183
THƯƠNG MẠI ĐIỆN T TI TPHCM: MT GÓC NHÌN V
MI QUAN H GIỮA THƯƠNG MẠI ĐIỆN T,
NÂNG CAO NĂNG LỰC CNH TRANH VÀ HI NHP QUC T
Nguyễn Ngọc Anh Thư
Viện Nghiên cứu Phát triển TP. HCM
Tóm tắt:
Thương mại điện tử Việt Nam nói chung TPHCM nói riêng đang trong giai
đoạn vàng rực rỡ. Cùng với sức hấp dẫn từ thị trường những vấn đề phát sinh trong
quá trình quản lí, hoạch định chính ch liên quan. Một cách đơn giản để phân tích
các vấn đề phát sinh trong quá trình phát triển thương mại điện tử hướng tới mục tiêu
phát triển bền vững nền kinh tế đặt thương mại điện tử các chỉ số trong mối tương
quan với năng lực cạnh tranh các chỉ số của phát triển, đặc biệt xem xét trong mối
quan hệ với toàn cầu hóa. Qua đó, thể xem xét các giải pháp khả thi để tác động
thúc đẩy thương mại điện tử phát triển một cách bền vững. Kết quả cho thấy thương mại
điện tử, nâng cao năng lực cạnh tranh hội nhập quốc tế (đặc biệt du lịch) trên địa
bàn TPHCM mối quan hệ chặt chẽ gắn qua lại với nhau, đồng thời cũng cho thấy
vai trò quan trọng của TPHCM trong phát triển hạ tầng thông tin của cả nước, từ đó bài
viết đề xuất một số giải pháp tạo điều kiện phát triển đồng thời cả ba khía cạnh này của
tăng trưởng kinh tế và phát huy vai trò đầu tàu của TPHCM.
Từ khoá: thương mại điện tử TPHCM, năng lực cạnh tranh và TMĐT, hội nhập quốc tế
1. Dẫn luận
Thương mại điện tử Việt Nam đang ở trong giai đoạn “bình minh rực rỡ”. Theo dự
đoán, thương mại điện tử Việt Nam sẽ phát triển 30-50% mỗi năm. Năm 2017, Việt Nam
53,86 triệu người sdụng Internet. Các dự đoán cho biết con số này đạt đến gần 60
triệu trong vòng 4 năm tới.
8
Hiện quy thtrường TMĐT Việt Nam đạt khoảng 5 t
USD. Trong 4 năm tới, con số này được dự đoán có thể đạt tới 10 tỷ USD.
9
Cùng với sức hấp dẫn từ thị trường những vấn đề phát sinh trong quá trình quản
lí, hoạch định chính sách liên quan. Một cách đơn giản để phân tích các vấn đề phát
sinh trong quá trình phát triển thương mại điện tử hướng tới mục tiêu phát triển bền vững
nền kinh tế đặt thương mại điện tử các chỉ số trong mối tương quan với ng lực
cạnh tranh các chỉ số của phát triển, đặc biệt xem xét trong mối quan hệ với toàn cầu
hóa. Qua đó, thể xem xét các giải pháp khả thi để tác động thúc đẩy thương mại
điện tử phát triển một cách bền vững.
2. Mối quan hệ giữa hội nhập và thương mại điện tử
Toàn cầu hoá, hay hội nhập quốc tế, vừa mục tiêu vừa động lực của thương
mại điện tử. Trong bối cảnh toàn cầu hoá hay hội nhập quốc tế, các doanh nghiệp vừa
nhỏ tiến hành hoạt động thương mại điện tử để khai phá những hình kinh doanh tạo
giá trị thặng dư, dịch vụ mới, phát triển những chiến lược thương mại điện tử để phát
8
VNExpress lược dịch từ Forbes, “Thương mại điện tử Việt Nam đang ở bình minh rực rỡ”, tin
ngày 2/4/2018
9
V V, “Thương mại điện tử Việt Nam có thể đạt 10 tỷ USD trong 10 năm tới”, tin ngày
06/04/2018
184
triển doanh nghiệp, tham gia vào mối quan hệ qua mạng với những công ty thể trở
thành khách hàng, nhà cung ứng hay đối tác tiềm năng (Savrula et al, 2014). Trong qua
trình hội nhập, các chế giải quyết tranh chấp, quản thông thường dựa trên tính địa
phương hoá sẽ không phù hợp. Trong quá trình đó, 3 quá trình phù hợp việc giải
quyết tranh chấp qua mạng ( DR); nguyên tắc quản trị doanh nghiệp trên internet;
khái niệm đồng quản lí. ( ntonisPatrikios, 2008).
Thương mại điện tử hội nhập quốc tế tác động ơng hỗ qua lại. Trong điều
kiện toàn cầu hoá, các quá trình kinh doanh của các công ty khác nhau cần được tích hợp
với nhau để phù hợp với điều kiện thay đổi thường xuyên của môi trường, để trnên
thực sự cạnh tranh trong môi trường quốc tế. Ngày càng nhiều nghiên cứu, tiêu chuẩn
kinh doanh qui định để thúc đẩy các quá trình kinh doanh thành những quá trình kinh
doanh kết nối với nhau và hỗ trợ nhau cùng phát triển. (Liu C et al, 2009)
Thương mại điện tử cũng vừa tạo động lực vừa chất xúc tác của hội nhập quốc
tế. Trong lĩnh vực môi giới bán lẻ, thương mại điện tử khiến cho các công ty này ngày
càng tham gia sâu rộng vào quá trình toàn cầu hoá. Bằng cách phân tích sâu hơn những
thành phần khác nhau của chuỗi cung ứng, ta có thể phân tích được những ảnh hưởng của
cuộc cách mạng công nghệ thông tin truyền thông (ICT) trong mỗi phân khúc của chuỗi
cung ng. Những đổi mới sáng tạo trong thương mại điện tử thúc đẩy đồng thời cả việc
đồng bộ hoá đa dạng hoá trong cùng một ngành công nghiệp (Globerman, S., Roehl,
T. & Standifird, 2001)
3. Mối quan hệ giữa toàn cầu hóa, phát triển kinh tế và TMĐT TPHCM qua phân
tích các chỉ số
a. Các đại lượng được phân tích
Các đại lượng giá trị được phân tích bao gồm chỉ số phát triển CNTT truyền
thông Việt Nam (IDI), chỉ số thương mại điện tử Việt Nam, chỉ số TMĐT TPHCM
các chỉ số thành phần, xếp hạng năng lực cạnh tranh của TPHCM, doanh thu của toàn
ngành du lịch TPHCM và FDI luỹ kế của TPHCM.
Các chỉ tiêu đại diện cho toàn cầu hoá tại TPHCM bao gồm FDI thành phố, doanh thu
ngành du lịch thành phố. Trong đó, du lịch được lựa chọn m một trong những chỉ tiêu
đại diện cho toàn cầu hoá hay hội nhập thành phố do du lịch một trong những dấu ấn
đặc trưng của toàn cầu hoá ( ppadurai (1996), Moriarty M (2015)). Hoạt động du lịch
vừa nguyên nhân vừa hiệu quả của quá trình tăng tốc toàn cầu hoá (Fayos-Solà, E,
2002).
Các chỉ số đại diện cho thương mại điện tử bao gồm chỉ số thương mại điện tử và các
chỉ số thành phần (B2B, B2C, B2G) đo lường tại báo cáo Chỉ sthương mại điện tử Việt
Nam của Hiệp hội thương mại điện tử Việt Nam (VEC M).
Các chỉ số đại diện cho mức độ phát triển của nền kinh tế bao gồm thứ hạng năng lực
cạnh tranh, chỉ số phát triển CNTT truyền thông, chỉ số nhân lực hạ tầng công nghệ
thông tin.
Các đại lượng phân tích và giá trị phân tích như bên dưới:
Tên biến
Tên chỉ số
2011
2012
2013
2014
IDI
Chỉ số phát triển CNTT và truyền thôngViệt
Nam
3,65
3,8
3,94
4,09
TMDT_VN
chỉ số TMDT VN
55,7
56,5
TMDT_TP
chỉ số TMDT TP.HCM
64,5
68,4
72,5
185
NLHT_TP
chỉ số nhân lực, hạ tầng CNTT Tp.HCM
71
73,9
77,6
B2B_TP
chỉ số B2B Tp.HCM
68,4
71,7
76,8
B2G_TP
chỉ số B2G Tp.HCM
68
72,1
72,8
B2C_TP
chỉ số B2C Tp.HCM
53,8
58,9
64,7
NLCT_TP
Xếp hạng năng lực cạnh tranh của Tp.HCM
20
13
10
4
DL_TP
Doanh thu của toàn ngành du lịch TP.HCM (tỉ
đồng)
16939
19083
20737
22739
FDI_TP
FDI lũy kế của TP HCM (triệu USD)
2824
541
1125
3476
Nguồn số liệu: Tác giả xử lý từ số liệu của Cục thống kê TP và VECOM
b. Kết quả phân tích tương quan
Bảng 1. Tương quan giữa các chỉ số về TMĐT, toàn cầu hóa và năng lực cạnh tranh TPHCM
TMDT_
TP
NLHT_
TP
B2B_
TP
B2G_
TP
B2C_
TP
FDI_TP
NLCT_TP10
DL_TP
TMDT_TP
Pearson
Correlation
1
.998*
.994
.920
1.000*
.949
-.985
.999*
Sig. (2-tailed)
.035
.069
.256
.014
.204
.112
.026
N
3
3
3
3
3
3
3
3
NLHT_TP
Pearson
Correlation
.998*
1
.144
.950*
.999**
.913
-.993
.984*
Sig. (2-tailed)
.035
.856
.050
.001
.087
.077
.016
N
3
4
4
4
4
4
3
4
B2B_TP
Pearson
Correlation
.994
.144
1
-.079
.098
.473
-.998*
-.035
Sig. (2-tailed)
.069
.856
.921
.902
.527
.043
.965
N
3
4
4
4
4
4
3
4
B2G_TP
Pearson
Correlation
.920
.950*
-.079
1
.963*
.744
-.837
.974*
Sig. (2-tailed)
.256
.050
.921
.037
.256
.368
.026
N
3
4
4
4
4
4
3
4
B2C_TP
Pearson
Correlation
1.000*
.999**
.098
.963*
1
.892
-.988
.991**
Sig. (2-tailed)
.014
.001
.902
.037
.108
.097
.009
N
3
4
4
4
4
4
3
4
FDI_TP
Pearson
Correlation
.949
.913
.473
.744
.892
1
-.179
.410
Sig. (2-tailed)
.204
.087
.527
.256
.108
.821
.493
N
3
4
4
4
4
5
4
5
NLCT_TP
Pearson
Correlation
-.985
-.993
-.998*
-.837
-.988
-.179
1
-.995**
Sig. (2-tailed)
.112
.077
.043
.368
.097
.821
.005
N
3
3
3
3
3
4
4
4
DL_TP
Pearson
Correlation
.999*
.984*
-.035
.974*
.991**
.410
-.995**
1
Sig. (2-tailed)
.026
.016
.965
.026
.009
.493
.005
N
3
4
4
4
4
5
4
5
* Quan hệ ý nghĩa ở mức 5% (2-tailed). **. Quan hệ ý nghĩa ở mức 1% (2-tailed).
10
Biến NLCT_TP đo bằng thhạng của thành phố so với các tỉnh thành về năng lực cạnh tranh. Tương quan âm thể hiện càng
tăng các chỉ số tương quan thì thứ hạng càng cao.
186
Nguồn số liệu: Tác giả xử lý
ết quả phân tích tại bảng 1 cho thấy chỉ số thương mại điện tử TPHCM có mối quan
hệ cùng chiều ở mức ý nghĩa 5% với chỉ số về nhân lực hạ tầng TPHCM, chỉ số thương
mại điện tử doanh nghiệp người tiêu dùng B2C doanh thu của ngành du lịch
TPHCM. Trong đó, chỉ số nhân lực hạ tầng TPHCM lại mối quan hệ mức ý nghĩa
10% với tổng giá trị FDI luỹ kế của TPHCM. Điều này cho thấy mối quan hệ gắn bó, tích
cực giữa thương mại điện tử hội nhập hay toàn cầu hoá tại TPHCM. Hai quá trình này
hai quá trình cần được tiến hành song song, tác dụng thúc đẩy nhau cùng phát triển
với mối quan hệ tương hỗ.
ết quả cũng cho thấy mối quan hệ tương hỗ, với dấu dương giữa chỉ số B2G (thương
mại điện tử doanh nghiệp chính phủ) B2C (thương mại điện tử doanh nghiệp
người tiêu dùng) với chỉ số nhân lực – hạ tầng TPHCM cũng như doanh thu của ngành du
lịch thành phố. Qua đó, cho thấy tầm quan trọng của chính sách phát triển kinh tế hội
nhập trong việc tạo mối y liên kết về thương mại, kinh tế giữa 3 bên (người dân
doanh nghiệp – chính phủ).
Về chính sách phát triển kinh tế, kết quả cho thấy thứ hạng của TPHCM trong bảng
xếp hạng năng lực cạnh tranh các tỉnh thành càng cao khi doanh thu du lịch càng cao
(mức ý nghĩa 1%) hoặc chỉ số thương mại điện tử B2B (doanh nghiệp doanh nghiệp)
càng cao (mức ý nghĩa 5%). Điều y cho thấy mối quan hệ giữa 3 vấn đề: phát triển
kinh tế hay nâng cao năng lực cạnh tranh của TPHCM, hội nhập quốc tế hay toàn cầu hoá
việc tạo môi trường kinh doanh TMĐT thông thoáng cho c doanh nghiệp phát triển
sôi động. Theo đó, nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập quốc tế thương mại điện tử
có mối liên hệ tích cực, tương hỗ, tạo động lực để cùng nhau phát triển.
4. Mối quan hệ giữa thương mại điện tử TpHCM và chỉ số phát triển hạ tầng thông
tin Việt Nam
187
Bảng 2. Tương quan giữa các chỉ số TMĐT TP.HCM với chỉ số IDI của Việt Nam
TMDT_TP
NLHT_TP
B2B_TP
B2G_TP
NLCT_TP11
IDI
TMDT_TP
Pearson
Correlation
1
.998*
.994
.920
-.985
1.000**
Sig. (2-tailed)
.035
.069
.256
.112
.003
N
3
3
3
3
3
3
NLHT_TP
Pearson
Correlation
.998*
1
.144
.950*
-.993
.994**
Sig. (2-tailed)
.035
.856
.050
.077
.006
N
3
4
4
4
3
4
B2B_TP
Pearson
Correlation
.994
.144
1
-.079
-.998*
.033
Sig. (2-tailed)
.069
.856
.921
.043
.967
N
3
4
4
4
3
4
B2G_TP
Pearson
Correlation
.920
.950*
-.079
1
-.837
.973*
Sig. (2-tailed)
.256
.050
.921
.368
.027
N
3
4
4
4
3
4
NLCT_TP
Pearson
Correlation
-.985
-.993
-.998*
-.837
1
-.992**
Sig. (2-tailed)
.112
.077
.043
.368
.008
N
3
3
3
3
4
4
IDI
Pearson
Correlation
1.000**
.994**
.033
.973*
-.992**
1
Sig. (2-tailed)
.003
.006
.967
.027
.008
N
3
4
4
4
4
5
*. Quan hệ có ý nghĩa ở mức 5% (2-tailed).
**. Quan hệ có ý nghĩa ở mức 1% (2-tailed).
Nguồn số liệu: Tác giả xử lý
ết quả phân ch bảng 2 cho thấy mối quan hệ tương hỗ giữa ng cao năng lực
cạnh tranh TPHCM (NLCT_TP), phát triển thương mại điện tử và ứng dụng CNTT
trong dịch vụ ng (TMDT_TP, B2G_TP), nâng cao chất lượng nhân lực, hạ tầng TP
(NLHT_TP) với chỉ số phát triển hạ tầng thông tin Việt Nam (IDI). Điều y cho thấy
sự gắn chặt chẽ giữa nâng cao năng lực cạnh tranh của TPHCM, phát triển nguồn
nhân lực hạ tầng của TPHCM việc thúc đẩy phát triển hạ tầng thông tin Việt Nam
nói chung.
Suy rộng ra, thể thấy vai trò quan trọng của TPHCM trong việc thúc đẩy phát
triển hạ tầng thông tin của cả nước nói chung, với việc càng củng cố các nguồn lực
của TPHCM thì chất ợng hạ tầng thông tin cả nước nói chung càng được củng cố.
Qua đó, cũng cho thấy mối liên hệ chặt chẽ tầm ảnh hưởng gia chất lượng phát
triển ng lực cạnh tranh của TPHCM đối với cả nước. Đồng thời, thể thấy ý
nghĩa của việc tập trung nguồn lực cho thành phố Hồ Chí Minh đối với việc phát triển
hạ tầng thông tin của cả nước nói chung.
5. Thảo luận và hàm ý chính sách
Các kết quả cho thấy mối quan hệ gắn chặt chẽ giữa hội nhập quốc tế,
thương mại điện tử nâng cao năng lực cạnh tranh của TPHCM. Điều này cho thấy
11
Biến NLCT_TP đo bằng thứ hạng của thành phố so với các tỉnh thành về năng lực cạnh tranh. Tương quan âm thể
hiện càng tăng các chỉ số tương quan thì thứ hạng cạnh tranh cấp tỉnh càng cao.