HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
PHAN TRUNG THẮNG
ĐÁNH GIÁ HOT TÍNH ĐI KHÁNG
CA MT S CÂY THC VT BC CAO ĐI VI C DI
Ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số: 9 62 01 12
TÓM TT LUN ÁN TIN SĨ
NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2023
Công trình hoàn thành tại:
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
Người hướng dẫn: PGS.TS. Trần Đăng Khánh
PGS.TS. Nguyễn Văn Viên
Phn bin 1: PGS.TS. Ngô Bích Ho
Hi Bo v thc vt
Phn bin 2: PGS.TS. Đồng Huy Gii
Hc vin Nông nghip Vit Nam
Phn bin 3: TS. Li Tiến Dũng
Vin Bo v thc vt
Lun án s đưc bo v tc Hội đồng đánh giá luận án cp Hc vin, hp ti:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Vào hồi giờ phút, ngày tháng năm 2023
Có thể tìm hiểu luận án tại:
Thư viện Quốc gia Việt Nam
Trung tâm Thông tin - Thư viện Lương Định Của, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Vit Nam là đất nước điều kin khí hu nhiệt đới, á nhiệt đới, được biết đến
trung tâm đa dạng sinh hc thc vt, ngun tài nguyên thc vt phong phú vi
hơn 16.000 loài cây khác nhau (Biodivn, 2017). Trong s đó, nhiều loài thuc nhóm
cây xâm lược, nhóm h đậu đỗ cây dược liu. Tuy nhiên, hin nay có rt ít nghiên
cu v đánh giá tính đi kháng thc vt ca các loài cây này cũng ntách chiết các
hot chất đối kháng phc v công tác phòng tr c dại trên đồng ruộng. Đây là nguồn
vt liu vô cùng quý giá cần được khai thác và phát trin.
C di là thc vt không mong mun làm giảm năng suất cây trồng đáng kể. Để
kim soát c di, mt s phương pháp truyền thống được áp dng bao gm m c
bng tay, s dụng nước, làm đất hay k thuật thâm canh đã được áp dng. Tuy nhiên,
những phương pháp này thường ph thuộc vào điu kin thi tiết, tn thi gian công
sc và không phù hp vi xu thế đô thị hóa như c ta. Hiện nay, xu ớng tăng
ng s dụng nông dược thuc dit c tng hp ngày càng tr nên ph biến.
Thc tế, s dng thuc dit c có th gim thiu thi gian kim soát c di và ổn đnh
năng suất cây trng. Tuy nhiên, vic lm dng ph thuc vào thuc dit c để
phòng tr c di hiện đang một vấn đ nghiêm trng tại nước ta, dẫn đến ô nhim
môi trường đặc biệt môi trường đt (mt cân bng h vi sinh vật đất, thay đổi tính
chất hóa cũng như làm gim các chất dinh dưỡng trong đt), các sn phm ng
nghip không an toàn và ảnh hưởng đến sc khỏe con người.
Nông nghip thế giới đang phải đương đầu để kim soát s xâm ln c dại và đã
xut hin c di kháng thuc dit c, do vy cn phi phát trin nhiu loi thuc dit
c mi hoặc tăng nồng đ s dng. Hin nay, theo thng trên thế gii khong
30.000 loài c di gây ảnh hưởng trc tiếp đến năng sut cây trng (Manisankar &
cs., 2022). Hoa Kỳ, người ta ước tính rng c di gây thit hi khong 33 t USD
cho sản lượng cây trng và hàng năm người dân phi chi khong 6,2 t USD để phòng
tr c di. Australia, tng chi phí cho phòng tr c di khong 3,3 t đô la Úc
mi năm, vi thit hại năng suất tương đương 2,7 triu tấn ngũ cốc (Chauhan, 2021).
c ta, vic s dng thuc dit c tng hợp để qun lý c dại tăng đáng kể t đầu
nhng thập niên 90 tăng mạnh lên 42,000 tấn/ năm vào năm 2013, tương đương
300 triu USD và tăng gấp đôi trong những năm gần đây (Thanh & Tran, 2020).
2
Tính đối kháng thc vt (allelopathy) có th đưc hiu một cách đơn giản là kh
năng c chế hoặc kích thích sinh trưởng ca cây trng này sang cây trng khác thông
qua con đường hóa sinh. Trong t nhiên, thc vt xanh sn xut nhiu sinh cht th
cấp được gi chất đi kháng thc vt, nhiu cht trong s này kh năng nh
ởng đến s sinh trưởng và phát trin ca nhng thc vt bên cnh. Các thc vt c
chế c di thông qua vic gii phóng các độc t vào môi trường bng cách tiết dch
gc hoc t s phân hủy tàn dư thực vật đã được Kalisz & cs. (2021) chng minh trên
khong 200 loài. Hot chất đối kháng (allelochemicals) hot cht th cấp đóng vai
trò quan trong trong s tương tác giữa cây trng vi cây trng, gia cây trng vi vi
sinh vật và côn trùng. Trong đó, nhiu chất liên quan đến hoạt tính đi kháng gây nh
ởng đến quá trình trao đổi cht h thống sinh trưởng ca thc vt bng acid
shikimic hoc acid acetate (Rizvi & Rizvi, 1992; Kong & cs., 2019). Nhiu chất đối
kháng đã được tách chiết, tinh sạch xác đnh t các loài thc vt bậc cao thường
thuc nhóm acid phenolics nhóm dn xut, terpenoids, sterols, fatty acids,
lactones, amino acids. Theo thông tin cp nht nht, cho ti nay khong 100.000
cht th cấp liên quan đến tính đối kháng đã được xác định (Latif & cs., 2017). Mt
s chất đối kháng đang được s dụng để qun c dại như nguồn thuc dit c sinh
hc bao gm hot cht glucosinolate, sorgoleone, momilactones, artemisinin,
leptospermone được thanh lc t Brassica sp., Sorghum bicolor L., (Oryza sativa L,
Artemisia annual L., Callistemon citrinus (Latif & cs., 2017).
Để gim thiu s l thuc vào thuốc điệt c tng hp, đồng thi phát trin và duy
trì nn nông nghip bn vng, thân thin vi môi trưng là nhim v cp bách ca các
nhà khoa hc hoạt động trong lĩnh vực nông nghip. Phòng tr c di bằng phương
pháp sinh hc vẫn lĩnh vực mi chưa được tp trung nghiên cu nhiu c ta.
Xut phát t nhng do nêu trên, chúng tôi đã thực hin đề i: Đánh giá hoạt tính
đối kháng ca mt s cây thc vt bậc cao đối vi c di. Kết qu của đề tài s
cung cp ngun thông tin hu ích ngun vt liu quý giá hot tính hot cht
đối kháng cao phc v nghiên cứu u hơn để tng hp thành thuc dit c sinh hc
(bioherbicide) trên quycông nghip để phòng tr c di trongơng lai gần.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu đánh giá hoạt tính đối kháng thc vt ca cây lc di (Arachis pintoi
Krapov. & W.C.Greg.), liêm h đằng (Cissus sicyoides L.), hng xanh (Cassytha
3
filiformis L.), gai (Boehmeria nivea (L.) Gaudich.), c may (Chrysopogon
aciculatus (Retz.) Trin.) đối vi c di.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Thu thp và đánh giá hoạt tính đối kháng thc vt ca cây lc di, cây liêm h
đằng, cây hng xanh, cây gai, cây c may trong điều kin phòng thí nghim, nhà
ới và trên đồng rung.
- Xác định đưc hot tính đối kháng t dch chiết ca c cây th nghiệm đến kh
ngc chế s ny mm, sinh tng ca ht c lng vc và c ht ch th.
- Phân tích và xác đnh mt s hot chất đối kháng thc vt t chiết xut ca các
cây th nghim.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Cây lc di (Arachis pintoi Krapov. & W.C.Greg.), liêm h đng (Cissus
sicyoides L.), hng xanh (Cassytha filiformis L.), gai (Boehmeria nivea (L.)
Gaudich.), c may (Chrysopogon aciculatus (Retz.) Trin.).
- C lng vc c (Echinochloa crus-galli L.).
1.3.2. Địa điểm nghiên cứu
+ B môn Bnh cây, Khoa Nông hc, Hc vin Nông nghip Vit Nam;
+ B môn K thut Di truyn, Vin Di truyn Nông nghip, Vin Khoa hc
Nông nghip Vit Nam;
+ Phòng thí nghim sinh thc vt a sinh (Laboratory of Plant
Physiology and Biochemistry), Trường Sau đi hc v Hp tác Phát trin Quc
tế (Graduate School for Internatinal Development and Cooperation), Đi hc
Hiroshima, Nht Bn.
1.3.3. Thời gian nghiên cứu
Nghiên cu sinh thc hiên nghiên cu t tháng 10/2016 đến tháng 05/2021.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Đề i nghiên cứu đánh giá xác định v tính đối kháng thc vt ca mt s
thc vt bc cao lần đầu tiên ti Việt Nam ncây lc di (A. pintoi), liêm h đằng
(C. sicyoides), tơ hng xanh (C. filiformis), lá gai (B. nivea), c may (C. aciculatus).