S 152/2021 thương mi
khoa hc
1
2
9
18
24
33
41
49
57
65
76
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Nguyn Th Phương Liên - Gii pháp phát trin thanh toán không dùng tin mt ti Vit Nam.
s: 152.1FiBa.12
Solutions to Developing Non-Cash Payment in Vietnam
2. Nguyn Hoài Nam - Cơ chế s dng ngun lc tài chính t ngân sách nhà nước cho xây dng nông
thôn mi Tnh Ngh An. s: 152.1Deco.11
Mechanism of Using Financial Resources from the State Budget for New Rural Construction
in Nghe An Province
3. Phm Văn Hng và Phm Minh Đạt Chính thc hóa khu vc h kinh doanh th: thc trng
kiến ngh. s: 152.1SMET.12
Formalizing Household Sector: Situation and Suggestions
4. Phan Anh Tú và Ha Thanh Ngh- Các nhân t tác động đến vn đầu tư trc tiếp nước ngoài
ti Thành ph Cn Thơ. s: 152.1IIEM.12
Factors Affecting FDI in Can Tho City
5. Nguyn Đức Kiên - Nhân t nh hưởng đến la chn áp dng hình s dng đất nông nghip
thích ng biến đổi khí hu: Nghiên cu trường hp ca nông h vùng cát ni đồng tnh Qung Bình.
s: 152.1GEMg.12
Factors Influencing the Adoption of Agricultural Land Use Models Towards Adaptation to
Climate Change: A Case Study of Farmers in the Sandy Area of Quang Binh Province
QUN TR KINH DOANH
6. Phan Chí Anh và Nguyn Thu Hà - Phát trin sn phm mi ti các doanh nghip sn xut Châu
Á: tiếp cn góc độ th trường. Mã s: 152.2BMkt.22
Developing New Products in Asian Producing Enterprises: from Market Perspective
7. Lưu Th Minh Ngc- Tác động ca đổi mi công ngh ngân hàng lõi đến kết qu hot động ca
ngân hàng thương mi - nghiên cu trường hp ngân hàng thương mi c phn Công thương Vit Nam.
s: 152.2FiBa.21
Impact of Core Banking Technology Innovation on Commercial Bank Performance Case
Study at Vietinbank
8. Đỗ Th Vân Trang - Nghiên cu các yếu t nh hưởng đến cu trúc k hn n gia các ngành kinh
doanh. Mã s: 152.2FiBa.22
Determinants of the Debt Maturity Structure in Different Sectors
9. Đàm Th Thanh Huyn- Các yếu t nh hưởng đến ri ro tài chính ti các công ty thành viên thuc
Tp đoàn Công nghip Than - Khoáng sn Vit Nam. s: 152.2FiBa.22
Factors Affecting Financial Risk at Member Firms of Vietnam Coal - Mineral Industry Group
Ý KIN TRAO ĐỔI
10. Phm Hùng Cường Hoàng Ngc Bo Châu - Ý định la chn sàn thương mi đin t ca
người tiêu dùng khi mua sm hàng hóa ngoài lãnh th Vit Nam. s: 152.3BAdm.31
Intention to Select E-Commerce Products of Consumers Shopping Outside Vietnam
ISSN 1859-3666
1
!
1. Đặt vn đề
Thương mi đin t đang phát trin mnh m ti
Vit Nam, vi ch s CAGR ca giai đon 2018
2022 xếp th năm toàn cu (Eshopworld, 2018).
Tc độ tăng trưởng ca thương mi đin t đạt trên
32% vào năm 2019, d đoán tiếp dc duy trì
mc trên 30% vào năm 2020. Quy thương mi
đin t bán l hàng hóa dch v tiêu dùng năm
2019 theo thng đạt khong 11,5 t USD,
được cho s vượt quá 15 t USD vào năm 2020
(VECOM, 2020). th thy, thương mi đin t
ti Vit Nam phát trin mnh m kéo theo điu tt
yếu các giao dch thông qua thương mi đin t
xuyên biên gii (CBEC) cũng ngày mt tăng lên.
Ngoài các tính cht xuyên biên gii vn ca
thương mi đin t, thì s lượng và chng loi hàng
hóa khng l ca các sàn thương mi đin t nước
ngoài như Amazon, Ebay, Taobao, cũng phn nào
kích thích người tiêu dùng Vit Nam mua sm thông
qua kênh CBEC. Năm 2018, trong s nhng người
s dng internet để mua hàng trc tuyến đến 38%
mua hàng qua các trang web nước ngoài (IDEA,
2020). Nhìn thy nhu cu đó, các sàn thương mi
đin t trên th trường Vit Nam đã đang phát
trin các chc năng mua hàng quc tế như danh mc
“Hàng quc tếca sàn Shopee Tiki, “Laz quc
tếca Lazada, để phn nào đáp ng nhu cu ca
người tiêu dùng, cũng như tăng kh năng cnh tranh
ca doanh nghip. Ngoài ra, còn các doanh
nghip kinh doanh gii pháp trung gian định
hướng như mt sàn thương mi đin t, th k
đến Fado.vn Boxme.vn (Fast Forward
Advisors, 2020). Tuy nhiên, nhiu người tiêu dùng
vn chưa quen vi các tính năng k trên, cng vi
S 152/2021
76
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
Ý ĐỊNH LA CHN SÀN THƯƠNG MI ĐIN T
CA NGƯỜI TIÊU DÙNG KHI MUA SM HÀNG HÓA
NGOÀI LÃNH TH VIT NAM
TS Phm Hùng Cường
Trường Đại hc Ngoi thương
Email: phamhungcuong.cs2@ftu.edu.vn
Hoàng Ngc Bo Châu
Trường Đại hc Ngoi thương Cơ s II ti TP.HCM
Email: hoangngocbaochau1701015064@ftu.edu.vn
Ngày nhn: 02/02/2021 Ngày nhn li: 23/03/2021 Ngày duyt đăng: 26/03/2021
T khóa: ý định la chn, sàn thương mi đin t, người tiêu dùng, mua sm hàng hóa
JEL Classifications: D21, G34, L14
M. c đích ca nghiên cu này nhm phân tích các yếu t nh hưởng đến ý định la chn sàn thương
mi đin t ca người tiêu dùng khi mua sm hàng hóa ngoài lãnh th Vit Nam. Trên cơ s kết
hp c ngun d liu th cp (các thng kê ca Cc Thương mi đin t Kinh tế s - B Công Thương,
Hip hi Thương mi đin t Vit Nam mt s thng xếp hng trên thế gii) sơ cp (thông qua
kho sát được thc hin vi 300 đối tượng) bng phương pháp phân tích định tính định lượng, nghiên
cu ch ra, có 4 yếu t nh hưởng đến ý định la chn sàn thương mi đin t ca người tiêu dùng khi mua
sm hàng hóa ngoài lãnh th Vit Nam, bao gm: K vng hiu qu, Lòng tin, Thói quen và Hiu ng “cái
đuôi dài”. Trong đó, yếu t Thói quen có tác động mnh nht và yếu t Lòng tin có tác động thp nht. T
đó, nhóm tác gi đưa ra mt s đề xut, khuyến ngh giúp các doanh nghip kinh doanh sàn thương mi
đin t trên th trường Vit Nam các doanh nghip kinh doanh dch v mua hàng xuyên biên gii nâng
cao hiu qu hot động.
mt s các yếu t khác tác động khiến h vn la
chn sàn thương mi đin t nước ngoài, bao gm
đặt mua trc tiếp t sàn hoc thông qua các trung
gian mua h. Bng chng trong s 10 ng dng
thương mi đin t được s dng nhiu nht Vit
Nam năm 2019 thì đến 4 sàn thương mi đin t
không hin din pháp lý ti Vit Nam (Iprice
Group và các t chc, 2020).
Đối vi các sàn thương mi đin t không h
thng kênh phân phi, qun lý chui cung ng ti
Vit Nam, công tác logistics tr nên kém hiu qu,
nh hưởng không ch đến thi gian tri nghim
ca người tiêu dùng còn lãng phí ngun lc.
Thêm vào đó, khi s dng các dch v trung gian
mua h t các cá nhân nh l, hàng hóa có th được
vn chuyn v Vit Nam thông qua các đường tiu
ngch, không chính thng, dn đến thâm ht ngân
sách khó khăn trong công tác kim tra kim
soát hàng hóa v s lượng ln cht lượng. Vi s
chuyn mình mnh m ca CBEC trên th trường
tiêu dùng Vit Nam cùng nhng góc khut chưa
được qun lý trit để ca vic mua sm thông qua
các nn tng này, vic tìm cách để chuyn đổi các
khách hàng đang mua sm thông qua các sàn thương
mi đin t nước ngoài sang s dng sàn ni địa
hoc các trung gian hp pháp điu nên làm. Các
doanh nghip k trên hin din pháp lý ti Vit
Nam, đóng thuế cho hot động kinh doanh ca
mình vào ngân sách nước ta, được kim soát bi
các cơ quan qun lý th trường. Vic chuyn đổi xu
hướng hành vi ca người tiêu dùng như vy va
giúp tăng thu ngân sách, va phc v tt công tác
qun lý.
Xut phát t nhng vn đề trên, nhóm tác gi tiến
hành nghiên cu đề tài “Các yếu t nh hưởng đến ý
định la chn sàn thương mi đin t ca người tiêu
dùng khi mua sm hàng hóa ngoài lãnh th Vit
Nam” nhm nghiên cu hành vi ca người tiêu dùng
thông qua ý định la chn sàn thương mi đin t
xuyên biên gii, t đó đưa ra các gii pháp phù hp
khuyến khích người tiêu dùng la chn các doanh
nghip có hin din pháp lý ti Vit Nam.
2. Cơ s lý thuyết hình nghiên cu
Năm 1979, h thng th nghim mua bán trc
tuyến đầu tiên được lp đặt ti Tesco bi Michael
Aldrich đánh du bước ngot đầu tiên trong lch s
nhân loi v thương mi đin t (Tkacz và cng s,
2009). Sau gn na thế k hình thành phát trin,
đã nhiu định nghĩa khác nhau v thương mi
đin t nhưng cho đến nay vn chưa định nghĩa
hay cách dùng thng nht nào cho thut ng
“thương mi đin t(Yasmin Ismail, 2020). Nhìn
mt cách tng quát, các định nghĩa thương mi đin
t trên thế gii được chia thành hai nhóm tùy thuc
vào các quan đim khác nhau, bao gm theo nghĩa
rng và theo nghĩa hp (Nguyn Văn Hùng và cng
s, 2013). Theo nghĩa rng, UNCITRAL (2001)
định nghĩa “Thut ng Thương mi cn được din
gii theo nghĩa rng để bao quát các vn đề phát
sinh t mi quan h mang tính cht thương mi
hay không hp đồng. Các quan h mang tính
thương mi bao gm các giao dch sau đây: bt c
giao dch nào v thương mi nào v cung cp hoc
trao đổi hàng hóa hoc dch v; tha thun phân
phi; đại din hoc đại lý thương mi, y thác hoa
hng; cho thuê dài hn; xây dng các công trình; tư
vn; k thut công trình; đầu tư; cp vn; ngân
hàng; bo him; tha thun khai thác hoc
nhượng; liên doanh các hình thc khác v hp tác
công nghip hoc kinh doanh; chuyên ch hàng hóa
hay hành khách bng đường bin, đường không,
đường st hoc đường b”. Theo nghĩa hp, thương
mi đin t ch đơn thun bó hp trong vic mua bán
hàng hóa và dch v thông qua các phương tin đin
t, nht là qua Internet và các mng liên thông khác
(Nguyn Văn Hùng cng s, 2013). Khá nhiu
các t chc quc tế đang s dng định nghĩa thương
mi quc tế theo cách hiu này, tiêu biu WTO,
OECD. Thương mi đin t bao gm vic sn
xut, phân phi, marketing, bán hoc cung cp hàng
hóa và dch v bng phương tin đin t. OECD cho
rng “Giao dch thương mi đin tvic bán hoc
mua hàng hóa hoc dch v, được thc hin qua
mng máy tính bng các phương pháp được thiết kế
đặc bit cho mc đích nhn hoc đặt hàng. Hàng hóa
hoc dch v được đặt hàng theo nhng phương thc
đó, nhưng vic thanh toán chuyn giao hàng hóa
hoc dch v cui cùng không nht thiết phi được
thc hin trc tuyến. Giao dch thương mi đin t
có th din ra gia các doanh nghip, h gia đình,
nhân, chính ph các t chc công hoc tư khác”
(OECD, 2011). Trong h thng pháp lut Vit Nam,
theo khon 1, điu 3, Ngh định s 52/2013/NĐ-CP
ghi rõ: “Hot động thương mi đin t vic tiến
hành mt phn hoc toàn b quy trình ca hot động
thương mi bng phương tin đin t có kết ni vi
77
!
S 152/2021
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
!
mng Internet, mng vin thông di động hoc các
mng m khác” (Chính Ph, 2013).
Mc trên thế gii đã rt nhiu bài nghiên
cu và chính sách liên quan đến thương mi đin t
xuyên biên gii, nhưng khái nim này vn chưa
được định nghĩa mt cách chính thc. Theo y ban
Kinh tế hi Châu Á Thái Bình Dương Liên
Hip Quc (UNESCAP), thương mi đin tth
chia thành thương mi đin t ni địa và thương mi
đin t xuyên biên gii tùy vào vic người mua
người bán cùng mt quc gia hay không
(UNESCAP, 2020). Như vy, theo cách hiu này
th nói thương mi đin t xuyên biên gii vic
mua bán hàng hóa dch v thông qua kênh
thương mi đin t người mua người bán
hai đất nước khác nhau. Nghiên cu v các yếu t
nh hưởng đến ý định hành vi ca người tiêu dùng
trong lĩnh vc thương mi đin t đang thu hút được
s quan tâm ca nhiu nhà nghiên cu hàn lâm trong
khong mười năm tr li đây. Tuy nhiên, các nghiên
cu liên quan đến ý định hành vi tiêu dùng trong
thương mi đin t xuyên biên gii mi được quan
tâm nhiu t khong năm 2017 đến nay.
Trên thế gii, các nghiên cu v hành vi người
tiêu dùng trong thương mi đin t nói chung
thương mi đin t xuyên biên gii nói riêng rt
đa dng vi nhiu khía cnh khác nhau. Đối vi
lĩnh vc thương mi đin t nói chung, các đề tài
đã được tp trung vào vic chp nhn thương mi
đin t ca người tiêu dùng (Lee cng s,
2001; Liu cng s, 2003; Park cng s,
2004), ý định tái mua sm thông qua thương mi
đin t (Zhang cng s, 2011; Chiu cng
s, 2014; Fang cng s, 2014)… Đối vi
thương mi đin t xuyên biên gii, ý định hành
vi ca người tiêu dùng khi mua sm thông qua
CBEC đã được nghiên cu bi nhiu công trình
vi các yếu t nh hưởng khác nhau như nhn
din và mô t sn phm (Mou và cng s, 2019 A;
Mou và cng s, 2019 B; Zhu cng s, 2019),
các du hiu ch s thông tin (Huang công
s, 2019; Cui và cng s, 2019), lòng tin và ri ro
(Gou cng s, 2015; Mou cng s, 2020;
Gou và cng s, 2018; Cui và cng s, 2020), li
ích và chi phí (Huang và cng s, 2019; Huang
cng s, 2017), nh hưởng hi (Mensah
cng s, 2020)… Các nghiên cu này hu hết đều
tp trung vào khám phá và mc độ nh hưởng ca
các yếu t đến ý định mua sm hàng hóa t trang
thương mi đin t xuyên biên gii.
Ti Vit Nam, các nghiên cu v hành vi tiêu
dùng trong thương mi đin t đã tng được công
b có các khía cnh như thái độ s dng thương mi
đin t (Nguyn Anh Mai, 2007; Nguyn Hoàng Phi
cng s, 2012), hành vi mua hàng ngu hng trc
tuyến (Phm Quc Trung và cng s, 2017, Nguyn
Hunh Nht H, 2019), ý định mua hàng trc tuyến
ca người dân ti mt địa bàn trong nước (Dương
Th Hi Phương, 2012; T Th Lan Hương, 2013),
các yếu t nh hưởng đến ý định mua hàng như nh
hưởng hi (Nguyn Quang Thu cng s,
2020), nhn thc ri ro lòng tin (Bùi Thanh
Tráng, 2019), … Tuy nhiên, các nghiên cu v hành
vi người tiêu dùng trong thương mi đin t xuyên
biên gii li chưa nhiu, ch yếu ch tp trung vào
khía cnh B2B thúc đẩy s tham gia ca các
doanh nghip vào CBEC. Do đó, đề tài nghiên cu
này th b sung vào h thng các nghiên cu v
ý định hành vi người tiêu dùng trong CBEC điu
các nghiên cu trước chưa đào sâu.
S 152/2021
78
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc
Ngun: Đề xut ca nhóm nhóm tác gi
Hình 1: Mô hình nghiên cu
Nghiên cu này da trên hình UTAUT2
(Venkatesh và cng s, 2012) được m rng điu
chnh cho phù hp vi hành vi mua sm trc tuyến
ca người tiêu dùng bng vic b sung thêm biến
Lòng tin Hiu ng “cái đuôi dài” ca Singh
Matsui (2017B), Nguyn Thu Hà và cng s (2019).
Thêm vào đó, nhóm tác gi đề xut thêm yếu t Tính
v chng cho phù hp vi ng cnh ca nghiên cu
thương mi đin t xuyên biên gii.
K vng hiu qu: K vng hiu qu k vng
ca khách hàng v vic tiến hành mua sm trc
tuyến ti mt hoc mt s sàn thương mi đin t
nht định s đem li hiu qu. Các hình nghiên
cu trước đây như hình TAM (Taylor Todd,
1995), hình động lc thúc đẩy MM (Davis
cng s, 1992), đã đề cp đến k vng hiu qu như
s hu ích cm nhn được. Bng cách tiến hành
mua sm trc tuyến trên mt sàn thương mi đin t
nào đó, khách hàng có th mong đợi nhn được mt
s li ích như tiết kim thi gian, gia tăng s tin
li… Mua sm trc tuyến t sàn thương mi đin t
nht định có th hu ích vi khách hàng vì h có th
mua sm nhanh hơn, xem các sn phm được cung
cp bi nhng người bán khác nhau, tiết kim thi
gian và có th mua sm t bt k v trí nào thun tin
đối vi h. Kết qu mua sm được ci thin hơn khi
khách hàng tiến hành mua sm trc tuyến thông qua
mt hoc mt s sàn thương mi trc tuyến có th
lý do gii thích ý định mua sm trc tuyến ca khách
hàng thông qua các sàn đó. Da trên các lp lun
như đã trình bày, gi thuyết được đưa ra là: H1: K
vng hiu qu tác động tích cc đến ý định la chn
sàn thương mi đin t.
K vng n lc: K vng n lc th hin s d
dàng ca vic mua sm trc tuyến thông qua mt
hoc mt s sàn thương mi đin t nht định. Các
thang đo t các hình nghiên cu trước đây đã
nhc đến k vng n lc như s d s dng cm
nhn được (trong mô hình TAM), hay s d dàng s
dng (mô hình IDT) (Venkatesh cng s, 2003).
Trong trường hp này, nếu khách hàng nghĩ rng
vic mua sm trc tuyến thông qua mt hoc mt s
sàn thương mi đin t nht định là d dàng thì điu
này th thúc đẩy ý định mua sm trc tuyến ca
h thông qua các sàn đó. Da trên các lp lun như
đã trình bày, gi thuyết được đưa ra là: H2: K vng
n lc tác động tích cc đến ý định la chn sàn
thương mi đin t.
nh hưởng hi: Mt s nghiên cu trước đây
đã đề cp đến nh hưởng hi đến ý định hành vi
ca người tiêu dùng như chun ch quan trong
hình TRA (Fishbein Ajzen, 1975), yếu t hi
(Thompson và cng s, 1991). nh hưởng xã hi đại
din cho tác động hi t nhng người quan trng,
chng hn như người thân trong gia đình, bn bè,
đồng nghip… cho rng khách hàng nên tiến hành
mua sm trc tuyến trên mt hoc mt s sàn thương
mi đin t nht định nào đó. Nếu nhng người
mi quan h gn gũi vi khách hàng đang s dng
mt s sàn thương mi đin t nht định để mua sm,
thì đây th mt yếu t nh hưởng đến ý định
mua sm trc tuyến thông qua các sàn đó ca khách
hàng. Da trên các lp lun như đã trình bày, gi
thuyết được đưa ra là: H3: nh hưởng xã hi tác động
tích cc đến ý định la chn sàn thương mi đin t.
Điu kin thun li: Điu khin thun li mc
độ mt nhân tin rng cơ s h tng t chc
công ngh ca mt hoc mt s sàn thương mi đin
t nht định là thun li cho vic s dng. Các nghiên
cu thc chng s dng hình UTAUT2 đã ch ra
rng đây yếu t quyết định trc tiếp đến ý định s
dng hành vi s dng trong thc tế. Đối vi mua
sm trc tuyến, các điu kin thun li th bao
gm các thiết b như máy tính, đin thoi thông minh,
Internet, các hướng dn s dng ca sàn thương mi
đin t, dch v h tr khách hàng trc tuyến, kiến
thc, k năng cn thiết… Điu kin thun li th
nh hưởng đến ý định la chn sàn thương mi đin
t ca người tiêu dùng khi mua sm. Da trên các lp
lun như đã trình bày, gi thuyết được đưa ra là: H4:
Điu kin thun li tác động tích cc đến ý định la
chn sàn thương mi đin t.
Động lc th hưởng: Động lc th hưởng được
định nghĩa nim vui hoc s thú v bt ngun t
vic mua sm trc tuyến. Trong nghiên cu v h
thng thông tin, động lc th hưởng (được định
nghĩa như s hưởng th nhn thc - perceived
enjoyment) nh hưởng trc tiếp đến s chp nhn
s dng công ngh (Van der Heijden, 2004;
Thong cng s, 2006). Đối vi mt s khách
hàng, s dng mt hình thc mua sm mi m
sáng to có th mang li s thú v và gii trí. Do đó,
động lc th hưởng có thnh hưởng đến ý định
la chn sàn thương mi đin t khi mua sm trc
tuyến ca khách hàng. Da trên các lp lun như đã
trình bày, gi thuyết được đưa ra là: H5: Động lc
79
!
S 152/2021
Ý KIN TRAO ĐỔI
thương mi
khoa hc