng lại mô hình và bảng câu hỏi chính
thức rồi tiến hành khảo sát chính thức bắt đầu nghiên cứu định lượng.
3.3.2 Phương pháp định lượng 3.3.2.1 Nghiên cứu định lượng sơ bộ
Được thực hiện bằng cách phát phiếu lấy ý kiến và phỏng vấn tay đôi.
3.3.2.2 Nghiên cứu chính thức
Bước 1: Phỏng vấn thử 50 Khách hàng.
Bước 2: Thu thập thông tin chính thức bằng bảng câu hỏi.
3.3.2.3 Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu thể hiện trong mục này mở đầu bằng đặt vấn đề nghiên cứu
dựa trên cơ sở lý thuyết và kết thúc bằng trình bày kết luận báo cáo nghiên cứu. Trong
quy trình này sử dụng hai phương pháp chính: (1) Nghiên cứu định tính để khám phá và
xây dựng tới các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN, (2) Nghiên
cứu định lượng để kiểm định thang đo các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay tiêu
dùng KHCN tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây.
17
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu
Xác định mô hình Cơ sở lý thuyết
Thang đo nháp
Hiệu chỉnh thang đo lần 1 Nghiên cứu định tính: PP thảo luận với CBKH
Hiệu chỉnh thang đo lần 2
Khảo sát thử để hiệu chỉnh thang đo: N = 50
Thang đo chính thức Nghiên cứu định lượng: điều tra bằng bảng câu hỏi
1. Loại bỏ các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ
2. Kiểm tra hệ số Alpha
Cronbach Alpha
1. Loại bỏ các biến có trọng số
Phân tích nhân tố khám phá EFA
EFA nhỏ
2. Kiểm tra các yếu tố trích
được
3. Kiểm tra phương sai trích Mô hình hồi quy
Kết luận Kiểm tra độ thích hợp của mô hình
(Nguồn: Tác giả tự minh họa)
3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu
Phần mềm SPSS 20.0 được sử dụng để xử lý và phân tích số liệu, các phương pháp
phân tích được sử dụng trong nghiên cứu là:
- Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha:
Khi đánh giá thang đo của các yếu tố chúng ta cần sử dụng phương pháp Cronbach
Alpha để loại bỏ các biến rác trước khi tiến hành phân tích yếu tố khám phá EFA
18
(Exploratory Factor Analysis) để tránh trường hợp các biến rác có thể tạo ra các yếu tố
giả và đánh giá độ tin cậy của thang đo.
Hệ số Cronbach Alpha được sử dụng và các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ
hơn mức quy định (<0,3) sẽ bị loại. Phần lớn các nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi
Cronbach Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0,7 đến 0,8 là sử
dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên là có thể
sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang đo lường là mới hoặc mới đối với người
trả lời trong bối cảnh nghiên cứu.
- Phân tích nhân tố khám phá EFA:
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo những biến quan sát không phù hợp sẽ bị
loại ra, tiếp theo sẽ dùng phương pháp phân tích nhân tố EFA để kiểm định giá trị khái
niệm thang đo nhằm rút gọn từ tập hợp nhiều biến quan sát thành biến nhỏ hơn nhưng
vẫn mang đầy đủ ý nghĩa. Các bước phân tích nhân tố khám phá:
Bước 1:Kiểm định Bartlett’s (Bartlett’s Test of Sphericity).
Bước 2: Tiến hành xác định số lượng các nhân tố được trích ra bằng chỉ số
Eigenvalue.
Bước 3: Xác định hệ số tương quan giữa các nhân tố bằng cách xoay các nhân tố.
Bước 4: Sau khi đã trích ra được các nhân tố từ bước 3, chúng ta cần kiểm định lại
độ tin cậy của các nhân tố này.
Khi phân tích nhân tố khám phá chú ý đến các điều kiện sau:
Trị số KMO > 0,5 và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett’s < 0,05 (Hair & Cộng
sự).
Phương pháp trích hệ số được sử dụng là Principal Components với phép xoay
Varimax. Những nhân tố eigenvalue > 1 được giữ lại mô hình ( Gerbing & Anderson,
1998). Đại lượng Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân
tố. Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích > 0,5 (Gerbing & Anderson,
1998). Các biến quan sát có trọng số factor loading < 0,5 sẽ bị loại (Hair & cộng sự).
- Phân tích hồi quy đa biến MRA (Multiple Regression Analysis):
- Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, tiến
hành phân tích hồi quy. Đó là một kỹ thuật thống kê có thể được sử dụng để phân
tích mối quan hệ giữa một biến phụ thuộc và nhiều biến độc lập.
19
Để mô hình hồi quy đảm bảo khả năng tin cậy và hiệu quả, ta cần thực hiện các
kiểm định sau:
• Kiểm định tương quan từng phần các hệ số hồi quy: mục tiêu của kiểm định này là
xem xét các biến độc lập có tương quan ý nghĩa với biến phụ thuộc hay không.
Khi mức ý nghĩa của hệ số hồi quy từng phần có độ tin cậy Sig. < 0.05 thì kết luận
giữa biến độc lập và biến phụ thuộc có ý nghĩa tương quan với nhau. • Mức độ giải thích của mô hình: hệ số xác định R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square) được dùng để đánh giá mức độ giải thích của mô hình. R2 hiệu chỉnh càng cao thể
hiện mức độ giải thích của mô hình càng cao.
• Mức độ phù hợp của mô hình: mục tiêu của kiểm định này nhằm xem xét có mối
quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc hay không. Mô hình
được xem là không phù hợp khi tất cả các hệ số hồi quy đều bằng 0 và mô hình
được xem là phù hợp khi có ít nhất một hệ số hồi quy khác 0.
Giả thuyết H0: Các hệ số hồi quy đều bằng 0; H1: Các hệ số hồi quy khác 0
Sử dụng phân tích phương sai (Analysis of variance, ANOVA) để kiểm định mức
độ phù hợp của mô hình. Nếu mức ý nghĩa có độ tin cậy ít nhất 95% (Sig.<0.05) thì chấp
nhận giả thuyết H1, mô hình phù hợp với tập dữ liệu và có thể suy rộng ra cho toàn tổng
thể.
Hiện tượng đa cộng tuyến (Multicollinearity):
đây là hiện tượng các biến độc lập có quan hệ gần như tuyến tính. Việc bỏ qua hiện
tượng này sẽ làm cho các sai số cao hơn, giá trị thống kê thấp hơn và có thể không có ý
nghĩa. Để kiểm tra hiện tượng này, ta dùng hệ số phóng đại phương sai (Variance
Inflation Factor, VIF), VIF < 10 thì không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
3.4 Xây dựng thang đo
Các thành phần tác động (biến độc lập) và thành phần mức độ hài lòng (biến phụ
thuộc) đều được đo lường bằng các biến quan sát, sau khi điều chỉnh, bổ sung 25 biến
quan sát dùng đo lường 5 thành phần và 3 biến quan sát đo lường chất lượng hoạt động
cho vay tiêu dùng KHCN. Các biến quan sát này được đo lường cụ thể bằng thang đo
Likert 5 mức độ với mức 1 là hoàn toàn không đồng ý và mức 5 là hoàn toàn đồng ý.
(Phụ lục 1)
20
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TIÊUDÙNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NH TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) - CN BÌNH TÂY
4.1 Tổng quan về NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây 4.1.1 Giới thiệu về NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây
Tiền thân của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam - CN Bình Tây là PGD Bình
Tây thuộc chi nhánh VCB TP.HCM. Ngày 10 tháng 01 năm 1998, theo quyết định số
207/QĐ-TCCB của Chủ tịch Hội đồng Quản trị VCB Trung ương, VCB Bình Tây chính
thức đi vào hoạt động với các thông tin.
Tên giao dịch bằng tiếng việt: NH TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) - CN
Bình Tây.
Tên giao dịch bằng tiếng anh: Bank for Foreign Trade of Vietnam – Bình Tây
Branch, viết tắt là Vietcombank Bình Tây (VCB - BT).
Trụ sở chính: 129-129A Hậu Giang, Phường 5, Quận 6, Tp.HCM.
Logo:
Với vị thế nằm trên địa bàn dân cư phía Tây Nam thành phố, nơi chủ yếu tập trung
dân cư là người Hoa với hoạt động sản xuất tiểu thủ công nghiệp và kinh doanh dịch vụ
vừa và nhỏ rất phát triển, một mặt lại gần các khu vực buôn bán sầm uất như chợ Bình
Tây, chợ Kim Biên…nên sự phát triển của phòng giao dịch Bình Tây thành Chi nhánh
chính thức của VCB có ý nghĩa chiến lược quan trọng.
Trải qua hơn 18 năm hoạt động và phát triển CN Bình Tây với sự nổ lực không ngừng
nâng cao, phát triển cả về quy mô và chất lượng so với năm 1998, đến nay theo số liệu
năm 2016, CN Bình Tây có tổng nguồn vốn lên đến 2,631 tỷ đồng, doanh số xuất nhập
21
khẩu 250 triệu USD, doanh số mua bán ngoại tệ 280 triệu USD, thu nhập lên đến 273 tỷ
đồng.
Về tổ chức mạng lưới của Chi nhánh cũng đã phát triển lên 220 cán bộ nhân viên
với 11 phòng tại trụ sở chính và 5 phòng giao dịch trực thuộc.
Ngoài ra, CN Bình Tây còn đầu tư để hình thành khu công nghiệp Vĩnh Lộc, cho
vay xây dựng và mua sắm thiết bị cho các bệnh viện trên địa bàn thành phố như Bệnh
viện Tim Tâm Đức, Phụ Sản, Trưng Vương… với những hoạt động này CN Bình Tây đã
góp phần quan trọng trong việc thực hiện các chương trình phát triển của TP. HCM.
4.1.2 Các nghiệp vụ chính của chi nhánh
Nghiệp vụ nhận tiền gửi: Là một hoạt động cơ bản của NHTM (Chi nhánh - Bình
Tây). Ngân hàng nhận các khoản tiền gửi của KH dưới các hình thức tiền gửi không kỳ
hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các hình thức khác. NH nhận tiền gửi của cá
nhân, tổ chức và các doanh nghiệp, NH phải trả gốc và lãi cho KH khi đến hạn.
Nghiệp vụ tín dụng của NH: Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ
ngân quỹ sex được sử dụng cho vay, nghiệp vụ cho vay là nghiệp vụ đặc trưng nhất của
NHTM nó tạo ra hình thức tín dụng NH và NH sex tiến hành phân phối có trọng điểm
nguồn vốn đã hình thành trong nghiệp vụ huy động, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi
thiếu, bổ sung vốn cho sản xuất kinh doanh. Đây là nghiệp vụ quan trọng nhất của NH,
sử dụng phần lớn nguồn vốn và tạo ra thu nhập chủ yếu.
Nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại: NH tham gia mua bán ngoại tệ, huy động vốn
ngoại tệ nhằm đáp ứng nhu cầu của đầu tư cho vay cũng như kiếm lời, góp phần thúc đẩy
trong thanh toán quốc tế, tài trợ cho xuất nhập khẩu.
4.1.3 Cơ cấu tổ chức của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây Ban giám đốc trực tiếp quản lý hoạt động tổ chức và kinh doanh của Chi nhánh,
chịu trách nhiệm với VCB Trung ương.
Bộ máy tổ chức của VCB gồm 10 phòng ban và 1 tổ, các phòng giao dịch.
22
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây
Phó Giám Đốc 1
Giám Đốc Phó Giám Đốc 2
Phòng hành chính nhân sự Phòng nghiên cứu tổng hợp
Phòng khách hàng Phòng ngân quỹ
Phòng thanh toán quốc tế Phòng thanh toán thẻ
Phòng kinh doanh dịch vụ Phòng quản lý rủi ro
Phòng vi tính Phòng quản lý nợ
Tổ kiểm tra nội bộ Các phòng giao dịch số
Phòng giao dịch Trần Hưng Đạo
Phòng giao dịch Nguyễn Tri Phương
23
4.2 Thực trạng cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây 4.2.1Doanh số cho vay phân loại theo đối tượng
Bảng 1: Tình hình DSCV phân loại theo đối tượng
ĐVT:Tỷ đồng
Tốc độ tăng Tốc độ tăng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/ 2013 2015/ 2014
602.81 812.82 971.69 34.83% 19.55% TDCN
1,564.75 1,846.54 1,993.69 18% 8.0% TCKT
267.67 289.02 320.80 8% 11% Khác
(Nguồn: Phòng khách hàng NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam(VCB) – CN Bình Tây)
Biểu Đồ 1: Tình hình DSCV phân loại theo đối tượng
TCKT
TDCN
Khác
1,993.69
1,846.54
1,564.75
971.69
812.82
602.81
320.8
289.02
267.67
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
ĐVT: Tỷ đồng
Qua bảng 1 và biểu đồ 1 ta thấy DSCV tại VCB – CN Bình Tây liên tục tăng trong
giai đoạn 2013-2015.
Cho vay các TCKT năm 2014 DSCV lả 1,846.54 tỷ đồng, tỷ trọng tương đương
tăng 18% so với năm 2013. Năm 2015 DSCV tiếp tục tăng trưởng tốc độ tăng trưởng so
với năm 2014 là 8%. Sự tăng trưởng trong những năm gần đây cho thấy nhu cầu vốn của
các TCKT để mở rộng quy mô kinh doanh ngày càng cao.
24
DSCV tiêu dùng KHCN có sự tăng trưởng nhanh, năm 2014 tăng 201.01 tỷ đồng, tỷ
trọng tương ứng tăng 34.83%. Năm 2015 DSCV tiếp tục tăng trưởng mạnh, tỷ trọng tăng
19.55% tương đương với 158.87 tỷ đồng, điều này cho thấy NH ngày càng quan tâm đến
nhu cầu vay tiêu dùng đối với khối KHCN.
Cho vay khác chiếm 10.98% tổng DSCV năm 2013, chiếm 9.8% DSCV trong năm
2014 và chiếm 9.76% DSCV trong năm 2015.
Để đạt được những kết quả đó một phần do VCB –CN Bình Tây biết tận dụng ưu
thế của mình, thu hút được nguồn vốn từ các dân cư và các tổ chức kinh tế bên cạnh đó
nhờ vào những thay đổi chính sách cho vay tại Chi nhánh, nghiên cứu mở rộng mạng
lưới giao dịch, có nhiều ưu đãi với khoản vay tiêu dùng khối KHCN, tăng cường các hình
thức tiếp thị để thu hút thêm KH.
4.2.2 Doanh số cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân phân loại theo sản phẩm vay
Tốc độ tăng trưởng 2014/2013
Tốc độ tăng trưởng 2015/2014
Bảng 2: Tình hình DSCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm ĐVT:Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013 Tỷ trọng
Số tiền
Năm 2014 Tỷ trọng
Số tiền
Năm 2015 Tỷ trọng
Số tiền
Số tiền
Tỷ trọng
Số tiền
Tỷ trọng
602.81
100%
812.82
100%
971.69
100%
210.01
34.84%
158.87
19.55%
107.65 17.85%
134.23 16.51% 216.33 22.26%
26.58
24.69%
82.10
61.16%
60.12
9.97%
132.67 16.32% 100.81 10.37%
72.55
120.68%
(31.86)
(24.01)%
210.51 34.92%
300.10 36.92% 397.06 40.86%
89.59
42.56%
96.96
32.31%
47.8
7.93%
25.89
3.19%
56.79
5.84%
(21.91)
(45.84)%
30.90
119.35%
76.7
12.72%
100.83 12.40%
99.82
10.27%
24.13
31.46%
(1.01)
(1.00)%
100.03 16.59%
119.10 14.65% 100.88 10.38%
19.07
19.06%
(18.22)
(15.30)%
Tổng DSCV TDCN Cho vay mua nhà dự án Cho vay mua ô tô Cho vay cán bộ CNV Cho vay cầm cố STK Cho vay cán bộ QLĐH Cho vay SP khác
(Nguồn: Phòng khách hàng NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam
(VCB) – CN Bình Tây)
25
Biểu Đồ 2: Tình hình DSCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm
1200
1000
100.88
99.82
800
119.1
56.79
600
100.83 25.89
100.03
397.06
300.1
400
76.7 47.8
210.51
100.81
200
132.67
60.12
216.33
134.23
107.65
0
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Cho vay mua nhà dự án Cho vay mua ô tô
Cho vay CB CNV
Cho vay cầm cố STK
Cho vay CB QLĐH
Cho vay SP khác
ĐVT:Tỷ đồng
Qua bảng 2 và biểu đồ 2 ta thấy DSCV tiêu dùng cá nhân tại Chi nhánh phân loại
theo rất nhiều sản phẩm vay, chúng ta đặc biệt quan tâm đến những sản phẩm cho vay
chiếm tỷ trọng khá lớn trên tổng DSCV và các sản phẩm đó đặc trưng mang tính chất
thiết yếu đối với cuộc sống như cho vay mua nhà dự án, cho vay mua ô tô, CB CNV:
Cho vay mua nhà dự án giữ một vị thế quan trọng trên tổng DSCV của Chi nhánh
năm 2014 DSCV mua nhà dự án là 134.23 tỷ đồng tăng 26.58 tỷ đồng, tỷ trọng tăng
tương ứng là 24.69% so với năm 2013. Năm 2015 khối KHCN đổ vào mua nhà dự án
tăng lên con số cho vay đạt 216.33 tỷ đồng, số tiền cho vay tăng 82.10 tỷ đồng, tương
ứng tỷ trọng tăng 61.16% tăng xấp xĩ 3 lần so với năm 2014 nguyên nhân của sự tăng
trưởng trên do NH ngày càng có những chính sách hỗ trợ cho những KH có thu nhập
trung bình, đối với những KH có thu nhập thấp NHNN hỗ trợ gói cho vay 30 nghìn tỷ,
nhiều căn hộ cao cấp nổi lên trong những năm gần đây và tiếp tục được nâng cấp, mở
rộng. Bên cạnh đó đối với những KH có thu nhập khá luôn có nhu cầu nhà ở cao nên
DSCV mua nhà dự án ngày càng tăng.
26
Trong khi cho vay mua nhà dự án tăng thì DSCV mua ô tô lại có biến động không
đồng đều giai đoạn năm 2013-2014 DSCV mua ô tô tăng, năm 2014 DSCV là 132.67 tỷ
đồng tăng 72.55 tỷ đồng, tỷ trọng tăng tương ứng là 120.68% so với năm 2013, nhưng
đến năm 2015 DSCV mua ô tô giảm đáng kể năm 2015 DSCV là 100.81 tỷ đồng giảm
31.86 tỷ đồng, tỷ trọng tương ứng giảm 24.01% so với năm 2014 nguyên nhân năm
2013-2014 DSCV ô tô tăng mạnh là do xã hội phát triển, con người chú trọng đến
phương tiện đi lại nhiều hơn cho những chuyến đi xa cùng gia đình đối với KH có thu
nhập khá thì việc sở hữu ô tô rất dễ dàng bên cạnh đó NH áp dụng chính sách giảm lãi
suất mua ô tô, thủ tục tiến hành đơn giản, nhanh gọn nhiều ưu đãi thu hút sự quan tâm
của KH, tuy nhiên giai đoạn 2014-2015 DSCV có xu hướng giảm bởi vì cơ sở hạ tầng
nước ta chưa được đầu tư mở rộng, việc đi lại bằng ô tô bắt đầu có nhiều trở ngại, nền
kinh tế năm 2015 có nhiều biến động, việc sở hữu một chiếc ô tô đối với người có thu
nhập trung bình vẫn là một vấn đề xa xĩ đáng quan tâm nhất là thuế TTĐB còn cao chỉ có
người giàu, nhiều tiền có thu nhập tốt mới có điều kiện sở hữu ô tô.
Cho vay CB CNV là một trong những sản phẩm cho vay thường xuyên của NH.
Năm 2014 DSCV CB CNV đạt 300.10 tỷ đồng tăng 89.59 tỷ đồng, tỷ trọng tăng tương
ứng 42.56% so với năm 2013. Năm 2015 DSCV đạt 397.06 tỷ đồng tăng 96.96 tỷ đồng,
tỷ trọng tăng tương ứng 32.31% so với năm 2014, cho vay CB CNV giai đoạn này tăng
nhanh và tăng mạnh, nguyên nhân của sự tăng trưởng này là do NH có chính sách cho
vay hấp dẫn thu hút sự quan tâm của CB CNV, bên cạnh đó nhu cầu về đời sống vật chất
của con người ngày càng cao, đặc biệt đối với những đối tượng có thu nhập khá như CB
CNV có thể đảm bảo khả năng trả nợ cho NH đúng thời hạn nên NH rất sẵn sàng cho đối
tượng này vay vốn ở mức cao.
Cho vay sản phẩm tín dụng tiêu dùng khác cũng khá cao hàng năm điều đó cho thấy
chính sách tín dụng của NH rất tốt có thể thu hút được nhiều KH.
Nhìn chung DSCV giai đoạn 2013-2015 tại Chi nhánh NH cũng khá tốt do NH có
chính sách tín dụng đúng đắn, có sự ổn định về lãi suất, quy trình cho vay hợp lý, đội ngũ
CB CNV ở CN luôn được tuyển chọn và đáp ứng kịp thời bên cạnh đó nền kinh tế nước
ta ngày càng có sự ổn định người dân ngày càng có thu nhập tương xứng với trình độ, từ
đó có đòi hỏi về nhu cầu cao hơn. NH luôn tạo điều kiện tốt nhất để có thể đáp ứng được
nhu cầu vay vốn của KH vì vậy DSCV của NH ngày một tăng cao.
27
4.2.3 Tình hình DNCV phân loại theo đối tượng
Bảng 3: Tình hình DNCV phân loại theo đối tượng
ĐVT:Tỷ đồng
Tốc độ tăng Tốc độ tăng
Năm 2015 2014/ 2013 2015/ 2014 Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014
308.68 412.40 655.67 33.60% 58.99% TDCN
1,284.95 1,446.51 1,693.61 12.7% 17.08% TCKT
134.78 162.80 188.40 20.8% 15.7% Khác
(Nguồn: Phòng khách hàng NH TMCP Ngoại Thương VCB - CN Bình Tây)
Biểu Đồ 3: Tình hình DNCV phân loại theo đối tượng
TCKT
TDCN
Khác
1,693.61
1,446.51
1,284.95
655.67
412.4
308.68
188.4
162.8
134.78
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
ĐVT: Tỷ đồng
Qua bảng 3 và biểu đồ 3 ta thấy DNCV của các TCKT, DNCV TDCN, và DNCV
khác tăng đều hằng năm.
Cùng với sự phát triển tốt của DSCV đối với các thành phần TCKT kéo theo đó
DNCV các TCKT cũng tăng theo hướng tích cực năm 2014 DNCV là 1,446.51 tỷ đồng
tăng 161.56 tỷ đồng tương ứng với tỷ trọng chênh lệch tăng 12.7% so với năm 2013.
Năm 2015 DNCV các TCKT tiếp tục tăng tốc độ chiếm 17.08% ứng với số tiền tăng
247.1 tỷ đồng.
28
Trong năm 2014 DNCV TDCN tăng 103.72 tỷ đồng, tương ứng tỷ trọng tăng
33.60% so với năm 2013. Năm 2015 DNCV tăng 243.27 tỷ đồng, tỷ trọng tăng 58.99%
so với năm 2014, DNCV năm 2015 chiếm 25.8% trên tổng DNCV của năm tỷ trọng dư
nợ khá cao. Qua đó cho chúng ta thấy sự chú trọng phát triển các sản phẩm cho vay của
Chi nhánh đặc biệt là đối với cho vay TDCN, DNCV TDCN góp phần vào việc tăng
trưởng DNCV của toàn Chi nhánh.
DNCV khác giai đoạn 2013-2015 cũng tăng trưởng tốt.
Nhìn chung sự tăng trưởng DNCV của VCB – CN Bình Tây những năm qua có sự
biến động về tỷ trọng chênh lệch tuy nhiên về mặt giá trị lại có sự tăng trưởng khá tốt, kết
quả này góp phần nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động tín dụng của Chi nhánh trong
thời gian sắp tới đó là tiền đề để tăng nguồn thu cho Chi nhánh.
4.2.4 Tình hình dư nợ cho vay tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm vay Bảng 4: Tình hình DNCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Tốc độ tăng trưởng 2014/2013
Tốc độ tăng trưởng 2015/2014
ĐVT:Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Số tiền
Tỷ trọng
Tỷ trọng
Số tiền
Số tiền
308.68
Tỷ trọng 100%
Số tiền 412.4
Tỷ trọng 100%
Số tiền 655.67
Tỷ trọng 100%
103.72 33.60% 243.27 58.99%
Tổng dư nợ KHCN
50.44
16.34% 73.20
17.75% 153.36 23.39% 22.76
45.12%
80.16 109.51%
Cho vay mua nhà dự án
27.69
8.97%
48.79
11.83% 83.66
12.76% 21.10
76.20%
34.87
71.47%
Cho vay mua ô tô
136.13
44.10% 191.06 46.33% 260.1
39.67% 54.93
40.35%
69.04
36.14%
Cho vay CB CNV
Cho vay cầm cố STK
10.62
3.44%
8.83
2.14%
20.19
3.08%
(1.79)
(16.85)%
11.36
128.65%
34.51
11.18% 43.47
10.54% 58.22
8.88%
8.96
25.96%
14.75
33.93%
Cho vay cán bộ QLĐH
49.3
15.97% 47.01
11.40% 80.19
12.23%
(2.29)
(4.65)%
33.18
70.58%
Cho vay SP khác
(Nguồn: Phòng khách hàng NH TMCP Ngoại Thương VCB - CN Bình Tây)
29
Biểu Đồ 4: Tình hình DNCV tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm
47.01
80.19
49.3
34.51
58.22 20.19
43.47 8.83
10.62
260.1
191.06
136.13
83.66
48.79
27.69
153.36
73.2
50.44
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Cho vay mua nhà dự án
Cho vay mua ô tô
Cho vay CB CNV
Cho vay cầm cố STK
Cho vay CB QLĐH
Cho vay SP khác
ĐVT:Tỷ đồng
Qua bảng 4 và biểu đồ 4 ta thấy DNCV của Chi nhánh ngày càng tăng cụ thể với
một số sản phẩm cho vay như sau:
Cho vay mua nhà dự án chiếm tỷ trọng tương đối cao năm 2014 DNCV mua nhà dự
án chiếm 73.20 tỷ đồng tăng 22.76 tỷ đồng, tương ứng với tỷ trọng tăng 45.12% so với
năm 2013. Năm 2015 DNCV tăng vọt gần như gấp đôi 2014 ở mức 153.36 tỷ đồng tăng
80.16 tỷ đồng, tỷ trọng chênh lệch tăng tương ứng 109.51% so với năm 2014. DNCV
mua nhà dự án tăng mạnh ở giai đoạn này nguyên nhân là do nhu cầu về nhà ở của người
dân trong những năm gần đây tăng. Đặc biệt cuối năm 2015 thị trường nhà đất trở nên
nóng cực mạnh hơn từ trước đến nay, nguyên nhân chính là do đời sống kinh tế ổn định
thu nhập của người dân ngày càng ổn định có nhu cầu về nhà ở. Trong tổng dư nợ cho
vay hỗ trợ về nhà ở. DNCV mua chung cư chiếm 55% có tài sản thế chấp là chung cư
mua, DNCV sữa chữa nhà ở, đất ở đã có giấy chủ quyền chiếm 45%.
Cho vay mua ô tô giai đoạn này cũng tăng rất mạnh cụ thể năm 2014 DNCV KHCN
đạt 48.79 tỷ đồng tăng 21.10 tỷ đồng, tỷ trọng tăng tương ứng 76.20% so với năm 2013.
30
Năm 2015 DNCV đạt 83.66 tỷ đồng tăng 34.87 tỷ đồng, tỷ trọng tăng tương ứng 71.47%
so với năm 2014 nguyên nhân là do thị trường ô tô đang nóng dần lên với vô số mẫu mã
xe phong phú với nhiều mức giá hợp lý thúc đẩy người tiêu dùng muốn được sở hữu một
chiếc ô tô như mong muốn cho bản thân mình điều đó thúc đẩy người tiêu dùng vay vốn
từ NH để mua ô tô phục vụ cuộc sống.
Dư nợ cho vay của đối tượng CB CNV chiếm tỷ trọng cao trên tồng dư nợ cho vay
cụ thể năm 2014 DNCV CB CNV chiếm 191.06 tỷ đồng tăng 54.93 tỷ đồng, tỷ trọng
tăng tương ứng 40.35% so với năm 2013, DNCV năm 2015 là 260.1 tỷ đồng tăng 69.04
tỷ đồng, tương ứng với tỷ trọng chênh lệch tăng 36.14% so với năm 2014, DNCV CB
CNV tăng lên do nhu cầu tiêu dùng của đối tượng này cao và thu nhập tốt, thủ tục vay rất
đơn giản, lãi suất cho vay cũng rất thấp do vậy họ có nhu cầu vay vốn cao để mua sắm
phục vụ cuộc sống.
DNCV sản phẩm tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân khác có tổng dư nợ hằng năm
cũng tương đối cao, mặc dù năm 2014 chỉ tiêu này có xu hướng giảm nhưng không đáng
kể, điều này nói lên những nổ lực, cố gắng của đội ngũ cán bộ KH ở Chi nhánh.
Nhìn chung với mục tiêu thực hiện tốt chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng tốt và phát triển
kinh tế bền vững NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) - CN Bình Tây luôn phấn
đấu từng ngày NH không ngừng tìm kiếm KH mới để tăng trưởng hoạt động tín dụng và
giải quyết kịp thời nhu cầu vay vốn của những KH cũ nhằm nâng cao tổng dư nợ hằng
năm.
4.2.5 Tình hình NQH phân loại theo đối tượng theo vay
Bảng 5: Tình hình NQH phân loại theo đối tượng
ĐVT:Tỷ đồng
Tốc độ tăng Tốc độ tăng
2014/ 2013 2015/ 2014 Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
TDCN 7.25 8.79 9.25 21.24% 5.23%
TCKT 21.46 25.04 25.29 16.68% 1%
Khác 3.60 3.89 4.06 8.06% 4.37%
(Nguồn: Phòng khách hàng NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam(VCB) – CN Bình Tây)
31
Biểu Đồ 5: Tình hình NQH phân loại theo đối tượng
TCKT
TDCN
Khác
25.29
25.04
21.46
9.25
8.79
7.25
3.89
3.6
4.06
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
ĐVT: Tỷ đồng
Qua bảng 5 và biểu đồ 5 NQH cho vay TCKT, TDCN và cho vay khác có xu hướng
tăng nhưng không cao có thể điều chỉnh được.
NQH cho vay các TCKT năm 2014 là 25.04 tỷ đồng tăng 3.58 tỷ đồng, tỷ trọng
chênh lệch tăng 16.68%. Tuy nhiên đến năm 2015 NQH đã được khắc phục tốc độ tăng
trưởng chỉ còn 1% ứng với 0.25 tỷ đồng điều này nói lên những cố gắng của CBKH trong
việc nhắc nợ KH, đôn đốc thu hồi nợ gốc và nợ lãi.
Cho vay TDCN cụ thể năm 2014 NQH cho vay TDCN là 8.79 tỷ đồng tăng 1.54 tỷ
đồng, tương ứng với tỷ trọng chênh lệch tăng 21.24% so với năm 2013. Năm 2015 NQH
có tăng nhưng rất thấp tỷ trọng tăng 5.23% tương ứng 0.46 tỷ đồng.
NQH cho vay khác lại có xu hướng tăng cao trong những năm gần đây CN cần có
những chính sách để cải thiện tình hình NQH đối với nhóm đối tượng này.
Nhìn chung ta thấy CBKH tại Chi nhánh đã nổ lực tìm ra những biện pháp thúc
giục các KH vay trong việc trả nợ ra sức tìm kiếm cho vay đối với những KH tiềm năng
có khả năng thu hồi nợ.
32
4.2.6 Tình hình NQH cho vay tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm vay
Bảng 6: Tình hình NQH cho vay tiêu dùng cá nhân phân loại theo sản phẩm
Tốc độ tăng
Tốc độ tăng
trưởng
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
trưởng 2014/2013
2015/2014
ĐVT:Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Số
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số
Tỷ
Số tiền Tỷ trọng
Tỷ trọng
tiền
tiền
trọng
tiền
trọng
tiền
trọng
Tổng NQH
7.25
100%
8.79
100%
9.25
100%
1.54
21.24%
0.46
5.23%
Cho vay mua nhà
1.07 14.76% 1.96 22.30%
1.79
19.35%
0.89
83.18%
(0.17)
(8.67)%
dự án
Cho vay mua ô tô
1.13 15.59% 1.09 12.40%
1.91
20.65%
(0.04)
(3.54)%
0.82
75.23%
Cho vay CB CNV 2.18 30.07% 2.07 23.55%
2.28
24.65%
(0.11)
(5.05)%
0.21
10.14%
Cho vay cầm cố
0.92 12.69%
1.9
21.62%
1.09
11.78%
0.98
106.52%
(0.81)
(42.63)%
STK
Cho vay cán bộ
0.86 11.86% 0.57
6.48%
0.87
9.41%
(0.29)
(33.72)%
0.30
52.63%
QLĐH
Cho vay SP khác
1.09 15.03%
1.2
13.65%
1.31
14.16%
0.11
10.09%
0.11
9.17%
(Nguồn: Phòng khách hàng NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam
(VCB) – CN Bình Tây)
Biểu Đồ 6: Tình hình nợ quá hạn cho vay tiêu dùng cá nhân theo loại theo sản phẩm
100%
1.2
1.31
1.09
90%
0.57
0.87
80%
0.86
1.09
70%
1.9
0.92
60%
2.28
50%
2.07
2.18
40%
30%
1.91
1.09
1.13
20%
1.96
10%
1.79
1.03
0%
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Cho vay mua nhà dự án Cho vay mua ô tô
Cho vay CB CNV
Cho vay CB QLĐH
Cho vay SP khác
Cho vay cầm cố STK
ĐVT:Tỷ đồng
33
Qua bảng 6 và biểu đồ 6 ta thấy NQH của Chi nhánh có xu hướng tăng cụ thể như
sau:
Cho vay mua nhà dự án năm 2014 NQH là 1.96 tỷ đồng tăng 0.89 tỷ đồng, tỷ trọng
tăng tương ứng với 83.18% so với năm 2013 nhưng đến năm 2015 NQH có xu hướng
giảm, năm 2015 NQH là 1.79 tỷ đồng giảm 0.17 tỷ đồng, tương ứng tỷ trọng giảm 8.67%
so với năm 2014 tuy giảm không nhiều nhưng nhìn chung NQH cũng dần được khắc
phục. Nguyên nhân giai đoạn 2013-2014 NQH tăng là do nhiều cá nhân có nhu cầu nhà ở
giá cao nhưng mà chưa đảm bảo chắc chắn thu nhập của mình trong việc trả nợ cho NH,
Chi nhánh không quá thắt chặt về nguồn trả nợ thứ hai vì vậy NQH tăng. CBKH nên cho
vay tín chấp đối với những KH thân thiết có uy tín với NH, đối với những KH mới cần
cho vay có tài sản đảm bảo để hạn chế tình trạng nợ quá hạn.
NQH cho vay mua ô tô giai đoạn 2013-2014 có xu hướng giảm, năm 2014 là 1.09 tỷ
đồng giảm 0.04 tỷ đồng, tỷ trọng giảm tương ứng là 3.54% so với năm 2013. Năm 2015
NQH tăng lên 1.91 tỷ tăng 0.82 tỷđồng, tương ứng tỷ trọng tăng 75.23% so với năm
2014. Nguyên nhân của sự tăng trưởng NQH trong sản phẩm cho vay mua ô tô giai đoạn
2014-2015 là do cá nhân người vay mua ô tô để phục vụ nhu cầu đi lại của gia đình nhiều
hơn là mua ô tô để kinh doanh. Hằng năm DSCV tiêu dùng KHCN mua ô tô tăng lên cao,
một phần cũng do thủ tục cho vay tại Chi nhánh khá thoáng, người vay chỉ cần có
CMND, hộ khẩu, bảng lương, hợp đồng sơ khảo với hãng xe có quy định của NH quy
định thu nhập để vay tối thiểu, lãi suất cho vay mua ô tô cũng được đánh giá là mềm
mỏng nên đã thu hút nhiều khách hàng CN cho vay thông thường với lãi suất 9%/năm.
Nếu cố định trong 12 tháng đầu lãi suất cho vay 7.2%/năm và nếu cố định 2 năm lãi suất
ở mức 8.49%/năm.
NQH cho vay CB CNV có sự tăng giảm không đều giai đoạn 2013-2014 NQH
giảm, nhưng giai đoạn 2014-2015 lại có xu hướng tăng. Năm 2014 NQH cho vay CB
CNV là 2.07 tỷ đồng giảm 0.11 tỷ đồng, tương ứng tỷ trọng giảm 5.05% so với năm
2013. Năm 2015 NQH là 2.28 tỷ tăng lên đến 0.21 tỷ đồng, tỷ trọng tương ứng tăng
10.14% so với năm 2014 nguyên nhân tình hình tài chính giai đoạn kinh tế nước ta 2013-
2015 mặc dù là ngày một phát triển nhưng cũng có không ít những biến động, mặt khác
đối tượng này chủ yếu vay tín chấp không bắt buộc phải có tài sản đảm bảo là nguồn trả
nợ thứ 2.
34
Cùng với sự tăng trưởng dư nợ thì NQH của sản phẩm cho vay tiêu dùng khác cũng
tăng lên hàng năm, năm 2014 tỷ trọng chênh lệch NQH tăng 10.09% so với năm 2013,
năm 2015 tỷ trọng chênh lệch NQH tăng 9,17% so với năm 2014 CN cần đề ra những
biện pháp thật thích hợp để cải thiện sự gia tăng cần đánh giá kỹ hơn nữa trước khi ra
quyết định cho vay.
Tóm lại NQH hằng năm tăng lên nhưng không tăng ở mức quá cao có thể khắc phục
được. Mục tiêu của CN chính là nâng cao chất lượng tín dụng giảm thấp tỷ lệ NQH vì
vậy NH cần phải có những biện pháp thích hợp để cải thiện tình trạng NQH để mang lại
kết quả kinh doanh tốt cho NH trong những năm tới,đối với KHCN việc vay vốn chủ yếu
phục vụ sản xuất và tiêu dùng do đó bên cạnh phương án cho vay vốn, kế hoạch trả nợ,
thu nhập, tài sản đảm bảo cũng là yếu tố quan trọng khi NH ra quyết định cho vay vì vậy
nên đặc biệt quan tâm đến những yếu tố đó.
4.2.7 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân
Bảng 7: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
2,911.02 3,256.21 3,339.97 1. Tổng nguồn vốn huy động Tỷ đồng
Tỷ đồng 602.81 812.82 971.69 2. Doanh số cho vay
Tỷ đồng 298.39 512.02 408.26 3. Doanh số thu nợ
Tỷ đồng 308.68 412.4 655.67 4. Tổng dư nợ
Tỷ đồng 304.345 360.54 534.035 5. Dư nợ bình quân
Tỷ đồng 7.25 8.79 9.25 6. Nợ quá hạn
Tỷ đồng 8.32 11.61 19.94 7. Lợi nhuận
10.60 12.67 19.63 8. Tỷ lệ dư nợ/Huy động vốn %
% 49.50 62.99 42.02 9. Hệ số thu nợ
% 2.35 2.13 1.41 10. Nợ quá hạn/Tổng dư nợ
Lần 0.98 1.42 0.76 11. Vòng quay vốn tín dụng
% 2.70 2.82 3.04 12. Tỷ lệ lợi nhuận/Tổng dư
nợ
(Nguồn: Phòng KH NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CNBình Tây)
35
Tỷ lệ dư nợ/Huy động vốn:
Tổng nguồn vốn huy động của Chi nhánh tăng qua các năm chứng tỏ khả năng huy
động vốn của Chi nhánh NH tốt theo đó thì tỷ lệ DNCV tiêu dùng KHCN trên vốn huy
động cũng tăng đều qua các năm điều này chứng tỏ Chi nhánh đã sử dụng và khai thác
tiềm lực của nguồn vốn, cụ thể tỷ lệ DNCV tiêu dùng KHCN năm 2013, 2014, 2015 lần
lượt là 10.60%, 12.67% và 19.63%. Sự tăng trưởng mạnh mẽ của DSCV và DNCV cùng
với những thế mạnh của NH thì việc tận dụng tối đa nguồn vốn huy động phát huy hết
hiệu quả cho vay để kiếm lợi nhuận cho NH là việc hoàn toàn có thể.
Trong quá trình huy động vốn cũng như cho vay NH cũng nên chú ý thời hạn của
nguồn vốn huy động với thời hạn của hoạt động cho vay sao cho hợp lý để tránh ảnh
hưởng đến khả năng thanh toán của NH.
Hệ số thu nợ:
Phản ánh hiệu quả thu hồi nợ của NH. Hệ số này phản ánh trong thời kỳ nào đó,
ứng với DSCV của NH thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số càng cao càng thể hiện đồng
vốn cho vay càng an toàn công tác thu nợ càng tốt. Qua bảng số liệu ta thấy hệ số thu nợ
qua các năm cũng khá cao tuy nhiên tăng giảm không đều năm. Cụ thể 2013 là 49.50%
năm 2014 là 62.99% năm 2015 giảm xuống còn 42.02%. Điều này cho thấy công tác thu
hồi nợ của NH thực hiện khá tốt, công tác thu hồi nợ và xử lý nợ của NH ngày càng được
chú trọng hơn, đôn đốc KH trả nợ và lãi khi đến hạn, thường xuyên phân loại nợ để có
các biện pháp xử lý nợ hợp lý.
Nợ quá hạn/Tổng dư nợ:
Tỷ lệ NQH của Chi nhánh giai đoạn 2013-2015 có xu hướng giảm, năm 2014 tỷ lệ
NQH là 2.13% giảm 0.22% so với năm 2013, năm 2015 tỷ lệ NQH là 1.41% giảm 0.72%
so với năm 2014, nhìn chung NQH giai đoạn 2013-3015 của nhóm đối tượng cho vay
tiêu dùng KHCN khá tốt, tỷ lệ NQH trên tổng dư nợ giảm dần qua các năm tỷ lệ này
không vượt quá mức cho phép (3%). Tuy vậy giai đoạn này vẫn còn tồn đọng NQH
nguyên nhân là do KH gặp nhiều khó khăn trong công việc, thu nhập bất ổn định, phương
án sử dụng vốn vay chưa hiệu quả không đủ vốn để trả nợ cho NH dẫn đến NQH vẫn
còn, tỷ lệ này có xu hướng giảm qua các năm điều này cho thấy NH đã có những giải
pháp kịp thời trong quá trình thu hồi nợ. CN Bình Tây cần phải tích cực hơn nửa thường
36
xuyên nhắc nhở KH trả nợ, chủ động với việc gia hạn nợ phù hợp với chu kỳ kinh tế,
điều chỉnh kịp thời khi tình trạng NQH tăng lên và có mức lãi suất linh hoạt cho vay để
KHCN có thể tiếp cận nguồn vốn, tăng cường thu hồi các khoản nợ không có lý do chính
đáng, cần nâng cao hơn nửa công tác quản trị rủi ro thắt chặt quy trình tín dụng, thẩm
định kỹ các hồ sơ vay vốn trước khi ra quyết định cho vay để đẩy lùi nợ xấu về mức kiểm
soát dưới 3%.
Vòng quay vốn tín dụng:
Đây là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng, cho biết số vốn đầu tư
được quay vòng nhanh hay chậm trong một thời kỳ nhất định. Hệ số vòng quay càng lớn
thì hiệu quả hoạt động tín dụng càng cao. Qua bảng số liệu ta thấy vòng quay vốn tín
dụng của NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam - (VCB) CN Bình Tây trong năm 2013 là
0.98 năm 2014 là 1.42 năm 2015 là 0.76 có sự tăng giảm không đều. Điều này cho thấy,
trong những năm qua NH cũng đã chú trọng hơn công tác thu hồi những món nợ đã đến
hạn tuy nhiên hiệu quả chưa được cao một số KH trả nợ gốc và nợ lãi chưa đúng hạn.
Qua đó thấy tốc độ luân chuyển vốn tín dụng đối với cho vay tiêu dùng KHCN của NH
chưa mang lại những kết quả tích cực như mong muốn.
Tỷ lệ lợi nhuận/Tổng dư nợ:
Hoạt động tín dụng là hoạt động quan trọng nhất, là mạch máu của NHTM nên kết
quả của HĐTD đóng góp lớn vào kết quả HĐKD chung của NH. Lợi nhuận trước thuế từ
HĐTD cho vay tiêu dùng KH cá nhân tại Chi nhánh Bình Tây liên tục tăng trong giai
đoạn 2013-2015 năm 2013 đạt 8.32 tỷ đồng, năm 2014 đạt 11.61 tỷ đồng năm 2015 đạt
19.94 tỷ đồng điều này phản ánh hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN đạt kết
quả tương đối tốt trong giai đoạn này.
Trong những năm gần đây HĐKD của NH không ngừng khởi sắc đạt được những
kết quả ngoài mong muốn. Qua công cuộc đẩy mạnh tái cơ cấu các hệ thống NH, xử lý
nợ xấu của NHNT trong những năm gần đây đạt hiệu quả tích cực giúp người dân mạnh
dạn tìm nguồn vốn từ CN Bình Tây để vay vốn mua nhà, mua những vật dụng cần thiết
phục vụ nhu cầu cá nhân chính nhờ vậy hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng KH cá
nhân ở CN ngày một được phát triển.
37
Hiện nay nhu cầu vay vốn tiêu dùng cá nhân là rất cao, việc tài trợ vốn từ NH là rất
cần thiết vì vậy CN NH cần nổ lực hơn nữa để phát triển thương hiệu của mình, thu hút
được nhiều KH tốt. NH cần cắt giảm những chi phí không cần thiết tập trung các sản
phẩm dịch vụ là thế mạnh để góp phần nâng cao kết quả HĐKD và tăng cường khả năng
cạnh tranh với các NH khác trên địa bàn.
4.3 Phân tích thang đo
4.3.1 Kiểm định Cronbach’s Alpha
Để có được thông tin người phỏng vấn, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để
người phỏng vấn lựa chọn và biểu thị ý kiến của mình với (1) hoàn toàn không đồng ý,
(2) Không dồng ý, (3) Bình thường, (4) đồng ý, (5) hoàn toàn đồng ý.
Bảng 8: Kết quả KĐ Cronbach’s alpha và hệ số tương quan tổng của biến độc lập
Variables Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha REL REL2 REL3 REL4 REL5 RES RES2 RES3 RES4 RES5 ASS ASS2 ASS3 ASS4 ASS5 EMP EMP2 EMP3 EMP4 EMP5 TAN TAN2 TAN3 TAN4 TAN5 .319 .474 .626 .508 .315 .474 .637 .498 .326 .484 .643 .508 .342 .469 .625 .494 .315 .474 .637 .498 .694 .693 .701 .695 .693
(Nguồn: xử lý SPSS)
38
Dựa vào bảng 8 kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến tổng
từ nguồn SPSS, nhận xét hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tương quan biến tổng như sau:
Có 05 thành phần được đưa vào mô hình để đánh giá sự hài lòng của KH về sản
phẩm dịch vụ tín dụng cho vay tiêu dùng KH cá nhân, các thành phần có hệ số tương
quan tổng lớn hơn 0.3, hệ số Cronbach Alpha > 0.6, các thành phần của thang đo được
chấp nhận và đưa vào mô hình phân tích nhân tố tiếp theo.
Thành phần Sự tin tưởng có 05 biến quan sát, trong 04 biến (REL2), (REL3),
(REL4), (REL5) có hệ số tương quan tổng lớn hơn 0.3 nên ta chấp nhận 04 biến này
riêng biến (REL1) = 0,131 trên cơ sở lý thuyết thì sản phẩm tín dụng đa dạng, đáp ứng
kịp thời nhu cầu của KH tuy nhiên yếu tố này chưa được KH đánh giá cao nên tác giả đã
loại biến này ra khỏi nhân tố “Sự tin tưởng” nên thang đo thành phần được chấp nhận
đưa vào mô hình phân tích nhân tố tiếp theo với 04 biến quan sát.
(Phụ lục 04)
Thành phần sự đáp ứng có 05 biến quan sát, trong đó 04 biến (RES2), (RES3),
(RES4), (RES5) có hệ số tương quan tổng lớn hơn 0.3 nên ta chấp nhận 04 biến này riêng
biến (RES1) = 0,122 trên cơ sở lý thuyết thì biến quan sát “nhân viên VCB – CN Bình
Tây luôn nhiệt tình giúp đỡ KH hoàn thiện hồ sơ, thủ tục vay vốn” KH luôn nhận được
sự sẵn sàng giúp đỡ của nhân viên NH khi có nhu cầu tuy vậy biến này lại không được
KH đánh giá cao do nhu cầu KH ngày càng cao nên biến này chưa giải thích được cho
thang đo (RES) nên đã bị loại ra khỏi nhân tố “ Sự đáp ứng” vì vậy thang đo thành phần
được chấp nhận đưa vào mô hình phân tích nhân tố tiếp theo với 04 biến quan sát được
chấp nhận.
(Phụ lục 04)
Thành phần Sự đảm bảo có 05 biến quan sát. Trong đó 04 biến (ASS2), (ASS3),
(ASS4), (ASS5) có hệ số tương quan tổng lớn hơn 0.3, riêng biến (ASS1) có hệ số tương
quan tổng < 0.3 nên tác giả loại khỏi biến (ASS1) ra khỏi thang đo thành phần, do biến
này chưa được KH đánh giá cao do quy trình tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân ở CN
còn rườm rà do đó thang đo thành phần được chấp nhận và tiến hành đưa vào phân tích
nhân tố tiếp theo với 04 biến quan sát được chấp nhận.
(Phụ lục 04)
Thành phần sự cảm thông có 05 biến quan sát trong đó 04 biến (EMP2), (EMP3),
(EMP4), (EMP5) có hệ số tương quan tổng lớn hơn 0.3, riêng biến (EMP1) có hệ số
39
tương quan tổng < 0.3 trên cơ sở lý thuyết thì yếu tố “nhân viên VCB – CN Bình Tây
luôn đồng hành và quan tâm đến KH” nhưng khi khảo sát thực tế thì biến quan sát này
chưa được KH quan tâm nhiều do khối lượng công việc quá nhiều nên có nhiều KH chưa
nhận được sự quan tâm của CBKH ở NH vì vậy biến quan sát này chưa thực sự giải thích
được cho nhân tố “sự cảm thông” tác giả đã loại ra khỏi nhân tố nên thang đo thành phần
được chấp nhận và đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo với 04 biến quan sát nêu trên.
(Phụ lục 04)
Thành phần phương tiện hữu hình có 05 biến quan sát trong đó 04 biến (TAN2),
(TAN3), (TAN4), (TAN5) có hệ số tương quan tổng lớn hơn 0.3, riêng biến (TAN1) có
hệ số tương quan tổng < 0.3, trên cơ sở lý thuyết thì yếu tố “Cơ sở vật chất của VCB –
CN Bình Tây được trang bị hiện đại, văn minh” được đặt vào mắt KH ngay từ lần đầu
đến giao dịch với NH bên cạnh đó cũng có nhiều KH cho rằng yếu tố này chưa được
đánh giá cao nên biến quan sát (TAN1) trên thực tế chưa giải thích được cho nhân tố
“Phương tiện hữu hình” vì vậy tác giả đã loại biến này ra khỏi nhân tốmnên thang đo
thành phần được chấp nhận và tiến hành đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo với 04 biến
quan sát được chấp nhận.
(Phụ lục 04)
Bảng 9: Kết quả KĐ Cronbach’s alpha và hệ số tương quan tổng của biến phụ thuộc
Variables Corrected Item-Total Correlation Cronbach's Alpha .619
.486 .482 .338 SAT SAT1 SAT2 SAT3
(Nguồn: xử lý SPSS)
Sự hài lòng có hệ số tương quan tổng của 3 biến quan sát đều lớn hơn 0.3 và có hệ
số tin cậy Cronbach Alpha 0.619 > 0.6 thỏa mãn điều kiện nên thang đo thành phần được
chấp nhận và đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
(Phụ lục 04)
40
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Bảng 10: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
KMO and Bartlett's Test
.719 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
Approx. Chi-Square 933.281 Bartlett's Test of Df 15 Sphericity Sig. .000
91.324 Cumulative %
1,164 Eigenvalue
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Qua bảng 10 ta thấy kiểm định KMO và Bartlett’s trong phân tích nhân tố cho thấy
hệ số KMO = 0.719 giá trị kiểm định Bartlett’s có mức ý nghĩa Sig.= 0,000 < 0,05 cho
thấy phân tích nhân tố EFA rất thích hợp, các biến quan sát có tương quan với nhau xét
cho phạm vi tổng thể.
Phương sai trích đạt 91.324% > 50% thể hiện rằng 05 nhân tố giải thích được
91.324% biến thiên của dữ liệu do vậy các thang đo rút ra được chấp nhận điểm dừng khi
rút trích nhân tố thứ 5 với eigenvalue = 1,164 đạt yêu cầu (Phụ lục 5).
41
Bảng 11: Ma trận xoay các nhân tố
Biến quan sát Nhân tố 1 Nhân tố 2 Nhân tố 3 Nhân tố 4 Nhân tố 5
.952 .949 .941
.950 .950 .937
.977 .974 .955
.909 .905 .897
EMP2 EMP3 EMP4 ASS3 ASS2 ASS4 TAN2 TAN3 TAN4 RES2 RES4 RES3 REL2 REL3 REL4
.872 .761 .758 (Nguồn: Xử lý SPSS)
Qua bảng ma trận xoay các nhân tố (bảng 11) tác giả loại hết các biến chứa giá trị
xấu, nhìn vào bảng ma trận xoay chúng ta sẽ biết được nhân tố nào chứa câu hỏi nào
bảng trên chứa 15 biến quan sát và được gôm lại thành 05 nhóm nhân tố.
Các biến quan sát (EMP2), (EMP3), (EMP4) thỏa mãn giá trị hội tụ khi nó cùng
giải thích cho nhân tố thứ 1 và nằm trên cùng một cột.
Các biến quan sát (ASS2), (ASS3), (ASS4) thỏa mãn giá trị hội tụ khi nó cùng giải
thích cho nhân tố thứ 2 và nằm trên cùng một cột.
Các biến quan sát (TAN2), (TAN3), (TAN4) thỏa mãn giá trị hội tụ khi nó cùng
giải thích cho nhân tố thứ 3 và nằm trên cùng một cột.
Các biến quan sát (RES2), (RES3), (RES4) thỏa mãn giá trị hội tụ khi nó cùng giải
thích cho nhân tố thứ 4 và nằm trên cùng một cột.
Các biến quan sát (REL2), (REL3), (REL4) thỏa mãn giá trị hội tụ khi nó cùng giải
thích cho nhân tố thứ 5 và nằm trên cùng một cột.
4.3.3 Kiểm định tương quan tương quan giữa các biến
Ma trận này cho thấy mối tương quan giữa các biến SAT (biến phụ thuộc) với các
biến độc lập (REL), (RES), (ASS), (EMP), (TAN). Hệ số tương quan giữa các biến đều
42
cao ta có thể kết luận các biến độc lập có thể đưa vào mô hình để giải thích cho biến phụ
thuộc, các giá trị Sig. đều nhỏ hơn 0,05.
Các biến độc lập có tương quan với nhau với mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05 do vậy việc
kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra trong phương trình hồi quy sẽ rất chặt chẽ.
Các biến độc lập đều có tương quan tuyến tính khá mạnh với biến phụ thuộc các hệ
số tương quan đều có ý nghĩa thống kê. Cụ thể mối quan hệ tương quan giữa biến Sự hài
lòng SAT và Sự tin cậy (REL) là 0,634, tương quan với sự đáp ứng (RES) là 0,547,
tương quan với Sự đảm bảo (ASS) là 0.589, tương quan với Sự cảm thông (EMP) là
0,577 và tương quan với phương tiện hữu hình (TAN) là 0,608. Mối tương quan giữa
biến phụ thuộc và 05 biến độc lập cho thấy mối tương quan giữa Sự hài lòng về chất
lượng dịch vụ tín dụng cho vay tiêu dùng KH cá nhân với từng biến độc lập (Phụ lục 6).
Như vậy việc sử dụng phân tích hồi quy là phù hợp. Tuy nhiên kết quả phân tích
tương quan cũng cho thấy hệ số tương quan giữa các biến độc lập ở mức tương quan
tương đối cao nên cần phải quan tâm đến hiện tượng đa cộng tuyến khi phân tích hồi quy
đa biến.
4.3.4 Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội
Để nhận diện được trong 05 nhân tố đã được kiểm định ở trên có thực sự tác động
đến sự hài lòng của KH đối với chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng KHCN tại VCB –
CN Bình Tây một cách trực tiếp ta sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính sau:
SAT = β0 +β1REL+ β2EMP+ β3RES+ β4ASS+...+ β5TAN Kết quả nhận được cho thấy mức ý nghĩa Sig. = 0,000 (R2 hiệu chỉnh = 0.983) như
vậy 98.3% sự biến thiên của mức độ hài lòng của KH về chất lượng cho vay tiêu dùng
KHCN tại VCB – CN Bình Tây được giải thích bởi mối liên hệ tuyến tính của các biến
độc lập của mô hình. Mức độ phù hợp của mô hình là 98.3%. Nói cách khác khoảng
98.3% khác biệt của biến độc lập có thể giải thích bởi sự khác biệt của biến phụ thuộc
(Phụ lục 7).
Phân Phân tích ANOVA cho thấy F có sig. = 0,000 < 0,05 chấp nhận giả thuyết H1:
các hệ số hồi quy khác 0, chứng tỏ mô hình hồi quy là phù hợp với dữ liệu thu thập được
(Phụ lục 7).
43
Bảng 12: Kết quả hồi quy
Model Unstandardized beta Standardized beta Sig. VIF
(Constant) 0,118 0,005
REL 0,208 0,248 0,000 2,478
RES 0,177 0,216 0,000 2,158
ASS 0,213 0,251 0,000 1,527
EMP 0,181 0,24 0,000 2,366
TAN 0,196 0,255 0,000
2,2 (Nguồn: Xử lý SPSS)
Kết quả phân tích các hệ số hồi quy cho thấy giá trị Sig. của tất cả các biến độc lập
đều nhỏ hơn 0,05 nên tất cả các nhân tố này có ý nghĩa và được sử dụng trong mô hình.
Các hệ số hồi quy đều mang dấu dương nên tác động cùng chiều đến Sự hài lòng của KH
đối với sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng cá nhân tại VCB – CN Bình Tây.
Kết quả phân tích các hệ số hồi quy cho thấy mô hình không vi phạm hiện tượng đa
cộng tuyến do hệ số phóng đại phương sai của các biến độc lập đều nhỏ hơn 10 (VIF <
10) (Phụ lục 7).
Năm biến độc lập có hệ số beta chuẩn hóa là (REL) = 0.248, (RES) =0.216, (ASS)
= 0.251,(EMP) = 0.240, (TAN) = 0.255, với mức ý nghĩa Sig. nhỏ hơn 0,05 các hệ số này
cho thấy tầm quan trọng tương đối của các biến độc lập (REL), (RES),(ASS), (EMP),
(TAN) khi chúng cùng một lúc được đưa vào mô hình giải thích cho biến phụ thuộc
(SAT). Hệ số beta chuẩn hóa cho thấy mức độ quan trọng của các biến độc lập ảnh hưởng
đến Sự hài lòng của KH theo thứ tự sau: thứ nhất là Phương tiện hữu hình (TAN), thứ hai
là Sự đảm bảo (ASS), thứ ba là Sự tin tưởng (REL), thứ tư là Sự cảm thông (EMP) và thứ
năm là Sự đáp ứng (RES) (Phụ lục 7).
Thông qua các kiểm định trên ta có thể kết luận rằng, mô hình hoàn toàn phù hợp
trong phân tích và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng tiêu
dùng cá nhân của VCB – CN Bình Tây. Theo đó 05 nhân tố có mối quan hệ ảnh hưởng
đến sự hài lòng của KH và có mô hình tuyến tính sau:
SAT = 0.248REL + 0.216 RES + 0.251ASS + 0.240EMP + 0.255TAN
44
Khi khách hàng đánh giá nhân tố Sự tin tưởng (REL) tăng thêm 1 điểm thì sự hài
lòng của họ tăng thêm 0.248 điểm.
Khi khách hàng đánh giá nhân tố Sự đáp ứng (RES) tăng thêm 1 điểm thì sự hài
lòng của họ tăng thêm 0.216 điểm.
Khi khách hàng đánh giá nhân tố Sự đảm bảo (ASS) tăng thêm 1 điểm thì sự hài
lòng của họ tăng thêm 0.251 điểm.
Khi khách hàng đánh giá nhân tố Sự cảm thông (EMP) tăng thêm 1 điểm thì sự hài
lòng của họ tăng thêm 0.240 điểm.
Khi khách hàng đánh giá nhân tố Phương tiện hữu hình (TAN) tăng thêm 1 điểm thì
sự hài lòng của họ tăng thêm 0.255 điểm.
Như vậy thông qua kiểm định hồi quy, có thể khẳng định rằng các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng tiêu dùng KH cá nhân tại VCB – CN Bình Tây theo thứ tự
tầm quan trọng (TAN), (ASS), (REL), (EMP), (RES) và thứ tự quan trọng đó được thể
hiện dưới dạng phần trăm:
Bảng 13: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trong mô hình hồi quy
Nhân tố Số tuyệt đối %
Phương tiện hữu hình 0,255 21,0744
Sự đảm bảo 0,251 20,7438
Sự tin tưởng 0,248 20,4959
Sự cảm thông 0,24 19,8347
Sự đáp ứng 0,216 17,8512
Tổng 1,21 100
(Nguồn: Xử lý SPSS)
Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư
Phần dư có thể không tuân thủ phân phối chuẩn vì những lý do như: sử dụng sai mô
hình, phương sai không phải là hằng số, số lượng các phần dư không đủ nhiều để phân
tích.
45
Trong bài nghiên cứu này tác giả kiểm định phân phối chuẩn của phần dư bằng cách
xây dựng biểu đồ tần suất của các phần dư. Biểu đồ cho thấy một đường cong phân phối
chuẩn được đặt chồng lên biểu đồ tần số.
Hình 2: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư
4.4 Ý nghĩa thực tiễn của mô hình trong hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân tại
VCB – CN Bình Tây.
Dưới sự trợ giúp của phần mềm SPSS chúng ta sử dụng mô hình để phân tích
những nhân tố tác động đến hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại VCB – CN
Bình Tây thông qua đó đánh giá và nâng cao chất lượng dịch vụ.
Từ việc thu thập số liệu qua khảo sát KH vay vốn tiêu dùng cá nhân tại CN chúng
ta rất dễ cập nhật theo sự biến động của thời gian, việc làm này nói lên tính khả thi
của mô hình rất cao có thể áp dụng để nghiên cứu trong bất kỳ một giai đoạn thời
gian nào.
Thông qua việc đánh giá mức độ hài lòng của KH đối với dịch vụ tín dụng tiêu
dùng cá nhân bằng thang điểm Likert chúng ta sẽ rất thuận tiện để thu thập được
những kết quả khách quan tạo tiền đề cơ sở để đánh giá sâu sắc hơn thực trạng tín
46
dụng tiêu dùng cá nhân của CN, qua đó có những giải pháp thiết thực để giúp CN
mở rộng mạng lưới, thực hiện tốt mục tiêu và nhiệm vụ CN đặt ra.
4.5 Nhận định chung về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP Ngoại
Thương VCB – CN Bình Tây
Điểm mạnh
VCB – CN Bình Tây là CN của NHTM Nhà nước vì thế nó nhận được nhiều sự hỗ
trợ từ VCB và Nhà nước với nguồn tài chính mạnh mẽ so với các NH khác trong nước.
Trong suốt gần 20 năm hoạt động VCB – CN Bình Tây đã xây dựng được thương
hiệu, hình ảnh tốt đẹp trong lòng nhiều KH, nhận được sự tin tưởng càng cao. Điều này
giúp cho CN có được nguồn vốn huy động lớn từ các TCKT và người dân.
Là đơn vị đi đầu trong việc ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh. Lãi
suất áp dụng cho vay khá thấp, có đội ngũ nhân viên có năng lực và am hiểu tâm lý KH.
Là đơn vị có mạng lưới giao dịch rộng khắp trên địa bàn Thành phố và là nơi có vị
trí địa lý thuận lợi cho giao dịch.
Điểm yếu
VCB – CN Bình Tây phần lớn cho vay doanh nghiệp , các TCKT lớn, cũng có chú
trọng cho vay tiêu dùng cá nhân nhưng chưa thực sự khám phá hết khả năng cho vay của
nhóm đối tượng này, các sản phẩm vay chưa đa dạng và chưa có nhiều sự lựa chọn.
Chưa có nhiều chương trình khuyến mãi, quảng cáo marketing về sản phẩm.
Quy trình cho vay chưa chặt chẽ, điều kiện vay vốn còn khắc khe, thời gian vay vốn
của một số sản phẩm tín dụng cho vay tiêu dụng còn quá ngắn.
Cơ hội
Nền kinh tế ngày càng được phục hồi, đời sống người dân và công việc ổn định
hơn, cùng với cơ hội lãi suất không quá cao làm cho nhu cầu vay vốn của KH ngày càng
nhiều.
TP.Hồ Chí Minh là một trong những TP lớn có mật độ dân số rất cao, nhiều nhà đầu
tưđổ vào xây dựng những khu chung cư, căn nhà dự án để thu hút KH, trình độ tri thức
của giới trẻ ngày nay cũng rất cao cơ hội đi du học rất nhiều nước tạo điều kiện cho CN
phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng với những sản phẩm tương ứng.
47
Khoa học công nghệ ngày càng được cải tiến đó chính là cơ hội để CN có thể áp
dụng vào các hoạt động kinh doanh về các sản phẩm tín dụng của NH nói chung và sản
phẩm cho vay tiêu dùng cá nhân nói riêng.
Thách thức
Kinh tế thế giới vẫn còn nhiều biến động ở mỗi thời kỳ có thể tác động xấu đến thị
trường, làm hạn chế khả năng lao động của nhiều người.
Địa điểm hoạt động của đơn vị có nhiều NH hoạt động tăng sức cạnh tranh như
Vietinbank, Agribank, Sacombank, HSCB…
Hoạt động tín dụng của CN chịu sự giám sát chặt chẽ của NHNN.
Nhu cầu KH ngày càng cao đồng nghĩa với việc sẽ có rất nhiều KH khó tính, đòi
hỏi sự nhạy bén của đội ngũ CB CNV tại CN ngày càng phải nâng cao.
48
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
5.1 Kết luận các nhân tố tác động đến cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP
Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây
Trên cơ sở phân tích các nhân tố bên trên các biến mới được tạo ra. Chúng ta tính
giá trị bình quân cho các biến và đánh giá chúng theo mức ý nghĩa (Phụ lục 8).
1.0 -1.80: Hoàn toàn không đồng ý
1.81 -2.60: Không đồng ý
2.61 – 3.40: Bình thường
3.41 – 4.20: Đồng ý
4.20 – 5.00: Hoàn toàn đồng ý
Qua kết quả đánh giá ta có thể nhận thấy, chất lượng của cả 05 nhóm nhân tố chất
lượng dịch vụ tín dụng tiêu dùng cá nhân hiện nay của VCB – CN Bình Tây được KH
đánh giá nằm ở mức tương đối tốt cụ thể như sau:
Nhân tố “ Sự cảm thông”
Đây là nhóm nhân tố nói lên sự quan tâm và đồng hành cùng KH, được KH đánh
giá “đồng ý” với nhân tố này với số điểm là 3.558 điểm, đóng góp 19.84% cho mô hình
là nhân tố nhận được sự quan tâm của KH khá nhiều qua sự đánh giá đó ta thấy mức độ
ảnh hưởng của nhân tố này đối với hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân tại NH. Trong
nhóm nhân tố “ Sự cảm thông” thì “Nhân viên VCB - CN Bình Tây có đạo đức nghề
nghiệp lấy lợi ích KH làm trọng tâm” (EMP2) có số điểm là 3.625 điểm đây là nhân tố có
số điểm cao nhất trong nhóm nhân tố đây cũng là một trong những định hướng phát triển
của NH là “lấy lợi ích KH làm trọng tâm”, “Nhân viên VCB – CN Bình Tây nắm rõ nhu
cầu của KH” (EMP3), “Nhân viên VCB – CN Bình Tây có biện pháp giúp đỡ KH tháo
gỡ khó khăn khi sử dụng vốn” (EMP4) cũng có điểm trung bình tương đối cao trong
nhóm nhân tố Sự cảm thông, sự hài lòng về nhân tố này của KH nói lên tầm quan trọng
của nó đối với NH VCB – CN Bình Tây, cần lưu ý tăng cường đối với nhân tố này nhiều
hơn nửa để góp phần nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH.
(Phụ lục 8).
49
Nhân tố “ Sự đảm bảo”
Nhân tố “Sự đảm bảo” là nhân tố nói lên sự an toàn trong giao dịch, tạo được lòng
tin với KH với số điểm trung bình là 3.565 điểm được đánh giá ý nghĩa ở mức “đồng ý”,
nhân tố này đóng góp vào mô hình với tỷ lệ đóng góp 20.74% nhân tố giữ một vai trò khá
quan trọng trong Sự hài lòng với dịch vụ hoạt động tín dụng tiêu dùng của KHCN với
VCB – CN Bình Tây, nhân tố “Hệ thống giám sát và bảo vệ của VCB – CN Bình Tây
đảm bảo an toàn cho các giao dịch của KH” (ASS2) có điểm cao nhất, tiếp theo đó là
“VCB – CN Bình Tây luôn giữa chữ tín và thực hiện đúng cam kết với KH về mặt thời
gian” (ASS3) và “Thông tin VCB – CN Bình Tây truyền đạt cho KH đảm bảo tin cậy”
(ASS4) cũng có số điểm rất cao qua đó nói lên các CBKH đã đưa các sản phẩm tín dụng
tiêu dùng đến KH cá nhân rất hiệu quả và có chất lượng đảm bảo an toàn qua đó nói lên
năng lực và trình độ chuyên môn của CBKH ở NH tạo được lòng tin trong giao dịch với
KH đây là một trong những nhân tố quyết định đến việc sử dụng sản phẩm dịch vụ của
NH và nói lên hiệu quả kinh doanh của CN Bình Tây.
(Phụ lục 8)
Nhân tố “Phương tiện hữu hình”
Nhân tố này nói lên cơ sở vật chất, môi trường làm việc và các dịch vụ NH khác,
nhân tố này có mức độ ảnh hưởng đứng thứ nhất trong nhóm nhân tố, mức độ đóng góp
vào mô hình của nhân tố này là 21.07% với số điểm trung bình mà KH đánh giá là 3.558
điểm đạt mức ý nghĩa “đồng ý”, điều này cho thấy việc đa dạng hóa các sản phẩm tiện
ích của NH hiện đại, và các yếu tố về vị trí giao dịch, môi trường làm việc là những nhân
tố tác động đến ấn tượng của KH về hình ảnh của VCB – CN Bình Tây, đây là nhân tố
phản ánh quy mô, phạm vi hoạt động của CN nói lên khả năng cạnh tranh với các NH
khác. Các nhân tố (TAN2), (TAN3), (TAN4) có số điểm trung bình rất cao lần lượt là
3.605, 3.585, 3.485 đều được KH đánh giá ở mức ý nghĩa “đồng ý, điều này cho thấy KH
khá hài lòng về chất lượng của nhân tố “ Phương tiện hữu hình” và đây cũng chính là
động lực để VCB – CN Bình Tây tiếp tục hoàn thiện, nâng cao chất lượng nhóm nhân tố
này để góp phần đóng góp vào hoạt động tín dụng NH nói chung và tín dụng tiêu dùng cá
nhân ở CN nói riêng ngày một được nâng cao.
(Phụ lục 8)
50
Nhân tố “Sự đáp ứng”
Đây là nhân tố nói đến sự sẵn sàng giúp đỡ và đáp ứng các nhu cầu của KH, được
KH đánh giá ở số điểm trung bình là 3.39 điểm ở mức ý nghĩa “Bình thường” nhân tố
này đóng góp 17.85% tuy đây là nhân tố có tỷ trọng đóng góp cho mô hình thấp nhất
nhưng tầm quan trọng của nó cũng không thua kém gì những nhân tố khác. Trong nhân tố
này chúng ta đặc biệt quan tâm đến nhân tố “ Nhân viên VCB – CN Bình Tây luôn giải
quyết thỏa đáng những thắt mắt, khiếu nại của KH trong quá trình vay vốn” (RES4) có
điểm trung bình là 3.2, nhân tố tố này KH đánh giá ở mức ý nghĩa “Bình thường” làm
ảnh hưởng đến nhân tố “Sự đáp ứng”, CN cần thiết đề ra các biện pháp cải thiện tốt đối
với nhân tố này để KH đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân đối với
NH ở mức ý nghĩa tốt hơn.
(Phụ lục 8)
Nhân tố “ Sự tin tưởng”
Nhân tố Sự tin tưởng ảnh hưởng đến mô hình với mức độ đóng góp 20.50% bao
gồm các yếu tố liên quan đến chính sách, quy định, quy trình tín dụng và thái độ nhân
viên trong việc giúp đỡ, đáp ứng nhu cầu của KH vay vốn.
Điều này phản ánh khá phù hợp vì tâm lý KH luôn mong muốn mình có nhiều lựa
chọn đối với các sản phẩm tín dụng tiêu dùng của mình, lãi suất và phí dịch vụ phù hợp,
có thời hạn vay vốn thích hợp với mình, bên cạnh những mong muốn của KH thì thái độ
của nhân viên cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của VCB – CN Bình Tây nhân
viên NH chính là những người tiếp xúc với KH trong quá trình vay vốn, sẵn sàng hỗ trợ,
giúp đỡ KH luôn nhiệt tình, thân thiện với KH, tạo cho NH một hình ảnh thật tốt. Vì
những dẫn chứng đó chúng ta đi đến kết luận các chính sách, quy định, quy trình tín dụng
và thái độ nhân viên trong việc giúp đỡ, đáp ứng nhu cầu của KH ảnh hưởng khá lớn đến
sự hài lòng về chất lượng tín dụng tiêu dùng của VCB – CN Bình Tây.
Nhóm nhân tố này đạt 3.58 điểm nằm ở mức ý nghĩa “đồng ý” của KH điều này
đồng nghĩa với việc KH đồng ý hài lòng đối với nhóm nhân tố “ Sự tin tưởng” qua đó
cho thấy VCB – CN Bình Tây nhận diện đúng được tầm quan trọng của các yếu tố này
trong hoạt động cho vay tiêu dùng KHCN.
Trong nhóm nhân tố này thì nhân tố “Thời hạn vay vốn tại VCB-CN Bình Tây đảm
bảo lợi ích cho KH” (REL2) có số điểm là 3.61 điểm là nhân tố được KH đánh giá số
51
điểm cao nhất trong nhóm nhân tố Sự tin tưởng điều này cho thấy VCB – CN Bình Tây
đã thực hiện tương đối tốt trong việc giải quyết thủ tục vay vốn cho KH và luôn đảm bảo
an toàn cho KH khi vay vốn ở NH, các nhân tố như (REL3), (REL4) cũng có điểm trung
bình khá cao điều này chứng tỏ nhóm nhân tố “Sự tin tưởng” là hết sức cần thiết và phù
hợp với mức độ ảnh hưởng của nhóm nhân tố này đối với mô hình đánh giá sự hài lòng
về chất lượng tín dụng ở VCB – CN Bình Tây.
(Phụ lục 8)
5.2 Giải pháp hoàn thiện nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tiêu dùng KHCN tại
NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây
5.2.1 Mục tiêu, nhiệm vụ và định hướng phát triển trong hoạt động tín dụng tiêu
dùng cá nhân tại VCB – CN Bình Tây
Mục tiêu và nhiệm vụ phát triển
Căn cứ vào định hướng chỉ đạo của NHNN về việc đẩy nhanh chương trình tái cơ
cấu, nâng cao năng lực hoạt động và khả năng cạnh tranh của các tổ chức tín dụng trong
nước, đẩy nhanh quá trình công nghệ hóa NH và hệ thống thanh toán, tầm nhìn phát triển
của NHNT đến năm 2020, dự báo tình hình phát triển kinh tế nước ta, môi trường hoạt
động của NH trong năm 2016 và kết quả hoạt động kinh doanh của toàn hệ thống NHNT
nói chung và VCB – CN Bình Tây nói riêng đã đạt được trong năm 2015 Ban lãnh đạo
VCB – CN Bình Tây đề ra mục tiêu và phương hướng nhiệm vụ trong năm 2016.
Dựa trên cơ sở mục tiêu của Hội sở đề ra Ban lãnh đạo VCB – CN Bình Tây tiếp
tục bám sát phương châm tăng tốc – hiệu quả - bền vững, năm 2016 các chỉ tiêu kế hoạch
tín dụng tại VCB – CN Bình Tây đặt ra là:
13,5% Chỉ tiêu kế hoạch năm 2016: Tổng tài sản tăng
20% Tổng nguồn vốn huy động từ nền kinh tế tăng
25% Tổng dư nợ tín dụng tăng
< 2% Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
10% Lợi nhuận sau thuế tăng tối thiểu
10% CAR tối thiểu
>16% ROE
52
1-1,2% ROA
Để đạt được chỉ tiêu đó VCB – CN Bình Tây cần thực hiện các nhiệm vụ:
Bám sát chỉ đạo, nắm thật vững kế hoạch, phối hợp chặt chẽ với các phòng, ban tại
Chi nhánh.
Duy trì sự phối hợp chặt chẽ trong tác nghiệp giữa các phòng ban, bộ phận trong
Chi nhánh.
Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng phòng nghiệp vụ, tổng kết nhiệm vụ được
giao hàng tháng.
Tăng cường tiếp thị, quảng cáo các sản phẩm tín dụng đến với khách hàng bao
gồm sản phẩm tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân.
Chủ động tìm kiếm và phát triển khách hàng .
Định hướng phát triển hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng khách hàng cá
nhân.
Đối với NHTM việc mở rộng tín dụng là một việc hết sức cấp bách bởi lẻ NH
không chỉ tăng cường vốn để đáp ứng cho nền kinh tế mà còn là vấn đề quyết định sự tồn
tại và phát triển của bản thân NH, do đó bất kỳ NH nào cũng đều cố gắng tìm ra giải pháp
mở rộng quy mô tín dụng. Tùy vào đặc điểm riêng của từng NH, mục tiêu cụ thể riêng và
tình hình phát triển kinh tế của giai đoạn đó mà mỗi NH có quan điểm về việc mở rộng
tín dụng như thế nào để mang lại hiệu quả và tìm ra những giải pháp thích hợp để hoàn
thành mục tiêu đặt ra. Đối với VCB – CN Bình Tây trong công tác tín dụng thực hiện chủ
trương của Ban lãnh đạo NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây
nhằm thực hiện các chiến lược đề ra có nguồn vốn và tổng dư nợ cao, mạng lưới rộng và
có chất lượng tốt, có đội ngũ cán bộ giỏi đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng cao của KH,
công nghệ và công cụ điều hành ngày càng hiện đại, có khả năng tài chính ngày càng
mạnh nhằm phát huy được các ưu thế trong cạnh tranh có hiệu quả, thắt chặt quan hệ KH
thân thiết đảm bảo tăng trưởng đều đặn, liên tục và an toàn.
Theo lý thuyết Chi nhánh có thể sử dụng nhiều phương thức cho vay tiêu dùng để
tài trợ cho KH, ngày càng mở rộng và phát triển loại hình cho vay tiêu dùng trong thời
gian tới CN sẽ tiếp tục đẩy mạnh công tác cho vay tiêu dùng bằng nhiều cách:
53
Thứ 1: Xây dựng CN ngày càng vững mạnh để góp phần xây dựng một thương
hiệu, hình ảnh Vietcombank như mục tiêu đề ra ở năm 2020.
Thứ 2: Đa dạng hóa sản phẩm ngoài cho vay mua nhà và sữa chữa nhà, mua xe ô tô,
cho vay CB CNV, cho vay CB QLĐH Chi nhánh sẽ triển khai thêm các gói sản phẩm vay
tiêu dùng hấp dẫn cho KHCN.
Thứ 3: Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên, giữ đạo đức nghề nghiệp, phát huy
đoàn kết nội bộ, lấy yếu tố con người làm trọng tâm.
Thứ 4: Điều kiện và thủ tục vay sẽ được chuẩn hóa theo hướng đơn giản vẫn đảm
bảo được các quy định của Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam.
5.2.2 Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân tại VCB – CN Bình Tây
Thông qua việc xây dựng và lượng hóa các nhân tố tác động đến sự hài lòng của
KH về chất lượng tín dụng tiêu dùng KH cá nhân tại NH giúp chúng ta có những giải
pháp cần thiết để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tiêu dùng KHCN, căn cứ vào
thực tiễn và những định hướng mục tiêu, kết quả phân tích cùng nhiệm vụ đề ra của CN
tác giả đề ra các giải pháp cho từng nhóm nhân tố cụ thể:
5.2.2.1 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự tin tưởng”
Xây dựng môi trường làm việc thân thiện, sẵn sàng giúp đỡ khách hàng
VCB – CN Bình Tây cần xây dựng văn hóa chuyên nghiệp, tạo tâm lý thoải mái khi
giao dịch với KH, cần phải thể hiện thái độ ân cần, tận tâm, tác phong xử lý nghiệp vụ
nhanh chóng và chính xác, giữa các phòng ban phải có sự liên kết chặt chẽ, làm việc với
tinh thần hăng say, luôn đặt lợi ích của KH lên hàng đầu.
NH cần xây dựng hòm thư đóng góp ý kiến của KH về thái độ phục vụ của nhân
viên.
Xây dựng quy trình cho vay chặt chẽ, xử lý hồ sơ nhanh chóng
Chất lượng tín dụng có hiệu quả hay không tùy thuộc vào việc thực hiện tốt các quy
định ở từng bước và sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận các phòng ban. VCB – CN
Bình Tây cần xây dựng quy trình tín dụng chặt chẽ đảm bảo cho vốn tín dụng được luân
chuyển bình thường, theo đúng kế hoạch đề ra, giảm rủi ro nợ quá hạn và đảm bảo tiến
54
độ giải ngân cho KH. CBKH cần phải tăng cường vai trò và trách nhiệm của mình từ
khâu xem xét, thẩm định cho KH khi họ tới vay.
NH cần tăng cường hoàn thiện về thủ tục vay, rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, xây
dựng quy trình nghiệp vụ nhất quán, thông suốt giữa các phòng ban, đôn đốc CBKH đẩy
nhanh tiến độ soát xét hồ sơ, phê duyệt, đơn giản hóa thủ tục, tư vấn, hướng dẫn KH làm
thủ tục vay vốn, đảm bảo tính chính xác, kịp thời tạo lòng tin cho KH.
Xây dựng chiến lược đa dạng hóa sản phẩm
CN cần học tập sản phẩm cho vay của NH khác được KH ủng hộ: Chương trình cho
vay 24 giờ của NH Đông Á, cho vay hỗ trợ tiểu thương chợ mà Sacombank và Eximbank
áp dụng…
Nghiên cứu phát triển sản phẩm tín dụng tiêu dùng cá nhân mới: các KH đến NH
giao dịch rất đa dạng do đó nhu cầu vay vốn của họ rất nhiều và khác nhau, chính vì thế
mà CN nên nghiên cứu phát triển sản phẩm mà KH có nhu cầu nhiều.
Phương thức thu hồi gốc và lãi linh hoạt
Đối với hộ gia đình VCB – CN Bình Tây nên thu lãi theo định kỳ còn gốc thu vào
cuối kỳ, đồng thời nên cho vay lại với những KH có lịch sử giao dịch tốt sau khi họ đáo
hạn để tăng cường mối quan hệ của KH và NH.
Đối với cá nhân vay vốn tiêu dùng đa phần là vay qua thẻ tín dụng hoặc được trả
lương tại CN thì CN nên trích lương của KH theo từng tháng để tạo sự thuận tiện cho KH
và an toàn vốn cho CN. Đồng thời CN nên xem xét điều chỉnh lại thời gian thu hồi vốn vì
thời gian cho vay mua nhà chỉ 10 năm là quá ngắn.
5.2.2.2 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “ Sự đáp ứng” Thường xuyên trao đổi thông tin với khách hàng
Trao đổi thông tin với KH giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hiểu và đáp ứng
kỳ vọng của KH, việc trao đổi này được tiến hành dưới nhiều hình thức nó có thể thực
hiện song song hoặc lồng ghép với nhau như hội nghị KH, các chương trình quảng cáo,
khuếch trương sản phẩm, dịch vụ NH, CN nên tổ chức các cuộc thăm dò, điều tra nhu cầu
của KH, thiết lập đường dây nóng, thông qua đó CN NH truyền tải thông tin về sản
phẩm, dịch vụ đến KH, tăng cường xử lý các yêu cầu của KH luôn thu thập những ý kiến
55
phản hồi cũng như khiếu nại của KH. NH cũng cần thiết lưu trữ thông tin tập trung về
KH vay tiêu dùng cá nhân để thuận tiện cho việc theo dõi.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Để đảm bảo và nâng cao chất lượng dịch vụ chúng ta phải tăng cường nâng cao chất
lượng người cung cấp dịch vụ, nhân viên QHKH có kiến thức chuyên môn cao, phải
được trang bị kỹ năng mềm thật tốt, đồng thời nhân viên cũng cần có thái độ lịch sự,
chuyên nghiệp, nhiệt tình đáp ứng nhu cầu của KH mọi lúc mọi nơi.
5.2.2.3 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “ Sự đảm bảo” Tăng cường việc thu thập và xử lý thông tin
Thông tin là nhân tố rất quan trọng trong hoạt động tín dụng nó truyền tải nội dung
về lãi suất, quy định và chính sách tín dụng, các nội dung về mục đích vay vốn, thời gian
và khả năng trả nợ NH của KH. CN cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau để
so sánh và đối chiếu như nguồn từ CIC, từ cơ quan chủ quản của KH, CBKH cần đảm
bảo cho thông tin được truyền đạt từ NH đến KH một cách chính xác nhất.
Ngoài ra NH cần chú trọng các thông tin về vĩ mô, tình hình kinh tế trên địa bàn CN
cần phải thường xuyên cập nhật thông tin một cách liên tục và thành lập một bộ phận
chuyên thu thập thông tin là điều cần thiết, lưu trữ thông tin một cách khoa học, chính
xác và kịp thời.
Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBKH, nâng cao công tác tuyển dụng
Công tác đào tạo, bồi dưỡng cho CBKH có ý nghĩa quan trọng đối với sự hài lòng
của KH và tạo ra lợi thế cạnh tranh với các NH khác vì vậy nên tăng cường nghiệp vụ
này:
Thứ nhất: Bồi dưỡng chuyên sâu về nghiệp vụ để giúp cho CB thêm trình độ
chuyên sâu về nghiệp vụ tín dụng, cập nhật kiến thức mới, những quy định và chính sách
của NHNN, bên cạnh nghiệp vụ truyền thống thì CN cũng nên đào tạo về các hoạt động
của NH hiện đại để ứng dụng vào các hoạt động của CN.
Thứ hai: tập huấn về cách phục vụ và giao tiếp với KH, phong cách phục vụ và giao
tiếp của nhân viên có ý nghĩa quyết định đến khả năng tồn tại và cạnh tranh của NH,
trong mắt KH hình ảnh nhân viên là hình ảnh của NH. Nên mở các khóa bồi dưỡng về tác
56
phong làm việc chuyên nghiệp và phong cách giao tiếp lịch sự, nhã nhặn, vui vẻ, phục vụ
tận tình KH tạo thiện cảm tốt cho KH khi thực hiện giao dịch với NH.
Thứ ba: NH nên tổ chức các kỳ thi tuyển vào CN qua bài kiểm tra về trình độ
nghiệp vụ, bài kiểm tra IQ, và phỏng vấn trực tiếp, yêu cầu phải có ngoại ngữ và vi tính
tốt, CN cần kết hợp với các trường Đại học và Cao đẳng tổ chức các cuộc thi về tài chính
NH dành cho các bạn sinh viên mới ra trường.
Thứ tư: CN nên tuyển chọn các thực tập sinh tiềm năng để thử việc tại CN để những
ai làm tốt công việc của mình thì sẽ được giữ lại làm việc chính thức.
5.2.2.4 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “Sự cảm thông”
VCB – CN Bình Tây cần xây dựng văn hóa làm việc của Ngân hàng
“ Ngân hàng là bạn đồng hành của KH” luôn quan tâm KH để KH thấy rằng ngoài
việc tìm kiếm lợi nhuận, NH cũng luôn lấy lợi ích KH làm trọng tâm, luôn lắng nghe để
nắm bắt được nhu cầu của KH tạo mối quan hệ mật thiết giữa NH với KH. CN cần chú
trọng đến công tác bồi dưỡng đạo đức , kỷ luật, nêu cao tinh thần trách nhiệm , xây dựng
đội ngũ CB CNV lớn mạnh về cả trình độ nghiệp vụ và đạo đức nghề nghiệp.
Ban lãnh đạo cần thường xuyên tổ chức các buổi họp
Việc làm này nhằm mục đích để trao đổi với CBKH về việc nâng cao chuyên môn,
khuyến khích CBKH kết nạp Đảng viên. VCB – CN Bình Tây cần tăng cường các hoạt
động xã hội, các hoạt động tình nguyện trên địa bàn Quận để mang hình ảnh của VCB
đến với KH, luôn làm cho KH nghĩ đến NH khi có nhu cầu vốn.
5.2.2.5 Giải pháp đối với nhóm nhân tố “ Phương tiện hữu hình”
Ứng dụng phát triển công nghệ
VCB – CN Bình Tây cũng như hệ thống VCB luôn được biết đến với vị trí hàng
đầu trong việc đầu tư công nghệ trong hoạt động NH, nhưng để có thể tiếp tục giữ vững
vị thế đó thì VCB – CN Bình Tây nên cần chú trọng phát triển những vấn đề sau đây:
Thứ 1: Tiếp tục nâng cao cải cách phần mềm ứng dụng
Thứ 2: Tiếp tục phát triển dịch vụ NH điện tử
Thứ 3: Đầu tư máy móc thiết bị hiện đại
Đầu tư cơ sở vật chất cho Chi nhánh và các phòng giao dịch
57
NH là ngành hoạt động trong dịch vụ mà cụ thể là cung cấp dịch vụ tài chính, vì vậy
cơ sở vật chất và cơ sở hạ tầng là điều kiện thiết yếu để NH tạo sự hài lòng và hình ảnh
đẹp của NH trong mắt KH chính vì thế mà VCB – CN Bình Tây nên chú trọng vào cơ sở
vật chất tại CN nhiều hơn nữa, nên mua sắm thay thế những thiết bị cơ sở vật chất cũ kĩ
hoặc có dấu hiệu hư hỏng và cũng nên quan tâm đến cách bố trí trong phòng ban, sắp xếp
tranh ảnh một cách hài hòa tạo sự thoải mái tiện nghi cho KH.
5.3 Một số kiến nghị 5.3.1 Đối với chính phủ, Bộ, Ngành Thứ nhất, Chính phủ cần đầu tư phát triển công nghiệp, sản xuất hàng tiêu dùng
phục vụ đời sống tiêu dùng của người dân, tạo đà phát triển gia tăng mức cung - cầu hàng
hoá dịch vụ tiêu dùng.
Thứ hai, Chính phủ cần đưa ra các luật định và nghị định có liên quan về chính sách
tài chính nhà đất, phù hợp với điều kiện kinh tế đang mở cửa hiện nay, đề ra những giải
pháp tích cực để kích thích thị trường Bất Động Sản hiện nay.
Thứ ba, Bộ tư pháp nên nhanh chóng ban hành mẫu giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà. Đối với cá nhân, hộ gia đình tổ chức mua nhà, căn hộ tại các khu đô thị mới chỉ cần
xuất trình hợp đồng mua bán căn hộ, mua bán nhà (gắn liền với quyền sử dụng đất) giữa
bên mua và bên bán. Mở các văn phòng đăng ký giao dịch đảm bảo, văn phòng công
chứng tạo điều kiện tốt cho người dân làm các thủ tục hành chính.
5.3.2 Đối với NHNN
NHNN là cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực NH, trực tiếp chỉ đạo hoạt động
của các NH, NHNN đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các hoạt động của NH
nói chung và của hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng nói riêng.
NHNN cần sớm hoàn thiện các văn bản pháp quy vể hoạt động tín dụng nói chung
và tín dụng cho vay tiêu dùng nói riêng để tạo nên nền tảng cơ sở cần thiết góp phần phát
triển hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng cần ban hành hệ thống các văn bản hướng dẫn
cụ thể các loại hình sản phẩm-dịch vụ cho vay, đồng thời ban hành các văn bản hỗ trợ,
khuyến khích đối với cho vay khách hàng cá nhân, tạo dựng hành lang pháp lý thông
thoáng và đầy đủ nhằm bảo vệ quyền lợi cho các NHTM.
58
NHNN cần có sự nổ lực trong việc phối kết với các Bộ, Ngành có liên quan trong
hoạt động cho vay tiêu dùng để cho ra đời những Thông tư liên bộ tạo điều kiện pháp lý
thuận lợi cho hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân phát triển.
NHNN cần phát triển hệ thống thông tin liên NH, nên tăng cường mối quan hệ với
các NHTM và giữa các NHTM với nhau thiết lập nên mối quan hệ mật thiết từ đó nắm
bắt thông tin về hoạt động NH cũng như thông tin về khách hàng trong nước và nước
ngoài.
NHNN cần tiếp tục đổi mới cơ chế lãi suất phù hợp với mục tiêu,chính sách tiền tệ.
Khuyến khích các NHTM áp dụng cơ chế quản trị lãi suất để tránh rủi ro, đảm bảo cho
các NHTM bù đắp đủ chi phí rủi ro và có lợi nhuận để phát triển bền vững.
NHNN cần tạo điều kiện hơn nửa để các NHTM tự chủ, có trách nhiệm trong kinh
doanh, cần hỗ trợ trong việc tổ chức các khoá học hội thảo, trao đổi kinh nghiệm về hoạt
động toàn thể Ngân hàng nói chung và lĩnh vực tín dụng nói riêng.
5.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây Thứ nhất, cần có những văn bản chỉ đạo hướng dẫn nghiệp vụ thật cụ thể khi có
những văn bản mới của chính phủ, NHNN, các Bộ, Ngành có liên quan.
Thứ hai, phải có chiến lược KH cụ thể để chỉ đạo các PGD.
Thứ ba, hoàn thiện các biểu mẫu cho các sản phẩm đã chuẩn hoá, tạo điều kiện thực
hiện tốt quy trình cho vay, tương tác có hiệu quả giữa các bộ phận và KH, giúp CBKH
giải quyết những khoản vay nhanh chóng hơn.
59
KẾT LUẬN
Qua những nghiên cứu trên về các nhân tố tác động đến hoạt động tín dụng cho vay
tiêu dùng KH cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây tuy
rằng CN đã đạt được những thành công nhất định trong khoản thời gian gần đây nhưng
hoạt động tín dụng tiêu dùng cá nhân vẫn chưa phát huy hết khả năng tiềm ẩn. Hoạt động
cho vay tiêu dùng cá nhân mang lại nhiều lợi ích cho NH, KH và cho cả nền kinh tế nước
nhà vì thế Chi nhánh NH cần quan tâm và đẩy mạnh hơn nữa hoạt động này. Từ việc sử
dụng mô hình thống kê kinh tế để kết luận các nhân tố tác động đến hoạt động cho vay
tiêu dùng cá nhân tại Chi nhánh dựa trên mô hình nghiên cứu sử dụng thang đo
SERVPERF đứng dưới góc độ KH để đánh giá sự hài lòng về chất lượng tín dụng gồm 5
nhóm nhân tố: Sự tin cậy, Sự cảm thông, Sự đáp ứng, Phương tiện hữu hình, Sự đảm bảo.
Từ kết quả của quá trình phân tích đánh giá mức độ hài lòng của KH ta có thể khẳng định
rằng hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân tại CN ngày càng được chú trọng và
nhận được sự quan tâm của người tiêu dùng và CN Bình Tây hoàn toàn có thể mở rộng
hoạt động cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên CN Bình Tây cũng phải đối mặt với rất nhiều
khó khăn, thách thức xuất phát từ bản thân NH và những nhân tố khách quan khác.
Qua nghiên cứu lý luận, khảo sát thực tế và trãi qua thời gian thực tập tại NH
TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – CN Bình Tây được sự hướng dẫn tận tình của
ThS. Huỳnh Thế Nguyễn và các anh, chị phòng KH tại NH TMCP Ngoại Thương Việt
Nam (VCB) – CN Bình Tây, em đã mạnh dạn đưa ra một số giải pháp để nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại CN. Do trình độ còn có nhiều hạn chế, giới
hạn về thời gian nghiên cứu, và những khó khăn tiềm ẩn nên bài nghiên cứu của em khó
tránh những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý, nhận xét của thầy, cô, các
anh, chị CBKH để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phòng Quan hệ khách hàng (2013-2015), Báo cáo kinh doanh về tín dụng tiêu
dùng của Chi nhánh.
2. Quy trình tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân tại NH TMCP Ngoại Thương Việt
Nam (VCB) – Chi nhánh Bình Tây.
3. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (2011), Quy trình cấp tín dụng, NH
TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – Chi nhánh Bình Tây.
4. Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (VCB) – Chi nhánh Bình Tây (2013-
2015), Báo cáo hoạt động kinh doanh, lợi nhuận của Chi nhánh.
5. Tín dụng Ngân hàng của PGS.TS. LÊ VĂN TỀ nhà xuất bản lao động
6. Nguyễn Minh Kiều - Trường Đại học Kinh tế TP HCM (2006), Nghiệp vụ Ngân
hàng, Nhà xuất bản thống kê.
7. Mai Phương (2012), Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Ngân
hàng Công thương khu vực Ba Đình, Khóa luận tốt nghiệp, Đại học Kinh tế Quốc
dân.
8. Trang web:www.vietcombank.com.vn
https://voer.edu.vn/m/cac-chi-tieu-danh-gia-chat-luong-tin-dung/42e2eb40
https://www.prosper.com/.../democratization-consumer-loans.pdf
www.nber.org/chapters/c4732.pdf
61
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phục Lục 1: BẢNG THANG ĐO ....................................................................................... 63 Phục Lục 2:BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG KHCN TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) – CHI NHÁNH BÌNH TÂY .................................................................................................. 66 Phục Lục 3:BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHCN TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) – CN BÌNH TÂY .......................................................................................................................... 69 Phục Lục 4:KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA ........................................... 74 Phục Lục 5:PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA .................................................. 77 Phục Lục 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MA TRẬN TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN . 79 Phục Lục 7: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HỒI QUY .............................................................. 80 Phục Lục 8: GIÁ TRỊ BÌNH QUÂN VÀ Ý NGHĨA CỦA CÁC NHÂN TỐ ................... 81
62
Phục Lục 1: BẢNG THANG ĐO
Nguồn Thành phần Biến quan sát Mã hóa
Sản phẩm tín dụng tiêu dùng cho vay đa dạng REL1 đáp ứng kịp thời nhu cầu KH.
Thời hạn vay vốn tại VCB - CN Bình Tây đảm REL2 bảo lợi ích cho khách hàng. Cronin & Quy trình vay vốn tại VCB - CN Bình Tây rõ REL3 Taylor Sự tin tưởng ràng, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng. (1992) Lãi suất và phí dịch vụ của VCB – CN Bình Tây REL4 linh hoạt gắn với sự biến động của thị trường.
Thủ tục vay vốn đơn giản, nhanh chóng và thuận REL5 tiện.
Nhân viên VCB - CN Bình Tây luôn nhiệt tình
giúp đỡ khách hàng hoàn thiện hồ sơ, thủ tục vay RES1
vốn.
Nhân viên VCB - CN Bình Tây thông báo cho
khách hàng biết thời gianký hợp đồng, giải RES2
ngân,… Cronin & Nhân viên VCB - CN Bình Tây không bao giờ tỏ RES3 Taylor Sự đáp ứng ra quá bận rộn khi khách hàng yêu cầu giúp đỡ. (1992) Nhân viên VCB - CN Bình Tây luôn giải quyết
thỏa đáng những thắc mắt, khiếu nại của KH RES4
trong quá trình vay vốn.
VCB - CN Bình Tây thường xuyên tổ chức hội
nghị gặp gỡ và trao đổi khách hàng về việc vay RES5
vốn.
63
Nhân viên có kiến thức chuyên môn,nắm rõ quy
trình nghiệp vụ tín dụng cho vay tiêu dùng cá ASS1
nhân của VCB - CN Bình Tây.
Hệ thống giám sát và bảo vệ của VCB - CN Bình
Tây đảm bảo an toàn cho các giao dịch của khách ASS2 Cronin hàng. & VCB - CN Bình Tây luôn giữ chữ tín và Taylor thực hiện đúng cam kết với khách hàng về thời ASS3 (1992) gian.
Thông tin VCB - CN Bình Tây truyền đạt cho ASS4 khách hàng đảm bảo tin cậy. Sự đảm bảo VCB - CN Bình Tây ngày càng tạo sự tin tưởng ASS5 cho KH.
Nhân viên VCB - CN Bình Tây luôn đồng hành EMP1 và quan tâm KH.
Nhân viên VCB - CN Bình Tây có đạo đức nghề EMP2 nghiệp, lấy lợi ích KH làm trọng tâm. Cronin Nhân viên VCB - CN Bình Tây nắm rõ nhu cầu & EMP3 Sự cảm thông KH. Taylor Nhân viên VCB - CN Bình Tây có biệnpháp để (1992) EMP4 giúp đỡ KH tháo gỡ khó khăn khi sử dụng vốn.
Thời gian làm việc của VCB - CN Bình Tây EMP5 thuận tiện cho việc giao dịch.
Cơ sở vật chất của VCB - CN Bình Tây được TAN1 trang bị hiện đại, văn minh.
Cronin VCB - CN Bình Tây có vị trí thuận lợi cho việc TAN2 & Phương tiện giao dịch.
Taylor hữu hình Trang phục của nhân viên thanh lịch,gọn gàng. TAN3 (1992)
Các dịch vụ NH khác hỗ trợ tích cực cho việc TAN4 vay vốn ở VCB - CN Bình Tây.
64
Quy mô và phạm vi hoạt động của VCB - CN TAN5 Bình Tây ngày càng rộng lớn.
Tôi rất hài lòng với dịch vụ tín dụng cho vay tiêu SAT1 dùng của VCB - CN Bình Tây. Cronin Dịch vụ tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân của & VCB - CN Bình Tây đáp ứng được những kỳ SAT2 Sự hài lòng Taylor vọng của tôi. (1992) Hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân tại SAT3 VCB - CN Bình Tây có chất lượng rất tốt.
65
Phục Lục 2:BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG KHCN TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) – CHI NHÁNH BÌNH TÂY
Xin chào Anh/ Chị tôi tên Nguyễn Thị Ngọc Thắm, sinh viên Khoa Kế toán – Tài
chính – Ngân hàng Trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh hiện tôi đang thực hiện
một cuộc khảo sát nhỏ để phục vụ cho đề tài “ Các nhân tố tác động đến tình hình cho
vay tiêu dùng của KHCN tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – Chi
nhánh Bình Tây” rất hân hạnh được thảo luận với Anh/ Chị về đề tài nghiên cứu này.
Xin các Anh/ Chị lưu ý rằng không có câu trả lời nào là đúng hay sai, các câu trả lời đều
có giá trị đối với nghiên cứu của tôi.
Phần 1: Phần nội dung
Sự tin tưởng (RELIABILITY): Theo Anh/ Chị những nhân tố nào dưới đây ảnh hưởng
đến khả năng cung cấp sản phẩm tín dụng cho vay tiêu dùng phù hợp và hiệu quả đối với
KH tại VCB – CN Bình Tây.
1. Vietcombank – CN Bình Tây luôn cam kết về mặt thời gian.
2. Vietcombank – CN Bình Tây thực sự quan tâm giải quyết trở ngại của KH khi KH
gặp khó khăn.
3. Vietcombank – CN Bình Tây thực hiện đúng quy trình tín dụng cho vay tiêu dùng
ngay từ lần đầu tiên.
4. Vietcombank – CN Bình Tây cung cấp dịch vụ tín dụng cho vay tiêu dùng đúng
như thời gian họ đã hứa.
5. Vietcombank – CN Bình Tây thông báo cho KH khi nào hợp đồng tín dụng cho
vay tiêu dùng sẽ được thực hiện và lưu ý không để xảy ra một sai sót nào.
Xin Anh/Chị hãy cho biết :
Các câu hỏi trên có phù hợp với tình hình hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng
tại Vietcombank – CN Bình Tây không?
Còn những yếu tố ảnh hưởng nào khác ngoài những yếu tố trên không?
Sự đáp ứng ( RESPONSINESS): Theo Anh/ Chị nhân tố nào dưới đây thể hiện sự
sẵn sàng giúp đỡ và đáp ứng các nhu cầu tín dụng cho vay tiêu dùng của KH của nhân
viên Vietcombank – CN Bình Tây?
66
1. Nhân viên Vietcombank – CN Bình Tây nhanh chóng hoàn thiện hồ sơ tín dụng
cho vay tiêu dùng cho KH.
2. Nhân viên Vietcombank – CN Bình Tây luôn sẵn sàng giúp đỡ KH.
3. Nhân viên Vietcombank – CN Bình Tây không bao giờ tỏ ra quá bận đến nổi
không đáp ứng được yêu cầu của KH.
4. Nhân viên Vietcombank – CN Bình Tây thông báo cho KH biết rõ các thời điểm
của quy trình tín dụng.
Xin các Anh/ Chị hãy cho biết:
Các câu hỏi trên có phù hợp với tình hình hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng
tại Vietcombank – CN Bình Tây không?
Còn yếu tố ảnh hưởng nào khác ngoài những yếu tố trên không?
Sự đảm bảo (ASSURANCE): Theo Anh/ Chị những nhân tố nào dưới đây ảnh
hưởng đến sự tin tưởng và an tâm của KH đối với dịch vụ tín dụng cho vay tiêu dùng tại
Vietcombank – CN Bình Tây?
1. Nhân viên Vietcombank – CN Bình Tây ngày càng tạo sự tin tưởng đối với KH.
2. KH cảm thấy an toàn trong khi giao dịch với Vietcombank – CN Bình Tây.
3. Nhân viên Vietcombank – CN Bình Tây bao giờ cũng lịch sự, nhã nhặn đối với
KH.
4. Nhân viên Vietcombank – CN Bình Tây có kiến thức trả lời chính xác và rõ ràng,
các thắc mắt của KH trong các vấn đề về tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân.
Xin Anh/Chị hãy cho biết:
Các câu hỏi trên có phù hợp với tình hình hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng
tại Vietcombank – CN Bình Tây không?
Còn yếu tố ảnh hưởng nào khác ngoài những yếu tố trên không?
Sự cảm thông (EMPATHY): Theo Anh/Chị những nhân tố nào dưới đây thể hiện sự
quan tâm, chăm sóc và đồng hành cùng KH đối với dịch vụ tín dụng cho vay tiêu dùng
của Vietcombank – CN Bình Tây?
1. Vietcombank – CN Bình Tây luôn thể hiện sự quan tâm đến KH.
2. Vietcombank – CN Bình Tây có những nhân viên thể hiện sự quan tâm đến các
nhân KH.
3. Vietcombank – CN Bình Tây thể hiện sự chú ý đặc biệt đến những quan tâm của
KH.
67
4. Nhân viên Vietcombank – CN Bình Tây hiểu được những nhu cầu đặc biệt của
KH.
Xin Anh/Chị hãy cho biết:
Các câu hỏi trên có phù hợp với tình hình hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng
tại Vietcombank – CN Bình Tây không?
Còn yếu tố ảnh hưởng nào khác ngoài những yếu tố trên không?
Sự hữu hình (TANGIBILITY): Theo Anh/ Chị những nhân tố về cơ sở vật chất, môi
trường làm việc nào dưới đây ảnh hưởng đến cảm nhận của KH về sự chuyên nghiệp của
Vietcombank – CN Bình Tây?
1. Vietcombank – CN Bình Tây có trang thiết bị rất hiện đại.
2. Cơ sở vật chất của Vietcombank – CN Bình Tây trông rất hấp dẫn và đẹp mắt.
3. Nhân viên Vietcombank – CN Bình Tây có trang phục gọn gàngvà chuyên nghiệp.
4. Vietcombank – CN Bình Tây bố trí thời gian làm việc thuận tiện.
Xin Anh/Chị hãy cho biết:
Các câu hỏi trên có phù hợp với tình hình hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng
tại Vietcombank – CN Bình Tây không?
Còn yếu tố ảnh hưởng nào khác ngoài những yếu tố trên không?
Phần 2: Thông tin cá nhân
Xin Anh/Chị vui lòng cho biết những thông tin sau:
Họ và tên
Chức vụ
Giới tính □Nam □Nữ
Độ tuổi □20-25 tuổi □25-30 tuổi □> 30 tuổi
Trình độ học vấn □ TC/CĐ □ĐH □ Sau ĐH
Kinh nghiệm làm việc □ <5 năm □ 5-10 năm □ > 10 năm
68
Phục Lục 3:BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TIÊU DÙNG KHCN TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VCB) – CN BÌNH TÂY
Xin chào Anh/ Chị tôi tên Nguyễn Thị Ngọc Thắm, sinh viên khoa Kế toán – Tài
chính – Ngân hàng Trường Đại học Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh hiện tôi đang thực hiện
một cuộc khảo sát nhỏ để phục vụ cho đề tài “ Các nhân tố tác động đến tình hình cho
vay tiêu dùng KHCN tại NH TMCP Ngoại Thương Việt Nam (VCB) – Chi nhánh
Bình Tây” rất mong Anh/ Chị giúp đỡ tôi hoàn thành các câu hỏi dưới đây việc điều tra
của tôi không nhằm mục đích thương mại và mọi thông tin của các Anh/ Chị sẽ được giữ
kín. Xin chân thành cảm ơn.
Phần 1: Phần sàng lọc
Q1: Anh/Chị có từng sử dụng dịch vụ cho vay tiêu dùng KHCN của Vietcombank –
CN Bình Tây không, Anh/ Chị chọn 1 hoặc 2?
Có 1 Tiếp tục phỏng vấn
Không 2 Ngưng phỏng vấn
Q2: Anh/ Chị đã từng sử dụng một hoặc (các) sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng
nào dưới đây của Vietcombank – CN Bình Tây, Anh/ Chị chọn tối đa 5?
Cho vay mua nhà đất, mua căn hộ chung cư, sữa nhà, xây nhà. 1
2 Cho vay mua xe ô tô.
3 Cho vay tín chấp CB QLKH, CBKH.
4 Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm
5 Cho vay tiêu dùng khác
69
Phần 2: Đánh giá của khách hàng về dịch vụ tín dụng cho vay tiêu dùng tại
Vietcombank – CN Bình Tây
Xin Anh/ Chị cho biết mức độ đánh giá của mình về các phát biểu sau đây liên quan
đến chất lượng hoạt động tín dụng tại Vietcombank – CN Bình Tây theo quy ước: (1)
Hoàn toàn không đồng ý; (2) Không đồng ý; (3) Bình thường; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn
đồng ý.
1 2 3 4 5 Mức độ đánh giá
Sự tin tưởng (REL): Các chính sách quy định về tín dụng cho vay tiêu dùng 1
Sản phẩm tín dụng tiêu dùng cho vay đa dạng, REL1 đáp ứng kịp thời nhu cầu khách hàng.
Thời hạn vay vốn tại VCB - CN Bình Tây đảm REL2 bảo lợi ích cho khách hàng.
Quy trình vay vốn tại VCB - CN Bình Tây rõ REL3 ràng, thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng.
Lãi suất và phí dịch vụ của VCB - CN Bình Tây REL4 linh hoạt gắn với sự biến động của thị trường.
Thủ tục vay vốn đơn giản, nhanh chóng và thuận REL5 tiện.
2 Sự đáp ứng (RES): Sự sẵn sàng giúp đỡ và đáp ứng các nhu cầu của khách hàng
Nhân viên VCB - CN Bình Tây luôn nhiệt tình
RES1 giúp đỡ khách hàng hoàn thiện hồ sơ, thủ tục vay
vốn.
Nhân viên VCB - CN Bình Tây thông báo cho
RES2 khách hàng biết thời gian ký hợp đồng, giải
ngân,…
Nhân viên VCB - CN Bình Tây không bao giờ tỏ RES3 ra quá bận rộn khi khách hàng yêu cầu giúp đỡ.
70
Nhân viên VCB - CN Bình Tây luôn giải quyết
RES4 thỏa đáng những thắc mắt, khiếu nại của KH
trong quá trình vay vốn.
VCB - CN Bình Tây thường xuyên tổ chức hội
RES5 nghị gặp gỡ và trao đổi khách hàng về việc vay
vốn.
3 Sự đảm bảo (ASS): An toàn trong giao dịch tạo lòng tin với khách hàng
Nhân viên có kiến thức chuyên môn, nắm rõ quy
ASS1 trình nghiệp vụ tín dụng cho vay tiêu dùng
KHCN của VCB - CN Bình Tây.
Hệ thống giám sát và bảo vệ của VCB - CN Bình
ASS2 Tây đảm bảo an toàn cho các giao dịch của khách
hàng.
ASS3 VCB - CN Bình Tây luôn giữ chữ tín và thực
hiện đúng cam kết với KH về thời gian.
Thông tin VCB - CN Bình Tây truyền đạt cho ASS4 KH đảm bảo tin cậy.
VCB - CN Bình Tây ngày càng tạo sự tin tưởng ASS5 cho KH.
4 Sự cảm thông (EMP): Sự quan tâm và đồng hành cùng khách hàng
Nhân viên VCB - CN Bình Tây luôn đồng hành EMP1 và quan tâm KH.
Nhân viên VCB - CN Bình Tây có đạo đức nghề EMP2 nghiệp, lấy lợi ích khách hàng làm trọng tâm.
Nhân viên VCB - CN Bình Tây nắm rõ nhu cầu EMP3 KH.
Nhân viên VCB - CN Bình Tây có biện pháp để EMP4 giúp đỡ KH tháo gỡ khó khăn khi sử dụng vốn.
Thời gian làm việc của VCB - CN Bình Tây EMP5 thuận tiện cho việc giao dịch.
71
Phương tiện hữu hình (TAN): Cơ sở vật chất, môi trường làm việc và các dịch 5 vụ Ngân hàng khác
Cơ sở vật chất của VCB - CN Bình Tây được TAN1 trang bị hiện đại, văn minh.
VCB - CN Bình Tây có vị trí thuận lợi cho việc TAN2 giao dịch.
TAN3 Trang phục của nhân viên thanh lịch, gọn gàng.
Các dịch vụ NH khác hỗ trợ tích cực cho việc TAN4 vay vốn ở VCB - CN Bình Tây.
Quy mô và phạm vi hoạt động của VCB - CN TAN5 Bình Tây ngày càng rộng lớn.
6 Sự hài lòng (SAT)
Tôi rất hài lòng với dịch vụ tín dụng cho vay tiêu SAT1 dùng của VCB - CN Bình Tây.
Dịch vụ tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân của
SAT2 VCB - CN Bình Tây đáp ứng được những kỳ
vọng của tôi.
Hoạt động tín dụng cho vay tiêu dùng cá nhân tại SAT3 VCB - CN Bình Tây có chất lượng rất tốt.
72
Phần 3: Thông tin cá nhân
Họ và tên đáp viên
Giới tính □ Nam □ Nữ
□ 20-30 tuổi □ 30-40 tuổi □ > 40 Độ tuổi tuổi
□ Cán bộ, công nhân viên
□ Kinh doanh, buôn bán
Nghề nghiệp □ Công nhân
□ Nông dân□ Khác
□ <= 10 triệu □ 10-20 triệu Thu nhập hàng tháng □ 20-40 triệu □ >= 40 triệu
□ Mua nội thất gia đình. Vui lòng Anh/Chị cho biết vay theo mục □ Mua nhà đất, căn hộ, chung cư, sữa nhà.. đích sử dụng gì? □ Vay mua xe
□ Du học
□ ≤ 1 năm □ 1 năm < x ≤ 5 năm Anh/ Chị vay tiền NH theo thời hạn bao □ >5 năm lâu?
□ Người quen giới thiệu
Vì sao Anh/Chị biết đến Vietcombank – □ Xem báo, đài, truyền hình, internet
CN Bình Tây? □ Nhìn thấy địa điểm
□ Lý do khác
Anh/Chị có ý kiến gì trong việc cải thiện hoặc nâng cao chất lượng dịch vụ tín
dụng cho vay tiêu dùng tại Vietcombank – CN Bình Tây không?
……………………………………………………………………………………………...
...............................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………...
Xin chân thành cảm ơn Anh/ Chị đã giành thời gian quý báo để giúp tôi hoàn
thành bảng câu hỏi khảo sát này. Chúc Anh/ Chị dồi dào sức khỏe đạt nhiều thành
công trong công việc và cuộc sống!
73
Phục Lục 4:KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH ALPHA
Nhân tố “Sự tin tưởng”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.694 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's
Item Deleted if Item Deleted Total Alpha if Item
Correlation Deleted
10.71 1.704 .319 .719 REL2
10.74 1.472 .474 .632 REL3
10.84 1.204 .626 .522 REL4
10.68 1.495 .508 .612 REL5
Nhân tố “ Sự đáp ứng”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.693 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
RES2 10.71 1.704 .315 .719
RES3 10.73 1.454 .474 .630
RES4 10.83 1.177 .637 .511
RES5 10.67 1.487 .498 .616
Nhân tố “Sự đảm bảo”
Reliability Statistics
74
Cronbach's Alpha N of Items
.701 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
ASS2 10.73 1.718 .326 .726
ASS3 10.75 1.467 .484 .639
ASS4 10.84 1.190 .643 .525
10.70 1.499 .508 .626 ASS5
Nhân tố “Sự cảm thông”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.695 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance if Corrected Item- Cronbach's Alpha
Item Deleted Item Deleted Total Correlation if Item Deleted
10.71 1.696 .342 .709 EMP2
10.75 1.502 .469 .637 EMP3
10.86 1.230 .625 .526 EMP4
10.68 1.527 .494 .623 EMP5
75
Nhân tố “Phương tiện hữu hình”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.693 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Scale Variance Corrected Item- Cronbach's Alpha if
Item Deleted if Item Deleted Total Correlation Item Deleted
10.71 1.704 .315 .719 TAN2
10.73 1.454 .474 .630 TAN3
10.83 1.177 .637 .511 TAN4
10.67 1.487 .498 .616 TAN5
Nhân tố “ Sự hài lòng”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items .619 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Scale Variance if Corrected Cronbach's Alpha if
Deleted Item Deleted Item-Total Item Deleted
Correlation
7.43 .929 .486 .443 SAT1
7.55 .953 .482 .452 SAT2
7.30 .905 .338 .672 SAT3
76
Phục Lục 5:PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .719
Approx. Chi-Square 933.281 Bartlett's Test of Df 15 Sphericity Sig. .000
77
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
EMP2
.952
EMP3
.949
EMP4
.941
ASS3
.950
ASS2
.950
ASS4
.937
TAN2
.977
TAN3
.974
TAN4
.955
RES2
.909
RES4
.905
RES3
.897
REL2
.872
REL3
.761
REL4
.758
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
78
Phục Lục 6: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH MA TRẬN TƯƠNG QUAN GIỮA CÁC BIẾN
Correlations
REL RES ASS EMP TAN SAT
Pearson 1 ,629** ,502** ,685** ,678** ,634** Correlation REL Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
200 200 200 200 200 200 N
Pearson ,629** 1 ,494** ,659** ,621** ,547** Correlation RES Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
200 200 200 200 200 200 N
Pearson ,502** ,494** 1 ,514** ,502** ,589** Correlation ASS ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 Sig. (2-tailed)
200 200 200 200 200 200 N
Pearson ,685** ,659** ,514** 1 ,611** ,577** Correlation EMP ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 Sig. (2-tailed)
200 200 200 200 200 200 N
Pearson ,678** ,621** ,502** ,611** 1 ,608** Correlation TAN ,000 ,000 ,000 ,000 ,000 Sig. (2-tailed)
200 200 200 200 200 200 N
Pearson ,634** ,547** ,589** ,577** ,608** 1 Correlation SAT Sig. (2-tailed) ,000 ,000 ,000 ,000 ,000
N 200 200 200 200 200 200
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
79
Phục Lục 7: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HỒI QUY
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 ,991a ,983 ,982 ,08222
a. Predictors: (Constant), TAN, ASS, RES, EMP, REL
b. Dependent Variable: SAT
ANOVAa
Model Sum of Squares Df Mean Square F Sig.
2199,52 Regression 74,352 5 14,870 ,000b 7
Residual 1,312 194 ,007
Total 75,663 199
a. Dependent Variable: SAT
b. Predictors: (Constant), TAN, ASS, RES, EMP, REL
Coefficientsa
Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity
Coefficients Coefficients Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
(Constant) ,118 ,042 2,849 ,005
REL ,208 ,012 ,248 16,672 ,000 ,403 2,478
RES ,177 ,011 ,216 15,591 ,000 ,463 2,158 1 ASS ,213 ,010 ,251 21,459 ,000 ,655 1,527
EMP ,181 ,011 ,240 16,524 ,000 ,423 2,366
TAN ,196 ,011 ,255 18,166 ,000 ,455 2,200
a. Dependent Variable: SAT
80
Phục Lục 8: GIÁ TRỊ BÌNH QUÂN VÀ Ý NGHĨA CỦA CÁC NHÂN TỐ
NHÂN TỐ ĐTB
SỰ CẢM THÔNG 1 Ý NGHĨA VỀ SỰ HL CỦA KH Đồng ý 3.558
Nhân viên VCB-CN Bình Tây có đạo đức nghề nghiệp,lấy lợi ích khách hàng làm trọng tâm.
Đồng ý Đồng ý 3.625 3.575 (EMP2) (EMP3) Nhân viên VCB-CN Bình Tây nắm rõ nhu cầu KH
(EMP4) 2 Đồng ý Đồng ý 3.475 3.57
3.61 Đồng ý (ASS2)
3.59 Đồng ý (ASS3)
(ASS4) 3 3.50 3.558 Đồng ý Đồng ý
Nhân viên VCB-CN Bình Tây có biện pháp để giúp đỡ KH tháo gỡ khó khăn khi sử dụng vốn. SỰ ĐẢM BẢO Hệ thống giám sát và bảo vệ của VCB-CN Bình Tây đảm bảo an toàn cho các giao dịch của KH VCB-CN Bình Tây luôn giữ chữ tín và thực hiện đúng cam kết với khách hàng về thời gian. Thông tin VCB-CN Bình Tây truyền đạt cho KH đảm bảo tin cậy. PHƯƠNG TIỆN HỮU HÌNH Cơ sở vật chất của VCB-CN Bình Tây được trang bị hiện đại, văn minh.
3.605 3.585 Đồng ý Đồng ý (TAN2) (TAN3) Trang phục của nhân viên thanh lịch, gọn gàng.
(TAN4) 4 3.485 3.39 Đồng ý Bình thường
3.5 Đồng ý (RES2)
3.47 Đồng ý (RES3)
(RES4) 5 3.2 3.58 Bình thường Đồng ý
3.61 Đồng ý (REL2)
3.585 Đồng ý (REL3)
Các dịch vụ NH khác hỗ trợ tích cực cho việc vay vốn ở VCB-CN Bình Tây. SỰ ĐÁP ỨNG Nhân viên VCB - CN Bình Tây thông báo cho KH biết thời gian ký hợp đồng, giải ngân. Nhân viên VCB - CN Bình Tây không bao giờ tỏ ra quá bận rộn khi KH yêu cầu giúp đỡ. Nhân viên VCB - CN Bình Tây luôn giải quyết thỏa đáng những thắc mắt, khiếu nại của KH trong quá trình vay vốn. SỰ TIN TƯỞNG Thời hạn vay vốn tại VCB - CN Bình Tây đảm bảo lợi ích cho khách hàng. Quy trình vay vốn tại VCB - CN Bình Tây rõ ràng,thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng. Lãi suất và phí dịch vụ của VCB - CN Bình Tây linh hoạt gắn với sự biến động của thị trường. 3.485 Đồng ý
(REL4)
81