24
phương pháp cộng biên độ các xung trùng phùng, Tuyn tp Hi ngh
vt lý ht nhân toàn quc ln th IX, 8/2011, (223-228).
9) Nguyễn An n, H Hu Thắng, Vương Hữu Tn, Phm Đình
Khang, Nguyn Xuân Hi, Nguyễn Đức Hòa, Nghiên cứu cường độ
chuyn di mật độ mc ca 52V bng phn ng (n, 2
), Tuyn tp
Hi ngh vt lý ht nhân toàn quc ln th IX, 8/2011, (229-234).
10) Phm Đình Khang, Nguyn Xuân Hi, Nguyn An n, H Hu
Thng, Nguyễn Đức Hòa, Mangeno Lumengnod, Đường cong hiu
sut ca ph kế trùng phùng s dụng hai đầu bán dn trong vùng
năng lượng t 0,5 ÷ 8 MeV, Tuyn tp Tuyn tp Hi ngh vt ht
nhân toàn quc ln th IX, 8/2011, (235-239).
11) Phm Đình Khang, Đoàn Trọng Th, Nguyn Đức Hòa, Nguyn An
Sơn, Nguyn Xuân Hi, H Hu Thng, Lê Đoàn Đình Đức, Bch
Như Nguyện, Ci thin chất lượng ph bng k thuật đo trùng phùng
s kin s kin, Tuyn tp Hi ngh vt ht nhân toàn quc ln
th IX, 8/2011, (266-271).
12) H Hu Thng, Phm Đình Khang, Nguyn Xuân Hi, Nguyn An
Sơn, Nguyn Hoàng Xuân Phúc, Thiết lp các tham s cho khi
khuếch đại lc la thi gian và khi gạt ngưỡng hng trong h đo
trùng phùng gamma-gamma, Tuyn tp o cáo hi ngh vt ht
nhân toàn quc ln th VIII, 11/2011, (362-366).
13) Nguyn An Sơn, Phạm Đình Khang, Nguyn Đức Hòa, Nguyn Xuân
Hi, Phân gamma ni tng ca 59Ni trong phn ng (nth, 2
), Tp
chí Khoa hc công ngh, s 3A, 2010, (790-796).
14) Nguyn An Sơn, Nguyễn Đức Hòa, Phạm Đình Khang, Nguyn Xuân
Hải, Vương Hữu Tn, Xác lp các tham s ca h trùng phùng
-
cho
nghiên cu cu trúc ht nhân và phân tích kích hoạt nơtron, The
7th national conference on physics, 11/2010, (227-232).
1
MỞ ĐẦU
Phương pháp trùng phùng gamma gamma phương pháp ghi đo
hiện đại được s dng trong nhiu lĩnh vc nghiên cu và ng dng,
với phương pháp trùng phùng ghi đo sự kin s kin và vic x
ph theo phương pháp cộng biên độ các xung trùng phùng đã tách ra
các dch chuyn ni tng hai gamma với đ chính c cao hơn các
phương pháp khác.
Tại Việt Nam, đến cuối năm 2008 phương pháp trùng phùng gamma
gamma đã được triển khai khá hoàn chỉnh. H trùng phùng gamma
gamma được lắp đặt tại KS3 của LPUHNDL. Tuy nhiên, do hn chế
về thiết bị nên h đo hoạt động khi không ổn định, tốc độ xử lý của
hchậm. Phương pháp thiết lập các tham số cho hệ đo còn mang tính
kinh nghiệm, chưa quy trình cthể chọn lựa tham số. Không gian
btrí thí nghiệm tại KS3 còn giới hạn và chưa tính đến các yếu tố đảm
bảo an toàn hạt nhân.
Các ht nhân 49Ti, 52V, 59Ni nm trong nhóm ht nhân trung bình, có
cu trúc không suy biến, đây nhng hạt nhân liên quan đến vt liu
dùng trong thiết kế phn ng hạt nhân, do đó nghiên cu phn ng
bắt nơtron của các ht nhân này cn thiết đối vi các nước đang
phát trin năng lượng ht nhân như Việt Nam.
Nhm nâng cao chất lượng thiết bthực nghiệm và triển khai nghiên
cứu cấu trúc của các hạt nhân 49Ti, 52V 59Ni, lun án tp trung
nghiên cứu gii quyết các vấn đ sau:
1) Nghiên cứu thực nghiệm phân rã gamma nối tầng của các hạt
nhân 49Ti, 52V59Ni trong phảnng bắt nơtron nhiệt;
2) Đánh giá số liệu thực nghiệm theo mẫu lý thuyết đơn hạt.
3) Nghiên cứu nâng cao chất lượng hệ trùng phùng gamma-
gamma; xây dựng phương pháp lựa chọn các tham stối ưu
cho hệ đo trùng phùng gamma gamma; quy hoạch lại không
gian KS3, thiết kế và chế tạo lại một số thiết bị che chắn, dẫn
dòng nhm tạo không gian thuận tiện cho người làm thực
nghim, giảm phông và tăng mức độ an toàn của LPUHNDL;
2
Chương một
TỔNG QUAN VỀ PHƯƠNG PHÁP
VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.1. Phương pháp trùng phùng gamma-gamma
1.1.1. Quá trình phát triển phương pháp
Phương pháp trùng phùng gamma gamma đã được Hoogenboom đ
xuất và thnghiệm tnăm 1958. đồ của hệ đo được trình bày trên
Hình 1.1.
Hình 1. 1 H trùng phùng do Hoogenboom thiết kế.
Tnăm 1981, tại Viện Liên hợp nghiên cứu Hạt nhân Dubna đã đưa
ra vấn đề ghi nhn, lưu trvà x s trên máy tính các thông tin thu
được từ hệ đo cộng biên đcác xung trùng phùng. đồ của hệ được
trình bày trênnh 1.2.
Hình 1. 2 H đo trùng phùng nhanh chm tại Dubna.
1.1.2. Hệ đo thc nghiệm ti Viện NCHN
1.1.2.1. Hệ phkế trùng phùng gamma-gamma
H ph kế s dng trong nghiên cu phc v cho lun án h trùng
phùng gammagamma dùng TAC ghi đo theo phương pháp sự kin –
CF2a
Ngu
n
PM 1 CR1 CR2 PM 2
CF1a
CF1b
Am p.1
M CA
Am p.
Sum
D.D
Sum
CF2b
Amp.2
M ONITOR
R1 RV1 R2
Gat e
23
CÁC CÔNG TRÌNH LÀM CƠ SỞ CHO LUẬN ÁN
Công b nước ngoài
1) Nguyen An Son, Pham Dinh Khang, Nguyen Duc Hoa, Nguyen Xuan
Hai, Dang Lanh, Determination Gamma Width and Transition
Strength Of Gamma Rays from 48Ti(nth, 2 gamma)49Ti Reaction,
International Journal of Computational Engineering Research
(IJCER), Vol, 03, Issue 11, 2013, (pp.33-37).
2) Nguyen An Son, Pham Dinh Khang, Nguyen Duc Hoa, Vuong Huu
Tan, Nguyen Xuan Hai, Dang Lanh, Pham Ngoc Son, Ho Huu Thang,
Determining Experimental Transition Strengths of 52V by Two-Step
Gamma Cascades, International Organization of Scientific Research
Journal of Engineering (IOSRJEN) Vol 03, Issue 11, 2013, (pp16-21).
3) Nguyen An Son, Pham Dinh Khang, Nguyen Duc Hoa, Nguyen Xuan
Hai, Dang Lanh, Truong Van Minh, Study of Gamma Cascades of 59Ni
by Thermal Neutron Reaction, Research Journal in Engineering and
Applied Sciences (RJEAS), Vol 02, Number 06, 2013, (pp. 409-412).
4) Nguyen Xuan Hai, Pham Dinh Khang, Vuong Huu Tan, Ho Huu
Thang, Nguyen An Son, Nguyen Duc Hoa, Gamma cascade
transition of 51V(n, gamma)52V reaction, World Journal of Nuclear
Science and Technology (WJNST) Vol 04, Number 1, 2014.
5) Nguyen An Son, Nguyen Van Kien, Nguyen Duc Hoa, Nguyen Dac
Chau, Pham Dinh Khang, Nguyen Xuan Hai, Ho Huu Thang, Vuong
Huu Tan, Nguyen Nhi Dien, Gamma-gamma coincidence
measurement setup for neutron activation analysis and nuclear
structure studies, The first Academic Conference on Natural Science
for Master and PhD Students from Cambodia, Laos, Vietnam,
Proceedings 2010, (pp.304-309).
Công b trong nước
6) Nguyn An Sơn, Phạm Đình Khang, Nguyễn Đức Hòa, Xác định thi
gian bán rã, độ rng mc và hàm lc dch chuyn E1 ca 49Ti bng
phn ng 48Ti(n, 2
)49Ti , Tp chí khoa học Đại học phm Tp
HCM, s 51, 2013 (131-137).
7) Nguyn An Sơn, Phm Đình Khang, Nguyễn Đức Hòa, Nguyn Xuân
Hi, Phương pháp đo cường độ chuyn di gamma ni tng bng thc
nghim ti Vin nghiên cu hạt nhân Đà Lạt, Tạp chí Đại hc Th
Du mt, s 2, 2012, (28-34).
8) Nguyn An Sơn, Nguyễn Đức Hòa, Phạm Đình Khang, Nguyn Xuân
Hi, Kết qu nghiên cứu cường độ năng lượng ca các chuyn di
gamma ni tng ca 59Ni trong phn ng 58Ni(nth, 2
)59Ni bng
22
1. Đã sp xếp được hai tia gamma chuyn di gamma ni tng là:
4950,46 keV 4050,44 keV ca ht nhân 59Ni vào đồ mc.
Mức trung gian được xác định là 4048,69 keV;
2. Đã tính được spin đ chn l ca mt s mức t viện
LANL chưa xếp hoàn chnh ca c 03 ht nhân 49Ti, 52V59Ni.
Nhược điểm của phương pháp nghiên cứu:
1. Không th xác định được đơn trị các giá tr spin mc trung gian
vi các nghiên cu trên nhng ht nhân isomer hay những đồng v
sng dài;
2. Rt khó xác định được nhng cp chuyn dời đơn lẻ với cường độ
phát thp do không th xác định các cp chuyn di này bng
phương pháp phổ tng.
c trin khai nghiên cu tiếp theo:
Da trên các kết qu đã đạt được ca lun án, có th trin khai nghiên
cu thêmc vấn đề sau:
1. Phát trin h nhiu đetectơ trong nghiên cứu (n, 3) s dng TAC;
2. Đánh giá cường đ chuyn di ni tng bng thc nghim ca các
ht nhân 49Ti, 52V và 59Ni qua tính toán tiết din riêng phn, tiết
din toàn phn ca các mc.
3
s kin. H được đặt ti KS3 của LPUHNDL. đồ h ph kế t
trên Hình 1.5.
Hình 1. 5 H ph kế trùng phùng gamma – gamma ti LPUHNDL.
1.1.2.2. KS3 ca LPUHNDL
LPUHNDL được nâng cấp tLò TRIGA của Mỹ là loại lò bbơi,
công suất cực đại 500 kW thông lượng trung bình của nơtron nhiệt
tại tâm vùng hoạt thể đạt 1,991013 tron/cm2/s. có 4 kênh
ngang, KS3 của LPUHNDL được đưa vào sử dụng từ rất sớm sau khi
khôi phục lại Lò phản ứng. Ban đầu, KS3 được sử dụng cho mục đích
chụp nh nơtron phân tích kích hot gamma tức thời. c thiết bị
chuẩn trực, dẫn dòng, đóng mkênh được thiết kế, chế tạo lại cho phù
hp với việc bố trí thí nghiệm.
1.3. Cơ sở lý thuyết tính toán trong luận án
1.3.1. Cường độ dịch chuyển gamma nối tầng
Cường đ dch chuyn gamma ni tng (I) liên quan đến đ rng
mc riêng phn trạng thái đầu (i), độ rng mc toàn phn trng
thái đầu (i), độ rng mc riêng phn trng thái cui (f) và độ rng
mc toàn phn trng thái cui (f) theo công thc:
i f
i f
I

(1.1)
Trong thc nghim trùng phùng gamma-gamma, cường đ dch
chuyn gamma ni tng t l vi diện tích đỉnh tương ng vi dch
chuyn ni tng và được xác định theo công thc:
i
in
1
S
S I
S




(1. 2)
trong đó
i
S

là s đếm đỉnh ca dch chuyn gamma ni tng th i sau
khi đã hiu chnh hiu sut ghi.
4
1.3.2. Mật độ mức
1.3.2.1. Tổng quan sự phát triển lý thuyết mật độ mức
Nếu gi m mật độ mc ph thuộc năng lượng ρ(E), s mc kích
thích là N(E), thì mật độ mc kích thích trong vùng năng lượng E là:
d
E N E
dE
(1. 3)
1.3.3. Spin và độ chẵn lẻ
Photon mt bozon có spin bằng 1, vì thế men góc L của photon
phải là nguyên dương phthuộc vào spin của trạng thái đầu Ji
spin của trạng thái cuối Jf:
i f i f
J J L J J
(1. 4)
Độ chẵn lẻ cũng được bảo toàn trong quá trình dch chuyển điện từ.
if = 1 (1. 5)
Như vậy độ chẵn lẻ ca photon là dương nếu i=f và phải là âm nếu
i=-f (i , f ln lượt là độ chẵn lẻ của trạng thái đầu và trng thái cuối).
Với dịch chuyển điện thì:
( 1)
L
(1. 6)
và dịch chuyển từ thì:
1
( 1)
L
(1. 7)
1.3.4. Bậc đa cực, xác suất dch chuyển, độ rộng mc và hàm lực
1.3.4.1. Bậc đa cực vàc suất dịch chuyển
Theo mu lp, xác sut dch chuyển điện t được xác định như sau:
- Xác sut dch chuyển đin:
2L+1
2 L γ
EL
γ2
E
8π(L+1)e b
T = B(EL)
L[(2L+1)!!] c
(1. 8)
- Xác sut dch chuyn t:
2L+1
2 L-1 γ
ML N
γ2
E
8π(L+1)μ b
T = B(ML)
L[(2L+1)!!] c
(1. 9)
Vi B(EL) B(ML) là c sut dch chuyn rút gn ca dch chuyn
điện, t tương ng; L bc đa cực ca bc x gamma, E là năng
lượng tia gamma,
là hng s Dirac, 2 -10
e =1.440×10 keV.cm,
2 -23 3
N
μ =1.5922
×10 keV.cm ,
R = 1,210-13A1/3cm.
1.3.4.2. Thi gian sống, độ rộng mức và hàm lực
Độ rng mc toàn phn ca dch chuyển gamma γ) ph thuc vào
thi gian sng trung bình ca mức (τm) theo công thc:
21
KẾT LUẬN CHUNG
Luận án đã hoàn thành được các mc tiêu nghiên cứu đặt ra, các kết
qu chính ca luận án đạt được như sau:
A. V mt s liu:
1. Đã đo đạc phân rã gamma ni tng ca 3 ht nhân 49Ti, 52V, 59Ni
da trên các phn ng bắt nơtron nhiệt 48Ti(n, 2
)49Ti, 51V(n,
2
)52V 58Ni(n, 2
)59Ni; các s liệu y sở để nghiên cu,
đánh giá các trng thái kích thích trung gian nm dưới năng lượng
liên kết của nơtron vi ht nhân;
2. Đã nghiên cứu đồ mc, xác sut m lc dch chuyn
gamma ca các ht nhân 49Ti, 52V 59Ni; kết qu qu đã được so
sánh vi d đoán của mẫu đơn ht;
3. S phù hp gia thc nghim ca các ht nhân 49Ti, 52V 59Ni
vi mẫu đơn ht. Các s liu thc nghim này được thu nhn ti
KS3 ca LPUHNDL trên h trùng phùng gamma-gamma.
B. V h thng thc nghim:
1. Đã xây dng giao din mi dùng PCI 7811R cho h ph kế trùng
phùng gamma gamma ghi đo theo phương pháp “sự kin s
kin”; kết qu ca việc thay đi giao diện đã m h hoạt động n
định, tin cy và d s dụng hơn, thi gian thu thp d liu gim t
500 ns xung còn 100 ns;
2. Thiết kế, chế tạo được h che chn, dn dòng nơtron mới cho
KS3 đảm bo an toàn phóng x và an toàn ht nhân, to không gian
thun li cho b trí thí nghim và khai thác h đo hiệu qu hơn;
3. Xây dựng được phương pháp quy trình chn la các tham s
mt cách tối ưu cho hệ ph kế trùng phùng gamma-gamma; do đó
s liu thc nghiệm thu được có độ tin cậy cao hơn.
Ý nghĩa khoa hc và thc tin:
1. Kết qu luận án đã khẳng định s phù hp gia kết qu thc
nghim ca các ht nhân 49Ti, 52V 59Ni vi tính toán ca mu
đơn hạt;
2. Lun án ng dng dòng nơtron nhiệt ti KS3 ca LPUHNDL trong
vic nghiên cu cu trúc ht nhân các ht nhân trung bình;
3. Khng định s thành công trong vic ng dng h trùng phùng
gamma – gamma trong nghiên cu cu trúc ht nhân thc nghim.
Tính mi ca lun án:
20
4000 5000 6000 7000 8000 9000
5
10
15
20
25
30
35
40
M(EL,ML)
E(keV)
Hình 3. 6 Hàm lực chuyển dời gamma sơ cấp của 59Ni từ mức 8999,14
keV v các mức trung gian.
3.6. Kết luận chương
Nội dung chương này trình bày kết qu thc nghiệm thu được ca
lun án gm kết qu nâng cao chất lưng ca h đo hệ thng che
chn dn dòng; kết qu nghiên cu thc nghim phân rã gamma ni
tng ca các ht nhân 49Ti, 52V59Ni. C th:
- Đã thiết kế chế tạo được giao din mi cho h đo dùng PCI
7811R làm h hoạt động tin cy, ổn định và d s dụng hơn;
- Đã thiết kế, chế tạo được h che chn, dn dòng nơtron cho
KS3 đảm bo an toàn phóng x an toàn ht nhân mi, to
không gian thun li cho b tthí nghim khai thác h đo
hiu qu hơn;
- Xây dựng được phương pháp quy trình chn la c tham
s mt cách tối ưu cho hệ ph kế trùng phùng gamma-gamma;
- Xác định năng lượng chuyn di gamma ni tầng và cường độ
tương đối ca các chuyn dời, xác địnhc đặc trưng lượng t
ca các mc xây dựng đ phân gamma, tính c sut
dch chuyn hàm lc gamma ca 49Ti, 52V 59Ni; kết qu
đã được so sánh vi d đoán của mẫu đơn hạt.
5
m
(1. 10)
Thi gian bán rã ca mt mc t1/2 ph thuc vào xác sut dch chuyn
gamma theo bậc đa cực và loi dch chuyn theo h thc sau:
1/2 ,
ln 2
t
EL ML
T
(1. 11)
Nếu mt mc phân rã bng cách phát gamma v các mức dưới
năng lượng khác nhau, thì độ rng mc toàn phn
được xác định
theo độ rng mc riêng phn
i
và h s r nhánh
.
i
B R
:
.
i i
i
B R
(1. 12)
Hàm lc dch chuyn gamma
( , )
M EL ML
được xác định t độ rng
mc theo công thc:
( , )
( , )
( , )
wu
EL ML
M EL ML
EL ML
(đơn v w.u.) (1. 13)
( , )
wu
EL ML
là đ rng phóng x riêng phn ca dch chuyn tính theo
đơn vị Weisskopf. Trong trường hp dch chuyển là lưỡng cc, t cc
điện lưỡng cc t thì độ rng phóng x riêng phn th xác định
như sau:
11 2/3 3
( 1) 6.7492 10
wu
E A E
(1. 14)
23 4/3 5
( 2) 4.7925 10
wu
E A E
(1. 15)
11 3
( 1) 2.0734 10
wu
M E
(1. 16)
trong đó A là số khi ca ht nhân và Eγ là năng lượng bc x gamma
(keV).
I.4. Kết luận chương
Chương một trình bày v các vấn đề sau:
- Tng quan về phương pháp trùng phùng gamma-gamma, h phổ kế
trùng phùng gamma-gamma và ứng dụng ng như sphát triển
của phương pháp này tại Việt Nam;
- Tng quan về tình hình nghiên cứu và s liu thực nghiệm của các
hạt nhân 49Ti, 52V và 59Ni;
- Các sở thuyết và tính toán được sử dụng trong luận án như:
cường độ dịch chuyển, các đặc trưng lượng tử, độ rộng phóng xạ,
mt độ mức và hàm lực dịch chuyển gamma.