
36
KỸ THUẬT ĐẾM NHỊP TIM
1. MỤC TIÊU
- Lựa chọn dụng cụ ph hợp.
- Trình bày được quy trình kỹ thuật đếm nhp tim.
2. MỤC ĐCH
- Đếm và theo dõi nhp tim để đánh giá tình trạng bệnh nhân,
phát hiện nhng dấu hiệu bất thường giúp chẩn đoán, điều tr và
chăm sóc.
3. CHỈ ĐỊNH
- Đếm nhp tim tất cả các bệnh nhân đến khám bệnh, nhập viện,
chỉ đnh của bác sĩ và khi cần thiết.
4. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
4.1. Dng c
- Ống nghe.
- Đồng hồ có kim giây.
- Phiếu theo dõi chức năng sống.
- Bút bi đỏ.
- Dung dch sát khuẩn.

37
4.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân.
Giới thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ,
kiểm tra thông tin bệnh nhân
với vòng đeo tay và hồ sơ
bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3
Báo và giải thích cho thân nhân
bệnh nhân.
- Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
(nếu có thể).
- Để bệnh nhân và thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân
bớt lo lắng.
4
Điều dưỡng về phòng mang
khẩu trang.
Rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật.
5Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa
học.
Quản lý thời gian hiệu quả.
6Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại lần nữa
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
7
Sát khuẩn tay nhanh.
Lau sạch ống nghe (tai nghe
và mặt nghe) bằng dung dịch
sát khuẩn.
Phòng ngừa chuẩn.
Làm giảm sự lây lan của vi
sinh vật.
Kỹ thuật đếm nhịp tim

38
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
8
Chọn vị trí:
* Tại mỏm tim:
- Xác định vị trí mỏm tim:
•Trẻ < 7 tuổi: khoảng gian
sườn 4 trên đường giữa
xương đòn trái.
•Trẻ > 7 tuổi: khoảng gian
sườn 5 trên đường giữa
xương đòn trái.
- Đặt phần mặt ống nghe trên
vị trí mỏm tim và đếm nhịp tim:
•Nếu nhịp tim đều đếm trong
vòng 30 giây và nhân với 2.
•Nếu nhịp tim không đều đếm
đủ 1 phút.
* Mạch ngoại biên:
- Xác định vị trí, mạch khuỷu
tay và mạch quay thường
được sử dụng nhất.
- Ấn nhẹ 3 đầu ngón tay (trỏ,
giữa, áp út) lên động mạch
bệnh nhi. Không đè ấn mạnh.
- Nếu mạch đều đếm trong 30
giây và nhân với 2, nếu mạch
không đều đếm đủ 1 phút.
Các vị trí có thể bắt mạch
Vị trí nghe nhịp tim rõ nhất
theo tuổi.
Đếm trong một phút nhịp tim sẽ
chính xác hơn, đặc biệt là khi
có rối loạn nhịp xoang hoặc bất
thường khác.
Lưu ý:
Làm ấm mặt nghe của ống
nghe bằng cách chà xát nó
trong lòng bàn tay. Ống nghe
lạnh có thể gây khó chịu hoặc
làm trẻ giật mình.
Không dùng ngón cái để bắt
mạch vì ngón cái có mạch và
có thể nhầm với mạch bệnh
nhân. Đè ấn mạnh lên mạch có
thể không nghe mạch đập.
Mạch không đều nên đếm đủ 1
phút để đảm bảo chính xác.
9
Ghi nhận nhịp tim và tính chất
nhịp tim.
Báo bác sĩ khi nhịp tim bất
thường.
Để được đánh giá bệnh lý
tiềm ẩn.

39
10
- Báo thân nhân và bệnh
nhân việc đã xong.
- Giúp bệnh nhân tiện nghi.
- Cảm ơn bệnh nhân, thân
nhân đã hợp tác.
- Lấy bệnh nhân làm trung
tâm, bệnh nhân và thân
nhân phải được biết tiến độ
công việc.
- Tạo sự thoải mái và an toàn.
- Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
11 - Dọn dẹp dụng cụ.
- Rửa tay.
Phòng ngừa chuẩn.
Giảm sự lây lan của vi sinh vật
gây bệnh
12
Ghi hồ sơ:
- Ngày giờ đếm nhịp tim
- Kết quả và vị trí đếm nhịp tim
- Tình trạng bệnh nhân (nằm
yên, ngủ, khóc, quấy...) lúc
đếm.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
- Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
- Yếu tố pháp lý.
- Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
5. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI BIN NGUYÊN
NHÂN CÓ
THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1Nhịp tim
tăng, giảm
không phù
hợp với
lâm sàng.
Kết quả
không chính
xác ảnh
hưởng đến
kết quả điều
trị.
Thực hiện
kỹ thuật
không
chính xác.
Thực
hiện
đếm
nhịp tim
lại.
Thực hiện
đúng kỹ
thuật.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên
điều dưỡng.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới
tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với
vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân.
Kỹ thuật đếm nhịp tim

40
4Điều dưỡng về phòng, mang khẩu trang, rửa
tay thường quy.
5Chuẩn bị dụng cụ.
6Đem dụng cụ đến giường bệnh nhân, đối
chiếu, báo và giải thích lại.
7Sát khuẩn tay nhanh.
8
Dùng ống nghe để đếm nhịp tim bằng nghe
tại mỏm tim hoặc dùng 3 ngón tay bắt mạch
ngoại biên.
9
Ghi nhận kết quả.
Ghi nhận tính chất nhịp tim: tần số, nhịp điệu,
cường độ.
10 Báo việc đã xong. Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Cảm ơn bệnh nhân, thân nhân đã hợp tác.
11 Dọn dẹp dụng cụ, rửa tay.
12 Ghi hồ sơ.