57
KỸ THUẬT DÙNG THUỐC QUA DA
1. MỤC TIÊU
- Thực hiện đúng kỹ thuật dng thuốc qua da.
- Trình bày được tai biến, cách xử trí phòng ngừa khi cho
bệnh nhân dng thuốc.
2. MỤC ĐCH
- Đưa thuốc vào cơ thể bệnh nhân qua đường da.
- Đạt được tác dụng tối đa của thuốc.
3. CHỈ ĐỊNH
- Tất cả bệnh nhân có chỉ đnh dng thuốc qua da.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- D ứng với một trong các thành phần của thuốc.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ vô khuẩn
- Gạc, tăm bông (nếu cần).
5.1.2. Dụng cụ sạch
- Găng sạch (nếu cần).
- Khẩu trang
5.1.3. Dụng cụ khác
- Phiếu công khai thuốc.
- Khăn lau, nước ấm (nếu cần).
- Hộp chống sốc.
- Thng đựng chất thải thông thường.
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
5.1.4. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc theo chỉ đnh.
- Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
58
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
t h i u t ê n đ i u d ư n g .
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày
sinh, giới tính, địa chỉ, kiểm tra
thông tin bệnh nhân với vòng đeo
tay và hồ sơ bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân,
thân nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
(nếu có thể).
Để bệnh nhân, thân nhân biết
việc điều dưỡng sắp làm giúp
bệnh nhân, thân nhân bớt lo
lắng và hợp tác.
4Hỏi tiền sử dị ứng thuốc.
Nếu có phải thông báo cho
bác sĩ, phản ứng dị ứng có thể
đe dọa tính mạng bệnh nhân.
5Điều dưỡng về phòng, mang
khẩu trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn, giảm sự
lây lan của vi sinh vật gây bệnh.
6Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ, để
trong tầm tay.
- Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học.
- Quản lý thời gian hiệu quả.
7
Kiểm tra thuốc:
+ Tên thuốc.
+ Hàm lượng thuốc.
+ Đường dùng.
+ Chất lượng thuốc.
+ Hạn sử dụng.
Giảm nguy cơ sai sót thuốc,
bệnh nhân, đường dùng, liều
dùng và thời gian dùng thuốc
phải được làm rõ mỗi khi
thực hiện thuốc.
8
Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại cho bệnh
nhân và thân nhân.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân và thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
9Chuẩn bị bệnh nhân tư thế thích
hợp, bộc lộ vùng da dùng thuốc. Giúp điều dưỡng thuận tiện
hơn trong thao tác.
10 Rửa tay, mang găng (khi có nguy
cơ tiếp xúc với máu hoặc dịch
tiết).
Phòng ngừa chuẩn, giảm sự
lây lan của vi sinh vật gây
bệnh.
11 Làm sạch da: nếu có vết thương
hở thì dùng gạc hoặc tăm bông. Giúp thuốc hấp thu tốt hơn.
12 Lấy thuốc theo chỉ định, kiểm tra
thuốc trước khi mở nắp thuốc. Tránh nhầm lẫn thuốc.
59
Kỹ thuật dùng thuốc qua da
13
- Kiểm tra thuốc.
- Thực hiện thuốc:
•Đối với thuốc dạng mỡ,
dầu, kem:
Thoa nhẹ nhàng thuốc lên
vùng da cần điều trị (có thể
dùng gạc, tăm bông hoặc
mang găng nếu cần).
•Đối với dạng cao dán:
Dán trực tiếp lên vùng
da đã chuẩn bị, dùng tay
ấn mạnh lên miếng dán
khoảng 10 giây.
•Đối với thuốc dạng xịt:
Lắc lọ thuốc cho đều, xịt
lên vùng da cần điều trị một
lượng theo chỉ định.
•Đối với thuốc dạng bột:
Dùng gạc thấm nhẹ vùng
da bị tổn thương (nếu ướt),
rắc lên da một lượng thuốc
theo chỉ định.
Lưu ý:
Khi dùng thuốc dạng xịt và
dạng bột phải tránh hít phải
thuốc.
Đảm bảo an toàn trong sử
dụng thuốc cho bệnh nhân.
Thuốc có tác dụng tại chỗ, an
toàn và hiệu quả.
Thuốc có thể gây tổn thương
mô phổi.
14 Tháo găng tay (nếu có). Phòng ngừa chuẩn.
15 Bảo quản thuốc dư (nếu có). Đảm bảo an toàn cho thuốc
khi sử dụng lần sau.
16
Báo thân nhân bệnh nhân việc
đã xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Dặn dò thân nhân bệnh nhân
những điều cần thiết.
Lấy bệnh nhân làm trung
tâm, bệnh nhân và thân nhân
phải được biết tiến độ công
việc.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
17 Cho thân nhân ký nhận vào phiếu
thực hiện và công khai thuốc.
Yếu tố pháp lý.
Theo yêu cầu của bảo hiểm
y tế.
18 Cảm ơn thân nhân và bệnh nhân
đã hợp tác. Tôn trọng bệnh nhân, tạo sự
thân thiện.
19 Dọn dẹp dụng cụ.
Rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
60
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
20
Ghi hồ sơ:
- Ngày, giờ dùng thuốc.
- Tên thuốc, hàm lượng, đường
dùng.
- Phản ứng bệnh nhân (nếu có).
- Tình trạng da nơi dùng thuốc.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá và bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU TAI
BIN
NGUYÊN
NHÂN
CÓ THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1
Ngứa,
mẩn
đỏ, mề
đay.
Dị
ứng.
Phản ứng
phản vệ.
- Ngưng thuốc
đang sử dụng.
- Báo bác sĩ.
- Thực hiện chỉ
định.
Hỏi tiền sử
dị ứng trước
khi thực hiện
thuốc.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên
điều dưỡng.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới
tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với
vòng đeo tay và hồ sơ bệnh án.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân.
4Hỏi tiền sử dị ứng thuốc.
5Điều dưỡng về phòng mang khẩu trang, rửa
tay thường quy.
6Chuẩn bị dụng cụ.
7Kiểm tra thuốc.
8
- Đối chiếu lại bệnh nhân.
- Báo và giải thích lại cho bệnh nhân và
thân nhân.
9Chuẩn bị tư thế bệnh nhân.
10 Rửa tay, mang găng (nếu cần).
11 Làm sạch da.
61
12 Lấy thuốc theo chỉ định, kiểm tra thuốc trước
khi mở nắp.
13 Kiểm tra thuốc, thực hiện thuốc.
14 Tháo găng (nếu có).
15 Bảo quản thuốc dư (nếu có).
16
- Báo thân nhân bệnh nhân việc đã xong.
- Giúp bệnh nhân tiện nghi.
- Dặn dò thân nhân những điều cần thiết.
17 Cho thân nhân ký nhận vào phiếu thực hiện
và công khai thuốc.
18 Cảm ơn thân nhân và bệnh nhân đã hợp tác.
19 - Dọn dẹp dụng cụ.
- Rửa tay.
20
Ghi hồ sơ:
- Ngày, giờ dùng thuốc.
- Tên thuốc, hàm lượng, đường dùng.
- Phản ứng bệnh nhân (nếu có).
- Tình trạng da nơi dùng thuốc.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Kỹ thuật dùng thuốc qua da