
Ng i th c hi n: M u L ng 0989.394.289ườ ự ệ ậ ượ
Ki m ch l m phát: D n vào nguyên nhân chínhề ế ạ ồ
y uế
Trong khi Ngh quy t 11/NQ-CP ngày 24-2-2011 c a Chính ph v ki m ch l m phát đ cị ế ủ ủ ề ề ế ạ ượ
công lu n hoan nghênh và các ngành các c p đang tích c c tri n khai, thì ch s giá tiêuậ ấ ự ể ỉ ố
dùng b n tháng đ u năm liên t c tăng nhanh, đã lên t i 9,64%, v t qua ch tiêu năm 2011 làố ầ ụ ớ ượ ỉ
7%.
Đó là "tr n" tăng giá m y tháng cu i năm 2010, đ u năm 2011, c ng h ng v i tác đ ng c a đ tớ ấ ố ầ ộ ưở ớ ộ ủ ợ
đi u ch nh v i m c đ cao giá nh ng m t hàng quan tr ng, di n tác đ ng r t r ng nh xăng d u,ề ỉ ớ ứ ộ ữ ặ ọ ệ ộ ấ ộ ư ầ
đi n, t giá... m t vi c n m trong d ki n Ngh quy t 11 nh ng l i r i vào th i đi m nh y c m.ệ ỷ ộ ệ ằ ự ế ị ế ư ạ ơ ờ ể ạ ả
Thêm n a, cũng c n th y r ng l m phát là h u qu m t cân đ i tích lũy t nhi u năm, Ngh quy tữ ầ ấ ằ ạ ậ ả ấ ố ừ ề ị ế
11 l i m i b t đ u tri n khai, nhi u ch tr ng còn đang đ c c th hóa thành nh ng chính sách,ạ ớ ắ ầ ể ề ủ ươ ượ ụ ể ữ
bi n pháp c th . Cho nên ch a th xoay chuy n đ c tình th .ệ ụ ể ư ể ể ượ ế
Tuy nhiên v n đ đ c nói đ n nhi u là cách tri n khai ngh quy t ch a t p trung vào nh ng tr ngấ ề ượ ế ề ể ị ế ư ậ ữ ọ
đi m, mà còn phân tán, dàn tr i, nên k t qu thì ch a rõ nh ng đã gây ra nh ng ng nh n, do cáchể ả ế ả ư ư ữ ộ ậ
hi u v nguyên nhân l m phát quá r ng: nào là ể ề ạ ộ kinh tế th gi i kh ng ho ng, giá th gi i tăng cao,ế ớ ủ ả ế ớ
nh p siêu l n, r i đ n buông l ng qu n lý th tr ng ngo i t và vàng, đ n c thiên tai, th i ti t, r iậ ớ ồ ế ỏ ả ị ườ ạ ệ ế ả ờ ế ồ
đ n nh ng b c bách nh tăng giá xăng d u, đi n... n i l ng chính sách ti n t , tài khóa... Nguyênế ữ ứ ư ầ ệ ớ ỏ ề ệ
nhân n i ngo i có đ .ộ ạ ủ
Mu n xác đ nh nh ng s ki n trên đúng là nguyên nhân l m phát, ph i tìm ra m i liên h nhân quố ị ữ ự ệ ạ ả ố ệ ả
gi a chúng v i l m phát. Trong tr ng h p không tìm đ c m i liên h nhân qu này, mà đã quy nóữ ớ ạ ườ ợ ượ ố ệ ả
thành nguyên nhân, e có ph n khiên c ng.ầ ưỡ

Thí d , giá th gi i và giá trong n c có nh t thi t cùng lên cùng xu ng không? Tr l i: ch a ch c,ụ ế ớ ướ ấ ế ố ả ờ ư ắ
b i tuy cùng là giá, th m chí giá cùng m t m t hàng, nh ng chúng l i không n m trong cùng m tở ậ ộ ặ ư ạ ằ ộ
bình thông nhau, gi a chúng luôn có nh ng "h ga đi u ch nh": các chính sách qu c gia v giá c ,ữ ữ ố ề ỉ ố ề ả
v s n xu t và xu t nh p kh u, v ngo i h i, v an sinh xã h i... Giá ngo i đâu có tr c ti p chuy nề ả ấ ấ ậ ẩ ề ạ ố ề ộ ạ ự ế ể
thành giá n i.ộ
M t s ng i th ng gi i thích nguyên nhân tăng giá (xăng d u ch ng h n) là do giá th gi i cao,ộ ố ườ ườ ả ầ ẳ ạ ế ớ
giá trong n c th p so v i nh ng n c xung quanh. Tình hình có th đúng nh th , nh ng n u chướ ấ ớ ữ ướ ể ư ế ư ế ỉ
có v y mà ph i tăng giá thì l i không đ thuy t ph c, vì không tính t i các chính sách qu c gia.ậ ả ạ ủ ế ụ ớ ố
Ai cũng bi t, m i n c đ u có xu t nh p kh u. Cho nên khi nói v giá hàng nh p ph i g n v i giáế ỗ ướ ề ấ ậ ẩ ề ậ ả ắ ớ
hàng xu t, b i t ng giá hàng nh p và t ng giá hàng xu t c a m i n c luôn bù tr cho nhau.ấ ở ổ ậ ổ ấ ủ ỗ ướ ừ
Có th nêu thêm m t thí d khác đ ch ng minh nhi u s ki n nêu trên không có m i liên h nhânể ộ ụ ể ứ ề ự ệ ố ệ
qu v i l m phát. Li t kê chúng thành nguyên nhân l m phát là quá r ng. Và đi u quan tr ng làả ớ ạ ệ ạ ộ ề ọ
r ng nh ng v n không v ch rõ đ c nguyên nhân chính y u đ t p trung gi i pháp x lý vào đó.ộ ư ẫ ạ ượ ế ể ậ ả ử
Cách li t kê nh v y cũng không phân rõ đ c nguyên nhân ch quan (nh ng y u kém trong qu nệ ư ậ ượ ủ ữ ế ả
lý) v i nguyên nhân khách quan (nh ng tình hu ng b t kh kháng). Có làm rõ đ c nh ng nguyênớ ữ ố ấ ả ượ ữ
nhân ch quan, m i xác đ nh đ c đúng gi i pháp, m t m t th hi n tinh th n t phê bình, m tủ ớ ị ượ ả ộ ặ ể ệ ầ ự ặ
khác th hi n ý th c trách nhi m và th c s quy t tâm ch ng l m phát đ n cùng.ể ệ ứ ệ ự ự ế ố ạ ế
Nguyên nhân l m phát đã ghi rõ trong giáo khoa th kinh t : th tr ng m t cân đ i cung - c u, bi uạ ư ế ị ườ ấ ố ầ ể
hi n tr c ti p trong m t cân đ i ti n - hàng, trong đó hàng (v i m t m c giá xác đ nh) đ i di n choệ ự ế ấ ố ề ớ ộ ứ ị ạ ệ
cung, còn ti n (gi y) đ i di n cho c u. đây c u không có nghĩa ch là s c n thi t, mà còn ph iề ấ ạ ệ ầ Ở ầ ỉ ự ầ ế ả
có ti n đ mua, nói đ y đ là c u có kh năng thanh toán, th hi n trong t ng s ti n mà xã h iề ể ầ ủ ầ ả ể ệ ổ ố ề ộ

(g m t ch c và cá nhân) có đ mua hàng. Khi ti n đã nhi u h n hàng, có nghĩa là cung - c u đãồ ổ ứ ể ề ề ơ ầ
m t cân đ i. Khi đó theo quy lu t, ti n s m t giá, hàng s tăng giá. Giá hàng tăng không ph i doấ ố ậ ề ẽ ấ ẽ ả
giá tr hàng tăng, mà do giá tr ti n gi m, đó là l m phát.ị ị ề ả ạ
Giá c s tăng t i khi t ng giá c hàng tính theo giá m i (đã tăng lên) cân b ng v i t ng s ti nả ẽ ớ ổ ả ớ ằ ớ ổ ố ề
đang có trên th tr ng. Khi đó m t m t b ng giá m i hình thành, m t cân đ i cung - c u hay ti n -ị ườ ộ ặ ằ ớ ộ ố ầ ề
hàng m i xu t hi n. Quy lu t t kh c ph c m t cân đ i c a th tr ng đã phát huy tác d ng.ớ ấ ệ ậ ự ắ ụ ấ ố ủ ị ườ ụ
V i Ngh quy t 11, Chính ph đã h quy t tâm ch đ ng m m t chi n d ch m i ki m ch l m phátớ ị ế ủ ạ ế ủ ộ ở ộ ế ị ớ ề ế ạ
trên c s v n d ng nh ng quy lu t th tr ng và s d ng quy n l c nhà n c, trong đó hai gi iơ ở ậ ụ ữ ậ ị ườ ử ụ ề ự ướ ả
pháp chính y u nh t là i) th c hi n chính sách ti n t ch t ch và ii) th c hi n chính sách tài khóaế ấ ự ệ ề ệ ặ ẽ ự ệ
th t ch t, m c tiêu là đi u ti t t ng c u, thu h i ti n th a trong l u thông, thi t l p cân đ i ti n -ắ ặ ụ ề ế ổ ầ ồ ề ừ ư ế ậ ố ề
hàng m i. Ki m ch l m phát không ph i là quay tr l i m t b ng giá cũ, mà là hình thành m t m tớ ề ế ạ ả ở ạ ặ ằ ộ ặ
b ng giá m i.ằ ớ
B i v y trong ngh quy t đã đ ra nhi m v đi u ch nh giá đi n, giá xăng d u... m t m t nh mở ậ ị ế ề ệ ụ ề ỉ ệ ầ ộ ặ ằ
kh c ph c nh ng b t h p lý trong m t b ng giá t n t i nhi u năm nay, m t khác cũng góp ph nắ ụ ữ ấ ợ ặ ằ ồ ạ ề ặ ầ
đi u ti t t ng c u, hình thành m t b ng giá m i. Các lo i gi i pháp khác (thúc đ y s n xu t, b oề ế ổ ầ ặ ằ ớ ạ ả ẩ ả ấ ả
đ m an sinh xã h i, đ y m nh thông tin, tuyên truy n) c n coi là nh ng gi i pháp h tr nh m cheả ộ ẩ ạ ề ầ ữ ả ỗ ợ ằ
ch n tác d ng ph có th phát sinh trong quá trình tri n khai ngh quy t.ắ ụ ụ ể ể ị ế
Trong các nguyên nhân l m phát, r t c n làm rõ và nh n m nh nh ng nguyên nhân ch quan. Nhạ ấ ầ ấ ạ ữ ủ ư
đã phân tích trên, m t khi x y ra m t cân đ i cung c u gi a ti n và hàng, ti n nhi u h n hàngở ộ ả ấ ố ầ ữ ề ề ề ơ
nên ti n m t giá. Nh n th c rõ nguyên nhân ch quan nh v y có ý nghĩa đ cao trách nhi m c aề ấ ậ ứ ủ ư ậ ề ệ ủ
Chính ph trong ki m ch l m phát.ủ ề ế ạ
M c dù ki m ch l m phát đã là m t ngh quy t c a Chính ph , song c n nh r ng l m phát là m tặ ề ế ạ ộ ị ế ủ ủ ầ ớ ằ ạ ộ
th c tr ng kinh t không đ n gi n và không th gi i quy t trong m t th i gian ng n. Ngh quy t 11ự ạ ế ơ ả ể ả ế ộ ờ ắ ị ế
đã đ ra sáu lo i gi i pháp, trong đó các gi i pháp kinh t và hành chính k t h p và h tr nhau.ề ạ ả ả ế ế ợ ỗ ợ
Nhìn t ng th , gi i pháp kinh t gi vai trò ch y u. Song c n chú ý r ng trong khu v c nhà n c,ổ ể ả ế ữ ủ ế ầ ằ ự ướ
đ c bi t trong th c hi n ch tr ng gi m đ u t công, gi i pháp hành chính ph i gi vai trò quy tặ ệ ự ệ ủ ươ ả ầ ư ả ả ữ ế
đ nh. Ki m ch l m phát tuy c p bách, nh ng nó d ng nh đã tr thành b nh mãn tính, r t n ngị ề ế ạ ấ ư ườ ư ở ệ ấ ặ
l i nh y c m, cho nên c n tránh nôn nóng, v i áp d ng nh ng gi i pháp có th gây s c. Ngh quy tạ ạ ả ầ ộ ụ ữ ả ể ố ị ế
11 c n đ c tri n khai trong tinh th n kh n tr ng, nh ng th n tr ng theo m t l trình đ c nghiênầ ượ ể ầ ẩ ươ ư ậ ọ ộ ộ ượ
c u chu đáo v i li u l ng gi i pháp đ c đi u ch nh d n trong quá trình th c hi n Ngh quy tứ ớ ề ượ ả ượ ề ỉ ầ ự ệ ị ế

NGUYÊN NHÂN LẠM PHÁT TẠI VIỆT NAM
<>
Trong 6 tháng đ u năm 2011, l m phát đang tr thành v n đ đ nan gi i đ i v iầ ạ ở ấ ề ề ả ố ớ
Vi t Nam, theo công b c a T ng c c Th ng kê, ch s CPI tính đ n tháng 6/2011 tăngệ ố ủ ổ ụ ố ỉ ố ế
13,29% so v i tháng 12/2010 và tăng 20,82% so v i cùng kỳ năm 2010ớ ớ [1]. Tình tr ng l mạ ạ
phát cao đã nh h ng tiêu c c đ n đ n đ i s ng c a nhân dân, ho t đ ng s n xu t kinhả ưở ự ế ế ờ ố ủ ạ ộ ả ấ
doanh doanh nghi p và ni m tin c a các nhà đ u t trong và ngoài n c v tri n v ngệ ề ủ ầ ư ướ ề ể ọ
kinh t Vi t Nam và hi u qu trong đi u hành chính sách vĩ mô c a Chính ph .ế ệ ệ ả ề ủ ủ
V y đâu là nguyên nhân sâu xa c a tình tr ng l m phát t i Vi t Nam trong nh ngậ ủ ạ ạ ạ ệ ữ
năm qua, tr c h t chúng ta có th th y r ng l m phát t i Vi t Nam trong năm 2011 ch làướ ế ể ấ ằ ạ ạ ệ ỉ
h u qu t nh ng b t n n i t i n n kinh t trong nh ng năm qua, đ c bi t trong giai đo nậ ả ừ ữ ấ ổ ộ ạ ề ế ữ ặ ệ ạ
2007 – 2010 và là h qu t t y u c a vi c m t cân đ i trong n n kinh t vĩ mô, th hi nệ ả ấ ế ủ ệ ấ ố ề ế ể ệ
qua nh ng đi m sau:ữ ể
(1) T c đ tăng tr ng tín d ng quá cao nh ng ch t l ng th pố ộ ưở ụ ư ấ ượ ấ . Trong giai đo nạ
2007 -2009 t c đ tăng tr ng tín d ng trung bình đ t m c 25 – 30%, đ c bi t năm 2009ố ộ ưở ụ ạ ứ ặ ệ
khi Chính ph th c hi n gói kích c u tr giá g n 08 t USD đ đ i phó v i cu c kh ngủ ự ệ ầ ị ầ ỷ ể ố ớ ộ ủ
ho ng tài chính – ti n t trên th gi i, trong đó n i b t là ch ng trình cho vay h tr lãiả ề ệ ế ớ ổ ậ ươ ỗ ợ
su t 4% tr giá 17.000 t VNĐ (01 t USD), thì ch riêng gói HTLS này đã đ a h n 400.000ấ ị ỷ ỷ ỉ ư ơ
t VNĐ vào l u thôngỷ ư [2]. Đ u t c a toàn xã h i cũng duy trì m c trên 40% GDP trong giaiầ ư ủ ộ ứ
đo n 2005 – 2009. M c dù có t c đ tăng tr ng tín d ng và đ u t toàn xã h i m c kháạ ặ ố ộ ưở ụ ầ ư ộ ở ứ
cao so v i nhi u qu c giá khác tuy nhiên tăng tr ng GDP c a Vi t Nam trong giai đo nớ ề ố ưở ủ ệ ạ
này ch trung bình m c 6 – 7%.ỉ ở ứ
(2) Tình tr ng đ u t công dàn tr i và thi u hi u quạ ầ ư ả ế ệ ả. Theo th ng kê m i năm Vi tố ỗ ệ
Nam đ u t công kho ng 17-20% GDP, trong khi các n c trong khu v c ch d i 5% nhầ ư ả ướ ự ỉ ướ ư
Trung Qu c 3,5%, Indonesia 1,6%; nghiên c u m i đây nh t c a ông Vũ Anh Tu n - Vi nố ứ ớ ấ ủ ấ ệ
Kinh t Vi t Nam cho th y quy mô v n đ u t công trong 10 năm qua đã tăng t i 3,2 l n,ế ệ ấ ố ầ ư ớ ầ
trung bình m i năm tăng 13,9 % . Tuy nhiên hi u qu đ u t công c a Vi t Nam hi n cònỗ ệ ả ầ ư ủ ệ ệ
r t kém, đi n hình nh ho t đ ng thua l c a Vinashin, công ty cho thuê tài chính VFII.ấ ể ư ạ ộ ỗ ủ
Theo TS. Tô Trung Thành (Đ i h c Kinh t Qu c dân Hà N i) đ a ra t i h i th o “Kinh tạ ọ ế ố ộ ư ạ ộ ả ế
Vi t Nam:ệ Nh ng v n đ đ t ra trong trung và dài h nữ ấ ề ặ ạ ” do y ban Kinh t ph i h p v iỦ ế ố ợ ớ
Vi n Khoa h c xã h i t ch c 10 - 11/3 t i C n Th cho th y, h s ICOR (ệ ọ ộ ổ ứ ạ ầ ơ ấ ệ ố đo l ng sườ ố
đ n v đ u t tính theo % GDP đ t o ra m t đ n v tăng tr ng GDPơ ị ầ ư ể ạ ộ ơ ị ưở ) t i khu v c nhàạ ự
n c là 7,8 – cao h n m c trung bình chung c a n n kinh t là 5,2ướ ơ ứ ủ ề ế [3]. Ngay trong Nghị
quy t 11, Chính ph cũng đ t u tiên gi m đ u t công và nâng cao hi u qu đ u t côngế ủ ặ ư ả ầ ư ệ ả ầ ư

trong th i gian t i; ờ ớ
(3) Tình tr ng thâm h t ngân sách và thâm h t th ng m i di n ra trong th i gianạ ụ ụ ươ ạ ễ ờ
dài:Trong giai đo n 2005 – 2010 liên t c gia tăng t m c 7,1 nghìn t 2005 lên m cạ ụ ừ ứ ỷ ứ
115.900 t đ ng năm 2009 và m c 69 nghìn t năm 2010; nh p siêu cũng gia tăng m nhỷ ồ ứ ỷ ậ ạ
t m c 4,3 USD lên m c 12,2 t USD năm 2009 và c x p x 12,4 t USD năm 2010.ừ ứ ỷ ứ ỷ ướ ấ ỉ ỷ
M i đây nh t, B Công th ng cho bi t nh p siêu trong 5 tháng đ u năm 2011 đã lên đ nớ ấ ộ ươ ế ậ ầ ế
6,4 t USD. Tình tr ng này n u ti p t c kéo dài gây khó khăn cho vi c ho ch đ nh tri nỷ ạ ế ế ụ ệ ạ ị ể
khai chính sách t giá, n l c gi m thâm h t ngân sách c a Chính ph và quá trình tăngỷ ỗ ự ả ụ ủ ủ
tr ng b n v ng c a n n kinh t .ưở ề ữ ủ ề ế
Th i gian t i đ giúp n n kinh t tăng tr ng b n v ng, Chính ph ph i gi i quy tờ ớ ể ề ế ưở ề ữ ủ ả ả ế
t t tình tr ng thâm h t ngân sách; tăng tr ng tín d ng ph i đi kèm ch t l ng đ c bi tố ạ ụ ưở ụ ả ấ ượ ặ ệ
trong vi c đ nh h ng lu ng ch y tính d ng thông qua vi c nâng cao h th ng giám sát vàệ ị ướ ồ ả ụ ệ ệ ố
qu n lý tín d ng; nâng cao hi u qu đ u t công c a Chính ph ; gi m thâm h t th ngả ụ ệ ả ầ ư ủ ủ ả ụ ươ
m i thông qua kích thích nhu c u tiêu th t trong n c, đ ng th i m r ng th tr ng kíchạ ầ ụ ừ ướ ồ ờ ở ộ ị ườ
thích xu t kh u.ấ ẩ
V i u tiên hàng đ u là ch ng l m phát và n đ nh kinh t vĩ mô thì chính sáchớ ư ầ ố ạ ổ ị ế
ti n t và tài khóa ti p t c th t ch t cho đ n h t năm 2011 là c n thi t, tuy nhiên c n cânề ệ ế ụ ắ ặ ế ế ầ ế ầ
nh c t i vi c đ m b o thanh kho n cho n n kinh t , đ c bi t là trong h th ng ngân hàngắ ớ ệ ả ả ả ề ế ặ ệ ệ ố
và các t ch c tín d ng. thông qua vi c s d ng linh ho t các công c trên th tr ng m ,ổ ứ ụ ệ ử ụ ạ ụ ị ườ ở
công c tri t kh u đ gi i quy t thi u h t ti n m t t m th i đ i v i m t s ngân hàng,ụ ế ấ ể ả ế ế ụ ề ặ ạ ờ ố ớ ộ ố
đ ng th i c n có bi n pháp trung hòa l ng ti n b m ra này đ tránh tình tr ng tính d ngồ ờ ầ ệ ượ ề ơ ể ạ ụ
tăng nóng tr l i.ở ạ
<>
Xác đ nh “th ph m” gây l m phát t i Vi t Namị ủ ạ ạ ạ ệ
Kh ng đ nh có ý ki n trong Chính ph nói r ng l m phát t i Vi t Nam cao hàng đ uẳ ị ế ủ ằ ạ ạ ệ ầ
th gi i, B tr ng Ch nhi m Văn phòng Chính ph Vũ Đ c Đam cho bi t đã xácế ớ ộ ưở ủ ệ ủ ứ ế
đ nh đ c nh ng nguyên nhân ch y u khi n l m phát cao và kéo dài.ị ượ ữ ủ ế ế ạ
Dành ph n l n th i gian bu i h p báo Chính ph th ng kỳ vào chi u 26/9 đ nói v th cầ ớ ờ ổ ọ ủ ườ ề ể ề ự
tr ng n n kinh t và nh ng n l c c a Chính ph trong ki m ch l m phát, B tr ng Đamạ ề ế ữ ỗ ự ủ ủ ề ế ạ ộ ưở
cho bi t, Chính ph đã t ng h p và xác đ nh các nguyên nhân chính gây ra l m phát.ế ủ ổ ợ ị ạ
"Tr c, Chính ph nhìn nh n l m phát có nguyên nhân t ti n t . Còn kỳ này, Chính ph đãướ ủ ậ ạ ừ ề ệ ủ
phân công 3 c quan là B KH-ĐT, B Tài chính và NHNN cũng nghiên c u đ c l p, xác đ nhơ ộ ộ ứ ộ ậ ị
nguyên nhân l m phát", ông Đam nói.ạ