46
KỸ THUẬT DÙNG THUỐC
QUA ĐƯNG UỐNG
1. MỤC TIÊU
- Thực hiện đúng kỹ thuật cho bệnh nhân dng thuốc qua
đường uống.
- Trình bày được tai biến, cách xử trí phòng ngừa khi cho
bệnh nhân uống thuốc.
2. MỤC ĐCH
- Đưa thuốc vào cơ thể qua đường uống.
- Đạt được tác dụng của thuốc.
3. CHỈ ĐỊNH
Tất cả bệnh nhân có chỉ đnh thuốc uống và có thể uống được.
4. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân hôn mê.
- Bệnh nhân nôn mửa liên tục.
- Bệnh nhân b tổn thương thực quản.
- Bệnh nhân đang hoặc dọa co giật.
5. CÁC BƯỚC TIẾN HNH
5.1. Dng c
5.1.1. Dụng cụ sạch
- Mâm.
- Ly, muỗng, ống nhỏ giọt, bơm tiêm, gạc, ly chia thể tích.
-
Dụng cụ nghiền thuốc.
-
Khẩu trang.
-
Khăn giấy.
5.1.2. Dụng cụ khác
- Phiếu thực hiện và công khai thuốc.
- Thng đựng chất thải thông thường.
47
- Thng đựng chất thải lây nhiễm.
- Hộp chống sốc.
5.1.3. Thuốc và dung dch sát khuẩn
- Thuốc, nước uống:
+ Thuốc theo chỉ đnh: thuốc viên, thuốc bột, thuốc nước,
thuốc nhỏ giọt.
+ Nước chín, nước đường.
- Dung dch sát khuẩn:
+ Dung dch sát khuẩn tay nhanh.
5.2. Tiến hành kỹ thuật
BƯỚC CÁC BƯỚC KỸ THUẬT Ý NGHĨA
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới
thiệu tên điều dưỡng.
Văn hóa giao tiếp.
Tôn trọng.
Tạo sự thân thiện.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh,
giới tính, địa chỉ, kiểm tra thông tin
bệnh nhân với vòng đeo tay hồ
bệnh án.
Đảm bảo xác định đúng bệnh
nhân.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân
nhân.
Dùng từ ngữ phù hợp theo
độ tuổi của trẻ để giải thích
(nếu có thể).
Để bệnh nhân thân nhân
biết việc điều dưỡng sắp làm
giúp bệnh nhân, thân nhân
bớt lo lắng.
4
Hỏi tiền sử dị ứng thuốc.
Giải thích tác dụng chính các tác
dụng phụ của thuốc cho bệnh nhân và
thân nhân.
Nếu phải thông báo cho
bác sĩ, phản ứng dị ứng
thể đe dọa tính mạng bệnh
nhân.
Để bệnh nhân thân nhân
hiểu, hợp tác tốt trong quá
trình điều trị.
5Điều dưỡng về phòng mang khẩu
trang, rửa tay thường quy.
Phòng ngừa chuẩn, giảm sự
lây lan của vi sinh vật gây
bệnh.
6Chuẩn bị dụng cụ, thuốc theo chỉ định
đầy đủ, để trong tầm tay.
Tổ chức sắp xếp hợp lý,
khoa học.
Quản lý thời gian hiệu quả.
Kỹ thuật dùng thuốc qua đường uống
48
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
7
Kiểm tra thuốc:
+ Tên thuốc.
+ Hàm lượng thuốc.
+ Đường dùng.
+ Chất lượng thuốc.
+ Hạn sử dụng.
•Lưu ý: nếu thuốc được cất
trong tủ lạnh, cần để thuốc
nhiệt độ phòng trước khi thực
hiện, thuốc lạnh thể gây
khó chịu cho trẻ.
Cách lấy thuốc:
+ Thuốc viên:
•Nghiền nát viên thuốc, hòa tan
thuốc với một ít nước.
•Pha thuốc với nước đường.
+ Thuốc nước: lắc nhẹ chai thuốc
trước khi thực hiện.
•Ly chia thể tích: cầm ly để
ngang tầm mắt, rót thuốc đủ
số lượng theo chỉ định (không
để chai thuốc chạm vào miệng
ly). Lau sạch miệng chai thuốc
bằng gạc sạch và đậy nắp lại.
•
Dùng bơm tiêm: giữ bơm tiêm
thẳng đứng rút đúng liều
lượng theo chỉ định, cho thuốc
vào ly.
+ Thuốc giọt:
•Cầm thẳng ống nhỏ giọt, đưa
đầu ống vào chai thuốc.
•Lấy đủ số lượng hoặc đếm đủ
số giọt theo chỉ định cho vào ly
có một ít nước chín.
+ Thuốc bột:
•Cho thuốc (đúng liều theo chỉ
định) vào ly có một ít nước chín
dùng muỗng khuấy cho đến
khi thuốc tan hoàn toàn.
Giảm nguy sai sót thuốc;
bệnh nhân, đường dùng, liều
dùng và thời gian dùng thuốc
phải được làm mỗi khi
thực hiện thuốc.
Trẻ không uống được viên
nén.
Thuốc đắng và trẻ khó uống.
Các thành phần của thuốc
được trộn đều trước khi sử
dụng cho bệnh nhân, phát
huy hiệu quả tối đa của
thuốc.
Rót thuốc ra
ly chia thể tích
Rút thuốc qua bơm tiêm
Rút thuốc qua
ống đếm giọt
49
Kỹ thuật dùng thuốc qua đường uống
8
Đối chiếu lại bệnh nhân.
Báo và giải thích lại cho bệnh nhân và
thân nhân.
Tránh nhầm lẫn bệnh nhân.
Giúp bệnh nhân thân nhân
an tâm, hợp tác tốt.
9
Chuẩn bị tư thế bệnh nhân:
-
Trẻ nhỏ, sơ sinh: bế trẻ ở tư thế ngồi.
- Trẻ lớn: ngồi hoặc nằm đầu cao.
Thao tác được dễ dàng, đảm
bảo an toàn cho bệnh nhân,
tránh hít sặc.
10
Cho trẻ uống thuốc:
- Trẻ sơ sinh- trẻ nhỏ:
•Đút từng muỗng nhỏ đặt sát
giữa miệng hoặc phía cạnh
má, cho từng lượng thuốc
nhỏ vào miệng, cho trẻ uống
lại bằng ít nước chín.
•Nếu dùng bơm tiêm, đặt ống
tiêm dọc theo cạnh lưỡi của
trẻ.
•Nếu trẻ không tự mở miệng,
điều dưỡng mở miệng trẻ nhẹ
nhàng bằng cách dùng ngón
tay ấn vào cằm hoặc dùng
hai ngón tay bóp nhẹ hai bên
má trẻ.
- Trẻ lớn: đưa thuốc và nước cho
trẻ tự uống.
An toàn bệnh nhân.
Uống thuốc bằng muỗng
Uống thuốc qua bơm tiêm
11 Lau sạch miệng trẻ.
12
Bảo quản thuốc dư sau khi sử dụng.
Nếu thuốc còn thừa phải đậy kín nắp,
ghi ngày giờ, bảo quản theo đúng
quy định.
Đảm bảo an toàn cho thuốc
khi sử dụng lần sau.
13
Báo thân nhân bệnh nhân việc đã
xong.
Giúp bệnh nhân tiện nghi.
Dặn dò thân nhân bệnh nhân những
điều cần thiết.
Lấy bệnh nhân làm trung
tâm, bệnh nhân và thân
nhân phải được biết tiến độ
công việc.
Tạo sự thoải mái và an toàn.
Phát hiện, xử trí kịp thời các
tai biến.
14 Cho thân nhân ký nhận vào phiếu
thực hiện và công khai thuốc.
Yếu tố pháp lý.
Theo yêu cầu của bảo hiểm
y tế.
15 Cảm ơn thân nhân và bệnh nhân đã
hợp tác
16 Dọn dẹp dụng cụ.
Rửa tay. Phòng ngừa chuẩn.
50
KỸ THUẬT ĐIỀU DƯỠNG NHI KHOA 2020
17 Ghi hồ sơ:
- Ngày, giờ dùng thuốc.
-
Tên thuốc, hàm lượng, đường dùng.
- Phản ứng bệnh nhân (nếu có).
- Theo dõi đáp ứng của trẻ với thuốc.
- Tên điều dưỡng thực hiện.
Yếu tố an toàn cho bệnh
nhân.
Yếu tố pháp lý.
Phương tiện để theo dõi,
đánh giá bàn giao giữa
các nhân viên y tế.
6. TAI BIẾN V XỬ TR
STT DẤU
HIU
TAI
BIN
NGUYÊN NHÂN
CÓ THỂ XỬ TR PHÒNG
NGỪA
1
Mặt đỏ,
nôn, ho
sặc sụa.
Hít
sặc.
Uống nhanh
chưa kịp nuốt.
Không nằm đầu
cao khi uống.
Nghiêng đầu
bệnh nhân qua
một bên.
Vỗ lưng, hút
đàm.
Theo dõi hô
hấp.
Không cho
trẻ uống khi
trẻ đang
khóc, cười
hay co giật.
2
Ngứa,
mẩn đỏ,
mề đay.
Dị
ứng.
Phản ứng phản
vệ
Ngưng thuốc
đang sử dụng,
báo bác sĩ.
Hỏi tiền
sử dị ứng
trước khi
thực hiện
thuốc.
BẢNG KIỂM THỰC HNH
STT NỘI DUNG ĐẠT CHƯA ĐẠT
1Chào bệnh nhân, thân nhân. Giới thiệu tên điều
dưỡng.
2
Kiểm tra họ tên bệnh nhân, ngày sinh, giới tính,
địa chỉ, kiểm tra thông tin bệnh nhân với vòng
đeo tay và hồ sơ bệnh án.
3Báo và giải thích cho bệnh nhân, thân nhân.
4
Hỏi tiền sử dị ứng thuốc.
Giải thích tác dụng chính và các tác dụng phụ
của thuốc cho bệnh nhân và thân nhân.
5Điều dưỡng về phòng mang khẩu trang, rửa tay
thường quy.
6Chuẩn bị dụng cụ, thuốc theo chỉ định đầy đủ,
để trong tầm tay.