1
Kỹ thuật trồng ớt
I. NGUỒN GỐC VÀ YÊU CẦU SINH THÁI
Cây t tên khoa hc Capsium frutescens L; Capsium annuum L. thuc h
Cà Solanaceae. Cây t là cây gia v, thân thảo, thân dưới hóa g, có th sống vài năm,
nhiu cành, nhn; mc so le, hình thuôn dài, đầu nhn; hoa mọc đơn độc k
lá. Qu t nhiu tên gọi khác nhau như Lt tiêu, Lt tử, Ngưu giác tiêu, Hi tiêu...
Qu t mc r xuống đt, ch riêng cây t ch thiên thì qu li quay lên tri. Các b
phn ca cây ớt như quả, r và lá còn đưc dùng làm thuc cha nhiu bnh.
Cây t ngun gc t Nam M, t mt loài t cay hoang dại được thun a
đưc trng Châu Âu, Ấn Độ cách đây hơn 500 năm.
II. ĐẶC ĐIỂM THC VT HC
1. B r
- Thuc loi r chùm, ăn sâu phân nhánh mạnh v bn phía, th ăn sâu tới
70 - 100cm (gieo c định) nhưng chủ yếu tp trung tầng đất mt 0 - 30cm. Phân b
theo chiu ngang với đường kính 50 - 70cm. Có hai loi r: r chính (r tr) và r ph
(r bên).
- B r kh năng tái sinh nếu th thông qua thi k ờn ươm nhổ đi
trng trn.
- B r rất háo nước, ưa ẩm, ưa tơi xốp, không có r bất định.
- R t rt s ngp úng, chu hn khá hơn so với mt s loi cây rau khác.
- S phát trin ca b r t có liên quan vi các b phn trên mặt đất hay s phân
nhánh ca r có liên quan đến s phát trin ca các cành cp 1, cp 2, cp 3 trên thân.
2
- Gieo t nơi cố định, thời gian đu sau 4 - 6 tun l, r chính ăn sâu tới 20cm.
Thi gian này phân bit v sau khi r ph phát trin mnh, phân nhánh nhiu thì
không rõ gia r chính và r ph. t gieo thng chng hn tt, r có th ăn sâu lớp đất
phía dưi trong mt thời gian dài hơn. Trường hp trng bng cây con, r chính b
đứt, do đó kích thích r bên phi phát trin mạnh hơn phân b ch yếu tầng đất
mt.
- B r ớt ăn nông hay sâu, mạnh hay yếu có liên quan đến mức độ phát trin c
b phn trên mặt đt. Ph thuộc vào phương pháp trng, cấu tượng ca đt, loại đt,
độ m chế độ canh tác. Khi tưới nước đầy đủ, b r ăn nông phân bố rng
ngưc li khi gp hn, r ăn sâu và phân bố hp.
- Nắm được đặc tính ca r ta phi gi m, chng úng, xi xáo, vun gc cho cây
vng chc và ng diện tiếp xúc ca r.
2. Thân
Thân thuc loi thân g, thân tròn, d gãy mt s ging còn non thân lông
mng. Khi thân già, phn sát mặt đất v xì, hóa bn. Thân chính cây t dài hay
ngn ph thuc vào giống, thường biến động 20 - 40cm thì ngừng sinh trưởng, trong
lúc đó các nhánh mọc ra t thân chính phát trin mnh nhánh cp 1,2,3...Khi cây già
thì khó phân bit thân chính các nhánh cp. Trên thân các cành phát trin mnh
mọc đối xng hoc so le tùy ging, kiễu lưỡng phân to cho y t dng lt nga,
do vy rt d đổ khi gặp mưa, gió mạnh (đa s các ging t hin nay, các cành cp 1
nm so le còn các cành xa cp 1 mọc đối). S phân cành trên thân chính cao hay thp,
sm hay mun là ph thuộc vào các đặc tính ca ging và k thut canh tác.
3. Lá t
t ngoài nhim v quang hp, thì còn một đặc đim rt quan trọng để phân
bit gia các ging vi nhau. hai dng ch yếu: dng elip (bu dc), dạng lưỡi
mác.
- Phiến lá nhẵn không có răng cưa, đầu lá nhn, gân lá dày ni rõ, phân b dày
so le.
- Cung mp, khe, dài, chiu dài cuống thường chiếm 1/3 so vi tng chiu
dài lá (2,5 - 5cm) tùy ging.
- ớt thường màu xanh đậm, xanh nht, xanh vàng màu tím. Mt s
ging trên mt lá non còn ph lông tơ.
- Din tích, hình dng, màu sc lá ph thuc vào giống và điều kin trng trt.
- t nhiu hay ít ảnh hưởng sản lượng qu sau này. ít không nhng nh
ởng đến quá trình quang hp ca cây mà còn làm cho t ít qu mỗi nách lá nơi
phân cành là v trí ra hoa, ra qu.
4. Hoa t
3
Ớt là cây hàng năm (cây một năm), hoa lưỡng tính (t th phn), đầu nhy chia 2
vòi dài, rt thun tin cho quá trình t th phn. Tng có hiện tượng rng hoa, rng
n trên cây. Hoa thường phân b đơn hoặc thành chùm (1 - 3 hoa/chùm) nhưng rt ít.
- Hoa t có màu trng, n vào bui sáng vào lúc 9 - 10h sáng.
- Qua quá trình phân hóa mm hoa chu ảnh hưởng ca nhiu yếu t như: nhiệt
độ, ánh sáng, ẩm độ, dinh dưỡng trên cây.
- Căn cứ vào đặc tính ra hoa phân loi ớt như sau:
+ Loi hình sinh trưởng vô hạn: Khi nhánh đầu tiên thì hoa xut hiện sau đó
c tiếp tc ra hoa khi xut hin các câp cành, cây tiếp tục sinh trưởng cho đến khi
chết. Đa số các ging ớt năng suất cao hiện nay đều sinh trưởng hn (cây cao
cành nhiu).
+ Loi nh sinh trưng hu hn: Khi cây xut hin cành th nhất thì có hoa đầu
tiên. Hoa tiếp tc xut hin trên các cành th cp khoảng đến cành cp 4,5 thì cui
ngn xut hin chùm hoa cui cùng cây ngừng sinh trưởng chiu cao. Hin nay
loại này nước ta ít s dng.
5. Qu và ht
- Qu t thuc loi qu mng, nhiều nước, có 2 -3 ô cách nhau bởi vách ngăn dọc
theo trc qu (lõi qu). Cu to qu chia làm 3 phn (t ngoài vào trong)
+ Tht quả, xơ thịt và v qu.
+ Na qu gn cuống to hơn chứa nhiu hạt hơn nửa qu phn ngn. Ht t
nm tp trung xung quanh lõi ca qu. Phn ln chất cay được tp trung phn gia
đến cung qu. Qu ớt chín có màu đỏ, vàng hoặc tím đen.
Dng qu: to hoc nh, dài hoc nhn cui qu (chìa vôi), qu dài cong cui
qu (sng bò). t ngt qu to hơn. t cay, t ngt nhiu hình dáng: tròn dẹt như
qu chua, tròn dài như qu tím, qu đào, bầu như qu lê, hoc dng sng bò,
chìa vôi ph thuộc vào đặc tính ca ging và k thut canh tác.
+ Độ ln ca qu, trọng lượng s ng qu trên cây nhiu hay ít ph thuc
vào giống, do đó t l chất khô/tươi của cây cũng phụ thuc vào ging bin pháp
k thuật, hàm lượng chất cay, dinh dưỡng thay đi ngay trong mt qu ph thuc
vào giống cũng như chế độ dinh dưỡng, nước.
- Ht t nhn, dp, có màu vàng, P1000 ht 4 - 5g, sc ny mm ca ht ging khá
cao nếu bo qun tt có th gi đưc 2 - 3 năm.
III. MT S GING T HIN NAY TRONG SN XUT
* Các nhóm ging t: Trong sn xuất và đời sng ch yếu có 3 nhóm ging sau:
- Nhóm ging t cay: (t gia vị): Được trng rt ph biến. Nhóm này có rt nhiu
giống (địa phương, F1). Đại din là t chìa vôi, sng bò, ch thiên.
4
- Nhóm ging t ngt: nhóm ging này không ph biến trong sn xut, ch yếu
trng mt s vùng chuyên canh, thí nghim các trường đại hc, các vin, trm, tri
nghiên cu.
- Nhóm ging t cnh: gm nhng ging thp cây, qu nhiu màu, s dụng để
làm cây cnh.
* Mt s ging t ph biến trong sn xut:
- Ging ch thiên:
Qu dài 5 - 8cm, qu nhn, khi mc qu ch thng lên trời nên đưc gi là ch
thiên, đường kính qu t 0,7 - 1cm. Cây cao nhiu cành, thời gian sinh trưởng dài
(trên 200 ngày). Nếu trng phân n trong vườn thì th sng 2 - 3 năm. Trọng
ng 100 qu 50 - 60g, năng suất trung bình 5 - 8 t qu khô/ha, phm cht tt, kh
năng thích ng rng, chng chịu điu kin ngoi cnh khá. Có th trng tn dng làm
b rào, thu nhiu la qu trên năm do đó giá tr kinh tế cao.
- Ging t ch địa (trái hướng xuống đất):
5
Đa s trái to, cay ít đến cay trung bình, được dùng nhiều trong các quán ăn, s
dng dng xt lát mỏng, ăn tươi hoặc làm tương ớt dng bm nh hay xay. Trái hướng
xuống đt, nằm dưới b rm rạp, thường d b sâu bnh tấn công, đặc bit trong
mùa mưa đuôi trái bị đọng nước nên thit hi do bnh thối trái (thán thư) rất cao, mưa
nhiều, nước trong đất thừa, cây hút nước nhiu trái d b nt.
Ớt rất nhiều giống như: ớt chùm trái đen, ớt chùm trái vàng nhưng phổ biến
nhất là ớt Sừng trâu, ớt Chỉ thiên, ớt lai TN 255, TN 256, TN341, TN600...
IV.YÊU CU ĐIỀU KIN NGOI CNH
1. Nhiệt độ
t là cây ngun gc vùng nhiệt đới nên yêu cu m áp, nhiệt độ cao trong
suốt quá trình sinh trưởng. Kh năng chịu hn, chịu nóng khá nhưng chịu rét úng
kém. Phm vi nhiệt độ cho ớt sinh trưởng và phát trin t 15 - 35oC, bắt đầu ny mm
15oC nhưng nảy mm nhanh 25 - 30oC.
- Nhiệt độ thích hp cho quá trình ra hoa kết qu là 20 - 25oC.
- Nhiệt độ không khí <10oC >35oC ảnh hưởng đến sinh trưởng phát trin
ca t. Nếu thi gian nhiệt độ cao kéo dài t s rng hoa, rng lá và chết.
- t cây vừa sinh trưởng va phát triển nghĩa vừa ra cành nhưng li va
ra hoa qu trên cây, thi gian t trồng đến thu hoch qu đợt 1 80 - 90 ngày nếu
nhiệt độ thích hp và chăm sóc tốt.
2. Ánh sáng
t cây ngun gốc vĩ độ Nam nên ưa cường độ ánh sáng mnh. Hu hết các
ging ớc ta ưa ánh sáng ngày dài (đòi hi thi gian chiếu sáng 12 - 13gi/ngày)
cường đ chiếu sáng mnh. Thiếu ánh sáng kết hp nhiệt độ không khí thp, cây
con sinh trưởng khó khăn, vươn dài, vóng, quá trình phân hóa mầm hoa cũng bị nh
ởng, để tn dng ánh sáng nên b trí nơi trồng phi gii nng.
3. Nước, độ m
t là cây có qu mọng nước, cành lá nhiu nên yêu cầu có 1 lượng nước ln.
- t yêu cầu độ ẩm đất cao trong sut thi k sinh trưởng
+ Thi k cây con yêu cu 70 - 80%
+ Thi k ra hoa to qu yêu cu 80 - 85%
+ Giai đoạn chín yêu cu 70 - 80%
- Ẩm độ không khí thp 55 - 65% trong quá trình sinh trưởng.
- Nếu đ ẩm đt thiếu: qu bé, ít la qu, chín sm, năng suất thấp. Độ m cao
trước khi cây n hoa s làm sinh trưởng dinh dưỡng qmnh, thi k ra hoa, th
phn th tinh khó khăn, hoa b rng. Thi k qu chín d b bnh lâu chín, t l
khô/tươi thấp. Phải tưới nước, che t lung gi m, chng úng cho t.