TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ -----------------------
NGUYỄN THANH PHƯƠNG
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ DẠY HỌC PHẦN ĐỘNG LỰC HỌC LỚP 10
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
.
HÀ NỘI, 2019
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA VẬT LÝ ----------------------- NGUYỄN THANH PHƯƠNG
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ DẠY HỌC PHẦN ĐỘNG LỰC HỌC LỚP 10 Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Người hướng dẫn khoa học : THS Ngô Trọng Tuệ
HÀ NỘI, 2019
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới ThS Ngô Trọng Tuệ - người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, định hướng để tôi có thể hoàn thành khóa
luận.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể các thầy, cô giáo trong khoa Vật
lí, các thầy cô trong trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 – những người đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và người thân đã luôn cổ vũ, động
viên tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xuân Hòa, ngày tháng năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Phương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng:
Khóa luận này là kết quả nghiên cứu, tìm hiểu của riêng tôi.
Những tư liệu được sử dụng trích dẫn, trong khóa luận là trung thực.
Kết quả nghiên cứu này không hề trùng với bất kỳ công trình nghên cứu của
tác giả nào đã được công bố trước đó.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chụ trách nhiệm.
Xuân Hòa, ngày tháng năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thanh Phương
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu: .............................................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 2 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 2 6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 7. Đóng góp của đề tài ................................................................................................. 3 8. Cấu trú c khó a luận .................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC SỬ DỤNG E-
LEARNING TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG ĐỘNG LỰC HỌC ............................. 4
1.1. Lí luận về sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học ............................................. 4
1.1.1. Khái niệm về bài giảng điện tử ......................................................................... 4
1.1.2. Các bước xây dựng bài giảng điện tử................................................................ 4
1.1.3. Sử dụng bài giảng điện tử tổ chức dạy học vật lí .............................................. 8
1.1.4. Tiêu chí đánh giá bài giảng điện tử ................................................................... 9
1.2. Công cụ để thiết kế bài giảng điện tử ................................................................. 14
1.3. Điều tra, khảo sát thực tế về việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy
học phần ĐLH. .......................................................................................................... 19
1.3.1. Mục đích điều tra ............................................................................................ 19
1.3.2. Phương pháp điều tra ...................................................................................... 19
1.3.3. Kết quả điều tra ............................................................................................... 20
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 24
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG ĐỘNG LỰC HỌC VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ ............................................ 25
2.1. Mục tiêu dạy học chương ĐLH .......................................................................... 25
2.1.1. Kiến thức ......................................................................................................... 25 2.1.2. Kỹ năng ........................................................................................................... 26 2.1.3. Tình cảm thái độ .............................................................................................. 26 2.2. Nội dung dạy học phần ĐLH ............................................................................. 27 2.2.1. Lực. Tổng hợp lực. Phân tích lực. Cân bằng lực ............................................ 27 2.2.2. Quán tính ......................................................................................................... 27 2.2.3. Khối lượng ...................................................................................................... 28 2.2.4. Trọng lực. Trọng lượng ................................................................................... 28
2.2.5. Lực và phản lực ............................................................................................... 28
2.2.6. Lực hấp dẫn ..................................................................................................... 28 2.2.7. Lực đàn hồi...................................................................................................... 29
2.2.8. Lực ma sát ....................................................................................................... 29
2.2.9. Lực hướng tâm ................................................................................................ 30
2.2.10. Chuyển động ném ngang ............................................................................... 31 2.3. Kết quả xây dựng bài giảng hỗ trợ dạy học chương ĐLH ................................. 32 2.3.1. Bài giảng điện tử dạy học bài Ba định luật Niu-tơn (tiết 1) ............................ 32 2.3.2 Bài giảng điện tử dạy học bài Ba định luật Niu-tơn (tiết 2) ............................. 34
2.3.3 Bài giảng điện tử dạy học bài Bài toán về chuyển động ném ngang ............... 36
2.4. Tiến trình tổ chức dạy học chương ĐLH chất điểm .......................................... 39
2.4.1. Tiến trình tổ chức dạy học bài Ba định luật Niu-tơn(tiết 1)............................ 39
2.4.2. Tiến trình tổ chức dạy học bài Ba định luật Niu-tơn(tiết 2)............................ 41 2.4.3. Tiến trình tổ chức dạy học bài từ Bài toán về chuyển động ném ngang ......... 42
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 45
CHƯƠNG 3: DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ............................................ 46
3.1. Mục đích, đối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................ 46
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ...................................................................... 46
3.1.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm ..................................................................... 46
3.1.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ................................................................ 46
3.2. Dự kiến triển khai thực nghiệm sư phạm ........................................................... 46
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 49
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 51
BẢNG KÍ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT Các chữ viết tắt Ý nghĩa
1 CNTT Công nghệ thông tin
2 GV Giáo viên
3 HS Học sinh
4 ĐLH Động lực học
5 NXB Nhà xuất bản
6 THS Thạc sĩ
7 TS Tiến si
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Hình 1.1. Thanh công cụ của V-iSpring ................................................................... 14 Hình 1.2. Ghi lại âm thanh ........................................................................................ 14
Hình1.3. Cửa sổ quản lý ............................................................................................ 15
Hình 1.4. Ghi lại video .............................................................................................. 15
Hình 1.5. Chèn âm thanh ........................................................................................... 16 Hình 1.6. Chỉnh âm thanh ......................................................................................... 16 Hình 1.7. Chèn trang web ......................................................................................... 17 Hình 1.8. Tạo bài tập ................................................................................................. 18
Hình 1.9. Tạo các bài kiểm tra .................................................................................. 18
Hình 2.1. Cấu trúc bài ............................................................................................... 32
Hình 2.2. Nội dung Định luật I ................................................................................. 32
Hình 2.3. Khái niệm quán tính .................................................................................. 32 Hình 2.4. Nội dung Định luật II ................................................................................ 33
Hình 2.5. Khái niệm trọng lực. Trọng lượng ............................................................ 33
Hình 2.6. Nội dung tổng kết ...................................................................................... 33
Hình 2.7. Cấu trúc bài ............................................................................................... 34
Hình 2.8. Sự tương tác giữa các vật .......................................................................... 34
Hình 2.9. Nội dung định luật III ................................................................................ 35
Hình 2.11. Ứng dụng định luật III............................................................................. 35
Hình 2.12. Nội dung tổng kết .................................................................................... 36
Hình 2.13. Cấu trúc bài ............................................................................................. 36
Hình 2.14. Thí nghiệm khảo sát ................................................................................ 36
Hình 2.15. Chọn hệ tọa độ ........................................................................................ 37
Hình 2.16. Phân tích chuyển động ném ngang trên hệ trục tọa độ ........................... 37 Hình 2.17. Phương trình qũy đạo .............................................................................. 37
Hình 2.18. Thời gian ném ngang............................................................................... 38
Hình 2.19. Tầm xa ..................................................................................................... 38 Hình 2.20. Thí nghiệm kiểm chứng .......................................................................... 38 Hình 2.21. Nội dung tổng kết .................................................................................... 38
Bảng 1.1. Tiêu chí về nội dung (20 điểm) .................................................................. 9
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.2. Tiêu chí về hình thức (10 điểm) ............................................................... 11
Bảng 1.3. Tiêu chí về kỹ thuật (10 điểm) .................................................................. 12 Bảng 1.4. Tiêu chí về hiệu quả (10 điểm) ................................................................. 13
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
CNTT đang ngày càng phát triển và có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực
khác nhau của đời sống con người. Hiện nay, giáo dục và đào tạo cũng là một trong
những lĩnh vực đòi hỏi phải sử dụng đến CNTT. Nhu cầu của con người muốn tiếp
thu, học tập tri thức nhân loại ngày càng cao, các tầng lớp, mọi lứa tuổi khác nhau đều muốn tham gia học tập. Có rất nhiều khóa học đã mở ra để đáp ứng các yêu cầu học tập, song với cách dạy học truyền thống – học ở trường lớp – không phải mọi
người đều có thể tham gia vào khóa học mà mình mong muốn. CNTT phát triển đã đưa đến một giải pháp mới cho những người muốn học tập nhưng gặp phải trở ngại
về thời gian và vị trí địa lý. Mô hình lớp học truyền thống không còn là duy nhất.
Một hình thức học tập mới đã ra đời, đó là E-Learning.
E-learning là một phương thức đào tạo hiện đại dựa trên CNTT. Với sự bùng nổ phát triển của công nghệ hiện nay, E-learning ngày càng đươ ̣c ưa chuô ̣ng bở i tính linh hoa ̣t và tiê ̣n du ̣ng về thờ i gian lẫn đi ̣a điểm. Nó giúp giải quyết nhiều vấn đề khó khăn khi người học có thể học mọi lúc mọi nơi, ở văn phòng, ở nhà hoặc bất
kỳ địa điểm nào thuận tiện và có thể học nhiều lần. Đây là điều mà các phương
pháp giáo dục truyền thống không có được.
Sử dụng E-learning trong việc dạy học giúp GV nâng cao chất lượng giảng
dạy, tạo động cơ học tập, kích thích hứng thú nhận thức của HS, HS còn tích cực
chủ động sáng tạo trong việc học, qua đó kỹ năng tự học được rèn luyện và năng lực
tự học của bản thân được nâng lên. Vận dụng E-learning thì giúp GV thay đổi
phương pháp dạy của mình theo hướng tích cực hóa hoạt động nhận thức của HS.
Nền kinh tế thế giới đang bước vào giai đoạn kinh tế tri thức. Vì vậy, việc
nâng cao hiệu quả chất lượng giáo dục, đào tạo sẽ là nhân tố sống còn quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi quốc gia, công ty, gia đình và cá nhân. H ơn nữa, việc học tập không chỉ bó gọn trong việc học phổ thông, học đại học mà là học suốt đời.
Elearning chính là một giải pháp hữu hiệu giải quyết vấn đề này. E-learning đang là xu hướng chung của giáo dục thế giới. Việc triển khai elearning trong giáo dục đào tạo là một hướng đi tất yếu nhằm đưa giáo dục Việt Nam tiếp cận với nền giáo dục thế giới.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài “Thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học phần ĐLH lớp 10”, mong rằng có thể góp một phần công sức
1
nhỏ bé vào việc đổi mới phương pháp giảng dạy – học tập của thầy và trò các
trường phổ thông.
2. Mục đích nghiên cứu:
Thiết kế bài giảng điện tử để sử dụng trong hình thức E-learning tổ chức dạy
học chương ĐLH (vật lý lớp 10) nhằm nâng cao kết quả dạy học.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Quá trình chiếm lĩnh kiến thức của HS khi học chương
ĐLH (vật lý lớp 10).
Phạm vi nghiên cứu: Tổ chức cho HS tự học nhờ sự hỗ trợ của bài giảng E-
learning khi học chương ĐLH (vật lý lớp 10).
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế bài giảng điện tử dạy học phần ĐLH theo các bước xây dựng bài
giảng điện tử sẽ đáp ứng các yêu cầu về mặt công nghệ, sư phạm và tổ chức dạy
học, qua đó sẽ giúp HS tự học, qua đó nâng cao kết quả dạy học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu về lí luận và cách sử dụng bài giảng điện tử.
Nghiên cứu một số công cụ thiết kế bài giảng điện tử.
Điều tra thực trạng về việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học
chương ĐLH và các ứng dụng của nó trong việc dạy học chương này.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu lí luận về sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học.
6.2. Nghiên cứu thực tiễn
Nghiên cứu thực tiễn về sử dụng bài giảng điện tử trong chương ĐLH.
Điều tra cơ bản bằng quan sát và trao đổi ý kiến với giáo viên, HS về tính khả
thi của việc học tập chương ĐLH thông qua bài giảng điện tử.
Nghiên cứu thực trạng việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy học
chương ĐLH và các ứng dụng của nó trong việc dạy học chương này.
2
6.3. Dự kiến thực nghiệm sư phạm
Dự kiến thực nghiệm sư phạm để đánh giá tính khả thi, kiểm chứng hiệu quả
của việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc tổ chức dạy học chương ĐLH.
7. Đóng góp của đề tài
7.1. Đóng góp về mặt lí luận
Hệ thống hóa một số cơ sở lí luận về việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy
học.
7.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Nghiên cứu sử dụng một số phần mềm thiết kế bài giảng điện tử.
8. Cấu trú c khó a luận
Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về việc sử dụng e-learning trong dạy
học chương Động lực học.
Chương 2: Tổ chức dạy học chương Động lực học với sự hỗ trợ của bài
giảng điện tử
Chương 3: Dự kiến thực nghiệm sư phạm
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VIỆC SỬ DỤNG E-
LEARNING TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG ĐỘNG LỰC HỌC
1.1. Lí luận về sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học
1.1.1. Khái niệm về bài giảng điện tử
E-Learning (viết tắt của Electronic Learning) là thuật ngữ mới.
Bài giảng điện tử là một hình thức tổ chức bài trên lớp mà ở đó toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy học đều được chương trình hoá do GV điều khiển thông qua môi trường multimedia do máy vi tính tạo ra. Cũng có thể hiểu bài giảng điện tử là
những tệp tin có chức năng chuyển tải nội dung giáo dục đến HS [15].
Hiện nay, theo các quan điểm và dưới các hình thức khác nhau có rất nhiều
cách hiểu về E-Learning.
Hiểu theo nghĩa rộng, E-Learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học
tập, đào tạo dựa trên CNTT (CNTT) và truyền thông, đặc biệt là CNTT.
Theo quan điểm hiện đại, E-Learning là sự phân phát các nội dung học sử
dụng các công cụ điện tử hiện đại như máy tính, mạng vệ tinh, mạng Internet,
Intranet,… trong đó nội dung học có thể thu được từ các website, đĩa CD, băng
video, audio… thông qua một máy tính hay tivi; người dạy và người học có thể giao
tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức như: thư điện tử (e-mail), thảo luận trực
tuyến (chat), diễn đàn (forum), hội thảo, video…[12].
1.1.2. Các bước xây dựng bài giảng điện tử
1.1.2.1. Quy trình thiết kế, xây dựng bài giảng e-learning
Quy trình xây dựng bài giảng trực tuyến gồm 5 bước cơ bản:
Bước 1: Xác định mục tiêu và kiến thức cơ bản của bài học
Người thực hiện là GV và tổ bộ môn. Lưu ý, phải bám sát nội dung chương trình; nghiên cứu kỹ giáo trình và các tài liệu tham khảo; xác định được nội dung trọng tâm.
Khi dạy học hướng tập trung vào HS, cần phải chỉ rõ mục tiêu học xong bài,
HS đạt được cái gì. Mục tiêu đề cập ở đây là mục tiêu học tập, chứ không phải là mục tiêu giảng dạy, tức là chỉ ra sản phẩm mà HS có được sau bài học.
Người thực hiện cần đọc kĩ sách giáo khoa, kết hợp với các tài liệu tham khảo để tìm hiểu nội dung của mỗi mục trong bài và cái đích cần đạt tới của mỗi mục.
4
Trên cơ sở đó xác định đích cần đạt tới của cả bài về kiến thức, kĩ năng, thái độ. Đó
chính là mục tiêu của bài.
Các nội dung đưa vào chương trình và sách giáo khoa, giáo trình phải được
chọn lọc từ khối lượng tri thức đồ sộ của khoa học bộ môn và sắp xếp một cách
lôgíc, khoa học, đảm bảo tính sư phạm và thực tiễn cao.
Vì thế, cần bám sát vào chương trình dạy học vào sách giáo khoa và giáo trình bộ môn. Dựa vào đó để lựa chọn kiến thức cơ bản là nhằm đảm bảo tính thống nhất của nội dung dạy học.
Bên cạnh đó, các kiến thức trong sách giáo khoa, giáo trình đã được qui định để dạy học. Vì vậy, chọn kiến thức cơ bản là chọn kiến thức ở trong đó chứ không
phải là ở tài liệu nào khác.
Tuy vậy, để xác định được đúng kiến thức cơ bản mỗi bài, GV cần phải tìm
thêm tài liệu, sách báo tham khảo để mở rộng hiểu biết về vấn đề cần giảng dạy và
tạo khả năng chọn đúng kiến thức cơ bản.
Việc chọn lọc kiến thức cơ bản của bài dạy học có thể gắn với việc sắp xếp lại
cấu trúc của bài để làm nổi bật các mối liên hệ giữa các hợp phần kiến thức của bài,
từ đó rõ thêm các trọng tâm, trọng điểm của bài. Việc làm này thực sự cần thiết, tuy
vậy không phải ở bài nào cũng có thể tiến hành dễ dàng.
Chú ý khi cấu trúc lại nội dung bài phải tuân thủ nguyên tắc không làm biến
đổi tinh thần cơ bản của bài mà các tác giả sách giáo khoa, giáo trình đã dày công
xây dựng.
Bước 2: Xây dựng kho tư liệu phục vụ bài giảng
Người thực hiện là giảng viên và nhóm kỹ thuật. Nguồn tư liệu này thường
được lấy từ một phần mềm dạy học nào đó hoặc từ internet,... hoặc được xây dựng
mới bằng đồ hoạ, bằng ảnh quét, ảnh chụp, quay video, bằng các phần mềm đồ hoạ chuyên dụng như Macromedia Flash, Photoshop, các phần mềm cắt ghép nhạc, chỉnh sửa video...
Khi tiến hành, cần chọn lựa các phần mềm dạy học có sẵn cần dùng đến trong bài học để đặt liên kết. Xử lý các tư liệu thu được để nâng cao chất lượng về hình ảnh, âm thanh. Khi dùng các đoạn phim, hình ảnh, âm thanh phải đảm bảo các yêu cầu về mặt nội dung, phương pháp, thẩm mỹ và ý đồ sư phạm.
5
Sau khi có được đầy đủ tư liệu cần dùng cho bài giảng điện tử, cần phải sắp
xếp tổ chức lại thành thư viện tư liệu, tức là tạo được cây thư mục hợp lý. Một cây thư mục hợp lý sẽ giúp tìm kiếm thông tin nhanh chóng và giữ được các liên kết
trong bài giảng đến các tập tin âm thanh, video clip khi sao chép bài giảng từ ổ đĩa
nay sang ổ đĩa khác, từ máy này sang máy khác.
Bước 3: Xây dựng kịch bản bài giảng
Người thực hiện là giảng viên và nhóm kỹ thuật. Ở bước này, cần thực hiện chi tiết và cần phải chấp hành các nguyên tắc sư phạm, nội dung cơ bản, đảm bảo
mục tiêu bài học (cả về mặt kiến thức và kỹ năng).
Thực hiện các bước trong các nhiệm vụ dạy học: Xây dựng các bước dạy học,
xây dựng sự tương tác người dạy và người học, xây dựng các câu hỏi tương tác, lắp
ghép các bước lại thành quá trình dạy học.
Bước 4: Lựa chọn công cụ và số hóa kịch bản
Người thực hiện là giảng viên và nhóm kỹ thuật. Tiêu chí cần căn cứ vào nhu
cầu của người sử dụng, căn cứ vào nguồn tài chính, căn cứ vào trình độ của cán bộ
kỹ thuật sử dụng công cụ như thế nào.
Các công cụ: có nhiều công cụ, chẳng hạn Adobe Presenter, Lecture Marker,
iSpring,… tuy vậy Adobe Presenter là một phần mềm được nhiều GV sử dụng do
nó có khả năng tích hợp với Powerpoint do đó nó tạo ra tính thân thiện và gần gũi
đối với giảng viên.
Các bước để số hóa kịch bản: Xây dựng được bài giảng bằng MS Powerpoint.
Quá trình xây dựng phải đảm bảo các bước trong quá trình dạy học; Ghi âm, thu
hình (quay video giảng viên giảng bài); Biên tập video, âm thanh; Sử dụng phần
mềm để đồng bộ bài giảng.
Bước 5: Chạy thử chương trình, sửa chữa và đóng gói sản phẩm
Người thực hiện là nhóm kỹ thuật. Công việc gồm: chạy thử chương trình, kiểm soát lỗi và chỉnh sửa bài giảng. Sau đó, đóng gói bài giảng theo định dạng phù
hợp với mục đích yêu cầu. Hoàn thành bước này ta đã có sản phẩm bài giảng trực tuyến.
Trong mỗi bước của quy trình trên, người thực hiện có thể là giảng viên hoặc nhóm kỹ thuật hoặc cả hai. Cần phải có sự phối hợp đồng bộ giữa giảng viên và nhóm kỹ thuật.[15]
6
1.1.2.2. Quy trình tổ chức dạy học
Giai đoạn 1: Phân tích.
Ở bước này, GV sẽ phải nghiên cứu tài liệu, giáo trình, dự đoán kỹ năng, trình
độ của người học... để xác định mục tiêu, trọng tâm kiến thức cơ bản mà người học
cần biết.
Việc GV xác định mục tiêu của khoá học là bước đầu của giai đoạn này:
Khoa học sẽ cung cấp cho người học kiến thức gì?
Người học sẽ làm được những gì sau khi kết thúc khoá học?
Tiếp theo, người GV cũng cần phải xác định khoá học này sẽ dành cho đối tượng nào, trình độ ra sao? Người GV cần phải tiên đoán, ước lượng đánh giá trình
độ của người học khi tham gia lớp học, qua đó sẽ lựa chọn các kiến thức phù hợp
với từng người học. Người GV cần phân tích những kỹ năng hiện tại của người học,
chẳng hạn người học có thể đã biết những gì, chưa biết những gì, người học cần
phải có những kiến thức tối thiểu nào để có thể tham gia khoá học (điều kiện tiên
quyết). Từ những ý trên, người GV sẽ tiến hành tìm kiếm các tài liệu tham khảo phù
hợp với trình độ của người học.
Giai đoạn 2: Xây dựng kế hoạch dạy học
Từ các kết quả thu được sau khi phân tích ở giai đoạn đầu, người GV cần lên
kế hoạch đào tạo sao cho phù hợp với người học. Ở giai đoạn này, người GV cần
hoạch định xem khoa học sẽ cung cấp các kiến thức gì, với thời gian bao nhiêu,
công việc cho từng khoảng thời gian như thế nào, mục tiêu cần đạt được sau mỗi
khoảng thời gian, tài liệu, bài tập tham khảo, đánh giá ... tương ứng với từng khoảng
thời gian cụ thể...
Tài liệu về kế hoạch thường phân làm 2 phần: Các thông tin chung và bảng kế hoạch đào tạo. Các thông tin chung sẽ xác định những thông tin chung nhất về khóa học như: Tên khóa học, người biên soạn, ngày tháng..., còn bảng kế hoạch đào tạo sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về toàn khóa học, trong từng giai đoạn cụ thể...
Giai đoạn 3: Thiết kế kịch bản dạy học
Ở phần này, chúng ta tiến hành thiết kế kịch bản dạy học cho một bài học cụ thể. Kịch bản dạy học giống như một giáo án điện tử, trong đó xác định rõ ràng mục tiêu, mục đích của GV và những hoạt động tương tác giữa người học và máy tính
7
(trong mô hình e-learning, người học sẽ làm việc trực tiếp với máy tính chứ không
phải làm việc với GV). Có thể sử dụng hình thức E-learing hoặc B-learning.
Việc thiết kế một kịch bản quan trọng hơn nhiều so với việc sử dụng các công
cụ xây dựng nội dung. Khi đã có kịch bản tốt, ta có thể nhờ người khác số hoá kịch
bản này với chi phí rẻ hơn nhiều so với công đoạn thiết kế [13].
1.1.3. Sử dụng bài giảng điện tử tổ chức dạy học vật lí
Do là một hệ thống học tập mềm dẻo và linh hoạt vì thế có thể tổ chức dạy học theo nhiều hình thức khác nhau. Dưới góc nhìn vai trò của hệ thống e-Learning
trong việc hoàn thành một khóa học, có thể phân ra hai hình thức học tập (mode of learning) gồm học tập trực tuyến và học tập hỗn hợp.
1.1.3.1. Học tập trực tuyến (Online learning)
Việc hoàn thành khóa học được thực hiện toàn bộ trên môi trường mạng
thông qua hệ thống quản lý học tập. Sử dụng cách này, e-Learning chỉ khai thác
được những lợi thế của nó chứ chưa quan tâm tới thế mạnh của dạy học giáp mặt.
Trong hình thức này ta có hai cách thể hiện là dạy học đồng bộ (Synchronous
Learning) khi người dạy và người học đều tham gia vào hệ thống quản lý học tập và
dạy học không đồng bộ (Asynchronous Learning), khi người dạy và người học tham
gia vào hệ thống quản lý học tập ở các thời điểm khác nhau.
1.1.3.2. Học tập hỗn hợp (Blended learning)
Phương pháp học tập hỗn hợp - Blended learning để chỉ các mô hình ho ̣c kết hơ ̣p giữa hình thứ c lớ p ho ̣c truyền thố ng và các giải pháp e-learning”. Blended learning có 4 mô hình: Station Rotation, lab rotation, Flipped classroom và Flex
classroom. Khác với phương pháp học truyền thống, phương pháp học hỗn hợp lấy
học sinh làm trung tâm thay vì giáo viên. Trong cùng một tiết học, học sinh được
thay đổi các mô hình học liên tục như học ở lớp học rồi chuyển sang học ở phòng thí nghiệm và học online. Trong thời gian các bạn học online giáo viên có thể hướng dẫn các học sinh khác thực hành ở phòng thí nghiệm. Như vậy, học tập hỗn
hợp sẽ giúp học sinh trở nên năng động, tương tác và phát triển khả năng tự học. Phương pháp học tập hỗn hợp không phải là một phương pháp mới nhưng là một xu hướng mới trong các trường trên thế giới bởi áp dụng các mô hình khác nhau sẽ giúp giúp phân hoá trình độ học sinh, cá nhân hoá việc học và giúp học sinh làm chủ kiến thức [15].
8
1.1.4. Tiêu chí đánh giá bài giảng điện tử
Bảng 1.1. Tiêu chí về nội dung (20 điểm)
Không Tốt Khá Đạt Tiêu chí về nội dung (20 điểm) đạt (2 đ) (1,5 đ) (1 đ) Điểm (0 đ)
1.1. Bài giảng điện tử hỗ trợ dạy học phải
đảm bảo đúng với chương trình, chuẩn
kiến thức kỹ năng và sách giáo khoa của
lớp học, bậc học.
1.2. Nội dung bài giảng đảm bảo tính
chính xác, khoa học, phù hợp với đặc
trưng bộ môn và nội dung, phương pháp
bài dạy. Thể hiện nổi bật được bài học;
khơi gợi được tính tích cực, chủ động,
sáng tạo của học sinh trong nhận thức,
luyện tập.
- Đảm bảo chính xác về nội dung kiến
thức, nội dung tư tưởng; chính xác về
chính tả, từ ngữ…
- Khoa học trong cách thiết kế, trình bày.
Các slide không quá nhiều (bình thường ≤
30 slide /1tiết), được thiết kế phù hợp với
đặc trưng bộ môn, có tác dụng giúp học
sinh suy nghĩ, tìm tòi, khám phá, luyện
tập. Nội dung các slide được thiết kế, trình bày sao cho thể hiện nổi bật kiến thức, có tính hệ thống, trình tự, logic; hình thức
thẩm mỹ, hấp dẫn, giúp học sinh tập trung chú ý, không gây phân tán chú ý của học sinh; phù hợp với PPDH tích cực - thể hiện rõ dụng ý dẫn dắt học sinh suy nghĩ, tìm tòi, khám phá…
9
1.3. Trình bày cô đọng không đưa quá
nhiều nội dung lý thuyết từ sách giáo khoa vào bài giảng.
Hàm lượng lý thuyết, kỹ năng vận dụng,
câu hỏi gợi mở, kiến thức trọng tâm và bài
tập cũng cố cần thiết kế hợp lý.
1.4. Bài giảng phải được viết dưới dạng
mở để giáo viên có thể chủ động bổ sung
hoặc thay đổi cho phù hợp với tiết dạy
thực tế.
1.5. Minh họa sinh động: Bài giảng phải
có hình ảnh minh họa trực quan và sinh
động, ưu tiên chọn bài giảng có hình ảnh
động sát hợp với nội dung bài giảng, tạo
sự phấn khích và ấn tượng với học sinh.
1.6. Các phần mềm giáo khoa và các slide,
các phim tư liệu (nếu có) làm rõ và thể
hiện được sinh động nội dung bài học, đạt
hiệu quả cao cho minh hoạ, khám phá, hệ
thống hóa và làm rõ trọng tâm kiến thức.
Ghép nối giữa phần mềm giáo khoa và
phim tư liệu khéo léo, phù hợp trình tự bố
cục, logic bài học. Tùy bài chọn dùng
phần mềm ứng dụng và các slide chữ,
slide hình (hình động hoặc hình tĩnh), slide sơ đồ cho phù hợp. Nội dung và dữ liệu trong các slide phải đảm bảo minh
họa, hệ thống hóa được kiến thức (đặc biệt phần trọng tâm bài), hướng dẫn học sinh tìm tòi, khám phá bài học. Phần mềm ứng dụng đạt hiệu quả cao và sinh động trong thể hiện kiến thức và dẫn dắt học sinh xây dựng bài học.
10
1.7. Câu hỏi – giải đáp: đảm bảo chính
xác, thích hợp với nội dung
(có sự tương tác giữa tư liệu dạy học với
học sinh, giữa giáo viên với học sinh, giữa
học sinh với học sinh)
1.8. Câu hỏi – giải đáp: đảm bảo tính logic
của vấn đế
1.9. Câu hỏi – giải đáp: Phản hồi của giáo
viên mang tính sư phạm cao
1.10. Trắc nghiệm sinh động, đạt hiệu quả
củng cố, luyện tập, đánh giá tiết học
Cộng điểm:
Bảng 1.2. Tiêu chí về hình thức (10 đ)
Không Tốt Khá Đạt đạt Điểm Tiêu chí về hình thức (10 đ) (2 đ) (1,5 đ) (1 đ) (0 đ)
2.1. Thiết kế kênh chữ, kênh hình, âm
thanh phù hợp, khoa học
2.2. Giao diện đối thoại tương tác giữa thầy và trò phải có tính sư phạm, động
viên và kích thích học sinh tư duy năng
động
2.3. Giao diện thân thiện, có tính thẩm
mỹ, phù hợp với lứa tuổi học sinh, tạo cảm giác hứng thú trong học tập
2.4. Trình bày thẩm mỹ, rõ nét, dễ hiểu, dễ nắm, kích thích được sự hưng phấn, tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.
2.5. Hình và chữ phải rõ, nét, cỡ chữ đủ lớn để xem, gọn lời, trình bày đẹp và có
11
tính trực quan, thể hiện nổi bật được kiến
thức.
Các hiệu ứng hình ảnh, màu sắc, âm
thanh, chuyển động được sử dụng hợp lý,
không bị lạm dụng, không quá tải đối với
học sinh, không gây nhiễu loạn làm mất tập trung vào bài học. Các hiệu ứng không làm học sinh phân tán chú ý, không quá nhiều, sử dụng có cân nhắc
đến ảnh hưởng bất lợi của nó, các dòng
chữ chuyển động quá cầu kỳ hoặc rời
rạc. Màu sắc sặc sỡ, lòe loẹt; âm thanh
ồn ào chối tai khi chuyển slide hoặc đánh
dấu trắc nghiệm. Phối màu không khoa
học khiến các dòng chữ mờ nhạt, khó
nhìn, khó thấy chữ, …
Cộng điểm:
Bảng 1.3. Tiêu chí về kỹ thuật (10 đ)
Không Tốt Khá Đạt đạt Tiêu chí về kỹ thuật (10 đ) Điểm (2 đ) (1,5 đ) (1 đ) (0 đ)
3.1. Sử dụng đa phương tiện
phim (Video), âm thanh (Audio), tranh
ảnh (Image), hoạt hình (Flash), các file
EXE, nhúng, liên kết…
3.2. Thiết kế khoa học, dễ sử dụng, nâng cấp, bổ sung, điều chỉnh, có tính sáng tạo …
3.3. Giáo viên làm chủ được kỹ thuật, thao tác nhuần nhuyễn, trình chiếu không trục trặc
12
- Phối hợp nhịp nhàng giữa trình chiếu
với ghi bảng, ghi vở, ăn khớp giữa các slide với lời giảng, hoạt động của thầy -
trò, với tiến trình bài dạy
3.4. Sử dụng công cụ, phần mềm, …
3.5. Nhịp độ trình chiếu và triển khai bài
dạy vừa phải, phù hợp với sự tiếp thu của
phần đông học sinh. Học sinh theo dõi
kịp và ghi vở kịp
Cộng điểm:
Bảng 1.4. Tiêu chí về hiệu quả (10đ)
Không Tốt Khá Đạt đạt Điểm Tiêu chí về hiệu quả (10đ) (2 đ) (1,5 đ) (1 đ) (0 đ)
4.1. Thực hiện được mục tiêu bài học -
HS hiểu bài bài và hứng thú học tập
4.2. Học sinh tích cực, chủ động tìm ra
bài học
4.3. Học sinh được thực hành-luyện tập (rèn luyện kỹ năng)
4.4.Đánh giá được kết quả giờ dạy
4.5. Phát huy được tác dụng nổi bật của
CNTT mà bảng đen và các ĐDDH khác
khó đạt được
Cộng điểm:
Tổng cộng điểm: ...................................... .Xếp loại: ......................................
Không đạt: < 25 ; Đạt: từ 25 đến < 30; Trung bình: từ 30 đến 35; Khá: từ 35 đến <
40 Tốt: từ 40 đến 50[17].
13
1.2. Công cụ để thiết kế bài giảng điện tử
Phần mềm Ispring suite 8
Thanh công cụ của V-iSpring
được tích hợp vào PowerPoint
Hình 1.1. Thanh công cụ của V-iSpring
Thu âm lời giảng:
Bước 1: Vào Ispring Suite chọn Record Audio sẽ xuất hiện cửa sổ
Record Audio Narration, như hình
bên: Trong đó:
- Nút trên cùng là trang hiện
hành và thời gian của đoạn âm thanh
đã tồn tại.
- Ô thứ 2 sẽ cho biết trang Hình 1.2. Ghi lại âm thanh đang chọn trong tổng số trang, thời
gian đã chạy của file âm thanh đã chèn.
- Nút Settings… dùng để thiết lập Micro và Driver của webcam khi ghi hình.
Bước 2: Muốn ghi âm ta chọn nút Start Record, muốn tạm dừng ta chọn nút
Pause, để kế thúc chọn nút Stop (nút vuông) rồi nhấn vào nút tam giác để nghe thử.
Để hoàn tất nhấn chọn OK.
Bước 3: Sau khi thu âm xong, muốn nghe lại hoặc chỉnh sửa xóa đoạn âm
thanh ta vào nút Manage Narration, nhấn tam giác để nghe thử.
14
Muốn cho câm âm thanh đã chèn
ta click phải chuột vào phần Audio (sóng âm) của trang rồi chọn Mute
clip, để chỉnh sửa âm thanh ta chọn
Edit clip. Để xóa đoạn âm thanh, ta
nhấn phải chuột vào slide chứa nó rồi chọn Delete. Để thoát cửa sổ và lưu lại ta nhấn chọn nút Save & Close phía trên bên trái.
Hình1.3. Cửa sổ quản lý
Ghi hình GV:
Bước 1: Vào Ispring Suite, chọn
Record Video, xuất hiện cửa sổ Record
Video Narration, như hình bên. Các
chức năng tương tự như cửa sổ ghi âm
lời giảng.
Bước 2: Để tiến hành ghi hình ta
chỉnh tư thế ngay ngắn trong webcam
rồi chọn nút Start Record, chờ một chút
rồi bắt đầu giảng bài để ghi hình, muốn Hình 1.4. Ghi lại video tạm dừng chọn nút Pause, muốn kết
thúc chọn nút Stop (nút vuông) rồi chọn nút tam giác để xem thử.
Bước 3: Để xem thử, xóa, chỉnh sửa, thay thế… ta thực hiện lại thao tác bước
3 của phần thu âm lời giảng ở trên.
Quản lý lời giảng thông qua công cụ Manage Narration
Vào Ispring Suite, chọn Manage Narration, giao diện như hình dưới xuất hiện.
Với công cụ Manage Narration ta có thể thực hiện các thao tác sau:
- Để chèn âm thanh lời giảng vào từng slide chọn Import Audio.
- Để chèn video vào menu thông tin GV (lề giao diện bài giảng) chọn Import
Video.
15
- Để chèn âm thanh vào làm nền cho tất cả các slide chọn Import Background
Audio 6 .
- Để đồng bộ âm thanh với văn bản và ảnh chọn Sync .
- Để thu âm từ máy tính chọn Record Audio .
- Để trình chiếu với hiệu ứng chọn Preview with anmations
- Cắt ngắn, làm câm tiếng, xóa đoạn âm thanh
Chèn âm thanh vào bài giảng:
Bước 1: Vào thẻ Ispring Suite,
tại thẻ công cụ chọn Manage Narration, chọn slide cần chèn rồi nhấn vào nút
Audio, tìm đến ổ đĩa chứa thư mục có
file cần chèn vào, chọn file cần chèn.
Ở Import audio sẽ chọn at the
beginning of the silde nếu muốn chèn
âm thanh vào đầu silde, chọn at current Hình 1.5. Chèn âm thanh
cursor position nếu muốn chèn âm
thanh tại vị trí con trỏ hiện tại. Để hoàn tất thì nhấn nút insert.
Bước 2: Để nghe âm thanh của slide nào ta nhấn chọn slide đó rồi nhấn vào
nút Play ở dưới, muốn dừng xem ta chọn nút Stop.
Bước 3: Để câm âm thanh đã chèn vào slide ta click phải chuột vào phần sóng
âm trong phần Audio, chọn Mute Clip.
Bước 4: Để thay thế đoạn Audio
khác ta có thể chọn vào vùng sóng âm
chọn Delete để xóa âm thanh rồi thực hiện lại thao tác chèn mới như tại “Bước 1”
Bước 5: Muốn cắt ngắn đoạn âm
Hình 1.6. Chỉnh âm thanh thanh ta chọn vào vùng âm chọn Edit clip và chỉnh sửa.
Bước 6: Để hoàn thành việc chèn âm thanh ta nhấn chọn Save & Close.
16
Chèn Video ra lề của giao diện bài giảng:
Ở cửa số Manage Narration, chọn nút Import Video, sau đó đến ổ đĩa và thư mục chứa file Video cần chèn, chọn phim, chọn trang hoặc vị trí cần chèn sau đó
nhấn Open để hoàn tất. Để kết thúc chọn Save & Close.
Chèn trang web vào trang bài giảng:
Bước 1: Mở nội dung cần liên kết trang bài giảng, copy đường dẫn của trang
web cần chèn.
Bước 2: Mở lại bài giảng, chọn trang muốn chèn chọn Ispring Suit 8 tiếp đến
chọn Web Object cửa sổ như hình bên xuất hiện.
Bước 3: Ở cửa sổ chèn trang web, nếu muốn chèn địa chỉ trang web vào ta để
nguyên chế độ Web address, nhấn nút Preview để xem kết quả. Nếu muốn trang
web hiện thị trong slide ta tích chọn Display in slide, chọn Custom để xuất hiện mặc
định, để đặt kích thước khác ta tích vào dòng Custom rồi chọn Full Slide, để thiết
lập thời gian xuất hiện ta nhấn chọn Show after rồi nhấn OK để hoàn tất.
Bước 4: Ở trang bài giảng, nhấn
vào hình ảnh trang web hiển thị rồi
chỉh kích thước hoặc sắp xếp lại vị trí,
trình chiếu Powerpoint, sau khi
Publish ta có thể nhấn vào đối tượng
để mở trang web ra xem.
Bước 5: Muốn xóa trang web ta
có thể xóa trực tiếp trên trang hoặc vào
lại Web Object để xóa đường dẫn sau Hình 1.7. Chèn trang web
đó nhấn OK.
Tạo bài tập trắc nghiệm
Tại cửa sổ soạn thảo, chọn Isspring suite 8, chọn “Quiz” sẽ hiện lên cửa sổ
như hình bên.
17
Trong đó:
- Graded Quiz: Tạo một bài tập
trắc nghiệm mới.
- Survey: Tạo phiếu điều tra
khảo sát.
- Browse: Chọn, chèn bài trắc
nghiệm từ máy tính.
Quiz cho phép soạn 1 kiểu và 12 Hình 1.8. Tạo bài tập kiểu câu khảo sát khác:
1. Câu hỏi đúng/sai: Trong khảo sát gọi là câu hỏi dạng “Có/Không”.
2. Câu hỏi đa lựa chọn: Nó là câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó
chỉ có một đáp án là câu trả lời đúng nhất.
3. Câu hỏi đa đáp án: Đây là loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để trả lời, trong đó
có thể có nhiều đáp án đúng.
4. Câu hỏi trả lời ngắn: Đây là loại câu hỏi mà người học có thể trả lời với ý
kiến của mình.
5. Câu hỏi ghép đôi: Đây là loại
câu hỏi có sự ghép giữa hai nhóm đối
tượng để cho ra kết quả đúng nhất.
6. Câu hỏi sắp xếp theo trình tự:
Đây là loại câu hỏi yêu cầu thí sinh sắp
xếp các đối tượng, các khái niệm theo
một danh sách có thứ tự.
7. Câu hỏi Số học: Đây là loại
Hình 1.9. Tạo các bài kiểm tra câu hỏi chỉ trả lời bằng số.
8. Câu hỏi Điền khuyết: Đây là loại câu hỏi mang nội dung điền vào chỗ
trống.
9. Câu hỏi Điền khuyết đa lựa chọn: Đây là loại câu hỏi có nhiều lựa chọn để
trả lời, nhưng chỉ có một đáp án là câu trả lời đúng nhất.
18
10. Câu hỏi dạng Chọn từ: Giống dạng điền khuyết nhưng các phương án đã
được liệt kê sẵn, người làm chỉ cần chọn các phương án (từ) được đề xuất cho từng chỗ trống.
11. Câu hỏi Hostpot: Là dạng câu hỏi xác định vị trí trên hình ảnh.
Thiết lập chuẩn đóng gói bài giảng và xuất bản bài giảng
Sau khi hoàn thành tất cả các bước trên, ta lựa chọn đóng gói bài giảng E- Learning theo chuẩn AICC, SCORM 1.2 và SCORM 2004 (2nd, 3rd, 4th edition); tương thích với hầu hết các LMS như Moodle, BlackBoard, Saba, CourseMill,
Litmos, SCORM.
Bước 1 chọn thẻ Publish ta sẽ chọn đóng gói dạng CD, Web, LMS, Ispring
Learn, video tùy theo nhu cầu sử dụng.
Bước 2: Kiểm tra đường dẫn ở Local Folder và thư mục bài giảng sẽ được
đóng gói. Chọn Browse để thay đổi thư mục đóng gói.
Bước 3: Chọn Publish để đóng gói sau đó bài giảng sẽ mở ra cho chúng ta
chạy thử. Để mở bài giảng đã đóng gói ta tìm đến thư mục đóng gói, chạy file
HTML5 là được
Bước 4: Sau khi xuất bản, ở cửa sổ chương trình bài giảng tự chạy ta chọn nút
Desktop để hiện các chế độ xem trên điện thoại hoặc máy tính bảng.
1.3. Điều tra, khảo sát thực tế về việc sử dụng bài giảng điện tử trong việc dạy
học phần ĐLH.
1.3.1. Mục đích điều tra
Điều tra thực trạng sử dụng E-Learning trong dạy học chương ĐLH ở các
trường THPT để biết được những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng bài
giảng điện tử trong dạy học.
1.3.2. Phương pháp điều tra
Điều tra bằng phiếu: Bằng câu hỏi có nhiều lựa chọn và câu hỏi mở..
* Thuận lợi:
+ Đây là phương pháp thực nghiệm đảm bảo trong một thời gian ngắn chúng
ta thu được nhiều thông tin.
+ Phương pháp này đảm bảo tính khuyết danh cao và thông tin khách quan cao.
19
* Khó khăn:
+ Việc thu hồi bảng điều tra thường không đầy đủ và các câu trả lời trong bảng thường không trả lời hết, nhiều chỗ còn bỏ trống do đó ảnh hưởng tính đại
diện của thông tin và số câu hỏi trong bảng hỏi thường không được nhiều.
+ Không thể chủ động nắm chắc đối tượng trả lời phỏng vấn đúng yêu cầu
của đề tài hay không cũng như tính chính xác của những ý kiến trả lời.
1.3.3. Kết quả điều tra
1.3.3.1. Kết quả điều tra HS
Theo khảo sát thực tế, chúng tôi đã khảo sát ý kiến của các em HS ở trường
THPT Yên Phong số 1 và thấy rằng :
+ Có tới 70% HS các trường phổ thông đã biết đến bài giảng điện tử, 15% các
em cho biết rằng biết đến bài giảng điện tử nhưng chưa được học và 15% còn lại là
các em HS vẫn còn lạ lẫm với bài giảng điện tử. Như vậy nhìn chung hiểu biết của
các em về bài giảng điện tử là khá cao. Đa phần các em HS biết đến bài giảng điện
tử E- learning trong trường phổ thông qua các môn học như Ngữ Văn, Địa lý, Sinh,
Địa, Tiếng Anh, Giáo dục công dân, Vật lý. Riêng môn Vật lý các em được tiếp xúc
qua các bài học trong các chương: Từ trường, Mắt. Các dụng cụ quang,…
+ Khảo sát mức độ cần thiết sử dụng bài giảng điện tử trong bộ môn Vật lý
cho thấy mức độ cần thiết chiếm 80%, rất cần thiết là 15% và 5% là không cần
thiết. Như vậy cho thấy bài giảng điện tử đã được HS sử dụng như một phương
pháp học mới và đang dần phổ biến.
+ Mức độ sử dụng Internet hoặc bài giảng điện tử của HS phổ thông, sử dụng
thường xuyên chiếm 40%, sử dụng ít 55% và không sử dụng là 5%
+ Khảo sát cho thấy mức độ sử dụng bài giảng điện tử trong học tập của HS THPT cho thấy rất mong muốn chiếm 5%, mong muốn 50%, bình thường 45% và không mong muốn chiếm 0%.
+ Về khả năng tự học môn Vật lý đa phần các em HS tự hoàn thành tốt nhiệm
vụ chiếm 50%, hoàn thành đa số nhiệm vụ 35%, tự hoàn thành ít nhiệm vụ 20%, không có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ 5%. Nhìn chung các em đều có hứng thú với môn vật lý, tinh thần tự giác học khá cao nhưng có một số ít các em không hiểu hoặc do kiến thức quá khó.
+ Mong muốn của HS về việc GV tổ chức bài giảng điện tử:
20
Hướng dẫn em tìm hiểu hiện tượng vật lí ở internet/ bài giảng điện tử trước
khi học 15%, hướng dẫn em tự học kiến thức mới qua bài giảng điện tử trước khi tới lớp 15%, tổ chức em vận dụng kiến thức trên lớp sau khi học kiến thức ở nhà qua
bài giảng điện tử 55%, tổ chức em vận dụng kiến thức trên lớp sau khi học kiến
thức làm bài tập, giải thích hiện tượng vật lí trên internet/ bài giảng điện tử 40%.
+ Khảo sát cũng cho thấy học bằng bài giảng điện tử giúp cho em HS tự học tốt hơn 30%, 40% giúp HS hiểu rõ kiến thức Vật lý, 35% hứng thú hơn với bài học, 20% nhớ kiến thức lâu hơn.
+ Những khó khăn trong quá trình lĩnh hội kiến thức khi học với bài giảng điện tử như chưa quen sử dụng bài giảng điện tử 60%, khả năng tự học hạn chế
40%, không thấy khó khăn gì 10%, kiến thức trong bài giảng không rõ ràng 10%
+ Những mong muốn để học với bài giảng điện tử tốt hơn : Phần lớn các em
HS muốn nội dung bài giảng sinh động hơn chiếm 55%, tiếp theo đó là GV hướng
dẫn cách học với bài giảng điện tử 70%, sử dụng bài giảng điện tử ở nhà làm bài tập
15% và 15% là sử dụng bài giảng điện tử ở nhà học kiến thức mới.
+ Sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử để học phần ĐLH: ở mức độ
không cần thiết là 5%, cần thiết 80%, rất cần thiết là 15%. Như vậy nhìn chung sử
dụng bài giảng điện tử khi học giúp các em hiểu rõ hơn về các hiện tượng vật lý,
giúp các em nắm rõ kiến thức hơn.
1.3.3.2. Kết quả điều tra GV
Theo khảo sát thực tế, chúng tôi đã khảo sát ý kiến của các GV vật lý ở
trường THPT Yên Phong số 1 thấy rằng:
+ Khi khảo sát thầy cô đã sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí
cho HS hay chưa thì có 10% chưa từng, 90% đã từng sử dụng.
Như vậy nhìn chung bài giảng điện tử được GV sử dụng tương đối phổ biến chứng tỏ việc dạy học bằng bài giảng điện tử đang dần trở thành một phương thức dạy học mới.
+ Còn về GV đã thiết kế bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí cho HS với những chủ đề, học phần nào thì đa số GV thường sử dụng bài giảng điện tử để dạy học các chương như : Quang hình, chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể… Qua đây có thể thấy GV đang bắt đầu ứng dụng E-Learning trong bộ môn vật lý nhưng do nhiều nguyên nhân nên việc vận dụng vào các chương vẫn còn hạn chế.
21
+ Đối với việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí có phù hợp
với bối cảnh của trường mình dạy hay không? thì có 90% câu trả lời là có và 10% câu trả lời là không. Vậy hiện nay nhà nước đang tập chung đầu tư cơ sở vật chất cho các
trường THPT vì vậy đa số các trường đều được trang bị đầy đủ máy chiếu, thiết bị vi
tính… Do đó việc áp dụng E-Leaning trong dạy học vật lí cũng dễ dàng hơn.
+ Về sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử dạy học phần ĐLH thì có 20% cho là không cần thiết, 65% GV thấy cần thiết và 15% rất cần thiết khi sử dụng E-Learning để dạy học chương . Từ đây có thể thấy việc sử dụng bài giảng điện tử dạy học phần ĐLH có ý nghĩa rất lớn. Nó giúp chúng ta cung cấp được các hình
ảnh, clip trừu tượng về ĐLH mà ta không thể mô tả rõ cho HS được.
+ Việc thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học môn Vật lí có những
khó khăn sau: nó là hoạt động mới nên GV chưa có kinh nghiệm chiếm 40%, chưa
có tài liệu hướng dẫn GV 30%, kỹ năng công nghệ của GV hạn chế 15% và nguồn
học liệu để thiết kế bài giảng hạn chế chiếm 15%.
Vậy nhìn chung việc sử dụng E-Learning trong dạy học đang còn gặp một số
khó khăn như về học liệu hướng dẫn, tinh thần học hỏi cũng như kỹ năng vi tính của
GV vẫn còn hạn chế vì vậy nên chúng ta cần phải đưa ra phương hướng giải quyết
để giúp E-Leaning được sử dụng nhiều hơn.
+ Về sử dụng bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học môn Vật lí có những
khó khăn gì đối với GV thì chủ yếu do GV chưa thành thạo sử dụng bài giảng điện
tử trong dạy học 25% còn nguyên nhân lớn nhất do mất nhiều thời gian chuẩn bị
55% và GV chưa có kỹ năng tổ chức dạy học với bài giảng E-learning 25%. Sử
dụng E-learning vẫn đang còn là phương pháp mới với các GV, có một phần GV
vẫn còn chưa quen và chưa có kinh nghiệm khi sử dụng nó trong dạy học đây cũng
là khó khăn lớn trong việc áp dụng E-Learning. Ngoài còn vì khi tạo bài giảng E- leaning cũng tốn khá nhiều thời gian và công sức của GV.
+ Kết quả khảo sát khi sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí,
GV thấy có những ưu điểm nào đối với HS thì có 25% ý kiến cho rằng giúp HS hiểu rõ hơn kiến thức Vật lí 25%, 10% giảm thời gian học của HS, 5% giúp HS nhớ lâu kiến thức, 25% phát huy được tính tích cực của HS, 30% phát huy năng lực tự học của HS, 5% giúp HS vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống, 5% giúp HS phát triển kỹ năng: Giao tiếp, trình bày, lắng nghe, giải quyết vấn đề. Vậy có thể thấy
22
việc sử dụng E-learning trong dạy học góp phần làm cho tiết học trở nên sinh động
tạo hứng thú của HS giúp tiết học hiệu quả hơn.
+ Về HS sử dụng bài giảng điện tử để học môn Vật lí có những khó khăn gì
thì nguyên nhân do HS chưa quen với sử dụng bài giảng điện tử chiếm 35%, 10%
kỹ năng CNTT hạn chế, 40% do khả năng tự học của HS hạn chế, 15% khó tiếp
nhận kiến thức ở bài giảng điện tử.
Nhìn chung thì do các em chưa quen với phương pháp này so với dạy học truyền thống vì vậy nên khả năng tiếp nhận kiến thức của các em vẫn còn hạn chế.
Khả năng tự học của HS không cao là khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng bài giảng điện tử để học.
+ Để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí, cần
phải tổ chức cho HS tự học ở nhà với bài giảng điện tử chiếm 20%, hướng dẫn HS
sử dụng bài giảng điện tử 45%, nâng cao chất lượng bài giảng điện tử 10% và 25%
GV thường xuyên sử dụng bài giảng điện tử để dạy học
Vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí,
trước hết GV cần phải giới thiệu, sử dụng bài giảng trên lớp để cho HS làm quen
với phương pháp này sau đó hướng dẫn cho HS sử dụng khi học ở nhà để tạo thành
thói quen cho các em.
+ Để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử dạy học phần ĐLH nên tổ
chức cho HS ở nhà tự học kiến thức mới ở bài giảng điện tử 30%, trên lớp cho HS
vận dụng kiến thức sau khi học kiến thức ở nhà 40% và sử dụng bài gảng điện tử
trên lớp dạy kiến thức mới 30%.
Vậy để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học chương
ĐLH, trước hết GV cần phải giới thiệu, sử dụng bài giảng trên lớp để cho HS làm
quen với phương pháp này sau đó hướng dẫn cho HS sử dụng học ở nhà sau khi học xong bài trên cho các em hoặc để tìm hiểu bài trước khi tới lớp.
23
Kết luận chương 1
Chương mở đầu của khóa luận đã giới thiệu tổng quan về E-Learning. Với nhiều ưu điểm như học mọi lúc, mọi nơi, đào tạo tập trung, tiết kiệm chi phí và thời
gian, mở rộng phạm vi giảng dạy… E-Learning mang đến cho người học rất nhiều
lợi ích. E-Learning bổ sung rất tốt cho phương pháp học truyền thống do tính tương
tác cao dựa trên multimedia, tạo điều kiện cho người học trao đổi thông tin dễ dàng hơn, và cũng đưa ra những nội dung học tập phù hợp với khả năng và sở thích của từng người.
Đối với giáo dục và đào tạo nói chung và bộ môn vật lý nói riêng E-Learning có ảnh hương vô cùng to lớn, nó mở ra một phương thức học mới tân tiến, hiện đại
hơn, nó góp phần mở rộng đối tượng, nâng cao trình độ học tập của người học.
Để xây dựng một bài giảng điện tử E-learning cần đề ra các tiêu chí để đánh
giá chất lượng như tiêu chí về nội dung, hình thức, kĩ thuật và hiệu quả của nội
dung bài học. Hy vọng nó có thể giúp ích trong việc đánh giá bài giảng điện tử.
Phần mềm Ispring suite 8 là một công cụ vô cùng hữu ích và thuận tiện trong
việc thiết kế bài giảng điện tử. Nó cho phép hỗ trợ nhiều tương tác, hỗ trợ lời thuyết
minh và đa phương tiện giúp người học thu nhận thông tin một cách rõ ràng và cụ
thể.
24
CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CHƯƠNG ĐỘNG LỰC
HỌC VỚI SỰ HỖ TRỢ CỦA BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
2.1. Mục tiêu dạy học chương ĐLH
Trong chương này chúng tôi sẽ dạy các bài sau: Ba định luật Niu – tơn (2
tiết), bài toán về chuyển động ném ngang.
2.1.1. Kiến thức
Trong cấu trúc chương trình Vật lí, ĐLH là chương tìm hiểu các khái niệm, tính chất, hiện tượng, đặc điểm của một hiện tượng tương tác mới là ĐLH, giúp HS
có thể tiếp tục nghiên cứu các chương tiếp theo như cảm ứng điện từ.
Nội dung chương này:
- Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của một dưới tác dụng của nhiều lực.
- Nêu được quán tính của vật là gì và kể được một số ví dụ về quán tính.
- Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
- Phát biểu được định luật vạn vật hấp dẫn và viết được hệ thức của định luật
này.
- Nêu được ví dụ về lực đàn hồi và những đặc điểm của lực đàn hồi của lò xo
(điểm đặt, hướng).
- Phát biểu được định luật Húc và viết hệ thức của định luật này đối với độ
biến dạng của lò xo.
- Viết được công thức xác định lực ma sát trượt.
- Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định
luật II Niu-tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.
- Nêu được khối lượng là số đo mức quán tính.
- Phát biểu được định luật III Niu-tơn và viết được hệ thức của định luật này.
- Nêu được các đặc điểm của phản lực và lực tác dụng.
- Nêu được lực hướng tâm trong chuyển động tròn đều là tổng hợp các lực tác
dụng lên vật và viết được công thức.
25
- Viết đươ ̣c các phương trình củ a 2 chuyển đô ̣ng thành phần củ a chuyển đô ̣ng
ném ngang và nêu đươ ̣c tính chất củ a mỗi chuyển đô ̣ng thành phần đó .
- Viết đươ ̣c phương trình quỹ đa ̣o củ a chuyển đô ̣ng ném ngang, các công thứ c
tính thờ i gian chuyển đô ̣ng và tầm ném xa.
2.1.2. Kỹ năng
- Vận dụng được định luật Húc để giải được bài tập đơn giản về sự biến dạng
của lò xo.
- Vận dụng được công thức của lực hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản.
- Vận dụng được công thức tính lực ma sát trượt để giải được các bài tập đơn
giản.
- Biểu diễn được các vectơ lực và phản lực trong một số ví dụ cụ thể.
- Vận dụng được các định luật I, II, III Niu-tơn để giải được các bài toán đối
với một vật hoặc hệ hai vật chuyển động.
- Vận dụng được mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính của vật để
giải thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
- Giải được bài toán về chuyển động của vật ném ngang.
- Xác định được lực hướng tâm và giải được bài toán về chuyển động tròn đều
khi vật chịu tác dụng của một hoặc hai lực.
- Xác định được hệ số ma sát trượt bằng thí nghiệm.
- Tạo hứng thú học tập với môn Vật lí nói chung và hứng thú với các kiến
thức của chương “ĐLH” nói riêng cho HS.
2.1.3. Tình cảm thái độ
Kích thích được tính ham học hỏi, yêu thích, tìm tòi nghiên cứu khoa học,
trân trọng công lao của các nhà khoa học đã đóng góp vào sự phát triển của ngành Vật lí cũng như sự tiến bộ của xã hội.
Có ý thức trong việc ứng dụng các kiến thức Vật lí đã học được vào thực tiễn
cuộc sống.
26
2.2. Nội dung dạy học phần ĐLH
2.2.1. Lực. Tổng hợp lực. Phân tích lực. Cân bằng lực
Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết
quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.
Tổng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng thời vào cùng một vật bằng
một lực có tác dụng giống hệt như các lực ấy.
Lực thay thế này gọi là hợp lực.
Quy tắc hình bình hành : Nếu hai lực đồng quy làm thành hai cạnh của một
hình bình hành, thì đường chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của chúng.
Về mặt toán học :
Phân tích lực là thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt
lực đó. Các lực thay thế gọi là các lực thành phần.
Phân tích một lực thành hai lực thành phần đồng quy phải tuân theo quy tắc
Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải
bằng không.
hình bình hành.
2.2.2. Quán tính
Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng
và độ lớn.
Biểu hiện của quán tính:
- Xu hướng giữ nguyên trạng thái đứng yên.
- Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều.
Định luật I Niu-tơn còn được gọi là định luật quán tính. Chuyển động thẳng
đều còn được gọi là chuyển động theo quán tính.
Định luật I Niu-tơn: Một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Một số ví dụ về quán tính:
27
- Người ngồi trong xe đang chuyển động thẳng đều. Khi xe hãm đột ngột,
người có xu hướng bị lao về phía trước.
- Hai ô tô có khối lượng khác nhau đang chuyển động với cùng một vận tốc. Nếu được hãm với cùng một lực thì ô tô có khối lượng lớn hơn sẽ lâu dừng
lại hơn.
2.2.3. Khối lượng
Khối lượng dùng để chỉ mức quán tính của vật. Vật nào có mức quán tính lớn
hơn thì có khối lượng lớn hơn và ngược lại.
Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không đổi, đối với mỗi vật, đặc
trưng cho mức quán tính của vật. Khối lượng có tính chất cộng được. Đơn vị của
khối lượng là kilôgam (kg).
2.2.4. Trọng lực. Trọng lượng
Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng vào các vật, gây ra cho chúng gia
tốc rơi tự do. Trọng lực được kí hiệu là .
Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật.
Hệ thức của trọng lực là .
2.2.5. Lực và phản lực
Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng
tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn, nhưng ngược
chiều.
hay
Một trong hai lực gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.
Lực và phản lực luôn xuất hiện hoặc mất đi đồng thời.
Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
Lực tác dụng thuộc loại gì (hấp dẫn, ma sát, đàn hồi,...) thì phản lực cũng
thuộc loại đó.
2.2.6. Lực hấp dẫn
Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn.
28
Do G rất nhỏ nên lực hấp dẫn chỉ đáng kể khi ít nhất một trong hai vật có khối
lượng lớn.
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng
và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Hệ thức của lực hấp dẫn là:
trong đó m1, m2 là khối lượng của hai chất điểm, r là khoảng cách giữa chúng,
hệ số tỉ lệ G được gọi là hằng số hấp dẫn.
G = 6,67.10-11N.m2/kg2
2.2.7. Lực đàn hồi
Lực đàn hồi xuất hiện ở hai đầu của lò xo và tác dụng vào các vật tiếp xúc
(hay gắn) với lò xo, làm nó biến dạng.
Hướng của lực đàn hồi ở mỗi đầu lò xo ngược với hướng của ngoại lực gây
biến dạng. Khi lò xo bị giãn, lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục lò xo vào phía trong, còn khi lò xo bị nén, lực đàn hồi của lò xo hướng theo trục của lò xo ra ngoài.
Định luật Húc : Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ
thuận với độ biến dạng của lò xo.
Fđh = k
trong đó, l =𝑙 − 𝑙0 là độ biến dạng của lò xo. Hệ số tỉ lệ k gọi là độ cứng của
lò xo (hay hệ số đàn hồi). Đơn vị của độ cứng là niutơn trên mét (N/m).
2.2.8. Lực ma sát
Lực ma sát là lực cản trở chuyển động, xuất hiện tại mặt tiếp xúc giữa 2 bề
mặt vật chất, chống lại xu hướng thay đổi vị trí tương đối giữa hai bề mặt.
❖ Lực ma sát trượt:
Xuất hiện: khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt một vật khác
Tính chất:
Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc, và tốc độ của vật
Tỉ lệ với độ lớn của áp lực
29
Nó có độ lớn tỉ lệ với độ lớn của áp lực theo công thức
Phụ thuộc vào vật liệu va tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
trong đó: N là áp lực tác dụng lên vật
t là hệ số tỉ lệ gọi là hệ số ma sát trượt, phụ thuộc vào
vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc.
❖ Lực ma sát lăn:
Để làm giảm độ lớn của ma sát trượt trong một số trường hợp người ta sử
dụng thêm các bánh lăn hoặc vòng bi.
Khi đó lực ma sát lăn xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác để
cản trở chuyển động lăn của vật.
❖ Lực ma sát nghỉ:
Kéo lực kế với một lực nhỏ, khúc gỗ không chuyển động, theo định luật III
Niu-tơn phải có lực cân bằng với lực kéo trong trường hợp này người ta đưa vào
khái niệm lực ma sát nghỉ.
Đặc điểm của lực ma sát nghỉ:
Có hướng ngược với hướng của lực tác dụng, song song với mặt tiếp xúc có
độ lớn bằng độ lớn của lực tác dụng khi vật chưa chuyển động.
Khi lực tác dụng song song với mặt tiếp xúc lớn hơn một giá trị nào đó vật sẽ
trượt.
Độ lớn của lực ma sát trượt bằng độ lớn của lực ma sát nghỉ cực đại.
Vai trò của lực ma sát nghỉ:
Nhờ có ma sát nghỉ ta mới cầm được các vật trên tay, đinh mới được giữ lại ở
tường, sợi mới được kết thành vải…
Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra
cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
2.2.9. Lực hướng tâm
Công thức tính lực hướng tâm của vật chuyển động tròn đều là
30
trong đó: m là khối lượng của vật
r là bán kính quỹ đạo tròn
là tốc độ góc
v là vận tốc dài của vật chuyển động tròn đều.
2.2.10. Chuyển động ném ngang
Chuyển động ném ngang là một chuyển động có thể phân tích thành hai chuyển động thành phần theo 2 trục tọa độ (gốc 0 tại vị trí ném, trục 0x hướng theo vectơ vận tốc đầu v0, trục 0y hướng theo vecto trọng lực P).
Cá c phương trình của chuyển động thà nh
phần theo trục Ox của Mx
Mx chuyển đô ̣ng đều (chuyển đô ̣ng theo
phương ngang là chuyển đô ̣ng thẳ ng đều)
Cá c pt của chuyển động thà nh phần theo
trục Oy của My
My chuyển đô ̣ng nhanh dần đều (chuyển đô ̣ng theo phương thẳ ng đứ ng là chuyển đô ̣ng rơi tự do)
Da ̣ng quỹ đa ̣o: => Quỹ đa ̣o củ a vâ ̣t là đườ ng Parabol
Thờ i gian chuyển đô ̣ng:
Tầm ném xa:
31
2.3. Kết quả xây dựng bài giảng hỗ trợ dạy học chương ĐLH
2.3.1. Bài giảng điện tử dạy học bài Ba định luật Niu-tơn (tiết 1)
Sau khi giới thiệu xong tên bài
phải học thì slide 3 sẽ giới thiệu cấu
trúc nội dung bài học.
Hình 2.1. Cấu trúc bài
Để HS tìm hiểu về Định luật I
Niu-tơn, ta đưa ra thí nghiệm của
Galile để rút ra được nội dung của định luật I (slide 6)
Hình 2.2. Nội dung Định luật I
Từ đó, cho HS quan sát thí
nghiệm để rút ra được quán tính
chính là nguyên nhân giữ cho vận tốc của vật không đổi trong quá trình chuyển động ở slide 9
Hình 2.3. Khái niệm quán tính
32
Ở phần 2, ta tiếp tục đưa ra thí
nghiệm để chứng minh mối liên hệ giữa gia tốc với lực và khối lượng
giúp đưa ra nội dung định luật II
Niu-tơn(slide 11,20)
Hình 2.4. Nội dung Định luật II
Ở slide 21, 22 ta giúp HS đưa
ra khái niệm về khối lượng và trọng lực
Hình 2.5. Khái niệm trọng lực. Trọng
lượng
Cuối cùng đưa ra silde 25 tổng
kết kiến thức trước khi kết thúc phần
lý thuyết.
Sau khi học xong lý thuyết ta
sẽ đưa ra một số bài tập ứng dụng.
Hình 2.6. Nội dung tổng kết
33
2.3.2 Bài giảng điện tử dạy học bài Ba định luật Niu-tơn (tiết 2)
Sau khi giới thiệu xong tên bài phải học thì slide 3 sẽ giới
thiệu tổng quát nội dung bài học.
Hình 2.7. Cấu trúc bài
Trước hết, ta xem video và
hình ảnh về sự tương tác giữa các
vật để rút ra nhận xét(slide 10,11)
Hình 2.8. Sự tương tác giữa các vật
34
Đưa ra nội dung và biểu
thức của định luật III ở slide 13
Hình 2.9. Nội dung định luật III
Ở slide 15 ta giúp HS tìm
hiểu về khái niệm lực và phản lực
Hình 2.10. Lực và phản lực
Phần cuối cùng là ứng dụng
của định luật III Niu-tơn
Hình 2.11. Ứng dụng định luật III
35
Cuối cùng đưa ra silde 18
tổng kết kiến thức trước khi kết thúc phần lý thuyết.
Sau khi học xong lý thuyết
ta sẽ đưa ra một số bài tập ứng
dụng.
Hình 2.12. Nội dung tổng kết
2.3.3 Bài giảng điện tử dạy học bài Bài toán về chuyển động ném ngang
Sau khi giới thiệu xong tên
bài phải học thì slide 3 sẽ giới thiệu
cấu trúc nội dung bài học.
Hình 2.13. Cấu trúc bài
Đầu tiên ta khảo sát chuyển
động ném ngang thông qua bài toán
thí nghiệm ở slide 4.
Hình 2.14. Thí nghiệm khảo sát
36
Lựa chọn hệ tọa độ phù hợp
để khảo sát chuyển động ném ngang.
Hình 2.15. Chọn hệ tọa độ
Xét các phương trình chuyển
động trên các trục tọa độ vừa chọn
(slide 8, 9)
Hình 2.16. Phân tích chuyển động ném
ngang trên hệ trục tọa độ
Từ đó, rút ra phương trình qũy đạo của vật bị ném ngang (slide 10)
Hình 2.17. Phương trình qũy đạo
37
Side 11 giúp HS chứng minh
công thức tính thời gian rơi của vật bị ném ngang.
Hình 2.18. Thời gian ném ngang
Side 12 đưa ra cho HS khái
niệm về tầm ném xa
Hình 2.19. Tầm xa
Đưa ra thí nghiệm kiểm
chứng để chứng tỏ phép phân tích
chuyển động là đúng(slide 13)
Hình 2.20. Thí nghiệm kiểm chứng
Cuối cùng đưa ra silde 14 tổng kết kiến thức trước khi kết thúc
phần lý thuyết.
Sau khi học xong lý thuyết ta
sẽ đưa ra một số bài tập ứng dụng.
Hình 2.21. Nội dung tổng kết
38
2.4. Tiến trình tổ chức dạy học chương ĐLH chất điểm
2.4.1. Tiến trình tổ chức dạy học bài Ba định luật Niu-tơn(tiết 1)
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên lớp
1. Mục đích
Để biết được Niu – tơn đã xây dựng định luật I, II dựa trên cơ sở thí nghiệm
nào.
Biết được trong thực tế những hiện tượng nào được ứng dụng dựa vào định
luật I, II Niu – tơn.
2. Nội dung hoạt động
Làm và quan sát thí nghiệm về định luật I, II Niu – tơn để mô tả lại thí
nghiệm và rút ra nhận xét
Trả lời câu hỏi: Thí nghiệm rút ra các nhận xét gì?
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Nếu loại bỏ được lực ma sát thì vật sẽ chuyển động thẳng đều với vận tốc vốn
có của nó.
Lực tác dụng tỉ lệ thuận với gia tốc của vật, còn khối lượng tỉ lệ nghịch với
gia tốc của vật.
4. Cách tổ chức
GV chia nhóm sau đó cho các em quan sát thí nghiệm trên lớp.
Hoạt động 2: Học kiến thức về Ba định luật Niu – tơn
1. Mục đích
Hiểu rõ, nắm vững được kiến thức về định luật I, II Niu –tơn.
2. Nội dung hoạt động
Tìm hiểu kiến thức của bài qua bài giảng điện tử.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Nắm vững được các ý sau:
Nội dung định luật I Niu – tơn
Khái niệm về quán tính
39
Nội dung và biểu thức của định luật II Niu – tơn
Khái niệm trọng lực và trọng lượng.
4. Cách thức tổ chức
GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà học kiến thức của bài qua bài giảng điện tử
còn HS phải tự giác học bài qua bài giảng.
Hoạt động 3: Giải thích kết quả thí nghiệm trên lớp
1. Mục đích
Sử dụng kiến thức đã học giải thích được hiện tượng vật lý giúp hiểu rõ hơn
về bài học.
2. Nội dung hoạt động
Đưa ra các câu hỏi giải thích các hiện tượng vật lý dựa vào định luật I, II Niu-
tơn.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Giải thích được các hiện tượng vật lý dựa vào định luật I, II Niu-tơn.
4. Cách thức tổ chức
GV đưa ra các câu hỏi sau đó cho HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời. Sau
khi các nhóm trả lời xong thì cho các em tự nhận xét nhau và cuối cùng GV là
người nhận xét tổng kết.
Hoạt động 4: Ứng dụng kiến thức đã học để giải bài tập
1. Mục đích
Ứng dụng được lý thuyết đã học vào việc hiểu và giải được các bài tập.
2. Nội dung hoạt động
Làm bài tập GV giao.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Lời giải các bài tập được giao.
4. Cách tổ chức
Cho các bài tập (có lời giải) và giao cho HS về nhà làm sau khi các em làm
xong nếu vẫn còn thắc mắc sẽ có một buổi trên lớp sửa các bài tập mà các em thắc
mắc.
40
2.4.2. Tiến trình tổ chức dạy học bài Ba định luật Niu-tơn(tiết 2)
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên lớp
1. Mục đích
Để biết được Niu – tơn đã xây dựng định luật III dựa trên cơ sở nào.
Biết được trong thực tế những hiện tượng nào được ứng dụng dựa vào định
luật III Niu – tơn.
2. Nội dung hoạt động
Làm và quan sát thí nghiệm về định luật III Niu – tơn từ đó mô tả lại thí
nghiệm và nhận xét.
Trả lời câu hỏi: Thí nghiệm rút ra các nhận xét gì?
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Khi vật A tác dụng lên vật B một lực thì vật B cũng tác dụng trở lại vật A một
lực.
4. Cách tổ chức
GV chia nhóm sau đó cho các em quan sát thí nghiệm trên lớp.
Hoạt động 2: Học kiến thức về Ba định luật Niu – tơn
1. Mục đích
Hiểu rõ, nắm vững được kiến thức về định luật III Niu –tơn.
2. Nội dung hoạt động
Tìm hiểu kiến thức của bài qua bài giảng điện tử.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Nắm được các kiến thức:
Phát biểu được nội dung và biểu thức của định luật III Niu –tơn
Khái niệm lực và phản lực
4. Cách thức tổ chức
GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà học kiến thức của bài qua bài giảng điện tử
còn HS phải tự giác học bài qua bài giảng.
41
Hoạt động 3: Giải thích kết quả thí nghiệm trên lớp
1. Mục đích
Sử dụng kiến thức đã học giải thích được hiện tượng vật lý giúp hiểu rõ hơn
về bài học.
2. Nội dung hoạt động
Đưa ra các câu hỏi giải thích các hiện tượng vật lý dựa vào định luật III Niu-
tơn.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Giải thích được các hiện tượng vật lý dựa vào định luật I, II Niu-tơn.
4. Cách thức tổ chức
GV đưa ra các câu hỏi sau đó cho HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời. Sau khi các nhóm trả lời xong thì cho các em tự nhận xét nhau và cuối cùng GV là
người nhận xét tổng kết.
Hoạt động 4: Ứng dụng kiến thức đã học để giải bài tập
1. Mục đích
Ứng dụng được lý thuyết đã học vào việc hiểu và giải được các bài tập.
2. Nội dung hoạt động
Làm bài tập GV giao.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Lời giải các bài tập được giao.
4. Cách tổ chức
Cho các bài tập (có lời giải) và giao cho HS về nhà làm sau khi các em làm xong nếu vẫn còn thắc mắc sẽ có một buổi trên lớp sửa các bài tập mà các em thắc mắc.
2.4.3. Tiến trình tổ chức dạy học bài từ Bài toán về chuyển động ném ngang
Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên lớp
1. Mục đích
Biết cách tổ ng hơ ̣p hai chuyển đô ̣ng thành phần để thấy được quỹ đạo chuyển
động là đường parabol.
42
2. Nội dung hoạt động
Quan sát thí nghiệm khảo sát về chuyển động của vật bị ném
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Mô tả hiện tượng và đưa ra hướng phân tích chuyển động của vật.
4. Cách tổ chức
GV chia nhóm sau đó cho các em quan sát thí nghiệm trên lớp.
Hoạt động 2: Học kiến thức về Bài toán về chuyển động ném ngang
1. Mục đích
Hiểu rõ, nắm vững được kiến thức về qũy đạo chuyển động và các công thức
của chuyển động ném ngang.
2. Nội dung hoạt động
Tìm hiểu kiến thức của bài qua bài giảng điện tử.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Nắm được các kiến thức:
Phương trình qũy đạo chuyển động trên 2 trục tọa độ và phương trình chuyển
động thực của vật ném ngang.
Các công thức tính thời gian rơi và tầm ném xa của vật.
4. Cách thức tổ chức
GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà học kiến thức của bài qua bài giảng điện tử
còn HS phải tự giác học bài qua bài giảng.
Hoạt động 3: Giải thích kết quả thí nghiệm trên lớp
1. Mục đích
Sử dụng kiến thức đã học giải thích được hiện tượng vật lý giúp hiểu rõ hơn
về bài học.
2. Nội dung hoạt động
Đưa ra các câu hỏi giải thích các hiện tượng vật lý dựa vào đặc điểm của
chuyển động ném ngang.
43
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Giải thích được các hiện tượng vật lý dựa vào đặc điểm của chuyển động ném
ngang.
4. Cách thức tổ chức
GV đưa ra các câu hỏi sau đó cho HS thảo luận nhóm đưa ra câu trả lời. Sau
khi các nhóm trả lời xong thì cho các em tự nhận xét nhau và cuối cùng GV là người nhận xét tổng kết.
Hoạt động 4: Ứng dụng kiến thức đã học để giải bài tập
1. Mục đích
Ứng dụng được lý thuyết đã học vào việc hiểu và giải được các bài tập.
2. Nội dung hoạt động
Làm bài tập GV giao.
3. Dự kiến sản phẩm của HS
Lời giải các bài tập được giao.
4. Cách tổ chức
Cho các bài tập (có lời giải) và giao cho HS về nhà làm sau khi các em làm
xong nếu vẫn còn thắc mắc sẽ có một buổi trên lớp sửa các bài tập mà các em thắc
mắc.
44
Kết luận chương 2
Trong Chương 2, khóa luận đã đưa ra mục tiêu dạy học về các kiến thức vật lý, cách xây dựng bài giảng cũng như tiến trình tổ chức dạy học một cách cụ thể. Đó
là điều không thể thiếu khi ta thiết kế để dạy học một bài trong chương ĐLH dưới
sự hỗ trợ của bài giảng điện tử.
Dạy học chương ĐLH với sự hỗ trợ của bài giảng điện tử giúp cho HS hiểu rõ và nắm vững kiến thức hơn, giúp các em hiểu rõ hơn các hiện tượng vật lý nhờ vào việc xem các hình ảnh, video thí nghiệm trực quan liên quan đến bài học. Đồng thời
đối với các HS tiếp thu chậm thì các em có thể học một bài nhiều lần để nắm rõ được kiến thức trong chương.
Khi HS vừa học ở nhà kết hợp với việc học trên lớp giúp cho các em ghi nhớ
kiến thức nhiều lần cũng như có nhiều thời gian trao đổi giúp tăng chất lượng học
tập hơn.
Giảm tải việc sử dụng thời gian trên lớp để có thời gian giải đáp các thắc mắc
của các em. Tiết kiệm được tối đa chi phí phải dùng trong học tập.
Để sử dụng bài giảng hiệu quả thì chúng ta cần kết hợp việc học trên lớp với
học ở nhà.
Khi soạn bài cần phải xác định rõ mục tiêu dạy học nắm vững kiến thức vật lý
trong bài và sử dụng nhuần nhuyễn cách tổ chức dạy học tạo hứng thú cho HS.
45
CHƯƠNG 3: DỰ KIẾN THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. Mục đích, đối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm
Kiểm tra tính đúng đắn của giả thuyết khoa học của đề tài: Thiết kế bài giảng
điện tử sử dụng trong dạy học phần ĐLH lớp 10 phù hợp về mặt khoa học, sư phạm
và yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học sẽ phát huy tính tự học của HS, góp phần nâng cao chất lượng dạy và học.
Giúp HS nắm vững kiến thức cơ bản, kiến thức liên môn, rèn luyện kĩ năng,
kĩ xảo và phát triển năng lực cho HS.
3.1.2. Đối tượng thực nghiệm sư phạm
Trong khuôn khổ của khóa luận, chúng tôi đề cập tới các nội dung kiến thức
về bài giảng điện tử trong chương ĐLH lớp 10 có thể thực nghiệm với các HS lớp
11 THPT. Chúng tôi dự kiến chọn trường THPT Yên Phong số 1 – Bắc Ninh để thử
nghiệm.
3.1.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiết đầu tiên, trước khi dạy học bằng E-Learning, hướng dẫn các em biết về
dạy học bằng E-learning, phát tài liệu cho HS tìm hiểu trước.
Dự kiến tổ chức dạy học bằng E-Leaning chương ĐLH theo tiến trình đã
soạn. Tiến hành dự giờ, ghi chép, theo dõi, nhận xét cách tổ chức hoạt động học của
HS trong từng tiết học trên lớp, mỗi tiết dự kiến sẽ trao đổi với GV dạy bộ môn lớp
đấy và các thầy cô trong tổ Vật lí của trường THPT Yên Phong số 1 để điều chỉnh
tiến trình dạy học dự kiến và rút kinh nghiệm cho các tiết sau. Sau mỗi tiết học,
chúng tôi dự kiến sẽ trao đổi với các HS nhằm kiểm chứng các nhận xét của mình
về tiết học
3.2. Dự kiến triển khai thực nghiệm sư phạm
Thực nghiệm vào các giờ học Vật lí tự chọn.
Dự kiến thực nghiệm lớp khối 10.
Trong tiến trình hoạt động, hoạt động 2 yêu cầu HS phải tự nghiên cứu bài
giảng ở nhà còn các hoạt động khác tiến hành trên lớp theo chương trình như sau:
46
Bảng 3.1. Tiến trình hoạt động thực nghiệm sư phạm
Tên bài Hoạt động giảng dạy Tiết
Bài 1: Ba định luật Niu- Hoạt động 1: Tìm hiểu thí Tiết 1
tơn(tiết 1) nghiệm ở trên lớp: HS làm và
quan sát thí nghiệm về định luật I, II Niu – tơn để mô tả lại
thí nghiệm và rút ra nhận xét.
Hoạt động 2: Học kiến thức HS tự làm việc ở nhà
về Ba định luật Niu – tơn:
Tìm hiểu kiến thức của bài qua bài giảng điện tử.
Hoạt động 3: Giải thích kết Tiết 2
quả thí nghiệm trên lớp: HS
giải thích được các hiện tượng
vật lý dựa vào định luật I, II
Niu-tơn.
Hoạt động 4: Ứng dụng kiến
thức đã học để giải bài tập:
HS Làm bài tập GV giao.
Bài 2: Ba định luật Niu- Hoạt động 1: Tìm hiểu thí Tiết 1
tơn(tiết 2) nghiệm ở trên lớp: HS làm và
quan sát thí nghiệm về định luật III Niu – tơn để mô tả lại
thí nghiệm và rút ra nhận xét.
HS tự làm việc ở nhà
Hoạt động 2: Học kiến thức về Ba định luật Niu – tơn
Tìm hiểu kiến thức của bài
qua bài giảng điện tử.
Tiết 2
Hoạt động 3: Giải thích kết quả thí nghiệm trên lớp: HS giải thích được các hiện tượng vật lý dựa vào định luật III
47
Niu-tơn.
Hoạt động 4: Ứng dụng kiến
thức đã học để giải bài tập:
HS Làm bài tập GV giao.
Tiết 1
Bài 3: Bài toán về chuyển động ném ngang Hoạt động 1: Tìm hiểu thí nghiệm ở trên lớp: HS mô tả
hiện tượng và đưa ra hướng
phân tích chuyển động của
vật.
Hoạt động 3: Giải thích kết quả thí nghiệm trên lớp: HS
giải thích được các hiện tượng
vật lý dựa vào đặc điểm của chuyển động ném ngang.
Hoạt động 2: Học kiến thức HS tự làm việc ở nhà
về Ba định luật Niu – tơn
Tìm hiểu kiến thức của bài
qua bài giảng điện tử.
Tiết 2
Hoạt động 4: Ứng dụng kiến thức đã học để giải bài tập:
HS Làm bài tập GV giao.
48
Kết luận chương 3
Trong Chương 3, khóa luận đã đưa ra mục đích, đối tượng, phương pháp thực nghiệm sư phạm để có thể tiến hành kiểm tra đánh giá việc sử dụng E-Learning
trong dạy học.
Tuy chưa có điều kiện tiến hành thực nghiệm sư phạm nhưng chúng tôi tin
tưởng rằng: kết quả thực nghiệm sẽ khẳng định giả thuyết khoa học của đề tài là: nếu Thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học phần ĐLH lớp 10 thì có thể phát huy được tính tích cực tự giác học tập, phát triển năng lực sáng tạo, nâng cao
năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề của HS, nâng cao kĩ năng làm việc hợp tác.
49
KẾT LUẬN
Trong cuốn khóa luận này, đã nghiên cứu và trình bày được các kiến thức về bài giảng điện tử, công cụ thiết kế bài giảng điện tử, giới thiệu một số phần mềm
như cắt video, Ispring Suite 8…
Bài giảng điện tử giúp cho tất cả mọi người không phân biệt độ tuổi có thể
học ở mọi lúc mọi nơi mà không cần phải tới trường. Bài giảng cho phép ta thêm được các hình ảnh, thí nghiệm về bài học góp phần tiết học dễ hiểu hơn. Khi sử dụng bài giảng ta có thể giảm bớt chi phí cho việc học mà chất lượng học vẫn được
nâng cao.
Đã thiết kế thành công được các bài giảng điện tử như Ba định luật Niu-tơn,
Bài toán về chuyển động ném ngang. Ở chương ĐLH khi sử dụng bài giảng điện tử
đã giúp ích cho tôi rất nhiều, có thể thêm các video, hình ảnh… minh họa về các
hiện tượng vật lý trong chương giúp cho bài học sinh động, trực uan và dễ hiểu hơn.
Ngoài ra tôi còn đưa ra dự kiến thực nghiệm sư phạm.
Ở trong phần trọng tâm của khóa luận, đã áp dụng các lý thuyết, kiến thức vật
lý, cũng như các tư liệu hình ảnh, video,… để thiết kế các bài giảng.
50
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Mai Văn Trinh, Trương Thị Phương Chi (2016), Thiết kế bài dạy – tự học trên lớp với sự hỗ trợ của E-learning. Tạp chí Khoa học Giáo dục số 124, tháng 1
năm 2016.
2. Nguyễn Thế Dũng (2015), Đoán nhận phong cách học tập nhằm nâng cao tính
tương tác của môi trường học tập trong E-learning - Detecting learning styles to enhance the interaction of the learning enviroment in e-learning. Tạp chí Thiết bị Giáo dục số đặc biệt tháng 11 – 2015
3. Phạm Thị Phú (2015), Trương Thị Phương Chi (2015), Mô hình dạy - tự học với sự hỗ trợ của e-learning ở trường trung học phổ thông Tạp chí Khoa học Đại
học Sư phạm Hà Nội, Số 8/2015 VN
4. Trịnh Văn Biều (2012), Một số vấn đề về đào tạo trực tuyến (E-learning)- An
overview of online training (E- learning). Tạp chí khoa học ĐHSP TPHCM số
40 năm 2012
5. Nguyễn Văn Hiền (2015) bồi dưỡng GV theo hình thức e-learning ở Việt
Nam. Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm Hà Nội, Số 6A/2015 VN
6. Phạm Đức Quang (2013), Đôi nét về Chiến lược phát triển e-Learning nửa đầu
thế kỉ 21 của Hàn Quốc và APEC. Tạp chí Khoa học Giáo dục, số 88, Tháng
01/2013
7. Phạm Xuân Quế (2007), Ứng dụng CNTT trong tổ chức hoạt động nhận thức vật
lí tích cực, tự chủ và sáng tạo, NXB Đại học Sư phạm.
8. Đỗ Mạnh Cường (2008), Giáo trình ứng dụng CNTT trong dạy học, NXB Đại
học Quốc gia Hồ Chí Minh.
9. Trần Huy Hoàng (2012), Ứng dụng tin học trong dạy học vật lí, NXB Giáo dục.
10. Lương Duyên Bình (tổng chủ biên kiêm chủ biên), Nguyễn Xuân Chi, Tô Giang, Trần Chí Minh, Vũ Quang, Bùi Gia Thịnh, sách giáo khoa vật lý 10 cơ bản, NXB Giáo dục, 2010.
11. Nguyễn Thế Khôi (tổng chủ biên), Phạm Quý Tư (Chủ biên), Lương Tất Đạt, Lê Chân Hùng. Nguyễn Ngọc Hưng, Phạm Đình Thiết, Bùi Trọng Tuấn, Lê Trọng Tường, sách giáo khoa vật lý 10 nâng cao, NXB Giáo dục, 2008
51
12. http://portal.huc.edu.vn/e-learning-phuong-phap-day-va-hoc-hieu-qua-trong-
thoi-dai-cong-nghe-so-1457-vi.htm
13. https://thcs-hoason-hoabinh.violet.vn/present/day-thiet-ke-bai-giang-trinh-
chieu-tren-powerpoint-7996136.html
14. https://giaoducthoidai.vn/trao-doi/quy-trinh-5-buoc-thiet-ke-bai-giang-elearning
-3611820.html
15. http://theolympiaschools.edu.vn/page/phuong-phap-hoc-tap-hon-hop-blended-
learning-ndash-phuong-phap-hoc-trong-thoi-hoi-nhap-nd6095.html
16. https://giaoducthoidai.vn/trao-doi/thach-thuc-voi-bai-giang-elearning-
3626764.html
17. https://sites.google.com/site/thptbtx/van-ban-phap-
quy/tieuchidanhgiabaigiangdientuelearningthamkhao
52
CÁC PHIẾU ĐIỀU TRA
Phiếu số 1:
PHIẾU PHỎNG VẤN GV
(Phiếu phỏng vấn phục vụ nghiên cứu khoa học, không có mục đích đánh giá,
rất mong thầy (cô) hợp tác và giúp đỡ)
Họ và tên: ....................................................................... Nam/Nữ:…………………
Nơi công tác: .................................................................. Số năm công tác:………...
Xin thầy cô vui lòng cho biết về một số nội dung dưới đây khi thiết kế, sử dụng bài giảng điện tử cho HS trong môn Vật lí.
Câu 1: Thầy cô đã sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí cho HS hay chưa? (Chọn một ý)
A. Chưa từng. B. Đã từng sử dụng.
Câu 2: Thầy cô đã thiết kế bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí cho HS với
những chủ đề, học phần nào? (nếu câu hỏi 1 chọn A có thể bỏ qua câu hỏi này)
………………………………………………………………………………………
Câu 3: Theo thầy cô, việc sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí có
phù hợp với bối cảnh của trường mình dạy hay không?
A. Có B. Không Ý kiến khác....................................................................................................................
Câu 4: Theo thầy cô, việc thiết kế bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học môn
Vật lí có những khó khăn gì? (Chọn một hay nhiều ý)
A. Là hoạt động mới nên GV chưa có kinh nghiệm. B. Chưa có tài liệu hướng dẫn GV. C. Kỹ năng công nghệ của GV hạn chế. D. Nguồn học liệu để thiết kế bài giảng hạn chế. Ý kiến khác....................................................................................................................
53
Câu 5: Theo thầy cô, sử dụng bài giảng điện tử sử dụng trong dạy học môn Vật lí
có những khó khăn gì đối với GV? (Chọn một hay nhiều ý)
A. GV chưa thành thạo sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học. B. Mất nhiều thời gian chuẩn bị. C. GV chưa có kỹ năng tổ chức dạy học với bài giảng E-learning. Ý kiến khác ..................................................................................................................
Câu 6: Khi sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học môn Vật lí, thầy cô thấy có những ưu điểm nào đối với HS? (Chọn một hay nhiều ý)
A. Giúp HS hiểu rõ hơn kiến thức Vật lí B. Giảm thời gian học của HS C. Giúp HS nhớ lâu kiến thức D. Phát huy được tính tích cực của HS E. Phát huy năng lực tự học của HS F. Giúp HS vận dụng kiến thức vật lí vào cuộc sống G. Giúp HS phát triển kỹ năng: Giao tiếp, trình bày, lắng nghe, giải quyết vấn đề Ý kiến khác:.......................................................................................................
Câu 7: Theo thầy cô, HS sử dụng bài giảng điện tử để học môn Vật lí có những khó
khăn gì? (Chọn một hay nhiều ý)
A. HS chưa quen với sử dụng bài giảng điện tử. B. Kỹ năng CNTT hạn chế C. Khả năng tự học của HS hạn chế. D. Khó tiếp nhận kiến thức ở bài giảng điện tử. Ý kiến khác:.......................................................................................................
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Câu 8: Theo thầy cô, để nâng cao hiệu quả sử dụng bài giảng điện tử trong dạy học vật lí cần phải làm những gì? (Chọn một hay nhiều ý)
A. Tổ chức cho HS tự học ở nhà bằng bài giảng điện tử. B. Hướng dẫn HS sử dụng bài giảng điện tử. C. Nâng cao chất lượng bài giảng điện tử. D. GV thường xuyên sử dụng bài giảng điện tử để dạy học. E. Sử dụng bài gảng điện tử trên lớp dạy kiến thức mới.
Ý kiến khác:......................................................................................................
54
……………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………..
Câu 9: Thầy cô đánh giá thế nào về sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử?
(Chọn một ý)
Dạy học phần Điện Dạy học phần Quang Hình Dạy học phần Động lực
trường học
A. Không cần thiết. B. Cần thiết. C. Rất cần thiết. D. Không cần thiết. E. Cần thiết. F. Rất cần thiết. G. Không cần thiết. H. Cần thiết. I. Rất cần thiết.
Em xin chân thành cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của quý thầy cô!
55
Phiếu số 2:
PHIẾU ĐIỀU TRA HS
(Phiếu phỏng vấn phục vụ nghiên cứu khoa học, không có mục đích đánh giá
HS, rất mong các em cộng tác và trả lời trung thực)
Họ và tên: ................................................. Nam/nữ: ..........................................
Lớp:.............................. Trường:.........................................................................
Nhằm cung cấp thông tin về thực trạng học tập bằng bài giảng điên tử trong
môn Vật lí. Mong các em vui lòng trả lời các câu hỏi dưới đây.
Câu 1: Các em đã biết đến bài giảng điện tử chưa? (Chọn một ý)
A. Chưa biết. B. Đã biết. C. Biết nhưng chưa được học.
Câu 2: Các em đã được học những chủ đề, nội dung nào bằng bài giảng điện tử ?
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Câu 3: Theo em, sự cần thiết sử dụng bài giảng điện tử dạy học trong bộ môn Vật lí
như thế nào? (Chọn một ý)
A. Không cần thiết. B. Cần thiết. C. Rất cần thiết.
Câu 4. Mức độ sử dụng Internet hoặc bài giảng điện tử của em để học như thế nào? (Chọn một ý)
A. Không sử dụng. B. Sử dụng ít. C. Sử dụng thường xuyên. D. Sử dụng rất thường xuyên.
56
Câu 5. Dựa trên khả năng CNTT của em, em có mong muốn như thế nào về dùng
bài giảng điện tử trong học tập? (Chọn một ý)
A. Không mong muốn. B. Bình thường. C. Mong muốn. D. Rất mong muốn.
Câu 6. Khả năng tự học môn Vật lí của em như thế nào? (Chọn một ý)
A. Không có khả năng tự hoàn thành nhiệm vụ B. Tự hoàn thành ít nhiệm vụ C. Tự hoàn thành đa số nhiệm vụ D. Tự hoàn thành tốt nhiệm vụ Lý do: ............................................................................................................................
Câu 7. Trước, trong và sau khi học, em có mong muốn GV tổ chức như thế nào?
(Chọn một hay nhiều ý)
A. Hướng dẫn em tìm hiểu hiện tượng vật lí ở Internet/bài giảng điện tử trước khi
học.
B. Hướng dẫn em tự học kiến thức mới qua bài giảng điện tử trước khi tới lớp. C. Tổ chức em vận dụng kiến thức trên lớp sau khi học kiến thức ở nhà qua bài
giảng điện tử.
D. Tổ chức cho em vận dụng kiến thức làm bài tập, giải thích hiện tượng vật lí trên
Internet/bài giảng điện tử.
Ý kiến khác ..................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 8. Khi học bằng bài giảng điện tử giúp cho em (Chọn một hay nhiều ý):
A. Tự học tốt hơn. B. Giúp em hiểu rõ hơn kiến thức Vật lí. C. Hứng thú hơn với bài học. D. Nhớ kiến thức lâu hơn.
Ý kiến khác ..................................................................................................................
57
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Câu 9. Các em thấy có khó khăn gì trong quá trình lĩnh hội kiến thức khi học với
bài giảng điện tử? (Chọn một hay nhiều ý)
A. Chưa quen sử dụng bài giảng điện tử. B. Khả năng tự học hạn chế. C. Không thấy khó khăn gì. D. Kiến thức trong bài giảng không rõ ràng. Ý kiến khác....................................................................................................................
Câu 10. Em có mong muốn gì để học với bài giảng điện tử tốt hơn? (Chọn một hay
nhiều ý)
A. GV hướng dẫn cách học với bài giảng điện tử.
B. Nội dung bài giảng trình bày sinh động hơn.
C. Cho em sử dụng bài giảng điện tử ở nhà học kiến thức mới.
D. Cho em sử dụng bài giảng điện tử ở nhà làm bài tập.
Ý kiến khác....................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 11. Em đánh giá thế nào về sự cần thiết của việc sử dụng bài giảng điện tử để
học phần Động lực học? (Chọn một ý)
J. Không cần thiết. K. Cần thiết. L. Rất cần thiết.
Chân thành cảm ơn em!
58