Luận văn: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội
lượt xem 22
download
Với mong muốn hoàn thiện cho bản thân những kiến thức để đáp ứng tốt cho công việc trong tương lai, em xác định là cần phải hiểu biết cả về lý thuyết và thực hành. Trong suốt quãng thờigian nghiên cứu, học tập trên giảng đường về cơ bản lý thuyết em đã được trang bị đầy đủ. Nhưng thực tại cho thấy giữa lý thuyết và thực hành có rất nhiều điểm khác nhau, nếu chỉ nắm vững lý thuyết mà không có thực hành thì kết quả sẽ không tốt hoặc đi chệch hướng . Nhận thức...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn: Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội
- Luận văn Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công Ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội 1
- Mở đầu Với mong muốn hoàn thiện cho bản thân những kiến thức để đáp ứng tốt cho công việc trong tương lai, em xác định là cần phải hiểu biết cả về lý thuyết và thực hành. Trong suốt quãng thờigian nghiên cứu, học tập trên giảng đường về cơ bản lý thuyết em đã được trang bị đầy đủ. Nhưng thực tại cho thấy giữa lý thuyết và thực hành có rất nhiều điểm khác nhau, nếu chỉ nắm vững lý thuyết mà không có thực hành thì kết quả sẽ không tốt hoặc đi chệch hướng . Nhận thức được điều đó, em thấy được tầm quan trọng của quá trìng thực tập. Trong giai đoạn thực tập sẽ trang bị cho em những kiến thức thực tế. Vì được quan sát trực tiếp, được thực hành công việc … Từ đó em sẽ có thêm kiến thức để hỗ trợ cho các vấn đề lý thuyết đã được học. Hơn nữa từ thực tế ở công ty sẽ trang bị thêm cho em những kinh nghiệm quí báu trong công việc mai sau . Qua tìm hiểu được biết Công Ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội là đơn vị đã trải qua hơn mười năm xây dựng sản xuất kinh doanh với biết bao thăng trầm, Công ty đã từng bước đi lên với những bước đi vững trãi trong thời kì đổi mới, tích cực tham gia vào các quan hệ kinh tế trong nước và quốc tế, đóng góp tích cực vào nhiệm vụ xây dựng binh chủng và nền quốc phòng vững mạnh . Được sự giúp đỡ tận tình của phòng Tổ Chức Lao Động, phòng Tài Chính của Công ty cùng với sự giúp đỡ của Thạc sỹ ... em đã trình bày báo cáo tổng hợp giai đoạn một tại công ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội. Tuy nhiên với hạn chế về trình độ 2
- Phần 1 : đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. Công ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội (VIETEL) là một doanh nghiệp nhà nước được thành lập từ tháng 6 năm 1989, là nhà cung cấp viễn thông thứ hai tại Việt Nam. Có được chức năng cung cấp các dịch vụ viễn thông trên phạm vi toàn quốc và quốc tế. Công ty có các trung tâm, xí nghiệp trực thuộc đảm trách việc khảo sát thiết kế, xuất nhập khẩu xây lắp hệ thống thông tin, dịch vụ bưu chính trên phạm vi trong và ngoài Quân đội. Trụ sở chính số 01-Đường Giang Văn Minh- Ba Đình -Hà Nội. Trong thời gian 10 năm trở lại đây, với đội ngũ chuyên viên kỹ thuật dày dặn kinh nghiệm, thực tế Công ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội đã xây lắp phần lớn các công trình thông tin chuyên ngành : Tổng đài, Viba, mạng máy tính vừa và lớn, mạng truyền số ATM, hệ thống cáp quang Quân đội đường trục Bắc Nam 2,5 GB/s với chiều d ài trên 2000 km và 19 trạm nhánh trong Quân Đội và trên phạm vi toàn quốc. Đối với khách hàng ngoài Quân Đội, Công ty Điện Tử Viễn Thông Quân Độiđã tham gia cung cấp thiết bị, chủ trì khảo sát thiết kế và thi công xây dựng nhiều công trình thông tin cáp quang (Bộ Công An, Bưu điện Hà Nội, Đắc Lắc, Thanh Hoá, Vũng Tàu …với chiều dài hơn 500 km),Viba và hệ thống tổng đài cho cơ quan (Tổng đài hệ thống và nội bộ ), thiết kế và lắp đặt mạng máy tính, mạng truyền số liệu cho các Bộ Ngành, các nhà trường, khu công nghiệp, khách sạn, các văn phòng đại diện nước ngoài… 3
- Các công trình Công ty Điện Tử Viễn Thông Quân Đội tham gia thực hiện đều được khách hàng đánh giá đạt yêu cầu về chất lượng cũng như tiến độ về thời gian. Các đơn vị trực thuộc : 1. Xí nghiệp khảo sát thiết kế Địa chỉ : 16 Pháo Đài Láng - Đống Đa – Hà Nội Điện thoại : 8447751180. Fax :8447751180. + Hoạt động trên các lĩnh vực : - Lập dự án xây dựng các công trình thông tin Bưu chính – Viễn thông. - Khảo sát địa hình, địa chất các công trình dân dụng và công nghiệp . - Thí nghiệm xác định các chuẩn kĩ thuật của đất đá, nền móng các công trình dân dụng và công nghiệp. - Thiết kế và lập tổng dự toán các công trình thông tin Bưu chính – Viễn thông nhóm B,C và các hạng mục nhóm A; bao che các công trình công nghiệp B,C… + Chức năng : Khảo sát, thiết kế, lập dự án các công trình thông tin B ưu chính – Viễn thông, phát thanh, truyền hình. 2. Xí nghiệp xây lắp công trình. Địa chỉ : 16 - Pháo Đài Láng - Đống Đa – Hà Nội . Điện thoại :8447750082. + Hoạt động trên các lĩnh vực : 4
- - Lắp đặt tổng đài và mạng cáp, lắp đặt hệ thống thiết bị thông tin, thiết bị điện tử, phát thanh truyền hình, hệ thống truyền dẫn viba, cáp quang … - Xây dựng các công trình viễn thông, phát thanh, truyền hình. - Xây dựng đường dây và trạm biến áp điện đến 35KV. + Chức năng : Sản xuất và xây lắp các công trình viễn thông, phát thanh, truyền hình. 3. Trung tâm công nghệ thông tin và dịch vụ kỹ thuật . Địa chỉ : Số 1, Giang Văn Minh, Ba Đình, Hà Nội . Điện thoại : 8448230782- 8447335868. Fax : 8447330394. Email : Vietelserves @ hn.vnn.vn Web site : www.Vietel.com.vn + Hoạt động trên các lĩnh vực : - Thiết kế và thi công các hệ thống mạng và công nghệ thông tin . - Lập hồ sơ thầu về các dự án thông tin vừa và nhỏ. - Triển khai lắp đặt các thiết bị viễn thông công nghệ cao. - Định hướng phát triển ớng dụng công nghệ thông tin trong công ty. Lắp đặt, quản lý, bảo dưỡngvà đảm bảo kỹ thuật hệ thốngthiết bị tin học, viễn thông trong nội bộ công ty. - Triển khai dự án ISP . + Chức năng : - Thiết kế và thi công các hệ thống mạng và công nghệ thông tin . - Lập hồ sơ thầu về các dự án thông tin vừa và nhỏ . - Triển khai lắp đặt các thiết bị viễn thông công nghệ cao . - Định hướng phát triển ớng dụng công nghệ thông tin trong công ty. 5
- - Lắp đặt, quản lý, bảo dưỡng và bảo đảm kỹ thuật hệ thốngthiết bị tin học, viễn thông trong nội bộ công ty . - Lập và triển khai dự án ISP . 4. Trung tâm bưu chính . Địa chỉ : 16 – Cát Linh - Đống Đa – Hà Nội . Điện thoại : 8448230782 . Fax :8448460486 . + Kinh doanh các loại dịch vụ : - Phát hành báo chí . - Dịch vụ chuyển phát bưu phẩm (trừ thư tín ); bưu kiện . - Phát chuyển tiền . + Chức năng : Phát hành báo chí và kinh doanh các loại dịch vụ về bưu chính . 5. Trung tâm dịch vụ đường dài VOIP . Địa chỉ : số 1 - Giang Văn Minh - Ba Đình - Hà Nội . Điện thoại : 047365066. Fax : 048460486 . + Hoạt động trên các lĩnh vực : Cung cấp dịch vụ đường dài trong nước và quốc tế theo công nghệ VOIP . + Chức năng : Cung cấp dịch vụ đường dài trong nước và quốc tế theo công nghệ VOIP . 6. Trung tâm xuất nhập khẩu . Địa chỉ : 16 – Cát Linh - Đống Đa – Hà Nội . Điện thoại : 8448230782 . Fax :8448460486 . 6
- + Hoạt động trên các lĩnh vực : Xuất nhập khẩu các sản phẩm điện tử thông tin, các thiết bị đồng bộ như : các tổng đài công cộng, tổng đài cơ quan, viba, thiết bị và cáp …cho các công trình quân sự và nhập khẩu uỷ thác các loại thiết bị tương tự cho các ngành kinh tế quốc dân. + Chức năng : Xuất nhập khẩu các công trình toàn bộ, các loại vật tư thiết bị điện - điện tử, thông tin. 7. Chi nhánh phía nam . Địa chỉ : 270 Lý Thường Kiệt – Phường 6 – Quậnn Tân Bình – Thành Phố Hồ Chí Minh. Điện thoại : 848864281 . Fax : 848649296 . Hoạt động trên các lĩnh vực của công ty . Chức năng : Đại diện cho công ty khu vực phía nam . Các ngành nghề kinh doanh chính. - kinh doanh các dịch vụ bưu chính viễn thông trong nước và quốc tế . - Sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, kinh doanh các loại thiết bị điện, điện tử, thông tin viễn thông, các loại anten, thiết bị viba, phát thanh, truyền hình. - Khảo sát, thiết kế, lập dự án các công trình bưu chính viễn thông, phát thanh, truyền hình. - Xây lắp các công trình thiết bị thông tin ( Trạm máy, tổng đài điện tử, tháp anten, hệ thống cáp thông tin…), đ ường dây tái điện, trạm biến thế. 7
- - Xuất nhập khẩu công trình thiết bị toàn bộ về điện tử thông tin và các sản phẩm điện tở thông tin . - Tư vấn và thực hiện các dự án công nghệ thông tin cho các Bộ, Ngành… Kết quả sản xuất kinh doanh trong các năm 1998, 1999, 2000. Đơn vị : VNĐ Tài sản Năm 1998 Năm 1999 Năm 2000 1,Tổng tài sản có 37.847.273.724 59.708.174.299 55.174.518.277 2,TSLĐ&đầu tư ngắn hạn 35.076.752.527 58.004.174.318 52.318.568.033 3,Tài sản nợ 37.847.273.724 59.708.174.299 55.174.518.277 4,TS nợ lưu động 34.973.592.500 56.556.416.616 48.505.016.478 5,Lợi nhuận trước thuế 932.546.102 793.052.582 1.443.229.284 6,Vốn luân chuyển 646.046.102 564.660.016 981.605.914 Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2001 . + doanh thu. Gía trị sản lượng hàng hoá 112 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch, so với năm 2000 tăng 2,48lần . - Quốc phòng : 27 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch, so với năm 2000 tăng 1,08 lần. - Kinh tế : 85 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch , so với năm 2000 tăng 4,27 lần. + Lợi nhuận : 9,28 tỷ đồnh đạt 100% kế hoạch, so với năm 2000 tăng 6,44 lần. + Nộp ngân sách 10 tỷ đồng đạt 100% kế hoạch, so với năm 2000 tăng 4,82 lần. 8
- +Thu nhập bình quân 1.350.000đ/người/tháng đạt 112% kế hoạch tăng 1,28 lần so với năm 2000. Phương hướng phát triển công ty trong những năm tới . + Dịch vụ bưu chính viễn thông. - Đẩy mạnh dịch vụ kinh doanh các dịch vụ b ưu chính viễn thông như dịch vụ VOIP, báo chí… - Nghiên cứu, hoàn thiện về kỹ thuật, qui trình khai thác, đẩy mạnh các biện pháp Maketing tới khách hàng . - Tổ chức đấu thầu các công trình . - Xây dựng và bảo vệ dự án điện thoại di động. - Tập trung, giữ ổn định hoạt động của dịch vụ phát hành báo chí . - Phấn đấu doanh thu chiếm 70%- 80% doanh thu công ty. + Khảo sát, thiết kế, xây lắp công trình, dịch vụ kỹ thuật. - Nâng cao chất lượng ngành . - Khảo sát, thiết kế các công trình như cáp quang, viba… Xuất nhập khẩu . + - Nhập khẩu các thiết bị vật tư phục vụ quá trình sản xuất, kinh doanh. - Nhập khẩu vật tư và công nghệ thông tin hiện đại nhất . Là đơn vị nhập khẩu uỷ thác cho các hãng SIEMEIVS, VINADASUNG, và các công ty khác. Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2002 đề ra là : Doanh thu 250 tỷ đồng trong đó quốc phòng 20 tỷ đồng ; kinh tế 230 tỷ đồng . Lợi nhuận 25 tỷ đồng, nộp ngân sách 24,7 tỷ đồng, thu nhập bình quân là 1.450.000đ/người/tháng. 2 . Tổ chức và quản lý công ty . 9
- - Giám đốc là người đứng đầu công ty, người có thẩm quyền cao nhất, có nhiệm vụ quản lý điều hành chung và chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ kết quả hoạt ddộng kinh doanh của công ty . - Phó giám đốc chính trị là người phụ trách về các vấn đề sinh hoạt chính trị của công ty. - Phó giám đốc kỹ thuật là người phụ trách về các vấn đề kỹ thuật của công ty . - Phó giám đốc kinh doanh là người phụ trách về các vấn hoạt động kinh doanh của công ty. - Phòng kế hoạch : có nhiệm vụ xây dựnh kế hoạch phát triển sản xuất hàng năm của công ty . - Phòng kỹ thuật : có nhiệm vụ về các vấn đề kỹ thuật . - Phòng đầu tư và phát triển : có nhiệm vụ nghiên cứu, định hướng và phát triển , lĩnh vực đầu tư của công ty. - Phòng tài chính : có nhiệm vụ xây dựng và tham mưu cho ban giám đốc các chính sách, chế độ tài chính, quản lý thu chi tài chính theo các qui định tài chính kế toán hiện hành… phản ánh trung thực, kịp thời tình hình tài chínhcủa công ty, tổ chức giám sát p hân tích các hoạt động kinh tế từ đó giúp giám đốc nắm bắt tình hình cụ thể về “thể trạng” tài chính của công ty. Tổ chức hạch toán kế toán, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và cùng với các phòng ban khác quản lý giám sát mọi quá trình liên quan đến hoạt động của công ty. - Phòng tổ chức lao động : có chức năng tổ chức, chịu trách nhiệm về mặt tổ chức, quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ, công nhân viên, thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nước đảm bảo quyền lợi 10
- của cán bộ công nhân viên. Hàng ngày có nhiệm vụ trực tiếp theo dõi, quản lý nhân sự tại công ty. - Phòng hành chính : có trách nhiệm về mặt quản lý hành chính, tổ chức sắp xếp những cuộc gặp với khách hàng, bạn hàng trong và ngoài nước … - Phòng chính trị : có trách nhiệm về mặt tổ chức sinh hoạt chính trị …của công ty. - Ngoài ra, còn có ban bảo vệ với nhiệm vụ đảm bảo, giữ gìn an ninh trật tự trong toàn bộ công ty, chống mất mát tài sản, phá hoại sản xuất . - Ban đời sống phục vụ ăn trưa cho cán bộ công nhân viên trong công ty, tổ chức khám bệnh định kỳ , bảo đảm vệ sinh sức khoẻ cho cán bộ công nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ hoạt động sản xuất kinh doanh . Phần 2 : đặc điểm công tác kế toán của công ty . 1. Hình thức tổ chức công tác kế toán . Do đặc điểm tổ chức công ty là theo mô hình tổng công ty, cấp trên là ban giám đốc và các phòng ban chức năng thực hiện vai trò quản lý điều hành tập trung, bên dưới là những đơn vị thực thi những nhiệm vụ cụ thể như : Xí nghiệp xây lắp, trung tâm xuất nhập khẩu…Từ đó, kế toán với vai trò là động lực cung cấp thông tin tài chính cho hoạt động tác nghiệp của nhà quản trị, vừa được tổ chức hạch toán tại Công ty và vừa được tổ chức hạch toán tại các xí nghiệp, Trung tâm. Bộ máy kế toán tại Công ty có nhiệm vụ hạch toán phần Công ty trực tiếp kinh doanh và hạch toán tổng hợp phần các trung tâm, xí nghiệp gửi lên. Còn tại các Trung tâm, xí nghiệp 11
- không tổ chức bộ máy kế toán hoàn chỉnh mà chỉ có nhân viên kế toán phụ trách công việc hạch toán chi tiết, sau đó gửi báo cáo tổng hợp lên kế toán Công ty. - Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng tài chính : Có nhiệm vụ tổ chức điều hành chung toàn bộ công tác kế toán . Tổng hợp các thông tin tài chính kế toán cung cấp, phục vụ cho yêu cầu của ban giám đốc, các phòng ban có liên quan. Là người chịu trách nhiệm cao nhất trước ban giám đốc và tổ chức hạch toán của công ty, thực hiện vai trò là nhà quản trị tài chính doanh nghiệp như xác định ,tính toán huy động các nguồn vốn tài trợ cho các dự án đầu tư, đưa ra các giải pháp tài chính để tăng sự vận động của vốn và tài sản;…từ đó giúp cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tốt hơn . - Kế toán tổng hợp kiêm phó phòng tài chính : Có nhiệm vụ quản lý theo dõi các phần hành kế toán nói chung và trực tiếp đảm nhận phần hành kế toán tổng hợp nói riêng . Tham gia và hỗ trợ trưởng phòng tổ chức hoạt động của phòng hiệu quả, trực tiếp thực hiện chức năng kiểm soát hoạt động tài chính của công ty. Là kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm lập và phân tích các 12
- báo cáo tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động qua số liệu hạch toán . Kế toán thanh toán ; thực hiện v à theo dõi thanh toán với khách - hàng trong nước và quốc tế . Kiểm soát khối lượng giá trị ngoại tệ đảm bảo cho các hoạt động quốc tế của đơn vị . Đồng thời theo dõi xí nghiệp khảo sát thiết kế . Kế toán ngân hàng : có nhiệm vụ theo dõi quản lý các loại tiền gửi - ở các ngân hàng . Đồng thời theo dõi ở các trung tâm xuất nhập khẩu và trung tâm dịch vụ kỹ thuật . - Kế toán giá thành : có nhiệm vụ tập hợp chi phí và tính giá thành cho các hạng mục công trình, hợp đồng . Đồng thời theo dõi chi nhánh phía nam. - Kế toán tài sản cố định kiêm vật tư: Theo dõi chặt chẽ các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TSCĐ, vật tư, tính toán giá trị hao mòn kịp thời phản ánh vào chi phí hoạt động trong kỳ; chi tiết đến từng bộ phận. Đưa ra các giải pháp kiến nghị lên thủ tướng về biện pháp quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ, giảm tránh cao nhất hao mòn vô hình TSCĐ , về mặt vốn tài chính cũng như hiện vật. Với vật tư cần bảo đảm dự trữ thích hợp tránh thiếu hụt trong những trường hợp đặc biệt, đồng thời tăng hệ số quay vòng vốn lưu động. - Kế toán thu chi VOIP . Có nhiệm vụ theo dõi điện thoại đường dài . - Kế toán tiêu thụ : theo dõi tình hình tiêu thụ của công ty và trung tâm dịch vụ kỹ thuật .ế toán theo dõi di động . 13
- - Thủ quĩ –kế toán tiền lương : có nhiệm vụ ghi chép phản ánh chính xác, kiểm soát quĩ tiền chặt chẽ, báo cáo về thực trạng quĩ, thực hiện việc xuất quĩ chi cho các hoạt động của công ty theo lệnh của giám đốc và kế toán trưởng. - Kế toán thu chi . - Kế toán theo dõi internet : có nhiệm vụ theo dõi trung tâm công nghệ thông tin. - Kế toán theo dõi kinh doanh đường trục . 2. Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp . Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/10 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 năm đó . Đơn vị sử dụng trong ghi chép là đồng kế toán là đồng tiền Việt Nam kí hiệu là (đ). Nguyên tắc chuyển đổi đồng tiền khác sang đồng tiền Việt Nam: theo tỷ giá thực tế do ngân hàng NgoạI Thương Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi sổ kế toán . Khi phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái sử dụng tài khoản 413 – chênh lệch tỷ giá hối đoái để hạch toán . Hình thức sổ kế toán áp dụng : Công ty điện tử viễn thông quân đội áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ. Hình thức chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán như sau : - Chứng từ ghi sổ . - Sổ dăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ cái . - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Nội dung, kết cấu và phương pháp ghi sổ theo đúng vụ chế độ kế toán – Bộ Tài Chính qui định. 14
- Cách ghi sổ như sau: + Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ phát sinh tương tự nhau ghi một chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Sau đó được dùng ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết. + Cuối thàng, phải khoá sổ, tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. + Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính Cụ thể từ ghi sổ, các mẫu sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ mà công ty đang áp dụng là : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ Ch ng t g c S , th k toán B ng t ng h p S qu chi ti t ch ng t g c B ng S ng ký Ch ng t ghi s t ng h p ch ng t ghi s chi ti t 15
- Chứng từ ghi sổ Số… Ngày …tháng… năm… Số hiệu tài Chứng từ ghi sổ khoản Số Ghi Trích yếu tiền chú Số Ngày hiệu Nợ tháng Có Cộng Kèm theo…chứng từ gốc Kế toán trưởng Người lập ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 16
- Bộ (Sở)… Đơn vị… sổ đăng ký chứng tư ghi sổ Năm… Chứng từ ghi sổ Số Số Ngày tiền hiệu tháng Cộng Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm… (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn 17
- Bộ (Sở)… Đơn vị … sổ cái Năm… Tên tài khoản… Số hiệu … Chứng từ Ngà ghi sổ Số tiền y Số hiệu thán diễn giải Ghi chú g tài C Số Ngày Nợ khoản ghi hiệu tháng ó sổ đối ứng 1 2 3 4 5 6 7 8 Cộng phát sinh Số dư cuối kì 18
- Người ghi sổ Kế toán trưởng Ngày…tháng…năm… (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) Thủ trưởng đơn vị ( K ý, đóng dấu ) Phương pháp kế toán TSCĐ. - nguyên tắc đánh giá TSCĐ : Đánh giá giá và giá trị còn lại . - Phương pháp khấu hao ; áp dụng phương pháp khấu hao đích danh theo từng danh mục tài sản và theo tỷ lệ bình quân đã đăng ký. Phương pháp kế toán hàng tồn kho. Nguyên tắc đánh giá : giá trị vật tư hàng hoá nhập, xuất, tồn kho - được đánh giá theo giá thực tế. - Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kì : theo giá thực tế đích danh. - Phương pháp hạch toán tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích nhập và hoàn nhập dự phòng - Đến nay, công ty chưa thực hiện việc tính trích các khoản kinh phí dự phòng. Phương pháp xác định chỉ tiêu . Chỉ tiêu chất lượng sản phẩm : hiện tại sản phẩm của công ty là các - công trình xây dựng cơ bản, các đồ án thiết kế, dịch vụ nhập khẩu uỷ thác, dịch vụ chuyển phát báo và các dịch vụ nhỏ lẻ khác. Để giữ uy tín với khách hàng . 19
- Đối với sản phẩm là các công trình xây dựng cơ bản, công ty luôn tôn trọng các yêu cầu về chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật thể hiện trong các hồ sơ thiết kế. Thực hiện thường xuyên việc tự kiểm tra, chịu sự kiểm tra nghiệm thu của chủ đầu tư, cơ quan thiết kế và các cơ quan quản lý chức năng. Đối với các dịch vụ khác, chỉ tiêu chất lượng luôn được khách hàng quan tâm và khách hàng là người đặt chỉ tiêu chất lượngphục vụ công ty; công ty phải luôn đáp ứng đầy đủ các chỉ tiêu do khách hàng yêu cầu . - Các khoản phải nộp :các khoản thuế, thu sử dụng vốn ngân sách công ty nộp toàn bộ cho cơ quan thuế địa phương, cụ thể là cục thuế Hà Nội . + Thuế giá trị gia tăng: Công ty nộp tại Cục thuế theo phương pháp khấu trừ . Thuế thu nhập doanh nghiệp: công ty nộp tại Cục thuế, nộp từng + quí theo kế hoạch đầu năm với thuế suất áp dụng đối với đ ơn vị xây lắp trong ba năm đầu áp dụng luật thuế mới là 32%. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đo àn. Được tính + theo tỷ lệ qui định trên lương quân hàm, thâm niên, phụ cấp chức vụ đối với sỹ quan, QNCN và trên lương cấp bậc đối với công nhân viên : Trong đó : - Tính vào chi phí sản xuất kinh doanh : + 15% quĩ lương cho quĩ bảo hiểm xã hội . + 2% quĩ lương cho quĩ bảo hiểm y tế . + 2% quĩ lương cho kinh phí công đoàn. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu thủy sản An Giang
89 p | 632 | 221
-
Luận văn: "Hoạt động sản xuất và xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần que hàn điện Việt Đức (ViWelCo), thực trạng và giải pháp."
46 p | 468 | 189
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu An Giang
91 p | 392 | 111
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu của Công ty cổ phần sản xuất dịch vụ xuất nhập khẩu Từ Liêm- TULTRACO
74 p | 261 | 99
-
Luận văn: Giải pháp chủ yếu tạo lập vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty cổ phần May Thăng Long
92 p | 304 | 88
-
Luận văn: Hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tổ chức lao động của công ty xây dựng số 7 thuộc tổng công ty xây dựng Vinaconex
32 p | 284 | 53
-
LUẬN VĂN: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp nuôi trồng thủy sản Kiến Thụy
77 p | 210 | 51
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Tập đoàn Ma San thông qua phân tích một số chỉ tiêu tài chính
77 p | 165 | 42
-
Luận văn Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các khu công nghiệp tập trung Hà Nội
27 p | 211 | 33
-
Khóa luận tốt nghiệp chuyên ngành Tài chính: Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Công nghệ Xây dựng
102 p | 127 | 26
-
Luận văn Nghiên cứu thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh củaLuận văn Nghiên cứu thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Quản lý và Sửa chữa Đường bộ 240 công
63 p | 194 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp: Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Vân Đồn thông qua phân tích một số chỉ tiêu tài chính
136 p | 98 | 14
-
Luận văn Thạc sĩ Truyền thông đại chúng: Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình cáp ở Việt Nam hiện nay
97 p | 39 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học môi trường: Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động sản xuất nông nghiệp đến môi trường đất tại huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
116 p | 36 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Than Dương Huy - TKV
109 p | 34 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản lý Kinh tế: Quản lý nhà nước về hoạt động sản xuất công nghiệp tại tỉnh Bình Dương
26 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Quản trị hoạt động sản xuất chương trình của Trung tâm Truyền hình Nhân dân
120 p | 9 | 3
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Sacred Earth Việt Nam tại Bình Dương giai đoạn 2016-2018
98 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn