ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ DUY HUỆ “TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG

PHẦN MỀM FMRS CẬP NHẬT DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG

TẠI XÃ HÓA THƯỢNG, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành : Quản lý tài nguyên rừng

Khoa

: Lâm nghiệp

Khoá học

: 2015 - 2019

Thái Nguyên, năm 2020

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

HÀ DUY HUỆ “TÌM HIỂU VÀ THỰC HIỆN CÁC BƯỚC ỨNG DỤNG

PHẦN MỀM FMRS CẬP NHẬT DIỄN BIẾN TÀI NGUYÊN RỪNG

TẠI XÃ HÓA THƯỢNG, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN”

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

: Chính quy : Quản lý tài nguyên rừng : K46 - QLTNR : Lâm nghiệp : 2015 - 2019

Hệ đào tạo Chuyên ngành Lớp Khoa Khoá học Giảng viên hướng dẫn : ThS. Lục Văn Cường

Thái Nguyên, năm 2019

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan kháo luật tốt nghiệp: Tìm hiểu và thực hiện các bước

ứng dụng công nghệ thông tin GIS cập nhật diễn biễn tài nguyên rừng tại xã

Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. là công trình nghiên cứu của

bản thân tôi , công trình được thực hiện dưới sự hướng dẫn của ThS. Lục Văn

Cường trong thời gian từ thang 16/4/2019 đến tháng 16/8/2019. Những phần sự

dụng tài liệu tham khảo trong khoá luận đã được nêu rõ trong phần tài liệu tham

khảo . Các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong khoá luận là quá trình

điều tra hoàn toàn trung thực, nếu có sai sót gì tôi xin chịu hoàn toàn trách

nghiệm và chịu mọi hình thức kỷ luật cảu khoa và nhà trường đề ra.

Thái nguyên ngày .... tháng.... năm 20..

Xác nhận của GVHD Người viết cam đoan

Đồng ý cho bảo vệ kết quả Trước Hội đồng khoa học !

ThS. Lục Văn Cường Hà Duy Huệ

XÁC NHẬN GIÁO VIÊN CHẤM PHẢN BIỆN

Xác nhận sinh viên đã sửa theo yêu cầu cảu Hội Đồng chấm Khoá luận

tốt nghiệp

(Ký, ghi rõ họ và tên)

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian học tập nghiên cứu tại trường, được sự quan tâm giúp đỡ

của các thầy cô trong khoa Lâm Nghiệp_Trường Đại Học nông Lâm Thái

Nguyên hướng dẫn em thực hiện khóa luận :

“tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng phần mềm FMRS cập nhật nhật

diễn biến tài nguyên rừng tại xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái

Nguyên.”

Để hoàn thành khóa luận này ngoài sự cố gắng của bản thân, em xin bày

tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến những người, đơn vị đã giúp đỡ em trong thời gian

qua.

Em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo – ThS. Lục Văn

Cường, người đã trực tiếp tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em trong suốt quá trình

thực hiện đề tài.

Tuy nhiên do thời gian hạn chế, và năng lực của bản thân nên khóa luận

không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự giúp đỡ đóng góp ý

kiến của thầy cô và bạn bè để khóa luận hoàn thiện hơn

Chân thành cảm ơn!

Sinh Viên

HÀ DUY HUỆ

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................... i

MỤC LỤC ............................................................................................................................. iii

DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................. v

DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. vi

Phần 1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1

1.1.Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................................... 1

1.2. Mục tiêu của đề tài .......................................................................................................... 1

1.3. Ý nghĩa của đề tài ............................................................................................................ 2

1.3.1.Ý nghĩa trong học tập ........................................................................................... 2

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ....................................................................................... 2

Phần 2. TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................................... 3

2.1. Tổng quan khu vực thực tập ........................................................................................... 3

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường .................................................... 3

2.1.2. Kinh tế, xã hội ..................................................................................................... 4

2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại việt nam ........................................................ 9

2.3. Cơ sở pháp lý cập nhật diễn biến tài nguyên rừng. ..................................................... 15

Phần 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ............................................... 26

3.1. Nội dung của đề tài ....................................................................................................... 26

3.1.1. Đối tượng .......................................................................................................... 26

3.1.2. Phạm vi thực hiện ............................................................................................. 26

3.1.3. Thời gian thực hiện ........................................................................................... 26

3.2. Phương pháp tiến hành ................................................................................................. 26

3.2.1. Phương pháp xử lý nội nghiệp .......................................................................... 30

Phần 4. KẾT QUẢ ............................................................................................................... 31

4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng khu vực nghiên cứu. ........................................ 31

4.1.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo

mục đích sử dụng. ....................................................................................................... 31

4.1.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài và cấp tuổi. ............................................... 33

iv

4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng

tại xã Hóa Thượng -Huyện Đồng Hỷ .................................................................................. 34

4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng .................... 52

Phần 5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 59

5.1. Kết luận .......................................................................................................................... 59

5.2. Kiến nghị ....................................................................................................................... 59

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 60

v

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1. Xác định phân loại trạng thái rừng ............................................................. 27

Bảng 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân theo

mục đích sử dụng ........................................................................................................ 32

Bảng 4.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài và cấp tuổi .......................................... 33

Bảng 4.3: xác định trạng thái loại đất loại rừng trước khi cập nhật diễn biến ........... 35

Bảng 4.4 Tổng hợp các lô diễn biến rừng trồng và khai thác. .................................... 45

vi

DANH MỤC HÌNH

Hình 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp

phân theo mục đích sử dụng ....................................................................................... 31

Hình 4.2. Thông tin hành chính lô rừng trong FMRS. ............................................... 40

Hình 4.3. Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác. ................................................... 41

Hình 4.4. Xác nhận thông tin lô rừng. ........................................................................ 41

Hình 4.5. Kiểm tra lô rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng. ..................................... 42

Hình 4.6. Lựa chọn loại diễn biến - trồng rừng. ......................................................... 42

Hình 4.7. Xác nhận thông tin lô rừng. ........................................................................ 43

Hình 4.8..Kiểm tra thông tin lô rừng sau khi cập nhật rừng trồng. ............................ 44

Hình: 4.9. Khởi động .................................................................................................. 50

Hình 4.10. Đăng nhập tài khoản ................................................................................. 50

Hình 4.11. Kết quả ...................................................................................................... 52

1

Phần 1

MỞ ĐẦU

1.1.Tính cấp thiết của đề tài

Cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại Việt Nam hiện nay đã được ứng dụng

các công nghệ tiên tiến trên thế giới, cụ thể là phần mềm FMRS. Từ năm 2014 đến

nay, Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp &PTNT đã phối hợp với chính

phủ Phần Lan để thực hiện dự án thông tin lâm nghiệp tại Việt Nam. Mục tiêu của

dự án này nhằm giúp cơ quan quản lý rừng lưu trữ dữ liệu rừng, đất lâm nghiệp;

theo dõi chi tiết những biến động của rừng, đất lâm nghiệp; cung cấp dữ liệu kiểm

kê rừng, cung cấp thông tin cập nhật về tài nguyên rừng cùng với các diễn biến

rừng và đất lâm nghiệp trên toàn quốc. Lực lượng kiểm lâm, cán bộ phụ trách

lâm nghiệp các cấp chịu trách nhiệm cập nhật các dữ liệu vào hệ thống thông

qua các thông tin diễn biến rừng tại địa bàn. Thời điểm này, Tổng cục Lâm

nghiệp đã cơ bản tích hợp vào hệ thống cơ sở dữ liệu hiện trạng rừng, đất rừng

trên toàn quốc, thay thế hoàn toàn việc quản lý, lưu trữ theo hồ sơ giấy như

trước đây.

Công tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng đòi hỏi sự cập nhật về thông

tin, về chuyên môn kỹ thuật của cán bộ thực hiện và còn gặp nhiều khó khăn do

những đặc thù của ngành lâm nghiệp nói chung. Để sinh viên có được kiến thức

mới, hiểu biết các kỹ thuật tiên tiến, nên em tiến hành thực hiện đề tài “Tìm hiểu

và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin FMRS cập nhật diễn biến

tài nguyên rừng tại xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”.

1.2. Mục tiêu của đề tài

Khái quát về công tác ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt là FMRS

tại địa bàn.

Tìm hiểu và thực hiện các bước ứng dụng công nghệ thông tin, truy cập

nhập diễn biến tài nguyên rừng tại xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái

Nguyên.

2

Tham gia đo đạc thực tế, xây dựng bản đồ và hồ sơ diễn biến tài nguyên

rừng tại xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân trong quá trình thực hiện

ứng dụng GIS trong cập nhật diễn biến tài nguyên rừng và đất Lâm nghiệp.

1.3. Ý nghĩa của đề tài

1.3.1.Ý nghĩa trong học tập

Giúp sinh viên củng cố kiến thức trên lớp vận dụng vào thực tiễn, tích lũy

kinh nghiệm và kiến thức trong quá trình học tập, học hỏi và thực tế cùng cán bộ

tại cơ sở giúp cho sinh viên nâng cao năng lực, hoàn thiện vốn hiểu biết để hoàn

thành tốt công việc.

Vận dụng các kiến thức đã học như lâm sinh, cây rừng, đo đạc, thống kê,

điều tra rừng, quy hoạch lâm nghiệp, ứng dụng CNTT trong quản lý tài nguyên

rừng vào thực tiến sản xuất. Đồng thời có khả năng sử dụng các dụng cụ trong

quá trình giao đất lâm nghiệp như GPS, Mapinfo, QGIS.

1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn

Đánh giá được thực trạng những khó khăn thuận lợi từ thực tiễn đến công

tác cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.

Hiểu biết và nắm bắt được kỹ thuật cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.

3

Phần 2

TỔNG QUAN KHU VỰC NGHIÊN CỨU

2.1. Tổng quan khu vực thực tập

2.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường

2.1.1.1. vị trí địa lý

Xã Hóa Thượng nằm ở phía tây huyện Đồng Hỷ, có vị trí địa lý:

Phía đông giáp xã Hóa Trung và xã Khe Mo

Phía tây và phía nam giáp thành phố Thái Nguyên

Phía bắc giáp xã Minh Lập.

Xã Hóa Thượng có diện tích 13,66 km², dân số tính đến ngày 1 tháng 4

năm 2020 là 14.000 người, mật độ dân số đạt 1.024 người/km².[1]

Xã có tuyến quốc lộ 1B cũ và mới cùng tuyến tỉnh lộ 259 chạy trên địa bàn.

Hóa Thượng cũng giáp với sông Cầu ở phần ranh giới tây bắc.

Đất đai trên địa bàn xã gồm có đất phù sa không được bồi, đất phù sa ngòi

suối, đất đỏ vàng, đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng nhạt trên đá cát. Địa

hình nói chung khá bằng phẳng mặc dù cũng có một vài ngọn núi, trong đó lớn

nhất là núi nằm ven quốc lộ 1B mới.

Ngoài dòng chính của sông Cầu, một phụ lưu của sông Cầu là sông Linh

Nham cũng chảy qua địa bàn xã Hóa Thượng.

2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, địa đạo

Đất đai trên địa bàn xã gồm có đất phù sa không được bồi, đất phù sa ngòi

suối, đất đỏ vàng, đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng nhạt trên đá cát. Địa

hình nói chung khá bằng phẳng mặc dù cũng có một vài ngọn núi, trong đó lớn

nhất là núi nằm ven quốc lộ 1B mới.

2.1.1.3. Khí hậu thời tiết

Khu vực nghiên cứu có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, được chia làm

bốn mùa rõ rệt: xuân - hạ - thu - đông.

4

+ Nhiệt độ không khí: tb năm 22 độ c

+ Độ ẩm không khí: tb 82%

+ Mưa trung bình năm là 2.097mm trong đó mùa mưa chiếm 91,6% lượng

mưa cả năm, trong đó mưa nhiều nhất là tháng 7 và tháng 8 nhiều khi xảy ra luc

lụt

+ đặc điểm gió: hướng gió thịnh hành chủ yếu vào mùa mưa là gió đông

nam mùa khô là gió đông bắc

 Phía đông giáp xã Hóa Trung và xã Khe Mo

 Phía tây và phía nam giáp thành phố Thái Nguyên

 Phía bắc giáp xã Minh Lập.

Xã Hóa Thượng có diện tích 13,66 km², dân số tính đến ngày 1 tháng 4

năm 2020 là 14.000 người, mật độ dân số đạt 1.024 người/km².[1]

Xã có tuyến quốc lộ 1B cũ và mới cùng tuyến tỉnh lộ 259 chạy trên địa bàn.

Hóa Thượng cũng giáp với Sông Cầu ở phần ranh giới tây bắc.

Đất đai trên địa bàn xã gồm có đất phù sa không được bồi, đất phù sa ngòi

suối, đất đỏ vàng, đất nâu vàng trên phù sa cổ, đất vàng nhạt trên đá cát. Địa

hình nói chung khá bằng phẳng mặc dù cũng có một vài ngọn núi, trong đó lớn

nhất là núi nằm ven quốc lộ 1B mới.

Ngoài dòng chính của sông Cầu, một phụ lưu của sông Cầu là sông Linh

Nham cũng chảy qua địa bàn xã Hóa Thượng.

* Khó khăn:

-Quy mô phát triển chưa tương xứng với tiềm năng

-Mạng lưới kết cấu hạ tầng thiếu đồng bộ

-Nhu cầu đầu tư cho phát triển tất cả các lĩnh vực là rất lớn

-Trình độ dân trí, đặc biệt là dân tộc thiểu số còn thấp

2.1.2. Kinh tế, xã hội

2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế

5

Đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện. Với lợi thế có quốc lộ 1B

chạy qua, nhiều hộ dân trong xã đã phát triển mạnh loại hình dịch vụ, kinh doanh

mang lại thu nhập cao. Toàn xã 42 doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động, 3

làng nghề truyền thống, 245 hộ kinh doanh cá thể… Trong đó nổi bật các làng

nghề, hợp tác xã như: Miến Việt Cường, Chè Sông Cầu, Văn Hữu… Hiện, tỷ lệ

hộ nghèo của xã còn 41 hộ (giảm 24 hộ so với năm 2010); thu nhập bình quân

đầu người đạt 37 triệu người/năm (tăng 13 triệu đồng/người so với năm 2015).

Cuối năm 2016, Hoá Thượng là một trong những xã đầu tiên của huyện Đồng

Hỷ về đích nông thôn mới.

Kinh tế - xã hội phát triển, đời sống nhân dân ngày càng được cải thiện.

Với lợi thế có quốc lộ 1B chạy qua, nhiều hộ dân trong xã đã phát triển mạnh

loại hình dịch vụ, kinh doanh mang lại thu nhập cao. Toàn xã 42 doanh nghiệp,

hợp tác xã đang hoạt động, 3 làng nghề truyền thống, 245 hộ kinh doanh cá thể…

Trong đó nổi bật các làng nghề, hợp tác xã như: Miến Việt Cường, Chè Sông

Cầu, Văn Hữu… Hiện, tỷ lệ hộ nghèo của xã còn 41 hộ (giảm 24 hộ so với năm

2010); thu nhập bình quân đầu người đạt 37 triệu người/năm (tăng 13 triệu

đồng/người so với năm 2015). Cuối năm 2016, Hoá Thượng là một trong những

xã đầu tiên của huyện Đồng Hỷ về đích nông thôn mới.

Hiện nay, khu hành chính mới của huyện Đồng Hỷ đang được xây dựng

trên địa bàn xã Hoá Thượng. Theo chương trình phát triển đô thị tỉnh Thái

Nguyên, giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2035, đây cũng là một trong

6 xã trên địa bàn tỉnh được xúc tiến xây dựng đô thị loại V. Do vậy, thời gian

qua, xã Hóa Thượng đã triển khai nhiều giải pháp có trọng tâm, trong đó, tập

trung vào việc thu hút các nguồn lực để đầu tư, xây dựng các công trình, dự án.

Từ năm 2017 đến nay, trên địa bàn xã đã thu hút được 23 dự án, trong đó có một

số dự án trọng điểm, như: Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp đường

Hóa Thượng - Hòa Bình thành ĐT273; Khu dân cư xóm Tam Thái với diện tích

quy hoạch trên 1ha; Khu dân cư Tân Thái diện tích 3,2ha; Khu dân cư Văn Hữu

6

diện tích 2ha; Dự án trang trại sản xuất nông nghiệp sạch… Bên cạnh đó, xã

cũng tích cực phối hợp với các đơn vị liên quan trong công tác tổ chức lập quy

hoạch xây dựng, chủ động nắm bắt tình hình, nhằm tạo đồng thuận trong nhân

dân để đẩy nhanh tiến độ các dự án.

Bằng sự đoàn kết, nỗ lực, quyết tâm, Đảng bộ, chính quyền và nhân dân xã Hoá

Thượng đang từng bước biến vùng đất nông thôn nghèo khó khi xưa dần trở

thành một đô thị phát triển sản xuất, xứng đáng với vai trò là trung tâm hành

chính của huyện Đồng Hỷ.

-Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất có sự khác biệt lớn giữa 3 ngành kinh

tế, ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng cao nhất đạt 18,25%, ngành công nghiệp-

xây dựng có tốc độ tăng cao thứ hai đạt mức 12,99%, cuối cùng là ngành –nông-

lâm thủy sản tăng trưởng bình quân 4,81% năm. Số liệu thống kê cho thấy sự

bứt phá mạnh mẽ về tăng trưởng của các ngành dịch vụ và ngành công nghiệp-

xây dựng so với nghành nông nghiệp

2.1.2.2. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Tỷ trọng của nghành công nghiệp trong tổng giá trị sản xuất tăng từ

47,25% năm 2012 lên 50,63% năm 2016. Tỷ trọng của nghành dịch vụ tăng từ

26,92% năm 2012 lên 29,49% năm 2016. Năm 2017 (sau chia tách địa giới hành

chính) còn 23,73% . Tỷ trọng nghành nông- lâm -thủy sản giảm từ 25,83%(2012)

xuống 19,88% (2016) tỷ trọng khu vực phi nông nghiệp từ 74,17% năm 2012

lên 80,12% năm 2016.

2.1.2.3. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

- Nông, lâm nghiệp thủy sản:

Giá trị sản xuất nông_lâm_thủy sản theo giá hiện hành tiếp tục có sự gia

tăng liên tục qua các năm , đạt mức 2.011 tỷ dồng vào năm 2016 và 1.652 tỷ

đồng vào năm 2017 ( số liệu sau chia tách).

Giá trị sản xuất nông –lâm- thủy sản ( giá so sánh năm 2010) năm 2016

đạt 1.168 tỷ đồng , đạt tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất bình quân thời kỳ 2012-

7

2015 là 4,81% năm , năm 2017giá trị sản xuất là 1.188 tỷ dồng. Tốc dộ tăng

bình quân cao nhất là nghành lâm nghiệp (25%/ năm ) và nghành nông nghiệp

đạt tốc độ bình quân thấp nhất ( 9,5%/năm), nghành thủy sản có tốc độ tăng

13%/năm.

- Trồng trọt:

Diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn xã ngày càng tăng do việc chuyển

đổi diện tích đất chưa sủ dụng và 1 phần diện tích đất rừng nghèo: bên cạnh đó

, việc đưa các cây trồng có giá trị kinh tế cao và có thị trường tiêu thụ vào sản

xuất đã làm tăng hiệu quả trồng trọt trên 1 ha trên đất nông nghiệp , giá trị sản

xuất sản phẩm trên 1ha đất nông nghiệp từ 62 triệu đồng/ha (2012) tăng lên 86

triệu đồng/ha (2016) bằng 95% mức trung bình toàn huyện. Năm 2017 sau khi

điều chỉnh địa giới hành chính , giá trị sản phẩm trên 1ha đất nông nghiệp trồng

trọt ddatj 92 triệu đồng/ha .

- Lâm nghiệp:

Đất rừng sản xuất: diện tích 18.809,39 ha,chiếm 41,39% tổng diện tích tự

nhiên, phân bố chủ yếu ở xã văn hán 5.851,73 ha; hợp tiến 3.733,09 ha, xã cây

thị 2.995,44 ha, xã tân lợi 1.070,65 ha.

Đất rừng phòng hộ: diện tích 5.143,55 ha, chiếm 11,93% tổng diện tích

tự nhiên, phân bố chủ yếu ở xã văn lăng 3.45,00ha; xã tân long 1.356,57ha; xã

cây thị 236,93 ha; xã hòa bình 171,56ha.

- Chăn nuôi:

Năm 2016 giá trị sản xuất nghành chăn nuôi theo giá hiện hành đạt

920.694 triệu đông cao gấp 1,63 lần so với năm 2012 chiếm tỷ trọng 49,09%

trong nghành nông nghiệp.

Giai đoạn 2012-2016, nghành chăn nuôi đạt tốc độ tăng trưởng

17,1%/năm ( nghành trồng trọt có tốc độ tăng là 1,8%). Đồng Hỷ phát triển chăn

nuôi theo các mô hình trang trại chăn nuôi gà , lợn, trong đó chủ yếu là chăn

nuôi gia công theo mô hình liên kết ... năm 2017 (sau khi điều chỉnh địa giới)

8

đồng hỷ có 87 trang trại tăng 03 trang trại so với năm 2016, trong đó có 74 trang

trại gà ( chiếm 86% tổng số trang trại gà của huyện) 13 trại lợn,ngoài ra còn

nhiều điểm gia trại quy mô nhỏ. Quy mô bình quân của các trang trại là

1,55ha/trang trại, tạo việc làm cho 338 lao động . 50,5% số trang trại của đồng

hỷ có tổng vốn đầu tư dưới 2 tỷ, 18,1% số trang trại có vốn đầu tư từ 2-3 tỷ ;

trang trại có vốn 3-4 tỷ chiếm 13,1% và trang trại có vốn trên 4 tỷ chiếm 18,1%.

- Thủy sản:

Thủy sản chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất toàn nghành

nông lâm thủy sản nhưng dần dần đã trở thành 1 phân nghành sản xuất quan

trọng trong nông nghiệp và bước đầu đã mang tính sản xuất hàng hóa tổng diện

tích mặt nước cho nuôi trồng thủy sản không có sự thay đổi đáng kể, tăng từ

204ha năm 2012 lên 252ha năm 2016 tập trung chủ yếu ở Văn Hán, Khe Mo

,sông cầu sản lượng thủy sản năm 2016 của toàn huyện là 422 tấn (2017 là 400

tấn ) cao hơn 80 tấn so với năm 2012 trong đó 98% là thủy sản nuôi trồng.

2.1.2.4. Dân số, lao động - việc làm và thu nhập.

 Dân số

- Quy mô dân số: dân số trung bình của huyện đồng hỷ ( sau chia tách ) tính

đến hết năm 2017 là 89.151 người chiếm 7,6% tổng dân số toàn tỉnh ( trước khi

chia tách là 9,2%) mật độ dân số đạt 209 người/km2 năm 2017 thấp hơn nhiều

mật độ dân số toàn tỉnh (toàn tỉnh 353 người/km2) dồng hỷ là 1 trong 3 huyện

có dan số thấp nhất toàn tỉnh (huyện võ nhai 80 người/km2; định hóa là 172

người/km2) dan số phân bố không đều tập trung đông ở những nơi thuận tiện

cho việc sinh hoạt , sản xuất,giao thông..., xã có dân số đông nhất là Hóa Thượng

(839 người/km2) trại cau (602 người/km2) xã có mật độ dân số thấp nhất là văn

lăng ( 77 người/km2).

 Lao động và việc làm

Nguồn lao động trẻ dồi dào chiếm đến 65% dân số. lực lượng lao dộng trong

huyệ còn trẻ lao dộng dưới 45 tuổi chiếm 75%, đây là nguồn lao động trong thời

9

kỳ sung sức, đáp ứng cho nhu cầu ngày càng phát triển của các nghành kinh tế

xã hội.

 Thu nhập và mức sống

Thu nhập bình quân đầu người (giá hiện hành) năm 2017 45,79 triệu đồng.

2.2. Thực trạng ứng dụng công nghệ GIS tại việt nam

GIS là một hệ thống thông tin địa lý là một tập hợp có tổ chức, bao gồm

hệ thống phần cứng, phần mềm máy tính, dữ liệu địa lý và con người, được thiết

kế nhằm mục đích nắm bắt, lưu trữ, cập nhật, điều khiển, phân tích, và hiển thị

tất cả các dạng thông tin liên quan đến vị trí địa lý. [2]

Thành phần của gis:

Phần cứng: bao gồm máy tính và các thiết bị ngoại vi.

Phần mềm: là bộ não của hệ thống, phần mềm GIS rất đa dạng và có thể

chia làm 3 nhóm (nhóm phần mềm quản đồ họa, nhóm phần mềm quản trị bản

đồ và nhóm phần mềm quản trị, phân tích không gian).

Dữ liệu: bao gồm dữ liệu không gian (Spatial data) và dữ liệu thuộc tính

(Attributes). Dữ liệu không gian miêu tả vị trí địa lý của đối tượng trên bề mặt

Trái đất. Dữ liệu thuộc tính miêu tả các thông tin liên quan đến đối tượng, các

thông tin này có thể được định lượng hay định tính.

Các chính sách quản lý: một phần quan trọng để đảm bảo sự hoạt động

liên tục và có hiệu quả của hệ thống phục vụ cho mục đích của người sử dụng.

Con người: Trong GIS, thành phần con người là thành phần quan trọng

nhất bởi con người tham gia vào mọi hoạt động của hệ thống GIS (từ việc xây

dựng cơ sở dữ liệu, việc tìm kiếm, phân tích dữ liệu …). Có 2 nhóm người quan

trọng là người sử dụng và người quản lý GIS.

GIS có 5 chức năng chủ yếu:

Thu thập dữ liệu: là công việc khó khăn và nặng nề nhất trong quá trình xây

dựng một ứng dụng GIS. Các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau

như dữ liệu đo đạc từ thực địa, dữ liệu từ các loại bản đồ, dữ liệu thống kê…

10

Thao tác dữ liệu: vì các dữ liệu được thu thập từ nhiều nguồn có định dạng

khác nhau và có những trường hợp các dạng dữ liệu đòi hỏi được chuyển dạng

và thao tác theo một số cách để tương thích với hệ thống. Ví dụ: các thông tin

địa lý có giá trị biểu diễn khác nhau tại các tỷ lệ khác nhau (lớp dân cư trên bản

đồ địa chính được thể hiện chi tiết hơn trong bản đồ địa hình). Trước khi các

thông tin này được tích hợp với nhau thì chúng phải được chuyển về cùng một

tỷ lệ (cùng mức độ chi tiết hoặc mức độ chính xác). Đây có thể chỉ là sự chuyển

dạng tạm thời cho mục đích hiển thị hoặc cố định cho yêu cầu phân tích.

Quản lý dữ liệu: là một chức năng quan trọng của tất cả các hệ thông tin

địa lý. Hệ thống thông tin địa lý phải có khả năng điều khiển các dạng khác nhau

của dữ liệu đồng thời quản lý hiệu quả một khối lượng lớn dữ liệu với một trật

tự rõ ràng. Một yếu tố quan trọng của GIS là khả năng liên kết hệ thống giữa

việc tự động hóa bản đồ và quản lý cơ sở dữ liệu (sự liên kết giữa dữ liệu không

gian và thuộc tính của đối tượng). Các dữ liệu thông tin mô tả cho một đối tượng

bất kỳ có thể liên hệ một cách hệ thống với vị trí không gian của chúng. Sự liên

kết đó là một ưu thế nổi bật của việc vận hành GIS.

Hỏi đáp và phân tích dữ liệu: Khi đã xây dựng được một hệ thống cơ sở dữ

liệu GIS thì người dùng có thể hỏi các câu hỏi đơn giản như:

Thông tin về thửa đất: Ai là chủ sở hữu của mảnh đất?, Thửa đất rộng bao

nhiêu m2? Tìm đường đi ngắn nhất giữa hai vị trí A và B? Thống kê số lượng

cây trồng trên tuyến phố? Hay xác định được mật độ diện tích trồng cây xanh

trong khu vực đô thị?…

GIS cung cấp khả năng hỏi đáp, tìm kiếm, truy vấn đơn giản “chỉ nhấn và

nhấn” và các công cụ phân tích dữ liệu không gian mạnh mẽ để cung cấp thông

tin một cách nhanh chóng, kịp thời, chính xác, hỗ trợ ra quyết định cho những

nhà quản lý và quy hoạch.

11

Hiển thị dữ liệu: GIS cho phép hiển thị dữ liệu tốt nhất dưới dạng bản đồ hoặc

biểu đồ. Ngoài ra còn có thể xuất dữ liệu thuộc tính ra các bảng excel, tạo các bản

báo cáo thống kê, hay tạo mô hình 3D, và nhiều dữ liệu khác

Ứng dụng của hệ thông tin địa lý GIS

Môi trường ở mức đơn giản nhất là có thể dùng hệ thông tin địa lý GIS để

đánh giá môi trường dựa vào vị trí và thuộc tính. Ứng dụng cao cấp hơn là chúng

ta có thể sử dụng GIS để mô hình hóa các tiến trình xói mòn đất cũng như sự ô

nhiễm môi trường dựa vào khả năng phân tích của GIS

Khí tượng thủy văn hệ thông tin địa lý GIS có thể nhanh chóng đáp ứng

phục vụ cho các công tác dự báo thiên tai lũ lụt cũng như các công tác dự báo vị

trí của bão và các dòng chảy…

Nông nghiệp gis có thể phục vụ cho các công tác quản lý sử dụng đất,

nghiên cứu về đất trồng, có thể kiểm tra được nguồn nước

Dịch vụ tài chính gis được ứng dụng trong việc xác định các chi nhánh mới

của ngân hàng

Y tế gis có thể dẫn đường nó có thể đưa ra được lộ trình giữa xe cấp cứu và

bện nhân cần cấp cứu qua đó giúp xe cấp cứu có thể nhanh nhất đến với vị trí

của bệnh nhân làm tăng cơ hội sống sót của người bện, ngoài ra nó còn được

dùng trong nghiên cứu các dịch bệnh nó có thể phân tích nguyên nhân bùng phát

và lan truyền của bệnh dịch

Giao thông hệ thông tin địa lý GIS có thể được ứng dụng trong định vị

trong vận tải hàng hóa, cũng như việc xác định lộ trình đường đi ngắn nhất, cũng

như việc quy hoạch giao thông

Quản lý tài nguyên rừng hiện nay việc quản lý tài nguyên rừng đang là một

thách thức lớn, với gis các nhà quản lý có thể thực hiện điều này một cách dễ

hơn như: kiểm kê trạng thái rừng hiện tại, kiểm kê trạng thái gỗ, thủy hệ, đánh

giá về mùa vụ, chi phí vận chuyển hoặc điều kiện sống của các động vật hoang

dã đang bị đe dọa. Gis có thể đánh giá các đặc điểm của một khu rừng dựa trên

12

các điều kiện địa lý khác nhau. Nhờ đó có thể quan sát tương lai của các khu

rừng dưới dạng bản đồ và số liệu phân tích, từ đó vạch ra chiến lược quản lý và

phát triển các nguồn tài nguyên rừng sao cho đạt hiệu quả cao.

Một số phần mềm GIS phổ biến hiện nay trong quản lý tài nguyên

rừng.

Giới thiệu chung về phần mềm QGIS

QGIS (tên gọi trước đây là Quantum GIS) là một phần mềm GIS mã nguồn

mở được bắt đầu xây dựng từ năm 2002 và được phát triển nhanh chóng với một

cộng đồng phát triển lớn trên cơ sở tự nguyện. Đây là phần mềm tương đối mạnh

và dễ sử dụng, chạy được trên các hệ điều hành: Windows, Mac OS X, Linux, BSD

và Android và bao gồm các ứng dụng cho:

QGIS Desktop: Tạo lập, chỉnh sửa, hiển thị, phân tích và xuất bản thông

tin địa không gian;

QGIS Browser: Duyệt và xem nhanh dữ liệu và siêu dữ liệu cũng như kéo

và thả dữ liệu từ kho dữ liệu này sang kho dữ liệu khác;

QGIS Server: Xuất bản QGIS project với các lớp dữ liệu thông qua

các dịch vụ WMS và WFS theo chuẩn OGC. Có khả năng kiểm soát lựa chọn

các thuộc tính hoặc cách bố trí bản đồ và hệ tọa độ của những lớp dữ liệu khi

xuất bản;

QGIS Web Client: Cho phép dễ dàng xuất bản QGIS project lên Web

với thư viện các kí hiệu, nhãn phong phú cũng các cách kết hợp các đối tượng

để tạo bản đồ Web ấn tượng;

QGIS on Android (beta!): Phiên bản thử nghiệm đang được hoàn thiện

để sử dụng QGIS trên các thiết bị chạy Android.

Giới thiệu chung về phần mềm MapInfo

MapInfo (Pitney Bowes Software Inc. - http://www.pbinsight.com): là một

giải pháp phần mềm GIS thân thiện với người sử dụng. Ngay từ đầu, hãng đã

chủ trương xây dựng các phần mềm GIS có hiệu quả, với các chức năng phân

13

tích không gian hữu ích cho các hoạt động kinh doanh, quản lý nhưng không

cồng kềnh và không phức tạp hóa bởi những chức năng không cần thiết, giao

diện đơn giản và dễ hiểu, đồng thời giá cả phải phù hợp với đại đa số người sử

dụng. Phiên bản gần đây là MapInfo Professional 11 cũng vẫn duy trì truyền

thống này - có thể chạy trên các hệ điều hành thông thường như Windows XP,

Windows 2000, Windows NT+SP6, Windows 98 SE, Windows 2003 Server với

Terminal Services và Citrix.

ArcGIS là dòng sản phẩm hỗ trợ trong hệ thống thông tin địa lý (GIS) của

ESRI. Tùy mức độ đăng ký bản quyền mà ArcGIS sẽ ở dạng ArcView,

ArcEditor, ArcInfo. Trong đó ArcInfo có chi phí bản quyền lớn nhất và nhiều

chức năng nhất

ENVI là phiên bản mới nhất của phần mềm chuyên dụng xử lý phân tích

dữ liệu địa không gian được hãng EXELIS VIS (www.exelisvis.com/) phát hành

ngày 29/9/2014 và Service Pack 1 (ENVI 5.2 SP1) được cập nhật ngày

17/2/2015 với 1 số tính năng bổ sung.

ENVI cùng các mô-đun mở rộng (ACM, DEM, FX, Orthorectification &

NITF) mang đầy đủ các tính năng của các phiên bản trước đó với giao diện thân

thiện, dễ sử dụng và được nâng cấp thêm nhiều các tính năng mới, đồng thời

cũng hoàn thiện (bug fix) những tính năng cũ, mở rộng hơn khả năng phân tích

và xử lý các dữ liệu địa không gian / ảnh viễn thám.

MicroStation là một phần mềm giúp thiết kế (CAD) được sản xuất và phân

phối bởi Bentley Systems[1]. MicroStation có môi trường đồ họa rất mạnh cho

phép xây dựng, quản lý các đối tượng đồ họa thể hiện các yếu tố bản đồ.

MicroStation còn được sử dụng để là nền cho các ứng dụng khác như:

Famis, Geovec, Irasb, MSFC, Mrfclean, Mrfclean và eTools, eMap (tập hợp các

giải pháp xử lý bản đồ địa hình, địa chính của công ty [eK]) chạy trên đó.

Các công cụ của MicroStation được sử dụng để số hóa các đối tượng trên

nền ảnh raster, sửa chữa, biên tập dữ liệu và trình bày bản đồ.

14

MicroStation còn cung cấp cung cụ nhập, xuất dữ liệu đồ họa từ phần

mềm khác qua các file (.dxf) hoặc (.dwg).

Đặc biệt, trong lĩnh vực biên tập và trình bày bản đồ, dựa vào các tính

năng mở của MicroStation cho phép người sử dụng tự thiết kế các ký hiệu dạng

điểm, dạng đường, dạng pattern và rất nhiều các phương pháp trình bày bản đồ

được coi

là khó

sử dụng đối với một

số phần mềm khác

(MapInfo, AutoCAD, CorelDraw, Adobe Freehand…) lại được giải quyết một

cách dễ dàng trong MicroStation.

Ngoài ra, các file dữ liệu của các bản đồ cùng loại được tạo dựa trên nền

một file chuẩn (seed file) được định nghĩa đầy đủ các thông số toán học bản đồ,

hệ đơn vị đo được tính theo giá trị thật ngoài thực địa làm tăng giá trị chính xác

và thống nhất giữa các file bản đồ

Phần mềm được ứng dụng cho thu thập hình ảnh, lưu trữ và phân tích các

loại thông tin không gian, hỗ trợ tất cả các loại định dạng dữ liệu ảnh và số hóa,

các công cụ ứng dụng mở rộng cho việc khai thác dữ liệu địa lý công cụ truy

vấn, hiển thị phân tích thông tin không gian…Phần mềm được phát triển bởi

hiệp hội gvSIG, viết bằng ngôn ngữ Java, chạy trên hệ điều hành Windows,

Linux, Mac OS.

Vì GIS được thiết kế như một hệ thống chung để quản lý dữ liệu không

gian, nó có rất nhiều ứng dụng trong việc phát triển đô thị và môi trường tự nhiên

như là: quy hoạch đô thị, quản lý nhân lực, nông nghiệp, điều hành hệ thống

công ích, lộ trình, nhân khẩu, bản đồ, giám sát vùng biển, cứu hoả và bệnh tật.

Trong phần lớn lĩnh vực này, GIS đóng vai trò như là một công cụ hỗ trợ quyết

định cho việc lập kế hoạch hoạt động.

FMRS là phần mềm cập nhật diễn biến tài nguyên rừng do dự án phát

triển hệ thống thông tin địa lý ngành lâm nghiệp tại Việt Nam hỗ trợ Tổng cục

Lâm nghiệp xây dựng do chính phủ Việt Nam và chính phủ Phần Lan tài trợ.

15

Diễn biến tài nguyên rừng là sự thay đổi trạng thái rừng hay lâm phần

rừng do các nguyên nhân: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất; Khai thác; Cháy

rừng; tác động lâm sinh.

Mục đích, yêu cầu của Phần mềm cập nhật diễn biến rừng:

Phần mềm cập nhật diễn biến rừng (sau đây gọi là FMRS) được xây dựng

để phục vụ công tác cập nhật diễn biến rừng; chi trả dịch vụ môi trường rừng và

quản lý rừng trên toàn quốc. Phần mềm cho phép người dùng cập nhật diễn biến

trạng thái của lô rừng, đồng bộ kết quả cập nhật lên hệ thống dữ liệu trung tâm

trong máy chủ của Tổng cục Lâm nghiệp, đồng thời có thể kết xuất báo cáo, bản

đồ hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh và toàn quốc.

Yêu cầu của FMRS là người dùng có thể cập nhật diễn biến của lô rừng,

đồng bộ dữ liệu, kết xuất các báo, bản đồ ở bất kỳ thời điểm nào trong năm để

phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành và báo cáo cuối năm dùng cho việc

công bố hiện trạng rừng của các cấp xã, huyện, tỉnh cũng như toàn quốc.

2.3. Cơ sở pháp lý cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.

TT 33 Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017

của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Thông tư này quy định chi tiết về nội dung điều tra, kiểm kê rừng; phương

pháp, quy trình điều tra, kiểm kê rừng và theo dõi diễn biến rừng.

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân,

cộng đồng dân cư có hoạt động liên quan đến điều tra, kiểm kê và theo dõi diễn

biến rừng.

Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bản đồ phục vụ kiểm kê là sản phẩm trung gian, thể hiện ranh giới, vị

trí, hiện trạng rừng được xây dựng trong quá trình kiểm kê rừng.

2. Chủ rừng nhóm I gồm các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và cộng

đồng dân cư.

16

3. Chủ rừng nhóm II gồm các chủ rừng là tổ chức.

4. Đường phát thải tham chiếu rừng là đường chuẩn để tính lượng giảm

phát thải các-bon do mất rừng và suy thoái rừng.

5. Đường tham chiếu rừng là đường chuẩn để tính lượng tăng hấp thụ các-

bon từ các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng.

6. Hệ thống số liệu điều tra gốc là các phiếu, biểu ghi chép số liệu thực tế

trong quá trình điều tra rừng.

7. Lô kiểm kê rừng là một đơn vị đồng nhất về trạng thái, thuộc một chủ

rừng, có diện tích tối thiểu là 0,3 ha để kiểm kê rừng, thống kê rừng và lập hồ

sơ quản lý rừng. Trường hợp diện tích của một chủ quản lý riêng biệt nhỏ hơn 0,3

ha, thì diện tích lô kiểm kê tối thiểu bằng diện tích của chủ quản lý.

8. Lô trạng thái rừng là đơn vị diện tích rừng tương đối đồng nhất về

nguồn gốc hình thành, điều kiện lập địa, thành phần loài cây và trữ lượng.

9. Ô tiêu chuẩn điều tra rừng là một diện tích rừng được xác định để thực

hiện các phương pháp thu thập thông tin đại diện cho khu vực điều tra.

10. Rừng cây lá rộng là rừng có các loài cây gỗ lá rộng chiếm trên 75%

số cây.

11. Rừng cây lá kim là rừng có các loài cây lá kim chiếm trên 75% số cây.

12. Rừng cau dừa là rừng có thành phần chính là các loài họ cau chiếm

trên 75% số cây.

13. Rừng hỗn giao cây lá rộng và cây lá kim là rừng có các loài cây gỗ lá

rộng và cây lá kim với tỷ lệ hỗn giao theo số cây mỗi loại từ 25% đến 75%.

14. Rừng hỗn giao gỗ - tre nứa là rừng có độ tàn che của các loài cây gỗ

chiếm từ 50% độ tàn che của rừng trở lên.

15. Rừng hỗn giao tre nứa - gỗ là rừng có độ tàn che của các loài tre, nứa

chiếm trên 50% độ tàn che của rừng.

16. Rừng lá rộng thường xanh là rừng có các loài cây gỗ, lá rộng, xanh

quanh năm chiếm trên 75% số cây.

17

17. Rừng lá rộng rụng lá là rừng có các loài cây gỗ, rụng lá toàn bộ theo

mùa chiếm trên 75% số cây.

18. Rừng lá rộng nửa rụng lá là rừng có các loài cây gỗ thường xanh và

cây rụng lá theo mùa với tỷ lệ hỗn giao theo số cây mỗi loại từ 25% đến 75%.

19. Rừng tre nứa là rừng có thành phần chính là các loài cây thuộc phân họ

tre nứa chiếm 75% số cây trở lên.

Nhiệm vụ điều tra rừng theo chuyên đề, bao gồm: điều tra diện tích rừng;

điều tra trữ lượng rừng; điều tra cấu trúc rừng; điều tra tăng trưởng rừng; điều

tra tái sinh rừng; điều tra lâm sản ngoài gỗ; điều tra lập địa; điều tra đa dạng hệ

sinh thái rừng; điều tra hệ thực vật rừng; điều tra hệ động vật rừng có xương

sống; điều tra côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng.

Quy trình điều tra rừng theo chuyên đề:

a) Công tác chuẩn bị, bao gồm: xây dựng đề cương và dự toán kinh phí;

chuẩn bị vật liệu và trang thiết bị cần thiết; thu thập và xử lý ảnh, bản đồ, tài liệu

liên quan; xác định dung lượng mẫu cần thiết theo nội dung điều tra; thiết kế hệ

thống mẫu điều tra trên bản đồ;

b) Điều tra thực địa, bao gồm: thiết lập mẫu điều tra trên thực địa; thu thập

số liệu, mẫu vật trên các mẫu điều tra; điều tra bổ sung các lô trạng thái rừng

xây dựng bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ chuyên đề khác (nếu có); kiểm tra,

giám sát và nghiệm thu chất lượng điều tra thực địa;

c) Xử lý, tính toán nội nghiệp, bao gồm: biên tập, hoàn thiện bản đồ hiện

trạng rừng và bản đồ chuyên đề (nếu có); lựa chọn phần mềm, phương pháp

thống kê toán học và xử lý, tính toán diện tích rừng, các chỉ tiêu chất lượng rừng,

lập địa, đa dạng sinh học; phân tích, tổng hợp, viết báo cáo kết quả điều tra rừng

và các báo cáo chuyên đề; kiểm tra, nghiệm thu chất lượng thành quả điều tra

rừng theo chuyên đề.

Tổ chức điều tra rừng theo chuyên đề:

a) Tổ chức điều tra rừng theo chuyên đề thực hiện theo quy định của pháp luật;

b) Cơ quan quyết định các dự án điều tra rừng theo chuyên đề có trách

18

nhiệm phê duyệt và công bố kết quả điều tra.

Nội dung điều tra diện tích rừng:

a) Điều tra diện tích rừng tự nhiên nguyên sinh, rừng tự nhiên thứ sinh;

b) Điều tra diện tích rừng núi đất, rừng núi đá, rừng trên đất ngập nước và

rừng trên cát;

c) Điều tra diện tích rừng trồng theo loài cây, cấp tuổi;

d) Điều tra diện tích khoanh nuôi tái sinh, diện tích mới trồng chưa thành

rừng, diện tích khác đang được sử dụng để bảo vệ phát triển rừng;

đ) Điều tra diện tích các trạng thái rừng theo chủ rừng và theo đơn vị hành

chính.

Nội dung điều tra trữ lượng rừng:

a) Điều tra trữ lượng gỗ của rừng tự nhiên và rừng trồng;

b) Điều tra trữ lượng tre nứa của rừng tự nhiên và rừng trồng;

c) Điều tra trữ lượng gỗ và trữ lượng tre nứa của rừng hỗn giao gỗ - tre nứa và

rừng hỗn giao tre nứa - gỗ.

Nội dung điều tra cấu trúc rừng:

a) Chỉ tiêu bình quân lâm phần, bao gồm: đường kính ở vị trí 1,3 m, chiều

cao vút ngọn, tiết diện ngang, trữ lượng;

b) Cấu trúc tổ thành rừng;

c) Cấu trúc mật độ cây rừng;

d) Cấu trúc tầng tán rừng;

đ) Độ tàn che của rừng;

e) Phân bố số cây theo đường kính;

g) Phân bố số cây theo chiều cao;

h) Tương quan giữa chiều cao với đường kính.

Điều tra tái sinh rừng

Nội dung điều tra tái sinh rừng:

a) Tên các loài cây tái sinh;

19

b) Chiều cao cây tái sinh;

c) Nguồn gốc cây tái sinh;

d) Mật độ cây tái sinh;

đ) Tổ thành cây tái sinh;

e) Mức độ phân bố cây tái sinh;

g) Chất lượng cây tái sinh;

h) Quan hệ cây tái sinh với tầng cây gỗ;

i) Tỷ lệ cây tái sinh có triển vọng.

Điều tra lâm sản ngoài gỗ

Nội dung điều tra lâm sản ngoài gỗ:

a) Các sản phẩm có sợi, bao gồm: các loài cây tre, nứa, song, mây, lá và

thân cây có sợi và các loại cỏ;

b) Các sản phẩm làm thực phẩm có nguồn gốc thực vật, bao gồm: thân,

chồi, rễ, củ, lá, hoa, quả, quả hạch, gia vị, hạt có dầu và nấm;

c) Các sản phẩm làm thuốc và mỹ phẩm có nguồn gốc từ thực vật;

d) Các sản phẩm chiết xuất, bao gồm: nhựa, nhựa dầu, nhựa mủ, ta nanh

và thuốc nhuộm, dầu béo và tinh dầu;

đ) Các sản phẩm khác ngoài gỗ.

Điều tra lập địa

Nội dung điều tra lập địa:

a) Điều tra lập địa cấp 1;

b) Điều tra lập địa cấp 2;

c) Điều tra lập địa cấp 3;

d) Điều tra đất rừng;

đ) Mức độ chi tiết các chỉ tiêu điều tra lập địa cấp 1, cấp 2, cấp 3 và đất

rừng theo quy định tại Biểu số 23 Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

Nội dung điều tra cây cá lẻ:

a) Điều tra hình dạng thân cây, bao gồm: hình số thường và hình số tự

20

nhiên của thân cây;

b) Điều tra cây ngả hoặc bộ phận thân cây, bao gồm: đường kính, chiều

dài (hoặc chiều cao) thân cây và thể tích cây (có vỏ, không vỏ);

c) Điều tra cây đứng, bao gồm: đường kính thân tại vị trí 1,3 m, đường

kính gốc, đường kính tán, chiều cao vút ngọn, chiều cao dưới cành, thể tích cây

(có vỏ, không vỏ) và phẩm chất cây;

d) Điều tra gốc chặt, bao gồm: đường kính và chiều cao.

Điều tra đa dạng hệ sinh thái rừng

Nội dung điều tra đa dạng hệ sinh thái rừng:

a) Điều tra diện tích các kiểu thảm thực vật rừng;

b) Điều tra đặc trưng cơ bản của hệ sinh thái rừng, bao gồm các nhóm yếu

tố: động vật rừng, thực vật rừng, địa lý, địa hình, khí hậu, thủy văn và yếu tố tác

động của con người;

c) Điều tra cấu trúc các hệ sinh thái khác, bao gồm: mặt nước tự nhiên và

nhân tạo, trảng cỏ, cây bụi và các sinh cảnh khác.

Điều 19. Điều tra đa dạng thực vật rừng

Nội dung điều tra đa dạng thực vật rừng:

a) Điều tra thành phần thực vật rừng, bao gồm: thực vật bậc cao có mạch

và thực vật chưa có mạch;

b) Xây dựng danh lục các loài thực vật rừng;

c) Xác định yếu tố địa lý thực vật rừng;

d) Xác định dạng sống thực vật rừng;

đ) Xác định công dụng của thực vật rừng;

e) Điều tra phân bố các loài thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm.

Điều tra đa dạng động vật rừng có xương sống

Nội dung điều tra đa dạng động vật rừng có xương sống:

a) Điều tra, xây dựng danh lục thú;

b) Điều tra, xây dựng danh lục chim;

21

c) Điều tra, xây dựng danh lục bò sát, lưỡng cư;

d) Điều tra, xây dựng danh lục cá;

đ) Điều tra quần thể, phân bố và xây dựng danh lục các loài động vật nguy

cấp, quý, hiếm.

Điều tra côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng

1. Nội dung điều tra côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng:

a) Điều tra côn trùng rừng, bao gồm: thành phần loài, mật độ, phân bố;

b) Xây dựng danh lục côn trùng rừng;

c) Xây dựng danh lục các loài côn trùng rừng nguy cấp, quý, hiếm;

d) Điều tra và dự báo sâu, bệnh hại rừng;

đ) Thu thập mẫu tiêu bản côn trùng rừng và sâu, bệnh hại rừng.

Nhiệm vụ, quy trình và tổ chức điều tra, đánh giá rừng theo chu kỳ

1. Nhiệm vụ điều tra, đánh giá rừng theo chu kỳ

Theo mục tiêu và yêu cầu quản lý, các nhiệm vụ điều tra rừng theo chu

kỳ được xác định cụ thể như sau:

a) Điều tra diện tích rừng theo quy định tại khoản 1 Điều 10 của Thông

tư này;

b) Điều tra trữ lượng rừng theo quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông

tư này; điều tra trữ lượng lâm sản ngoài gỗ theo quy định tại các khoản 1 Điều

15 của Thông tư này; điều tra trữ lượng các-bon theo quy định tại điểm b khoản

1 Điều 22 Thông tư này;

c) Điều tra cấu trúc rừng theo quy định tại khoản 1 Điều 12 của Thông

tư này;

d) Điều tra tăng trưởng rừng theo quy định tại khoản 1 Điều 13 của

Thông tư này;

đ) Điều tra tái sinh rừng theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Thông

tư này;

e) Điều tra cấu trúc cây bụi, thảm tươi;

22

g) Điều tra lập địa theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 16 Thông tư này;

h) Điều tra đang dạng hệ sinh thái theo quy định tại khoản 1 Điều 18 của

Thông tư này;

i) Điều tra đa dạng thực vật rừng theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của

Thông tư này;

k) Điều tra đa dạng động vật rừng có xương sống theo quy định tại khoản

1 Điều 20 của Thông tư này;

l) Điều tra côn trùng rừng và sâu bệnh hại rừng theo quy định tại khoản

khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.

2. Quy trình điều tra, đánh giá rừng theo chu kỳ:

a) Công tác chuẩn bị, bao gồm: xây dựng đề cương và lập kế hoạch điều

tra, đánh giá rừng theo chu kỳ; xây dựng và ban hành các biện pháp kỹ thuật

thực hiện; chuẩn bị vật liệu và trang thiết bị cần thiết; thu thập dữ liệu điều tra,

đánh giá rừng chu kỳ trước; thiết kế hệ thống chùm ô và ô định vị sinh thái rừng

trên bản đồ; giải đoán ảnh vệ tinh xây dựng bản đồ hiện trạng rừng;

b) Điều tra thực địa, bao gồm: thiết lập chùm ô và ô định vị sinh thái rừng

trên thực địa; thu thập số liệu, mẫu vật trên chùm ô và ô định vị; điều tra bổ sung

xây dựng bản đồ trạng thái rừng xây dựng bản đồ hiện trạng rừng; kiểm tra, giám

sát và nghiệm thu chất lượng điều tra thực địa;

c) Xử lý, tính toán nội nghiệp, bao gồm: biên tập, hoàn thiện bản đồ hiện

trạng rừng; lựa chọn phần mềm, phương pháp thống kê toán học và xử lý, tính

toán diện tích rừng, các chỉ tiêu chất lượng rừng, lập địa, đa dạng sinh học; phân

tích, tổng hợp, viết các báo cáo kết quả điều tra rừng theo chu kỳ; kiểm tra, nghiệm

thu chất lượng thành quả điều tra rừng theo chu kỳ;

d) Thiết lập và cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá rừng

theo chu kỳ.

3. Tổ chức điều tra, đánh giá rừng theo chu kỳ:

a) Tổng cục Lâm nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển

23

nông thôn phê duyệt chủ trương đầu tư, đề cương và dự toán kinh phí thực hiện

điều tra, đánh giá rừng theo chu kỳ trên phạm vi cả nước;

b) Cơ quan chuyên môn được giao nhiệm vụ thực hiện các nội dung kỹ

thuật theo phương pháp được quy định tại Điều 24 của Thông tư này;

c) Tổng cục Lâm nghiệp giám sát quá trình thực hiện, nghiệm thu kết quả

thực hiện hằng năm; hoàn thiện hồ sơ trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông

thôn phê duyệt sau khi kết thúc chu kỳ điều tra;

d) Chu kỳ điều tra và việc công bố kết quả điều tra theo quy định tại khoản

2 Điều 33 của Luật Lâm nghiệp.

Nhiệm vụ và yêu cầu theo dõi diễn biến rừng

Nhiệm vụ theo dõi diễn biến rừng:

a) Theo dõi diễn biến diện tích theo trạng thái rừng;

b) Theo dõi diễn biến diện tích theo chủ rừng;

c) Theo dõi diễn biến diện tích theo mục đích sử dụng rừng;

d) Theo dõi diễn biến diện tích rừng theo các nguyên nhân.

Yêu cầu theo dõi diễn biến rừng:

a) Sử dụng kết quả kiểm kê rừng được tích hợp vào cơ sở dữ liệu theo dõi

diễn biến rừng trung tâm đặt tại Tổng cục Lâm nghiệp (gọi tắt là Dữ liệu trung

tâm) làm dữ liệu gốc để thực hiện theo dõi diễn biến rừng hằng năm. Dữ liệu

công bố năm trước là cơ sở dữ liệu thực hiện theo dõi diễn biến rừng năm sau;

b) Sử dụng Phần mềm cập nhật diễn biến rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát

triển nông thôn ban hành;

b) Sử dụng các thiết bị, dụng cụ đo vẽ, cập nhật cần thiết, bao gồm: máy vi tính

cá nhân, máy định vị vệ tinh, máy tính bảng để khoanh vẽ các lô rừng có biến động.

Trách nhiệm của chủ rừng

Thực hiện kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng và phối hợp với các cơ quan

chuyên môn trong quá trình thực hiện.

24

Trách nhiệm của các cơ quan

Tổng cục Lâm nghiệp:

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án điều tra, kiểm kê rừng toàn

quốc và các dự án điều tra chuyên đề;

b) Hướng dẫn, kiểm tra các địa phương thực hiện điều tra, kiểm kê và theo

dõi diễn biến rừng; tổng hợp kết quả điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng

và diện tích chưa có rừng trên toàn quốc.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án điều tra, kiểm kê rừng trên

địa bàn tỉnh;

b) Tổ chức thực hiện theo dõi diễn biến rừng, trình Uỷ ban nhân dân cấp

tỉnh quyết định công bố hiện trạng rừng hằng năm trên địa bàn tỉnh và báo cáo

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

c) Hướng dẫn, kiểm tra, việc điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng ở

địa phương, tổng hợp kết quả điều tra, kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng và diện

tích chưa có rừng cấp tỉnh.

Chi cục Kiểm lâm cấp tỉnh:

a) Tổ chức triển khai, hướng dẫn chuyên môn kiểm kê, theo dõi diễn biến

rừng cho Hạt Kiểm lâm cấp huyện và các chủ rừng;

b) Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ tại khoản 4 Điều này, nếu trên địa bàn

không thành lập Hạt Kiểm lâm;

c) Quản lý, lưu trữ hồ sơ, cơ sở dữ liệu rừng cấp tỉnh.

Hạt Kiểm lâm cấp huyện:

a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng

trên địa bàn huyện;

b) Tổng hợp kết quả kiểm kê, theo dõi diễn biến rừng, báo cáo Chi cục

Kiểm lâm tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện;

c) Quản lý, lưu trữ hồ sơ và cơ sở dữ liệu rừng cấp huyện.

25

26

Phần 3

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

3.1. Nội dung của đề tài

Đánh giá thực trạng tài nguyên rừng tại xã Hóa Thượng - Huyện Đồng

Hỷ.

Trình tự các bước thực hiện việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng; đánh

giá biến động trạng thái tài nguyên rừng sau khi cập nhật.

Rút ra bài học kinh nghiệm trong quá trình triển khai khi cập nhật diễn

biến tài nguyên rừng tại thôn xã Hóa Thượng -Huyện Đồng Hỷ.

3.1.1. Đối tượng

Các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng

3.1.2. Phạm vi thực hiện

Tìm hiểu và tiến hành thực hiện tiến trình cập nhật diễn biến tài nguyên

rừng xã HÓA THƯỢNG -Huyện Đồng Hỷ.

3.1.3. Thời gian thực hiện

Thời gian thực tập từ 16/04/2019_16/8/2019

3.2. Phương pháp tiến hành

Bước 1. Chuẩn bị

- Sơ bộ điều tra, tiến hành các thủ tục để tiến hành đo đếm diện tích, xác

định trạng thái rừng/loại đất loại rừng để cập nhật vào cơ sở dữ liệu (cấp cơ sở)

- Thu thập các tài liệu liên quan:

- Chuẩn bị dụng cụ kỹ thuật, văn phòng phẩm và các tài liệu liên quan

- Tiến hành họp thôn

Bước 2 . Xác định đặc điểm rừng để cập nhật

a) Xác định vị trí, ranh giới khu rừng

- Vị trí khu rừng giao được xác định bằng tên đơn vị hành chính (xã,

phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. Tỉnh, thành phố trực

thuộc trung ương) và tên tiểu khu, khoảnh, lô rừng.

27

- Sử dụng bản đồ đó đối chiếu với thực địa để xác định tên tiểu khu,

khoảnh, lô rừng

- Bản đồ dùng để xác định vị trí, ranh giới khu rừng có diễn biến sử dụng

bản đồ địa hình hệ VN 2000 do ngành tài nguyên và môi trường cung cấp. Tuỳ

theo quy mô về diện tích khu rừng giao để sử dụng một trong các bản đồ có tỷ

lệ 1/5.000, 1/10.000.

b) Xác định, phân loại trạng thái rừng

- Lô rừng khi cập nhật phải xác định được trạng thái của lô rừng đó. Trong

một lô có thể có những trạng thái rừng khác nhau, nhưng diện tích của một trạng

thái nào đó trong lô không được nhỏ hơn diện tích tối thiểu quy định về việc

phân lô theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Việc phân

loại hiện trạng rừng thực hiện theo hướng dẫn về cập nhật diễn biến tài nguyên

rừng do Tổng cục Lâm nghiệp phát hành.

Bảng 3.1. Xác định phân loại trạng thái rừng

28

1. ĐẤT CÓ RỪNG

Cách phân loại

Trạng thái

Rừng nguyên Sinh

Rừng tự nhiên

Rừng phục hồi

Rừng thứ sinh

Rừng sau K. thác

Rừng trồng mới trên đất

Phân loại rừng

chưa có rừng

theo nguồn gốc

hình thành

Rừng trồng lại sau khi

Rừng trồng

khai thác rừng trồng đã có

Rừng tái sinh tự nhiên từ

rừng trồng đã khai thác

Rừng núi đất

Rừng núi đá

Phân loại rừng

Rừng ngập mặn

theo điều kiện

Rừng ngập nước

Rừng trên đất phèn

lập địa

Rừng ngập nước ngọt

Rừng trên đất cát

Phân loại rừng

Rừng gỗ

Rừng cây lá rộng

Rừng lá rộng thường xanh

theo loài cây

Rừng lá rộng rụng lá

Rừng lá rộng nửa rụng lá

Rừng cây lá kim

Rừng hỗn giao cây lá

rộng + cây lá kim

Rừng tre nứa

Rừng cau dừa

Rừng hỗn giao

gỗ và tre nứa

Trữ lượng cây đứng trên

Phân loại rừng

Đối với rừng gỗ Rừng rất giàu

300 m3/ha

theo trữ lượng

29

Trữ lượng cây đứng từ

Rừng giàu

201- 300 m3/ha

Trữ lượng cây đứng từ 101

Rừng trung bình

- 200 m3/ha

Trữ lượng cây đứng từ 10

Rừng nghèo

đến 100 m3/ha

Rừng gỗ đường kính bình

Rừng chưa có trữ lượng

quân < 8 cm, trữ lượng cây

đứng dưới 10 m3/ha

Rừng được phân theo loài

Đối với rừng tre

cây, cấp đường kính và

nứa:

cấp mật độ

Đất có rừng trồng chưa thành rừng

Đất trống có cây gỗ tái sinh

2. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG

Đất trống không có cây gỗ tái sinh

Núi đá không cây

c) Xác định diện tích khu rừng có diễn biến

- Đo diện tích: sử dụng bản đồ VN2000 (tỷ lệ 1/10.000), bằng phương pháp

chuyên gia kết hợp máy định vị GPS để tiến hành đo đạc xác định ranh giới các

lô đất, lô rừng ngoài thực địa.

- Quá trình đo tại thực địa, tiến hành đánh dấu điểm đo bằng sơn đỏ trên

vật liệu bền vững (đá tảng, gốc cây lớn hoặc đống cọc gỗ), ghi toạ độ điểm.

- Sự tham gia của người dân, chủ rừng kết hợp tổ công tác và cán bộ đo đạc

đến vị trí lô rừng mình đang quản lý. Đi một vòng khép kín quanh lô rừng đó.

Cán bộ đo đạc sử dụng máy GPS cầm tay đo diện tích quanh lô, với mỗi điểm

đo tiến hành vạch sơn lên vật liệu bền vững, thể hiện ranh giới với chủ rừng

khác. Lưu ý khi tiến hành đo đạc diện mỗi lô rừng bắt buộc phải có chủ rừng

30

của các lô rừng giáp ranh đi cùng, nhằm tránh trường hợp sảy ra tranh chấp ranh

giới.

d) Xác định trữ lượng rừng

- Trữ lượng rừng (lâm phần) là tổng thể tích gỗ, hoặc số cây tre nứa trong

lâm phần và thường được tính theo đơn vị m3/ha hoặc số cây/ha.

- Đối với rừng chưa đủ tiêu chuẩn đo tính trữ lượng (Đường kính ở vị trí

ngang ngực D1.3 (tính từ mặt đất lên) < 5cm).

- Thu thập số liệu: xác định các chỉ tiêu: loài cây chủ yếu (rừng trồng là cây

trồng chính), năm trồng, mật độ rừng (N/ha), chiều cao bình quân (m), đường

kính gốc bình quân (cm). Đánh giá chất lượng rừng (tốt, trung bình, xấu). Kết

hợp với hồ sơ thiết kế gốc để bổ sung thêm các thông tin khác.

- Đối với lô rừng có đủ tiêu chuẩn để đo, tính trữ lượng rừng: (Đường kính

ở vị trí ngang ngực D1.3 (tính từ mặt đất lên) > 5cm).

- Trữ lượng rừng phải được xác định chi tiết đến từng lô riêng biệt

Bước 3 . Tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ

3.2.1. Phương pháp xử lý nội nghiệp

- Thực hiện các bước chuyển dữ kiệu từ GPS vào máy tính

- Sử dụng phầm mềm FMRS thực hiện thao tác cập nhật diễn biến tài

nguyên rừng.

- Thực hiện các chuyên môn sử lý số liệu, thông kê và xây dựng bản đồ...

Bước4: Báo cáo cáo cập nhật diễn biến tài nguyên rừng.

- Sử dụng công cụ “ báo cáo” trong FMRS để tổng hợp số liệu, xuất dữ liệu.

- Xây dựng bản đồ diễn biến tài nguyên rừng tại khu vực nghiên cứu.

31

Phần 4

KẾT QUẢ

4.1. Đánh giá hiện trạng tài nguyên rừng khu vực nghiên cứu.

4.1.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân

theo mục đích sử dụng.

BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG RỪNG THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG XÃ HÓA

THƯỢNG,HUYỆN ĐỒNG HỶ,TỈNH THÁI NGUYÊN

Hình 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp

phân theo mục đích sử dụng

Nguồn: số liệu do Hạt kiểm lâm Đồng Hỷ cung cấp (2019)

32

Bảng 4.1. Đánh giá theo diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp phân

theo mục đích sử dụng

Phân loại rừng Mã Tổng diện tích Diện tích trong quy hoạch Sản xuất

(4)

(2) (3) 457,11 Ngoài quy hoạch (6) 313,69 143,42 (5) 141,51

1100 388,69 83,64 81,73 305,05

1110 1111 1112 1120 1,91 0,00 1,91 386,78 1,91 0,00 1,91 81,73 0,00 0,00 0,00 81,73 0,00 0,00 0,00 305,05

1121 386,78 81,73 81,73 305,05 (1) TỔNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC 1- Rừng tự nhiên - Rừng nguyên sinh - Rừng thứ sinh 2.Rừng trồng - Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng

- Trồng lại trên đất đã từng có rừng 1122 0,00 0,00 0,00 0,00

- Tái sinh chồi từ rừng trồng 1123 0,00 0,00 0,00 0,00

Trong đó: Rừng trồng cao su, đặc sản - Rừng trồng cao su - Rừng trồng cây đặc sản 1124 1125 1126 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

1200 388,69 83,64 81,73 305,05

1210 1220 1230 1231 1232 1233 1240 388,69 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 83,64 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 81,73 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 305,05 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

1300 1,91 1,91 0,00 0,00

II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA 1. Rừng trên núi đất 2. Rừng trên núi đá 3. Rừng trên đất ngập nước - Rừng ngập mặn - Rừng trên đất phèn - Rừng ngập nước ngọt 4. Rừng trên cát III. RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY 1. Rừng gỗ - Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá 1310 1311 1,91 1,91 1,91 1,91 0,00 0,00 0,00 0,00

- Rừng gỗ lá rộng rụng lá - Rừng gỗ lá kim - Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim 2. Rừng tre nứa - Nứa - Vầu - Tre/luồng - Lồ ô 1312 1313 1314 1320 1321 1322 1323 1324 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

33

1325 1330 1331 1332 1340 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

1400 1,91 1,91 0,00 0,00

1410 1420 1430 1440 1450 0,00 1,91 0,00 0,00 0,00 0,00 1,91 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

2000 68,42 59,78 59,78 8,64

- Các loài khác 3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa - Gỗ là chính - Tre nứa là chính 4. Rừng cau dừa IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG 1. Rừng giàu 2. Rừng trung bình 3. Rừng nghèo 4. Rừng nghèo kiệt 5. Rừng phục hồi V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QH CHO LN 1. Đất có rừng trồng chưa thành rừng 2010 9,56 0,92 0,92 8,64

2. Đất trống có cây gỗ tái sinh 2020 0,00 0,00 0,00 0,00

3. Đất trống không có cây gỗ tái sinh 4. Núi đá không cây 5. Đất có cây nông nghiệp 2030 2040 2050 0,00 0,00 10,70 0,00 0,00 10,70 0,00 0,00 10,70 0,00 0,00 0,00

0,00 6. Đất khác trong lâm nghiệp 48,16 48,16 2060

48,16 Theo bảng 4.1 cho thấy: diện rừng và đất lâm nghiệp của xã Hóa Thượng

huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên có tổng là 457,11 ha, trong đó, 100% là rừng

trồng, không có rừng tự nhiên và rừng phòng hộ.

4.1.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài và cấp tuổi.

Bảng 4.2. Đánh giá tài nguyên rừng theo loài và cấp tuổi

Diện tích đã thành rừng phân theo cấp tuổi Diện tích Tổng Loài cây chưa thành Cấp Cấp tuổi Cấp Cấp Cấp cộng Tổng rừng tuổi 1 tuổi 3 tuổi 4 tuổi 5 2

(1) (2) (3) (4) (6) (7) (8) (5) (9)

Keo 385,79 4,01 118,86 260,03 0,00 6,90 2,89 392,69

Loài khác 0,36 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,36 0,36

Keo lai 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 2,66 0,00 2,66

Thông 0,57 0,00 0,57 0,00 0,00 0,00 0,00 0,57

Bạch đàn 0,06 0,00 0,00 0,06 0,00 0,00 0,00 0,06

TỔNG 396,34 386,78 4,01 119,43 260,09 0,00 9,56 3,25

34

Theo bảng 4.2. cho thấy tổng diện tích đất của xã Hóa Thượng, huyện

Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên là 396,34 ha trong đó diện tích đã thành rừng là

386,78 ha phân theo các cấp tuổi sau cấp tuổi một và hai là 0 ha, cấp tuổi ba là

119,43 ha cấp tuổi bốn là 260,09 ha và cấp tuổi năm là 3,25 ha, còn lại 9,56 ha

lại là diện tích chưa thành rừng.

4.2. Kết quả tìm hiểu các bước thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng

tại xã Hóa Thượng -Huyện Đồng Hỷ

Trong thời gian từ tháng 16/4/2019 đến tháng 16/8/2019, tại khu vực

nghiên cứu chỉ có hai

loại diễn biến rừng

là: khai

thác (2019);

Trồng rừng (2019).

Bước 1: - Sơ bộ điều tra, tiến hành các thủ tục để tiến hành đo đếm diện

tích, xác định trạng thái rừng/loại đất loại rừng để cập nhật vào cơ sở dữ liệu và

được ghi vào bảng 4.3

35

Bảng 4.3: xác định trạng thái loại đất loại rừng

trước khi cập nhật diễn biến

Diện tích

Thứ

Tiểu

Khoả

Loại đất loại

Loại đất loại

Thời gian

Tên chủ rừng

thay đổi

Lý do

Ghi chú

tự

khu

nh

rừng đầu kỳ

rừng cuối kỳ

thay đổi

(ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (9) (10) (11) (12) (7) (6) (8)

Hoàng Trung Đất trống núi Đất trống Khai thác 104 Xã Hoá 1 198 2 24/07/2020 0,29 Đình núi đất trắng 4 Thượng đất

Rừng gỗ trồng Đất trống Khai thác Xã Hoá 2 Trần Văn Tám 198 2 949 0,01 28/05/2020 núi đất núi đất trắng Thượng

Đất đã trồng Đất đã trồng Xã Hoá 3 Hoàng Văn Soong 198 2A 288 1,37 Trồng mới 20/12/2019 trên núi đất trên núi đất Thượng

Đất trống núi Đất đã trồng Xã Hoá 4 Linh Thị Mão 198 2 913 0,14 Trồng mới 12/08/2019 trên núi đất Thượng đất

101 Đất trống núi Đất đã trồng Xã Hoá 5 Vũ Thành Ninh 198 2 0,08 Trồng mới 12/08/2019 3 trên núi đất Thượng đất

102 Đất trống núi Đất đã trồng Xã Hoá 6 Nguyễn Văn Phú 198 2 0,10 Trồng mới 12/08/2019 6 trên núi đất Thượng đất

103 Đất trống núi Đất đã trồng Xã Hoá 7 Nguyễn Văn Trãi 198 2 0,04 Trồng mới 12/08/2019 8 trên núi đất Thượng đất

36

Diện tích

Thứ

Tiểu

Khoả

Loại đất loại

Loại đất loại

Thời gian

Tên chủ rừng

thay đổi

Lý do

Ghi chú

tự

khu

nh

rừng đầu kỳ

rừng cuối kỳ

thay đổi

(ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (9) (10) (11) (12) (7) (6) (8)

103 Đất trống núi Đất đã trồng Xã Hoá 8 Trần Thị Hà 198 2 Trồng mới 12/08/2019 0,01 9 đất trên núi đất Thượng

Nguyễn Thị 100 Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 198 2 Trồng mới 12/08/2019 9 0,08 Nhung 0 núi đất trên núi đất Thượng

105 Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 0,02 10 Triệu Quang Sét 198 2 Trồng mới 12/08/2019 0 núi đất trên núi đất Thượng

106 Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 0,03 11 Lý Thị Minh 198 2 Trồng mới 12/08/2019 6 núi đất trên núi đất Thượng

107 Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 0,02 12 CHồ Văn Luyện 198 2 Trồng mới 12/08/2019 7 núi đất trên núi đất Thượng

109 Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 0,07 13 Triệu Văn Cao 198 2 Trồng mới 12/08/2019 0 núi đất trên núi đất Thượng

103 Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 0,08 14 Triệu Văn Cao 198 2 Trồng mới 12/08/2019 5 núi đất trên núi đất Thượng

Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 15 Triệu Ngọc Hà 198 2 997 0,05 Trồng mới 12/08/2019 núi đất trên núi đất Thượng

37

Diện tích

Thứ

Loại đất loại

Loại đất loại

Thời gian

Tiểu

Khoả

Tên chủ rừng

Lý do

Ghi chú

thay đổi

tự

rừng đầu kỳ

rừng cuối kỳ

thay đổi

khu

nh

(ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (8) (9) (10) (11) (12) (7)

Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 16 UBND xã 198 2 987 0,03 Trồng mới 12/08/2019 núi đất trên núi đất Thượng

Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 17 Nông Thị Lập 198 2 984 0,03 Trồng mới 12/08/2019 núi đất trên núi đất Thượng

Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 18 Nông Thị Lập 198 2 962 0,04 Trồng mới 12/08/2019 núi đất trên núi đất Thượng

Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 19 Trần Văn Tám 198 2 949 0,01 Trồng mới 12/08/2019 núi đất trên núi đất Thượng

Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 20 Trần Văn Tám 198 2 944 0,06 Trồng mới 12/08/2019 núi đất trên núi đất Thượng

Đất trống Đất đã trồng Xã Hoá 21 Phan Văn Cường 198 2 919 0,12 Trồng mới 12/08/2019 núi đất trên núi đất Thượng

Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác 103 Xã Hoá 22 Triệu Văn Cao 198 2 0,08 28/05/2019 5 núi đất đất trắng Thượng

101 Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 23 Trần Văn Sơn 198 2 0,08 28/05/2019 2 núi đất đất trắng Thượng

38

Diện tích

Thứ

Loại đất loại

Loại đất loại

Thời gian

Tiểu

Khoả

Tên chủ rừng

Lý do

Ghi chú

thay đổi

tự

rừng đầu kỳ

rừng cuối kỳ

thay đổi

khu

nh

(ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (8) (9) (10) (11) (12) (7)

102 Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 24 Nguyễn Văn Phú 198 2 0,10 28/05/2019 6 núi đất đất trắng Thượng

Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 25 Triệu Ngọc Hà 198 2 997 0,05 28/05/2019 núi đất đất trắng Thượng

103 Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 26 Nguyễn Văn Trãi 198 2 0,04 28/05/2019 8 núi đất đất trắng Thượng

101 Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 27 Vũ Thành Ninh 198 2 0,08 28/05/2019 3 núi đất đất trắng Thượng

103 Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 28 Trần Thị Hà 198 2 0,01 28/05/2019 9 núi đất đất trắng Thượng

Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 28/05/2019 29 UBND xã 198 2 987 0,03 núi đất đất trắng Thượng

100 Nguyễn Thị Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 28/05/2019 30 198 2 0,08 0 núi đất đất trắng Nhung Thượng

Rừng gỗ Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 28/05/2019 31 Trần Văn Tám 198 2 944 0,06 trắng trồng núi đất đất Thượng

39

Diện tích

Thứ

Loại đất loại

Loại đất loại

Thời gian

Tiểu

Khoả

Tên chủ rừng

Lý do

Ghi chú

thay đổi

tự

rừng đầu kỳ

rừng cuối kỳ

thay đổi

khu

nh

(ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (8) (9) (10) (11) (12) (7)

Rừng gỗ Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 105 32 Triệu Quang Sét 198 2 0,02 28/05/2019 trồng núi đất đất Thượng trắng 0

Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 33 Nông Thị Lập 198 2 984 0,03 28/05/2019 núi đất đất Thượng trắng

Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 106 34 Lý Thị Minh 198 2 0,03 28/05/2019 Thượng trắng núi đất 6 đất

Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 35 Linh Thị Mão 198 2 913 0,14 28/05/2019 Thượng trắng núi đất đất

Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 107 36 CHồ Văn Luyện 198 2 0,02 28/05/2019 Thượng trắng núi đất 7 đất

Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 37 Nông Thị Lập 198 2 962 0,04 28/05/2019 Thượng trắng núi đất đất

Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 109 38 Triệu Văn Cao 198 2 0,07 28/05/2019 Thượng trắng núi đất 0 đất

Rừng gỗ trồng Đất trống núi Khai thác Xã Hoá 39 Phan Văn Cường 198 2 919 0,12 28/05/2019 Thượng trắng núi đất đất

40

Diện tích

Loại đất loại

Loại đất loại

Thời gian

Tiểu

Khoả

Thứ

Tên chủ rừng

Lý do

Ghi chú

thay đổi

rừng đầu kỳ

rừng cuối kỳ

thay đổi

khu

nh

tự

(ha)

(2) (3) (4) (5) (6) (8) (9) (10) (11) (12) (7) (1)

TỔ 3,76 NG

40

Bước 2: Xác định đặc điểm rừng để cập nhật

a) Xác định vị trí, ranh giới khu rừng

Sử dụng máy điện thoại thông minh có cài đặt phần mềm định vị

Geosurvey để đo diện tích các lô có diễn biến rừng xảy ra theo các bước sau:

* Tạo phần mềm trên CH Play và cài đặt phần mềm.

* Cài đặt một số thông số cơ bản ( VN 2000-Thái Nguyên) mẫu chọn 60

cài đặt gốc, ngôn ngữ tiếng việt.

* Mở một dự án mới và đặt tên.

* Di chuyển theo ranh giới lô rừng với tốc độ vừa phải để thiết bị bắt được

tín hiệu tốt nhất giảm thiểu sai số tối đa,

* Lưu lại và gửi qua email để mở file trên FMRS.

b) Xác định, phân loại trạng thái rừng

Bước 3: Thực hiện cập nhật diễn biến rừng với phần mềm FMRS

* Từ các lô thiết kế khai thác rừng, tiến hành thực hiện như sau:

- Chọn lô: slect trên thanh công cụ để chọn lô, xem thông tin trong tab hành

chính như hình 4.2

Hình 4.2. Thông tin hành chính lô rừng trong FMRS.

- Cập nhật diễn biến: click chuật vào “cho phép chỉnh sửa”, chọn tab “diễn

biến” chọn lọai diễn biến rừng là” khai thác trắng” chọn phương thức khai thác

41

là “khai thác trắng”điền thông tin ngày tháng năm khai thác theo hồ sơ khai thác

rừng sau đó click ô cập nhật như hình 4.3

Hình 4.3 Lựa chọn loại diễn biến rừng - khai thác.

sau đó chọn OK như hình 4.4

Hình 4.4. Xác nhận thông tin lô rừng.

42

* Từ các lô được thiết kế trồng rừng, tiến hành thực hiện như sau:

- Chọn lô: slect trên thanh công cụ để chọn lô, xem thông tin trong tab

hành chính như hình 4.5

Hình 4.5. Kiểm tra lô rừng sau khi cập nhật diễn biến rừng.

* Cập nhật lô rừng có diễn biến là trồng rừng.

- Cập nhật diễn biến: click chuột vào “cho phép sửa”, chọn tab “Diễn biến”,

chọn loại diễn biến rừng là “biện pháp lâm sinh”, điền thông tin ngày tháng năm

trồng rừng và mật độ trồng theo hồ sơ thiết kế trồng rừng, sau đó click ô cập

nhật như hình 4.6

Hình 4.6. Lựa chọn loại diễn biến - trồng rừng.

- Điền thông tin loài cây trồng và năm trồng/OK. hình 4.7

43

Hình 4.7. Xác nhận thông tin lô rừng.

44

Hình 4.8.Kiểm tra thông tin lô rừng sau khi cập nhật rừng trồng.

Bảng tổng hợp biến động sau khai thác và trồng rừng tại xã HÓA THƯỢNG,

huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên trong thời gian từ ngày20 tháng2 năm 2019

đến ngày 20 tháng 3 năm 2019 trong bảng 4.1.4

45

Bảng 4.4 Tổng hợp các lô diễn biến rừng trồng và khai thác.

Diện Thứ Tên chủ Tiểu Loại đất loại Loại đất loại Thời gian Ghi Xã Khoảnh Lô tích thay Lý do tự rừng khu rừng đầu kỳ rừng cuối kỳ thay đổi chú đổi (ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)

Hoàng Trung Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 1 198 2 1044 0,29 Đất trống núi đất 24/07/2020 Đình Thượng núi đất trắng

Trần Văn Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 2 198 2 949 0,01 Đất trống núi đất 28/05/2020 Tám Thượng núi đất trắng

Hoàng Văn Xã Hoá Đất đã trồng Đất đã trồng trên 3 198 2A 288 1,37 Trồng mới 20/12/2019 Soong Thượng trên núi đất núi đất

Linh Thị Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 4 198 2 913 0,14 Trồng mới 12/08/2019 Mão Thượng đất núi đất

Vũ Thành Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 5 198 2 1013 0,08 Trồng mới 12/08/2019 Ninh Thượng đất núi đất

Nguyễn Văn Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 6 198 2 1026 0,10 Trồng mới 12/08/2019 Phú Thượng đất núi đất

Nguyễn Văn Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 7 198 2 1038 0,04 Trồng mới 12/08/2019 Trãi Thượng đất núi đất

46

Diện Thứ Tên chủ Tiểu Loại đất loại Loại đất loại Thời gian Ghi Xã Khoảnh Lô tích thay Lý do tự rừng khu rừng đầu kỳ rừng cuối kỳ thay đổi chú đổi (ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (9) (10) (11) (12) (8)

Đất trống núi Đất đã trồng trên Xã Hoá 8 Trần Thị Hà 198 2 1039 0,01 Trồng mới 12/08/2019 đất núi đất Thượng

Nguyễn Thị Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 9 198 2 1000 0,08 Trồng mới 12/08/2019 Nhung Thượng đất núi đất

Triệu Quang Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 10 198 2 1050 0,02 Trồng mới 12/08/2019 Sét đất núi đất Thượng

Đất trống núi Đất đã trồng trên Xã Hoá 11 Lý Thị Minh 198 2 1066 0,03 Trồng mới 12/08/2019 đất núi đất Thượng

CHồ Văn Đất trống núi Đất đã trồng trên Xã Hoá 12 198 2 1077 0,02 Trồng mới 12/08/2019 Luyện đất núi đất Thượng

Triệu Văn Đất trống núi Đất đã trồng trên Xã Hoá 13 198 2 1090 0,07 Trồng mới 12/08/2019 Cao đất núi đất Thượng

Triệu Văn Đất trống núi Đất đã trồng trên Xã Hoá 14 198 2 1035 0,08 Trồng mới 12/08/2019 Cao đất núi đất Thượng

Triệu Ngọc Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 15 198 2 997 0,05 Trồng mới 12/08/2019 Hà Thượng đất núi đất

47

Diện Thứ Tên chủ Tiểu Loại đất loại Loại đất loại Thời gian Ghi Xã Khoảnh Lô tích thay Lý do tự rừng khu rừng đầu kỳ rừng cuối kỳ thay đổi chú đổi (ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (9) (10) (11) (12) (8)

Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 16 UBND xã 198 2 987 0,03 Trồng mới 12/08/2019 Thượng đất núi đất

Nông Thị Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 17 198 2 984 0,03 Trồng mới 12/08/2019 Lập Thượng đất núi đất

Nông Thị Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 18 198 2 962 0,04 Trồng mới 12/08/2019 Lập Thượng đất núi đất

Trần Văn Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 19 198 2 949 0,01 Trồng mới 12/08/2019 Tám Thượng đất núi đất

Trần Văn Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 20 198 2 944 0,06 Trồng mới 12/08/2019 Tám Thượng đất núi đất

Phan Văn Xã Hoá Đất trống núi Đất đã trồng trên 21 198 2 919 0,12 Trồng mới 12/08/2019 Cường Thượng đất núi đất

Triệu Văn Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 22 198 2 1035 0,08 Đất trống núi đất 28/05/2019 Cao Thượng núi đất trắng

Trần Văn Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 23 198 2 1012 0,08 Đất trống núi đất 28/05/2019 Sơn Thượng núi đất trắng

48

Diện Thứ Tên chủ Tiểu Loại đất loại Loại đất loại Thời gian Ghi Xã Khoảnh Lô tích thay Lý do tự rừng khu rừng đầu kỳ rừng cuối kỳ thay đổi chú đổi (ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)

Nguyễn Văn Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 24 198 2 1026 0,10 Đất trống núi đất 28/05/2019 Phú Thượng núi đất trắng

Triệu Ngọc Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 25 198 2 997 0,05 Đất trống núi đất 28/05/2019 Hà Thượng núi đất trắng

Nguyễn Văn Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 26 198 2 1038 0,04 Đất trống núi đất 28/05/2019 Trãi Thượng núi đất trắng

Vũ Thành Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 27 198 2 1013 0,08 Đất trống núi đất 28/05/2019 Ninh Thượng núi đất trắng

Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 28 Trần Thị Hà 198 2 1039 0,01 Đất trống núi đất 28/05/2019 Thượng núi đất trắng

Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 29 UBND xã 198 2 987 0,03 Đất trống núi đất 28/05/2019 Thượng núi đất trắng

Nguyễn Thị Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 30 198 2 1000 0,08 Đất trống núi đất 28/05/2019 Thượng Nhung núi đất trắng

Xã Hoá Trần Văn Rừng gỗ trồng Khai thác 31 198 2 944 0,06 Đất trống núi đất 28/05/2019 Thượng Tám núi đất trắng

49

Diện Thứ Tên chủ Tiểu Loại đất loại Loại đất loại Thời gian Ghi Xã Khoảnh Lô tích thay Lý do tự rừng khu rừng đầu kỳ rừng cuối kỳ thay đổi chú đổi (ha)

(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12)

Triệu Quang Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 32 198 2 1050 0,02 Đất trống núi đất 28/05/2019 Sét Thượng núi đất trắng

Nông Thị Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 33 198 2 984 0,03 Đất trống núi đất 28/05/2019 Lập Thượng núi đất trắng

Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 34 Lý Thị Minh 198 2 1066 0,03 Đất trống núi đất 28/05/2019 Thượng núi đất trắng

Linh Thị Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 35 198 2 913 0,14 Đất trống núi đất 28/05/2019 Mão Thượng núi đất trắng

CHồ Văn Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 36 198 2 1077 0,02 Đất trống núi đất 28/05/2019 Luyện Thượng núi đất trắng

Nông Thị Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 37 198 2 962 0,04 Đất trống núi đất 28/05/2019 Lập Thượng núi đất trắng

Triệu Văn Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 38 198 2 1090 0,07 Đất trống núi đất 28/05/2019 Cao Thượng núi đất trắng

Phan Văn Xã Hoá Rừng gỗ trồng Khai thác 39 198 2 919 0,12 Đất trống núi đất 28/05/2019 Cường Thượng núi đất trắng

TỔNG 3,76

50

Trong thời gian thực tập từ ngày 16/4/2019 đến ngày 15/8/2019 đã thực

hiện cập nhật được 39 lô rừng trong đó có 19 lô khai thác trắng với tổng diện

tích là 1,38ha và 20 lô trồng mới với tổng diện tích là 2,38ha.

Báo cáo cập nhật diễn biễn tài nguyên rừng:

bước 1: Sử dụng chức năng ứng dụng cáo cáo bằng cách ấn “khởi động”

như trong hình 4.9

Hình: 4.9 Khởi động

bước 2 : đăng nhập tài khoản như hình 4.10

Hình 4.10. Đăng nhập tài khoản

51

Bước 3: Giao diện cửa sổ báo cáo “diễn biến tài nguyên rừng’

- Trong “đơn vị hành chính “chọn” huyện Đồng Hỷ “ tiếp theo chọn “xã

Hóa Thượng”

- Nhóm báo cáo chọn “báo cáo chuẩn”

- Chọn thời gian: báo cáo theo “tùy chọn ”

- Mẫu báo cáo chọn các biểu

 Biểu 1A: diện tích các loại rừng và đất lâm nghiệp theo mục đích sử dụng

 Biểu 1B: trữ lượng các loại rừng phân theo mục đích sử dụng

 Biểu 2A: diện tích rừng và đất lâm nghiệp phân thêo chủ quản lý

 Biểu 2B: trữ lượng rừng phân theo chủ quản lý

 Biểu 3: tổng hợp độ che phủ rừng

 Biểu 4A: diện tích rừng trồng phân theo loài cây và cấp tuổi

 Biểu 4B: trữ lượng rừng trồng phan theo loài cây và cấp tuổi

 Biểu 5 : tổng hợp tình trạng quản lý rừng và đất lâm nghiệp

 Biểu 6 : tổng hợp các nguyên nhân diễn biến rừng và đất lâm nghiệp

 Biểu 7 : diễn biến rừng và đất lâm nghiệp theo các nguyên nhân

 Biểu 8A : danh sách các lô rừng có biến

 Biểu 8B : thay đổi chủ rừng

 Biểu 8C: thay đổi mục đích sử dụng

 Biểu 8D: chỉnh sửa dữ liệu

- Cuối cùng bấm “xem báo cáo” trong ( phụ lục 1)

52

Hình:4.11. Kết quả

Có 39 lô rừng trong đó có 19 lô khai thác trắng với tổng diện tích là

1,38ha và 20 lô trông mới với tổng diện tích là 2,38ha. Với loài cây trồng và

khai thác chủ yếu là cây keo.

4.3. Một số kinh nghiệm khi thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng

Trong quá trình thực tập tại xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái

Nguyên thời gian qua em thấy việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng, theo quy

định có một quy trình chặt chẽ, yêu cầu người thực hiện phải có những kiến thức,

kỹ năng nhất định về công nghệ thông tin, từ đó em rút ra một số kinh nghiệm

sau:

- Thứ nhất phải chuẩn bị tốt và đầy đủ các trang thiết bị, dụng cụ như : máy

GPS, điện thoại , ipab thông minh,...và các trang thiết bị cần thiết khác.

- Thứ hai phải đi đúng theo thời gian kế hoạch của cán bộ kiểm lâm, chủ

rừng.

- Thứ ba phải nắm vững kiến thức và kỹ năng sử dụng các thiết bị đo đạc

như GPS, điện thoại có phần mềm định vị , smart phone andrerd thông minh.

- Và cuối cùng là phải cập nhật theo đúng quy trình nhất định không thực

hiện tắt các thao tác quy trình để tránh những sai sót không mong muốn.

53

Trường hợp 1 cập nhật hàng loạt lô rừng cho các nhóm nguyên nhân:

Khai thác gỗ ; biện pháp lâm sinh ; rủi ro; chuyển mục đích sử dụng; thay đổi

khác

1 : Chọn các lô rừng cần cập nhật(tối thiểu 02 lô)

2 : Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt),

3 : Chọn vào táp diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt);chọn loại diễn

biến : chọn thời gian cập nhật

4 : Chọn vào táp đặc điểm rừng : chọn các đặc điểm cần thay đổi tương

ứng với loại diễn biến ; đồng tời đánh dấu vào ô bên phải tương ứng.

5 : Chọn OK

Trường hợp 2 cập nhật hàng loạt các lô rừng cho nhóm diễn biến

Thay đổi chủ quản lý rừng ; thay đổi quy hoạch ba loại rừng ;chỉnh sửa

dữ liệu

Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật(tối thiểu 02 lô)

Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt)

Bước 3: Chọn vào tab diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt );chọn loại

diễn biến;chọn thời gian cập nhật;chọn các mục cần thay đổi ;đồng thời đánh

dấu vào ô bên phải tương ứng.

54

Bước 4: Chọn Ok

Trường hợp 3 cập nhật hàng loạt các lô rừng cho nhóm diễn biến

thay đổi quy hoạch ba loại rừng (từ mã quy hoạch 0 sang mã quy hoạch 1)

Bước 1: Chọn các lô rừng cần cập nhật(tối thiểu 02 lô)

Bước 2: Chọn vào biểu tượng (cập nhật hàng loạt).

Bước 3: Chọn vào tab diễn biến (ở cửa sổ cập nhật hàng loạt )chọn bất kỳ

01 trong 12 mục đích sử dụng ,sau đó chọn vào mục trắng trên cùng trường mục

đích sử dụng; chọn thời gian cập nhật;chọn các mục cần thay đổi ;đồng thời

đánh dấu vào ô bên phải tương ứng

Bước 4: chọn OK

55

Trường hợp 4 Quy trình thêm mới lô rừng

1. Dùng công cụ thêm đối tượng vẽ một đối tượng lô rừng mới lên bản đồ

2. Nhập thông tin tiểu khu,khoảnh ,lô ở tab trung tâm hành chính

3. Nhập thông tin từ trường :điều kiện lập địa,.. đến trường dữ liệu tre

nứa/lô.(không nhập thông tin cho trường mục đích sử dụng) của tab đặc điểm

rừng.nhập đầy đủ thông tin ở tab đối tượng sử dụng

4. Cập nhật DRB chọn loại diến biến rừng ;cập nhật các thông tin trong

tab diến biến rừng .chọn cập nhật

Trường hợp 5: Phục hồi lô rừng đã bị xóa

1.chọn[khôi phục lô đã xóa ] ở menu diễn biến rừng .

2.chọn xa,tiểu khu,khoảnh,lô đã bị xóa trước đó

3.bấm [khôi phục]

56

Trường hợp 6: Quy trình chia tách lô rừng

1) Chuyển các ranh giới ,các điểm khống chế vào QGIS để tách lô rừng

.(sử dụng công cụ thêm lớp vecto,Xy tool,gps)

2) Cài đặt bắt điểm và tiến hành chia tách lô rừng theo ranh giới vừa đưa vào.

3) Bấm biểu tượng cập nhật sau khi chia lô để đánh số lô tự động ,chọn lô

chia tách để cập nhật diễn biến

57

Trường hợp 7: Cập nhật diễn biến rừng cho các nguyên nhân: Khai thác gỗ;

biện pháp lâm sinh ;rủi ro;chuyển mục đích sử dụng;thay đổi khác (trường hợp

cập nhật nguyên lô-không chia tách lô)

1. Chọn vào lô cần cập nhật BRD;bật tùy chọn cho phép chỉnh sửa

2. Chọn vào tab diễn biến ,chọn loại diễn biến cần cập nhật ,chọn thời gian

,...chọn [cập nhật]

3. Chỉnh sửa các thông tin đặc điểm rừng (nếu cần thiết)

4. Chọn OK

Trường hợp 8: Thay đổi chủ quản lý rừng ;thay đổi quy hoạch ba loại rừng;

chỉnh sửa dữ liệu:(trường hợp cập nhật nguyên lô (không chia tách lô)

1. chọn vào lô cần cập nhật Bdr;bật tùy chọn cho phép chính sửa

2. chọn vào tab diễn biến ,chọn loại diễn biến cần cập nhật ,

Chọn thời gian ,chọn các địa điểm khác .. chọn vào nút lệnh [cập nhật]

58

59

Phần 5

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận

Xã Hóa Thượng, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên có tổng diện tích có

rừng là 396,34 ha trong đó 100% là rừng trồng, không có rừng tự nhiên và rừng

phòng hộ;

Đề tài thực hiện cập nhật diễn biến tài nguyên rừng trong thời gian thực

tập từ ngày 16/4/2019 đến ngày 16/8/2019 đã cập nhật được 19 lô trồng rừng và

20 lô khai thác.

Sau khi thực tập, bản thân rút ra một số bài học kinh nghiệm trong việc

thực hiện quy trình cập nhật diễn biến tài nguyên rừng tại địa bàn cụ thể.

5.2. Kiến nghị

Trong khoảng thời gian thực tập, do thời gian thực tập tương đối ngắn nên

dẫn đến việc cập nhật diễn biến tài nguyên rừng còn nhiều hạn chế và thiếu sót.

Ngoài ra việc liên hệ với các cán bộ kiểm lâm, các cơ quan và các hộ gia

đình có rừng còn gặp nhiều khó khăn.

60

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Nông nghiệp và PTNT (2012), Quyết định số 2089/QĐ-BNN-TCLN ngày

30/8/2012.

2. Nguyễn Đăng Cường, Nguyễn Thanh Tiến, Lục Văn Cường (2017), Ứng

dụng CNTT trong quản lý tài nguyên rừng, Giáo trình nội bộ, Trường Đại

học Nông Lâm Thái Nguyên.

3. Quốc Hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam (2017), Luật Lâm nghiệp, Nxb

Tư pháp, Hà Nội.

4. Quốc Hội nước cộng hòa XHCN Việt Nam (2013), Luật đất đai, khóa XIII,

kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013, NxbTư pháp Hà Nội.

5. Tổng cục lâm nghiệp (2018), Hướng dẫn sử dụng phần mềm theo dõi diễn

biến tài nguyên rừng-phiên bản 2.0, Bộ NN và PTNT.

6. Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm

nghiệp ban hành tạm thời bộ tài liệu tập huấn, hướng dẫn kỹ thuật điều tra,

kiểm kê rừng

7. Quyết định 67/2000/QĐ-TTg thành lập Hội đồng quốc gia về tài nguyên

nước do Thủ tướng chính phủ ban hành

8. Thông tư 33/2017/tt/BTNMT/ phân loại thực hiện điều tra đánh giá tài

nguyên rừng.

9. Thông tư 26/2015/TT-BTNMT Quy định đề án bảo vệ môi trường

10. Các báo cáo của Hạt kiểm lâm huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

TIẾNG ANH

11. QGIS user guide Release 2.18 (April 3, 2019) http://www.qgis.org/en/docs/

12. University of Waterloo (2018), Creating Maps in QGIS: A quick guide

(2018).

13. A Brief Introduction to QGIS, opengislab.com

14.Thông Tư 33 Quy định chi tiết nghị định số 01/2017/nđ-cp ngày 06 tháng 01

năm 2017 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi

61

hành luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn

thi hành luật đất đai

62

PHỤ LỤC

Các mẫu biểu kết xuất từ phần mềm diễn biến tài nguyên rừng.

BIỂU1A: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG.

Diện tích

Ngoài

Tổng

Phân loại rừng

trong quy

Sản xuất

quy

diện tích

hoạch

hoạch

(3)

(4)

(15)

(16)

(1)

(2)

TỔNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP

457,11

143,42

141,51 313,69

I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC

388,69

83,64

81,73 305,05

1100

1110

1- Rừng tự nhiên

1,91

1,91

0,00

0,00

1111

- Rừng nguyên sinh

0,00

0,00

0,00

0,00

1112

- Rừng thứ sinh

1,91

1,91

0,00

0,00

386,78

81,73

81,73 305,05

1120

2.Rừng trồng

- Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng

1121

386,78

81,73

81,73 305,05

1122

- Trồng lại trên đất đã từng có rừng

0,00

0,00

0,00

0,00

1123

- Tái sinh chồi từ rừng trồng

0,00

0,00

0,00

0,00

1124

Trong đó: Rừng trồng cao su, đặc sản

0,00

0,00

0,00

0,00

1125

- Rừng trồng cao su

0,00

0,00

0,00

0,00

1126

- Rừng trồng cây đặc sản

0,00

0,00

0,00

0,00

II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP

1200

388,69

83,64

81,73 305,05

ĐỊA

1210

1. Rừng trên núi đất

388,69

83,64

81,73 305,05

1220

2. Rừng trên núi đá

0,00

0,00

0,00

0,00

1230

3. Rừng trên đất ngập nước

0,00

0,00

0,00

0,00

1231

- Rừng ngập mặn

0,00

0,00

0,00

0,00

1232

- Rừng trên đất phèn

0,00

0,00

0,00

0,00

1233

- Rừng ngập nước ngọt

0,00

0,00

0,00

0,00

1240

4. Rừng trên cát

0,00

0,00

0,00

0,00

1300

III. RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY

1,91

1,91

0,00

0,00

1310

1. Rừng gỗ

1,91

1,91

0,00

0,00

1311

- Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá

1,91

1,91

0,00

0,00

1312

- Rừng gỗ lá rộng rụng lá

0,00

0,00

0,00

0,00

63

- Rừng gỗ lá kim

1313

0,00

0,00

0,00

0,00

- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim

1314

0,00

0,00

0,00

0,00

2. Rừng tre nứa

1320

0,00

0,00

0,00

0,00

- Nứa

1321

0,00

0,00

0,00

0,00

- Vầu

1322

0,00

0,00

0,00

0,00

- Tre/luồng

1323

0,00

0,00

0,00

0,00

- Lồ ô

1324

0,00

0,00

0,00

0,00

- Các loài khác

1325

0,00

0,00

0,00

0,00

3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

0,00

0,00

1330

0,00

0,00

- Gỗ là chính

1331

0,00

0,00

0,00

0,00

- Tre nứa là chính

1332

0,00

0,00

0,00

0,00

4. Rừng cau dừa

1340

0,00

0,00

0,00

0,00

IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ

1400

1,91

1,91

0,00

0,00

LƯỢNG

1. Rừng giàu

1410

0,00

0,00

0,00

0,00

2. Rừng trung bình

1420

1,91

1,91

0,00

0,00

3. Rừng nghèo

1430

0,00

0,00

0,00

0,00

4. Rừng nghèo kiệt

1440

0,00

0,00

0,00

0,00

5. Rừng phục hồi

1450

0,00

0,00

0,00

0,00

2000

V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QH CHO LN

68,42

59,78

59,78

8,64

1. Đất có rừng trồng chưa thành rừng

2010

9,56

0,92

0,92

8,64

2. Đất trống có cây gỗ tái sinh

2020

0,00

0,00

0,00

0,00

3. Đất trống không có cây gỗ tái sinh

2030

0,00

0,00

0,00

0,00

4. Núi đá không cây

2040

0,00

0,00

0,00

0,00

5. Đất có cây nông nghiệp

2050

10,70

10,70

10,70

0,00

6. Đất khác trong lâm nghiệp

2060

48,16

48,16

48,16

0,00

64

BIỂU 1B: TRỮ LƯỢNG CÁC LOẠI RỪNG PHÂN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG.

Phân loại rừng

Sản xuất

Đơn vị tính

Tổng trữ lượng

Rừng ngoài đất quy hoạch cho lâm nghiệp

Tổng trữ lượng trong quy hoạch

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(16)

(17)

1100

21629,5

5258,8

4979,7

16370,7

m3

I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC

1110

m3

279,1

279,1

0

0

1- Rừng tự nhiên

- Rừng nguyên sinh

1111

m3

0

0

0

0

1112

m3

279,1

279,1

- Rừng thứ sinh

0

0

1120

m3

21350,4

4979,7

4979,7

16370,7

2.Rừng trồng

1121

m3

21350,4

4979,7

4979,7

16370,7

1122

m3

0

0

0

0

- Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng - Trồng lại trên đất đã từng có rừng

- Tái sinh chồi từ rừng trồng

1123

m3

0

0

0

0

1124

m3

0

0

0

0

Trong đó: Rừng trồng cao su, đặc sản

- Rừng trồng cao su

1125

m3

0

0

0

0

- Rừng trồng cây đặc sản

1126

m3

0

0

0

0

1200

21629,5

5258,8

4979,7

16370,7

m3

II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA

1210

m3

21629,5

5258,8

4979,7

16370,7

1. Rừng trên núi đất

1220

m3

0

0

0

0

2. Rừng trên núi đá

1230

m3

0

0

0

0

3. Rừng trên đất ngập nước

- Rừng ngập mặn

1231

m3

0

0

0

0

- Rừng trên đất phèn

1232

m3

0

0

0

0

- Rừng ngập nước ngọt

1233

m3

0

0

0

0

1240

m3

0

0

0

0

4. Rừng trên cát

1300

279,1

279,1

0

0

m3

III. RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY

1310

m3

279,1

279,1

0

0

1. Rừng gỗ

1311

m3

279,1

279,1

0

0

- Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá

65

1312

m3

0

- Rừng gỗ lá rộng rụng lá

0

0

0

1313

m3

0

- Rừng gỗ lá kim

0

0

0

1314

m3

0

0

0

0

- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim

1320

0

0

0

0

2. Rừng tre nứa

1000 cây

1321

0

- Nứa

0

0

0

1000 cây

1322

0

- Vầu

0

0

0

1000 cây

1323

0

- Tre/luồng

0

0

0

1000 cây

1324

0

- Lồ ô

0

0

0

1000 cây

1325

0

- Các loài khác

0

0

0

1000 cây

0

1330

0

0

0

3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

0

- Gỗ là chính

1331

m3

0

0

0

1332

0

- Tre nứa là chính

0

0

0

1000 cây

1340

0

0

0

0

4. Rừng cau dừa

1000 cây

1400

279,1

279,1

0

0

m3

IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG

1410

m3

0

0

0

0

1. Rừng giàu

1420

m3

279,1

279,1

0

0

2. Rừng trung bình

0

1430

m3

0

0

0

3. Rừng nghèo

0

1440

m3

0

0

0

4. Rừng nghèo kiệt

0

5. Rừng phục hồi

1450

m3

0

0

0

50

BIỂU 2A : DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP PHÂN THEO LOẠI CHỦ QUẢN LÝ

Phân loại rừng

Tổng

UBND

Cộng đồng

Đơn vị vũ trang

Các tổ chức khác

BQL Rừng ĐD

BQL rừng PH

Doanh nghiệp NN

Doanh nghiệp ngoài QD

gia Hộ đình, cá nhân

Doanh nghiệp 100% vốn NN

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(1)

(5)

(6)

(2)

(3)

(4)

(7)

(8)

TỔNG RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP

0,00

0,00

457,11

0,00

0,00

0,00

345,49

1,22

0,00

0,00

110,40

I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN GỐC

0,00

0,00

1100

387,28

0,00

0,00

0,00

286,60

0,93

0,00

0,00

99,75

1- Rừng tự nhiên

0,00

0,00

1110

1,91

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1,91

- Rừng nguyên sinh

0,00

0,00

1111

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Rừng thứ sinh

0,00

0,00

1112

1,91

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1,91

2.Rừng trồng

0,00

0,00

1120

385,37

0,00

0,00

0,00

286,60

0,93

0,00

0,00

97,84

0,00

0,00

- Rừng trồng mới trên đất chưa từng có rừng

1121

385,37

0,00

0,00

0,00

286,60

0,93

0,00

0,00

97,84

- Trồng lại trên đất đã từng có rừng

0,00

0,00

1122

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Tái sinh chồi từ rừng trồng

0,00

0,00

1123

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

Trong đó: Rừng trồng cao su, đặc sản

0,00

0,00

1124

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Rừng trồng cao su

0,00

0,00

1125

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Rừng trồng cây đặc sản

0,00

0,00

1126

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU KIỆN LẬP ĐỊA

1200

387,28

0,00

0,00

0,00

286,60

0,93

0,00

0,00

99,75

1. Rừng trên núi đất

0,00

0,00

1210

387,28

0,00

0,00

0,00

286,60

0,93

0,00

0,00

99,75

2. Rừng trên núi đá

0,00

0,00

1220

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3. Rừng trên đất ngập nước

0,00

0,00

1230

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Rừng ngập mặn

0,00

0,00

1231

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Rừng trên đất phèn

0,00

0,00

1232

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Rừng ngập nước ngọt

0,00

0,00

1233

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4. Rừng trên cát

0,00

0,00

1240

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

III. RỪNG TN PHÂN THEO LOÀI CÂY

0,00

0,00

1300

1,91

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1,91

1. Rừng gỗ

0,00

0,00

1310

1,91

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1,91

- Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng lá

0,00

0,00

1311

1,91

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1,91

- Rừng gỗ lá rộng rụng lá

0,00

0,00

1312

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

51

- Rừng gỗ lá kim

0,00

0,00

1313

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim

0,00

0,00

1314

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2. Rừng tre nứa

0,00

0,00

1320

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Nứa

0,00

0,00

1321

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Vầu

0,00

0,00

1322

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Tre/luồng

0,00

0,00

1323

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Lồ ô

0,00

0,00

1324

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Các loài khác

0,00

0,00

1325

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa

0,00

0,00

1330

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Gỗ là chính

0,00

0,00

1331

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

- Tre nứa là chính

0,00

0,00

1332

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4. Rừng cau dừa

0,00

0,00

1340

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO TRỮ LƯỢNG

1400

1,91

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1,91

1. Rừng giàu

0,00

0,00

1410

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2. Rừng trung bình

0,00

0,00

1420

1,91

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1,91

3. Rừng nghèo

0,00

0,00

1430

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

4. Rừng nghèo kiệt

0,00

0,00

1440

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5. Rừng phục hồi

0,00

0,00

1450

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

V. ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QH CHO LN

0,00

0,00

2000

69,83

0,00

0,00

0,00

58,89

0,29

0,00

0,00

10,65

1. Đất có rừng trồng chưa thành rừng

0,00

0,00

2010

10,58

0,00

0,00

0,00

9,12

0,00

0,00

0,00

1,46

2. Đất trống có cây gỗ tái sinh

0,00

0,00

2020

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

3. Đất trống không có cây gỗ tái sinh

0,00

0,00

2030

0,39

0,00

0,00

0,00

0,37

0,00

0,00

0,00

0,02

4. Núi đá không cây

0,00

0,00

2040

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

5. Đất có cây nông nghiệp

0,00

0,00

2050

10,70

0,00

0,00

0,00

9,40

0,00

0,00

0,00

1,30

6. Đất khác trong lâm nghiệp

0,00

0,00

2060

48,16

0,00

0,00

0,00

40,00

0,29

0,00

0,00

7,87

Thủ trưởng đơn vị

Người tổng hợp

52

BIỂU 2B : TRỮ LƯỢNG RỪNG PHÂN THEO CHỦ QUẢN LÝ

Tổng

Cộng đồng

UBND

Phân loại rừng

BQL Rừng ĐD

BQL rừng PH

Doanh nghiệp NN

Doanh nghiệp 100% vốn NN

Hộ gia đình, cá nhân

Đơn vị vũ trang

Các tổ chức khác

Đơn vị tính

Doanh nghiệp ngoài QD

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(1) I. RỪNG PHÂN THEO NGUỒN

1100 m3

21629,5 0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

15319,4 53,6

0,0

0,0

6256,5

GỐC

1110 m3 1111 m3 1112 m3 1120 m3

279,1 0,0 0,0 0,0 0,0 279,1 21350,4 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 15319,4 53,6

0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0

279,1 0,0 279,1 5977,4

1- Rừng tự nhiên - Rừng nguyên sinh - Rừng thứ sinh 2.Rừng trồng - Rừng trồng mới trên đất chưa từng

1121 m3

21350,4 0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

15319,4 53,6

0,0

0,0

5977,4

có rừng

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

- Trồng lại trên đất đã từng có rừng 1122 m3 - Tái sinh chồi từ rừng trồng 1123 m3 Trong đó: Rừng trồng cao su, đặc

1124 m3

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

sản

1125 m3 1126 m3

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

- Rừng trồng cao su - Rừng trồng cây đặc sản II. RỪNG PHÂN THEO ĐIỀU

1200 m3

21629,5 0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

15319,4 53,6

0,0

0,0

6256,5

KIỆN LẬP ĐỊA

1210 m3 1220 m3 1230 m3 1231 m3 1232 m3 1233 m3 1240 m3

21629,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

15319,4 53,6 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

6256,5 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

1. Rừng trên núi đất 2. Rừng trên núi đá 3. Rừng trên đất ngập nước - Rừng ngập mặn - Rừng trên đất phèn - Rừng ngập nước ngọt 4. Rừng trên cát III. RỪNG TN PHÂN THEO

1300 m3

279,1

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

279,1

LOÀI CÂY

1. Rừng gỗ

1310 m3

279,1

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

279,1

53

- Rừng gỗ lá rộng TX hoặc nửa rụng

1311 m3

279,1

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

279,1

- Rừng gỗ lá rộng rụng lá - Rừng gỗ lá kim

1312 m3 1313 m3

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

- Rừng gỗ hỗn giao lá rộng và lá kim 1314 m3

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

1000

2. Rừng tre nứa

0,0

0,0

0,0

1320

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

cây

1000

- Nứa

0,0

0,0

0,0

1321

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

cây

1000

- Vầu

0,0

0,0

0,0

1322

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

cây

1000

- Tre/luồng

0,0

0,0

0,0

1323

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

cây

1000

- Lồ ô

0,0

0,0

0,0

1324

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

cây

1000

- Các loài khác

0,0

0,0

0,0

1325

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

cây

3. Rừng hỗn giao gỗ và tre nứa - Gỗ là chính

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

1330 1331 m3

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

0,0 0,0

1000

- Tre nứa là chính

0,0

0,0

0,0

1332

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

cây

1000

4. Rừng cau dừa

0,0

0,0

0,0

1340

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

cây IV. RỪNG GỖ TN PHÂN THEO

0,0

0,0

1400 m3

279,1

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

279,1

TRỮ LƯỢNG

1. Rừng giàu 2. Rừng trung bình 3. Rừng nghèo 4. Rừng nghèo kiệt 5. Rừng phục hồi

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

1410 m3 1420 m3 1430 m3 1440 m3 1450 m3

0,0 279,1 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 0,0 0,0 0,0 0,0

0,0 279,1 0,0 0,0 0,0

54

BIỂU 3 : TỔNG HỢP ĐỘ CHE PHỦ RỪNG

Diện tích trong quy hoạch 3 loại rừng

Chia theo nguồn gốc

Tên

Chia theo mục đích sử dụng

Diện tích tự nhiên

Độ che phủ rừng(%)

Tổng diện tích có rừng

Diện tích ngoài 3 loại rừng

Tổng

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

(4)

(1)

(2)

(3)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

198

1,9

81,7

0,0

1,9

81,7

305,1

0,0

388,7

83,6

TỔNG

388,7

83,6

1,9

81,7

0,0

1,9

81,7

305,1

1.345,1

28,9

BIỂU 4A : DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG PHÂN THEO LOÀI VÀ CẤP TUỔI

Diện tích đã thành rừng phân theo cấp tuổi

Loài cây

Tổng cộng

Diện tích chưa thành rừng

Cấp tuổi 1

Cấp tuổi 2

Cấp tuổi 3

Cấp tuổi 4

Cấp tuổi 5

Tổng

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(3)

55

385,79

118,86

260,03

Keo

0,00

4,01

2,89

6,90

392,69

Loài khác

0,36

0,00

0,00

0,00

0,00

0,36

0,00

0,36

Keo lai

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

2,66

2,66

Thông

0,57

0,00

0,00

0,57

0,00

0,00

0,00

0,57

Bạch đàn

0,06

0,00

0,00

0,00

0,06

0,00

0,00

0,06

0,00

4,01

3,25

9,56

TỔNG

396,34

386,78

119,43

260,09

BIỂU 4B : TRỮ LƯỢNG RỪNG TRỒNG PHÂN THEO LOÀI VÀ CẤP TUỔI.

Phần theo cấp tuổi

Loài cây

Tổng cộng

Cấp tuổi 1

Cấp tuổi 2

Cấp tuổi 3

Cấp tuổi 4

Cấp tuổi 5

Keo

21238,3

0,0

0,0

3660,3

16943,1

634,9

Thông

102,6

0,0

0,0

0,0

102,6

0,0

Bạch đàn

4,3

0,0

0,0

0,0

4,3

0,0

Keo lai

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0,0

0

0

TỔNG

21.345,2

3.660,3

17.050

634,9

56

IỂU 5 : TỔNG HỢP TÌNH TRẠNG QUẢN LÝ DIÊN TÍCH RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP

TT

Tình trạng sử dụng

Tổng

UBND

DN 100% vốn NN

Cộng đồng

Doanh nghiệp NN (6)

DN ngoài QD (7)

(8)

(10)

Đơn vị vũ trang (11)

Các tổ chức khác (13)

(2)

BQL rừng ĐD (4)

(1) I.

BQL rừng PH (5) 0,00 0,00

0,00 0,00

0,00 0,00

Hộ gia đình, cá nhân (9) 345,49 345,49

0,00 0,00

0,00 0,00

(12) 110,40 0,07

0,00 0,00

1,22 1,22

0,00 0,00

(3) 457,11 346,78

1. 1.1 1.2 1.3 2. 1.1 1.2 1.3 II.

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

345,49 0,00 286,60 58,89 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,07 0,00 0,07 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 110,33

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

1,22 0,00 0,93 0,29 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

346,78 0,00 287,60 59,18 0,00 0,00 0,00 0,00 110,33

1. 1.1 1.2 1.3 2. 1.1 1.2 1.3

Tổng ĐẤT ĐÃ GIAO QUYỀN SỬ DỤNG Không có tranh chấp Rừng tự nhiên Rừng trồng Đất chưa có rừng Đang có tranh chấp Rừng tự nhiên Rừng trồng Đất chưa có rừng ĐẤT CHƯA GIAO QUYỀN SỬ DỤNG Không có tranh chấp Rừng tự nhiên Rừng trồng Đất chưa có rừng Đang có tranh chấp Rừng tự nhiên Rừng trồng Đất chưa có rừng

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

109,55 1,91 97,77 9,87 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

109,55 1,91 97,77 9,87 0,00 0,00 0,00 0,00

0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00

57

BIỂU 6 : TỔNG HỢP CÁC NGUYÊN NHÂN DIỄN BIẾN RỪNG VÀ ĐẤT LÂM NGHIỆP

Khai thác

Rủi ro

Thay đổi mục đích sử dụng

Thay đổi khác

TT

Địa điểm

Tổng cộng

Cộng

Cộng

Cộng

Cộng

Cháy rừng

Phá rừng

Thủy điện

Khai thác chọn

Khai thác trắng

Sâu bệnh, ha

Khu công nghiệp

Mục đích khác

Tăng diện tích

Giảm diện tích

Lấn chiếm đất rừng

Nông nghiệp thủy sản

Khai thác trái phép

Công trình công, thổ cư

(4)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

(18)

(19)

(20)

(21)

(22)

(23)

(24)

(25)

(26)

(27)

(28)

(1)

(2)

(3)

(5)

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

1

198

1,40

1,40

-

-

3,79

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3,79

TỔNG

1,4

1,4

0

0

58

BIỂU 7 : DANH SÁCH CÁC LÔ RỪNG CÓ DIỄN BIẾN

Tên chủ rừng

Khoảnh

Lý do

Thứ tự

Tiểu khu

Loại đất loại rừng đầu kỳ

Loại đất loại rừng cuối kỳ

Thời gian thay đổi

Ghi chú

(1)

(3)

Diện tích thay đổi (ha) (7)

(2)

(4)

(5)

(6)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

1

Xã Hoá Thượng

198

0,29 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

24/07/2020

1044

2

đất

2

Hoàng Trung Đình Trần Văn Tám

Xã Hoá Thượng

198

0,01 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2020

949

2

đất

3

UBND xã

Xã Hoá Thượng

198

0,02 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2020

1014

2

đất

4

Xã Hoá Thượng

198

2A

288

1,37 Đất đã trồng trên núi

Trồng mới

20/12/2019

đất

5

Hoàng Văn Soong Trần Thị Hà

Xã Hoá Thượng

198

0,01 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

1039

2

6

Vũ Thành Ninh

Xã Hoá Thượng

198

0,08 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

1013

2

7

Nguyễn Văn Phú Xã Hoá Thượng

198

0,10 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

1026

2

8

Nguyễn Văn Trãi Xã Hoá Thượng

198

0,04 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

1038

2

9

Xã Hoá Thượng

198

0,08 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

1000

2

10

Nguyễn Thị Nhung Triệu Quang Sét

Xã Hoá Thượng

198

0,02 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

1050

2

11

Lý Thị Minh

Xã Hoá Thượng

198

0,03 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

1066

2

12

CHồ Văn Luyện

Xã Hoá Thượng

198

0,02 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

1077

2

13

Triệu Văn Cao

Xã Hoá Thượng

198

0,07 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

1090

2

14

Triệu Văn Cao

Xã Hoá Thượng

198

0,08 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

1035

2

15

Triệu Ngọc Hà

Xã Hoá Thượng

198

0,05 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

997

2

16

UBND xã

Xã Hoá Thượng

198

0,03 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

987

2

17

Nông Thị Lập

Xã Hoá Thượng

198

0,03 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

984

2

Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất

59

18

Nông Thị Lập

Xã Hoá Thượng

198

0,04 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

962

2

19

Trần Văn Tám

Xã Hoá Thượng

198

0,01 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

949

2

20

Trần Văn Tám

Xã Hoá Thượng

198

0,06 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

944

2

21

Phan Văn Cường Xã Hoá Thượng

198

0,12 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

919

2

22

Linh Thị Mão

Xã Hoá Thượng

198

0,14 Đất trống núi đất

Trồng mới

12/08/2019

913

2

23

Xã Hoá Thượng

198

0,01 Rừng gỗ trồng núi

Trồng mới

12/08/2019

1020

2

đất

24

CHồ Thị Thúy Hòa Triệu Ngọc Hà

Xã Hoá Thượng

198

0,05 Rừng gỗ trồng núi

Khai thác trắng

28/05/2019

Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất đã trồng trên núi đất Đất trống núi đất

997

2

đất

25

Vũ Thành Ninh

Xã Hoá Thượng

198

0,08 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

1013

2

đất

26

Nguyễn Văn Trãi Xã Hoá Thượng

198

0,04 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

1038

2

đất

27

UBND xã

Xã Hoá Thượng

198

0,03 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

987

2

đất

28

Trần Thị Hà

Xã Hoá Thượng

198

0,01 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

1039

2

đất

29

Nguyễn Văn Phú Xã Hoá Thượng

198

0,10 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

1026

2

đất

30

Xã Hoá Thượng

198

0,08 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

1000

2

đất

31

Nguyễn Thị Nhung Trần Văn Tám

Xã Hoá Thượng

198

0,06 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

944

2

đất

32

Triệu Quang Sét

Xã Hoá Thượng

198

0,02 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

1050

2

đất

33

Nông Thị Lập

Xã Hoá Thượng

198

0,03 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

984

2

đất

34

Lý Thị Minh

Xã Hoá Thượng

198

0,03 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

1066

2

đất

35

Linh Thị Mão

Xã Hoá Thượng

198

0,14 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

913

2

đất

36

CHồ Văn Luyện

Xã Hoá Thượng

198

0,02 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

1077

2

đất

37

Nông Thị Lập

Xã Hoá Thượng

198

0,04 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

962

2

đất

60

38

Triệu Văn Cao

Xã Hoá Thượng

198

0,07 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

2

1090

đất

39

Phan Văn Cường Xã Hoá Thượng

198

0,12 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

2

919

đất

40

Triệu Văn Cao

Xã Hoá Thượng

198

0,08 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

2

1035

đất

41

Trần Văn Sơn

Xã Hoá Thượng

198

0,08 Rừng gỗ trồng núi

Đất trống núi đất

Khai thác trắng

28/05/2019

2

1012

đất

TỔNG

3,79

BIỂU 8a: THAY ĐỔI CHỦ RỪNG

Thứ tự

Tiểu khu Khoảnh

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

Diện tích thay đổi (ha) (6)

Chủ rừng cũ (7)

Loại chủ rừng cũ (8)

Chủ rừng mới (9)

Loại chủ rừng mới (10)

Thời gian thay đổi (11)

(12)

TỔNG

BIỂU 8b : THAY ĐỔI MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

Khoảnh

Ghi chú

Thứ tự

Tiểu khu

Tình trạng sử dụng rừng cũ

Chức năng rừng cũ, lớp chính

Chức năng rừng cũ, lớp phụ

Tình trạng sử dụng rừng mới

Chức năng rừng mới, lớp chính

Chức năng rừng mới, lớp phụ

Diện tích thay đổi (ha) (6)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(14)

Thời gian thay đổi (13)

TỔNG

BIỂU 8c : CHỈNH SỬA DỮ LIỆU

Khoảnh

Thông tin cũ

Thông tin mới

Ghi chú

Thứ tự (1)

(2)

Tiểu khu (3)

Diện tích thay đổi (ha) (6)

(4)

(5)

(7)

(8)

Ngày hiệu chỉnh (9)

(10)

TỔNG

61

KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

TT

Nội dung công việc

Thời gian dự kiến thực hiện

Địa điểm

1

Sơ bộ tìm hiểu đề tài thực hiện

Tháng 1

Trường ĐHNL

2

Viết đề cương và ra quyết định thực hiện đề tài

Tháng 1

Trường ĐHNL

Xã Minh Lập, Đồng Hỷ, Thái

3

Đi thực địa

Tháng 2-3

Nguyên

4

Tổng hợp số liệu

Tháng 4

Trường ĐHNL

5

Phân tích số liệu và viết báo cáo

Tháng 4

Trường ĐHNL

6

Sửa báo cáo và hoàn thiện đề tài

Tháng 5

Trường ĐHNL

7

Báo cáo đề tài tốt nghiệp

Tháng 6

Trường ĐHNL

Người lập Khóa Luận

Hà Duy Huệ