TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

KHOA VẬT LÍ



PHẠM THỊ HƯƠNG

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

PHẦN GIAO THOA ÁNH SÁNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: Vật lí đại cương

HÀ NỘI- 2018

TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐẠI SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

KHOA VẬT LÍ



PHẠM THỊ HƯƠNG

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

PHẦN GIAO THOA ÁNH SÁNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Chuyên ngành: Vật lí đại cương

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Phan Thị Thanh Hồng

HÀ NỘI- 2018

LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, BCN Khoa Vật lí - Trường

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã tận tình giúp đỡ em trong quá trình học tập tại

trường và tạo điều kiện cho em thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp.

Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo - TS. Phan Thị

Thanh Hồng đã tận tình hướng dẫn, động viên, giúp đỡ em trong suốt thời

gian thực hiện đề tài.

Trong quá trình nghiên cứu không tránh khỏi những thiếu sót và hạn

chế. Kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các

bạn để đề tài được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2018

Sinh viên

Phạm Thị Hương

LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em dưới sự hướng dẫn

của TS. Phan Thị Thanh Hồng.

Trong quá trình thực hiện đề tài em có tham khảo một số tài liệu đã

được ghi trong mục Tài liệu tham khảo.

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2018

Sinh viên

Phạm Thị Hương

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1

1. Lí do chọn đề tài ............................................................................. 1

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ...................................................... 2

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................. 2

4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................... 2

5. Phương pháp nghiên cứu ................................................................ 2

6. Đóng góp của đề tài ........................................................................ 2

7. Bố cục của khóa luận ...................................................................... 2

NỘI DUNG ................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................. 3

1.1. Sự giao thoa ánh sáng .................................................................. 3

1.1.1. Khái niệm giao thoa ánh sáng ............................................. 3

1.1.2. Điều kiện để có giao thoa ánh sáng .................................... 3

1.2. Giao thoa với nguồn sáng điểm. Vân giao thoa không định xứ .. 3

1.2.1. Giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng ..................................... 3

1.2.2. Giao thoa cho bởi lưỡng gương Fresnel ............................. 5

1.2.3. Giao thoa cho bởi lưỡng lăng kính Fresnel ........................ 6

1.2.4. Giao thoa với lưỡng thấu kính Bi-ê .................................... 7

1.3. Giao thoa với nguồn sáng rộng. Vân giao thoa định xứ .............. 8

1.3.1. Bản mỏng có độ dày không đổi. Vân cùng độ nghiêng ...... 8

1.3.2. Bản mỏng có độ dày thay đổi. Vân cùng độ dày ................ 9

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................ 12

CHƯƠNG 2: HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM .... 13

2.1. Giao thoa với nguồn sáng điểm. Vân giao thoa không định xứ 13

2.1.1. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc ........................................ 13

2.1.2. Giao thoa với ánh sáng đa sắc........................................... 22

2.2. Giao thoa với nguồn sáng rộng. Vân giao thoa định xứ ............ 29

2.2.1. Bản mỏng có độ dày không đổi ........................................ 29

2.2.2. Bản mỏng có độ dày thay đổi ........................................... 30

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI ............................................................ 32

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................ 41

KẾT LUẬN CHUNG .................................................................................. 42

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................... 43

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Nghị quyết số 29 - NQ/TW, Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi

mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Theo đó, cần phải đổi mới về mục

tiêu chương trình, nội dung giáo dục, phương pháp dạy học và đặc biệt là

phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập của người học.

Kiểm tra đánh giá là một hoạt động thường xuyên, có vai trò hết sức

quan trọng trong qúa trình dạy học. Bởi lẽ, việc kiểm tra đánh giá có hệ thống

và thường xuyên sẽ cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết giúp học sinh

tự điều chỉnh hoạt động học đồng thời giúp giáo viên có những thông tin phản

hồi để điều chỉnh, hoàn thiện qúa trình dạy học.

Trong quá trình học các môn học ở bậc đại học, tôi nhận thấy việc củng

cố, ôn luyện kiến thức, kiểm tra và thi kết thúc học phần chủ yếu thông qua

các câu hỏi và bài tập tự luận. Đây là cách làm truyền thống có nhiều ưu

điểm, song cũng bộc lộ không ít hạn chế. Vì vậy, việc kết hợp nhiều phương

thức ôn luyện cũng như kiểm tra đánh giá kết quả của người học là điều rất

cần thiết, nhằm thực hiện thắng lợi nghị quyết 29 của Đảng.

Quang học là một trong những nội dung quan trọng của vật lý đại

cương, nghiên cứu về bản chất của ánh sáng, về sự lan truyền và tương tác

của ánh sáng với các môi trường mà nó đi qua. Các nghiên cứu về ánh sáng

đã chứng tỏ rằng, ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt. Cùng với hiện tượng

nhiễu xạ, phân cực ánh sáng thì hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng

chứng quan trọng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. Chính vì vậy, việc tìm

hiểu về hiện tượng giao thoa ánh sáng việc làm có ý nghĩa khoa học.

Xuất phát từ những lí do như đã trình bày ở trên, nên chúng tôi chọn

đề tài “Hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm phần giao thoa ánh sáng”

1

làm đề tài nghiên cứu.

2. Mục đích nghiên cứu

Sưu tầm, xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm (có đáp án)

phần giao thoa ánh sáng.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Hiện tượng giao thoa ánh sáng.

- Phạm vi nghiên cứu: Phần “Giao thoa ánh sáng” trong chương trình

Vật lý đại cương.

4. Nhiệm vụ nghiên cứu

- Nghiên cứu các tài liệu về giao thoa ánh sáng.

- Sưu tầm, xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm khách

quan (có đáp án) cho phần giao thoa ánh sáng.

5. Phương pháp nghiên cứu

- Tìm, đọc, nghiên cứu tài liệu về giao thoa ánh sáng.

- Xây dựng thêm các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm giao thoa ánh sáng.

- Tổng hợp các kiến thức thu được để viết khóa luận.

6. Đóng góp của đề tài

Sưu tầm, xây dựng một cách có hệ thống các câu hỏi và bài tập nghiệm

(có đáp án) phần “Giao thoa ánh sáng” trong chương trình vật lý đại cương.

7. Bố cục của khóa luận

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, cấu trúc

của khóa luận gồm 2 chương:

- Chương 1: Hiện tượng giao thoa ánh sáng

2

- Chương 2: Hệ thống câu hỏi và bài tập trắc nghiệm

NỘI DUNG

CHƯƠNG 1

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

1.1. Sự giao thoa ánh sáng

1.1.1. Khái niệm giao thoa ánh sáng

Hiện tượng hai hay nhiều sóng ánh sáng gặp nhau tạo nên trong không

gian những dải sáng và tối xen kẽ nhau gọi là hiện tượng giao thoa ánh sáng.

Miền không gian có sự giao thoa ánh sáng được gọi là trường giao thoa.

1.1.2. Điều kiện để có giao thoa ánh sáng

Điều kiện cần và đủ để có giao thoa ánh sáng là các sóng ánh sáng phải

là sóng kết hợp có cùng tần số và hiệu quang trình của chúng phải nhỏ hơn độ

dài kết hợp.

Để tạo ra hai sóng kết hợp từ các nguồn sáng thông thường ta phải tách

ánh sáng phát ra từ cùng một nguồn thành hai sóng rồi cho chúng truyền theo

hai con đường khác nhau và sau đó cho chúng gặp lại nhau.

1.2. Giao thoa với nguồn sáng điểm. Vân giao thoa không định xứ.

E

P

S1

S

S2

1.2.1. Giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng (Hình 1.1)

Hình 1.1

Nguồn sáng điểm S chiếu vào hai lỗ tròn nhỏ S1, S2 được đục trên một

màn chắn sáng P. S1, S2 cách đều nguồn sáng S và cả 3 cùng nằm trên một

3

mặt phẳng.

Hiện tượng giao thoa: S1, S2 được sinh ra từ cùng một nguồn S nên đó

là hai nguồn sáng kết hợp. Sóng ánh sáng do 2 nguồn S1, S2 phát ra khi gặp

nhau sẽ giao thoa với nhau. Đặt màn E sau P và song song với P ở trong

trường gioa thoa ta sẽ thu được hình ảnh giao thoa.

- Giao thoa với ánh sáng đơn sắc:

+ Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp hoặc hai vân

tối liên tiếp: (1.1)

+ Vị trí vân sáng là khoảng cách từ vân sáng đến vân trung tâm:

k=0;±1;±2… (1.2)

+ Vị trí vân tối là khoảng cách từ vân tối đến vân trung tâm:

k=0;±1;±2… (1.3)

+ Công thức xác định số vân trên trường giao thoa:

 Số vân sáng là số giá trị nguyên của k thỏa mãn bất phương

trình: (1.4)

. Với xM, xN là khoảng cách từ M đến O và từ N đến O,

 Số vân tối là số giá trị nguyên của k thỏa mãn bất phương trình:

(1.5)

- Giao thoa với ánh sáng đa sắc:

+ Khi hai vân sáng của bức xạ λ1 trùng với vân sáng của bức xạ λ2:

4

(1.6)

+ Khi hai vân tối của bức xạ λ1 trùng với vân tối của bức xạ λ2:

(1.7)

+ Khi vân sáng của bức xạ λ1 trùng với vân tối của bức xạ λ2:

(1.8)

- Giao thoa với ánh sáng trắng:

Bề rộng quang phổ bậc k: (1.9)

1.2.2. Giao thoa cho bởi lưỡng gương Fresnel (Hình 1.2)

Hình 1.2

- Lưỡng gương Fresnel là một hệ hai gương phẳng đặt lệch nhau một

góc α rất bé.

- S1, S2 là ảnh ảo của S cho bởi hai gương.

- Các công thức:

5

+ Khoảng vân: (1.10)

Với d là khoảng cách từ lưỡng gương tới mà và r là khoảng cách từ

nguồn S tới lưỡng gương.

+ Khoảng cách giữa hai ảnh S1, S2:

(1.11)

+ Khoảng cách từ màn E đến mặt phẳng chứa S1S2:

(1.12)

+ Độ rộng của miền giao thoa: (1.13)

A

1.2.3. Giao thoa cho bởi lưỡng lăng kính Fresnel (Hình 1.3)

Hình 1.3

- Các công thức:

+ Khoảng vân: (1.14)

(1.15) + Khoảng cách giữa hai ảnh S1 và S2:

(1.16) + Khoảng cách từ màn E đến hai ảnh S1, S2:

+ Bề rộng vùng giao thoa: (1.17)

6

Trong đó:

D0: khoảng cách từ nguồn S đến lưỡng lăng kính.

D0’: khoảng cách từ lưỡng lăng kính đến màn.

A: góc chiết quang của lăng kính, n là chiết suất của lăng kính.

1.2.4. Giao thoa với lưỡng thấu kính Bi-ê. (Hình 1.4)

Hình 1.4

- Các công thức:

(1.18) + Khoảng vân:

(1.19) +

(1.20) +

(1.21) +

Trong đó:

e là khoảng cách giữa hai nửa thấu kính.

d là khoảng cách từ nguồn tới thấu kính.

7

d’ là khoảng cách từ hai ảnh S1 và S2 tới thấu kính.

1.3. Giao thoa với nguồn sáng rộng. Vân định xứ

1.3.1. Bản mỏng có độ dày không đổi. Vân cùng độ nghiêng

a. Sự định xứ của vân

Xét một bản mỏng hai mặt song song có cùng độ dày d, chiết suất n đặt

trong không khí. Tia sáng SA từ nguồn sáng rộng S gửi đến điểm A trên mặt

bảng cho các tia phản xạ và khúc xạ (Hình 1.5).

Hình 1.5

Hai tia AR1 và CR2 được sinh ra từ cùng một tia SA nên chúng là hai

tia kết hợp, khi gặp nhau sẽ giao thoa với nhau. Do chúng đi song song với

nhau nên ta sẽ quan sát được vân giao thoa ở vô cực→ ta nói vân giao thoa

định xứ ở vô cực.

Xét với các tia sáng ở mặt phía trên ta có hiệu quang trình:

. (1.22)

b. Hình dạng vân giao thoa

Đặt một TKHT L song song với bản mỏng để chiếu vân giao thoa ở vô

cực lên màn (E) đặt tại mặt phẳng tiêu của thấu kính thì ta quan sát được trên

màn (E) những vân tròn đồng tâm sáng và tối xen kẽ nhau, có tâm là tiêu

8

điểm F’ của thấu kính:

+ Vòng tròn sáng ứng với các tia sáng tới bản dưới góc tới i sao cho

∆=kλ (1.23)

+ Vòng tròn tối ứng với các tia sáng tới bản dưới góc tới i sao cho

(1.24) ∆=(2k+1)

Vân giao thoa được tạo nên do các tia sáng tới bản dưới cùng một góc

tới (góc nghiêng) i nên được gọi là vân giao thoa cùng độ nghiêng.

1.3.2. Bản mỏng có độ dày thay đổi. Vân cùng độ dày

a. Sự định xứ của vân (Hình 1.6)

Xét một bản mỏng có chiết suất n, hai mặt làm với nhau một góc α rất

bé đặt trong không khí. Một điểm S từ nguồn gửi tới điểm C hai tia:

+ Tia SC gửi trực tiếp.

+ Tia SABC gửi tới sau khi khúc xạ ở A và phản xạ ở B.

Hình 1.6

Hai tia SABCR2 và SCR1 là hai tia kết hợp, chúng gặp nhau và giao

thoa với nhau tại điểm C → ta nói vân giao thoa định xứ ngay trên mặt bản.

Hiệu quang trình: (1.25)

b. Hình dạng vân giao thoa

Vì khẩu độ của kính (đường kính con ngươi của mắt) là khá nhỏ và

nguồn sáng S lại ở rất xa nên góc tới i chỉ thay đổi trong một giới hạn nhỏ

9

(coi như không đổi).

∆ chỉ còn phụ thuộc vào d, những điểm trên mặt bản có cùng độ dày d

sẽ có ∆ như nhau:

+ Nếu ∆=kλ → sẽ thuộc vân sáng.

+ Nếu → sẽ thuộc vân tối.

→ Vân giao thoa là quỹ tích của những điểm trên mặt bản có cùng độ

dày d nên được gọi là vân cùng độ dày.

Hình ảnh vân giao thoa là những đoạn thẳng song song sáng và tối xen

kẽ nhau.

c. Thí dụ về vân có cùng độ dày

 Nêm không khí ( Hình 1.7)

Hình 1.7

Là lớp không khí mỏng nằm giữa hai bản thủy tinh đặt nghiêng một

góc α rất nhỏ.

Hiệu quang trình: (1.26)

Vị trí vân sáng: ∆=kλ → d= với k = 1,2,3... (1.27)

Vị trí vân tối: → với k = 0,1,2... (1.26)

10

Với d là độ dày của nêm không khí.

 Vân tròn Niutơn (Hình 1.8)

Hình 1.8

Lớp không khí mỏng nằm giữa mặt phẳng của bản thủy tinh và mặt

cong của thấu kính phẳng lồi L cho ta một bản mỏng có độ dày thay đổi.

Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song và vuông góc với mặt

phẳng thấu kính thì tại mặt cong của thấu kính ta sẽ quan sát được vân giao

thoa là những vòng tròn đồng tâm sáng và tối xen kẽ nhau.

Bán kính vân sáng/vân tối:

+ Bán kính vân sáng:

với k = 1,2… (1.27)

+ Bán kính vân tối:

với k = 0,1,2…. (1.28)

11

Với R là bán kính chính khúc của thấu kính.

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1

Trong chương 1, em đã hệ thống lại cơ sở lý thuyết về giao thoa ánh

sáng. Trong đó, những vấn đề chính là:

- Giao thoa ánh sáng và điều kiện để xảy ra hiện tượng giao thoa ánh

sáng.

- Các phương pháp giao thoa với nguồn sáng điểm và nguồn sáng rộng.

Tất cả những điều được trình bày ở trên đều được vận dụng để xây

12

dựng nên hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phần giao thoa ánh sáng.

CHƯƠNG 2

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

2.1. Giao thoa với nguồn sáng điểm. Vân giao thoa không định xứ

2.1.1. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc

Câu 1: Công thức tính khoảng vân i trong thí nghiệm Y-âng là

A. B. C. D.

Câu 2: Khi giảm khoảng cách giữa hai khe Y-âng đi 100 lần thì khoảng vân

A. không thay đổi B. giảm 100 lần

C. tăng 50 lần D. tăng 100 lần

Câu 3: Tăng khoảng cách giữa 2 khe I-âng lên 20 lần , tăng khoảng cách từ

khe đến màn quan sát lên 20 lần thì khoảng cách từ vân trung tâm đến vân

sáng bậc 2 là

A. tăng 20 lần B. giảm 40 lần

C. tăng 20 lần D. không thay đổi

Câu 4: Thí nghiệm nào có thể dùng để đo bước sóng ánh sáng?

A. Thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niu- tơn

B. Thí nghiệm tổng hợp ánh sáng trắng

C. Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y- âng

D. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc.

Câu 5: Trong giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ vân tối thứ 5 đến

vân sáng bậc 2 (ở hai bên vân sáng trung tâm) tính theo khoảng vân i là

A. 2,5i B. 6,5i C. 7,5i D. 6i

Câu 6: Khoảng vân trong thí nghiệm Y-âng

A. giảm nếu tăng khoảng cách từ khe tới màn

B. tăng nếu giảm khoảng cách giữa 2 khe

C. giảm nếu bước sóng ánh sáng tăng

13

D. luôn không đổi

Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, ánh sáng đơn sắc có

bước sóng λ = 0,42.10-6m. Khi thay ánh sáng khác có bước sóng λ’ thì khoảng

vân tăng 1,5 lần. Bước sóng λ’ là

A. 0,42μm B. 0,63μm C. 0,36μm D. 0,24μm

Câu 8: Trong thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng

cách từ hai khe đến màn là 2m, ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng

. Xét hai điểm M và N đối xứng với vân trung tâm trên màn cách

nhau 12mm. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Tại M là vân sáng, tại N là vân sáng

B. Tại M là vân sáng, tại N là vân tối

C. Tại M là vân tối, tại N là vân sáng

D. Tại M là vân tối, tại N là vân tối.

Câu 9: Một nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,6µm chiếu vào mặt phẳng chứa hai

khe hẹp, hai khe cách nhau 1mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1m.

Khoảng cách gần nhất giữa hai vân tối là

B. 0,5mm A. 0,3mm

D. 0,7mm C. 0,6mm

Câu 10: Khoảng cách từ vân sáng thứ 6 đến vân tối thứ 9 ở cùng một bên vân

sáng trung tâm là

A. 2,5i B. 4,5i C. 3,5i D. 5,5i

Câu 11: Hai nguồn kết hợp cùng pha S1 và S2 được coi là các nguồn sáng

điểm, đặt cách nhau một khoảng

phát ra ánh sáng có bước

sóng λ = 0,5μm như hình vẽ. Màn

quan sát cách hai nguồn một khoảng

D=2m. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. A là vân sáng bậc 1 B. A là vân sáng bậc 2

14

C. A là vân tối thứ 2 D. A là vân tối thứ nhất

Câu 12: Trong một thí nghiệm Y-âng, hai khe hẹp S1, S2 cách nhau một

khoảng a = 1,2mm. Màn M để hứng vân giao thoa ở cách mặt phẳng chứa hai

khe một khoảng D = 0,9m. Người ta quan sát được 9 vân sáng. Khoảng cách

giữa hai vân sáng ngoài cùng là 3,6mm. Tần số của bức xạ sử dụng trong thí

nghiệm này là

A. f=5.1012Hz B. f=5.1013Hz C. 5.1014Hz D. 5.1015Hz

Câu 13: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe được chiếu

sáng bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 μm. Biết khoảng cách giữa hai

khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 1m. Khoảng cách giữa hai vân

sáng bậc bốn là

A. 1mm B. 3mm C. 4mm D. 2mm

Câu 14: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai

khe Y-âng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bước sóng đơn

sắc dùng trong thí nghiệm là λ = 0,5μm. Khoảng cách từ vân sáng bậc 1 đến

vân sáng bậc 10 (cùng phía với vân trung tâm) là

A. 5,5mm B. 4,5mm

C. 4,0mm D. 5,0mm

Câu 15: Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2mm.

Khoảng cách giữa hai khe sáng đến màn là D = 1,2m. Ánh sáng do hai khe

phát ra có bước sóng λ = 0,6μm. Ở phía trên vân sáng trung tâm, vân sáng bậc

1 cách vân tối thứ 3 một đoạn là

A. 0,5mm B. 0,54mm C. 0,34mm D. 0,18mm

Câu 16: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách

giữa hai khe hẹp là 2mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn quan sát là

1,5m. Thấy rằng khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 nằm

khác phía so với vân sáng trung tâm là 4mm. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí

nghiệm này có bước sóng bằng bao nhiêu?

15

A. 0,38µm B. 0,45µm C. 0,64µm D. 0,76µm

Câu 17: Một khe hẹp S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 600nm

chiếu sáng hai khe S1, S2 song song với S và cách nhau 1mm. Vân giao thoa

được quan sát trên một màn M song song với mặt phẳng chứa S1, S2 và cách

nó 2m. Tại vị trí cách vân trung tâm 5,4mm có

A. Vân tối thứ 4 B. Vân sáng bậc 4

C. Vân tối thứ 5 D. Vân sáng bậc 5

Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng, khoảng cách

giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe đến màn là D. Khi chiếu bức xạ

thì giữa 12 vân sáng liên tiếp cách nhau 3cm, nhưng khi chiếu bức

xạ có bước sóng λ2 thì giữa 10 vân sáng liên tiếp cách nhau 3cm. Bước sóng

của bức xạ λ2 là

A. 0,4µm B. 0,6µm C. 0,7µm D. 0,5µm

Câu 19: Trong thí nghiệm khe Y-âng, ta có a = 0,5mm, D = 2m, thí nghiệm

với ánh sáng có bước sóng λ = 0,5μm. Khoảng cách giữa hai vân sáng nằm ở

hai đầu là 32mm. Số vân sáng quan sát được trên màn là

A. 14 B. 15 C. 16 D. 17

Câu 20: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng, khoảng cách giữa

hai khe hẹp là 3mm. Khoảng cách từ hai khe đến màn là 3m. Ánh sáng đơn

sắc có bước sóng λ = 0,64μm. Bề rộng trường giao thoa là 12mm. Số vân tối

quan sát được trên màn là

A. 16 B. 17 C. 18 D. 19

Câu 21: Bố trí thí nghiệm Y-âng như hình vẽ. Hai nguồn kết hợp cùng pha S1

và S2 được coi là những nguồn sáng điểm. Hình ảnh giao thoa sẽ như thế nào

16

khi ta cho hai nguồn S1 và S2 dịch chuyển lại gần nhau?

A. Không thay đổi

B. Các vân giao thoa sẽ dịch chuyển

lại gần nhau hơn

C. Các vân giao thoa sẽ dịch chuyển

ra xa nhau hơn

D. Các vân giao thoa tách nhau ra đến một giá trị nào đó thì dừng lại

Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai

khe là a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là

. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ = 0,5μm.

Vùng giao thoa trên màn rộng 26mm (vân trung tâm ở chính giữa). Số vân

sáng là

A. 15 B. 17 C. 13 D. 11

Câu 23: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được

khoảng vân là 1,12mm. Gọi M, N là hai điểm nằm cùng một phía với vân trung

tâm O, với OM = 5,6mm và ON = 12,88mm. Số vân sáng có trên đoạn MN là

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

Câu 24: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng

cách giữa hai khe S1S2 bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát

là 2m. Chiếu vào hai khe ánh sáng có bước sóng λ = 0,5μm. Biết bề rộng

trường giao thoa là L = 3cm. Số vân sáng và tối quan sát được trên màn là

A. Ns=30 vân, NT=31 vân B. NS=31 vân, NT=30 vân

C. NS=31 vân, NT=31 vân D. NS=30 vân. NT=29 vân

Câu25: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc

có bước sóng λ = 0,7µm, khoảng cách giữa hai khe là a = 0,3mm, khoảng

cách từ hai khe đến màn là D = 2m, bề rộng vùng giao thoa là 12,5cm. Tổng

số vân sáng và tối quan sát được trên màn là

17

A. 54 B. 55 C. 56 D. 57

Câu 26: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra

ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1. Trên đoạn MN dài 20mm (MN vuông góc

với hệ vân giao thoa) có 10 vân tối, M và N là vị trí của hai vân sáng. Thay

thì tại M là vị trí ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 =

của một vân giao thoa, số vân sáng quan sát được trên đoạn MN lúc này là

A. 7 B. 8 C. 5 D. 6

Câu 27: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, hai khe

cách nhau 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Ánh sáng đơn sắc có

bước sóng λ = 0,5µm. Cho M và N là hai điểm nằm trong trường giao thoa và

nằm cùng phía so với vân chính giữa. OM = 12,5mm và ON = 5,4mm. Trong

đoạn MN có

A. 29 vân sáng, 28 vân tối B. 28 vân sáng, 29 vân tối

C. 29 vân sáng, 29 vân tối D. 28 vân sáng, 28 vân tối

Câu 28: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng

cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Chiếu vào

hai khe bức xạ có bước sóng λ. Trong trường giao thoa L = 9,75mm ta đếm

được trên màn có 16 vân sáng, trong đó có 2 vạch sáng nằm ở ngoài cùng của

trường giao thoa, bước sóng λ dùng trong thí nghiệm bằng

A. 0,38µm B. 0,45µm C. 0,65µm D. 0,75µm

Câu 29: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe S1, S2 được

chiếu bởi ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,5µm. Khoảng cách giữa hai

khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Xét trong miền giao thoa

có bề rộng 12,75mm thì số vân tối quan sát được là

A. 9 vân B. 10 vân C. 11 vân D. 12 vân

Câu 30: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, biết a = 0,2mm,

18

. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm 7,5mm. Trên đường truyền của

nguồn S2 đặt một bản thủy tinh có độ dày e = 0,01mm và có chiết suất n =1,5.

Xác định độ dịch chuyển của hệ vân so với ban đầu?

A. 0,025m B. 0,035m C. 0,25m D. 0,35m

Câu 31: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, có a = 2mm,

. Đặt một bản mặt song song có chiết suất n = 1,5 trên đường truyền

của nguồn S1 ta thấy hệ vân dịch chuyển 3mm. Tìm bề dày e của bản mặt

song song này?

A. 1,3.10-5m B. 1,2.10-5m

C. 1,3.10-6m D. 1,2.10-6m

Câu 32: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc.

Khi tiến hành trong không khí người ta đo được khoảng vân là 2mm. Đưa

toàn bộ hệ thống trên vào trong một chất lỏng có chiết suất n thì khoảng vân

đo được là 1,5mm. Tính chiết suất n?

A. 4/3 B. 5/3 C. 3/2 D. 3/4

Câu 33: Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách

giữa hai khe sáng a = 1,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Đặt

sau một trong hai khe sáng một bản mặt song song mỏng có chiết suất n = 1,5

thì độ dời của vân trung tâm là 5mm. Bản mặt song song có độ dày e bằng

A. 6µm B. 7µm C. 8µm D. 9µm

Câu 34: Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong không khí, khi thay

đổi môi trường không khí bằng môi trường có chiết suất n thì khoảng vân sẽ

thay đổi như thế nào?

A. Không thay đổi B. Tăng n lần

C. Giảm n lần D. Tăng 2n lần

Câu 35: Khi thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc trong không khí, tại điểm

A trên màn ảnh ta thu được vân sáng bậc 2. Giả sử thực hiện giao thoa với

ánh sáng đơn sắc đó trong nước có chiết suất n = 4/3 thì tại điểm A trên màn

19

ta thu được

A. Vẫn là vân sáng bậc 2 B. Vân sáng bậc 3

C. Vân tối thứ 2 D. Vân tối thứ 3

Câu 36: Giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc. Khi

khoảng cách từ hai khe đến màn là D thì tại điểm A trên màn có vân sáng bậc

5. Nếu tịnh tiến màn ra xa hai khe thêm một đoạn 60cm dọc theo trung trực

của hai khe thì điểm A trở thành vân tối thứ 3. Khoảng cách D nói trên bằng?

A. 50cm B. 60cm C. 100cm D. 120cm

Câu 37: Giao thoa bằng khe Y-âng với ánh sáng đơn sắc. Nếu tịnh tiến màn

một đoạn 30cm trên trung trực của hai khe thì khoảng vân tăng thêm 100 lần

bước sóng. Biết bước sóng tính theo đơn vị mm, khoảng cách giữa hai khe là

A. 1mm B. 1,5mm C. 2mm D. 3mm

Câu 38: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, biết khoảng

cách giữa hai khe a = 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là

, khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp là 2,4cm. Nếu sau khe S1

chắn một tấm thủy tinh phẳng mỏng có chiết suất n = 1,5 thì vân sáng chính

giữa bị dịch chuyển đến vị trí vân sáng bậc 15 ban đầu. Bề dày e của tấm thủy

tinh có giá trị bằng

A. 24µm B. 36µm C. 48µm D. 54µm

Câu 39: Trong thí nghiệm với lưỡng lăng kính Frexnen, khoảng cách từ

nguồn sáng đơn sắc (λ = 0,6µm) đến lưỡng lăng kính là 20cm, khoảng cách từ

lưỡng lăng kính tới màn quan sát là 190cm, góc chiết quang của lăng kính là

0,01rad, biết chiết suất của lưỡng lăng kính là n = 1,5. Khoảng vân đo được là

bao nhiêu?

A. 0,44mm B. 0,54mm

C. 0,63mm D. 0,76mm

Câu 40: Trong thí nghiệm với lưỡng lăng kính Frexnen, khoảng cách từ

nguồn sáng đơn sắc (λ = 0,6µm) đến lưỡng lăng kính là D0 = 20cm. Khoảng

20

cách từ lưỡng lăng kính tới màn quan sát là D0’ = 180cm. Góc chiết quang

của lưỡng lăng kính là A = 0,01rad. Chiết suất của lưỡng lăng kính là n = 1,5.

Độ rộng của vùng giao thoa trên màn quan sát là?

A. 20mm B. 16mm C. 34mm D. 18mm

Câu 41: Cho hai lăng kính giống nhau có góc chiết quang A = 20’, chiết suất

n = 1,5. Nguồn sáng cách lăng kính 50cm, lăng kính cách màn 2m, ánh sáng

có bước sóng λ = 0,5µm. Xác định số vân sáng và vân tối?

A. Ns=29, Nt=28 B. Ns=28, Nt=29

C. Ns=27, Nt=28 D. Ns=26, Nt=27

Câu 42: Cho 2 lăng kính giống nhau có góc chiết quang A, chiết suất n.

Nguồn sáng S cách lăng kính một đoạn D0, lăng kính cách màn một đoạn D0’,

ánh sáng có bước sóng λ. Nếu ta dịch chuyển nguồn S đi ra xa dần lăng kính

theo phương vuông góc với màn thì khoảng vân thay đổi như thế nào?

A. Không thay đổi B. Tăng dần

C. Giảm dần D. Không xét được

Câu 43: Một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự f = 0,3m. Một khe sáng S đặt

vuông góc với trục chính của thấu kính, cách thấu kính một khoảng d = 60cm

phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4µm, thấu kính cách màn một

đoạn D0 = 5m. Người ta cắt thấu kính theo mặt phẳng chứa quang trục chính

thành hai nửa L1, L2 giống nhau. Tách hai nửa này ra xa nhau một đoạn

nằm song song với khe sáng S. Hệ hai nửa thấu kính L1, L2 gọi là

lưỡng thấu kính Bi-ê. Khoảng vân đo được trong thí nghiệm này là bao nhiêu?

A. 1,04mm B. 2,78mm C. 3,52mm D. 4,02mm

Câu 44: Trong thiết bị giao thoa gương Fresnel, hai gương phẳng G1, G2 đặt

nghiêng với nhau một góc α = 1’. Khoảng cách từ giao tuyến I đến khe sáng S

là r = 150cm và đến màn E là d = 200cm (màn S được đặt song song với mặt

phẳng chứa hai ảnh ảo S1, S2). Khe sáng S phát ra ánh sáng đơn sắc có bước

sóng λ. Khoảng cách giữa hai ảnh ảo S1, S2 là

21

A. 0,9mm B. 1mm C. 1,2mm D. 1,5mm

Câu 45: Trong thiết bị giao thoa gương Fresnel, hai gương phẳng L1, L2 đặt

nghiêng với nhau một góc α = 2’. Khoảng cách từ giao tuyến I đến nguồn

sáng S là r = 90cm và đến màn E là d = 150cm (màn E được đặt song song

với mặt phẳng chứa hai ảnh ảo S1, S2). Nguồn sáng S phát ra ánh sáng có

bước sóng λ bằng bao nhiêu biết khoảng vân có độ rộng là i = 1,52mm?

A. 0,44µm B. 0,55µm C. 0,63µm D. 0,71µm

Câu 46: Ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,6µm phát ra từ một nguồn

sáng điểm S chiếu vào một lưỡng thấu kính Bi-ê. Biết rằng nguồn sáng S cách

thấu kính một khoảng d=60cm, tiêu cự của thấu kính là f=30cm và hai nửa

thấu kính cách nhau một khoảng e = 0,5mm. Vị trí của hai ảnh S1, S2 của S

cho bởi lưỡng thấu kính và khoảng cách giữa hai ảnh đó là

A. d’=60cm, a = 0,2cm B. d’=50cm, a = 0,2cm

C. d’=60cm, a = 0,3cm D. d’=50cm, a = 0,3cm

2.1.2. Giao thoa với ánh sáng đa sắc

Câu 1: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách

giữa hai khe S1S2 bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn quan sát là 2m.

Chiếu vào hai khe đồng thời hai bức xạ với bước sóng λ1 = 0,5μm và

. Xét trên bề rộng trường giao thoa L = 3,27cm, số vân sáng

trùng nhau của hai bức xạ là

A. 10 vân B. 11 vân C. 12 vân D. 13 vân

Câu 2: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai

khe là 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng

dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450nm và

. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với

vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5mm và 22mm. Trên đoạn

MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là

22

A. 4 B. 2 C. 5 D. 3

Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa

hai khe là S1S2 bằng 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5m.

Chiếu vào hai khe ánh sáng đồng thời hai bức xạ với bước sóng λ1 = 0,55μm

và λ2 = 0,66μm. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng trùng nhau là

A. 5,95mm B. 6,45mm C. 4,74mm D. 4,95mm

Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa

hai khe là 1,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,5m. Chiếu vào hai khe

sáng đồng thời hai bức xạ với bước sóng λ1 = 0,64μm và λ2 = 0,48μm. Biết bề

rộng của trường giao thoa là 2cm. Tìm số vân sáng quan sát được trên màn?

A. 60 B. 61 C. 62 D. 63

Câu 5: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng S1 và S2

phát ra ánh sáng chứa hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,35μm và λ2 = 0,7μm.

Tại vân sáng bậc 8 của bức xạ thứ nhất có vân sáng bậc bao nhiêu của bức xạ

thứ hai?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 6: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai

khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Nguồn sáng gồm hai

bức xạ có bước sóng λ1 = 0,5µm và λ2 = 0,4µm. Trên bề rộng trường giao thoa

L = 13mm, số vân sáng quan sát được là

A. 53 B. 60 C. 63 D. 70

Câu 7: Trong thí nghiệm Y-âng, người ta dùng hai bức xạ đơn sắc λ1=0,76µm

và λ2. Trên màn quan sát, kể từ vân trung tâm, người ta thấy vân sáng bậc 5

của λ1 trùng với vân sáng bậc 6 của λ2. Bước sóng λ2 có giá trị là

A. 0,38µm B. 0,4µm C. 0,5µm D. 0,6µm

Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai

bức xạ đơn sắc với khoảng vân thu được là i1 = 0,38mm và i2 = 0,64mm. Xét

tại hai điểm A, B trên màn cách nhau một khoảng 5,4mm. Tại A cả hai hệ vân

23

đều cho vân sáng, còn tại B hệ i1 cho vân sáng và hệ i2 cho vân tối. Trên đoạn

AB quan sát được 20 vạch sáng. Hỏi trên AB có mấy vạch sáng là kết quả

trùng nhau của hai hệ vân?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 9: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra

đồng thời hai ánh sáng đơn sắc λ1 = 0,6µm và λ2 = 0,70µm. Trên màn quan

sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân trung

tâm có

A. 6 vân sáng λ1 và 5 vân sáng λ2

B. 5 vân sáng λ1 và 6 vân sáng λ2

C. 4 vân sáng λ1 và 5 vân sáng λ2

D. 5 vân sáng λ1 và 4 vân sáng λ2

Câu 10: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng

cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Chiếu vào

hai khe đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6µm và bước sóng λ2 chưa

biết. Trong khoảng rộng L = 2,4cm trên màn ta đếm được 33 vạch sáng, trong

đó có 5 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân, biết 2 trong 5 vạch trùng

nhau nằm ở ngoài cùng của trường giao thoa, bước sóng λ2 có giá trị là

A. 0,45µm B. 0,55µm C. 0,65µm D. 0,75µm

Câu 11: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu khe S1 được

chiếu bằng ánh sáng đơn sắc màu đỏ, khe S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn

sắc màu vàng thì trên màn quan sát

A. Không thu được vạch màu nào

B. Thu được hệ vân giao thoa gồm các vạch màu tím

C. Tại trung tâm là vân màu cam, hai bên là vân màu đỏ, vàng xen kẽ

D. Thu được hai hệ vân giao thoa đỏ, vàng xen kẽ.

Câu 12: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời hai bức xạ

đơn sắc với khoảng vân thu được là i1 = 0,6mm và i2 = 0,5mm. Trên màn quan

24

sát, gọi M và N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân

trung tâm lần lượt là 3,75mm và 5,25mm. Trên đoạn MN, số vân tối trùng

nhau của hai bức xạ là bao nhiêu?

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu1 3: Trong thí nghiệm Y-âng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với

khoảng vân thu được trên màn là i1 = 0,5mm và i2 = 0,4mm. Biết bề rộng của

trường giao thoa là 3mm. Số vị trí trên trường giao thoa có 2 vân tối của hai

hệ trùng nhau là

A. 5 B. 6 C. 3 D. 2

Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời hai ánh sáng

đơn sắc khoảng vân thu được trên màn là i1 = 0,7mm và i2 = 0,5mm. Biết bề

rộng vùng giao thoa là L = 8,2mm. Trên trường giao thoa., số vị trí mà vân

sáng của hệ 2 trùng với vân tối của hệ 1 là

A. 3 B. 2 C. 1 D. 0

Câu 15: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, thực hiện đồng thời hai bức xạ

đơn sắc với khoảng vân trên màn thu được là i1 = 0,3mm và i2 = 0,5mm. Trên

màn quan sát, gọi M và N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm

và cách vân trung tâm lần lượt là 2,25mm và 6,75mm. Trên đoạn MN, số vị

trí mà vân sáng của hệ 1 trùng với vân tối của hệ 2 là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 16: Khi thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng ta thấy

A. Một dải màu liên tục từ đỏ đến tím

B. Vân sáng trắng ở chính giữa, hai bên có các dải màu với tím ở trong, đỏ

ở ngoài

C. Vân sáng trắng ở chính giữa, hai bên có các dải màu với đỏ ở trong, tím

ở ngoài

25

D. Các dải trắng xen kẽ với các vạch tối.

Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng, các khe S1và S2 được chiếu sáng bởi ánh

sáng gồm ba ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, tím thì trong quang phổ bậc 1 tính từ

vân chính giữa đi ra ta sẽ thấy các bức xạ đơn sắc theo thứ tự là

A. Cam , tím, đỏ B. Tím, đỏ, cam

C. Tím, cam, đỏ D. Đỏ, cam, tím.

Câu 18: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp được

chiếu bằng ánh sáng có bước sóng từ 0,4µm đến 0,75µm. Khoảng cách giữa

hai khe hẹp a = 2mm, khoảng cách từ hai khe hẹp đến màn là D = 2m. Tại

điểm cách vân sáng trung tâm 3,3mm có bao nhiêu bức xạ cho vân sáng tại

điểm đó?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 19: Cho ánh sáng trắng có bước sóng chạy từ 0,4µm đến 0,75µm. Tại vị

trí vân sáng bậc 3 của bức xạ đỏ có bao nhiêu vân sáng trùng nhau tại đó?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 20: Chiếu ánh sáng trắng có bước sóng 0,38µm đến 0,76µm vào hai khe

sáng S1, S2. Khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe

đến màn là D = 1m. Bề rộng của quang phổ bậc một quan sát được trên màn

là bao nhiêu?

A. 1,05mm B. 0,38mm C. 1,12mm D. 0,55mm

Câu 21: Trong thí nghiệm Y-âng dùng ánh sáng trắng có bước sóng từ

0,38µm đến 0,76µm. Bề rộng vùng quang phổ bậc 1 là 0,6mm. Khi ta dịch

màn ra xa hai khe thêm 3m thì bề rộng quang phổ bậc 1 là 0,80mm. Khoảng

cách giữa hai khe S1 và S2 là

A. 1mm B. 1,43mm C. 2mm D. 1,2mm

Câu 22: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu

bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38µm đế 0,76µm. Tại vị trí vân sáng

bậc 5 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,38µm người ta khoét một khe hẹp

26

(song song với hai khe) và đặt cửa sổ của máy quang phổ lăng kính tại đó.

Hỏi trên màn của máy quang phổ người ta có thể quan sát được bao nhiêu

vạch sáng?

A. 3 B. 4 C. 5 D. 6

Câu 23: Giao thoa với hai khe Y-âng có a = 0,5 mm; D = 2 m. Nguồn sáng

dùng là ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,40 μm đến 0,75 μm. Tính bề rộng

của quang phổ bậc 2?

A. 1,4mm B. 2,8mm C. 4,2mm D. 6,2mm

Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng đối với ánh sáng trắng có bước

sóng từ 0,38µm đến 0,76µm, khoảng cách từ 2 nguồn đến màn là 2m, khoảng

cách giữa 2 nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M cách vân trung tâm

4 mm là

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 25: Hai khe Y-âng cách nhau a = 1 mm được chiếu bằng ánh sáng trắng

có bước sóng từ 0,4 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm, khoảng cách từ hai khe đến màn là

1m. Tại điểm A trên màn cách vân trung tâm 2 mm có các bức xạ cho vân tối

có bước sóng

A. 0,60µm và 0,76µm B. 0,57µm và 0,60µm

C. 0,40µm và 0,38µm D. 0,44µm và 0,57µm

Câu 26: Một khe hẹp S phát ra ánh sáng trắng chiếu sáng hai khe S1 và S2

song sóng với S và cách nhau 1mm. Màn quan sát M song song với mặt

phẳng chưa hai khe S1 và S2 và cách nó 2m. Cho biết giới hạn phổ kiến từ

0,38µm đến 0,76µm. Tại điểm A trên màn M cách vân trắng trung tâm 3mm

có mấy vân sáng? Của những bức xạ nào?

A. Có 2 vân sáng của λ1=0,75µm và λ2=0,5µm

B. Có 3 vân sáng của λ1=0,5µm, λ2=0,64µm và λ3=0,75µm

C. Có 2 vân sáng của λ1=0,38µm, λ2=0,5µm

27

D. Có 3 vân sáng của λ1=0,38µm, λ2=0,5µm và λ3=0,64µm

Câu 27: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp S1, S2 đặt

cách nhau a = 0,5mm và cách màn D = 1m. Chiếu đồng thời ba bức xạ đơn

sắc λ1 = 0,44µm; λ2 = 0,55µm; λ3 = 0,66µm. Khoảng cách gần nhất giữa hai

vân sáng cùng màu với vân trung tâm có giá trị là

A. 10,2mm B. 11,2mm

C. 12,2mm D. 13,2mm

Câu 28: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng, nguồn sáng S

phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc λ1 =0,4µm, λ2 = 0,6µm, λ3 = 0,5µm,

khoảng cách giữa hai khe hẹp S1, S2 là a = 1,5mm, khoảng cách từ hai khe

đến màn D = 2m. Bề rộng vùng giao thoa L = 3cm. Tổng số vân sáng cùng

màu với vân sáng chính giữa là bao nhiêu?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 0

Câu 29: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng qua khe Y-âng, nguồn sáng S

phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc λ1 = 0,4µm, λ2 = 0,6µm, λ3 = 0,5µm,

khoảng cách giữa hai khe hẹp S1, S2 là a = 1,5mm, khoảng cách từ hai khe

đến màn D = 2m. Bề rộng vùng giao thoa L = 3cm. Tổng số vân sáng quan sát

được trên màn là bao nhiêu?

A. 66 vân B. 76 vân C. 86 vân D. 96 vân

Câu 30: Trong thí nghiệm giao thoa với thấu kính Bi-ê, nguồn sáng cách thấu

kính một khoảng d phát ra ánh sáng trắng có bước sóng 0,38µm đến 0,76µm.

Tiêu cự của thấu kính đối với ánh sáng trên là f. Tại vân sáng bậc 2 của bức

xạ có bước sóng λ1 = 0,7µm có các bức xạ bị tắt bao gồm

A. 0,5µm và 0,4µm B. 0,56µm và 0,44µm

28

C. 0,56µm và 0,4µm D. 0,56µm và 0,65µm

2.2. Giao thoa với nguồn sáng rộng. Vân giao thoa định xứ

2.2.1. Bản mỏng có độ dày không đổi

Câu 1: Một bản mặt song song dày 1cm có chiết suất n = 1,73, mặt dưới mạ

bạc đặt trong không khí. Một tia sáng tới mặt trên của bản dưới góc tới i =60°.

Khoảng cách giữa hai tia ló phản xạ từ mặt trên và mặt dưới của bản là

A. 0,47cm B. 0,57cm C. 0,67cm D. 0,77cm

Câu 2: Cho một bản mỏng song song, bằng thủy tinh dày d = 10 cm đặt trong

không khí. Chiết suất thủy tinh n = 1,5. Chiếu ánh sáng tới dưới góc .

Khoảng cách của tia ló so với tia tới có giá trị là

A. B.

C. D.

Câu 3: Trên mặt của một bản thủy tinh phẳng chiết suất n = 1,5 người ta phủ

một màng mỏng trong suốt có chiết suất n’ = 1,2. Chiếu một chùm sáng đơn

sắc có bước sóng λ = 0,5µm theo phương vuông góc với bản thủy tinh, biết

không khí có chiết suất n0 = 1. Độ dày nhỏ nhất của màn mỏng để các cặp tia

sáng phản xạ trên 2 mặt của màng mỏng giao thoa với nhau và cho cường độ

sáng cực tiểu là

A. 1,02.10-7m B. 2,08.10-7m

C. 1,76.10-7m D. 2,54.10-7m

Câu 4: Một lớp mỏng lơ lửng trong không khí có độ dày 0,3µm và được rọi

bằng ánh sáng trắng đến đập vuông góc với mặt của lớp mỏng có chiết suất

1,5. Trong vùng ánh sáng khả kiến (0,38µm ≤ λ ≤ 0,76µm) bức xạ nào phản

xạ từ hai mặt của lớp mỏng cho cực đại giao thoa?

A. 0,4µm B. 0,5µm C. 0,6µm D. 0,7µm

Câu 5: Thực hiện giao thoa ánh sáng với bản mỏng gồm hai mặt song song

có độ dày không đổi thì vân giao thoa sẽ được định xứ ở đâu?

A. Vân giao thoa định xứ ngay trên mặt bản

29

B. Vân giao thoa định xứ ở bên trong bản

C. Vân giao thoa định xứ ở vô cực

D. Vân giao thoa định xứ tại mặt phẳng tiêu

2.2.2. Bản mỏng có độ dày thay đổi

Câu 1: Thiết bị dùng để quan sát vân tròn Niu-tơn được chiếu bằng ánh sáng

đơn sắc có bước sóng λ=0,6µm. Độ dày của lớp không khí giữa thấu kính và

bản thủy tinh tại chỗ ta quan sát thấy vân tối thứ 4 là

A. 1µm B. 1,2µm C. 2µm D. 2,1µm

Câu 2: Khi quan sát vân tròn Niu-tơn bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng

nhờ một thấu kính phẳng - lồi đặt trên một bản thủy tinh phẳng,

ta đo được bán kính của vân sáng thứ 3 bằng 1,06mm. Sau đó ta lại đo với

ánh sáng đỏ và thấy bán kính của vân sáng thứ 5 bằng 1,77mm. Bước sóng λ

của ánh sáng đỏ có giá trị bằng

A. 0,5µm B. 0,6µm C. 0,7µm D. 0,4µm

Câu 3: Cho một chùm sáng đơn sắc song song chiếu vuông góc với mặt

phẳng của bản mỏng không khí nằm giữa bản thủy tinh phẳng đặt tiếp xúc với

mặt cong của một thấu kính lồi. Bán kính mặt lồi của thấu kính là R = 6m.

Quan sát hệ vân tròn Niu-tơn trong chùm sáng phản xạ người ta đo được bán

kính của vân trong tối kề nhau lần lượt là 3mm và 3,62mm. Bước sóng của

chùm ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là bao nhiêu?

A. 0,5µm B. 0,64µm

C. 0,45µm D. 0,75µm

Câu 4: Hai bản thủy tinh mỏng phẳng song song A và B úp vào nhau tạo

thành một nêm không khí có cạnh là O. Một điểm M cách cạnh nêm một

khoảng l0 = 10mm, nêm có độ dày d0 = 5µm. Nêm được chiếu vuông góc

bằng một chùm sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,4µm. Số vân tối có thể quan

sát được trên nêm từ cạnh O đến điểm M là bao nhiêu?

30

A. 20 B. 25 C. 30 D. 35

Câu 5: Một thiết bị dùng để quan sát vân tròn Niu-tơn, thấu kính phẳng lồi có

thể dịch chuyển được theo phương vuông góc với bản thủy tinh phẳng được

chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ = 0,448µm và quan sát ánh

sáng phản xạ. Đặt thấu kính phẳng lồi tiếp xúc với bản thủy tinh phẳng ta đo

được đường kính của vân tối thứ 4 là 10,02mm. Bán kính chính khúc của thấu

kính có giá trị là

A. 12m B. 13m C. 14m D. 15m

Câu 6: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song và vuông góc tới mặt

phẳng thấu kính thì tại mặt cong của thấu kính ta sẽ quan sát được vân giao

thoa có hình dạng như thế nào?

A. Là những đưỡng thẳng song song sáng và tối xen kẽ nhau

B. Là những vòng tròn đồng tâm sáng và tối xen kẽ nhau

C. Có dạng hình hypecbol

D. Có dạng hình parabol

Câu 7: Thực hiện giao thoa ánh sáng với bản mỏng có độ dày thay đổi thì vân

giao thoa sẽ được định xứ ở đâu?

A. Ngay trên mặt bản

B. Bên trong bản mỏng

C. Tại vô cực

31

D. Tại mặt phẳng tiêu của màn

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

2.1. Giao thoa với nguồn sáng điểm. Vân giao thoa không định xứ.

2.1.1. Giao thoa với ánh sáng đơn sắc

Câu 1. A Câu 11. B Câu 21. C Câu 31. B Câu 41. A

Câu 2. D Câu 12. C Câu 22. C Câu 32. A Câu 42. C

Câu 3. D Câu 13. D Câu 23. C Câu 33. A Câu 43. C

Câu 4. C Câu 14. B Câu 24. B Câu 34. C Câu 44. A

Câu 5. B Câu 15. B Câu 25. B Câu 35. C Câu 45. D

Câu 6. B Câu 16. D Câu 26. A Câu 36. B Câu 46. A

Câu 7. B Câu 17. C Câu 27. A Câu 37. D

Câu 8. A Câu 18. B Câu 28. C Câu 38. B

Câu 9. C Câu 19. D Câu 29. D Câu 39. C

Câu 10. A Câu 20. D Câu 30. A Câu 40. D

 Hướng dẫn giải:

Câu 26: A

Do tại M, N là hai vân sáng và trên đoạn MN có 10 vân tối nên đoạn

MN có 10 khoảng vân →10i1 = 20 →i1 = 2mm

Ta có:

→Trên đoạn MN có khoảng vân (ứng với bước sóng λ2)

Ứng với λ1 thì tại M là vân sáng bậc k, giả sử ứng với λ2 tại M là vân

tối thứ m thì chúng phải thỏa mãn biểu thức của cùng tọa độ

Ta thấy không có giá trị nào của m để k cùng nguyên

32

→Giả sử trên là sai

→Tại M phải là vân sáng (ứng với bước sóng λ2)

→Trên đoạn MN có 7 vân sáng → Đáp án A.

Câu 36: B

Lúc đầu, điểm A là vân sáng bậc 5 nên ta có: OA = 5i = (1)

Sau khi dịch chuyển màn, điểm A trở thành vân tối thứ 3 nên:

OA = 2,5i = (2)

Từ (1) và (2) suy ra: = →5D = 2,5D’

→5D = 2,5.(D+60) →D = 60cm → Đáp án B.

Câu 37: D

Lúc đầu, khoảng vân

Vì khoảng vân tăng lên nên màn phải dịch chuyển ra xa hai khe, sau

khi dịch màn ra xa hai khe một đoạn 30cm=300mm thì khoảng vân mới

là:

Mặt khác, ta có: → a = 3mm → Đáp án D.

Câu 40: C

Ta có D0 = 20cm = 0,5m và D0’ = 190cm

33

→Đáp án C.

Câu 41: A

Ta có D0 = 50cm = 0,5m và D0’ = 2m

Bề rộng vùng quang phổ:

Vậy số vân sáng là Ns = 29 và số vân tối là Nt = 28→ Đáp án A.

2.1.2. Giao thoa với ánh sáng đa sắc

Câu 1. B Câu 6. A Câu 11. A Câu 16. B Câu 21. B Câu 26. A

Câu 2. D Câu 7. D Câu 12. A Câu 17. C Câu 22. A Câu 27. D

Câu 3. D Câu 8. A Câu 13. D Câu 18. B Câu 23. B Câu 28. A

Câu 4. B Câu 9. A Câu 14. B Câu 19. A Câu 24. B Câu 29. C

Câu 5. A Câu 10. D Câu 15. C Câu 20. B Câu 25. D Câu 30. C

 Hướng dẫn giải:

Câu 1: B

Những vị trí vạch sáng trùng nhau sẽ có cùng tọa độ

nên k1i1 = k2i2 →

→3i1 = 2i2 = itrùng

→Tọa độ các vạch trùng nhau: x = kitrùng

34

Miền khảo sát từ đến . Vậy

có 11 giá trị nguyên

của n đáp án B.

Câu 8: A

Số vạch sáng trùng bằng tổng số vạch sáng thực trừ đi số vạch sáng

quan sát được.

Số vạch sáng của từng bức xạ là:

Vậy số vạch trùng là N≡ = (N1+N2) - N = (15+9) - 20 = 4 vân.

Câu 10: D

Khoảng vân đối với bức xạ λ1:

Số vân sáng riêng của bức xạ λ1 là:

Ta có, số vân sáng quan sát được trên màn được xác định như sau:

=33+5=38

→N2=

Như vậy, giữa 17 vân sáng của bức xạ λ2 có 16 khoảng vân, hay 16i2 =L

. →i2 = 1,5mm →

Câu 12: A

35

Khi hai vân tối trùng nhau thì:

Vị trí vân trùng lúc đó là:

Xét trên đoạn MN thì:

Vậy có 1 vị trí vân tối trùng nhau của 2 bức xạ →Đáp án A.

Câu 13: D

Khi 2 vân tối trùng nhau thì:

Vị trí vân trùng lúc đó là:

Xét trong vùng giao thoa:

Suy ra:

Vậy có 2 vị trí vân tối trùng nhau trong trường giao thoa →Đáp án D.

Câu 14: B

Vị trí mà vân sáng của hệ 2 trùng với vân tối của hệ 1 là:

36

Vị trí vân trùng là:

Xét trong bề rộng vùng giao thoa:

Suy ra:

Vậy có 2 vị trí mà vân sáng của hệ 2 trùng với vân tối của hệ 1→ Đáp

án B.

Câu 22: A

Bước sóng 0,38µm cho vân sáng bậc 4 tại điểm M có tọa độ:

Gọi λ là bước sóng cũng cho vạch sáng tại M thì

Suy ra: = →5.0,38=kλ→

Mặt khác 0,38 ≤ λ ≤ 0,76 → → 2,5 ≤ k ≤ 5→k = 3,4,5

Vậy trên màn của máy quang phổ ta có thể quan sát được 3 vạch sáng

→ Đáp án A.

2.2. Giao thoa với nguồn sáng rộng. Vân giao thoa định xứ

2.2.1. Bản mỏng có độ dày không đổi

37

Câu 1: B

Theo định luật khúc xạ ánh sáng ta có:

Ta có:

Suy ra

Vậy khoảng cách giữa hai tia ló là 0,57cm.

Câu 2: A

Theo định luật khúc xạ ánh sáng:

Suy ra .

Câu 3: B

Hiệu quang trình

Để các cặp tia sáng phản xạ trên hai mặt của màng mỏng giao thoa với

38

nhau và cho cường độ sáng cực tiểu thì:

khi k = 0

Câu 4: C

Hiệu quang trình:

Để có cực đại giao thoa thì:

Mặt khác:

.

Câu 5: C

2.2.2. Bản mỏng có độ dày thay đổi

Câu 1: B

Câu 2: C

Câu 3: D

Đối với vân thứ k ta có: Đối với vân thứ k+1 ta có:

→ Đáp án D

Câu 4: B

Xét một điểm I bất kỳ nằm trong khoảng OM

Hiệu quang trình:

39

Vì góc α rất nhỏ nên ta có

Điều kiện để xảy ra cực tiểu giao thoa:

Mặt khác,

Do I ∈ OM

Câu 5: C

Áp dụng công thức bán kính của vân tối thứ k là:

Với k = 4 thì .

Câu 6: B

40

Câu 7: A

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2

Trên cơ sở nghiên cứu nội dung kiến thức về giao thoa ánh sáng thuộc

chương trình Vật lý đại cương, em đã xây dựng được hệ thống câu hỏi và bài

tập trắc nghiệm phần giao thoa ánh sáng. Trong đó bao gồm:

- Giao thoa với nguồn sáng điểm:

+ Giao thoa với ánh sáng đơn sắc

+ Giao thoa với ánh sáng đa sắc

- Giao thoa với nguồn sáng rộng:

+ Bản mỏng có độ dày không đổi

+ Bản mỏng có độ dày thay đổi

Qua đó, có thể áp dụng hệ thống câu hỏi này để tiến hành kiểm tra đánh

41

giá năng lực của học sinh.

KẾT LUẬN CHUNG

Sau một thời gian tích cực tìm hiểu, nghiên cứu tài liệu cùng với sự

hướng dẫn tận tình của TS. Phan Thị Thanh Hồng, em đã hoàn thành đề tài

nghiên cứu của mình. Qua nghiên cứu đề tài: “HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM PHẦN GIAO THOA ÁNH SÁNG” em đã thu

được những kết quả như sau:

- Nắm được cơ sở lý thuyết về hiện tượng giao thoa ánh sáng

- Xây dựng được hệ thống câu hỏi trắc nghiệm phần giao thoa ánh sáng

- Đáp án các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm phần giao thoa ánh sáng

- Hướng dẫn giải một số bài tập trắc nghiệm phần giao thoa ánh sáng

Như vậy, đề tài cơ bản đã đạt được mục đích đề ra. Tuy nhiên, trong

quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài không tránh khỏi những thiếu sót.

Kính mong nhận được sự góp ý của các thầy cô trong tổ bộ môn để đề tài

42

được hoàn thiện hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. Lương Duyên Bình, Vũ Quang, Nguyễn Thượng Chung, Tô Giang, Trần

Chí Minh, Ngô Quốc Quýnh, (2012), Vật lý 12, Nhà xuất bản giáo dục,

[2]. Lương Duyên Bình, Vũ Quang, Nguyễn Thượng Chung, Tô Giang, Trần Chí

Minh, Ngô Quốc Quýnh, (2012), Bài tập Vật lý 12, Nhà xuất bản giáo dục.

[3]. Huỳnh Huệ (1991), Quang học, nhà xuất bản giáo dục.

[4]. Vũ Thanh Khiết - Nguyễn Trọng Hải - Huỳnh Huệ - Lê Thị Oanh -

Nguyễn Phúc Thuần (1982), Bài tập vật lý đại cương tập 2, Nhà xuất bản

giáo dục.

[5]. Nguyễn Anh Vinh (2013), Cẩm nang ôn luyện thi đại học môn vật lý, tập

2, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm.

[6]. https://123doc.org/document/1263248-cac-dang-bai-tap-co-ban-ve-giao-

thoa-anh-sang-voi-khe-yang-potx.htm.

[7]. https://123doc.org/document/1138838-cac-dang-bai-tap-co-ban-ve-giao-

43

thoa-anh-sang-voi-khe-yang.htm.