36
Hà Nam Khánh Giao. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 20(8), 36-53
Tác động ca cht lượng website đến ý đnh mua hàng trong
lãnh vực thương mại điện t ti Thành ph H CMinh
The impact of website quality on buying intention in
e-commerce sector in Ho Chi Minh City, Vietnam
Nam Khánh Giao1*
1Học viện Hàng không Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: khanhgiaohn@yahoo.com
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
econ.vi.20.8.3655.2025
Ngày nhận: 15/08/2024
Ngày nhận lại: 19/12/2024
Duyệt đăng: 31/03/2025
Mã phân loại JEL:
C12; C31; C83; L81
Từ khóa:
chất lượng website; mô hình
phương trình cấu trúc; s hài
lòng ca khách hàng; TMĐT;
ý định mua hàng
Nghiên cứu này xem xét mối quan hệ giữa các cấu trúc của
chất lượng website, sự hài lòng của người tiêu dùng khi tương tác
với website và ý định mua ng từ website trong lãnh vực Thương
Mại Điện Tử (TMĐT) Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM). 485
khách hàng, lướt web và có ý định mua hàng qua website trong
06 tháng gần nhất, được khảo sát qua Google Docs, bằng phương
pháp lấy mẫu thuận tiện. nh phương trình cấu trúc
(Structural Equation Modelling) được sử dụng để phân tích dữ liệu
thu thập từ khách truy cập website để hiểu các yếu tố chất lượng
của website: Mối quan hệ bổ sung, Tính hữu ích, Tính giải trí
Tính dễ sử dụng ảnh ởng đến mức độ hài lòng của khách hàng,
tiếp đó ý định mua ng của họ. Nghiên cứu ng xác định
vai trò trung gian của sự hài lòng của khách hàng giữa chất lượng
website và ý định mua hàng. Các kết quả chính bao gồm các thành
phần của chất ợng website đóng góp đáng kể đến chất lượng
website, chất lượng website tác động đáng kể đến mức độ hài
lòng của khách hàng, từ đó, liên quan tích cực đến ý định mua
ng, đồng thời, sự hài lòng của khách hàng tác động trung
gian đáng kể. Những phát hiện của nghiên cứu có ý nghĩa đáng kể
đối với các nhà quản lý và nhà marketing của các công ty TMĐT,
giúp họ phát triển các kế hoạch chiến lược ứng dụng các công
cụ để phát triển hiệu suất TMĐT của họ.
ABSTRACT
This study examines the relationship between the quality
of a website, consumer satisfaction from interaction with the
website, and the intent to buy from it in the e-commerce industry in
Ho Chi Minh City. Through convenience sampling, four hundred
eighty-five customers who surf the web and intend to buy through
e-commerce in 06 past six months were surveyed by Google Docs.
Structural Equation Modelling (SEM) was used to analyze the data
collected from website visitors to understand website quality
dimensions: Complementary Relationship, Usefulness,
Entertainment, and Ease of use influence the satisfaction customers
derive from it and, subsequently, their intention to purchase. The
Nam Knh Giao. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 20(8), 36-53
37
Keywords:
website quality; structural
equation modeling; customer
satisfaction; e-commerce;
purchase intention
study also ascertained the mediator role of customer satisfaction
between website quality and purchase intention. The principal
results include that the dimensions of website quality significantly
impact website quality, and overall website quality substantially
impacts the level of customer satisfaction, which, in turn, is
positively related to the intention to purchase; besides, customer
satisfaction has a significant mediation effect. The findings of this
study present specific substantial implications for e-commerce
companies managers and marketers in helping them to develop
strategic plans and the application of tools for the development of
their e-commerce performance.
1. Giới thiệu
Trong lĩnh vực marketing, “tên miền” được gi website, một website được coi
“mt tiền” của mt t chc (Jauhari & ctg., 2019). Đánh giá chất lượng website (Website
Quality- WQ) vn một lĩnh vực đầy thách thc. WQ mt khái niệm đa chiều, bao gm
trng tâm chiến lược, chức năng trải nghim. Các vấn đề ca trng tâm chiến lược
hiu sut ca website xét theo các mc tiêu ca nó, bao gm v trí, kh năng hiển th và các s
liệu như mức độ tương tác lưu lượng truy cp, những điều trên tp trung vào cách website
đạt được mục tiêu đã định (Ideasonpurpose, 2024).
trng tâm chức năng, các đặc điểm vn ca website bao gm cu trúc thông tin,
ni dung, kh năng vận hành, tính năng k thut và thiết kế hình nh cần được chú ý (Barnes &
Vidgen, 2000), trong đó, nội dung thành phn quan trng. Ni dung phi mi md hiu
đối vi khách hàng. Các yếu t như độ mới, độ chính xác, d đọc cn phải được xem xét
(Ideasonpurpose, 2024). V cu trúc thông tin, vic t chức điều ng website cn phi
được xem xét để đm bo kh năng truy cập và s dng d dàng (Danaher & ctg., 2005). Thiết
kế trc quan mt thành phn quan trng khác ca chức năng, trong đó, cần phi xem xét s
hp dn v mt hình nh, thiết kế và tính thm m của website. Các tính năng k thuật cũng
mt thành phn quan trng ca chức năng, trong đó, nhấn mnh vào các thông s k thut bao
gm kh năng tương thích, tốc độ tính bo mt ca website. Các thành phần như tương tác
ca khách hàng kh ng x lưu lượng truy cp mt s thành phần được đưa vào các
tính năng vận hành ca mt website (Morales-Vargas & ctg., 2023). Mt yếu t quan trng
tính thân thin vi khách hàng, bao gm các thành phn như chức năng tìm kiếm và điều hướng
ng các yếu t khác (Hsu & ctg., 2012). Trng tâm th ba khi xác định cht lượng website
tri nghim, việc đánh giá trải nghim khách hàng đối vi website, bao gm các thành phần như
tương tác, sựi lòng, kh năng truy cập và kh năng sử dng cần được chú trng.
Bài nghiên cu nhm phân tích các thành phn ca chất lượng Website (WQ) tác
động ca WQ tng th đến s hài lòng ca khách hàng (Customer Satisfaction- CS) và ý định
mua hàng (Purchase Intention- PI). Ngày nay, đ thành công trên th trường kinh doanh, CS
rt quan trng trong vic xây dng mi quan h lâu dài vi những khách hàng, điều y giúp
tăng trưởng kinh doanh cùng vi lòng trung thành ca khách hàng (Christian & ctg., 2018).
Mong mun mua dch v hoc sn phm trên website của người tiêu dùng đưc gi PI,
được coi kết qu cui cùng ca nhiu tín hiu khác nhau dành cho khách hàng trong doanh
nghip Thương Mại Điện T (TMĐT) (Shaouf & ctg., 2016).
TP.HCM địa phương thị trường hot động TMĐT sôi động, quy tốc độ
ng trưởng ln nht c ớc. Năm 2023, TP.HCM có doanh s mua hàng TMĐT cao nhất nưc,
38
Nam Knh Giao. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 20(8), 36-53
đạt 6.2 t USD, chiếm 29% quyc c; doanh s n hàng TMĐT (được tính theo v trí đt
kho hàng) đạt 4.7 t USD, chiếm 23% quy mô c nước, tăng trưởng 37% so cùng k, sản lượng
đạt 440 triu sn phẩm,ng gn 45.2% so vi cùng k. TP.HCM cũng là nơi đặt tr s m vic
ca hu hếtc doanh nghip và dch v h tr TMĐT lớn ca c c (Moc Minh, 2024).
Thc hin Quyết định s 313/QĐ-UBND (ngày 21/1/2022) ca UBND TP.HCM v
phê duyt Kế hoch tng th Phát triển TMĐT trên địa bàn TP.HCM giai đoạn 2021 - 2025,
S Thông tin Truyn thông cùng S Công thương chính thc ký kết mt tha thun hp
tác chiến lược nhm mục tiêu tăng cường s phát trin ca truyn thông, chuyển đi s
TMĐT trong thời k s hóa. Theo đó, hai (02) sở cùng nhau t chc tp hun, tuyên truyn
nâng cao kiến thc, nghip v quản lý nhà nước v TMĐT, giao dịch điện t cung cp ni
dung thông tin trên sàn TMĐT, mạng xã hi mng Internet cho nhân, thương nhân trên
địa bàn thành ph (UBND TP.HCM, 2022).
Mc dù nhiu nghiên cứu trong lĩnh vực WQ CS, nhưng vn tn ti mt khong
cách đáng kể trong vic hiểu được s tương tác giữa các yếu t WQ tác động ca chúng
đến PI, đặc biệt trong lĩnh vực TMĐT TP.HCM. Nghiên cu y nhm kim tra nghiêm
túc các nghiên cứu trước, xác định các yếu t ảnh hưởng đến nhn thc ca khách hàng v
WQ, tác đng của chúng đến CS PI ca h, t đó, đưa ra mt khung nghiên cu ng
dng thc tế.
2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu
2.1. Chất lượng website (WQ)
WQ là mt trong nhng yếu t quan trng trong vic ci thin tri nghim khách
hàng tác đng mnh m đến kết qu kinh doanh cũng nhành vi của ngưi tiêu dùng
(Sauro, 2016; Zarei & ctg., 2019). Để đo lường nhiu yếu t khác nhau ca cht lượng
website, mt s thang đo và công c đo ờng đã được phát trin và đề xut, ni bt bao
gm Webqualtm (Loiacono & ctg., 2002), Webqual 4.0 (Aini & ctg., 2023), SiteQual (Webb
& Webb, 2004), PQISS (Yoo & Donthu, 2015), HWebSQ (Le & ctg., 2020), SUPR-Q
(Sauro, 2016). Nhng thang đo này là ngun tiềm ng đ đánh giá nâng cao hiu sut
website trong c ngành khác nhau, giúp doanh nghip m hiu áp dng đ đạt đưc s
hin din trc tuyến và tăng CS.
2.2. S hài lòng của khách hàng (CS) và Ý định mua hàng (PI)
Rohman cng s (2023) đã thc hin mt nghiên cứu để điều tra tác đng ca giá
tr khách hàng cm nhận đến s hài lòng ca khách hàng PI, kết qu ch ra rng giá tr
mà người tiêu dùng cm nhn có ảnh hưởng tích cực đến CS ý đnh mua hàng. Dhingra
cng s (2020) đã xem xét k ỡng tác động của website TMĐT trực tuyến SQ đến CS cũng
như PI, kết qu cho thy SQ tng th chu ảnh hưởng đáng k bi nim tin. Nghiên cu ca
Rasli cng s (2018) cho thy chất lượng thiết kế website cùng vi chất lượng giao dch,
thanh toán tác động tích cc trc tiếp đến CS. Nghiên cu ca Tandon cng s
(2017) cho thấy ý định mua li CS b ảnh hưởng tích cc bi WQ, bng cách ci thin các
b trung gian ca CS, PI có th b ảnh hưởng bi website SQ, chức năng trung gian ca s hài
lòng của khách hàng đóng vai trò trong ý đnh mua lại cũng được xem xét trong nghiên cu
này. Nghiên cu ca Dapas cng s (2019) cho thy WQ tác động tích cc quan
trọng đến PI ti ca hàng trc tuyến Zalora.
Shin và cng s (2013) cho thy CS nim tin chu ảnh hưởng tích cc bi WQ, sau
đó, cam kết ca khách hàng chu ảnh hưởng gián tiếp bi WQ thông qua CS. Hsu cng s
Nam Khánh Giao. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 20(8), 36-53
39
(2012) cho thy lung nhn thc s vui v ca khách hàng chu ảnh hưởng bi WQ, t đó
ảnh hưởng đến s hài lòng PI ca h. Belanche cng s (2012) cho thy kh năng sử
dng website ảnh hưởng đến s hài lòng, t đó ảnh hưởng đến ý định s dụng, sau đó, rủi ro
nhn thức được đã điu chnh hiu ng kh năng sử dng trên CS. Các nghiên cu trên phù
hp vi thuyết v E-S-QUAL ca Parasuraman và cng s (2005).
Nghiên cu này s dng lý thuyết v WebQual (Loiacono & ctg., 2002). Các yếu t
quan trng nht bao gm kh năng sử dng, thông tin chất lượng tương tác dịch v. Các
thành phần y đảm bo WQ th đánh giá, dựa trên quan điểm ca khách hàng, toàn b
yếu t v hiu sut tính hiu qu ca mt website. thuyết y đã được áp dng th
nghim trong các bi cảnh khác nhau, do đó, chng minh tính linh hot và phù hp ca nó vi
các lĩnh vực kinh doanh.
2.3. Quan h b tr (Complementary Relationship- CR) vi website và WQ
Theo Loiacono và cng s (2002), CR mt mc cần được xem xét để đánh giá WQ,
cũng đã được đ xut trong Webqualtm, bao gm Hoàn thành trc tuyến, Hình nh nht quán,
Li thế tương đối. Tương tự, Tumijan cng s (2022) ch ra rng niềm tin động lc
chính mang li CS, và CR với website là tính năng được mong mun nhất đối vi các website
chất lượng cao. Ngoài ra, Davidavičienė Tolvaiša (2011) cho rng CR là mt yếu t quan
trng trong việc xác định WQ. Các nhà nghiên cu còn tiết l thêm rng CR tn ti khi khách
hàng lo lng v li thế so sánh, nh hoàn thành trc tuyến hình nh nht quán ca mt
website c th.
H1: Quan h b tr với website tác động tích cực đến WQ
2.4. Tính gii trí (Entertainment) do website cung cp và WQ
Hausman Siekpe (2009) đã nhận định rng tính gii trí mt trong nhng yếu t
của website tác động đến yếu t con người. Loiacono cng s (2002) coi tính gii trí
mt trong nhng mc trong WebQualtm bao gm Tính hp dn trực quan, Tính đổi mi, Tính
hp dn cm xúc nhng cu trúc chính. Kim Niehm (2009) tiết l rng giá tr cm nhn
b ảnh hưởng bởi độ tin cy tính giải trí, người ta đã phát hiện ra rng gii trí trên Internet
tính trn vn ảnh hưởng đến ý định trung thành. Các nhà nghiên cứu đã đưa ra các khuyến
ngh chiến lược cho các nhà bán l điện t đang tìm cách nâng cao tiêu chun d liệu được
cung cp trên website ca h. Mt s đề xut bao gm vic s dng các công ngh hp dn và
mang tính gii trí, xây dng các website d hiu và khiến khách hàng thích thú khi mua hàng.
H2: Tính gii trí do website cung cấp tác động tích cực đến WQ
2.5. Tính d s dng (Ease of Use- EOU) ca website và WQ
Loiacono và cng s (2002) đã xác đnh EOUmt yếu t khác ảnh hưởng đến WQ,
bao gm D hiu Vn hành trực quan. Tương t, khi phân tích các yếu t ảnh hưởng đến
vic chp nhn website trên thiết b di động, Corritore cng s (2005) nhn thy rng yếu
t quan trng nht ảnh hưởng đến WQ d s dng, khẳng định rng nhn thc v EOU
yếu t quan trng ảnh hưởng đến ý định s dụng và tương tác với website ca khách hàng.
Điu này cho thy EOU ca website ảnh hưởng đáng kể đến WQ.
H3: Tính d s dng ca website tác động tích cực đến WQ
2.6. Tính hu dng (usefulness) ca website và chất lượng website
Hausman Siekpe (2009) cho rng nhn thc v tính hu ích ca website tác
động đến thái độ đối vi website. Ngoài ra, trong nghiên cu ca Loiacono và cng s (2002),
40
Nam Knh Giao. HCMCOUJS-Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, 20(8), 36-53
tính hu dụng đã được đề cp, bao gm Thông tin phù hp vi công vic, Độ tin cy, Tính
tương tác và Thời gian hồi đáp. Tương tự, Belanche và cng s (2012) đã kiểm tra mức độ hài
lòng ý định tương tác vi website ca khách hàng b ảnh hưởng như thế nào bi kh năng
s dng ca website cũng như mức độ hnh phúc ảnh hưởng đến ý định s dng. Các nhà
nghiên cứu cũng điều tra tác động tim n ca vic đánh giá rủi ro của khách hàng đối vi tác
động ca kh năng s dng các website. Kết qu nghiên cu ch ra rng CS chu ảnh hưởng
bi kh năng sử dng website, t đó, ảnh hưởng đến ý định s dụng. n na, ri ro nhn
thức đóng vai trò điều tiết ảnh hưởng ca kh năng sử dụng đến s hài lòng ca khách hàng.
H4: Tính hu dng của website tác động tích cực đến WQ
2.7. WQ và CS
Saleem cng s (2022) đã báo cáo rằng WQ bao gm chất lượng h thng (System
Quality- SQ) chất lượng thông tin ảnh hưởng đáng kể đến CS. Ngoài ra, Lin (2007) đã
chng minh rng trong khi lòng trc n không ảnh ởng đáng kể v mặt định lượng đến s
hài lòng của người tiêu dùng thì thiết kế của website, tính năng tương tác, tính hu ích, kh
năng thích ng v bo mật độ tin cậy đều tác động đến s hài lòng ca khách hàng.
Abbaspour HazarinaHashim (2015) cho thy CS chịu tác động tích cc bi thiết kế
website, tính kp thi, bo mật và tương tác. Ngoài ra, nghiên cứu ca Ha Ho (2014) tiết l
rng s đáp ng khách hàng không ảnh hưởng đáng k đến CS, tuy nhiên, các đặc điểm ca
WQ lại tác động rt lớn đến CS.
H5: WQ ảnh hưởng cùng chiều đến S hài lòng ca khách hàng (CS)
2.8. S hài lòng của khách hàng (CS) và Ý định mua hàng (PI)
Nghiên cu ca Khan cng s (2015) cho thy mối tương quan đáng kể gia CS
vi vic mua hàng ti cửa hàng điện t 07 cu trúc: chi phí, tính d s dng, chi tiết sn
phẩm, quy định hoàn tr, ri ro tín dng, ri ro sn phm và ri ro vn chuyn. Nghiên cu này
nhn mnh rằng điều quan trọng ngưi tiêu dùng phi hài lòng mang li nhng li ích
b sung và gim ri ro khi mua hàng trc tuyến. Tương tự, Maharsi cng s (2021) đã chỉ ra
rng CS mi quan h tích cực đáng kể vi PI, trong khi SQ thì th không, CS chu tác
động tích cc ca SQ, và cui cùng, CS gim thiểu tác động ca SQ lên PI mt cách hiu qu.
H6: S hài lòng ca khách hàng (CS) nh hưng cùng chiu đến Ý đnh mua hàng (PI)
2.9. WQ và Ý định mua hàng (PI) vi S hài lòng ca khách hàng (CS) là trung gian
Theo nghiên cu ca Saleem cng s (2022), WQ ý nghĩa quan trọng đối vi
CS, điều này c động đến ý định mua hàng trc tuyến ca h thông qua vic cân nhc s hài
lòng ca khách hàng. Ajay và Potti (2017) cho rng CS cùng vi chất lượng thông tin nhn
thc tích cực ý nghĩa của khách hàng đối vi PI. Hsu cng s (2012) đã xác nhn
rng nhn thc ca khách hàng v tính vui nhn ca website chu ảnh hưởng bởi WQ, sau đó
ảnh hưởng đến CS và PI. Đặc bit, nghiên cu này ch ra rằng khi nói đến vic ảnh hưởng đến
s hài lòng của khách hàng ý đnh mua hàng thì chất lượng rt quan trọng. Tương t,
Poddar cng s (2009) đã phân ch định hướng của người tiêu dùng và tính cách website
ảnh hưởng đến cách khách hàng cm nhn WQ và PI ca h.
H7: WQ tác đng cùng chiều đến Ý định mua hàng (PI) vi S hài lòng ca khách
hàng (CS) là trung gian
Để đạt được mc tiêu ca nghiên cu phân tích mi quan h gia WQ, CS PI,
mô hình nghiên cứu đề xuất được mô t trong Hình 1.