1
NGHIÊN CỨU CƠ CẤU VỐN KHẢ NĂNG
THANH TOÁN CA CÁC DOANH NGHIP
N NƢỚC NIÊM YT TRÊN THỊ TRƢỜNG
CHỨNG KHOÁN
Báo cáo chuyên đề số 5/2011
8/11/ 2011
Phòng PhânchDự báo thị trƣờng
Trungm NCKH-ĐTCK (UBCKNN)
2
NỘI DUNG
I/ Mục đích và phƣơng pp nghiên cu...........................................................................................3
II/ Tng quan các h s cơ cu vn và kh năng thanh toán ca các DNNN niêm yết .......................4
III/ Cơ cu vn và kh năng thanh toán ca các DNNN niêm yết theo ngành ...................................7
IV/ Kết lun ....................................................................................................................................24
PH LC .......................................................................................................................................26
3
I/ Mc đích và pơng pháp nghn cu
DNNN (DNNN) có vai trò quan trọng đc bit trong nn kinh tế đất c,
đc bit trong giai đon hin nay sau các s c đ v, kinh doanh sa sút ca mt s
tp đoàn, tổng công ty Nhà nước. Đã có nhiu DNNN thc hin niêm yết c phiếu
trên TTCK t đây, biến đng suy gim mnh ca TTCK li tác đng đến cu
trúc i sn kh năng thanh toán ca các doanh nghip y. Trong bi cnh đó,
thc hin đu tp trung vào lĩnh vực và ngành ngh kinh doanh chính đang là
mt ch trương ln nhm gim bt ri ro i chính ri ro kinh doanh cho các
DNNN.
Vi mục đích cung cp thêm mt đánh giá về chất ng hàng hoá trên
TTCK trong mi liên h vi các yếu tu trên, bài viết này tp trung vào nghn
cu các đối ng là DNNN hin nm yết trên hai SGD HOSE và HNX. Ni dung
nghiên cu xoay quanh hai nhóm ch tiêu chính là cơ cu vn-nh hình đầu tư và
kh năng thanh toán; từ đó rút ra các đánh giá về cu tc và kh ng huy đng
vn đi kèm vi nhng ri ro có th gp phi v thanh khon vn và kh năng thanh
toán các khon n phi tr.
s d liu cho nghiên cu trong bài là các báo cáo tài cnh có ý kiến
kim toán gn nht (báo cáo soát t) ca tng s 162 DNNN nm yết; trong đó
DNNN nm yết được xác đnh là các DN có vn do N nước s hu tn 50% và
hin đang được niêm yết và giao dch trên hai SGDCK trong nước. Pơng pháp
nghiên cu ch yếu là tính toán, pn ch và so sánh các h s tài chính, bao gm
các h s trung bình ca ngành. Như vy, vic phân loi DNNN theo ngành cũng là
mt nhim v trong báo cáo này đ to thun li cho vic phân tích và so sánh.
Tuy nhiên, phm vi có hn ca mt bài viết không tránh khi nhng hn chế
như sau: i) D liu báo cáo i chính tin cy gn nht là báo cáo tài chính nửa năm
(bán niên) năm 2011 nên báo cáo chỉ phn ánh thc trng tài chính ti thi điểm
giữa năm 2011 ca các DNNN nm yết; ii) Chưa có mt chuẩn phân ngành được
4
công nhn rng rãi trên TTCK Vit Nam nên pơng pháp phân ngành trong báo
cáo được da tn chun phân ngành ICB và có tham kho cách phân loi ca mt
s công ty chứng khoán. Điu này không tránh khi nhng bt cp vàth không
phù hợp theo quan điểm ca mt s đơn v kc;1 iii) Các h s trung bình đưc
nh toán dựa trên phương pháp nh quân giản đơn hoc có gia quyn vi quyn
s là tng tài sn hoc tng vn ch s hu tu theo mi mt h s khác nhau
nhm đm bo chúng phn ánh được tt nht ý nghĩa bình qn; và iv) S chia
trong các h s là g tr ti mt thi đim thay vì tính bình quân trong mt khong
thi gian tương đương một k kế toán.
II/ Tng quan các h s cơ cu vn kh năng thanh toán ca các DNNN
niêm yết
1. H s n
H s n
=
N phi tr
Tngi sn
2. H s n/vn
H s n/vn
=
N phi tr
Vn ch s hu
3. H s đòn bẩy tài chính
H s đòn by i cnh
=
Tngi sn
Vn ch s hu
Các h s trên đu có cùng nh cht, do vy h s n th cung cp c
nhìn khái qt nht cho nhóm h s này (các h s khác s đưc phân ch c th
trong phn sau). Theo đó, hệ s n trung nh ca c h thng gm 162 DNNN
niêm yết hin mc 0,85. Thng kê cho thy có 121 tn tng s 162 DNNN có h
1 Ví d, chúng tôi đã loi b mt ngành là ng ngh trong i do ch 2 DNNN niêm yết,
trong đómột DN d y tranhi. Tuy nhiên, vic loi b ngành này không nh hưng nhiu
đến toàn bi viết.
5
s n tn 0,5, chiếm t l 74%. Điu đó phần nào nói lên rằng đa s các DNNN
hin ti đang có cơ cui chính nhiu ri ro vi t trng n cao trong tng ngun
vn. Vi nn kinh tế đang trong môi trưng lm phát và lãi suất cao như hin nay
thì chi phí tr lãi ca các DNNN này là mt áp lc không h nh.
4. H s t tài tr (h s vn ch s hu)
H s vn ch s hu
Vn ch s hu
Tng ngun vn
H s vn ch s hu trung bình ca 162 DNNN niêm yết trên hai sàn HNX
và HSX bng 0,15. Đây là mc rt thp, cho thy trong tng s ngun vn nh
thành nêni sn ca doanh nghip ch có 15% là vn do doanh nghip tcó th
huy đng vào sn xut kinh doanh, còn li 85% là đi vay bên ngoài.
5. H s đui chính
H s
đu tư tài chính
ĐTi chính ngn hn + ĐTi chính dài hn
Tngi sn
H s đu tư tài chính trung bình ca 162 DNNN niêm yết trên hai sàn HNX
và HSX bng 15%. H s này cho thy v cơ bn, lưng vn nhóm DNNN đu
ra bên ngoài không cao (ch chiếm 15% tng i sn), bao gm đu vào i sn
tài chính ngn hn như c phiếu, trái phiếu ngn hn, đu góp vốn vào công ty
liên doanh, liên kết…Như vy, kh năng ri ro i cnh ph thuc vào biến đng
ca th trường chng khoán ca các doanh nghiệp trên là không đáng ngi và nhìn
chung các doanh nghip NN niêm yết đu đáp ứng được so vi tiêu chun đ ra
trong các văn bn pháp quy v t l đầu vốn ra ngoài ngành (ti thi đim gia
năm 2011).
6. H s thanh toán hin hành
H s kh năng
thanh toán hin hành
Tài sn ngn hn
N ngn hn