Sở GD-ĐT Tỉnh Bình Định Kiểm tra thi HK I - Năm học 2009-2010 Trường THPT An Lương Môn: Hóa 12 Ban TN Thời gian: 45 phút Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 12A . . . Số phách: ………………………………………………………………………………............. ....................... Số phách:
Mã đề: 264
B. Propylfomat C. Isoproplyfomat D.
B. 2,24 C. 3,65 D. 3,36 A. 8,96
A. 2 D. 5 B. 3 C. 4
A. Axitaxetic và natriphenolat C. Natriaxetat và phenol
A. 11,80 gam C. 19,44 gam B. 14,88 gam
A. C2H5COOCH3 C. C2H3COOCH3 D. HCOOCH3
A. 3 C. 4 B. 2
D. 5 -
B. (1), (2), (3), (5) C. (4), (5) D. (1), (3), (5)
Câu 1. Este X có công thức phân tử là C4H8O2 tác dụng với NaOH đun nóng, thu được muối Y có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của X. Tên gọi của X là A. Etylaxetat Metylpropionat Câu 2. Cho 16 gam bột Cu tác dụng với 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8 M và H2SO4 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) . Giá trị V là : Câu 3. Số lượng amin bậc hai đồng phân cấu tạo của nhau phản ứng với công thức phân tử C4H11N là Câu 4. Thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ là B. Axitaxetic và phenol D. Natriphenolat và Natriaxetat Câu 5. Cho 6,12 gam hỗn hợp Mg, Cu, Zn vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,792 lít khiù (đktc). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng rồi nung khan trong chân không sẽ thu được chất rắn có khối lượng là : D. 13,48 gam Câu 6. Thủy phân hoàn toàn a(gam) este đơn chức X được ancolmetylic và 0,7666a (gam) axit cacboxylic. Công thức của X là: B. CH3COOCH3 Câu 7. Cho dãy các kim loại K, Na, Ba, Be, Ca. Số kim loại trong dãy khử được nước ở nhiệt độ thường là Câu 8. Cho các chất sau: etilenglicol (1), hexametylenđiamin (2), axit aminocaproic (3), axitacrylic (4), axitađipic (5). Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (2) Câu 9. Khi điện phân NaCl nóng chảy, ở catot xảy ra
A. Sự ôxi hóa ion Na+ B. Sự ôxi hóa ion Cl-
D. Sự khử ion Cl- C. Sự khử ion Na+
A. 58,4 B. 70,08 C. 40,88
A. Dung dịch NaCN và Zn C. Dung dịch HNO3 đặc và Zn B. Dung dịch HCl đặc và Zn D. Dung dịch H2SO4 đặc và Zn
A. 500 C. 300 D. 400 B. 200
A. Điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng B. Cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng C. Điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm D. Cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm
A. Glucôzơ, lòng trứng trắng, glixerol, ancolmetylic B. Glucôzơ, lòng trứng trắng, glixerol, etylenglicol C. Glucôzơ, mantôzơ, glixerol, ancolmetylic D. Glucôzơ, lòng trứng trắng, fructôzơ, glixerol
C. 16,68 gam A. 15,6 gam B. 24 gam
D. NaOH B. HCl
Câu 10. Hỗn hợp 9,68 gam gồm hai kim loại Zn và Fe tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 25%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 21,04 gam muối khan. Giá trị m (gam) là: D. 46,72 Câu 11. Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S cần dùng thêm Câu 12. Cho 26,7 gam hỗn hợp X gồm CH2NH2CH2COOH và CH3CHNH2COOH tác dụng với V (ml) dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCl 1M . Giá trị của V là Câu 13. Một pin điện hóa có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4 . Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng Câu 14. Chỉ dùng Cu(OH)2 trong điều kiện thích hợp, có thể phân biệt được tất cả các dung dịch trong dãy Câu 15. Đun nóng 12 gam axitaxetic với 20 gam ancolisoamylic (CH3)2CH- CH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác với hiệu suất 60%. Khối lượng este thu được là : D. 20 gam Câu 16. Khi cho glyxin tác dụng với dung dịch chất X thấy có khí N2 được giải phóng chất X là: A. NaNO3
C. HNO2
B. 1 A. 3 C. 2
A. Zn C. Cu
-amino axit là
A. Nilon 6,6 C. Polistiren B. Polipetit
D. B. CH3COOC2H5 C. HCOOC3H5 A. HCOOC3H7
Câu 17. Cho dãy các chất: CH3COONa, CH3COOCH3, H2NCH2COOH, CH3CH2NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là: D. 4 Câu 18. Cho 2,4 gam một kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thì thu được 0,56 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Vậy kim loại M là: D. Mg B. Fe Câu 19. Polime bị thủy phân cho D. Polisaccarit Câu 20. Chất X có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức X là C2H5COOCH3 Học sinh viết vào đáp án đúng ở mỗi câu trong bảng sau :