intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Các quy định của pháp luật Việt Nam về dịch vụ Logistics và giải pháp hoàn thiện

Chia sẻ: Sdfcdxgvf Sdfcdxgvf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

798
lượt xem
146
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Các quy định của pháp luật Việt Nam về dịch vụ Logistics và giải pháp hoàn thiện nhằm trình bày tổng quan về logistics và những quy định pháp luật Việt Nam về dịch vụ logistics, trên cơ sở đó, đánh giá những điểm phù hợp và chưa phù hợp của pháp luật Việt Nam về dịch vụ này, đưa ra một số kiến nghị và giải pháp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Các quy định của pháp luật Việt Nam về dịch vụ Logistics và giải pháp hoàn thiện

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌ KHOA Qĩ TẲN TÍU KINH ÌMÊầ ị CHUỲệầ NGÀNH: LUẬT KINH DOANH QUỐC rí- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÁC QUY mm ềề PHÁP LUẬT VỈỆĨ NỒM VẾ DỊCH vụ LOnSTIGS VÀ G!ẳl Ệ Á P HOAN THIỆN : Nguyễn LẢ '~>uỳnk : in i . ià Xin/ỉ d ' inh quốc lê í ÍỈI sỉ r!guyé>: Minh Hàng
  2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN N G À N H LUẬT KINH DOANH QUỐC TÊ N.t.ỉ*' KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề Tài: CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS V À GIẢI PHÁP H O À N THIỆN Sinh viên thực hiện Nguyễn Lê Quỳnh Lớp Anhl - Luật KDQT Khóa K43 Giáo viên hướng dãn ThS. Nguyễn Minh Hằng Hà Nội, tháng 06 năm 2008
  3. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT - VN : Việt Nam - KTTT : Kinh tế thị trường - XHCN : Xã hội chù nghĩa - KTQT : Kinh tế quốc tế - WTO : World Trade Organization - Tổ chức Thương mại Thế giới - GATS : General Agreement ôn Trade in Services - Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ
  4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐÀU Ì C H Ư Ơ N G ì: TỎNG QUAN VÈ LOGISTICS 3 ỉ. KHÁI QUÁT VÈ LOGISTICS 3 Ì. Khái n i ệ m về Logistics 3 2. Lịch sử hình thành và phát triển cùa logistics 5 2.1. Các giai đoạn phát triển 5 2.2. X u hướng phát triển cùa Logistics 8 li. CÁC YÊU TỐ C ơ BẢN CỦA LOGISTICS 8 Ì. Y ế u tố vận tài 9 2. Y ế u tố Marketing 10 3. Y ế u tố quản trị l i 4. Y ế u tố phân phối 13 5. Y ế u tố nguồn nhân lực 14 6. Các y ế u tố khác 14 6.1 Y ế u tố kho bãi, nhà xưởng 14 6.2 Thiết bị kiểm tra và hỗ trợ 15 6.3 Tài liệu kỹ thuật 15 HI. VAI TRÒ CỦA LOGISTICS 15 Ì. T ầ m quan trộng cùa Logistics đối v ớ i nền kinh tế 15 2. L ợ i ích k h i áp dụng dịch v ụ Logistics vào doanh nghiệp 19 2.1. G i ả m chi phí 19 2.2. Nâng cao mức độ linh hoạt của doanh nghiệp 20 2.3. Nâng cao chất lượng dịch v ụ 20 2.4. Tăng doanh thu và l ợ i nhuận 21 C H Ư Ơ N G li: DỊCH vụ LOGISTICS THEO QUY ĐỊNH CỦA 23 PHÁP LUẬT VIỆT NAM 23 ì. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS Ở CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DỊCH v ụ VẬN TẢI GIAO NHẬN Ở VIỆT NAM 23 Ì. Sự phát ứiển cùa dịch v ụ Logistics ờ V i ệ t N a m 23 2. Thực tang áp dụng logistics trong các doanh nghiệp giao nhận vận tải ờ V N 26 2.1. N h u cầu về dịch v ụ logistics tại V N 26 2.2. Thực trạng các doanh nghiệp áp dụng dịch v ụ logistics 28
  5. 3. N h ữ n g khó khăn đối v ớ i ngành dịch vụ logistics 29 3.1. C ơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ 30 3.2. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong chuỗi logistics vợn còn hạn chế... 31 3.3. N g u ồ n nhân lực có chuyên m ô n vợn còn hạn chế 32 3.4. Q u y m ô các doanh nghiệp trong nước còn nhò, trong k h i sức ép cạnh tranh tù phía các nhà doanh nghiệp nước ngoài ngày m ộ t tăng 33 3.5. Nhận thức cùa doanh nghiệp về pháp luật còn k é m 34 3.6. K h ó khăn về nguồn v ố n đầu tư 34 li. THỰC TRẠNG CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ DỊCH VỤ LOGISTICS 35 Ì. Các quy định cùa Luật Thương mại V N n ă m 2005 35 1.1. Khái niệm "dịch vụ logistics" 35 Ì .2. Điều kiện kinh doanh dịch v ụ logistics 36 Ì .3. Quyền và nghĩa vụ cùa thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics 38 Ì .4. Quyền và nghĩa vụ cùa khách hàng 39 Ì .5. Trường hợp miễn trách đối v ớ i thương nhân kinh doanh dịch v ụ logistics40 Ì .6. G i ớ i hạn trách nhiệm 44 Ì .7. Quyền cầm giữ, định đoạt hàng hoa và nghĩa vụ k h i cầm g i ữ hàng hoa. 45 2. Quy định cùa Nghị định 140/2007/NĐCP 47 2.1. Giãi thích về t ừ n g ữ 47 2.2. Phân loại dịch v ụ logistics 49 2.3. Q u y định về điều kiện kinh doanh đối v ớ i thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics chủ yếu 50 2.4. Điều kiện kinh doanh đối v ớ i thương nhân kinh doanh các dịch v ụ I logistics liên quan đến vận tải 55 2.5. Điều kiện kinh doanh đối v ớ i thương nhàn k i n h doanh các dịch vụ logistics liên quan khác 59 2.6. G i ớ i hạn trách nhiệm 62 2.7. C ơ chế quàn lý cùa N h à nước 67 C H Ư Ơ N G HI: GIẢI PHÁP ĐÈ XUẤT NHẰM H O À N THIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM VÈ DỊCH v ụ LOGISTICS 68 ì. ĐÁNH GIÁ CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM VÈ DỊCH VỤ LOGISTICS 68
  6. Ì. N h ữ n g điểm thành công 68 2. N h ữ n g hạn chế 70 li. P H Ư Ơ N G HƯỚNG H O À N THIỆN 73 Ì. Sự cần thiết và khách quan trong việc tiếp tục hoàn thiện pháp luật về dịch vụ logistics 73 2. Phương hướng hoàn thiện 74 2.1. Phù h ọ p v ớ i chù trương, chính sách cùa Đàng và N h à nước 74 2.2. Phù hợp v ớ i cam kết quốc tế cùa V N 79 2.3. Phù hợp v ớ i thực trạng cùa ngành dịch vụ logistics 81 2.4. Đ ả m bảo tính m i n h bạch 82 IU. CÁC GIẢI PHÁP ĐẼ XUẤT NHẰM H O À N THIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VIỆT NAM VÊ DỊCH vụ LOGISTICS 83 Ì. Các giải pháp hoàn thiện quy định cùa Luật Thương mại V N năm 2005 và Nghị định 140/2007/NĐ-CP 83 1.1. Hoàn thiện khái niệm logistics 83 Ì .2. Hoàn thiện quy định về trường hợp miễn trách 85 Ì .3. Hoàn thiện quy định về hình thỗc hợp đồng 85 Ì .4. Hoàn thiện quy định về chỗng từ 86 2. Các giãi pháp hoàn thiện các quy định trong các văn bản pháp luật khác có liên quan 86 2.1. Hoàn thiện quy định về trường hợp miễn trách do " l ỗ i hàng vận" theo điểm a, khoản 2 điều 78 B ộ luật Hàng hài V N năm 2005 87 2.2. Hoàn thiện quy định về thuyền bộ trong vận tải hàng hài 87 IV. MỘT SỐ ĐÈ XUẤT KIẾN NGHỊ KHÁC 87 Ì. Tăng cường phổ biến, tuyên truyền pháp luật về dịch vụ logistics 87 2. Nâng cao ý thỗc tuân t h ủ pháp luật cùa thương nhân kinh doanh dịch vụ logistics 89 KÉT LUẬN 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. LỜI CẢM ƠN Em x i n trân trọng g ử i l ờ i cảm ơn sâu sắc t ớ i Thạc sỹ Nguyễn M i n h Hăng - Giàng viên bộ m ô n Luật, khoa Quàn Trị K i n h Doanh - về sự giúp đỡ nhiệt tình và những ý kiến đóng góp quý báu trong suỗt quá trình thực hiện khoa luận tỗt nghiệp. Em cũng x i n cảm ơn các thầy cô trường Đ ạ i học Ngoại Thương đã truyền đạt cho em những kiến thức cần thiết trong quá trinh làm bài. Sự hỗ trợ về vật chất và tinh thần cùa gia đình và bạn bè cũng góp phần rất lớn trong việc hoàn thành khoa luận này. H à N ộ i , tháng 6 n ă m 2008 Sinh viên Nguyễn Lê Quỳnh
  8. LỜI M Ở ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong vòng hai thập kỷ qua, n h ờ sự phát triển của toàn cầu hoa, các thị trường trên thế g i ớ i ngày càng trờ nên nhạy cảm v ớ i tốc đợ thời gian và sự cạnh tranh giá cả. Yêu cầu về việc cắt giảm chi phí sàn xuất, hay chi phí vận chuyển, và gia tăng l ợ i nhuận luôn tạo áp lực cho các nhà quàn trị. H ơ n thế nữa, câu h ỏ i làm thế nào cung cấp được những sản phẩm hay dịch vụ có chất lượng cao, giá cà cạnh tranh đáp ứng thị hiếu ngày càng khắt khe của g i ớ i tiêu dùng cũng là m ợ t vấn đề luôn luôn tồn tại và buợc các doanh nghiệp phải đi tìm câu trà l ờ i , nếu m u ố n duy trì và phát triển. Đen cuối thập kỷ 70, sự bùng nổ mạnh mẽ cùa khoa học công nghệ và sự ra đ ờ i của lý thuyết quàn trị học đã đem lại nhiều thành t ự u trong sàn xuất và k i n h doanh, đồng thời sự xuất hiện cùa logistics trong thời kỳ này như là "mợt chia khoa vàng" giúp doanh nghiệp tìm ra câu trà l ờ i cho vấn đề nan giải đó. N h ờ vào l ợ i ích cùa việc áp dụng logistics, x u hướng ứng dụng, khai thác và phát triển logistics trong doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vận tải biển, trờ nên pho biến và tất yếu. Ở V N , đã có nhiều doanh nghiệp tham g i a cung cấp dịch vụ logistics nhưng vẫn chỉ dừng lại ờ vai trò là người làm thuê cho các tập đoàn nước ngoài và chiếm m ợ t phần rất nhỏ trong "miếng bánh khổng l ồ và đang ngày càng phình t o " của thị trường dịch vụ logistics. Trong tương lai, trước b ố i cành V N hợi nhập K T Q T , m ờ cửa hoàn toàn thị trường này theo cam kết gia nhập WTO vào năm 2014, k h i m à các công ty nước ngoài có nhiều v ố n và kinh nghiệm cũng như công nghệ được phép vào đầu tư thành lập công ty nước ngoài với số v ố n 100% nước ngoài tại V N , k h i m à các doanh nghiệp trong nước vẫn còn lúng túng ữ o n g hoạt đợng logisticsừ ọ n gói và non kém trong kinh nghiệm, thì vấn đề đặt ra là Chính phù V N đã, đang và sẽ xây dựng hành lang pháp lý như thế nào để tạo điều kiện thuận l ợ i cho các doanh nghiệp trong nước phát triển toàn diện và đù sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài. Đ ể giải quyết vấn đề này, việc nghiên cứu về logistics, về cơ chế pháp lý liên quan là mợt vấn đề mang tính cấp bách. Đây cũng là lý do để tác già chọn đề tài: "Các quy định cùa pháp luật Việt Nam về dịch vụ Logistics và giải pháp hoàn thiện " làm đề tài khoa luận tốt nghiệp cùa minh. ]
  9. 2. Mục t ê nghiên cứu iu M ụ c tiêu cùa khoa luận là tìm hiểu về logistics và những quy định của pháp luật V N về dịch v ụ logistics, trên cơ sờ đó, đánh giá những điểm phù hợp và chưa phù hợp cùa pháp luật V N về dịch vụ này, đồng thời đưa ra m ộ t số kiến nghị và giải pháp. 3. Đ ố i tượng và phạm vi nghiên cứu D o tính chất đa dạng về chù thể và n ộ i dung cùa dịch v ụ logistics, những vân đề m à khoa luận cần phải nghiên cứu là rất rộng và phức tạp, liên quan đến nhiêu chuyên ngành như kinh tế hỉc, quản trị hỉc, luật kinh tế, v.v... T u y nhiên, phạm v i nghiên c ứ u cùa khoa luận chì g i ớ i hạn ở pháp luật điều chỉnh m o i quan hệ thương mại hình thành trong quá trình thương nhân cung cấp dịch v ụ logistics cho khách hàng. Đ ố i v ớ i m ộ t số n ộ i dung liên quan khác, khoa luận chỉ để cập ờ mức độ nhất định, trong m ố i quan hệ cần thiết nhằm tạo lập cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, khoa luận đã sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, dẫn chiếu t ớ i các luật và các cam kết quốc tế như cam kết g i a nhập W T O cùa V N (cụ thể là hiệp định GATS)... nhằm đạt được yêu cầu đặt ra đối v ớ i khoa luận. 5. Bố cục khoa luận K h o a luận tốt nghiệp ngoài phần lời m ở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo có kết cấu g ồ m 3 chương: Chương Ì: Tổng quan về Logistics. Chương 2: Dịch vụ Logistics theo quy định cùa Pháp luật Việt Nam. Chương 3: Giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện các quy định của pháp luật Việt Nam về dịch vụ Logistics. 2
  10. CHƯƠNG ì TỔNG QUAN VÈ LOGISTICS ì. KHÁI QUÁT VỀ LOGISTICS 1. Khái niêm về Logistics Thuật n g ữ logistics có nguồn gốc là thuật n g ữ trong quân sự, nó là công việc liên quan đến sự vận động và cung ứng của quân đội. C ó lẽ vì v ậ y m à m ộ t số tài liệu cùa V N trước đây có dịch logistics là "tiếp v ậ n " hay "hậu cần". Ngoài ra, trong thời kỳ Ethiopia được c ứ u trợ thoát khỏi nển đói những n ă m 80 thì thuật n g ữ logistics cũng có nghĩa là hoểt động cung cấp lương thực. V i ệ c áp dụng logistics vào sàn xuất kinh doanh phát ữ i ể n mểnh mẽ vào giai đoển cuối thập ký 80, k h i đó trẽn thế giới xuất hiện "hiện tượng thần kỳ Nhật Bản", do Nhật đã đứng v ữ n g và phát triền, neo minh không bị cuốn theo vòng xoáy suy thoái k i n h tế của M ỹ và các nước Châu Âu. Các nhà kinh tế học đã đặt ra m ộ t câu hỏi là "Tại sao Nhật có thể sản xuất hàng hoa giá rẻ với chất lượng chẳng thua kém gì so với sàn phàm cùng loại cùa Mỹ và Châu Ấu, trong khi cóng nghệ sản xuất tương đương với Mỹ và Châu Ầu, lao động ở Nhật khi đó đã không còn rè nữa, và Nhật lại phải nhập kh u hầu hết các nguyên vật liệu? ". Các nhà khoa học đã bắt tay vào nghiên cứu nền kinh tế Nhật k h i đó và phát hiện ra rang: người Nhật đã xây dụng m ộ t quan điểm m ớ i về cung ứng và lưu thông hàng hoa - vật tư và vận dụng thành công vào hoểt động cung ứng d ự trữ, phân phối, vận chuyển và bào quàn sản phẩm. Đ ó là quan điểm ứng dụng hoểt động logistics. N h ư vậy, đến giai đoển này, thuật n g ữ logistics đã được hiểu v ớ i nghĩa "quản lý hệ thống phân phối vật chất cùa các doanh nghiệp". Vậy, hoểt động Logistics là gi? C ó nhiều nhà kinh tế học cũng như các tổ chức trên thế giới với quan điểm, lập trường và góc độ phân tích, nhìn nhận khác nhau đã bàn luận và đưa ra những định nghĩa khác nhau. V à cho đến nay, trên thế giới, vẫn chưa có định nghĩa thống nhất nào về "hoểt động logistics" hay là "logistics". Sau đây là m ộ t số khái niệm về logistics: 3
  11. Ì T h e o H ộ i đ ồ n g q u ả n trị Logistics M ỹ - 1988: Logistics là quá trình lên kế hoạch, thục hiện và k i ể m soát hiệu quả, tiết k i ệ m chi phí của dòng lưu chuyền và lưu t r ữ nguyên vật liệu, hàng tồn, thành phẩm và các thông tin liên quan t ừ diêm xuất x ứ đến điểm tiêu thụ, nhợm mục đích thoa m ã n những yêu cầu cùa khách hàng . 1 i- T h e o U ỷ b ả n q u ả n lý Logistics c ủ a M ỹ : " L o g i s t i c s " được hiểu là quà trinh lập kế hoạch, chọn phương án t ố i u n để thực hiện việc quàn lý, k i ể m soát việc đi chuyên và bảo quàn có hiệu quả về chi phí và ngắn nhất về thời gian đối v ớ i nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, cũng như các thông t i n tương ứng tò giai đoạn tiền sàn xuất cho đến k h i hàng hoa đến tay người tiêu dùng cuối để cùng đáp ứng yêu cầu khách hàng . 2 i- T h e o khái n i ệ m c ủ a Liên h ợ p quốc: Logistics là hoạt động quàn lý quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra thành phẩm cho tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu cùa khách hàng . 3 i- L u ậ t T h ư ơ n g m ạ i V i ệ t N a m n ă m 2005 không đưa ra khái niệm về logistics, thay vào đó là khái niệm "dịch v ụ logistics": Dịch vụ logistics là hoạt động thương mại, theo đỏ thương nhân tô chức thực hiện một hoác nhiêu công việc bao gồm nhận hàng, vận chuyến, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thù tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gỏi bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có Hên quan đền hàng hoa theo thoa thuận với khách hàng đ hưởng thù lao*. về khía cạnh quàn trị, logistics là một phương pháp sắp xếp các khâu hoạt động trong doanh nghiệp thật hợp lý nhợm giúp doanh nghiệp tiết k i ệ m chi phí. về khía cạnh pháp lý, logistics là m ộ t loại hình dịch vụ thương mại, tức là m ộ t loại ' PGS. TS. Nguyễn Như Tiến, 2006, Logistics - Khả nâng ứng dụng và phát triển trong kỉnh doanh dịch vụ vận tài giao nhận VN, N X B Giao Thông Vận Tải, Hà Nội, trang 8 Trích dần như trẽn, trang 9 3 Trích dẫn như trên, trang 9. Khái niệm này đuợc sử đụng cho khoa đào tạo quốc tế về vận tải đa phương thức và quản l Logistics tổ chức tại Đ ạ i học Ngoại thương Hà Nội tháng 10/2002 ý 4 Quy định tại điều 233 Luật Thương mại V N năm 2005 4
  12. hình dịch v ụ v ớ i mục đích k i n h doanh sinh l ờ i . Cho dù các khái n i ệ m đưa ra có ngôn t ừ diễn đạt khác nhau nhưng về mặt kỹ thuật, chúng đều chì ra rằng " l o g i s t i c s " là m ộ t chuỗi hoạt động quàn lý quá trình v ậ n chuyển nguyên vật liệu t ừ khâu mua đến khâu lưu kho, lưu bãi, t ừ đó sàn xuất ra sứn phẩm và phân phối, cung cấp đến tay người tiêu dùng v ớ i mục đích giống nhau là tiết k i ệ m thời gian và hạ c h i phí sứn xuất thông qua việc cung ứng các nguyên vật liệu trong quá trình sàn xuất và phân phối hàng hoa t r o n g khâu tiêu t h ụ m ộ t cách kịp thời. Chúng ta có thể khái quát hoạt động logistics qua sơ đồ sau: ẹ Nơi c u n g (í = \ ệ t _ Tĩ ^ t cấp v/c chứa v/c sứn x u ấ t 1 v/c Kho Nhà máy \ K h o chứa nguyên nguyên [ phàm tiêu v ậ t liệu vật liệu ỳ dùng l J Logistics n ộ i biên Logistics ngoại biên (Inbound Logistics) (Outbound Logistics) C h u ỗ i Logistics T ó m lại, hoạt động logistics được hiểu là mội chuỗi các hoạt động cung ứng nguyên vật liệu và phân phối hàng hoa đúng số lượng, đúng nơi, đúng lúc nhằm tiết kiệm chi phi và tạo giá trị lợi nhuận cho doanh nghiệp ứng dụng logistics trong sàn xuất kinh doanh. 2. Lích sử hình thành và phát triển của logỉstics 2.1. Các giai đoạn phát t r i ể n Trên thế giới có rất nhiều cách phân chia khác nhau về các giai đoạn phát ừ i ể n của logistics. Theo E S C A P - U y ban k i n h tế và xã h ộ i châu Á - Thái Bình Dương, quá trình phát triển của logistics trài qua 3 giai đoạn t ừ chỗ c h i thực hiện các hoạt động logistics m ộ t cách đơn l ẻ r ồ i kết hợp logistics đầu vào và logistics đầu ra đến phối hợp hoàn toàn thành dây chuyền cung ứng mang lại hiệu quà k i n h tế cao.Theo Donald Waters (trong cuốn Global Logistics and Distribution Planning xuất bứn 5
  13. n ă m 2003) thì sự r a đời và phát triển logistics trong doanh nghiệp trài qua 3 thời kỳ, từ những giai đoạn 50-60, giai đoạn 70 và giai đoạn 80-90 cùa thề kỷ XX. Theo phạm v i áp dụng, tác già Eward Frezelle (trong cuốn Supply Chain Strategy xuất bàn n ă m 2003) đã chia quá trinh phát triển cùa Logistics thành 5 giai đoạn: Logistics tại nơi tác nghiệp (Workplace Logistics), logistics trong xưởng sản xuất (Facility logistics), logistics doanh nghiệp (Corporate logistics), logistics dây chuyền cung ứng (Supply chain logistics) và toàn cầu hoa logistics (Global Iogistics). Hình Ì: Các g i a i đoạn phát t r i ể n c ử a logistics Giai đoạn 1: Logistics tại nơi tác nghiệp (Workplace logistics). Đây là giai đoạn những n ă m 50 cùa thế kỷ 20, k h i logistics m ớ i được áp dụng trong lĩnh v ự c k i n h tế, được sử dụng để t ố i ưu hoa quá trình sản xuất tại nơi tác nghiệp cửa người lao động. Các hoạt động logistics thời kỳ này c h ử y ế u là việc lưu chuyển hàng hoa, vật tư và các y ế u tố sản xuất tại nơi tác nghiệp trực tiếp. Giai đoạn 2: Đây là giai đoạn logistics trong cơ sở sản xuất (Facilitiy Logistics). v ẫ n là các hoạt động trong dòng lưu chuyển hàng hoa và vật tư sàn xuất, 6
  14. nhưng logistics thập niên 60 này đã m ở rộng từ các băng chuyền sản xuất ra phạm v i cơ sở sản xuất, t ừ m ộ t vị trí tác nghiệp đến nhiều vị trí tác nghiệp. Logistics trong thời kỳ này được biết đến như là quán trị nguyên vật liệu (material handling) - m ộ t màng nhỏ gộp v ớ i khâu lưu kho bãi, vận chuyển vật tư tạo thành bộ phận phân phối vật chất; còn các khâu thu mua, tiếp thị và dịch vắ khách hàng hợp thành b ộ phận hậu cần k i n h doanh (business logistics). Giai đoạn 3: Đ â y là giai đoạn m à phạm v i logistics được m ờ rộng hơn nữa, khi đó, các doanh nghiệp ngành có quy m ô sản xuất lớn, v ớ i m ộ t hệ thống các cơ sờ sản xuất rộng khắp. Lúc này, song song v ớ i việc duy t ì chính sách dịch vắ khách r hàng đ e m lại l ợ i nhuận, logistics đóng vai trò phối hợp giữa các cơ sờ sàn xuất để lưu chuyển hàng hoa vật tư, thông t i n giữa các cơ sờ sản xuất k i n h doanh, nhằm làm giảm tổng chi phí logistics cùa doanh nghiệp. N h ư vậy, logistics đã m ở rộng tầm bao quát, từ quàn lý các cơ sờ sàn xuất riêng lè đến phạm v i toàn bộ doanh nghiệp. Đây chính là giai đoạn được g ọ i là logistics trong doanh nghiệp (Corporate Logistics), phát triển phổ biến trong thập niên 70 cùa thế ký trước. Giai đoạn 4: Giai đoạn thập kỷ 80 - Logistics trong dây chuyền cung ứng (Supply Chain Logistics). Logistics ờ giai đoạn này chính là dòng lưu chuyển của vật tư, hàng hoa, dòng thông t i n và tiền tệ giữa các doanh nghiệp. N h ư vậy, logistics chính là m ộ t chuỗi các hoạt động phối hợp giữa các doanh nghiệp, nối kết tù nhà cung ứng đến người tiêu dùng cuối cùng. Giai đoạn 5: Logistics toàn cầu được hiểu là dòng luân chuyền cùa nguyên vật liệu, hàng hoa, thông tin, và tiền tệ giữa các doanh nghiệp thuộc nhiều quốc gia trên thế giới. N ó đóng vai ữ ò là nhân tố liên kết nhà cung cấp v ớ i g i ớ i tiêu dùng trên toàn cầu. Trong vài n ă m trờ lại đáy, n h ờ vào sự phát triển cùa toàn cầu hoa nền k i n h tế, sự m ở rộng cùa các k h ố i liên m i n h thương mại và sự gia tăng mua bán hàng hoa qua mạng điện tử, dòng lưu chuyển logistics đã tăng đáng kể và dường như ngày càng trở nên phức tạp bởi các yếu tố như ngôn ngữ, tiền tệ, múi giờ, văn hoa v.v... Đây là bước phát triển tất y ế u cùa logistics. Vì các công ty, tập đoàn lớn luôn có x u hướng vươn ra ngoài biên g i ớ i quốc gia, đặt trắ sờ và phắc vắ cho nhiều thị trường các nước khác nhau, nên phải thiết lập m ộ t hệ thống logistics toàn cầu để cung cấp 7
  15. sản phẩm và dịch vụ theo yêu cầu cùa khách hàng. Các hệ thống logistics ờ các nước khác nhau, các k h u vực khác nhau có thề không hoàn toàn giống nhau nhưng tất cà các hệ thống logịstics đều có điểm chung là sự kết hợp khéo léo, khoa học, chuyên nghiệp chuỗi các hoạt đằng như: marketing, sân xuất, tài chính, vận tải, thu mua, d ự trữ, phân phối, v.v... đề đạt được mục đích phục v ụ khách hàng t ố i đa v ớ i chi phí t ố i thiểu. 2.2. Xu hướng phát triển của Logistics C ó rất nhiều học thuyết khác nhau được đưa ra, bàn về vấn đề x u hướng phát triển tiếp theo cùa logistics. C ó giả thuyết cho rằng, bước tiến mói sẽ là logistics hợp tác (colloborative logistics), được xây dựng dựa trên sự liên lạc v ớ i nhau m ằ t cách liên tục giữa các đối tác trong chuỗi cung ứng. N h i ề u quan điểm khác trong cằng đồng logistics l ạ i cho rằng logistics ảo (virtual logistics) hay còn g ọ i là logistics 4 bên (Four Partner Logistics - 4 P L ) - loại hình m à về bản chất là, người cung cấp dịch vụ này là người xâu kết chuỗi cung ứng bằng việc tập hợp và quàn lý các nguồn lực, các năng lực và công nghệ cùa mình v ớ i các nguồn lực, năng lực, công nghệ cùa các nhà cung cấp khác để đưa ra m ằ t giải pháp toàn diện cho chuỗi cung ứng - sẽ là bước phát triền tiếp theo cùa logistics. V à tiến tới sẽ là E-logistics hay còn g ọ i là 5PL (Five Partner Logistics). Logistics đã có m ằ t quá trình phát triển rất hệ thống và trong tương lai dịch vụ này chắc chắn sẽ vô cùng sôi đằng cùng v ớ i sự phát triển nhanh chóng cùa các thành tựu công nghệ và tiến trinh toàn cầu hoa trên thế giới ngày càng sâu rằng. li. CÁC YẾU TỐ Cơ BẢN CỦA LOGISTICS Bất cứ doanh nghiệp nào cũng không thể tồn tại và hoạt đằng hiệu quà k h i đặt minh trong m ô hình sàn xuất t ự cung t ự cấp. V i ệ c doanh nghiệp chịu sự ràng buằc cùa nhiều m ố i quan hệ khác nhau trong xã h ằ i là điều tất yếu. M ô hình doanh nghiệp được định hình và điều tiết bời luật lệ và quy định do hệ thống chính tri xây dựng nên. Còn sản phẩm, giá cà sàn phẩm và thị trường cùa doanh nghiệp lại chịu ảnh hưởng cùa hệ thống công nghiệp, sản xuất, lưu thông nơi doanh nghiệp hoạt đằng. Việc cung ứng nguyên vật liệu và phân phối thành phẩm lại chịu sự chi phối 8
  16. và kiểm soát cùa hệ thống giao nhận vận tải. V i ệ c xây dựng nhà xưởng, kho tàng hay tăng v ố n hoạt động cùa doanh nghiệp lại chịu sự tác động cùa hệ thông tài chính... N h ư vậy nhà quản trị logistics phải nhận thức và thấy rõ những m ố i quan hệ ràng buộc này và hành động sao cho những tác động thực tế cũng như tiềm năng cùa mỗi yếu tố trong chuỗi logistics không bj phù nhận lẫn nhau. Trong phần này, chúng ta cùng đi sâu nghiên cứu vai trò và tác động cùa tồng yếu tố trong chuỗi logistics. 1. Yếu tố vần tải Y ế u tố vận tải đóng vai trò quan trọng nhất trong tất cả các y ế u tố cấu thành nên chuỗi logistics. C h i phí dành cho khâu giao nhận vận tài có thể lên t ớ i 1/3 tồng chi phí của logistics'. B ở i vậy, cách tốt nhất để g i ả m chi phí logistics là cắt g i ả m chi phí vận tải. M ỗ i một doanh nghiệp dù là loại hình nào (công t y cồ phần, công t y trách nhiệm h ữ u hạn, còng t y hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, v.v...) và k i n h doanh ở lĩnh vực nào (cõng nghiệp, nông nghiệp hay dịch v ụ ) , ngành nghề nào ( d u lịch, xây dựng, v i ễ n thông, v.v...), quy m ô lớn nhò đến đâu cũng đều phải dựa vào các doanh nghiệp khác cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho hoạt động cùa mình. Doanh nghiệp cần vận tài để vận chuyển nguyên vật liệu t ồ nơi cung cấp đến các nhà m á y chế biến, vàsau k h i sản xuất x o n g thi vận chuyển thành phẩm t ồ kho đến các nơi tiêu thụ khác nhau trên thị trường. V à việc vận chuyển giao hàng, cung cấp nguyên vật liệu phải đ à m bảo kịp thời gian, đúng số lượng và đúng địa điểm. C ó như vậy, tiến trình sà xuất sẽ không bị đinh trễ, việc phân phối hàng hóa sẽ đảm n bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu cùa thị trường, đồng thời có thể cắt g i ả m t ố i đa chi phí lưu kho, lưu bãi, t ồ n đọng sản phẩm cũng như chi phí bảo quàn, t ồ đó có thề giúp doanh nghiệp làm giảm chi phí logistics nói chung. N h ư vậy, vận tải giao nhận đảm nhận việc di chuyển nguyên vật liệu vào trong doanh nghiệp, sau đó phân p h ố i sản phẩm t ồ doanh nghiệp ra thị trường đã tạo thành m ộ t vòng tuần hoàn trong hoạt động sàn xuất k i n h doanh cùa doanh nghiệp. Tầm quan ồọng cùa vận tài giao nhận, trên cơ sờ là m ộ t y ế u t ố cùa logistics, được biết đến và những năm 70, k h i thế giới rơi vào cuộc khủng hoàng nhiên liệu o 1 số liệu trích dần: PGS-TS Nguyễn Như Tiến, 2006, Logistics - Khả nâng ứng dụng và phát triển trong kinh doanh dịch vụ vận tài giao nhận VN, N X B Giao thòng vận tài, Hà N ộ i , trang 40. 9
  17. trầm trọng. Cuộc khùng hoảng này đã khiến cho giới tiêu dùng phải mua nhiên liệu v ớ i giá cao hơn rất nhiều và điều này đã làm cho chi phí k i n h doanh cũng tăng lên đáng kể. C h i phí tăng cao đe doa nghiêm trọng t ớ i cấc doanh nghiệp hoạt động trong ngành vận tài vì chi phí tăng sẽ dẫn t ớ i phí vận tài tăng và điều này vô hình dung sẽ gây ra m ộ t "cơn bão giá" trên thị trường hàng hoa. Ngoài ra, vận tài cũng đóng v a i ữ ò quan trọng đối v ớ i việc xác định vị trí đặt trự sở kinh doanh hoặc nhà m á y cùa doanh nghiệp. Chẳng hạn, doanh nghiệp sẽ có x u hướng chọn vị tri xây dựng nhà m á y ờ những nơi có hệ thống giao thông đường sất hoặc đường bộ thuận tiện, gằn quốc lộ, gần nơi cung cấp nguyễn vặt liệu hoặc gần thị trường mực tiêu, cốt để giám chi phí vận chuyển. T u y nhiên, việc đặt địa điểm cũng còn phự thuộc nhiều yếu tố khác ví dự như giá thuê đất, giá nguyên nhiên liệu, giá thuê nhân công lao động, v.v... B ở i vậy, có nhiều khá năng doanh nghiệp chọn lựa những nơi x a đô thị, xa thị trường tiêu thự chính v ố n là các thành phố lớn, nhưng có hệ thống đường xá thuận tiện, gần nơi cung cấp nguyên vật liệu, chi phí trang trài thấp, hơn là những địa điểm thuận lợi m ọ i mặt nhưng chi phí đắt đò. T ó m lại , nếu doanh nghiệp có m ộ t kênh phân phối v ớ i chi phí thấp nhất và các kênh logistics hiệu quả thì tổng chi phí hiển nhiên sẽ được giảm thiểu đáng kể, góp phần tăng l ợ i nhuận, đ e m lại l ợ i ích cho doanh nghiệp. 2. Yêu tố Marketing Bên cạnh vận tài, marketing cũng là m ộ t yếu t ố cơ bàn cùa logistics. Trước những n ă m 50 cùa thế kỳ 20, người ta chù yếu tập trung vào k h ả năng sản xuất và bán sàn phẩm cùa doanh nghiệp. K h i nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường, k h i nhiều doanh nghiệp cùng cung cấp các loại sản phẩm v ớ i đặc điểm, chất lượng giá cà tương đương nhau t h i sự khác biệt về yếu tố marketing chính là công cự cạnh tranh hiệu quà và sắc bén giúp doanh nghiệp không những g i ữ chân được khách hàng cũ m à còn t h u hú thêm sự quan tầm t ừ những khách hàng mới. t Trong điều kiện h ộ i nhập K T Q T , thị trường được m ờ rộng, người tiêu dùng ngày càng có nhiều sự lựa chọn hơn đối v ớ i m ộ t loại hàng hoa nào đó, vì v ậ y v ấ n đề then chốt là ở c h ỗ doanh nghiệp "bán cho khách hàng cái họ cần" c h ứ không phải bán cái mình có. Tất cà các hoạt động trong logistics cũng chi nhằm m ộ t mực lo
  18. đích cuối cùng đó là đạt được hiệu quà cùa dịch vụ: đáp ứng yêu cầu khách hàng. Dịch vụ khách hàng chính là đầu ra, có thể c o i là thước đo chất lượng cùa toàn bộ hệ thống logistics. V i vậy, các nhà quản trị logistics phải biết đâu là thị trường cùa doanh nghiệp, tạo ra tư d u y về dịch vụ khách hàng hiệu quả, đưa được sàn phàm đến đúng nơi, đúng thời điểm m à khách hàng yêu cầu v ớ i mức giá hợp lý, thiết lập những kênh phân p h ố i để t ố i đa hoa lượng hàng bán ra v ớ i mức giá hợp lý đọng thời đ à m bào dịch vụ hỗ trợ sau bán hàng. C ó thể thấy rằng, marketing chính là m ộ t biện pháp quan trọng trong hệ thống logistics, làm gia tăng giá trị sản phẩm đến mức cao nhất nhưng v ẫ n g i ữ được tổng chi phí ờ mức thấp nhất. Giá trị gia tăng đó chinh là sự hài lòng cùa khách hàng, là hiệu số giữa giá trị đầu ra v ớ i giá trị đầu vào, thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế có quan hệ và tác động tương h ỗ v ớ i nhau. V i vậy hoạt động marketing ánh hường lớn t ớ i thị phần, tọng chí phí của doanh nghiệp đọng thời sẽ tác động đến l ợ i nhuận của doanh nghiệp. Bàn thân m ỗ i doanh nghiệp bằng m ọ i cách nghiên c ứ u để xác định được nhu cầu thực cùa khách hàng, trên cơ sờ đó xây dựng mục tiêu và mức độ phục vụ khách hàng cho phù hợp. V à y ế u tố marketing trong logistics chính là yếu tố quan trọng trong quá trình làm cho khách hàng tiếp cận, chấp nhận và t i n tường vào sàn phẩm cùa doanh nghiệp. V ớ i mục tiêu đảm bảo cho hàng hoa đến đúng nơi, đúng lúc, ban đầu logistics được coi là yếu t ố địa điểm - place trong marketing mix, nhưng hiện nay sự tương h ỗ g i ữ a logistics cùa 3P còn lại trong marketing - m i x ngày càng tạo hiệu quà cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường, duy t ì và phát triển lòng trung thành cùa khách r hàng đối v ớ i những sàn phẩm và dịch vụ cùa doanh nghiệp. Điều quan trọng và doanh nghiệp cần phải quản trị marketing hiệu quả thì việc quản trị logistics m ớ i thành công. 3. Y ế u t ố q u ả n t r i Logistics ngày nay được hiểu v ớ i nghĩa "management" tức là quàn lý, vì vậy vấn đề quàn lý ứ o n g hệ thống logistics có ý nghĩa quan trọng. Các nhà quàn trị logistics ngày càng có vai trò và trách nhiệm lớn trong việc k i ể m tra giám sát các hoạt động nhằm đạt đựơc mục tiêu cao nhất của chuỗi logistics. Đ ể hoàn thành được vai trò cùa mình, các nhà quản trị phải là những người có chuyên m ô n sâu và hiểu li
  19. biết rộng về các loại hình v ậ n tải, cước phí v ậ n tải, tình hình kho bãi, vấn đề lưu kho bãi tinh hình cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cũng như quá t r i n h đưa sàn phẩm vào lưu thông qua các kênh phân phối và tiêu t h ụ trên thị trường. Bên cạnh đó, nhà quàn trị cũng phải hiểu biết về các m ố i quan hệ giữa các chức năng logistics, phải liên kết, phối hợp hài hoa các hoạt động cùa logistics v ớ i các hoạt động khác trong doanh nghiệp cũng như v ớ i các doanh nghiệp khác và khách hàng. vọn đề quản trị logistics tập trung chù yếu vào việc quản trị hệ thông thông t i n , quàn trị d ự trữ, v.v... Việc quản trị hệ thống thông t i n có ý nghĩa đặc biệt quan trọng vì hệ thống thông tin logistics hết sức phức tạp, bao g ồ m thông t i n trong nội bộ doanh nghiệp, nhà cung ứng hay khách hàng, thông t i n trong từng bộ phận chức năng, từng khâu trong dây chuyền cung ứng (kho tàng, bến bãi, vận tài, v.v...) và sự kết họp thông t i n giữa các tổ chức, bộ phận, công đoạn trên. H ệ thống thông tin là y ế u tố không thể thiếu trong việc hoạch định, k i ể m soát hệ thống logistics. Ngoài yếu tố thông tin, vấn đề quàn trị vật tư và quản trị d ự trữ trong logistics cũng rất được quan tâm. Quàn trị vật tư chính là quản trị các y ế u tố đọu vào cùa quá trình sản xuất hay nói cách khác là quản trị nguyên vật liệu, thiết bị m á y móc, các bộ phận thay thế, bán thành phẩm, v.v... V i ệ c quản trị vật tư hiệu quả đảm bào cho quá trình sản xuất sản phẩm đạt chất lượng tốt, đáp ứng yêu cọu cùa khách hàng. Quàn trị d ự t r ữ lại đ à m bào cho logistics diễn ra liên tục nhịp nhàng. Thực tế cho thấy, k h i sự phân công lao động xã hội dẫn đến sự chuyên m ô n hoa sản xuất sâu sắc, thì việc sản xuất sản phẩm ở m ộ t nơi r ồ i tiêu t h ụ ở m ộ t nơi khác là rất p h ổ biến, đồng t h ờ i thời gian và tiến dô sản xuất cũng không khớp v ớ i thời gian và tiến độ tiêu thụ loại sản phẩm đó. Vì v ậ y sự tích lũy, hay ngưng đọng sàn phẩm ờ các giai đoạn vận động hay còn gọi là d ự t r ữ có ý nghĩa rất quan trọng. D ự trữ đàm bào cân bằng cung cọu đối v ớ i những mặt hàng có tính t h ờ i vụ, đề phòng những r ủ i r o bất trắc diễn r a ngoài d ự tính, giải quyết những nhu cọu đột xuất cùa khách hàng V.V... H ơ n nữa để tiến hành d ự trữ, thường phải đọu tư Ì khoán chi phí khá lớn, điều này ảnh hường trực tiếp đến chi phí logistics. Vì vậy, quàn trị d ự t r ữ trong logistics tốt cho phép doanh nghiệp đẩy nhanh vòng quay vốn, sớm thu hồi v ố n đọu tư, tạo điều kiện thực hiện tốt dịch vụ khách hàng. 12
  20. N h ư vậy, quàn trị logistics là quá trinh quản trị toàn bộ hệ thống k i n h doanh cùa doanh nghiệp t ừ k h i nhận nguyên nhiên liệu t ừ nhà cung ứng cho đến k h i giao sản phẩm cho khách hàng, và thực hiện các dịch vụ sau bán hàng. Vì vậy, nhà quàn trị không chỉ quan tâm đến các vấn đề thuộc doanh nghiệp và phải nắm bắt được cà những vấn đề cùa đ ố i t h ể cạnh tranh, thị trường t i ề m năng, v.v... M ụ c tiêu cuối cùng đạt được là l ợ i nhuận. Logistics hiệu quà có thể làm giảm chi phí cho doanh nghiệp, tăng doanh thu, thực sự mang lại một khoản l ợ i nhuận l ớ n cho doanh nghiệp. Nói tóm l ạ i , quàn trị logistics chính là tâm điểm cùa m ọ i hoạt động logistics, nhằm thiết lập các nguồn lực logistics trọn g ỏ i m ộ t cách hài hoa và thống nhất. V à cho dù quàn trị ờ cấp độ nào thì m ộ t nhà quàn trị cũng phải có tư duy lớn, bởi vì m ỗ i quyết định cểa nhà quàn trị logistics đều có ảnh hường trực tiếp t ớ i m ọ i hoạt động cùa doanh nghiệp, t ừ vấn đề chi phí đến l ợ i nhuận, t ừ nhà cung cấp đến khách hàng. 4. Yêu tố phân phối Y ế u tố phân phối cũng là y ế u tố cơ bản không t h ể thiếu trong hệ thống logístics. Khái niệm "phân p h ố i " được hiểu là sự d i chuyển hàng hoa cểa m ộ t doanh nghiệp, đó có thể là người sản xuất, người kinh doanh hay bất kỳ một người có hàng hoa nào khác, giữa các phương tiện khác nhau, qua biên giới cùa m ộ t hay nhiều nước, qua nhiều địa điểm khác nhau. M ụ c đích cùa quá trình này là nhàm loại bỏ các gián đoạn trong dây chuyền liên tục t ừ săn xuất cho đến k h i cung úng sàn phẩm và dịch vụ đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Đ ế đạt được sự phối hợp nhịp nhàng các hoạt động có tính liên kết trong toàn bộ quá trình t ừ khâu mua sắm, sản xuất, phân phối, các nhà quàn trị logistics ngày càng quan tâm nhiều hơn đến cách b ố t í r kênh phàn phối trong hệ thống logistics. V i ệ c bố t r i các kênh phân phối hợp lý, khoa học có ý nghĩa quan ừọng giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả trong việc cung cấp sàn phẩm hay dịch vụ t ớ i khách hàng, và quan trọng hơn nữa là đạt được mức chi phí logistics t ố i thiểu. Trước đây, các nhà quản trị luôn đề cao vai trò cùa vị trí nhà xưởng, nơi sàn xuất kho hàng k h i xây dựng các kênh phân phối v ớ i việc lựa chọn vị t í doanh nghiệp gần nơi cung cấp nguồn nguyên liệu hay gần trục đường r giao thông thuận l ợ i , thông suốt. T u y nhiên v ớ i mức phát triển cao cùa hệ thống cơ 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2