LIỆT DÂY THẦN KINH VII NGOẠI BIÊN

181. Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh :

A. Hiếm gặp

@B. Khá phổ biến

C. Ít phổ biến

D. Rất phổ biến

E. Không phổ biến

182. Liệt dây thần kinh VII ngoại biên là một bệnh hay xuất hiện ở:

A. Trẻ em

B. Nam giới

C. Nữ giới

@D. Mọi giới

E. Người già

183. Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong

nhiệt là:

A. Lý - hư - hàn

B. Lý - hư - nhiệt

C. Biểu - thực - hàn

D. Biểu - hư - hàn

@E. Biểu - thực - nhiệt

184. Nguyên nhân hay gặp nhất gây bệnh Liệt dây thần kinh VII ngoại biên theo

Y học hiện đại là do:

@A. Lạnh

B. Nhiễm trùng

C. Chấn thương

D. Lạnh , nhiễm trùng

E. Nhiễm trùng, chấn thương

185. Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, bệnh nhân có

biểu hiện:

A. Rêu lưỡi trắng dày, mạch phù sác

@B. Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn

C. Rêu lưỡi trắng dày, mạch hoạt sác

D. Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch hoãn

E. Rêu lưỡi trắng dày, mạch tế sáp.

186. Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên, người ta có thể châm xuyên:

A. Hạ quan Thính cung

B. Tình minh Toản trúc

@C. Đồng tử liêu Thái dương

D. Giáp xa Hạ quan

E. Toản trúc Ấn đường

187. Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên, người ta có thể châm xuyên:

A. Hạ quan Thính cung

@B. Toản trúc Tình minh

C. Thái dương Đồng tử liêu

D. Giáp xa Hạ quan

E. Toản trúc Ấn đường

188. Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt nên dùng

phương pháp:

A. Châm bổ

B. Cứu

@C. Châm tả

D. Ôn châm

E. Cứu hoặc ôn châm

189. Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, nên dùng

phương pháp:

A. Châm

B. Cứu

C. Châm tả

D. Ôn châm

@E. Cứu hoặc ôn châm

190. Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do ứ huyết, ta dùng phương

pháp:

A. Khu phong, tán hàn, hoạt huyết

B. Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết

C. Khu phong, trừ thấp, hoạt huyết

@D. Hành khí, hoạt huyết

E. Lương huyết, chỉ huyết .

191. Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt, bệnh nhân có

biểu hiện:

A. Rêu lưỡi trắng dày, mạch phù sác.

B. Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn.

@C. Rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác

D. Rêu lưỡi vàng dày, mạch hoạt sác

E. Rêu lưỡi xanh tím, mạch tế sáp.

192. Để điều trị Liệt dây thần kinh VII ngoại biên, người ta có thể châm xuyên :

A. Tình minh Toản trúc

B. Giáp xa Địa thương

C. Toản trúc Ấn đường

@D. Dương bạch Ngư yêu

E. Thái dương Đồng tử liêu

193. Để điều trị Liệt dây thần kinh VII ngoại biên, người ta có thể châm xuyên :

A. Tình minh Toản trúc

@B. Địa thương Giáp xa

C. Toản trúc Ấn đường

D. Ngư yêu Dương bạch

E. Thái dương Đồng tử liêu

194. Để điều trị Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do huyết ứ nên dùng phương

pháp:

A. Cứu

B. Châm bổ

C. Châm tả

D. Điện châm

@E. Châm tả, điện châm

195. Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do sang chấn , bệnh nhân có

biểu hiện:

A. Rêu lưỡi trắng dày, mạch phù sác.

B. Rêu lưỡi trắng mỏng, mạch phù khẩn.

C. Rêu lưỡi vàng mỏng, mạch phù sác

D. Rêu lưỡi vàng dày, mạch hoạt sác

@E. Rêu lưỡi xanh tím, mạch tế sáp.

196. Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn, ta dùng phương

pháp:

A. Khu phong, tán hàn, hoạt huyết

@B. Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết

C. Khu phong, trừ thấp, hoạt huyết

D. Hành khí, hoạt huyết

E. Lương huyết, chỉ huyết .

197. Để điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong nhiệt, ta dùng

phương pháp:

A. Khu phong, tán hàn, hoạt huyết

B. Khu phong, thanh nhiệt, hoạt huyết

C. Khu phong, trừ thấp, hoạt huyết

@D. Hành khí, hoạt huyết

E. Lương huyết, chỉ huyết.

198. Nguyên nhân Liệt dây thần kinh VII ngoại biên theo Y học cổ truyền là do:

A. Phong hàn

B. Phong nhiệt

@C. Huyết ứ

D. Phong hàn, phong nhiệt, huyết ứ

E. Phong hàn, phong nhiệt.

199. Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong

hàn là:

A. Lý - hư - hàn

B. Lý - hư - nhiệt

C. Biểu - thực - hàn

D. Biểu - hư - hàn

@E. Lý - thực - nhiệt

200. Nguyên nhân gây bệnh Liệt dây thần kinh VII ngoại biên theo Y học hiện

đại là do:

A. Lạnh

B. Nhiễm trùng

C. Chấn thương

D. Lạnh, nhiễm trùng

@E. Lạnh, nhiễm trùng, chấn thương

201. Chẩn đoán bát cương trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do sang

chấn là:

A. Lý chứng

B. Hư chứng

C. Hàn chứng

@D. Thực chứng

E. Nhiệt chứng

202. Cần châm thêm huyệt Khúc trì, Nội đình trong thể Liệt dây thần kinh VII

ngoại biên do:

A. Phong hàn

@B. Phong nhiệt

C. Huyết ứ

D. Phong hàn và phong nhiệt

E. Phong nhiệt và huyết ứ

203. Cần châm thêm huyệt Huyết hải, Túc Tam lý trong thể Liệt dây thần kinh

VII ngoại biên do:

A. Phong hàn

B. Phong nhiệt

@C. Huyết ứ

D. Phong hàn và phong nhiệt

E. Phong nhiệt và huyết ứ

204. Cần châm thêm huyệt Hợp cốc bên đối diện trong thể Liệt dây thần kinh

VII ngoại biên do:

A. Phong hàn

B. Phong nhiệt

C. Huyết ứ

D. Phong hàn và phong nhiệt

@E. Phong hàn, phong nhiệt và huyết ứ

205. Viêm tai giữa, viêm tai xương chủm , Zona tai là những nguyên nhân gây

Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:

A. Phong hàn

@B. Phong nhiệt

C. Huyết ứ

D. Phong thấp

E. Huyết hư

206. Sang chấn vùng đầu làm vỡ xương đá, xương chủm; mổ viêm tai xương chủm

làm đứt dây thần kinh VII, là nguyên nhân gây liệt dây thần kinh VII ngoại biên do:

A. Phong hàn

B. Phong nhiệt

@C. Huyết ứ

D. Phong thấp

E. Huyết hư

207. Bệnh nhân có sốt, sợ gió sợ nóng, nước tiểu đỏ, rêu lưỡi vàng mỏng, mạch

phù sác là những biểu hiện trong thể Liệt dây thần kinh VII ngoại biên do::

@A. Phong nhiệt

B. Phong hàn

C. ỨÏ huyết

D. Chấn thương

E. Phong thấp

208. Mạch của bệnh nhân liệt VII ngoại biên do lạnh là:

A. Phù sác

B. Phù

C. Trầm

@D. Phù khẩn

E. Trầm khẩn

209. Liệt VII ngoại biên do phong nhiệt tương ứng với liệt VII ngoại biên do:

A. Nhiễm trùng

B. Sang chấn

C. Lạnh, zona

D. Zona

@E. Nhiễm trùng, Zona

210. Bệnh danh của liệt VII ngoại biên theo y học cổ truyền là:

A. Trúng phong kinh lạc

B. Khẩu nhãn oa tà

C. Diện than

@D. Diện than, khẩu nhãn oa tà

E. Trúng phong

211. Để dự phòng Liệt dây thần kinh VII ngoại biên, khi chưa mắc bệnh cần loại

trừ các yếu tố nguy cơ bằng cách tránh lạnh, phòng các bệnh nhiễm trùng ở tai và

nâng cao thể trạng.

@A. Đúng

B. Sai

212. Để dự phòng liệt dây thần kinh VII ngoại biên cần xoa bóp vùng mặt

thường xuyên để thông kinh hoạt lạc.

@A. Đúng

B. Sai

213. Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do phong hàn bệnh nhân thường

xuất hiện các triệu chứng một cách từ từ sau khi đi gặp mưa hoặc trời trở lạnh.

A. Đúng

@B. Sai

214. Trong thể liệt dây thần kinh VII ngoại biên do huyết ứ bệnh nhân thường

xuất hiện các triệu chứng sau các nhiễm trùng ở tai như viêm tai giữa, viêm tai

xương chủm, Zona tai...

A. Đúng

@B. Sai

215. Khi đã bị liệt mặt cần điều trị sớm tại nhà bằng cách......................... các

huyệt vùng mặt

216. Trong châm cứu điều trị liệt dây thần kinh VII cần châm

huyệt.....................bên đối diện