Luận văn
Đề tài: “Hiệp định thương mại Việt
M-Cơ hội và thách thức”
MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 1
Phn I. tổng quan về hiệp định thương mi Việt Mỹ 3
I. Bi cảnh đi đến ký kết hiệp định thương mại Việt M 3
II. lược về hiệp định Thương mại Việt Mỹ 6
Phn II. Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi thực hiện hiệp
định thương mại Việt Mỹ.
12
I. Tình hình buôn bán giữa Việt Nam và Hoa K trong những năm
va qua (sau 5 năm).
12
II. Nhữnghội 20
III. Nhng thách thức 28
Phn III. Biện pháp phát triển Thương mại Việt Mỹ. 35
I. Nhng biện pháp đối với chính phủ, bộ ngành liên quan 35
II. Nm biện pháp đối với doanh nghiệp Việt Nam 45
Kết luận 54
i liu tham khảo
LỜI MỞ ĐẦU
Xu thế toàn cầu hoá xuất hiện trở thành mt dòng thác lớn khi cuộc
cáchmạng khoa học và công ngh hiện đại phát triển lên mt đỉnh cao mới
đưa đến những kỹ thuật mũi nhọn tạo ra năng suất lao động rất cao. Lực
lượng sản xuất lớn mạnh ợt bậc theo hướng quốc tế hoá ngày càng ng.
Các thành tựu của cuộc ch mạng thông tin và giao thông hiện đại cho phép
tchưc sản xuất vận chuyển, lưu thông buôn bán trên quy toàn thế giới,
thúc đy su thế toàn cầu hoá kinh tế thương mại ng lên mnh mẽ. Do đó
bất cứ một quốc gia nào nếu không mun bị gạt ra khỏi guồng y đó, thì
phải chủ động hội nhập.Với su thế chuyển từ đối đầu sang đối thoai và với
phương châm Việt Nammuốn làm bn với tất cả các ớc trên thế giới, hợp
tác trên tất ccác lĩnh vực văn hoá, khoa học kỹ thuật…. đặc biệt là lĩnh vực
kinh tế, trên nguyên tắc n trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ,
không can thiệp vào công việc nội b của nhau và ng lợi, Việt Nam và
Mđã khép lại q khứ đắng cay, m ra một ơng lai tốt đẹp hơn, hai nước
đã tiến hanh thiết lập quan hệ ngoại giao không ngừng ci thiện quan hệ kinh
tếthương mại hai nước ra sức thúc đẩy quan hệ buôn bán giữa Việt Nam và
Mỹlên mt tầm cao mới đIũu này được thể hiện bằng hành đng cụ thể, đó là
c tiến qtrình đàm phánđể đi tới mmt quan hệ thương mại bình thường
trên sở đó” hiệp định thương mại đã được kết. đây là một bước tiến
quan trng trong quan hệ giữa Việt Nam và Hoa Kỳ. Một khi thương mạicó
hiêu lực tạo ra sở pháp lí cho quan hệ quốc tế giữa hai nước trên cơ sở hai
n cùng có li`,phù hợp với mong muốn ca nhân dân hai nước.Theo nlời
th trưởng thương mại Mai Văn Dậu :”Hiệp định thương mi Việt Mĩ được
kết đáp ứng lòng mong mi không chriêng các doanh nghiệp Việt Nam và
Mĩ,mà c các doanh nghiệp nước ngoài khác. Chẳng những lợi cho hai
ớc, mà còn có lợi cho sự hợp tác ở Đông Nam á, Châu á- Thái Bình Dương
cũng ntrên thế giới. Kí kết hiệp định thương mại Việt Mỹ là thành tu mới
của việc triển khai đường lối đối ngoại độc lập tự chủ , rộng ma phương
hoá ,đa dạng hoá của Đảng nhà nước Vit Nam và một ớc tiến mới
trong qtrình Việt Nam chủ động gia nhập với nền kinh tề thế giới , và hiệp
định này bước tiến quan trọng của Việt Nam khi tham gia vào t chức
thương mại thế giới WTO”.
Bên cạnh những hội thuận lợi hiệp định thương mi Việt - M
cũng lập ra những thách thức lớn đối với doanh nghiệp Việt Nam trong quá
trình hi nhập đó là khnăng cạnh tranh của c doanh nghiệp Việt Nam
nhìn chung còn yếu kém xuất phát từ do đó em xin chọn đtài: “Hiệp
định thương mại Việt Mỹ-Cơ hi và thách thức” làm đ tài nghiên cứu
n hc . Đề tàI này gm có ba phần:
Phn I :Tổng quan về hiệp định thương mại Việt – Mĩ.
Phn II:Cơ hi - Thách thức của Việt Nam khi thực hiện hiệp định
thương mi Việt-Mỹ.
Phn III:Một số biện pháp phát triển thương mại Việt Mĩ.
PHN I: TỔNG QUAN V HIỆP ĐỊNH TƠNG MẠI VIỆT MỸ
I.BỐI CẢNH ĐI ĐẾN KÍ KẾT HIỆP ĐỊNH:
I .1, M –thị trường lớn nhất và hấp dẫn nhất:
Mlà nền kinh tế vào loai lớn nhất thế giới với tổng sản phẩm trong
ớc(GDP)năm 1999 9250 t USD. Gần mười năm liên tục kinh tế mỹ
luôn duy trìđược tốc độ ng trưởng cao chưa từng trong lịch sửcủa mình
ktừ sau chiến tranh thế giới lần thứ II (trung bình t 3% đến 4%) vài năm
gần đây kinh tế Mỹ liên tục được xếp là nền kinh tế cạnh tranh nhấtthế giới.
đây mmột điều rất ý nghĩanếu như chúng ta biết rằng, chỉ cần 1% ng
trưởngcủa nền kinh tế mỹ cũng sẽ tạo ra trị tuyệt đốicòn lớn hơn 15% tăng
trươngr của lền kinh tế Trung Quốc. Chính tốc độ tăng trưởng ngoại mục
nàycùng với đặc điểm là một nước đông dân với n 250 triệu người đã khiến
cho nhu cầu về tiêu ngcá nhân tại Mkhông ngừng ng lên, tiêu ng cá
nhân chiếm tới 70% . điều đ có nghĩa là nhu cu mua sắm hàng hoá , đặc
bit là hàng hoá nhân như quần áo, giáy dép, đồ điện gia dụng …. Vẫn sẽ ở
mc cao. Tổng dung lượng nhập khẩu của Mỹ ở mức cao nhất thế giới trên c
EU. Hầu như mọi hạng hoá của mọi quốc gia đều mặt trên thtrường Mỹ
.bên cạnh đó ,nền kinh tế M có sức mua cực lớn với c phân đoạn thị
trường rng vì thế thể thu t và tiêu thnhiêu chng loại hàng hoá khác
nhau với sốợng rất lớn thuộc đ mọi chất lượng từ trung bình đến cao . hơn
na hiện nay Mỹ về bản đã thc hiện xong việc chuyển đi kinh tế công
nghiệp sang kinh tế tri thức (thông tin ,điện tử…) Mỹ tập trung vào phát trin
các nghành dịch vụ công nghệ cao và công nghthông tin .một mặt họ gia sức
tìm cách m rộng thi trường xuất khẩu dịch vụ (ngân hàng, tài chính…) ,hàng
ng nghệ cao như máy vi tính điện tử ,viễn thông, …
Mt khác hkhuyến khích nhập khẩu hàng hoá cần nhiều lao động tứ
ớc khác bởi chi pnhân ng của h rất cao. Điều này tạo ra sức cạnh