Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt Nam
lượt xem 48
download
Đề tài Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt Nam nêu lý luận chung về phương thức nhượng quyền thương mại. Thực trạng hoạt động nhượng quyền thương mại Việt Nam. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại Việt Nam trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt Nam
- T R Ư Ờ N G ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC T Ế CHUYÊN N G À N H KINH TẾ Đ ố i NGOẠI KHÓA LUÂN TỐT NGHIÊP Đê tài: GIAI PHÁP N H Ă M NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THEO PHƯƠNG THỨC NHƯỢNG QUYÊN THƯƠNG MẠI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM Sinh viên thực hiện : Nguyên Thị Phương Châm Lớp : Anh 2 Khóa : 43A Giáo viên hướng dẫn : ThS. Vũ Thị Hạnh Hà Nòi - 2008
- MỤC LỤC Lòi mở đầu Ì C h ư ơ n g ì Lý luận chung về phương thức nhượng quyền thương mại .4 . ì Sự hình thành và phát triển của phương thức nhượng quyền . thương mại 4 l i . Khái niệm phương thức nhượng quyền thương mại 6 1. Các khái niệm 6 2. Đặc điếm nhượng quyền thương mại 10 3. Các hình thức nhượng quyền thương mại 12 3.1. Theo bản chất hoạt động của bên nhượng quyền 12 3.1.1. N h ư ợ n g quyền phân p h ố i sản phẩm (Product D i s t r i b u t i o n Franchise) 12 3.1.2. N h ư ợ n g quyền m ô hình k i n h doanh (Business íbrmat íranchise) 13 3.2. Theo cách thức nhượng quyền cùa chủ thương hiệu cho bên nhận quyền 15 3.2.1. Franchise độc quyền ( M o n o p o l y Franchise) 15 3.2.2. Franchise phát triển khu vực (Area development ửanchise)... 15 3.2.3. Franchise riêng lẻ (Single unit ữanchise) lổ 3.2.4. Franchise thông qua công t y liên doanh (Joint venture) 16 3.3. Các hình thức khác 17 4. Lợi ích của nhượng quyển thương mại 17 4.1. Đối với bên nhượng quyền 17 4.2. Đối với bên nhận quyền 22 4.3. Đổi với nên kinh tê 24 5. Nhược điểm của mô hình nhượng quyền thương mại 26 5.1. Đối với bên nhượng quyển 26
- 5.2. Đôi với bẽn nhận quyền 27 5.3. Đồi với nền kinh tế 29 Chương l i . Thực trạng hoạt động nhượng quyền thương mại tại Việt Nam 31 ì. Thực trạng hoạt động nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt Nam 31 1. Môi trường pháp lý của nhượng quyền thương mại tại Việt Nam 31 2. Hoạt động nhượng quyền thương mại ở Việt Nam trong thời gian qua 36 2.1. Hoạt động của doanh nghiệp Việt Nam với tư cách là người nhượng quyền 39 2.2. Hoạt động cùa doanh nghiệp Việt Nam với tư cách là người nhận quyền 43 l i . M ộ t số doanh nghiệp hoạt động theo m ô hình nhượng quyền thương mại cùa Việt Nam 46 1. Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam là bên nhượng quyền 46 1.1. Hệ thông nhượng quyển thương mại Cà phê Trung Nguyên 46 1.2. Hệ thống nhượng quyển thương mại Phở 24 52 2. Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam là bên nhận quyền 56 HI. Nhận xét chung về thực trạng áp dụng Franchise tại Việt Nam59 1. Những kết quả đạt được 59 2. Những lèn tại 65 2.1. Những tồn tại trong môi trường pháp lý 65 2.2. Những tồn tại về phía doanh nghiệp 69 2.3. Những tồn tại khác 74
- Chương HI. M ộ t số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kính doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại tại Việt Nam trong thời gian tói 77 ì. Những cơ hội và thách thức đối vói việc phát triển nhượng quyền thương mại tại Việt Nam 77 /. Những điều kiện thuận lợi để phát triển nhượng quyền thương mại ở Việt Nam 77 1.1. Điêu kiện kinh tê 77 1.2. Điều kiện chinh trị 80 1.3. Điêu kiện văn hóa, xã hội 81 2. Thách thức phát triển mô hình nhượng quyền thương mại tại Việt Nam 84 li. M ộ t số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thưong mại của các doanh nghiệp tại Việt Nam 87 1. Nhóm giải pháp lừphía nhà nước và các cơ quan chức năng 87 1.1. Hoàn chình hệ thông pháp luật vê nhượng quyên thương mại..87 1.2. Hoàn thiện các quy định vê xử phạt vi phạm sở hữu trí tuệ 88 1.3. Cần có chinh sách khuyến khích, ho trợ các doanh nghiệp nhượng quyển Việt Nam 89 1.4. Cải thiện cơ chế cung cấp thông tin về nhượng quyền thương mại 91 1.5. Thành lập hiệp hội nhượng quyền cấp quốc gia 91 2. Nhóm giải pháp từ phía các doanh nghiệp nhận và nhượng quyền thương mại 92 2. ì. Giải pháp từ phía các doanh nghiệp nhượng quyền 92 2.1.1. Tích cực, ch động xây dựng và phát triển thương hiệu92
- 2.1.2. Chú trọng đầu tư cho việc xây dựng mô hình kinh doanh mau 94 2.1.3. Tăng cường xây dựng đội ngũ nhân lực có chát lượng cao trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại 95 2.1.4. Có chiến lược marketing phù hợp cho hệ thống nhượng quyến 95 2.2. Giải pháp từ phía các doanh nghiệp nhận quyên thương mại...96 2.2.1. Tìm hiểu thông tin về hoạt động nhượng quyển thương mại 96 2.2.2. Tìm hiểu kỹ trước khi ký kết hợp đông mua nhượng quyên 96 2.2.3. Nghiêm túc tuân thủ tinh đ ng bộ và mô hình kinh doanh cùa bẽn nhượng quyển 97 Kết luận 98 Tài liệu tham khảo 100
- Lời mở đầu 1. Tính c ấ p thiết của đề tài N h ư ợ n g quyền thương mại (íranchise) là một phương thức kinh doanh đã ra đời và phát triển trên thế giới hơn 6 thập kỳ qua, đặc biệt phổ biến ờ các nước  u - M ỹ và được đánh giá là một m ô hình k i n h doanh có tính ưu việt nổi bật, đem lại thành công cho nhiều thương hiệu hàng đầu thê giới, đóng góp không nhỏ vào sự phát triển cừa những nền kinh tế lớn trên thế giới. Tại V i ệ t Nam, phương thức kinh doanh này bắt đầu manh nha hình thành từ thập kỷ 90, tuy nhiên đến nay thuật n g ữ "ữanchise" vẫn còn rất m ớ i mẻ đối v ớ i các doanh nghiệp V i ệ t Nam. M ộ t vài năm gần đây, nhượng quyền thương mại tại V i ệ t Nam bắt đầu có nhũng đấu hiệu khởi sắc v ớ i nhiều thương hiệu nổi lên. K h i một người V i ệ t N a m có thê thường thức cùng một loại bánh McDonalcTs, loại gà rán KFC, loại trà Dilmahs...như hầu hết m ọ i người ở Âu, Mỹ, Nhật... m à chất lượng, kiểu dáng, mùi vị không có sự khác biệt, thì chứng tỏ sự hiện diện cừa "công nghệ" nhượng quyền thương mại ờ V i ệ t Nam. về bản chất, nhượng quyền thương mại là một hoạt động kinh doanh trong đó có thoa thuận cừa hai bên (nhận quyền và nhượng quyền) chuyển giao m ô hình kinh doanh sắn liền v ớ i các đối tượng sở hữu t í tuệ ...trên cơ sờ hợp đồng nhượng quyền. Mặc r dù, không phải người V i ệ t Nam nào cũng biết về nhượng quyền thương mại, nhưng k h i nói đến m ộ t số hệ thống kinh doanh v ớ i chuỗi cửa hàng có các đặc điểm chung về sử dụng nhãn hiệu, biểu tượng, cung cách phục vụ, trang trí, nội thất, sản phẩm.... như cừa K i n h Đô, Trung Nguyên, Phờ 24 thì hầu hết họ biết. Theo đánh giá cừa H ộ i đồng nhượng quyền quốc tế (WFC), hiện nay ờ V i ệ t N a m có khoảng 70 hệ thống nhượng quyền hoạt động do cả doanh nghiệp trong và ngoài nước tiến hành v ớ i các tên tuổi đã trở lên quen Ì
- thuộc như Cà phê Trung Nguyên, Phờ 24, K i n h Đ ô Bakery, Kentucky Fried Chicken ( K F C ) , Dilmahs,...về cơ bản, v ớ i thị trường tiềm năng hơn 80 triệu dân, hạ tầng dịch v ụ ngày càng hoàn thiện, tốc độ tăng trường kinh tế hàng n ă m đạt trên 7%, số lượng doanh nghiệp tăng đáng kể....là những tiền đề để hình thức nhượng quyền thương mại "bùng n ổ " ờ V i ệ t nam, nhất là k h i hiện nay, V i ệ t N a m đã là thành viên cẻa WTO, nhượng quyền thương mại ờ nước ta sẽ có cơ hội phát triển nhanh do sự đâu tư cẻa các công ty và tập đoàn lớn chuyên về nhượng quyền thương mại. Điều này d ự báo sự phát triển vượt bậc cẻa hình thức kinh doanh m ớ i mẻ này trong thời gian sắp tới ờ V i ệ t Nam. D ù có tiềm năng lớn nhưng do thiếu kinh nghiệm, trinh độ, nhân lực cũng như chính sách hỗ trợ, sự quan tâm thích đáng t ừ phía nhà nước và các cơ quan chức năng đối v ớ i lĩnh vực m ớ i mẻ này nên nhượng quyền thương mại tại V i ệ t Nam vẫn chưa phát huy hết tiềm năng. L à m thế nào để có thể phát triển hình thức nhượng quyền thương mại tại V i ệ t Nam đang là một vấn đề cấp thiết, đòi hỏi phải có những giải pháp cụ thể và thiết thực. Chính vì vậy, tác giả chọn "Giảipháp nham nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp Việt Nam''' làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu cẻa khóa luận Trên cơ sở xây dựng hệ thống cơ sở lý luận chung về nhượng quyền thương mại v ớ i ý nghĩa là một hoạt động thương mại và đánh giá thực trạng hoạt động nhượng quyền cẻa các doanh nghiệp V i ệ t N a m hiện nay, khóa luận đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm nàng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương m ạ i cẻa các doanh nghiệp V i ệ t Nam. 2
- 3. Đ ố i tượng và p h ạ m v i nghiên c ứ u của đề tài - Đ ố i tượng nghiên cứu: Việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp V i ệ t Nam. - Phạm v i nghiên cứu: tìm hiểu cơ sờ lý luận chung về nhượng quyền thương mại, tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoạt động nhượng quyền thương mại của các doanh nghiệp V i ệ t Nam trong một thập niên trờ lại đây. T ừ đó khóa luận đề xuất giải pháp áp dụng trong thời gian sắp t ầ i . 4. Phương pháp nghiên c ứ u đề tài Đ e nghiên cứu đề tài, tác giả sử dụng các phương pháp nshiên cứu như: thu thập tài liệu, phân tích thống kê, hệ thống hóa và diễn giải. Bên cạnh đó, tác giả cũng sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu đê làm rõ các vân đề cần nghiên cứu, đồng thời nghiên cứu lý luận kết hợp v ầ i thực tiễn. 5. B ố cục của khóa l u ậ n Ngoài l ờ i m ờ đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của khóa luận được phân bồ thành 3 chương: - Chương ì: Lý luận chung về phương thức nhượng quyền thương mại - Chương li: Thực trạng hoạt đông nhượng quyền thương mại tại Việt Nam - Chương IU: M ộ t số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại tại V i ệ t Nam trong thời gian tầi. 3
- Chương ì. Lý luận chung về phương thức nhượng quyền thương mại L Sự hình thành và phát triển của phương thức nhượng quyền thương mại Theo nhiều tài liệu nghiên cứu, hình thức sơ khai của l ố i k i n h doanh nhượng quyền (ữanchise) đã xuất hiện vào khoảng thế kỉ 1 7 - 1 8 tại châu Âu. T u y nhiên, hoạt động nhượng quyền kinh doanh (hay nhượng quyền thương mại) được chính thức thừa nhận khơi nguồn, phát triên là tại Hoa K ớ vào giữa thế kỉ 19, k h i m à nhà máy Singer (sản xuất m á y khâu) kí kết họp đồng nhượng quyền kinh doanh đầu tiên cho đối tác của mình. Franchise thực sự phát triển mạnh, bùng phát kê t ừ sau năm 1945 (khi Thế Chiến l i kết thúc), v ớ i sự ra đời của hàng loạt hệ thống nhà hàng, khách sạn và các hệ thống kinh doanh, phân phối theo kiểu bán lẻ, m à sự đồng nhất về cơ sờ hạ tầng, thương hiệu, sự phục vụ là đặc trưng cơ bàn để nhận dạng những hệ thống kinh doanh theo phương thức này. T ừ những năm 60, Franchise trở thành phương thức kinh doanh thịnh hành, thành công không chỉ tại Hoa K ớ m à còn ờ những nước phát triển khác như Anh, Pháp... Sự l ớ n mạnh của những tập đoàn xuyên quốc gia của Hoa K ớ và một số nước Châu  u trong lĩnh vực kinh doanh thức ăn nhanh, khách sạn nhà hàng đã góp phần truyền bá và phát triển ữanchise trên khắp thế giới. Ngày nay, ửanchise đã có mặt tại hơn 150 nước trên thế giới, riêng t ạ i Châu  u có khoảng 200 ngàn cửa hàng k i n h doanh theo phương thức nhượng quyền. Nhận thấy l ợ i ích, hiệu quả của phương thức k i n h doanh này, nhiều quốc gia đã có các chính sách khuyến khích phát triển íranchise. Hoa K ớ là quốc gia đầu tiên luật hóa íranchise và có các chính sách ưu đãi cho những 4
- cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh theo phương thức íranchise. Chính phủ các nước phát triển khác như Anh, Pháp, Đức, Nhật, Ý... cũng noi gương Hoa Kỳ, ban hành các chính sách thúc đẩy, phát triển hoạt động íranchise, khuyến khích và hỗ trợ cho doanh nghiệp trong việc bán ữanchise ra nước ngoài. N h i ề u trung tâm học thuật, nghiên cứu chính sách về íranchise của các chính phủ, tư nhân lần lượt ra đời, các đại học cũng có riêng chuyên ngành về íranchise để đào tạo, đáp ứng nhu cầu cùa nền kinh tế. Riêng tại Đông Nam Á, kể t ả thập niên 90, các quốc gia đã nhận thấy tác động của ữanchise đến việc phát triển nền kinh tế quốc dân là quan trọng và là x u thế tất yếu của toàn cầu hóa, vì vậy, nhiều chính sách, giải pháp phát triển kinh tế liên quan đến íranchise đã được nghiên cứu, ứng dụng và khuyến khích phát triển. N ă m 1992, chính phủ Malayxia đã bắt đầu triển khai chính sách phát triển hoạt động kinh doanh nhượng quyền (Franchise development program) v ớ i mục tiêu gia tăng số lượng doanh nghiệp hoạt động kinh doanh theo phương thức nhượng quyền, thúc đẩy và phát triển việc bán íranchise ra bên ngoài quốc gia. Singapore, quốc gia láng giềng của Malaysia, cũng có các chính sách tương tự nhằm thúc đẩy, phát triển hoạt động nhượng quyền trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ như đào tạo, y tế, du lịch, khách sạn nhà hàng.... Gần đây nhất, kể tả thời điểm năm 2000, chính phủ Thái Lan cũng đã có những chính sách khuyến khích, quảng bá, hỗ trợ việc nhượng quyền của các doanh nghiệp Thái Lan tại thị trường nội địa và quốc tế. Trung Quốc đang trờ thành thị trường tiềm năng của các thương hiệu nước ngoài như: Me DonalcTs, KFC, Hard Rock Café, Chilli's... đồng thời đây là cứ địa đầu tiên để các tập đoàn này bán ữanchise ra khắp Châu Á. Thông qua đó, hoạt động íranchise của T r u n g Quốc đã thay đồi thái độ tả e dè chuyển sang khuyến khích, nhiều thương hiệu đang được đánh bóng trên thị trường quốc tế thông qua các cuộc mua bán, sáp nhập nhàm chuẩn bị 5
- cho kế hoạch đẩy mạnh hoạt động nhượng quyền ra bê ngoài, được xem là n một trong những động thái quan trọng đế phát triến nền k i n h tế vốn đang rất nóng của Trung Quốc. Ngày nay nhiều tổ chức p h i chính phủ v ớ i tôn chì thúc đẩy phát triển, h ỗ trợ và quảng bá hoạt động ữanchise đã được thành lập. Điển hình là H ộ i đựng Franchise thế giới ( W o r l d Franchise Council), ra đời vào năm 1994, có thành viên là các hiệp hội ữanchise của nhiều quốc gia. Ngoài ra, một tổ chức uy tín và lâu đ ờ i nhất là Hiệp h ộ i Franchise Quốc tế (International Franchise Association) được thành lập năm 1960, có khoảng 30.000 thành viên bao gựm các doanh nghiệp bán, mua íranchise. Thông qua các tổ chức này, nhiều hoạt động có ích cho doanh nghiệp, cho các nền kinh tể quốc gia đã được thực hiện như: - Tổ chức các hội chợ íranchise quốc tế - Xây đựng niên giám íranchise k h u vực, và trên toàn thế giới - Hợp tác xuất bản các ấn phẩm chuyên ngành, các website để cung cấp thông t i n cho m ọ i cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp quan tâm đến íranchise... - T ư vấn, hỗ trợ, họp tác và phát triển phương thức k i n h doanh franchise. l i . Khái niệm phương thức nhượng quyền thương mại 1. Các khái niệm N h ư chúng ta đã biết, nhượng quyền thương mại là một hình thức kinh doanh đã được nhiều nước trên thế giới áp dụng. Đ ã có nhiều khái niệm được nêu ra của nhiều trường phái khác nhau nhằm giải thích, hướng dẫn các doanh nghiệp thục hiện hoạt động lánh doanh nhượng quyền đạt hiệu quả. Tuy nhiên do sự khác biệt về quan điểm và môi trường kinh tế, chính tri, xã hội giữa các quốc gia, nên các khái niệm này thường khác nhau. 6
- Các khái niệm dưới đây được chọn lọc dựa trên sự khác nhau trong việc quản lý điều chình các hoạt động nhượng quyền thương mại cùa m ộ t số nước tiêu biểu, có thể phân chia các nước trên thế giới thành bốn nhóm nước như sau: (1) N h ó m các nước v ớ i hệ thống pháp luật bắt buộc (hoặc khuyến khích sự t ự nguyện) công khai chi tiết nội dung của thỏa thuận nhượng quyền thương mại. (2) N h ó m các nước v ớ i hệ thống pháp luật khuyến khí sự tự nguyện, ch công bố chi tiết nội dung của thỏa thuận nhượng quyền thương mại. (3) N h ó m các nước có luật cụ thể, điều chình hoạt động nhượng quyền thương mại. (4) N h ó m các nước điều chịnh hoạt động nhượng quyền thương mại theo luật về chuyển giao công nghệ. Dựa trên 4 nhóm nước này, ta có một số khái niệm nhượng quyền tiêu biểu sau đây: - Hiệp h ộ i nhượng quyền kinh doanh Quốc tế (The International Franchise Association), là hiệp h ộ i Franchising lớn nhất nước M ỹ và thế giới đã định nghĩa nhượng quyền kinh doanh như sau: "Nhượng quyền kinh doanh là m ố i quan hệ theo hợp đồng, giữa bên giao và bên nhận quyền, theo đó bên giao đề xuất hoặc phải duy t r i sự quan tâm liên tục tới doanh nghiệp của bên nhận trên các khía cạnh như: bí quyết k i n h doanh (know - how), đào tạo nhân viên; bên nhận hoạt động dưới nhãn hiệu hàng hóa, phương thức, phương pháp kinh doanh do bên giao sờ hữu hoặc k i ể m soát, và bên nhận đang, hoặc sẽ tiến hành đầu tư đáng kể v ố n vào doanh nghiệp bằng các nguồn lực của mình" . 1 1 John Hamilton Pratt (2001), Franchising L a w anđ Practice, Sweet & M a x w e l l , London. 7
- Trong định nghĩa này vai trò của bên nhận quyền trong việc đầu tư vốn và điều hành doanh nghiệp được nhấn mạnh hơn so v ớ i trách n h i ệ m của bên giao quyền. - Định nghĩa của ủ y Ban Thương mại Liên bang Hoa K ỳ (The us Federal Trade Commision - FTC) lại nhấn mạnh t ớ i việc Bên giao quyền kinh doanh hỗ trợ và kiểm soát Bên nhận trong hoạt động. FTC định nghĩa một hợp đồng nhượng quyền kinh doanh là họp đồng theo đó bên giao: * H ỗ trợ đáng kể cho Bên nhận trong việc điều hành doanh nghiệp hoục kiểm soát chụt chẽ phương pháp điều hành doanh nghiệp của Bên nhận. * L i - xăng nhãn hiệu (cấp giấy phép kinh doanh) cho Bên nhận đê phân phối sản phẩm hoục dịch vụ theo nhãn hiệu hàng hóa của Bên giao và * Yêu cầu Bên nhận thanh toán cho Bên giao một khoản phí tối thiểu. - Định nghĩa của hiệp h ộ i N h ư ợ n g quyền thương mại A n h Quốc (British Franchise Association) cũng nhấn mạnh đến trách nhiệm của Bên giao quyền: " Phương thức kinh doanh nhượng quyền là việc một bên (bên nhượng quyền) cấp phép cho bên k i a (bên nhận quyền), cho phé bên nhận p quyền k i n h doanh dưới thương hiệu, nhãn hiệu của bên giao; sử dụng trọn gói phương thức kinh doanh, bí quyết kỹ thuật của bên giao trên cơ sờ sự hỗ trợ thường xuyên của bên giao" . - Cộng đồng chung Châu  u É C (nay là liên m i n h Châu  u EU) lại định nghĩa nhượng quyền k i n h doanh theo hướng nhấn mạnh t ớ i quyền của Bên nhận, k h i sử dụng một tập họp quyền sờ hữu t í tuệ. Mục dù, ghi nhận r vai trò của thương hiệu và hệ thống, bí quyết kinh doanh của Bên giao quyền, định nghĩa này không đề cập t ớ i những đục điểm khác của việc nhượng quyền k i n h doanh. É C định nghĩa quyền k i n h doanh là m ộ t "tập hợp những quyền sờ hữu công nghiệp và sờ hữu t í tuệ liên quan t ớ i nhãn r hiệu hàng hóa, tên thương mại, biển hiệu cửa hàng, giải pháp hữu ích, kiểu 2 www.thebfa.org. R o l e o f the B F A in raising ethical standards 8
- dáng, bản quyền tác giả, bí quyết, hoặc sáng chế sẽ được khai thác để bán sản phẩm, hoặc cung cấp dịch v ụ t ớ i người sử dụng cuối cùng". N h ư ợ n g quyền k i n h doanh có nghĩa là việc chuyển nhượng quyền k i n h doanh được định nghĩa ờ trên. - Tại V i ệ t Nam, theo điều 284, M ụ c 8, Luật Thương M ạ i sửa đổi ban hành ngày 14 tháng 6 năm 2005, nhượng quyền thương mại được định nghĩa như sau: "Nhượng quyền thương mại là hoạt đứng thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền t ự tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện sau đây: (1) Việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ được tiến hành theo cách thức tố chức kinh doanh do bên nhượng quyền quy định và được gắn v ớ i nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, khâu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, quàng bá của bên nhượng quyền. (2) Bên nhượng quyền có quyền kiểm soát và trợ giúp cho bên nhận quyền trong việc điều hà công việc kinh doanh" . nh 3 về cơ bản, định nghĩa của V i ệ t N a m đã đưa ra mứt cách hiểu đúng về bản chất của hoạt đứng nhượng quyền thương mại và phần nào m ô tả quyền của các bên trong hợp đồng nhượng quyền. T u y nhiên, định nghĩa chưa làm nổi bật được trách nhiệm của các bên tham gia, điều m àcác định nghĩa trên thế giới tập trung phân tích rất cụ thể. Sự khác nhau trong các quan điểm về nhượng quyền thương mại ở trên xuất phát từ quan điếm cụ thế của các nhà làm luật tại từng quốc gia nhưng về cơ bản các định nghĩa đều chung nhau ờ các điểm sau: (1) N h ư ợ n g quyền thương mại về bản chất là m ố i quan hệ họp đồng giữa hai bên đức lập (bên giao quyền vàbên nhận quyền). (2) M ỗ i bên trong m ứ t họp đồng nhượng quyền thương mại đều có quyền l ợ i và nghĩa v ụ cụ thể. Bên nhận quyền được phép kinh doanh, phân 3 Luật thương mại việt Nam 2005. 9
- phối sản phẩm, dịch v ụ dưới nhãn hiệu hàng hóa và phương thức kinh doanh do bên giao quyền phát triển và sờ hữu. Đ ổ i lại bên nhận phải trả phí cho bên giao và chấp nhận một số hạn chế do bên giao quy định. (3) Chức năng cùa m ự i bên trong hệ thống nhượng quyền được phân biệt rõ rệt. Bên giao đảm nhiệm vai trò chính trong việc phát triển hệ thống và thương hiệu, chuẩn hóa các quy trình, hự trợ về huấn luyện, quảng cáo và các điều kiện cần thiết khác để bên nhận triển khai hoạt động kinh doanh tốt nhất. Bên nhận chịu trách nhiệm trực tiếp triển khai, điều hành hoạt động kinh doanh bằng v ố n và nguồn lực của mình dưới sự hự trợ thường xuyên của bên giao. 2. Đặc điểm nhượng quyền thương mại - N h ư ợ n g quyền thương mại là một hoạt động thương mại. Việc xác định đây là một hoạt động thương mại có ý nghĩa quan trọng trong việc khẳng định mục đích sinh l ợ i của hoạt động này. Xác định luật áp dụng là luật thương mại và xác định cơ quan tài phán trong trường hợp có tranh chấp, trong trường hợp này là tòa kinh tế. - N h ư ợ n g quyền thương mại được thể hiện thông qua hợp đồng. Hợp đồng nhượng quyền thương mại là văn bản xác định quyền và nghĩa v ụ cụ thể của các bên trong giao dịch. H ọ p đồng sẽ quy định những gì bên nhượng quyền cũng như bên nhận quyền được phép làm và có nghĩa vụ phải làm. N h ư ợ n g quyền thương mại là một hoạt động thương m ạ i đặc trưng m à nội dung của nó bao hàm nhiều vấn đề được nêu trong nhiều văn bàn pháp lý khác nhau, ví dụ các vấn đề về sờ h ữ u trí tuệ được nêu trong luật dân sự, luật sờ hữu trí tuệ, vấn đề quảng cáo được nêu trong pháp lệnh quàng cáo, các vấn đề về thanh toán phí được quy định trong các luật thuế và pháp luật về hoạt động ngoại h ố i (trong trường hợp thanh toán phí cho bên nhượng quyền nước ngoài), v.v... Do đó, họp đồng nhượng quyền thương mại là văn bản quy định cụ thể tất cả các vấn đề trên. 10
- - Bên nhượng quyền là bên đang sở hữu hoặc đang kiêm soát một phương thức kinh doanh và các đối tượng sờ hữu tri tuệ liên quan đến việc kinh doanh. Đ ể có thể nhượng quyền, bên nhượng quyền phải đang sờ hữu hoặc kiểm soát một phương thức kinh doanh có hiệu quả cùng với những đối tượng sở hữu t í tuệ liên quan đến phương thức kinh doanh đó. Phương thức r kinh doanh ở đây được hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các yế tố giúp u cho việc điều hành việc kinh doanh bao gồm quy trinh cung cấp dịch vụ, tiêu chuận sản phậm, dịch vụ, chiến lược kinh doanh, chính sách quảng cáo, chính sách khách hàng, kếhoạch đào tạo nhân viên, hệ thống lưu trữ, chếđộ kế toán, kiểm toán,.v.v... Các đối tượng sở hữu t í tuệ gắn với việc kinh doanh r bao gồm một, một vài hoặc tất cả các yế tố tạo nên một uy tín riêng bao gồm u nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại, bí quyết kinh doanh, biêu tượng kinh doanh, sơ đồ bố trí, quy trinh, phương pháp hoạt động .v.v... - Bên nhận quyền là một bên độc lập so v ớ i bên nhượng quyền. Đây là đặc điểm làm nên nét đặc trưng riêng cùa nhượng quyền thương mại. Bên nhận quyền không có quan hệ về sở hữu von đối v ớ i bên nhượng quyền. Quan hệ giữa hai bên là quan hệ hợp đồng thương mại và bên nhận quyền phải trà phí cho những dịch vụ được bên nhượng quyền cung cấp. Ngoài ra, cũng do tính chất độc lập này, bên nhận quyền t ự chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của mình. - Việc nhượng quyền nhằm thực hiện các hoạt động phân phối hàng hóa và dịch vụ, không điều chinh các hoạt động liên quan đế li-xăng công nghiệp. n - Bên cạnh việc chuyển giao cho bên nhận quyền phương thức k i n h doanh và quyền sử dụng các đối tượng sờ hữu trí tuệ ở giai đoạn ban đầu, bên nhượng quyền còn có quyền và nghĩa v ụ k i ể m soát và trợ giúp đáng kể và thường xuyên hoạt động kinh doanh của bên nhận quyền. Đây cũna là nét đặc trưng của nhượng quyền thương mại giúp phân biệt nhượng quyền li
- thương mại v ớ i các hoạt động chuyển giao công nghệ và li-xăng thông thường khác. - Bên nhận quyền phải trà phí cho việc nhượng quyền, phí nhượng quyền bao gồm phí ban đầu (initial fee) và phí định kì (royalty fee). Ngoài ra, bên nhận quyền còn có những nghĩa vụ tài chính khác như đóng góp tiền quảng cáo, tham gia các hoạt động khuyến mãi chung, trả tiền cho các đích v ụ khác do bên nhượng quyền cung cấp. 3. Các hình thức nhượng quyển thương mại 3.1. Theo bản chất hoạt động của bên nhượng quyền 3.1.1. N h ư ợ n g quyền phân phọi sản phẩm (Product Distribution Franchise) Trong loại hình nhượng quyền thương mại này, người nhận quyền sẽ được bán hàng hóa của nhà nhượng quyền và nhà nhượng quyền sẽ cấp phép, nhượng quyền sử dụng thương hiệu của mình cho người nhận quyền (bời họ là chù sờ hữu đọi v ớ i các quyền đó). Tức là người nhận quyền được phép bán hàng hóa dưới nhãn hiệu của nhà nhượng quyền. M ọ i quan hệ giữa nhà nhượng quyền và người nhận quyền chì là m ọ i quan hệ giữa nhà cung cấp và người bán (supplier - dealer relationship). Nói chung, trong m ọ i trường họp, người nhận quyền không nhận được một hệ thọng vận hành công việc k i n h doanh hay sự trợ giúp đáng kể nào t ừ phía nhà nhượng quyền ngoại trù việc họ được phép sử dụng thương hiệu, nhãn hiệu, biểu tượng, khẩu hiệu, và phân phọ sản phẩm hay dịch vụ của nhà nhượng quyền trong một phạm v i khu vực và thời gian nhất định. Điều này có nghĩa là bên nhận quyền thương mại sẽ quản lý, điều hành cửa hàng nhượng quyền của mình khá độc lập, í bị ràng buộc nhiều b ở i những quy t định từ phía chủ thương hiệu. Bên nhận quyền trong trường hợp này có thể tiến hành hoạt động k i n h doanh ý mình. Hình thức này đơn giàn, nên về cơ bản nó có điểm giọng v ớ i hình thức k i n h doanh li-xăng m à chủ thương hiệu chỉ quan tâm t ớ i phần l ờ i lãi thu được từ việc cấp phép đó m à không đề ý 12
- tới hoạt động cụ thể đó diễn ra như thế nào hằng ngày. Hình thức nhượng quyền này xuất hiện nhiều nhất trong việc phân phối nước ngọt (Pepsi hay Coca - Cola), các đại lý bán ô tô (Ford) và các trạm xăng dầu (Exxon Mobile). Tại V i ệ t Nam, cà phê Trung Nguyên là m ô hình tiêu biếu cho hình thức nhượng quyền phân phối. 3.1.2. N h ư ợ n g quyền m ô hình k i n h doanh (Business íormat íranchise) Là hình thức nhượng quyền theo đó bên nhận quyền không chỉ được phép sủ dụng thương hiệu, nhãn hiệu, biểu tượng, khẩu hiệu và phân phối sản phẩm của chủ thương hiệu m à còn được chuyển giao toàn bộ cách thức điều hành quản lý, kỹ thuật k i n h doanh. Đây là hình thức nhượng quyền phổ biến nhất trên thế giới hiện nay, được áp dụng trong nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau, đặc biệt là các lĩnh vực như: nhà hàng ăn uống (KFC, Me Donald's, Pizza Hút), bán lẻ (Blockbuster Video, Radio Shack, The Athelete's Foot), nhà nghỉ khách sạn (Bass Hotels/Holliday I n n , Marriott Hotels), chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp (Cost Cutters Family H ả i Care, Jenny Craig International Supercuts), các dịch v ụ k i n h doanh ( M a l i Boxes Etc, H & R Block, A C E America Cash Express), bảo dưỡng ( M e r r y Maids, The Service Master Company), m á y m ó c tự động (Precision A u t o Care, Midas International), giáo dục đào tạo (Dale Carnegie Training, Sylvan Learning Systems), bất động sản (Century 2 1 , RE/MAX International), các dịch vụ tiện ích (7 - Eleven, Family M a n ) . T ạ i V i ệ t Nam, Phở 24 và K i n h Đ ô Bakery là hai hệ thống áp dụng thành công hình thức nhượng quyền m ô hình k i n h doanh. Hình thức nhượng quyền phân phối sản phẩm có ưu điểm là dễ nhượng quyền bời đối tượng nhượng quyền chì là thương hiệu, nhãn hiệu, biểu tượng nên hợp đồng nhượng quyền không có nhiều điều khoản phức tạp về trách nhiệm của các bên tham gia. T u y nhiên, chủ thương hiệu rất khó k i ể m soát tính đồng bộ và chuẩn mực của hệ thống. Bên nhận quyền có 13
- thể lợi dụng uy tín của thương hiệu để kinh doanh già mạo, cung cấp hàng hóa và dịch vụ kém chất lượng. Đôi khi chủ thương hiệu còn phải đối mặt với những vụ tranh chấp liên quan đến bản quyền thương hiệu. Hình thức nhượng quyền m ô hình kinh doanh phức tạp hơn nhượng quyền phân phôi nhưng những tiêu chí nghiêm ngặt trong nhượng quyền mô hình kinh doanh giúp đảm bảo được tính đồng bộ về chất lượng của cả hệ thống nhượng quyền, hạn chế được các vi phạm về bản quyền và thương hiệu. Chính vì vỹy trên thế giới hình thức nhượng quyền m ô hình kinh doanh được ưa chuộng hơn và thực tế loại hình này cũng phát triển hơn nhượng quyền phân phối sàn phẩm. Theo thống kê của PricewaterhouseCoopers, năm 2004 tại Mỹ hình thức nhượng quyền mô hình kinh doanh gấp hình 4 thức nhượng quyền phân phối 4,3 lần về số lượng doanh nghiệp tham gia; 3,9 lần về số lượng công ăn việc làm; 2,5 lần về tổng tiền lương và 2,8 lần về giá trị sản lượng. Băng 1.1: Kết quả kỉnh doanh của các doanh nghiệp nhượng quyền thương mại tại Mỹ năm 2004 Nhượng quyên m ô Nhượng quyên phân hình kinh doanh phối sản phàm Sô lượng doanh nghiệp 622.272 145.211 Sô lượng việc làm 7.787.454 2.009.663 Trả lương (tỷ USD) 162,9 66,2 Giá trị sản lượng (tỷ 460 164,6 USD) Nguồn: National Economic Consulting - Practice of PricewaterhouseCoopers (2004), Economic Impact of ĩranchised Business, International Franchise Association Educational Foundation, -3- 4 E c o n o m i c impact o f ử a n c h i s e d businesses- a study for the International F r a n c h i s e Associatỉon Eđucation Founđation b y the N a t i o n a l E c o n o m i c Consultỉng Practice o f PricewaterhouseCoopers, 2004, - Ì -. 14
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp tăng cường sự tham gia của các doanh nghiệp Việt Nam vào hệ thống Logistics toàn cầu (2010)
97 p | 220 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long, chi nhánh Chợ Lớn - Nguyễn Thị Mỹ Duyên
105 p | 206 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện hệ thống kênh phân phối lốp ô tô tại Công ty Cổ phần Cao su Đà Nẵng
75 p | 160 | 26
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp xây dựng và phát triển ngành công nghiệp phụ trợ hàng dệt may Việt Nam
86 p | 185 | 22
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp giải quyết việc làm cho lao động nông thôn tại xã Võ Lao, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai
104 p | 59 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu của doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trong thời kỳ hội nhập
81 p | 135 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện hoạt động markeing mix cho Công ty TNHH Jollibee Việt Nam chi nhánh Hải Phòng
63 p | 28 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Hạnh Huyên
105 p | 14 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp hoàn thiện hoạt động Marketing cho Ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam tại phòng giao dịch Lạch Tray
73 p | 15 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp thúc đẩy hoạt động Marketing mix tại Công ty TMCP Ngũ Phúc
75 p | 13 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp marketing giúp phát triển Trung tâm Anh ngữ Newton
66 p | 16 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại Công ty TNHH Hợp Tác Kinh Tế Đại Việt
68 p | 29 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thương mại và Thiết bị xây dựng Hoàng Minh trên thị trường nội địa
80 p | 11 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách Marketing Mix tại Công ty cổ phần DOHA Logistics
87 p | 19 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp thúc đẩy hoạt động marketing tại Công ty giải trí Vhunter
97 p | 11 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty TNHH Nước mắm Lương Hải
77 p | 18 | 5
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp thu hút nguồn nhân lực tuyển dụng cho các doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Tìm kiếm và Phát triển nguồn nhân lực Gjobs
78 p | 11 | 4
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại Nhà hàng lẩu nướng Gogi House Lê Hồng Phong
72 p | 15 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn