ĐẠI HỌC QUOC GIA HA NỌI TrRƯỜNC; DẠI HỌC KHOA MỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
»
»
t
•
NGÔ THI XUÂN HÒNG
TÌM HIỂU NGUÒN TU LIỆU CHO
N G H IÊ N CỨU VĂN HỌC TRUNG ĐẠI TRONG
LỊCH TRĨÈU TẠP AT CỦA NGỎ CAO LÃNG
LUẬN VÃN THẠC s ĩ KHOA HỌC VĂN HỌC
•
•
•
•
Chuyên ngành: Văn học Việt Nam
Mã số: 60. 22. 34
Người hướng dần khoa học: PGS. TS Trần Nho Thìn
Hù Nội - 20 ì 1
ế
S D
n a \ dược hoan thành m ột cá ch thành c ò n g , n g o à i sự
tí khòrm m ệ i m oi cu a hàn thân, tòi m uố n m ri lờ i tri ân
lứ i cá m ơn ch ân thành
g ử i \ à sâu sắc nhất tới T h ìn - ngư ờ i đà h irứ n ụ dần tỏi rat tận tin h tro n g h iệ n L u ậ n v à n .
tới tât ca c á c th ã\ cò K h o a V á n
va N h ã n v ăn H à N ộ i, đã g iá n g học v à p h ư ơ n g p h áp luận ày c ũ n g n hư ư ng d ụ n g nỏ
n uư ờ i thân đâ
q ua.
Tim hit?II n«»uỏn tư liệu cho fiu hie II cứu \ỉìíì học trung dại trong Lịch íriêu tạp ky cua N^ỏ ( ;ìo Lãng
M Ụ C LỤC
1.
LÝ do chon dề tài...................................................................3
2. Lich sử nghicn cứu vân đê.......................................................6
3. Đối tưọng và phạm vi nghiên cửu............................................ 8
4. Phtrong pháp nghiên cứu........................................................ 8
5. Cấu trúc của Luận văn........................................................... 9
I. PHÀN NỘI DUNG....................................................................10
CHƯƠNG 1. NGÔ CAO LÂNG VÀ L Ị C H T R Ỉ È V TẠ P K Y ..............................10
1.1. Bối cánh xã hội Việt Nam thế kỷ XVII - XVIII từ góc nhìn Văn
hóa
......................................................................................... 10
1.2. Tác giả và tác phẩm............................................................. 13
A. PHẢN MỞ DẦU........................................................................3
1.2.1 Ngô Cao L à n g ..........................................................................................................13
1.3 Quan điếm và phuoìig pháp chép sử của Ngô Cao Lãng trong
1.2.2 Lịclt triều tạp k y ......................................................................................................15
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG THÚC ỦNG x ử CỦA TRIÈU ĐÌNH ĐÓI VỚI
\ÃN HỌC (QUAN PHƯƠNG CHÍNH TI1ỎNG)...............................30
2.1 Đuòng lối khoa cử............................................................... 30
L ịch triều tạp k ị'............................................................................................................................. 18
2.1. ỉ Cách ra dề th i..................................................................................................... 34
2.1.2 Những tiêu cực trong thi c ử .......................................................................... 49
2.2 Xưóng họa tho' ca trong đòi sống Văn học cung đình thòi vua Lê
chúa Trịnh (Quan điềm chính thống).............................................76
2.1.3 M ột số cải cách trong thi c u ...........................................................................6 2
2.2.1 KhôníỊ ỊỊÌan Vàn học cung d in h .................................................................. 76
2.2.2 Xưởng họa thơ ca .................................................................................................. 80
w< Th ị X uân ỉ lồng
Lu ận vởn Thạc s ĩ
2.2.2. Ị Chúa tặng th ơ ......................................................................................................84
T ì in hicu I1” IIÔI1 111' liỌu chu nghiên cứu \ án học tru n g (lạ i Iro n y L ịc h triều lạp ký cua Nj»ô ( ao L ã n jĩ
2 .2 .2 3 T h o ' x ư ớ n g h o a c u a s ử t h â n ................................................................................ 1 01
2.2.2.4 Dôi sánh với Thư ca dãn íỊÌan - Lôi íniỊỊ Alt cua (lân ỊỊÌan
2.2.2.2 ỉic tôi làm thơ và xu ồn g họa t h o .............................................................95
CHƯƠNG 3. QUAN NIỆM VĂN HỌC THỜI VUA LÊ CllỦA TRỊNH
(GIŨ A THÉ KY XVII - HÉT THÊ KỶ XVIII)............................... 113
3.1
Thi ngôn chí.................................................................. 117
5.2
Đc cao chữ Nôm và văn tho Nôm trong khoa cừ và trơng sáng
ác văn chưong.........................................................................124
KET LUẬN................................................................................. 132
TẢI LIỆU THAM KHẢO............................................................. 135
theo cách nhìn p h i chinh thống..........................................................................10 4
DANH MỤC BẢNG BIẾU
•
Bảng 2.1: Cách ra đề thi trong các kì thi thòi vua Lê chúa Trịnh...........38
Bảig 2.2: Nhũng tiêu cực trong thi cử thòi Lê Trịnh........................... 52
Bảig 2.3: Một số cải cách trong thi cử thòi Lc Trịnh........................... 63
Lu ậ n vãn Thạc s ĩ
Ngt Thị X u â n llồtiự
l im hit'll nation tu liệu cho nghiên cửu vãn học tru 11«; dại Iro n y Ị.ịch triêií rạp ki' cua Ngô ( ao l.ã n ịi
A. PHẢN MO ĐÀU
1. LÝ do chọn đê tài
1 . 1 .
T r o n ụ n tih iõ n cử u v ãn h ọ c. nhât là v ăn h ọ c tru im đại vò n dà xa c liú n ạ ta
vê thời g ia n , v iệ c p h ụ c dựnu, lạ i đ ò i sô n u văn h ọ c c u a m ộ i lliừ i k ỳ nào d ó nhừ
tư liệ u c h i c h é p c u a c h ín h n tiirờ i đ ư ơ n u thờ i là m ột n h iệ m v ụ q u a n trọ n u , a iú p
đ ạ i và tiế p c ậ n dư ợ c sự thự c lịc h sứ v ă n h ọ c. D o đó . nhừ rm bộ sư, kê ca c h ín h
sư v à dã sư c ó m ột ý n g h ĩa k h ô n 2, n h ò s iú p n hà im h iê n cưu p h ụ c d ự n g lạ i đời
sô n g v ăn h ọ c. Đ â y c h ín h
là lu ậ n đ iê m c ó ý n ụ h ĩa then ch ô t. g iú p c h ú n g ta
h ô m n a y đ iề u c h in h c á c h n h ìn ve v ã n h ọ c sir.
khác phục nhìrnư, hạn ch ê do SUN diễn, tườnti u rợnẹ, íìán tihép cua ngirời hiện
p h ư ơ im d iệ n tư liệ u văn h ọ c, có thể q u a đó h iể u b iết n h iề u v ấ n đề c ủ a v ã n học
sir trim lí đ ạ i, bố s u n g c h o n h ữ n g h iế u b iết v ề n h iề u m ặt cu a v ă n h ọc V iệ t N a m
tru n ụ d ạ i. từ q u an n iệ m v ă n học đên q u an n iệ m thâm m ỹ , đ ờ i sô n g v ă n h ọ c ,
v â n đê n g ô n n g ừ v ă n tự c ủ a văn h ọ c. Đ ó là lý do q u a n trọ n g dè c h ú n g tôi lự a
c h ọ n đê tài n à y .
1 .2 .
C h i tièt g h i c h é p tư ớ ng như th o á n g q u a tro n g Lịch triêu tạp ky lạ i c ỏ g iá
trị lớn tư ở n u n h ư k h ó n g ờ đ ô i v ớ i v iệ c h iè u n h iê u h iệ n tư ợng v ă n h ọ c. T r o n g
thờ i đại p h o n g k iê n , T u ồ n g được c o i là c ô n g cụ có tác d ụ n g “ g iá o h ó a " tíc h
cự c c u a tầ n g lớ p th o n g trị k h i tru y ê n b á tư turơne (ru n g q u ân , d ặ c b iệ t là v à o
b u ò i "x ê c h iê u " c u a ch ê đ ộ p h o n g k iê n , k h i m à c á c n g a i v à n g có n g u y cơ lu n g
la y , im u v c ơ b ị thoán doạt thì c h ừ tru n g c à n g p h ai đư ợ c dê cao . V ớ i Lịch í riêu
Lịch triều tạp ky là m ột bộ dà sư - sư tư n h â n - rất q u ý g iá xét về
là n h ữ n g g h i ch é p b ỉn h th ư ở n g vô q u y đ ịn h p hàm p h ụ c n hư :
tạp k)\ dù c h i
"Ao mặc cua các hạng người trong dân gian đêu cỉù/ĩiỊ lình. lủ. vai, lụa... Khi
Lu ận vãn Thạc s ĩ
\ự ò T liị X u â n líồ iìỊ’
troiiịi lim/Hi* dàng có việc như lễ cầu phúc, ca hát và hội hừ thì cho phép íiùníỊ
I im h ie u n g t iô n III' liệ u c h o n g h iê n c ứ u v ã n h ọ c ( r u n j i ( lạ i I r o n ” L ịch triều tạp kỷ cửa \'í> ô C a o L ă n g
áo ’hanh cát và mù ihiJiili cát: áo khôiỉíỊ ('ỉtrực (ỉùniỊ thử áo có hoa. K hông
J u re tiêm c/ùnự màu tia... " [10. t r. 28 7] , nlur im c h i n h dó lại là t h ô n a tin qu í
ụ iá íiiú p c h iin u ta h iẽ u v ẽ đ ịn h h ư ớ n g tư t ưỡn II n ộ i d u n u c u a T u ỏ rm . C h i tiêt
â y ià hé lộ ch o c h ú n u ta b iê l ră riíi. sãc tía b â y u iờ c h u y ê n d à n h làm m àu săc
đ ô n ặ c c u a c h ú a T r ịn h , cò n m àu v ù n ụ là c u a th iê n tư - vỏn d à n h c h o c á c c h ú a
N g iv ề n . T u ỏ n íì cô lạ i d o c á c chứ a N e u v ễ n b ao trợ đê n ó i v ề triề u đ ìn h v u a L ê
c h ia T r ịn h , n h ă m m ụ c d íc h tu yê n tru y ề n k h â u h iệ u P h ù L ê d iệ t T r ịn h nên c á c
tên T h á i sư c ù a T u ô n g c ỏ d ư ớ i triề u c á c c h ú a N g u y ễ n đều m ặ c m àu tía (n h â n
vật T h á i sư c h in h là c h ú a T r ịn h ) . M à c á c v ờ tu ồ n g ấ y hâu n h ư đư ợ c x â y d ự n g
trêr
in ộ t c ô n u thứ c - "xua hămí nịnh tiêm. hoàniỊ tư măc nạn, óng trung bị
c á c v ờ tu ồ n g (n h ư Son Hậu) ỉà n h ă m lèn án sự tiế m q u y ê n c u a c h ú a T r ịn h , đè
c a t tín h c h ín h n g h ĩa c u a c h ú a N g u y ề n . Đ â y là n h ữ n g vớ Iuôni> trìn h b à y tư
tư ơ m c ủ a c h ú a N g u y ễ n lèn án c h ú a T r ịn h n h ư là đ ố i thu c h ín h trị c ủ a họ.
1 .3
T h ế k ỷ X V I - X V I I I c ũ n g c h ứ n g k iế n m ột thờ i k ỷ đ ặ c b iệ t c ủ a lịc h sứ
c h íih trị x ã h ộ i V iệ t N a m v ớ i thê c h ế c h ín h trị “ s o n g trù n g q u y ê n lự c ” v u a L ê
c h ia T r ịn h . D o đ ó , tâm lý c h u n e c ủ a n ạ h iê n cứ u v à tiế p n h ận v ă n h ọ c đircm ti
thờ v à ơ c à h ậu the b ao thế k ỷ , là sự c h i tríc h c á c c h ú a T r ịn h đ ã lấ n át v u a L ê
v ề Ịu v ê n h à n h , đ ịa v ị. H ệ q u a là c ô n g la o thự c sự c ù a n hà C h ú a tro n g v iệ c
đ iề ỉ h ành đât nư ớ c đ ư ợ c th ái h in h th ịn h trị, hơ n h ai thê k ỹ v ă n u b ó n c q u â n
thù lạ i v ô tìn h ít đư ợ c thừ a nhận v à đ á n h g iá cao . N u à y n a y , v ớ i tin h thân cở i
vâ\ chém nịnli dinh đô, lỏn vương tước vị". T ừ đ à y , ta b iê u đư ợ c thự c ch ât
ia o c u a c á c đ ờ i c h ú a T r ịn h ớ tât c ả c á c m ặt c h ín h trị. k in h tê, v ă n h ó a, x ã h ộ i,
q u á i s ự ... dà nhận đ ư ợ c sự đ o n g tin h , h ư ờ n g ứ nu từ Liiới n íỉh ic n cứ u v à độ c
e ia C á c h ộ i thao đư ợ c tô c h ứ c , c á c sá ch n u h iê n cứ u sâu v ê n h à C h ú a như : w
•—
•
•
m ò và k h á c h q u a n tr o n g đ á n h giá, việc ghi nhận lại vị trí và đ á n h giá lại CÔỈ1Í2,
trăn b ài n g h iê n cứ u k h á c n h au về n h iề u lĩn h v ự c c ổ n g h iế n c u a n h à C h ú a , đã
ỈAiậtt văn Thạc s ĩ
Ỉ\ỈỊỊ( Thị X u â n /ItìniỊ
-4-
Chia Trịnh qua những ủng tho'văn ( T r ịn h X u â n T iê n ) . . . d ư ợ c x u ât b ả n , h à n g
T im hiêu nỵuôn lu liệu cho n iih iin > t i l l \ .11) học In m ji (lạ i tro n ịi L ịc h triều tap ky cua \{JÔ ( au l.iH iịỉ ______________
a ó p phân đ ã im kè v jo \ iệ c đ ịn h \ ị lạ i côn Vĩ l;t() lo ! < rn cu a c á c d ờ i c h ú a 1 rin h
đ ô i v ã i c ò n i i c u ộ c \ u \ clựHLL d â l n ư ớ c CÙ Ỉ1LỈ n lu r p! at t r iê n v ă n h ó a . v ă n h ọ c .
v iệ c k h ă n ụ d ịn h \ a dê c a o c ô n ụ la o to lớn cua a tc ch ú a T r ịn h tro n ụ v iệ c phát
triê n nên văn học tru im đ ạ i nước n h à, đ ặc biệt là m a im vãn thư c h ừ N ỏ m —
•
«w
•
•
•
C'
v o n g ià u ban sãc vãn hóa v à c ó m ột c iá trị dặc biệt troim n tih iê n cừ u v ă n h ọc
sư nư ớc n hà. B ơ i một n s u v ẽ n c ớ sâu xa d án u dè ch ú n ti la p h a i su y n a h ĩ:
Lịch iriẽu lạp ky ch inh la m ột “n hân c h im ti" quan ir ọ n iì. iió p sứ c m ìn h trona,
"Thực tẻ nghicn am hơn nưa thê ky qua gây cho chúnạ ròi một án tượng răng
frừ nhữníỊ iỊÌưi íỉoạn cỏ c/iiá it tác phâm văn hoc \õm thì qiài nghiên cửu buộc
phai .xir lý bộ phận văn học chừ Hán là chinh, còn lừ lúc ván học Nỏm đã phát
triẻn thì hộ phận văn học c h ữ Hán dé bị lừ đi liny Xl'p x u ỏ m ị hàng th ứ yêu "
( T r ầ n N a ọ c V i r ơ n ụ ) Ị 7 8 . tr.4 3 ].
1.4 .
T r o n g cá c sách c ó tín h chât tra cứ u như : Từ điên vân học (hộ mới)
(2 0 0 5 ), Từ điên tác gia và ván học Việt Nam thê ky X X ( 2 0 0 3 ) . . . c h ú n g tô i
n hận th ấ y , N g ô C a o L ã n g v à Lịch triền tạp ky hoàn toàn v ắ n g m ặt, c h ư a hề
đư ợ c n h ắ c tớ i. N ó p hán án h m ột thự c tế rần u : tác g iá v à tác p h ẩ m cò n rất x a lạ
v ớ i p hần lớ n đ ộ c g iả v à c h ư a thực sự đư ợ c ch ủ V tới, n g a y cá v ớ i tín h ch ấ t tra
cứ u c ù a c á c b ộ sách v ò n d ư ợ c c o i là cône. cụ "toàn thư" tro n g tim k iê m ớ lĩn h
v ự c văn h ọ c . V ì thê, lu ậ n v ă n c u a c h ú n g tôi có một ý n g h ĩa thự c tiê n trong,
học tru n u đ ạ i. Đ ồ n g th ờ i, nó có ý n g h ĩa k h o a học nhất đ ịn h k h i L u ậ n v ă n c ũ n g
là cơ sở d ê c u n g câ p n u u ô n tư liệ u n g h iê n cử u vè một tác g ià v ă n h ọ c tru n g
đ ạ i, về m ột b ộ dã sư tư n h â n , vố n v ẫ n ch ư a có hề d ày trong n g h iê n cứ u và tiế p
nhận .
Xgỏ Thị X u ân Hỏng
L u ậ n văn Thạc s ĩ
việc bồ s u n g một tác uià, tác phẩm c ó tính chất quan trọng t r o n g tiến trình văn
[im hicu nyuon tir liệu chu 11
( ao L ã n ”
2. Lich su níihiên cứu vân đê
Q u a q u á trìn h k h a o sát và lim h iê u b irớ c d âu . c h ú n u tôi n h ận th ây dẻ
tà i: "Tìm /liêu ngnôn tư liệu cho nghiên cừu văn học inoiiỊ đại trong Lịch
Lịch íriẽa lạp ky cua N<•(')
đ ộ g iá trị tư liệ u v ă n h ọ c từ b âl k ỳ m ột c ô n ii trin h n a h iê n cứ u nào. Đ à y q u a
thự c là m ột sự m ớ i m é thú v ị n h im a c ĩin a d â y th ách thức v ớ i c h ú n g tô i. T u y
n h iê n , n h ữ n g u ợ i m ơ iìiá n tiê p c h o c h ú n a tòi k h á m p h á đê tài n à y , c ũ n u xu ât
phát từ m ột số im u ỏ n th a m k h a o c ó tin h ch ât íiợ i v :
-
C á c b ộ v ă n h ọ c sư n h ư Hoàng Lè nhát thông chi. Dại Việt sư ký toàn
triều tạp kỵ cua Ngô Cao Lâng " h iệ n ch ư a từ ng dư ợ c n g h iê n cử u c ụ thê ơ O.ÓC
c ù n g q u v g iá , g iú p c h ú n g tô i có c á i n h in so s á n h , đ o i c h iê u thiêt thự c tro n g
q u á trin h n g h iê n c ừ u . T r o n g đỏ. đ ặ c b iệt p h ả i k ê den c á i bài g iớ i th iệ u ở đâu
m ồ i bộ SƯ, đà c u n ụ c ấ p c h o c h ú n g tôi m ộ t c á i n h ìn tồ n g q u an và toàn d iệ n về
c á c h ch é p sứ c ủ a n g ư ờ i x ư a . T ừ đ ó , c h ú n g tô i c ó đư ợ c sự đ ố i sá n h cầ n thiết
v ớ i p h ư ơ n g p h á p c h é p sứ c u a N g ô C a o L ã n g tro n g Lịch triều tạp ký, đề có thê
th à y dượ c n h ữ n g nét m ớ i v ê q uan d iê m , c á c h n h ìn , c á c h g h i c h é p sự k iệ n c ủ a
tác g ia so v ớ i đ ư ơ n g th ờ i. T ừ đó, c h ú n g tôi c ó n h ữ n g câ n c ứ “đắt g iá ” đè hoàn
th iệ n lậ p lu ậ n c h o d ụ n g ý triể n k h a i v ấ n đề c u a m in h , n h ằm k h ắ c p h ụ c p hần
nào hạn c h ế c u a n h ừ n g s u y d iễ n h ậu thế.
-
C á c s á c h , g iá o trìn h v ề vãn h ọ c truntỉ, đ ạ i V iệ t N a m như : Việt Nam văn
thư. Khám định Việt sư thông Iý ám cirơng m ục,... là n h ữ n g n g u ô n sư liệ u \ ô
hỏa sư cương ( Đ à o D u y A n h ) . Lịch sư vân học Việt Nam sơ giàn ( V ă n r â n ,
N íụ iv ề n H ồ n g P h o n g ) , Văn học Việt Nam thế ky X
( D in h G i a K h á n h ( c h u b iê n ) ) , Vân học Việt Nam nua cnõi thê ky X V IIỉ - hêĩ
nưa đầu thế ky X V III
lại g iú p ch Ún li tỏi c ó c á i n h ìn tỗ n ụ q uát về lịc h
sư vãn h ọ c tru rm d ạ i n ó i c h u n g cù n u như lịc h sư v ã n h ọ c thê k v X V I I - X V I I I
thể ky X ỈX ( N g u y ễ n L ộ c ) . . . .
nói riê n ii. V à d ặ c h iệ t, CLiòn sách la n hỏa
- 6 -
\
Lu ận vàn Thạc s ĩ
Thị X u â n H ô n iỊ
chinh trị Việt Xam: Chè độ chinh
T i m lii c u n j» u » n III' liệ u c h o n g h iê n c ứ u \ ă n h ọ c t r u ( l ạ i tronj> L ịc h (riêu tạp kv cua N ( a» L ã n ịi
sâ u \ 0 “ h ù m í: đ âu c h õ " , ràt b ỏ íc h v à K thú. ui úp c Iliu m tôi h iê n sâu săc hơn
về ban chât và tin h tất y ế u c u a sự tôn tại m ột thê c h è "íiiữ chùa, thừ Phật thì
tri l 'iựí .Xam ihc kv A I / / w i n ( l.ê K im N íiâ n , 1 9 7 4 ) là m ột tài liệ u c h u v ê n
rât m ớ i lạ n à y .
-
C á c sách c h u y ê n k h á o sâu v ê n h iê u
lĩn h v ự c cu a v ăn h ọc n h ư : Con
ăn oan
đường íỊĨai mà l'ủ/ 1 hục trung đại l iệt Xam ( N m iv ê n D ă n g N a ), Khao vù luận
một sỏ thê loại - túc ịỉia - tác phàm văn học ínaiíĩ đại l iệí Xam. Theo dòng
khao luận vàn học trung đại l iệt Xam ( B ù i D u y T â n ) , Mây vân đê ĩlỉi pháp
( T r â n V ă n G iá p ) , ị'ăn học trung đại Việt Sưm dưới ÍỊÓC nhìn văn htìủ ( T r â n
N h o T h in ) , Nho giáo và vân học Việt Nam trung cận đại ( T r ầ n D in h H ư ợ u ),
văn học trung íĩại Việt Xam ( T r â n D in h S ừ ), Lược khao vê klìou cư Việt Nam
V ư ơ n g (c h ú b iê n ) ) ...
là n h ừ n g tư liệ u th am k h a o c ó tín h c h u y ê n m ô n sâ u v ề
c á c vân đê cu a v ă n h ọ c tru n g đ ạ i, đ ư ợ c so i c h iê u b ơ i n h iè u c h iê u , đà c u n g câp
c h o c h ú n ụ tỏi nền tá n g lý lu ậ n c ầ n th iế t, p h ụ c v ụ đ ắc
lực tro n g v iệ c n g h iê n
cứ u n h ừ n g v ấ n đề c ụ thê c ù a L u ậ n v ă n n à y.
-
C á c b ài n g h iê n c ứ u c h u y ê n n g à n h n h ư : "Văn học cung đình và văn học
Vân học Việt Nam the ky X -- XIX. những vân đê lý luận và lịch sư ( T r â n N g ọ c
( T r ầ n N h o
T h in ) ,
thành thị ơ Thúng Long ", "Nhìn ỉại moi quan hệ giừa vãn và đạo
S á n g ) .. .; C á c lu ậ n á n , lu ậ n v ă n n h ư : “Bước đâu tìm hiên văn chmmg khoa cư
'ẬThư tìm hiêu quan niệm " Thi ngón ch í" cua nhà Nho" ( T r â n L ê
thời Lẽ S ơ " ( N g u y e n V ă n T h ịn h ) , "Phương thức ứng xu với chữ Nỏm và văn
học Nôm thời Lý Tràn (Khao sát qua thư tịch lịch sư và sáng tác vân
lại m anỵ, tín h c h à i đ ịn h h ư ớ n g v à 2,ợi ý
c h o c h ú n ti tỏi n h iê u đ iê u tro n u v iệ c n n h iê n cứ u c á c vân dê v ê vã n h ọ c c u n a
đ ìn h , xướna, họa thư c a , q u a n n iệ m v ă n h ọ c , nụô n n ụ ữ văn t ự ...
—t - 7 -
. \ " í ĩ Thị X u ân H òn “
L iiậ n vàn Thạc s ĩ
chương) " ( H o à n g T h ị T u y ê t M a i) , . . .
I im h it 'll n g u ồ n III' liệ u t h o n g h iê n c ứ u v ă n h ọ c t r u n g ( l ạ i i r o n " L ịc h triều tạp ky cua Ngô C a o L à n g
N ó i c lu in u , c á c n m iô n tư
liệ u k ê trên đ ê u m a ilII lín h c liâ t th am k h a o
c.
V-
*
Sm~
ụ i ã n li êp . u i u p c h ú n u tỏi u ợ i m ơ m ộ t s ỏ v à n đ ê d ư ợ c p h a n á n h tron u, Ị.ịch triêu
là sự k h ơ i m à o b an đ â u v ớ i
lô i. đ â y c h ă c c h ă n m ớ i ch 1
m o rm m u ô n k h á m p h á m ột p h ân n à o đ ó n iá trị tư liệ u vãn h ọ c to lớ n m à tác
p h aiII m a iiii lạ i. V ì v ậ y , in o n u n h ậ n đ ư ợ c sự se c h ia , h ô i đ á p từ c á c n h à m illio n
cử u v à q uÝ hạn đ ọ c .
3. Đối tưọng và phạm vi nghiên cứu
3 .1 . Đ ôi tượng nghiên cừu: L u ậ n v ã n sẽ n u h iê n cử u n h ử n ụ tư liệ u v ă n h ọ c
từ c u ò i thê k y X V I I đ ê n hêt thè k v X V I 1 1 đ ư ợ c p h a n án h tro n ti Lịch triẻu tạp
tạp ky. V ớ i c h im e
lớ n v ê tác g ià tác
p h âm , đ ờ i sô n u v ă n h ọ c (c h ê độ k h o a c ử v à x ư ớ n g h ọ a thơ c a c u n g đ ìn h ) v à
q u an n iệ m v ă n h ọ c th ờ i k ỷ n à y . Đ â y sè là n g u ô n tư liệ u b ò s u n g c â n th iê t c h o
v iệ c soi sá n g n h iê u v â n đ ê c ủ a n g h iê n c ứ u v ă n h ọ c thờ i k ỳ L ê T r ịn h n ó i r iê n g
v à n g h iê n cứ u v ă n h ọ c tru n g d ại V iệ t N a m n ó i c h u n g .
3 .2 . Phạm vi nghiên cứu: L u ậ n v ă n tập tru n g c h ín h v à o k h a i th á c v à n g h iê n
cứ u n s u ô n tư liệ u v ă n h ọ c tro n g c u ô n Lịch triêu tạp ky c u a N g ô C a o L ã n g d o
N x b K h o a h ọ c X ã h ộ i tái b án n ă m 1 9 9 5 . B ê n c ạ n h đ ó , c h ú n g tô i c ũ n g th a m
k h á o thêm c á c b ộ sư k h á c v à c á c b à i v iế t c ó liê n q u a n n h ă m m ụ c đ íc h so sá n h
v à đ ô i c h iê u , đê n ê u bật v â n đê c â n q u a n tâm .
4. Phirong pháp nghiên cứu
T r o n g lu ậ n v ă n n à y , c h ú n g tô i sư d ụ n g m ộ t sỏ phưcrna, p h á p c ỏ tín h
chât tô ng hợp v à liê n n u à n h n h ư sa u :
- 8 -
I.n ận văn Thạc s ĩ
iX íịò T liị X uân llồn<Ị
ky. T r o n g đ ó , trọ n g tâ m ch ú n e . tô i sẽ k h a o sát ba v â n đê
T im hiêu H ịiiiôn tu liệu cho n jih ión CHU MUI học tru 11” (lại tron" ỉ.ịch trii’u tạp At CIIỈÍ Nỵô < ;to ị iìng
th e o d ò n u c h a s
l ị c h s ư dò c o c a i n liin
l ô m i q u á t \ ê ẹ ô c r ê , c ă n
n e u y ê n c u a c ã c v â n dê dó.
- Phưonịỉ, p h á p liệt kê, t h ô n g kẻ: n h ă m I11ỊK' đ íc h x á c lậ p v â n đê theo
c h u đê đ à đ ịn h hưcniLí. T ừ đó lam nòi
lũ vân dê v à phản nào x á c
đ ịn h că n c ử c u a v â n đê.
PhmniịỊ p/hì/> nỉỉliiữn cứu lịch lầu: chúnu lõ i dật v â n dê n tih iê n cử u
íiiú p c h ú im tỏ i tim h iè u v à k h a i thác \â n dê theo c h iê u sâu cù n 2 n h ư
cỏ c á i n h ìn to àn d iệ n vê ván đê đaníỉ. dê cập.
- Phương pháp tiêp cận văn hóa học: ch ú n g tôi sir d ụ n g p h irư n u p h á p
n à y đê triê n k h a i v â n đè dựa trên rih ìrn u tiên dè v ă n h ó a . x ã h ộ i có
thực tro n g x à h ộ i thờ i đỏ. N ó sẽ g iú p c h ủ n g tôi n h ìn v ấ n đề theo
In rớ n ụ m ớ i v à đ â y đ u hơ n.
C á c p h ư ơ n g p h á p trên có k h i đư ợ c sir đụrm riê n g b iệt, c ó k h i đư ợ c sử
d ụ n a tồ n a hợp tro n g su ố t q u á trìn h triền k h a i dè tài n hằm nêu bật v an đề tro n g
tín h toàn v ẹ n v à hệ th ô n g .
5. Cấu trúc của Luận văn
N g o à i p h ân M ơ d â u , K ẻ t lu ậ n v à T à i liệ u tham k h a o , n ộ i d u n tỉ c h ín h
c u a L u ậ n v ã n đ ư ợ c triề n k h a i th àn h ba chư ơ nti:
C h ư ơ n g I : N G Ô C A O L Ã N G V À L Ị C H T R I Í i U T Ạ P K Y
C h ư ơ n g 2: P H Ư Ơ N G T H Ú C Ứ N G x ử C Ủ A T R I H U Đ Ì N H Đ Ó I V Ớ I
V Ă N H Ọ C ( Q U A N P H Ư Ơ N G C H Í N H T Ỉ IÓ N G )
C h ư ơ n g V Q U A N N i l . M V Â N H Ọ C T H Ô I V I A \ ì. C I I I J A T R Ị N H
( G l Ù A T H Í : K Y X V I I
I l í I T I lủ K Y X V I I I )
X g ô Thị X u ân Hông
Lu ận vân Thạc s ĩ
Phương pháp phân tích, so sánh, tông hợp: p h ư ơ n g p h áp n à v sè
T im hicu nguôi) lu liệu cho ng hicn cứ u vãn học trtin ” d ạ i tro n g L ịc h triêu tạp ky của Ngô C a o L ã n g
B.
PHÀN NỘI DUNG
( IH ƠN(; 1. NGÔ CAO LÃNG VẢ L ỊC H T R IỀ U TẠP K Y
1.1. Bối canh xã hội Việt Nam thế kỷ XVII - XVIII từ góc nhìn Văn hóa
T r o n tí su ố t c á c th ờ i k ỳ p h o n e k iế n V iệ t N a m . thế k y X V I - X V I I I
là
t h à i k ỳ d u y nhất v ừ a c ó v u a lạ i v ừ a c ó c h ú a . Đ ó là thê ch ê ‘"son g tr ù n a q u y ê n
lự c " h av " k r ờ im d â u c h ế ' th ờ i L ê T r ịn h . C ó đ iê u n à y là bở i "rút kinh nghiệm
thãi hại tham thê cua dòníỉ họ Mạc vì đã dứt bo đê nghiệp nhà Lê, thìẻt lập
triêu dụi mới. nên phai chôn vùi sự nghiệp ư LỈât Cao Băng, các chúa Trịnh
thây rõ hơn ai hét chiêu bài "tòn phù lê th át" là một chinh nghĩa hây còn lôi
cuỏn dược cóng chung. Chinh họ Trịnh vì nơm được chính nghĩa nàv trong
tay mà mới diệt được nhà Mực. dẹp tan mọi cuộc khơi loạn ỉ rong nước, tạo
thru ị* lèn sự nghiệp lãy /ừng. uy quyền khuynh đào thiên hạ. Bơi nhìn rõ được
thực trạmỉ chỉnh trị này, với thê đinig hiện hữu cùa mình, chúa Trịnh đã khôn
khéo áp dụng một định chê chính trị vừa dung hợp được quyên lợi, uy thê của
dòng họ Trinh, lại vừa báo trì được ngôi vị chí kính cua dỏng họ L ẽ — một
dòng hụ được nhân dán Đ ại Việt đương thời hết lòmỉ sùng ngưỡng. Đ ỏ là
c á i thê "giữ chùa, thờ Phật, thì ủn oản " đ ư ợ c á p d ụ n g m ột c á c h th à n h c ô n g
đã đ ư a n h à T r ịn h trư th à n h k è n ẳ m b in h q u y ề n su ố t hom h a i thể k ỳ rạ n ti d a n h
trên dât Đ ạ i V iệ t .
T ừ g ó c n h ìn v ă n h ó a , c ó th ê k h á n g đ ịn h , th ờ i L ê T r ịn h đ à c h ứ n g k iế n
h a i thê k y p hát triê n rự c rỡ c ù a v ă n h ó a T h ă n g L o n g - m ột k in h đ ô g ià u c ó v à
v ă n h iê n ,
là c á i n ò i n u ô i d ư ờ n g b ao n h ả n tài c h o n ên v ă n h ọ c n ư ớ c n h à . C ụ
thê:
Xgỏ Thị X u â n ỉfồní>
L u ậ n văn Thạc s ĩ
-10-
định ché lưỡng đau vua chúa " ( L ê K i m N e â n ) [ 1 6 , t r .3 7 -3 8 ] . V à q u ả th ật, v ớ i
l ìm h it'U I I <*110II tu liệ u c h o n g h iê n c ứ u v ã n h ọ c t r u n t i đ ạ i t r o n ji L ịch triều tạp kỳ cua Ngô C ao l.ã n ịi
I V' kinh tờ. ngoại thương: d ư ớ i thờ i L ê T r u n u h ư n u . c á c c h ú a T r ịn h tiên
h à ih n lù rn u d ạt x â v cât. m o rộn II k in h thành T h ă n ”
l.o tm . tro tiii suôt thê k y
X ' II v à đ âu thê k y X V I I I . N íia v tro n íi k h i tiên q u ân trơ vê k in h th àn h , T r ịn h
T ì n ụ c h o sư a h o a n u th à n h , sai thợ là m c u n g đ iệ n ,
làm h ành tại ơ p h ía T â v
N a n thành T h ă n u L o n g . C ù n g v ớ i n h ữ n g hệ q u á c u a v iệ c m ở rộ n ạ đỏ th à n h ,
sự phát triê n c ủ a nên k in h tê h à n ạ hóa c u a Đ à n a N g o à i vê c á c m ặt sản xu ât,
tra) đ ô i v à lư u th ô n u . là m ột n hàn tỏ q u an trọ n g th ú c đ â y sự h irn a k h ơ i c u a
T h ín u L o n u tro n g h ai thế k ỳ X V I I , X V I I I . S ự phát triên k in h te b iê u h iệ n
t n ó c hêt ớ k h â u sàn x u ât h à n a h ó a , v ớ i sự p hô n th ịn h c u a c á c là n s thu c ô n ạ
d u y ê n n g h iệ p n h ư lụ a V ạ n P h ú c , e ổ m H ư ơ n ti C a n h , P h ù Lãno. ( K in h B ắ c ),
d ú : done, Đ ạ i B á i, Đ e c ẩ u , Đông, M a i ( K in h B ấ c ) ... S ự u ia tăn u san x u ấ t dần
đ ê i sự g ia tă n g trao đ ỏ i h à n g h ó a, thê h iệ n tro n g v iệ c m ơ rộ n g m ạ n g lư ớ i c h ợ
- p iô . V iệ c b u ô n bán à y càng, th ịn h v ư ợ n g , thì d ân số c à n g tăn g , p ho p h ư ờ n g
c à rg đ ô n g đ ú c . T ừ d ầu thế k ý X V I I , ơ k in h thành T h ă n g L o n g bắt đ ầ u có
n u r à i p hư cm g T â y ( H à L a n , B o Đ à o N h a , A n h , P h á p ) tới b uô n b án. S ự phát
trim c ủ a nền k in h te h à n g h ó a Đ à n g N e o à i, m à c h u y ế u
là ớ c á c trấn x u n g
q u m h T h ă n g L o n g , v ê c á c m ặt sản x u ấ t, trao đ ô i v à lư u th ô n g , đã là m ộ t sự
hư xng ứ n g rất k ịp th ờ i đ ò i v ớ i n h ừ n g n h u c ẩ u m ồ i n g à y m ột tăn g c ù a T h ă n g
L o ig , tạo n ên n ền m ỏ n g c ơ ban v à tiề n đề k in h tế đế d u y trì v à th ú c đ ẩ y sự
p h )n v in h c u a T h ă n ụ L o n g tới m ột b ư ớ c c a o hơ n. V ì thê m ớ i c ó c â u c a : "Thứ
v à ìin m túc h ơ n .
rề iỊÌáo dục: T h ă n g L o n g th ờ i k ỳ n à y phát triề n hơn trư ớ c. C á c trư ờ n g
h ọ : đư ợ c m ớ n h iê u hơ n. T rư ờ n g Ọ u ô c tử g iá m đ ư ợ c x â y đ ự n ụ rộ n g lớ n hơn
t r ir ic v à c ììn u c ó n h iê u trư ờ n g tư do c á c d a n h n h o , d an h s ì d ư ơ n íì thời lậ p nên.
nhừ Kinh kỳ. thừ nhì phô Hiên". Đ ờ i số n g n hân dàn c ũ n g v ì the m à k h â m k h á
Xgt Thị Xuân ỉ font; Luận văn Thực sĩ
l ìm hicu nation tu* liệu cho nghiên cứ u văn học tru n g (ỉạ i Iron}* L ịc h íriêỉề tạp ky của Nị»ọ c 'ao Lànj»
v à n h ừ n ii th àn h CỎI1U c h ư a từ n g có v ớ i c á c d ò n g tra n h d ã n u ia n n h ư : D ỏ n íi 1 lô
( B ă c N in h ) , K im I lo à n g ( l i à T â y ) , H à n g I r o n ẹ ( T h ă n iỊ L o n u ) . . .
i> â v c ũ n ti ỉà
th ờ i k ỷ v à n u son c u a k iê n trú c , đ iê u k h ă c v à tra n u tri d ân u ia n v ớ i sự x u â t
h iệ n c u a n h iê u n u ỏ i c h ù a n ô i t iẻ n s n h ư c h ù a B ú t T h á p ( B ă c N in h ) , c liù a K e o
( T h á i B ìn h ) va n h ìn m đ ìn h
là n a c ó k iê n trú c đ ộ c đ á o n h ư đ in h C h u Q u y ể n
( H à T à } ). d in h D in h B à n u ( B ắ c N in h ) ...
l í’ van /lóa: ỉ .ìn h v ự c v ă n h ó a d â n e ia n dà c ỏ n h ừ n u s á im tạo v ượt b ậ c
ân d á n g n hớ v ớ i sự x u à t h iệ n c u a n h iê u
lo ạ i tru y ệ n c ô t íc h : "Châu cháu đả
ỉ'ờ văn học: v ă n h ọ c d â n íiia n th ê k y X V I I - X V I I í c ũ tm c ỏ n h ừ n ụ d âu
voi". "Cây tre trăm ổỏỉ'\ "Hòn vọng phu"....; tru y ệ n n u ụ n g ô n : "Tri khôn cua
truyện c ư ờ i, tru y ệ n T r ạ n g n ả y n ơ m ạ n h m ẽ : Thây đô nói liêu, Nam mô boong,
tao íỉây". "Tha môi bút bóng", "Giêt chủ dạv chỏng"...\ v à đ ặ c b iệ t là hệ th ô n g
T h ê k ỷ X V I I - X V I I I c ũ n g là th ờ i k ỳ n ở rộ c ù a tụ c n g ữ , c a d a o , d â n c a ,
v è v à tru y ệ n N ô m k h u y ê t d a n h , đ á n h d âu v ị trí UT1 v iệ t c u a thê th ơ lụ c bát
th ăm đ ư ợ m n g h ĩa tìn h d â n g ia n . B è n c ạ n h m ộ t sô ít tru y ệ n N ô m c ó tên tá c g iá
là n h ữ n g n h à n h o , đà x u ấ t h iệ n h à n g lo ạt tru y ệ n N ò m k h u y ế t d a n h : n h ữ n g
truyện Trạng Quỳnh v à truyện Trạng L ợ n ...
Quan Âm Thị Kinh, Pliạm Cóm* C ú c Hoa. Thoại Khanh Châu Tuan... ờ đó
ơ lĩn h v ự c v ă n h ọ c v iế t và k h o a h ọ c n h â n v ă n , the k ý X V I ỉ
- X V I I I
c ũ n u c h ứ n g k iê n sự nơ rộ c u a cá c d a n h n h â n đ ã đ ư ợ c u h i d a n h v à o Tông tập
người hình dân dã gởi g a m n h i ề u V tình b ứ c xúc v à nồi n i ề m t h â n p h ận .
han n ă m 2 0 0 5 . L ự c lư ợ n g s á n g tác v ă n h ọ c th ờ i k ỳ n à y c ù n u k h á h ù n g h ậ u . ơ
Đ à n g N u o à i, tiế p n o i tru y ề n th o n a v ă n h ó a T h ă n g l.o n t i, c á c tác g ia lớ n v ầ n
c h iê m da sô là c á c n h o s ĩ q u a n liê u , h iê n đ ạt, đ ỗ c a o , là m q u a n to n h ư N g u y e n
Q u ý l) ứ c , Đ ặ n g D in h T ư ó n u , P h ạ m C ô n g T r ứ , N iụ iv ề n C'ôns» N ã n u . . . T r o n g
-12-
Lu ậ n vãn Thạc s ĩ
ỉXịịô Thị X u ân HồttỊỊ
văn học Việt Nam, x u ât ban n ă m 2 0 0 0 h a y Từ điên Vân hục (hộ mới), x u â t
T im hicu nguôn tu liệu cho n^hicn cứu vãn học tru n g (lại trong Lịch triều tạp kỳ cùa Ngô ( ao I.â n ỵ
d ó . d ặ c h iệt n h à i p h ai kê đèn c á c tác tỉia là c á c c h ú a T r ịn h n h ư T r ịn h C ir ơ n a ,
T r ịn h C ă n .
ỉ I inh D o a n h
là n h ìrn u n a ười y è u th íc h thơ \ ăn . sà n h N ô m v ớ i
c á c tác p hàm N Ô I11 k h á đ ặ c s ă c ... 0 Đ à n li T r o n u . lự c lượn ụ sán ti tác v ă n h ọc
là nhCnm n h o s ì lưu VOIILỈ, lừ Đ à n g N g o à i v à o h o ặ c từ I lo a N a m Prune, Ọ u ố c
s a n ii tị nạn M ã n T h a n h ; cò n lự c Iượno, đư ợ c đ à o tạo tại c h o thi x u â l h iệ n k h á
m u ộ n . N iu rờ i m ơ d âu ch o v ã n học Đ à n g T r o nu là D à o D u y T ừ , tiê p đến là c h a
co n N g u v ề n l lìr u D ậ t, N g u y ề n H ữ u H à o , ro i N e u y ề n K h o a C h i ê m . . . ; đ ặ c biệt
p h a i kê đến c á c sá n u tác thơ v ă n tro n 2, T a o đ à n C h iê u A n h C á c d o M ạ c T h iê n
T íc h - n h à thơ V iệ t íìô c H o a cùn s, n h iê u v ă n n hàn T h u ậ n Ọ u à rm - B ă c Ọ u ô c
sá n u lậ p nên n ăm ! 7 3 6 n g a y trên đất H à T i ê n . . .
N h ư v ậ y , c ó thê th â y thẻ k ỷ X V I I - X V I I I vẽ m ặt v ă n hỏa x ã h ộ i, lạ i là
th ờ i k ỳ ôn đ ịn h v à phút triê n c u a v ă n h ó a, v ă n h ọ c. S ự đ ô i m ớ i v ề tất ca c á c
m ặt tro n g đờ i sô n ụ xã h ộ i, sẽ là tiền đè tốt c h o sự n ả y nơ c á c s á n g tác v ă n
c h ư ơ n g ra d ờ i. T h ê m v à o đó là nhu c ầ u gử i g ắ m , trao đ ổ i tìn h c ả m , răn d ạ v
n h â n c á c h . . . c ù n g là n h ân tổ then ch ô t tạo nên sự p h o n g p h ú , đ a dạns, c ủ a
n h ữ n g s á n g tác thơ văn thờ i k ỳ n à v . V à hơn hết, sự y ê u th íc h v ă n thơ, c h u ộ n g
thơ N ô m c ù a c á c c h ú a T r ịn h
lạ i c h ín h
là đ ầ u m ố i c ủ a sự n h â n rộ n g v à lan
tru y ề n n iề m y ê u th íc h v ă n h ọ c tro n g q u a n lạ i v à d ân c h ú n g .
1.2. Tác giá và tác phâm
T iê u sir c u a tác ụ iá N g ô C a o L ã n g p h ần n h iề u d o n h à sử h ọ c T r ầ n V ă n
G iá p c u n g cấ p n h ư n g h iệ n v ầ n c ỉu ra th ố n g nhất về tên g ọ i. C ụ thể, k h i dần
c u ô n Bâc kỳ tạp hiên, sá ch ch é p tác g iả là N g ô C a o L â n g (Cương mục, C h ín h
b iê n . X V I I , 2 3 ) ; k h i dẫn sá ch l.ịch triẻu tạp kỵ lạ i u ọ i
là C a o L ã n g (Cinm g
.Xgô Thị Xuân ỈỈÔHỊỊ
l.u ận vãn Thạc s ĩ
-13-
1.2.1 Ngô Cao Lãng
T Ì I I 1 hi í II n^uồn íu liệu cho nghiên cứu vân hoc tru n g (lại trong L ịc h íriẽ ii tạp ky cua \ y õ C ao L ã n g
đê u đẻ tác n ia la I è C a o ỉ à n ii (theo 77/ Ả./7Ộ //;//• V/CV7 ĩôtĩịỉ mục\ trie u N ẹ u y ẻ n ) .
N u ô C ’ao I à im h iệ n v an ch ư a rõ s in h , m ât v à o n ăm n à o ; tự là L ệ n h P h u .
h iệ u là V iê n
I ra i, nu,ưới x à N iìu y ệ t V iê n , h u y ệ n H o a n g H ó a , tin h T h a n h H ó a
(th e o Oitôc tricn lìirornỉ khoa lục). O n ạ đồ h ư ơ n g c ổ n ti (tứ c cử n h à n ) k h o a
Đ in h M à o ( 1 8 0 7 ) tn rờ n g S ơ n
í à y , là m đến tri p h u . C a o l.ã n u là m ột n h à n h o ,
h ọ c rộrm bièt n h iê u , trộ i v ê văn v à sư. N íio à i m ột q u a n c a i trị, tác u iá c ò n là
m ột nhà v ã n , nhà n g h iê n c ứ u v ă n hóa nòi tiê n e đircme, th ờ i. O n ụ là m ột tác a,ia
»w
v__
cr
lớ n triê u N tiu y è n .
C á c tác p h â m c ù a ô n g bao u ỏ m :
-
mục. C h ín h b iê n . X X X I V , {))\ cò n iro im l iên trai thi tập v à 1'icn trai vãn tập
h iệ u A . 1 0 9 , c h é p c á c k h o a thi v à d a n h sách n h ữ n g n gư ờ i đ ỗ tiế n s ĩ
lừ k h o a N h â m T u ấ t 1 4 4 2 đến k h o a B ín h T u ấ t 1 7 0 6 , c ộ n g 8 2 k h o a ,
1 3 2 3 tiế n s ĩ) ;
- Bắc Kỳ tạp biên (g h i c h é p lặt vặt n h ừ n u sự v iệ c v à đ ịa d iê m c ó d ín h
líu đen B ẳ c K ỳ ) ;
Lê trìêu lịch khoa tiên sĩ đé danh bi ký (s á c h T h u v iệ n K h o a h ọ c , k ý
l 'iên Trai thi tập (t h a c h ừ H á n ) ;
Viên Trai vãn tập (v ă n c h ừ H á n );
k ý h iệ u A .9 4 9 , n ộ i d u n g n ó i v ề c ỏ n u v iệ c triề u N g u y ề n đ ố i x ứ v ớ i
nư ớ c V ạ n T ư ợ n g ( A i L a o ));
Quốc triều xư tri Vạn Tượng sự nghi lục (sá c h T h ư v iệ n K h o a h ọ c,
I h a n h Ị ló a );
- 14-
Lu ận vãn Thạc s ĩ
X g ô Thị X uân ỈỈỒ h íị
Tlhinli Hóa, dư dỏ sự rich ký ( iỉiii c h é p vê đ ịa d ư v à sự tíc h tin h
I im liiê u n "U Ô n l ư liệ u c h o H” h ic ii c ứ u \ ă n h ọ c ( r u I I ” ( lạ i I r o n ” L ịc h triều tạp kỳ c u a Ngô ( 'ao l.ă n ịĩ
l ò n u n ăm D irơ n a Đ ứ c thứ 1
( 1 6 7 2 ) đốn I.ê M ầ n đế năm C h iê u T h ố ĩm ih ứ 3 ( I 7 8 l)h phần Phụ /ục
c h é p \ iệc h a n iỊ u ia o dưởi triêu Ọ u a n ụ
ỉ m ím ).
Lịch ỉricn íụp ky (u h i ch é p từ l.è ( iia
V ê n g u y ê n ban: Lịch triẻu tạp ky
lã sách c h é p tay, ui â y ban thư ờ n 1»
l ừ q u v ê n I đen q u y ê n I V ,
( 2 9 ; 1 5 ) . tò nụ c ộ n u cỏ 4 2 0 tờ. S á c h 20111 V I q u y ê n ,
tro ru ban "Loiỉíỉ cư ơ ng ", sá ch c h é p tay c u a T h ư v iệ n S ử h ọ c, k ý h iệ u
V H 1 7 5 , ch ồ đ irim tên tác a i a đè là : "Ai Châu, c ỏ Dăníị. Nô Giang. Cao tâu
1.2.2 Lịch triều tạp ky
T h ứ đôn c ó dâu son đ o c u a nu ười c h u sá ch
là h g u y ề n V ă n H u y ê n . X iê n T r a i có lẽ là tên h iệ u c u a C a o T r í , co n trai c ù a
C a < L ã n u . V i tro n g Lò triều lịch khoa tiến s ĩ đề danh hi ký\ n g o à i tên C a o
V i ê i T r a i, h iệ u c u a C a o I.ã n g , n gư ờ i b iê n tập cò n th ê m : "Thân tư: tú tài Cao
ỉượ: biên; tư: Xiên Trai tăng tập
K h o h ọ c xã h ộ i c ò n q u y e n V Ị c ũ n í ì là sá ch c h é p ta y , k ý h iệ u A . 1 5 , k h ô n a
th ấ ' đề tên n gư ờ i soạn v à n g ư ờ i tăn g tập . S á c h là m v à o n ăm n à o k h ô n g rõ , v ì
k h ô ig c ỏ T ự a , k h ô n g đề n g à y th án g . M ai ban c h é p tay c u a h a i T h ư v iệ n n à y
đ ề u ra từ m ột g ố c , c h o n ên c h ồ nào đã th iể u sót thi cà h a i c ù n g th iế u sót. N h ư
v ậ y d ù c a hai T h ư v iệ n c ộ n g lạ i, sá ch v ầ n k h ô n g đu b ộ v ì th iế u m ất q u y ể n V .
V o b àn in : D à y là b ộ s á c h có n h iề u sư liệ u q u ý , đ à d ư ợ c N h à x u ấ t ban
K h ( a h ọ c x ã h ộ i tô ch ứ c d ịc h v à x u àt b àn n ăm 1 9 7 5 ; tái ban n ăm 19 9 5 . B ộ
s á c í g ô m V I q u v ê n . T r o n g đ ó , tập ỉ v à tập II c u a Lịch triều tạp ky g ô m q u y ê n
ỉ, q iy ê n II, q u y ê n III v à q u v ê n I V , d o H o a B ă n lí. d ịc h v à c h ú g iả i. Q u y ê n V
đ a rụ c h ờ sưu tâm n h ư n g n h iê u k h a n ă n g là đã bị m àt. Q u y ê n V I tức tập I II do
H o írm V ă n L à u d ịc h và c h ú u ia i.
X gô Thị X u ân H ỏtìỊi
Lu ận văn Thạc s ĩ
-15-
T rí'ụ c đinh " (tứ c co n trai là tú tài C a o T r i n ô i thêm v à h iệ u đ ín h ). T h ư v iệ n
T ìm liiíu n^iion (II lieu cho nghiên cửu vãn hục tru n g dại Iro n ” Lịch triều tạp kỳ của Ngõ C a o L ă n g
V ê im h ĩa từ n u ư v ê n . ta có thê h iê u Lịch íricu tạp ky tức là n h ữ n u tihi
c h é p lặt v ặ t theo ú r n ii năm vê m ột triêu đ ạ i. S á c h Lịch tricu lụp kỵ m à c h ú n u
tô i
làm c ư liệ u n iih iè n cử u là sách đư ợ c tái b àn năm 19 9 5 , d o N h à xu ât ban
K h o a h ọ c x ã h ộ i ân hanh. T r o im q u á trìn h n u h iê n cử u tác p h à m , c h ú n g tôi
n h ậ n th â y sách
in c ó m ột sô sai sót, cò lè d o lồ i b iê n tập ( ? ) . T h iè t n ^ h ĩ, v ì
sá c h đ ư ợ c c h é p theo thê b iê n n iê n , tức g h i lạ i theo từni» n ă m ; nên c h ú n g tôi
m u ố n liệ t kê c h i tiết n lùrtm sa i sót v ề n ăm n à y , đê b ạn d ọ c v à n h ừ n g nụư ờ i
n g h iê n cứ u vê sau trán h c ó n h ím 2 tríc h d ần n h ầ m lẫ n đ á n g tiế c v à k h ô n g đ á n g
c ó . C ụ thê n h ư sa u :
- Trang 9. L ờ i người dịch: Q u y ê n II: L ê D ụ T ô n t ỉ, từ n ăm Đ in h T u â t
( I 7 0 6 ) đ ế n năm C a n h T ý ( 1 7 2 0 ) . Sưa đúníỊ: n ă m B in h T u ấ t (1 7 0 6 )
- Trong 31: Ọ u v S ư u , n ăm D ư ơ n g Đ ứ c thứ 2 ( 1 9 7 3 ) . Sưa đủng: 1 6 7 3 .
- Trang 94: Á t S ư u , n ăm C h ín h H ò a th ứ 6 ( 1 9 8 5 ) . Sưa đúng: 16 8 5 .
- Trang 135; D in h S ử u , n ăm C h ín h H ò a thứ 1 8 ( 1 6 6 7 ) . Sửa đúng: 16 9 7 .
- Trang 162: D in h H ợ i, n ă m V ĩn h T h ịn h thứ 3 ( 1 6 0 7 ) . Sửa đúng: 1 7 0 7 .
- Riêng p hần L ờ i nhà xuắt ban v à p h ần Phụ lục Tày Sơn Vương (th u ộ c
q u y ê n V i ) , đ ề u g h i là C h iê u T h ố n g n ăm thứ 4 ( 1 7 8 9 ) [trang 5 Ẩ trang
n ă m th ứ 3 ( 1 7 8 9 ) [trang 9J. H a i c á c h tín h n ă m n à y k h ô n g c ó
sai
n h ư n g c ầ n c ó một sự th ố n g nhất c h o v iệ c n g h iê n cứ u . B ở i L ê C h iê u
T h ố n g thự c sự ớ n iiỏ i từ c u ố i th á n g 7 âm lịc h n ăm 17 8 6 tới đ âu th án g
G iè n u năm 1 7 8 9 , là tròn 3 n ă m . N h ư v ậ y , nêu tín h theo âm lịc h , đên
n ăm 1 7 8 9 , là C h iê u T h ô rm n ăm thứ 3 ; cò n n êu tín h theo D ir ơ n a lịc h tù
1 7 8 6 - 1 7 8 9 , lù C h iê u T h ố n g n ă m thứ 4 (tức tín h ca n ăm 1 7 8 6 ). C h ú n g
- 1 6 -
Xgô T h ị X u â n HỒh ịị
Ị.u ãn văn Thạc s ỉ
585], tro n g k h i n g a y p h ần đ ầ u Lời người dịch, lạ i đề là C h iê u T h ố n g
T ì m h iô u íầ íiiiô n tu liệ u c h o n g h iê n C Ú II v ã n h ọ c t r u n g ( lạ i t r o n g ỉ.ịch triều tạp ky cua Njĩỏ ( 'ao L ă n g
tôi ch ọ n sư dựiiL! cá ch u ọ i là C h iê u T h ô n u n ăm tliir 3 dè thuận tiện v à
ih ò n u n lìât cho còn u \ iệc n u h iê n cứ u tro n u b ài v iê t n à v .
lỏ i sử h iê n n iê n (tức u h i c h é p theo
từ n u n ă m ). C ó thê nói nó la p h o sư làm n ô i p h o l lệt sư tục hiên n ăm tro n g bộ
Lịch tricn tạp ky dược c h é p theo
tứ c là từ năm N h â m [ V ( 1 6 7 2 ) , D irơ n ti Đ ứ c thử nhất đen n ăm Á t M à o ( 1 6 7 5 ) ,
Đ ứ c N íiu y ê n tliír 2 til! c h a in dirt.
D ư ờ n e n h ư đê nôi tiê p c h o Việt sư tục hiên n ó i trên, Lịch triêu tạp ky
c h é p từ L è G i a
l ò n u n ăm D ư ơ n a Đ ứ c thứ nhát ( 1 6 7 2 ) dên L ê M ầ n đế n ăm
C h iê u T h ô n u thử 3 ( 1 7 8 9 ) . C u ô i sá c h , Lịch triều tạp ky có p h ụ lụ c : "Tây Sơn
Đ ại Việt sư ký toàn thư, v ì c u ỏ i bộ sử n à y c h i c h é p đèn hết đờ i L ê G i a T ô n g ,
trìn h b à y cá c v ă n thư n g o ạ i g ia o q u a lạ i g iữ a h ai triề u T â y S ơ n v à M ã n T h a n h .
T r o n g k h o á n g thời g ia n hơn 10 0 n ă m lịc h sư â y , thử tự b iê n tập tro n g
Vươỉỉiỉ", tro n g c h é p v iệ c triê u Q u a n g T r u n ẹ u ia o h iê u v ớ i triê u M ã n T h a n h v à
Lịch triêu tạp ky đ ư ợ c săp xế p theo n iê n đ ạ i n h ư sau :
lô n g ( 1 6 7 2 - 1 6 7 5 ) n ăm N h â m T ý ( 1 6 7 2 ) đến L ê
H i T ô n g ( 1 6 7 6 - 17 0 4 ) năm Á t D ậ u ( I 7 0 5 );
Quyên ỉ: T ừ L ê G i a
( 1 7 2 0 ) ;
Ouyên / / : L è D ụ T ô n g , từ n ăm B in h T u ấ t ( 1 7 0 6 ) đen n ăm C a n h T Ý
( 1 7 2 9 ) ;
Ouyên / / / : L ê D ụ T ô n g (tiế p ), từ n ăm C a n h T ý ( 1 7 2 0 ) đen n ăm K ỷ D ậ u
( 1 7 8 6 ) ;
Ouyên IV\ L ê H iê n T ỏ n ụ , từ n ăm k y H ợ i ( 1 7 7 9 ) đên n ăm B ín h N g ọ
Ouyên I ’: (thiếu);
- 1 7 -
A'gô T h ị Xuân /lò n ”
Lu ận văn Thạc s ĩ
- • ' 3 1 2
T in t liiê u n a tio n tu liệ u c h o n g h iê n c ừ u v ă n h o c t r u n g đ ạ i tronj> L ịc h triều tạp ký cua Ngô C a o l-ãng
Ouycn I I: l ô C h iê u I h ỏ n u n ăm k \ D ậ u ( 1 7 8 9 ).
thẻ kv X V I 11 rát q u ý háu v à c ó m ột £Ùá trị d ặc hiệt vê n h iê u m ặt. Đ ô i v ớ i c á c
n h à sứ h ọ c . d â y sè là một n g u ò n tư liệ u bô s u n g c â n thiêt hên cạ n h c á c bộ
c h ín h S Ư k h á c dê là m rò n h iê u v â n dê lịc h sư, c h ín h trị đ ư ơ n g th ờ i, c ù n g n hư
n h ìn nhận và đ á n u ui á lạ i c ỏ t iíỉ la o c u a c á c đờ i c h ú a T r ịn h . Đ ô i v ớ i c á c n h à x à
h ộ i h ọc. “ Iirờ n u dâu ch ê " c h ă c c h ă n là m ột thê ch ê c h ín h trị đ ặ c b iệ t d o h oàn
ca n h đư ơ nti thờ i tạo nên, rất c â n đư ợ c n a h iê n cứ u k ỹ lư ờ n u k h i tìm h iê u xã
hội V iệ t N a m thê k y X V I I - X V I I I . Đ ố i v ớ i c á c n h à v ă n hóa h ọ c. tác p h àm
cùng, c u n ti cap m ột bức tran h đa d ạ n s , p h o n g p hú v e tất ca c á c m ặt c u a đờ i
sô n g vã n ho a, xà h ộ i thờ i L ê T r ịn h . T ừ đ ó , u iủ p n h à n g h iê n CƯU c ó c á i n h ìn
sâu sac h ơ n vê m ột thời k ỷ v ă n h iế n đ â y k h ơ i sac v à u ià u cỏ tro n g lịc h sứ v ă n
hóa dân tộc V iệ t . V à đ ố i v ớ i c á c n h à v ă n , trư ớ c hết, đ ó sè là n g u ồ n tư liệ u
c h ín h xác (v ớ i tên g ọ i m ột số d in h , c á c , lâu đ à i c ò n lạ i tro n g p h ủ C h ú a ) c h o
c á c n h à v iê t liê u thuyòt lịc h sư h o ặc k ịc h lịc h sư. N h ir n g trên hèt, đó th ự c sự
là n ạu ồ n tư liệ u q u ý báu k h i c u n g cấ p m ọ i m ặt đ ờ i s ố n g v ă n h ọ c thế k ỳ X V I I
- X V I I I : từ k h o a cứ tới x ư ớ n g h ọ a thơ c a ; từ c h ín h n h ù n g s á n g tác thơ v ă n cụ
thể tới q u a n n iệ m v ă n học đ ư ơ n g th ờ i. Đ â y q u á là n g u ồ n tư liệ u q u ý báu v à v ô
CÙ IH càn th iê t, bò sung, c h o n g h iê n cứ u v ă n h ọ c tru n g đ ạ i n ư ớ c n h à. Đ ó c ũ n g
c h ín h là ]ý d o tru y tìm sâu x a nhât c ù a đê tài n à y .
1.3 Quan diêm và phưong pháp chép sử của Ngô Cao Lãng trong Lịch
Lịch íricn tạp ky là một k lio sư liệ u vê k h o a n e c u ô i thê k v X V I I v à suôt
triều tạp ky
S o v ớ i c á c nước lá n u g iề n g n h ir T r iề u T iê n , N h ậ t B á n , đ ặ c b iệ t là so v ớ i
T r u m Q u ô c , nên SƯ học V iệ t N a m ra đ ờ i k h á m u ộ n . T h e o T ạ N u ọ c L ie n , sư
học V iệ t N a m c ó hê dày k h o á n iỉ 7 thê k v tín h từ Đại l 'iệf sư kỷ c u a L ê V ă n
H ư i n à m 1 2 7 2 đôn thê k y X I I I . k h i nên sư h ọ c c h ín h thứ c h iệ n d iệ n . D o q uá
- 1 8 -
V g é T h ị X u ân ỉlò iiii
Lu ận văn Thạc s ĩ
I ill! hicu njiuon tư liệu cho nghiên cứu \ă n học tru n ji (lạ i ir o n ” L ịc h triều tạp ky của Ngô C a o L ã n g
trìn h u ia o lư u v à tiè p b iê n v ă n h ó a, h âu h ế l c á c thê tài c u a sư V iệ t N a m đều
á n h lu rơ n íi c u a cá c thỏ tài đã d ư ợ c lư u h ãn h a T r u n u Q u ố c . N e n như lịc h sứ
T r u n ụ Ọ n ô c lủ lịc h sư c u a từ n a triê u d ạ i, nên k é o theo thè k y tru y ệ n v à thê k ỷ
sự han mạt trơ th àn h h a i thê tài c h é p sư c h in h y ê u v à q u an trọ n g ; thì Q u ố c sử
V iệ t N a m , v ỏ n là lịc h sư c u a Ọ u ô c g ia , bảt đ au từ k h ơ i th ú y , rỏ i trai q u a cá c
g iữ v a i trò c h u đ ạ o n h ât. T h è k y tru y ệ n có ưu d iê m lớ n là u h i c h é p đư ợ c thự c
tại đa d ạ n u c u a đ ờ i s ỏ n ii c h ín h t r ị, k in h tê. v ă n h ỏ a, x ã h ộ i, n ộ i d u n tĩ p h o n g
p h ú . bao q u á i đư ợ c d â y đ u d iệ n m ạ o lịc h sư n h ư n a nh ư ợ c d iê m là d o k h i uhi
c h é p p h ai p hân tán tro n g c á c th iê n b an k ý , liệ t tru y ệ n , thư , nên th iế u k h á n ă n g
m iê u thuật đư ợ c h o àn c h in h cá q u á trìn h c u a m ột sự k iệ n . C ò n thê b iê n n iê n
c ó ưu d iê m là tiệ n c h o v iệ c k h a o xét th ờ i g ia n cụ thẻ phát s in h c á c sự k iệ n lịc h
SII c ù n g n hư dễ g ia i th íc h m ố i q u a n h ệ íìiừ a c á c sự k iệ n lịc h sứ , n h ư n g lạ i có
như ợ c d iê m là v iệ c g h i c h é p q u á th iê n vê c á c sự k iệ n c h ín h trị m à g iả n lư ợ c đ i
h iệ n trạn g k in h tế, v ă n h ỏ a ... [4 8 ].
T h ô n g th ư ờ n g , v iệ c c h é p sử sẽ c h ia th àn h h ai d ạ n g
là sứ n h à nư ớc
(c h ín h sir) v à sư tư n h â n (d ã sư ). T h e o q u a n n iệ m c ủ a h ọ c g iớ i T r u n g Q u ố c
x ư a n a y th ì: "Chính sư là loại sách sư cỏ vị trí trọng yêu nhát, được biên soạn
thời kỳ lịch SƯ. manti tính t h ô n u sử nên thê biên n iê n là thê tài th íc h h ợ p và
hút sức chinh quy. do vua ph ê chuân cho phép thực hiện. Chính sư tức là quỏc
sư (sư cua nước). Điêu quan trọng đỏi với chinh sư là phai biên soạn bâng
thê tài được quy định nghiêm ngặt. Đ ó là thê ky truyện hoặc thẻ biên niên;
[4 8 ]. D o dỏ, q u a n d iê m c h é p sư c u a Q u ố c sư c ũ n ụ p h a i tuân theo n h ữ n g q u y
ch ê n h à i đ ịn h , m à p h â n lớ n là sự a n h hươne, tư tư o n u c ủ a tần g lớ p th ố n g trị.
N ó i n h ư N u ô S ì L iê n : "Ngừv xưa. sách làm tin /ủ điên lớn cua nước đê ghi
ỉilnmg thừ ky truyện mới là thê được thừa nhận tuyệt đôi. ơ vị tri hàng đáu "
chớp quoc thông lúc lìa lúc hợp. đẻ to rò sự trị hóa khi thịnh khi suy. Ày lả
-19-
tXiỊÔ Thị Xm ìn Itơ n íỊ
Luậtt văn Tliạc s ỉ
muôn treo xirong răn cho đời san, há chi chép cơ vi vờ cỉĩ vang” ị 1 I, tr.6 9 ].
T ìm hicu ngu ôn 111 liệu cho nghiên ctíu \ ; Ì I 1 học tru n ỵ đại trong Lịch triều tọp ky cua Ngô ( ao L ã n g
H a y n lu r P h a m C o n e . T r ử c iìim x á c đ ịn h rât rỏ q u an đ iẻ m v iê t sư c ủ a m ìn h :
s-
c
*
I
" 17 sa o mù làm quác s ư ’/ I ì ch u veil cu a MI' là ựlii cìĩẽp còng việc, có ch ín h trị
cua một dời tát phai CO sir cua đời ây: mủ sự 1’hi chép cua sư lỉiữ nghị luận
rát níỊhiẽm. tỏ điêm việc tri trị thì sáng to nịỊiinị’ với mật trời mặt tràng, răn
đe ke loạn ỉặi. thì ráo rị Ứ! như sương tim lạnh hiiôi. Người thiện hiêi có ilỉớ
bât chước; níỊirời ác biẽt có thú tự răn, quan hệ với việc chinh trị không phai
1 1 2 , tr. 13 ] . N h u v ậ v , q u a n d iê m
c h ín h ih ô n íi c u a tư tư ờ n íi th ô n u trị đà c h i p h ô i lô i c h é p sư n h à nư ớ c. S o sán h
v ớ i c á c bộ Ọ u ô c sư lớn c u a nư ớ c ta n hư Đại Việt sư ẢT to à n ihư (N tiỏ S ì L iê n
'
w
. V
.
b iê n so ạ n d ư ớ i triề u L ê T h á n h T ô n g ) , Đại Việt sư ký tiền biên (đ ờ i ’l a v S ơ n ),
là không nliiêu. Cho nên mới làm quóc sư
c h ú n g ta dề đàtm nhận ra sự c h i p h ô i c u a tư tườnsì p h o n o k iê n th ô n g trị m à c ụ
thê là Đ ạ o N h o tro n g phư cm g thứ c ụ h i c h é p n h ừ n g b ộ sư n à y . N h ìn c h u n g , c á c
b ộ Q u ố c sư thờ i p h o n g k iế n c ò n n ặ n a v ê d ờ i s ố n g c u n g đ in h , c á c hoạt đ ộ n g
c h ín h trị c ủ a v ư ơ n a triều v à v u a q u an đư ợ c u h i c h é p m ột c á c h ti m i v à là đề
tài th ô n g suôt b ộ sử. C ò n m ọ i s in h h oạt c u a đờ i s ô n g n hân d ân lại đ ư ợ c g h i
c h é p ràt ít v à n êu c ó , thi c ũ n g c h i là p h â n án h g iá n tiê p q u a n h ữ n g hoạt đ ộ n g
h a y c h u trư ơ n g , c h ín h sá c h c u a triề u đ ìn h . H ạ n c h á n à y là tất y ế u k h á c h q u an
c ù a c ả n ền sử h ọ c c h ín h th ô n g đ ư ơ n g th ờ i. G iá o sư P h a n H u y L ê d à c ó m ột
n hận đ ịn h k h á h a y răn ụ : "Quan điêm Nho giáo biêu thị một cách tập trung
Khâm dinh Việt sư thông giám cirơng mục (Ọ u ô c sử q u án triê u N q u v c n ) ...
qua sự ỉịhi chép và đánh íỊĨá cua rác gia đỏi với một sô vưưnỊỊ triêii và nhân
h ành x ứ , lố i số n g tro im q u a n đ iề m c h ín h th o n g c u a n uư ờ i đ ư ơ n g th ờ i. Đ ó là
đạo t r u n iì q u à n , ià triêt lý tam c ươn tỉ n iỉìi tlu rờ n ụ . tam tò n u tứ đ ứ c ... đã c h i
p hô i trự c liè p m ọ i e h i ch é p , m ọ i k h e n c h è . đ á n h g iá . b in h lu ậ n vê v u a . q u a n ,
vư ơn tỉ triẽ u . D à y c ù n g c h ín h là m ột uợ i \ q u an trọ n g , u iú p c h ú n g tôi tim h iè u
quan diêm và cách thức chép sư cua các SU' uia, vỏn dà sônu cách clúm ii ta ràt
- 2 0 -
Y ẹií Thị X uân lỉỏ n °
ỉ.uủn vàn Thạc s ĩ
vật lịch sir" [ 1 1 . tr.7 ] ] . R õ rà n g , sự c h i p h ô i v ê tư tư ớ ng là m â u ch ố t c u a m ọ i
T im l ii c u n ” U(>n tu liệ u c h o n< *hicn c ứ u \ ã n h ọ c t r u n g ( lạ i t r i m ” L ịc h triều tạp kị' cua N<»ô ( ao L ã n g
xa vê m ặt thờ i iiia n . k h ô n ti u ia n . C h ú n u tôi c ù n u n u h iệ m th ây m ột đ iê u rã nu:
c h ín h n h ừ n u u lìi ch é p tro n u m ỗ i bộ sư sè phan ánh phân nào q u an d iê m c h é p
sư. q u a n d iê m tư tirư n u m à tác u ia ít n h iê u bị c h i p h ô i h a v m u ô n ụư i íiã m . D ó
là COI1 đ ư ờ n u n i i ă n n h â t g i ú p c h ú n ẹ t a h i ê u v à c a m n h ậ n tỉiá trị t ư t ư ở n g m à
tác iiia v à tác p h àm m u ô n tru v ề n lạ i c h o c á c thê hệ sa u . D â u \ ậ y . c h ú n u tôi lạ i
co m ộ t s u y rm h ì k h á c rã n n : cỏ lẽ n hừ n R đ á n h u iá c u a tác n ia đ ô i v ớ i v ư ơ n g
Iriêu và n h â n vật lịch sử, k h ô n g ph ai b ộ SƯ n à o cùnc, th ê hiệ n rò n g a y trên
tim e c â u ch ừ . D ầ u rãn u , sự đ á n h e iá ấ v đ ề u c ó tro n a m ồ i bộ sử n h ư n a sẽ là
m ột sự g ư i uăm g iá n tiê p q u a v iệ c a h i c h é p n h ữ n u sự k iệ n đà d iễ n ra tro n u
thờ i k ỳ â y . T ừ v iệ c đọc v à n g h iê n cứ u tác p h à m , c h ú n g ta sè h iê u p h ân nào
q u a n đ iê m tir tirớ n u m à tác g ia m u ổ n g ừ i g a m .
T ấ t ca n h ừ n g lập lu ậ n trẽn đ â y , c h ú n g tỏi đ ều có m ột h àm V la v đ ó làm
c ơ sờ đê n g h iê n cử u v à so sán h v ớ i q u an đ iê m c ũ n g n h ư p h ư ơ n g p h áp c h é p sir
c u a N g ô C a o L à n g tro n g Lịch triều tạp kỷ. D o tín h ch ất v ă n sứ bất p h ân v ố n
là m ộ t đ ặ c d iê m thờ i tru n g đ ạ i, nên n ộ i d u n g n h ă m k h á m p h á m à c h ú n g tôi
m u ố n h ư ớ n g đến trong, Lịch triều tạp kv c h ín h là n h ừ n g g iá trị v ãn h ọ c. Q u a n
(tiêm c h é p sứ c ù a ô n g sẽ thê h iệ n q u a n d iê m tư tư ở n g - c á i c h i p h ô i m ọ i g h i
c h é p v ề v ă n h ó a , v ă n h ụ c , c á c h n h ìn v à th ái độ c ú a tác g iả đ ố i v ớ i c á c sự k iệ n ,
c á c n h â n vật lịc h sử v à ca triề u đ ạ i đã q u a. K h i v iế t Lời đầu sách c h o cu ố n
Dại Việt văn học ì ịch sử, N g u y ễ n S ĩ Đ ạ o từ ng n ó i: "Ai muôn có một nên học
vân văn chương tát phải đọc củ vân và xem văn học sư... Các thời kỳ cùa lịch
sư văn chương nước ta, chủ/iíỊ tỏi thấy liên lạc mật thiết với các thời kỳ lịch
sư chinh trị. nên chúng tôi cứ lâv tên những thời đại. thời kỳ lịch sư chinh trị
tín h ch ât hât phân cu a v ă n sứ th ờ i tru n u đ ạ i, n lu r là m ột tát v è u . D o đó , c ũ n u
d ô n g lìíih ĩa v ớ i v iệ c , n h ừ n e hộ sư p h àn lớ n c h i đư ợ c n h ìn n h ận v à n a h iê n cứ u
s â u t ừ g ó c d ộ t ư l i ệ u l ị c h SƯ m à c h ư a đ ư ợ c c h ú ý n h i ê u tới u i á trị v ã n h ọ c m à
- 2 1 -
l.uụn vàn Thạc sĩ
X ịịô Thị X uân ỉỉồ M Ị
mà chép lịch sir văn học " ị 5 8 , tr.6 2 ]. N h ư v ậ v , đê c h ú n g ta th ây đư ợ c ră n g ,
I im hicu nguôn Ur liệu cho Iighiên cửu \ã n hục tru 1 1» (lạ i tro n ” Lịch triều tạp ky cùa NIỊÔ ( 'ao L ã n g
tác p h â n i â \ c ỏ . N ỏ c à n u là m ột rào can v ớ i n h ừ n u b ộ sư tư n h à n - v ỏ n ch 1
d ư ợ c c o i là n lù r im tham k h a o bên lê. Q u a n d iê m c h in h ih o im n tạ r trị tro n u c á c
hộ Q u ô c s ir sò là nhân ch ử rm đê iiíỊir ờ i ta tham k h a o v à b àn lu ậ n . T ín h lặt v ặ t,
p h i c h ín h ih ó n u m à phan
lớ n c á c bộ dã sir m a im tro n e m ìn h ,
lạ i
là lý d o bị
c h ỏ i từ v à xe m n h ẹ . D o đỏ, n h ữ rm c u ô n sư tư n h ả n n h ư Lịch triêu tạp kỵ dù dà
đ ư ợ c c h ú V v à n h in nhận từ uó c độ tư liệ u lịc h sư, thì c ù n g v ầ n sẽ là m ột th iê u
sót
lớ n nếu k h ỏ n u ch ú ý tới ui á trị v ă n h ọ c to lớ n m à c h ín h q u a n đ iê m v à
p h ư ơ n s p h áp c h é p sư tro n u tác p h â m ấ v dã thề h iệ n . M ặ t k h á c , c h ú n g ta c ũ n u
p h a i th ừ a n h ậ n r ă n ii, cá c bộ sách c h ín h sư đư ợ c h ìn h th à n h , c ũ n ạ m ộ t p h â n là
sự th a m k h a o , sa o ch ép v à tô n g hợ p từ c á c bộ d ã sử tư n h â n . V ậ y n ê n , d ù
k h ô n g đư ợ c c o i là c h in h th ố n u thì n h ừ n g bộ dã sư n h ư Lê triển thông sư ( L ê
Q u v Đ ò n ) , Lịch triẻu hiên chương loại chí (P h a n H u y C h ú ) , h a y Lịch triêu
c h o n g à n h n g h iê n cứ u sử học m à c h o c ả n g à n h k h o a h ọ c x ã h ộ i n ó i c h u n g v à
n g h iê n cứ u v ă n h ọ c nói riê n g .
tạp ky ( N g ô C a o L à n g ) ... v ần là n h ừ n tỉ tir liệ u sư h ọ c q u a n trọ n g , k h ô n tỉ c h i
lò i sử b iê n n iê n . T á c g iả , b ằ n g c h ín h c ả m q u a n v à c á c h n h ìn c u a n g ư ờ i đ ư ư n g
th ờ i đ ã g h i c h é p lạ i toàn b ộ m ọ i m ặt đ ờ i s ố n g v ă n h ỏ a , x ã h ộ i th ờ i v u a L ê
c h ú a T r ịn h thờ i k v c u ố i thế k ỷ X V I I đến hết thế k ỷ X V I Ỉ i . N e u n h ư n h à N h o
x ư a v iê t sứ đê g iá o d ục tư tư ờ n g d ạ o đứ c c h ín h trị, '‘ngụ bao hiêm. biệt thiện
Lịch triều tạp ky củ a N g ô C a o L ã n g !à c u ô n sư tư n h â n , đ ư ợ c c h é p th e o
hơ n b ú a rìu th ì v ớ i N g ô C a o L à n g , m ụ c đ íc h v iế t Lịch triều tạp ky k h ô n g đơ n
th u ầ n là đê g iá o d ụ c đạo đ ứ c, tu y ê n tru v è n c h ín h trị m à q u a n trọ n u hơ n là ớ
đ ỏ có n h ĩn m th ô n u tin văn h ó a, v ă n h ọ c bô íc h v à đána. tin c ậ y .
L â u n a v , tro im g iớ i n ụ h iê n cứ u sử h ọ c , v ă n h ọ c v à đ a sô q u à n c h ú n g
n h â n d â n h ay th ậ m c h í tro n u sá c h ạ iá o k h o a dê u ia n e d ạ y c h o c á c b ậ c h ọ c p h ô
L u ậ n vãn Thạc s ĩ
S ịịỏ T h ị X u â n HồttíỊ
ảc '\ p h â n b iệt c h ín h tà, m ột lờ i k h e n v in h d ự hơ n m ù á o , m ộ t lờ i c h è n ặ n g
T ìm liicn »<>11011 III' liệu cho nghiên ell'll vãn học írun«í (lạ i trong L ịc h triều tạp kỷ của Nị*ô C a o I.ã n «
th õ im , dôu cỏ c h u n u m ột lò i s u y H íih ì vê thời v u a I ê c h ú a T r ịn h là c h ú a cư ớ p
n u ô i v u a , d ờ i s ò im tro n u c á c p h u c h ú a I t ịnh lu ô n \ a h o a, trụ v lạ c . k liỏ n ii q u an
t â m ui lớ i d ờ i
d â n
c ô h ữ u
đ ó i k h ô . c ỏ t h ê t ó m Í2.ọn t ư t ư ơ n u
^
s ỏ n u c u a n h â n í—
c. •
c
n à y tro n u v à i ch ừ : c á i tội n h iề u hơ n c á i c ô n u . V ì thê, v ò h ìn h ch un ii., n iụ rờ i ta
khônụ hê chú V và nhi nhận ạiá trị văn hóa, văn học mà triêu đại đó đã nianti
lạ i v à c ô n u h iê n c h o nên v ă n h iê n d â n tộc. D â u v ậ y , n êu n a ư ợ c v ẻ q u á k h ứ đẻ
t ì m h it ’ll t h ê m n h ừ i i a c h ứ n u t í c h c ò n Ghi lại. d ặ c b i ệ t lại đ ư ợ c c h í n h n u ư ờ i
đ ư ơ n g thờ i q u an sát v à g h i c h é p , sẽ đ ịn h rõ hơn c ô n g h a y tội c u a n hùm li triêu
d ạ i dà q u a . T ừ đ ó , c h ím ụ ta sẽ c ô im b ă n g v à k h á c h q u an hơn tro 111» đ á n h g iá
n en tan ụ u i á trị v ă n h ó a, v ă n h ọ c đ ã trườnẹ, tôn v à sontỉ, h àn h cù n a triê u đ ại •
c I -
w
c ?
s_
1
•
•
tu y n h iê n c h ín h ở g ó c đ ộ v ã n h ọ c , lá c g ia v à tác p liâ m m ớ i thự c sự th ă n u hoa
v à c ó n h ữ n g c ố n g h iế n đ á n g g h i n h ậ n . V ì m a n g tin h ch ất dà sứ - sứ tư n h â n ,
n ên ít n h iề u , q u an đ iể m c u a n g ư ờ i v iế t cù tm k h á k h á c h q u a n , tru n g thự c v à rất
c ẩ u thị v ớ i m o n g m u ố n g h i c h é p lạ i n h ữ n g đ iề u “ m ắt th ấ y tai n g h e " m à k h ô n g
hề b ị c h i p h ố i bờ i bất k ỳ m ộ t q u a n đ iể m c h ín h th ố n g n ào h o ặc n ếu c ó thi c ủ n g
là rat ít. B ở i lẽ, q u a n d iê m c u a tác g ià v ớ i n h à T r ịn h đư ợ c thê h iệ n tro n g tác
p h àm đã g iú p c h ú n g ta p h â n n à o x ó a đ i n h ữ n g tran h c à i lâ u n a y . N h ữ n g d ỏ n g
g ó p c u a c á c đờ i c h ú a T r ịn h c h o đ ấ t n ư ớ c v ề tất c ả c á c m ặt k in h tể. c h ín h trị,
x ã h ộ i, v ă n hó a, v ã n h ọ c là đ á n g g h i n h ậ n . B â v g iờ đ â y , tro n e đờ i s ô n ụ v ă n
hóa c ơ i m ơ , n g ư ờ i ta đ ã c ô n g b ã n s m à đ án h n iá lạ i c ô n a la o c u a n h à C h ú a .
B ơ i tro n g b ối ca n h lịc h sứ x ã h ộ i V iệ t N a m lú c đ ó , k h i m à co n c h á u v u a L è
k h ô n ụ c ò n đ u sứ c đê c a i q u a n dất n ư ớ c , k h u n u h o à n g k in h
tể, x ã h ộ i tliồ n ra
c ó lú c trâ m trọ n ụ , n ô n u d ân k h ớ i n u h ìa triê n m iê n , bọn n a o ạ i x à m k h ò n ạ tìr
ho âm m ư u x â m lư ợ c . . . C a d â n tộc da n u c à n có m ột c h ín h q u y ê n du sứ c đê
Lịch triêu tạp ky d ù đ ã đ ư ợ c n u h iê n cử u v à n h ìn n h ậ n từ g ó c đ ộ lịc h sư,
>
bao vệ đ ộ c lập dân tộc, xâv d ự rm và phát triên dât nước , n h ư n u khi k h ô n e
- 2 3 -
Luận vãn Thục sĩ \'{ỊÔ Thị X uân Ị lỏng
l im h iê n I I ” 11 ô 1» tII' liệ u c h o n g h iê n c ử u v ã n h ọ c ( n i n ^ đ ạ i t r o n j* L ịc h tr iề u tụ p k ý c ủ a N g ô ( ' a o L ã n g
m u ô n đ ộ n u c h ạ m đôn Iiíia i várm bơ i âm ln rơ im , đứ c d ộ cu a cá c v u a L ẽ tiên
b ô i, c ộ im xớ i tư urơ nu " T ru n s i q u à n ái q iiò c " dà ih à in \ à o m á u th ịt c á c n h à
n h o . cá c tân u lớ p nhân d ân . D ỏ là m ột m àu th u an lớ n k h ỏ n iì tie
iiiã i q u v ê t.
T r o n a đ iê u k iệ n xã hội V iệ t N a m n h ư v ậ y thi v iệ c c á c c h ú a T r ịn h ù r n íi b ư ớ c
“ lá n át" v u a L ê là tât y ê u k h á c h q u a n . T h ự c tè lịc h sư dặt ra v ê u c à u c á c C h ú a
T r ịn h p hai n am thực q u v ô n đê đ iê u h ành xà h ộ i. q u a n
lý đất n ư ớ c. V à , đê
p h ân nào s iá i q u y ê t m âu th u ần trên, b ẽn c ạ n h " lụ c h ộ ” c u a n hà L ê , c á c C h u a
T r ịn h đã k h ô n k h é o dặt ra " lụ c p h iê n ” cu a p hu C h ú a đ ê thự c sự n a m q u y ề n
h à n h đ ọ n ii. T h ự c tò
lịc h sư c h o th ấ y , nêu c h ín h q u y ê n c u a c á c c h ú a T r ịn h
k h ô n g hợp lòng, d â n . k h ô n iĩ đ à m đirơne. n ô i n h iệ m v ụ q u a n lý đất n ư ớ c , đ iê u
h à n h đât n ư ớ c, ôn đ ịn h đ ờ i sône, x ã hội (tro n iỉ m ột c h ừ n g m ự c n à o đ ó ) thi
k h ô n e thẻ tôn tại tới hơn 2 0 0 n ă m . D ù m u ô n cônẹ, n h ậ n h a y khỏ nẹ, th i đ â y rõ
rà n g là m ột thự c tê lịc h sư , m ộ t m in h c h ứ n g c h o n h ữ n g c ô n g h iê n c u a n h à
C h ú a . V à k h i n g h iê n cứ u Lịch triều tạp ky, c h ú n g tôi c ũ n g n h ậ n th ấ y p h ầ n n ào
q u a n đ iế m c u a N g ô C a o L â n g v ớ i n h à T r ịn h , r á c g iá tu y k h ô n g lộ rõ là ủ n ụ
hộ h a y p han đ o i n h à C h ú a n h ư n g n h ìrn u g h i ch ó p k h á c h q u an v ề n h ữ n u c ố n g
h iế n c u a c á c đ ờ i c h ú a T r ịn h c h o đất nư ớc đ ã
là m ộ t đ iề u đ á n g q u ý . C ù n g
k h ô n g p h a i v ì tư tư ờng tru n g q u à n , s ù n g b ái dư ớ i c á i b ó n g v u a L ê m à ô n g th ô i
c h ú ý tới n h ữ n g d ó n g Lióp c ù a n h à C h ú a . N g ư ợ c lạ i, n h ữ n g g h i c h é p ấ y lạ i k h á
rõ rà n ii, ràn h m ạ c h v à th âu đảo. Đ ó là nhừne, lần cứ u đ ỏ i: "Quý Tỵ năm Vĩnh
Thịnh thử 9 (1713), tháng Giông, mùa xuân, bây ỵiờ hạn hán đã lâu, thóc gạo
cao vọt: một đáu nho trị giá lù một tiên. Dàn gian phai ăn ca ró cỏ và lá cày,
chét đói đầy dưởnạ. xóm làng đâu cũng tiêu điểu tàn rạc! Chúa Trịnh sai
quản thán bàn định thi hành chinh sách cửu đói: ra lệnh cho quan và dân
trong ca nước đâu nộp thóc cho nhà nước, sẽ được tùy liệu mủ trao cho chức
phàm. Sỏ thóc do họ Jang tiên đó dem phát chân cho cỉãn đói. Lại trích tiên
-2 4 -
\í> ô T h ị X u â n H ồ /iiỊ
l .u ậ n v ă n T h ạ c s ĩ
kho nội phu phát chờn cho dàn đỏi Ư trong kinh kỳ. Lụi .sai quan hru thù
T Ì I 1 1 liiC u n g u ồ n III liệ u c h o » » h i ì n <11 ti \ ; I I 1 h ọ c t r u i i ị i ( l ạ i t r o n g L ịc h triều lụp ky cùa Ngíì ('a n L â n g
Thanh Hoa. trich lây một vụn quan ỉ it 11 Ịrnno kho. CÕỊ> phái them cho dân
f 10 . tr. I 8 7 - 1 8 X Ị ; d ỏ là sự q u a n tàm tới dời sõnư d ân n u h è o : "Chúa Trịnh
đói
trụng đau khô cua ilã n iỊỈưn. c ứ c u ó i nòm lụi v icí iỉiÌY cỉu vào tờ kh ai trình hãy
c h ú a b iẽ í. I 'iệ c n à y (.lư ợ c g h i c h é p v à o s õ s u c h , cỉặi là m t h ư ờ n g lệ
[ 1 0 . t r . 9 ! ];
đó là tâm lò n g bao d u n g c ủ a nhà C h ú a dôi v ó i n ỉù rn u n g ư ờ i LỊÌà cả , tàn tật, neo
đơ n tron ụ x ã h ộ i: "...nhmiíỊ việc thương dân lù mọi chinh sự tót nên thi
hụ lệnh cho các quan hiên Ạ' các xử LỈi tu,hì tronỊỉ han hạt. dò ìa xét hoi tình
c o n , c ì / n g v ớ i h ọ n g M Ịir ờ i đ ô c tậ t. t à n p lỉà v à SUY n h ư ợ c đ ê u d ư ợ c m i ê n t r ừ
SUV d ị c h t ắ t c a
[ 1 0 , t r . 7 9 J ; đ ó là n h ì m s cai c á c h t hi c ư d ê t r ụ n g d ụ n u h i ề n tài
c h o đât n ư ớ c: "Trước kia, các khoa thi hội. cử tùy nhiỊỊ kỳ mà lây vào hay
hành... Từ nay vỏ san, hê là người lão hạm’ ha) là hạ nạ bát cụ không có vợ
chúa Trịnh có V muốn rộng cầu hiển tài, lư rằng quan trường cứ tùy ỷ mình
đánh hỏng hoặc nhiêu, hoặc ít. chứ không có quy chê nhát định. Dẻn đây,
mà lầy hav bo, đến nỗi có sự sơ sót, nên đặc biệt ra lệnh địnli rỏ "phàn s ố "
lảy vào hay loại bo (rong hoi kỳ; còn sô ngạch làv trúng hay đảnh hỏng ờ kỳ
k h é o tro n g n g o ạ i g ia o n ê n : "Mậu Thán năm Bao Thải thử 9 (Ị 728), thúng 5.
(hử ba phai kính cán đợi lệnh chúa quyết định " 1 10 , t r .3 0 1 ]; d ó là sự k h ô n
t r .4 2 5 ] . . . N h ư v ậ y , c ũ n g d u th â y sự k h á ch q u an , ưu ái v à c ô n g m in h c ù a tác
g iả đ ô i v ớ i p h u C h ú a . Q u a n đ iế m c ủ a ô n 2. khô n ụ đ o i lậ p , c ũ n íì c h ă n g c ầ u c ạ n h
h a y n h ư đ a sổ tư tư ở n g m iệ t th ị đ ư ơ n g thời k h á c , trái lạ i, tác g iả to rõ sự c ô n g
b ãntỉ, a n h m in h v à k h á c h q u a n tro n g g h i ch é p sự v iệ c . V à d ĩ n h iê n , sự g h i
ch é p ấ y đ à p h án á n h q u a n đ iê m k h á c h quan của ô n g tro n g v iệ c cô rm n h ận
n h ữ n iì c ô n ẹ la o c u a c á c d ờ i c h ú a T r ịn h . T u y k h ò n u m ột lờ i bàn lu ậ n h a y k h e n
chê n h ư n g sự u h i c h é p â y c ũ n g to rồ th ái độ, cá ch n h in n h ậ n , đ á n h s iá c u a ô n e
đôi v ớ i c ô n u
lao g iừ íììn v à x â y d ự n u đât nước m à c á c đờ i c h ú a T r ịn h đà
m a n g lạ i. T h è m v à o d ó , tác u ia lạ i tiê p cận ch ân l\ n à v p hàn lớ n q u a n h ìrn u
Ngô T h ị X u â n Hồng
ỉ.ttận văn Thạc s ĩ
-25-
quan nhà Thanh íư báo sang ta vẻ việc tra lại ta mo đông Tụ Long " [ 1 0 ,
T ìm hieu nation fir lin i clio nghicn n íu V e i n học tru n g đ ại trong L ịc h triùu tạp ky cua N ” ỏ ( ‘ao L a n g
á n iỊ they v ă n là k h á th u yẽ t p h ụ c . M ặt k h á c , nhừ n u Lihi ch é p v ã n thơ â y lạ i đ ư ợ c
c h íỉìh ô n g - n&ười d ư ơ n u th ờ i, sône tro n ii thôi k \ d ó : h iê u , ca m n h ạn v à Lihi
c h é p lại. D â y m ớ i c h í n h là y ê u tố cốt lỏi, lôi CUÔI1 c h ú r m tôi k h á m phá g iá trị
v ă n h ọc to lớ n m à Lịch tricn tạp ky n ia n ii lạ i. H o i chúntì, tôi h it'll răn ti, c h ín h
q u a n đ i ê m c u a t á c u i a t r o n u t á c p h â m d à " k h ú c />lìục m ộ t k ỉ ì i é m k h u y ê í c ù a
giói nạ/liên cửu vón ít chú V íỉỡn quan lỉicm vàn học sir cua chính n/iữnơ
[3 0 , t r . 7 1 ].
C ũ n g k h ô n g n ăm n g o à i q u y tãc c h u n g c u a v iệ c c h é p sử , Lịch triêu tạp
nỉỉỉrời sóng íronơ Ịììôi trường văn hóa và vãn hoc trung đại ' ( T r à n N h o T h in )
tài b iê n n iê n là că n cứ v à o n g à y , th á n s . năm , theo thứ tự u h i c h é p lạ i c á c sự
k iệ n lịc h sư. V ì đư ợ c c h i c h é p theo đ iề n tiên thờ i g ia n nên c á c sự v iệ c đ ư ợ c
t h u ậ t lại k h á t u ầ n t ự t h e o đ ú n g t h ứ t ự đ à d i ễ n ra t r o n g đ ờ i s ố n g đ ư ơ n g t h ờ i .
P h ần lớ n c á c b ộ c h ín h sử v à d ã sứ c ủ a nước ta từ xưa đều đ ư ợ c b iê n so ạn theo
thê tài n à y . V ì nó p h ù hợ p v ớ i lố i c h u ộ n g g h i c h é p c á c sự k iệ n c h ín h trị m à
k h ô n g c ầ n c h ú ý n h iề u tới c á c sự k iệ n v ă n hóa, xà h ộ i. T u y v ậ y , Lịch triều tạp
ky d ư ợ c g h i c h é p theo lỏ i sư b iê n n iê n . N h ư c h ủ n u ta đà b iế t, đ ặc đ iê m c u a thê
c h é p k h á c h i tiết v ề c á c sự k iệ n v ă n h ó a, văn học d iễ n ra đ ư ơ n g th ờ i. T r o n g
đ ó , đ ặ c b iệt p h ả i kể đến c á c b à i thơ, v ã n , h ằn g cà c h ừ M án v à c h ừ N ô m đ ề u
đư ợ c tác g iả g h i c h é p c ẩ n th ậ n , tinh tế. N ó c h ử n ụ to tư tư ờ n g y ê u c h u ộ n g v ă n
thơ, s ự ưu ái v ớ i c h ừ N ô m đ ã đ ư ợ c ô n a c h ú V coi t r ọ n s t ừ thời b ấ y g iờ . B ẽ n
cạ n h đ ó . C a o L à n s cò n I»hi c h é p ti m i nhừ n ụ s á n íỉ tác d â n g ia n v ớ i v è , c â u
đ ó i. c â u s â m , ca d a o , thơ n g ụ n g ô n ... c à n ii c h írn ti to thái độ c â u thị c ù a tác g ià
tro n g ti.ili c h é p sự v iệ c m à k h ò n u p hàn đ ịn h san ụ hèn h a y c a o thấp . M ay n h ư
m ộ t c h i tiế t n h ò c ù a lị c h SƯ t h ờ i đ ỏ . n hi r r m c ó th ê uọi là đ á n a “ u h è t ở m ” , li ệ u
kỹ d ã p hân n ào tránh d ư ợ c n h ữ n g n hư ợ c đ iề m c ù a thê tài b iê n n iê n k h i g h i
cá c b ộ C h ín h sư đ ư ơ n ti th ờ i nào d á m nhi ch ép lạ i:
phi Dộng Thị Huệ] là người hntiịỉ tợn. íĩộc ác, cạy thê làm bừa... Khi iỊỘp một
- 2 6 -
XỉỊÔ T h ị X u ân Hồng
l.u ậ ìì văn Thạc s ĩ
'Lân [em trai cua vương
Tìm liicti n ” u ô n t ư l i ệ u c h o n ỵ h ic n c ú II \ ã t i h ọ c I r u n j ' ( l ại I r o n ” l Ạ c h triều tạp ky của Ngô ( :w> l.ãiiịí
người con ílái Iiào o dọc iỉưừng. mà ỉììà\ ỉhi\ lilt'll, ỉ.ùn liên vây trưởng che
màn hiẽp dâm. Xcit người con ÍỊÚI úy klỉòng chịu thì l.àn Hên xeo ííứl đâu vú.
Chông hay cha hoặc anli cua người phụ nữ ủ) nêu dám ho he gì. thì Lân liên
ị 10 . tr.4 7 6 Ị. B ơ i v ậ y , c h ú n g tô i cô
2, ă n e tìm h i ê u q u a n d i ê m c h é p s ư cua ỏ im từ Lióc nhì lì v â n liọc, với m ụ c đ í c h
n h ă m nêu bật iiiá trị v ê tư liệ u v ăn học ch o n u h iê n cứ u văn h ọ c trim s’ đ ạ i.
M ặ t k h á c , c h ú n u tô i CŨỈ1ÍỈ h iê u ră n g , n ụ a v ca nhCrnụ sự k iệ n , n hân vật
lịc h sư theo n h ậ n th ứ c c h u q u a n cu a chúnLĩ ta hòm n av c h ư a h ã n /k h ô n a thê
h o à n t o à n t r ù t m k h ớ p 1 0 0 % \ ới n h ì r n a oi đ ư ợ c ụ h i lại tron ụ, c á c b i ê n n i ê n s ư .
H ơ n nữa, xét c h o c ù n g , sự thật lịc h sư trong, cá c b iê n n iê n sư c ù n g c h i là sự
p h a n ánh (g h i c h é p lạ i) n h ữ n g g ì đan í! và đà tirn u x a y ra trư ớ c đó c u a c á c sư
a ia đư ơ ng th ờ i v à h ậ u th ê, tứ c là nó đ ã được p han ánh th ô n g q u a lã n g k ín h
n h ậ n thức c h u q u a n c ù a c á c n h à làm sử. L ạ i ngặt v i, c á c n h à c h é p sừ k h ô n g
p h a i tat th ảy c ù n g m ộ t trìn h độ học v â n , k in h n g h iệ m s ố n g , th ái độ c h ín h trị
v à bút lự c c ũ n g n lu r s ô n g c ù n g m ột thờ i đại lịc h sư như n h a u , nên c ù n g m ộ t
sự k iệ n , n hân v ậ t lịc h sư c ó thê có h a i hoặc n h iề u hơn c á c h p h an án h k h á c
n h a u bời c á c n h à g h i c h é p v à n g h iê n cứ u lịc h sứ k h á c n h a u . H iề m m ột n ồ i,
k h ô n g hê c ó bất k ỳ m ộ t sự k iệ n , nhân vật lịc h sử nào đư ợ c c h é p lạ i m à k h ô n s;
c h ịu áp lự c từ c á c đ iề u k iệ n c h ín h trị, k in h tế, x à h ộ i, v ă n h o á , d ạo đ ứ c ,...tứ c
là m ô i trư ờ n g s o n i i h iệ n h ữ u m à n h à g h i ch ép v à m i l l i o n c ứ u l ị c h SƯ đ a n t i s ố n g
trone. â y đê là m c ô n g v iệ c c ù a m in h . N h ư v ậ y , có thê th â y , dù c ó c h â n thự c
đến m ấ y thi n h ậ n th ứ c lịc h sư c ũ n g c h i m ansỉ tín h chất tư ơ n g đ ố i, v ì c á c sự
k iệ n lịc h sư n h ir n ó v ô n c ỏ . là nhừrm c á i "đũ tim g tồn tạ i" tro n g lịc h sử c h ứ
k h ô n g p h a i n h ử n u c á i “ đ a n g tôn tạ i” h ô m n ay. C á i m à n g ư ờ i đ ư ơ n g thờ i c ó đà
k h ò n e ít hơn m ột
•
là n b ị “ tam sao . thàt b án ” . N ê u m ồ i n a ư ờ i c ầ m tro n 2. tay *
V—
Ks
•
m ột v ă n b an vô m ột sự k iệ n , n hân vật lịc h sư nào d â v rỏ i dem ra đ ô i c h iê u ,
ghè gày răng, cùng có khi đánh ổẽn chẽt
-2 7 -
S ỉịô Thị X u â n ỉỉồ n iỊ
Ltiậii vãn Thạc s ỉ
tranh biện, chăc c h ă n ai cũ nu sẽ nói là ván ban cua minh là đủ nu, còn văn ban
T ìm h iíu nation tu liệu cho nghiên cứu Mill học tru n g đại trong L ịc h triền tập kỷ cua N«*ô ( ;ií» L ã n g
•
w/ •
V-
• w
V-
c u a nmrời là sai. V ậy vãn bail nào đ ú n u sai sè là m ột câu c huyện charm bao
»
•
«_
N.
V.
V-
u i à có hôi kẽt. Chúnc. tỏi. cù nu khõnu nhã Nì bán luận c h u y ệ n đ ú n u sai cua
lịch s ư mà q u a n trọ im là hài \ iêt cô găn u tim hiêu một quan điê m uhi ch ép có
uiá trị tư liệu vãn học d ự a trôn m ột văn bán sir cu a chính imưừi d ư ơ n g thời
s ò n u troim thời kỳ đ ó c a m nh ận và ízhi c h é p lại. T h e m vào đỏ. Lịch triữn lạp
ky c ũ n e k h ô n g đ ơ n t h u â n lù c h u y ệ n " t a m s a o t h á t b a n " n h ư c á c h h i ê u c h u n u
vê các bộ sư. N ó h o à n toàn là sư tư nhãn, d ư ợ c íihi c h é p c hân thực bãnụ chính
ng ư ờ i d ư ơ n g thời, d ù ít n h i ề u khó tránh khói lư tirorim chu qu an cua người
viôt. Hơ n nữa, tác p h â m là dối tượníỉ trực tiêp đ ê chủne, tỏi truy tìm tư liệu
c h o văn h ọc sử, m à cụ th è là vãn học trung đại - m ộ t thời kỳ mà chính người
hậu thê c ò n đ a n a băn k h o ă n đi tim lời íiiai đ u n u nhat c h o s ự phân kỳ trong
văn học Việt N am .
RỖ ràng, tất ca n h ữ n g lập luận trên dây đều c h o thấy: q u a n diêm c ù n g
n h ư p h ư ơ n g p h á p c h é p s ử c ù a N g ô C a o L à n g tro n g Lịch triêu tạp kv sẽ là vân
đê then ch ôt đê chúno, tôi n g hiên cửu và tìm hiêu vê giá trị tư liệu văn học mà
tác p h àm m a n g lại. T ừ đó, m o n g m u ô n có tỈKMiì n h ữ n g tư liệu quý giá cho
việc ntìhiên cử u và p h â m hình văn học tr u n g đại Việt N a m .
Tiểu kết
T h ế ký X V I I - XV1ỈI vốn là m ộ t thời kv h o à n ụ kim troriíi ạiao t h ư ơ n g
q u ố c tê. dât n ư ớ c h ơ n hai thè ky v ă n g bórm q u â n thù, c u ộ c s ống nhân dân
đ ư ợ c thái bình, t hịn h v ư ợ n g . Hai thê ky ày c ù n c c h ứ n g kiên một thê chê
“ lư ờ n g dâu c h ê ” tứ c vừ a thờ vua, vừ a p h ụ i m ch úa , nianc, dâu ân dặc biệt cua
một thòi kỳ lịch sứ đ ộ c đáo. T r o n g bôi can h ấv, một sứ tư gia von thuộc d ò n g
đòi q u an Iriêu, d ã q u a n sát và ghi c h é p mọi diên hiên cua đời s ông c hính trị xà
hội thời vua Lê c h ú a Trịnh đ ê phán ánh lại tro nu Lịch triéu tạp ky. Tu v c ù n ụ
- 2 8 -
l.uận văn Thạc s ĩ
.\<ỊÔ T h ị X nù n Ị lồ n g
khò nu năm nĩioài thò loại "hictì n iê n ' cu a lôi c h é p sir đ ư ơ i m lliới nhirnu rò
I'ì 111 hiêu nguồn tu' liệu th o nghiên cú n văn học tru n g clại trong ỉ.ịc h triền tạp kỷ cùa Nj*ò C ao L ã n ịĩ
rànu q u a n diêm và p l urư nu p h á p c h é p s ư cu a ô n e dã k h á c n hiêu với lôi c h é p
sư truyền t h ô n s . D ó là m ộ t thái d ộ k h á c h q u a n , càu thị tro im íihi chóp. Vì là
sư tir nhân , uhi lại nlũrniỉ d iêu " m ă t thây, tai n u h e " nên tác ỉiia ít bị chi phôi
n m r ờ i đ ứ n íi ơ thê trên - v ỏ n là đ ị a h ạ t c u a việc c h é p s ư tru y ô n th o im , c ù n u
bới lư tirơnư, th ô n u trị d ư a n u thời. Thá i đ ộ binh p h à m , luận bàn, k h en c h ê cu a
hoán toàn d ư ợ c loại bo. C h í n h q u a n đ i ê m c h é p s ư ây đã c h o c h ú n u ta nlũrnii
w
V.
•
chi tiêt chân thực tron li ntihiên cứu. tìm hiêu uiá trị tư liệu v ă n học m à tác
ÌAtậit vãn Ih ự c s ĩ
\ỉ><) T h ị X u ân n ồ n g
-29-
ph àm m an ti lại.
T im liiêu n^uon tu Mill cho nghiên círiẵ vìin học tru n g đại tro n ” L ịc h tr iê íi tạ p k y c u a N ịý i < a o L ả n g
( III ()N(. 2. PHƯƠNG THỨC l N(. XI c I A TRIÈlỉ ĐÌNH DOI VỚI
VÃN HỌC (QUAN PHI o m ; c h í n h THỐNG)
2.1 Duòng lối khoa cii
T rư ớc hêt. c h ú n u tỏi m u ô n m ư ợ n lòi cua PCÌS. T S Trân NiỉỌC V ư ơ n u
triún văn liọc - Có ỉẽ từ trư ớc tớ i nay g iớ i nghicn cừu vàn học truniỊ đạ i chưa
ỉm t tâm thật s ự tỏi vân đẽ này. C ân p h a i "ơ trong chăn " m ớ i biêí tại sao các
ch í s ĩ cách m ạníỊ đâu thê kỵ X X bận rộn với trăm đ iêu đạ i s ự lại giành một
m o i q u an tủm to ì('m đền vậy đ ê
'xú' lý " đoi với văn ch ư ơ n g khoa c ư " [78,
làm n u u v ê n c ớ c h o vãn đê này: "S ự q u y cĩịnlì cua khoa c ư đôi với sự p h á t
tr. 43|. Dâv thự c s ự là một điêu đ á n g đẻ chú nu ta suy n g ẫ m và bàn luận.
K hoa c ừ là ch ê độ tuyên c h ọ n nmrừi đê cât nhăc vào đội nnũ q u a n lại
t h ô n g q u a các kì thi do triều đ ìn h tô chức. K hoa c ư Việt N a m c ó lịch sứ gần
thức uiáo dục và trinh độ giáo d ụ c c u a thời đại ây. M ặ t khác, "vân đẻ khoa cư
là m ột thiên trọng vẻu cân thiẻt tro n g văn học sir cù n g vân hóa s ử nước nhà
m ư ờ i thể kỷ, từ thế ky XI đ è n đ ầ u the kv XX. Nó c ù n g là kết q u a phàn á n h ý
[4, tr.3]. Bên cạnh đỏ, k h o a c ử V iệt N a m nói c h u n g đều là k h o a c ử văn
c h ư ơ n g . Và thự c tế lịch s ử v ăn h ọ c t r u n g đại Việt N a m đã c h ử n g m inh ràng,
c ó s ự ton tại một bộ phận văn c h ư ơ n g gọi là vãn c h ư ơ n g k h o a cứ. N ó vốn
đ ư ợ c coi là t h ứ văn c h ư ơ n u c h ín h t h ố n g , chính đ ạ o và m ẫu m ự c c h o cái hay,
cái đ ẹ p của v ă n học cổ (theo T r ầ n Đ ìn h H ượu ). Bơi ơ đó. n h ữ n g sĩ tử hầu hết
là c á c bậc tri thức, nhân tài mới d á m thi t h ò m ìn h đê đ ư ợ c tuyên lựa làm quan.
Với tiêu chí " d ĩ vân/thi tìm s ì " (lả y v ă n / th ơ c h ọ n sT), "văn quan trị q u á c "
( q u a n văn trị nư ớc), nên xu h ư ớ n g c a xã hội học văn và làm văn m a n g tính
q u ố c thônu. T ừ đó, khơi ụợi tinh thản yêu c h u ộ n u vãn thơ, làv văn ch irơnu
làm e h u â n m ự c. Sáriii tác văn t h ơ c ũ n u YÌ thè mà phát triẻn râm rộ qua các
SịỊÔ Thị X uân n ồ n g
L tiậ n vàn Thạc s ĩ
-30-
thời kv lịch sư. tạo nên m ột mòi t r ư ờ n u vãn hóa nhân văn đặ c săe. Trotm dó.
l im hiêu njjuon lu liệu cho nghiên cửu vãn học tru n g dại tro n ” L ịc h (riêu tạp ky cua Nị»ô ( ao l-ãng
phai kê dên đội neù sáim tác là số đ ô n g ke sì, họ vỏn là lực lư ợn g nònu cốt đê
c ư không chỉ tác độníỊ đôn sự p h á t ỉriên CIIU văn học. m à còn hao hàm nội
d u 1% vê CO' câu cua văn hóa vãn học. thê hiện ơ các Hìặí hôi dư ờ ng lực lư ợ n g
tác gia, i-õníỊ chúng vàn học. hoàn thiện the loại... " [68, tr.l ]. Đây là lý d o vô
truyên bá, ui ao lưu, sánu lạo nên các tiiá trị văn hóa, văn học. Do vậv, "khoa
c 111)2, trợtig y ê u đô c h ú n u tôi di vào nuhiẻn cứu, tìm hiêu chê độ khoa c ư đ ư ợ c
ph.in ánh khá rõ nét và chi tiêt trong Lịch triêu tạp kỵ. Dó sẽ lã n e u ô n t ư liệu
w
V.
C 7
c
*—
•
bô sunu cho n a h i ẻ n cứu \ ăn ch ươn 2 k h o a c ừ nói ric na và n ạ h iê n cứu \ ã n học
trunu dại nói c h u n s tronc, nu hiên cứu văn học nước nhà. cr
c
cr
o
•
•
Nhìn lại chiều dài cua lịch s ư k h o a c ứ Việt Nam , văn c h ư ơ n g k h o a c ử
lucn dư ợc coi t r ọ n ẹ ơ vị trí h à n g đâu. C á c ch ê đ ộ c h u y ê n ch ê xưa, kè c a các
bậc “ M inh q u à n " đều m u ô n c h ọ n c h o m ìn h n h ữ n g " L ư ơ n s tư ớ n g " tài giòi đê
tn /ó v hèt là khoa mục. Phàm m uôn thu hút ngư ờ i tài năng, tuân kiệt vào
trong p hạm vi cua mình, thì n gư ờ i làm vua m ột m rớc không thê nào kh ô n g có
khca c u " [4, tr.5]. Do đó, một c ô n s cụ đ ư ợ c c h o là hừ u hiệu, m ột p h ư ơ n g
cù ng điêu hành đât nước và ÔI1 định xã hội. Bời “con đ ư ờ ng tìm ngư ời tài g io i
thức lựa c h ọ n hiền tài íiẩn n h ư duy nhất đư ợ c ban b ổ và thực hiện, đó là con
đ ư ơ n g k h o a cử. Và thực s ự niềm tin ấy đà đ ư ợ c m inh c h ứ n g qua đội n g ũ trí
thúc hiền tài, vốn là n ò n g cốt củ a s á n g tác, t h ư ờ n g thức và truyền b á văn
c hươn u; lại v ốn đư ợ c xuât thân và rèn luyện t ừ chính kh oa c ử và t h ứ v ă n
c h u ơ n u c ư t ư nơi cư a K h ô n g sân Trình. T r o n g số họ, phân nhiều đã trờ th à n h
n h ữ n g tác íiià văn cl urơnu lồi lạc, uyên bác cù a lịch s ử văn học nước nhà. Và
tất nhiên, s ự hạn ch ế m a n g tính thời đại n h ư còn n ặ n g về ch u ẩn mực, k h u ô n
sáo. lá t h ứ vãn c h ư ơ n u trư ờ n u ôc, ch ê độ, ít c ó n h ừ n g nội d u n g xà h ộ i . . . là
đ i ê .1 k h á c h qu an khó tránh khoi. Bơi vậy, văn c h i r ơ n s k h o a cư, nhât là th ứ
Hán vãn cỏ dọna,. hàm súc; thực s ự còn xa lạ nhiêu với p h â n đ ô n g độc gia. Đó
,v « í Th ị X u ân H ông
ỉ.uận vãn Thạc s ĩ
-31-
là co sự hạn chế về mặt tiêp xúc văn ban, c h ừ nghĩa và đặc biệt là h àm ý sâu
T im hicu nation tu lieu cho nghiên cứu vãn hục tru n g (lụi trong Lịch triêii tap ky cua Nịịỏ ( ao Lă n g
\ a lit khó đõ biêu thâu đáo tro nu một sớm một chiêu. C ô n ti thê m vào dỏ là sự
k h á ; \ a vê thè chẽ chính trị. mỏi t r ư ờ n a văn hóa. cù nu là nhìrnu nu uvèn nhân
khách quan làm c h o văn chươnu, khoa c ư c h ư a th ực sự đôn với phân nhiêu
còn_L chúntt yêu thích văn học.
N hìn ơ klìía cạn h văn hóa, thi khoa cư, ơ m ộ t mức độ nhát định, đà m ơ
ra một k h ô n g khi dân chu tr o n ụ xã hội p h o n g kiên. N ó đà hạn chê bớt cái chế
đ ộ "tập ẩ m " ch a tru yề n con nối, “con v ua thì lại làm v u a " vốn thịnh trị tronu
\ à hội xưa, đỏ ne thời khuyên khích con em bình dân phân đấu học hành thi
cư. đê đ ồ đạt làm q u a n , m a n g dan h tiênụ và vinh hoa vê c h o gia đình, d ò n g
tộc. T ừ đó, tạo nên tinh thần hiếu học, “ tôn s ư tr ọ n g đ ạ o ” vốn là bản sẳc văn
h ó a cội n g u õ n cua dân tộc Việt Nam.
c ứ là thản đồ cua học trò " [4, tr.3]. V ậy nên m ục đích cua khoa c ử đặt ra cốt
C ô nhản x ư a tư nu nói: "N hân tài lừ nguyên khi cua nhà nước m ù khoa
đ è kén c h ọ n nhân tài cho đất nước. X ư a nay, k h ả o cử u về k h o a c ư cùa nước ta
h a y n ư ớ c Tà u hay k h à o c h u n g ca hai n ư ớ c đều c ó đ ầ y đu. Phái kế đến các tác
Thà lệ có m ộ t đ o ạn riêng về khoa m ụ c , so sánh k h o a c ư củ a n ư ớ c ta với nước
g i ã lồi lạc về lĩnh vực này như: Lê Ọ u ý Đ ô n với K iến văn tiểu /ục, có mục
T à u ; Pha n ỉ ỉ u y C h ú với Lịch triều hiến chư ơ n g loại ch í ( q u y ể n 26-28) có để
riiêng m ụ c K hoa m ục chí chia làm ba điều: -Lịch đại thi p h á p chi c h ư ơ n g , -
ỉ í Ương vi k h a o thí chí lệ, - Lịch k h o a đ ă n g ch ún ti chi sổ; T r ư ơ n g Q u ố c D ụ n g
lịc h đạ i điên y ế u thó nq luận c ó mục riê n a nói về k h o a c ứ ơ Tà u; N g u y ề n Tri
v ớ i Thoái thực ký văn nói về k h o a c ứ n ư ớ c ta; Vũ P hạm Khải với Bắc triều
P h ư ơ n a với c ỏ kim khoa thi th ô n g khao g ô m ba quy ên : - Ọ u y è n 1: Kha o vê
c á c p h é p thi, các k h o a thi về các thời đại nư ớ c T à u từ đời Mán tới đời M ãn
I han h , - Q u y ê n 2: K h a o về các p h é p thi và các khoa thi vè lịch triêu ta từ đời
\ iịò T liị X u â n ỉỉô n ịỉ
l.u ận văn Thạc s ĩ
-32-
I.V tới đời Tâ y Sơ n, - Q u y ê n 3: K h o a c ư đời N g u y ê n t ừ G ia I.onti tới đời T ự
T im hit'll ngufm til liệu cho nghiên c í n i văn học (r u n ” đại trong L ịc h triều tạp kỷ cùa Ngô C ao L ã n g
Ị)irc; hay các bộ D ăng khoa lục n h ư D ại X am lịch íriữu dàng khoa /ực
khSic íỉủng khoa hợp biên (Lê Din h Duvên), O uỏc trìẻu hmrnịi khoa lục ( C a o
( N uuyền Hoan) , Oitôc trie'll íỉănỊỉ khoa hợp hiên (L ê N ẹ n y ê n Truniỉ), Tục
k lu o vê khoa c ư H ệt X am (tù khơ i íìm y đen khoa M ậu \'i>ọ Ỉ9ỈH ) cu a i rân
Xuân D ụ c ) . . . đêu cỏ hài tônii luận nói vê lịch sir k h o a CƯ. Hay luận vãn Lược
Vãn G iá p c ô n u bỏ năm 1 9 4 1 ...... c h o tới nav \ a n là n h ừ n u côim trình c ơ han,
là chồ dự a đárm tin cậy c h o nhữnii ai cân tìm hiẻu vê lịch sư chẻ độ k h o a cư
nước ta thời phorm kiên.
I r o n s eiới hạn cua bài n ạ h i ê n cứu và sự biêu biêu với luận văn này,
chiinu tỏi sẽ chi di cụ thê v à o b a vấn đê lớn cua ch è độ kh oa c ư thời Lê Trịnh
tiêu cực trong thi c ư vả M ột sỏ ca i cách troniỊ thi cư: n hăm m ụ c đích k h ă n g
được phán ánh trực tiếp tro n ụ Lịch triều tạp ky. Đ ó là: Cách ra đê thi. N hừniị
định vai trò và uiá trị to lớn cu a k h o a cư đỏi với sự phát triên văn học, m ả cụ
thé hơn là s ự phát triên vãn học tru ng đại thời Lê Trịnh. N h ư cố g iáo s ư I rân
luận vỡ vãn chương, nhát là các nhà nho trư ớc thẻ ky AT'/// không có s ự p h ả n
hiệt văn ch ư ơ n g c ử từ và sá n g tác văn học, thậm ch í còn giành cho văn
chương c ử tư địa vị chu đạo klìi bàn về văn c h ư ơ n g ' [68, tr. 9]. Bời vậy, khi
Dinh H ư ợu t ừ n g nói: "C ác nhà nho trước đáy. kê cơ các nhà đại nho hàn
nuhiên cứu văn học tru ng đại, k h ô n g thê bỏ q u a m ả n g dê tài kh oa c ử là thê.
Nhìrng chú tr ọ n g vê khoa c ử luôn là biểu hiện c h o nên học vân đ ư ơ n g thời.
Và dì nhiên, nó phần nào phán ánh s ự q u a n tâm c u a ch á đ ộ th ố n g trị hiện thời
r a, d ó c ò n là V t h ứ c t r ọ n g d ụ n g n h ả n t ài - tliír n g u y ê n k h i q u ô c g i a q u ý b á u v à
đố với việc học - cái đ ư ợ c coi là nên t ả n ạ đ ạ o đứ c cù a xã hội. Hav nói rộne,
đa\ kiêu hãnh. Mặt khác, thônti q u a k h o a cư. c h ú n e ta c ũ n u hiêu phân nào
tâm thức tiêp nhận thực tế kh oa c ư thời Lê Trịnh c u a sì Ur. v u a chúa, q u a n lại
\
Lu ận văn Thạc s ĩ
Thị X uân IỈỎHỊỊ
lúc bav giờ và co thê có thêm cái nh ìn đòi sánh với các tác gia khác c ù n g thời.
T ìm hiên I I” nồn t II' liệu cho nghiên cứu văn học tru n g đại tro n ” ỉ.ịch triều lạp ky c iia Ngô C ao L ã n g
Với ỉ.ịch triứu tạp k \ . N u ô C a o L à n u dã c h o cỉìủim ta cam nhặn m ột
khía cạnh khác cu a khoa cư. Bên cạn h cái tâm thê tranu n c h i ê m . quy cu và
khá chật ch ẽ cua cách ra dó thi, lại là sự trái nuư ợc cu a nhừnạ, tiêu cự c m u ô n
m àu tronu thi cứ: tìr quan lại, sĩ tư. nụ ười nhà sĩ tư hay thậm chỉ tât ca các môi
qu an hệ đêu đ ư ợ c tận d ụ n u triệt dê t r o n a thi cú, khôntỉ loại lĩ ừ bất c ứ một ki
thi nào. Dầu vậy, nhừ rm cai cách tro n u thi c ư mà triêu đình Lê Trịnh đã làm.
cù nu là dárm ghi nhận và dã hạn ch ê đ ư ợ c p h â n nào n h ừ n a tiêu cực âv. Dư ới
m/
•
W
2. ỉ. I Cách ra đè thi
tỉây, chúng, tôi sẽ trình bày cụ thè vẻ ba vân đê nêu trên.
C ó thê nói, aiá o dục khoa c ứ thê ky X V - XVI. thời vua Lê T h á n h T ô n g
đ ư ợ c coi là thịnh đạt nhất và m a n g tính ch u ân mực cua lịch sừ giáo dục và
k h o a c ư Việt N a m thời p h o n g kiến. Tới thế ký XVII - XVIII , về c ơ bản, các
c h ú a Trịn h vẫn ke tục nền giáo dục từ thời Lê S ơ và thời Mạc. M ụ c tiêu cu a
ch ế đ ộ học tập và thi c ứ vẫn n h ầm đ à o tạo và tuyên d ụ n g đội ngũ q u a n lại c h o
bộ m á y c hính quvê n. C á c c h ú a Trịnh cho duy trì đội ngũ t r ư ờ n g học từ trung,
Ương tới địa phươne, vốn có từ thời Lê Sơ, trontỉ, đ ó trung tâ m vẫn là Ọ u ổ c T ư
G iám . H à n g năm , để tuyên lựa quan lại, các kỳ thi đ ư ợ c triều đình tố c h ứ c
riê ng theo hai p h é p thi chu y êu là thi võ và thi văn.
"Thi vò có từ bao giở? Cụ Lê Q uý Đ ôn thì bao trước đời nhà Lê, nư ớc ta
không có thi vò. nhưníỊ xem trong các sư sách, năm C hinh L o n ẹ th ứ 8 ( l ì 70)
đ ờ i l.ý A nh tôn. vua thường ra tập băn tại trư ờ n g hãn ơ p h ía nam kinh thành,
khi tập có bút các quan văn vỗ tìncờníị ng à v p h a i d ua nhau tập học p h é p cô n íJ
thu. lòi bây trận. D ên đời VIUI Trân Thái tòn có chọn n h ữ n g ngư ời có d ũ n g
ì ực m à hiên vò nghệ cho làm thư ợ ng đô tủc vệ. thi ta có thê cho rãnỊỉ thi võ
cua nước tư khơi í huy từ đ ó " Ị4, tr.8]. Th ời vua I.è c húa Trịnh, p h é p học võ
- 3 4 -
S ỉỉò T h ị X u ân H ồng
Lu ận vàn Thạc s ĩ
T r ư ớ c hết, nói về p h é p thi võ. N h à sư học I ran Vã n G iá p t ừ n g viết:
l ìm hicu nguôn tu liệu cho nghiên cứu ván học fru n ji đại tro n ịỊ L ịc li triêu tạp ky cua Ngô ( ao L ã n ịi
và phép thi vò d ư ợ c bàn dịnh rò ránạ. C ụ thê, Tân Sưu n ăm Bao Thái t h ử 2
(1721). cluìa Trịnh C ư ơ n ụ quvêt định m ơ Võ học sư (trườníi Võ học) tại
rh ăim l.o nu và dặt chứ c quan ui áo thụ d ạ \ võ học. chính thức khơi đ âu c h o
sự nuhiệp d à o tạo võ học, và từ đây bãt dâu có các nhà kh oa ban li vò n g h i ệ p
Đại Việt. Sự k iện này m ơ đâu c h o một thòi kỳ n ơ lộ v õ học chính quy cu a
mróe Dại Việt, k h ô i m chi có trình độ võ nghệ giỏi mà còn thỏníi thạo vò kinh
(lý thuyêt q u ân sự) bài bản. í.ân đầu tiên tronii lịch s ư Việt N a m chí nh thức
•
w
•
%-
còng nhận và vinh danh các nhà kh oa harm võ học với dan h x u n g là T ạ o sĩ
(Tiên sĩ võ), nâne, t âm võ n ghiệp lên ng a n g h à n g với văn niỉhiệp.
báx tói đêu d ư ợ c cho vào học tập Võ kinh, chiên lược và các võ nghệ. " [10.
Đôi t ư ợ n g đirợc học võ, dó là “con cháu cu a các cô ng than và cua các
m ùa xuân và m ù a thu th i tiêu tập, bôn tháng trọng thi đ ạ i tập. Xuân, thu tậ p
vò nghệ; tỉônạ. hạ tập vãn nghệ. " [10, tr.297Ị và "L ây nhữ ng năm Ti, Ngọ,
Mão. Dậu thi " s ớ cư ", nhữ ng năm Thìn, Tuủt, Sửu. M ùi thỉ "bác c ừ ": ca h a i
đều ba năm m ộ t lần th i" [10, tr.349]. M ặc dù đối tirợna học v ò chi là con em
tr.2^7]. Q u y đ ị n h về phép thi võ ià: "Ba năm m ột lơn thi... H ằng năm. c ứ
quyền quý cua giới quan lại triều đình n h u n g đối t ư ợ n g của p h ép thi võ đ ư ợ c
phép ứng th í" , v ề cách thức thi võ, cũ n g đ ư ợ c triều đình quy đ ịn h rõ ràng:
"Người d ụ thi n à o m à trũng cách, đư ợc làm "viên sin h
quan viên tứ và
quan viên tôn m à trúng cách, dược làm "hiên sinh h ọ p thức
Thi bác cư, đên
kỳ cuôi cùng m à trúng cách thì d ư ợ c làm tạo sĩ. N gư ời nào lợt kỳ th ứ ba (tam
trư c n g ) Cling s è được bô d ụng n h ư tạo sĩ. " ị 10, tr.349]. N h ư vậv, thi võ c ư có
tnờ rộng trong cà nước: "phàm n h ữ n g ngư ờ i tuân tú tron g cà nước cũn g đ ư ợ c
hai càp: Sư CƯ (tươnti đ ư ơ n g với thi H ư ơ n g bên văn ) và thi Bác c ư (tươnti
d ư c n u vứi ihi l lộ i. thi Đình). Việc c a p bans, cho n h ừ n s neư ời thi dỗ hai kỷ thi
võ cùn ụ c ỏ s ự t ư ơ n a dircrng với thi vãn. đ ó là: I lư tm g cônu. C ứ nhân và T ạ o sì
-3 5 -
S g ô T /t ị \ u à n H ồitg
Lu ận văn Thực s ĩ
(tức T iê n sĩ vò), nụười đồ ca o lìhất gọi là T u à n sĩ (tức T r ạ n g nmivên võ).
T ìm hiêu n^iiôn tu liệu cho nuhiêti (.111) \ ăn học tru n g dại trong
Lịch /riêu tạ/) ky cua N C á c khoa thi vò thời [ ê ỉ rung hiniLĩ hãt dâu tư thời vua Lê Dụ Tô nu. Tlìõnu thirờnti, dê thi cua phép thi văn ha\ ilii vò ilìi vua sè là naư ời đích thân ra dê. Nhtrnu thời kỳ này tuy "chúa Trịnlì nró v hoàng thư ợ ng n g ự xcm thi th ư ở n g " [10. tr.364Ị. Vì thè. các phép thi vò hànu năm , nhà C h ú a mới la võ " nlurnụ "sau đỏ chỉ ìỉìột mình nhà chua lìícli thân tới duyệt, đặt làm lệ nu ười đích thân ra đê thi. Cách ru đê thi võ cù ng d ư ợ c th av đôi theo từim năm: hoi sơ vê đại nghĩa trow* sách Tôn lư. ngư ờ i nào thông thì cho vào thi vỏ níỊÌiệ. Món thừ nhát: cưỡi ngựa, m úa thanh m âu dài: m ón th ứ hai: cìánh kiểm, lăn khiên: m ón th ứ ha: m úa đạo. K ỳ cuói CÙMỊ m ới thi đèn sách lược quân s ự " . [ 10, tr.297-298] - Tân Sưu năm Bảo Thái thứ hai (1721), đầu đề thi võ: "trước hết hoi qua về Vũ kinh (tức nh ững lời kinh n g h i ệ m c ù a các nhà q u â n - Q u ý M à o năm Bảo Thai thứ tư (] 723), đầu đề thi võ: “trư ớc hết sá ch ". [10, tr.349] sự), rói nhiên lán ti thi võ nghệ, đèn kỷ cuói cùng thi m ột bài vân N h ư vậy, dù hình thức thi võ có sự thay đổi tùy theo năm n h ư n g nhìn c h u n g , nội d u n s cách ra dề vẫn chù yếu xoay qu anh các g i ư ờ n ẹ mối chính c ù a Đạo Nho. C á c h ra đề thi võ đều nhằm khuyến khích sĩ tứ phải thự c s ự tinh thô nụ và am hiêu ke sách binh pháp xưa. Đó k h ô n g chì đ ơ n thuần là co n d ư ớ n u h ọ c vò m à q u a n trọnu hơn. đỏ còn là con (ỉưcrnu học đạo - đạo cu a thánh nhân , đ ạ o cua ke sì, đạo cua tòi hiên, đạo cùa con người chính trực. C á c h ra đê thi cìinu chírnu to sự chi phôi mạnh mè cu a N h o giáo tr o n g cách thức tuyên lựa nhàn tài cho tríẽu đinh. Và hơn thê. d ỏ c ò n là tâm thức tiêp - 3 6 - Thị X u ân ỉỉô n íỊ Lu ận văn Thạc s ĩ nhận kh oa c ư thấm d ầ m ý nghĩa íiiáo huân cua N h o uia. I im hiêu nation lu liệti cho Iijih iin cứu \;m học trun<í đại tro n ji
L ịc h triều tạp kỳ của iNịỉỏ ( ao L â n g At Màn iiời vua LÝ X hùn tàn ( aọi ten Ui khoa M inh kinh hác h ọ c . /à tó thuật ()' khoa M inh kinh sụ sách. Bác học hoanli từ cua đời Hán, (lời Dirừng mà íỉỡn dờ i Tông cùng vân còn theo " [4. tr.SỊ. ỉ)â \ chính là hình thức khoa cư Võ p h é p thi vãn. "khoa tlii vũ/ì thír nlhit nicớc ta có từ /lăm Thái S in h đâu liên và c ũ n g là phô biên nhất tr o n e chê độ quan ch e xưa củ a triều dinh phong, kiên. Bât kỳ ai. dù là C011 quan đại thân ha\ th ứ dân, dù học ư trirờna tư nơi lànii. xà hav trườrm cô n u nơi phu lộ. kinh thành như Q u ô c Tư G i á m , nêu có đu tư c á c h đạo đức, đêu cỏ qu v ên d ự thi dê làm quan. Cũno. chính từ thời Lè sơ, chê đ ộ khoa c ư mới dư ợ c hoàn thiện và việc tuyê n lựa q u an lại d ự a trên kèt q u ả khoa c ư mới trớ thành phươníi thức chu yêu tronu quan ch è cu a Nha nước. K ê thừa sự phát triên đó, thời k\ nàv. các c h ú a Trịnh van d uy trì phép thi văn tr o n 2 tuyên lựa qu an lại. Dưới đày, đê tiện c h o ng hiên cử u và kháo sát, c h i m e tôi sè liệt kê các cách ra đê thi cua tât ca các ki thi đ ư ợ c ph àn Lu ận vùn Thực s ĩ .\ỉ>ó Thị X uân Hònq ánh Irotm L ịch triều tạp ky n h ư sau: 1 1 K i thi M I 1 hòi g i a n l)c t hi SÔ người trúng tuvỉn • I hi Dinh l)ổ 16 người. Lronu dó. 1. Minh lliin năm „ . Dịch. [hi. Ilnr. Lê, X u â n thu. l ỉi cu kinh. Luận ngừ. M ạn h tư \ ã Chu N g u v c n Ọuv Due dô Vĩnh 1 rị ihír ‘ ; lô) vù dường lói chính trị nước ỉa từ xưa ctâi nay. uiáp tièn sĩ cạp dọ dọ tam danh (thá m hoa). m ô n g 3 ihãng (ì nhất (1676) 1 ___ . I Binh lv mùa hạ năm Kỷ tuấn (lức “Lo n g rân ngirthÙY lu ậ n ” (tức hài luận vè ròìiịi máy cú nước) 2 C’hinh Hòa thứ 17 ( 1 6 % ) sứt hạch kén lav những người tliáim 5 lão luyện tru III íronịi vãn Đau bài thơ và luật ứng chẻ là: "Hiệp thượng hạ, thừa ílìiên h ư u " Do 18 n m r ờ i . Tronu dó chi cỏ 3. C an h Ihìn nâm học) i I 1 -38- Lu ậ n vãn Thục s ĩ i\'ịịô T h ị X u ân H ồng Thi Dinh Niiuvcn Dinh l c \ à Nmi vcn Chín h Hóa thứ Q u ô c Bao vict dư ợc h ạ p cách. (thế th ơ 7 chữ) va “Nhật nguyệt thăng hàng” (tức là Sự nghiựỊ) ỉicn 2 ỉ ( ỉ 7 u u ) ! (tức lù Trên dưới hòa thuận, được hương phúc trờiị thi. the thủi ngôn lining 5 chừ) lãv van “ t c ' \ hạn đù 25 vân và bài luận 44Diên p h i, nịỊti duợc" hộ như mật (rời mọc và mặt (rănsi lún) thi, thê ngiì ngôn (the t hơ 5 (Tức U) diêu bay. củ nhay. Y nói mọi vật iỉ('U iỉirỡc sinh sôỉìịi í hỉ Hỉ i mủi ■ Dồ h người, trong dó bài làm Dâu bài ứ ng che khoa áy là: “Quâễt thán tương duyệt lạc" (í úc lù 1 ÌUI Thi Đinh 4. Quy Mui năm cua Phạm Minh h ạ p cách, theo ban nũng cua chúng). Chính Ilòa thử dượ c liệt vào hạnu llur nhát. 24 (1703) tủi vui thich nhau) thi the ngu ngôn, lay vẩn " h oan ", hạn 25 vân, và tháng 10 ....................................1 .............■ , 5 nmrữi do độ tam Liiap dòm: Hoi v ề quy m ô l àm việc nước Thi Dinh 5. lỉinh I uảt nàm liên -SỈ \ u â l tliân Lì IMụim Vĩnlì I hị nh thử 2 Q u a n g Khách. i)o r ô n i ỉ Dinh. ( 1706) - ngày Nm iv ền 1 hàm. NiHivền Dáne mõnii 8 tháng 5 - *- Liên vu Niiuvcn lia l o n e . ... ..... ỉ 11 H o à n g C ô n g B a o vãn \ à o hạn li Đẩu đ ề là “Khuê tinh diệu thải vi" (tức là Sao Kluú' súiiii HỊỊỜi vời 6. Bính Tuủt năm Thi sĩ vọng ưu. dirợe nhài, l ò Cận \ a “Kim tltanlì ngọc ch â n ” (tức là Tiêng kim. licnịỉ ngọc reo lcỉì) luận. Vĩnh 1 hình thứ 2 Ln ận vùn Thạc s ĩ -39- \ g ô T liị X u ân H ồ n g sao T h á i vi) thi. thè ngũ ngôn, lâv vằn " n ă n g " và "Bao nliư hái, P h ạ m Ụ u a n u l.iò u d ư ợ c dụ (1706) tháng dưỡng n h u x u â n " (tứ c là c h ừ a d ự n g n h ư h iê n ca . Ị iiiy n u ô i n h ư m ù a trun g cù n g n h iề u . I T xuản), phu (lảm the phu k van): còn văn sách thi hoi vẽ “việc chinh trị 7. At Mùi năm Infi rm: Nyu về n Diòii va Chu [hi Hoành ị M ột bài Tr uyện nghĩa, dầu đề là: “O r trực, tliô c h ư nông" (lúc là cất Vĩnh Th ịn h thứ từ trong ngoài và phép thuyên tuyên quan lại". Ị n h ù n g ch ừ tự m inh nghĩ ra. n h u n g k h ông đ ược vượt ra ngoái > nụliìa 11 (1715) th átiỊi 6 ítìtniỉ người ngay thăng, ịỉụt bo ke cong queo): văn thò buộc phai dùnu Ị Nuuycn ( 'hàu CỈCII trunu cách. íịuanK một bai sách “Chê trị bao bang" (tức là bìu vàn sách nói vi' I -ây bọn Vù Côn li 1C vào hạiiL hi s ĩ vọ n g Đầu đề: “ Tiêu Tương bát cảnli" (tức là túm phalli’ canh ơ .sông Tiêu. ẢI Mùi nàni Vĩnh Thịnh thứ ị việc làm chính trị và ịỉiừ nước). sónự Tương: - ì Bình sa lực nhan (nhạn MI trên hãi cút phãnịii. -2 hợp cách. II (1715) I 'iẻn phô quy phàm (thuyên vẽ bẽn xa). -3. Sơn ilìị linh lam (chợ núi tháng 7 ’ Ị I sa trên mặt sôniỊ). -5. Dộng Dinh IÌ1U nguyệt (trăn}’ thu iri’11 hô I)ỘI1£ ; Dinh), -ố. Tiêu, Tương chỉ vù (mưa đêm trên sông Tiêu, sõng I'ương). - I N ỵ r í h ỏ n t ịc h d ư ơ n g (ả n h tà d ư ơ n g ớ x ó m d â n c h à i) D ó là tủm iỉủ tà i " Yên tự vùn chung (chuông chùa huỏi chiCàu trong làn hơi khôi) - Lu ận văn Thục s ỉ -40- Ngô T liị X u ân ỉ/ồ n g thi. lây vần "kiêm”, dù ng the thất ngôn luật (thê th o mỗi cân ~ chữ . ....... T ~ ■ ....
ỉ 1 1 1 hũit Dương); - Bải bién “Jam hoàng, ngũ đề" (íư c hỉ hién hum YC y vân i t i t a m hoàng và H ỊỊil đ ẽ ) .: - Bài văn sách: “Sát quan lại nâttíỊ 1 . • •* là xem xét yuan lụi hay hay iiơ ra sao. thủm hoi íláỉì i'jan iỉuu khô rư .V ao. lùm thù nào cỏ ỉ hù phục dược lòng mọi người). “ À r vùn thê tlĩinli 1 : . Mậu lua! năm I hi sĩ vọng ỉ rươm* N u u\ cn 1 >1011 dirọc iâ\ Vĩnh Ihinh thử vào thử nhài. Ni ui ven 1 rọnii Dau dỏ: “Thiện chinh pháp độ" thi (tức là hài th là\ \ a o tlur ỈKH 14 (1718) chê độ cua chinh sụ lót/, đặt theo năm van là "t rươ ng" , "tường". n iõ n ụ X , th á n g c) trong hạng iru "thường”. "tương" và "chương". Vá bài “Quy cu c l n i â n thắng”, phú Quvnlì ilirợc hoi văn sách vè việc "S Ù IỈỊỊ và tì, duyệt võ". . . . . . . . ' 1 nài năm 10. Mâu 1 la 1 õiìLỉ (tức là hài phú nói vé mực thước kiêu mâu), làm theo thê tám vãn. Lại lluiin thrục lu\ ù m Vĩnh riiịnlì thứ nhát. C hu Nuuvèn 1 àni dirơc
. ^ 14 (1718) ngày .
Ià\ tlúr n h i tronu hạnu ưu. 13. thane 9 Thi sĩ vọng Chúa Trịnh ra de thi. Dâu đề: “Phong niên da th u ” tụ n u (tức là h ù i • tung VC đươc ÌÌÌÌUÍ. nhiều lúa) và “Đao thong" t a n (tirc là hài (ân rề * ỉruyẽn thông dạo thảnh). -41- , \ ịịô Th ị X u ân H ồ n g L iiâ n vãn III (1C s ĩ 1 11. N h â m Dản nãiìì 1 hi Dinh troììLĩ do Nuỏ Ihâi ! Dầu bùi vùn sách hoi vế trị dạo giáo
ỉ
Ị j l)ồ 25 người.
I
Ị Sách l o dỏ dệ lìhat Liiap tiê n sì I (1722) - I I cập ti ộ tlộ lam danh (lhiìin hoa) ihán g ỉ
1 C lien t! * ' 1
I Bao !
thứ 3 I j . I Ị . ị , , . T i * • I 12. l ô n g Quai Iran \ ã I hái Bao (1722) th án g 6 1 hợp cách. luật (ỉ ức í heo the thơ Dường luật, môi hài s câu, môi câu ~ chừ ì và nghè khoa l à n Sư u 1 (1721) thi “Cận duyệt viên la i” ỉ lức lù người gân ỉ hì ha hê. người xa thì ÍỈÌCỈĨ Vi' ! i với) thi, làm thè ngũ ngôn luật Hire the thơ Dường luật, moi câu 5 , , , ironu sân phu. chừ), lẩv van “ x â m " (tức khi đầu bùi rư. han lay chữ làm Viin. thì ứng chế ] X É niỊưởi làm thơ phai iỉậí chừ áy vào câu íhừ hai vù suôi hai phíỉi ílìCiỉ 1 1
1
1
Ị 1 1 mộl rần ấy) gieo 25 vần và hài luận “Hành đức ỉtltân dãn thọ" nửc 1 ' tro ne dỏ í là lù thực hừỉìh dạo iỉửc. dân iỉuợc nhân tho). I hi Dinh 13. Cỉiáp I lì in nám T ò n g 1 luân dô độ nlùu giáp Chua Thượng ra vãn sách hòi vê mặt tliê dicc ban chúi) và mật dụng Đồ 16 người, Bào Thải thử 5 tiến sĩ cập độ độ nhị danh 1 ( 1 7 2 4 ) - t h á n g 4 1 (hàm: nhàn). (tức ihĩỉỊ dụ MỊ vào thực té) của s ự nghiệp thánh nhân ___________ _ L iiậ n vãn Thạc s ĩ -42- XíỊÔ T liị X u â n H ồ iỉịỉ 14. Ciiap 1 hill năm I I hi Hoành Dan bái là “Cunt lộ" thuyết (tức là bùi thuyết nói về móc niĩol M l Nu u v c n Ha Du ne v;i N u m c n ỉ 7 ' ỉ f Bà o I’hili th ứ 5 I n'r thi s oạn một hức còng ván trá lời (ống dốc Vân Xam . tronu dó trinh ( 1 724) tháng 8 Ị hợp cách, đ ược tlurơuu hòn cỏ bày các lv lè tó ra rănu các trại vcn ải ơ ‘I uyê n Q u a n g , ilirng Hỏa vú h a n kém khác nhau. x ư ớ n g đ ồ n g ở núi Mã Yên thuộc Dô Long dcu t huộc vè bờ còi IIước ta. cách rất xa phu Khai Hóa t huộc Vân N a m : nước ta đời nảy qua dời khác vần g iũ đat ấy vá bào vệ được vòn on. c h ú k h ô n g phai há ehicm đất đai cùa phù Khai 1 lóa, vậ v há lại nên day vồ ch o n h ã Tha n h ? ----------- Dinh Mùi nãm I hi I loãnh Dầu đò bài thi là hài "Bình trị sá ch ' I xuồng. HỈỰMỊ trung cho canh thài bình). Và ra lệnh cho Cik1 »í»ười dự Dinh ll(>un dược dự \;i(' Ịụiỉíi Bao I hai llnr (S tư (1727) ngày I I àn Sưu. tháng I à \ ba \ ICI1 i r u n e c a c h la Mậ u I hàn nám 1 I hi Đông 1 C húa Trịnh đích thân ra đằ u bài. Tát c à c ó 4 bài: 16. I Báo ! hai th ử 9 các Phạm Khiõni lch. Vũ C ón g ị 1 -Lân tiền, vũ tường thi (lức hời thơ la iliuật ve loại có vây thì lụn. (1728) ngày Trăn vã Ngiiv cCỏi m I ha i. loại có cánh thì buy - V nói mọi vật đểu LỈỈCỢC thoai mủi. lìiy theo han Nhâ m I uất 16 I thán g 1 1 - 4 3 - ìMgô Thị X u â n H ồng Lu ận vãn Tliạc s ĩ năng cua mình mù sinh song): thê thất ngôn. Đ ư ờ n u luật. 1 2- Thiên cao, tinh tlíân viên thi Ịlức bài thơ nói IV trời cao. Ị inh IÍI
I K ..À .,ề
x a ) : ngú n g õ n . hạn vâ n VI . ỉiõ in 25 va n . l 3- Dại hữu niên ca (lức bài ca mừng được mùa lo ị ị 4- Dụ đức cừ dì sĩ phàn (tức lời phản hiùu dụ tĩhìnìịỉ người có liía- I ....... - . , 1 Niiuvèn C àu và Nu u x c n 17. I hi Dinh lién cư ke sì hay còn bị bơ sót) Dâu dè vê cách "liệu trước mọi việc " nêu các vân dê lìlur sĩ Ur C|UÔI1 đêu dỏ f)ộ lam giáp d ò n ẹ Tán Sưu năm C ản h ỉ l ư n c thứ sĩ \ uu t tỉìàn. nói những lới phạm thượng, có tinh phù pliiẽm. khinh hạc... 1 thảng ĩ 1 42 (1781) -4 4 - l.ttậrt vàn Thạc s ĩ X íỉô Th ị X u ân H ô n g (Nguồn trich: Nuô Cao L ã n s (1995). Lịch triòu tạp ky. NXh Klioa học Xã hội. I lá Nội.) lim hiên nguôn lu liộ i cho njjhicn m il \ a l l li(»c tru n g (!ại trong
L ịc h trỉêit tọp kỳ cua N” ú ( 'ao L ă n g I ừ banii t h ỏ n a kẽ trẽn, chủ n e ta nhận thã\ rãnư, tàt ca các đẻ thi dư ợ c đư a ra cièu thâm d a m tinh lliân cua học thuvẽl Nho iiiáo vỏn là hệ tư tirơnii c ^ v_- • c th ô n u trị thời hãy uiờ. Vê han thê. N ho uiáo vón coi V ăn và Đ ạ o là cái uỏc cua tủc cỉc. cán nhi tin. phiúm ải chÚMỊ nhi thân nhãn, hành hint d ư Ị ực tăc d ĩ học văn " tỉ.u ậ n ngừ). Tức O n u m u ô n d ạ \ học trò cua minh phai d ư sức đè irnu \ ư con nuười và trời đàt. Vi thê, k l ì ô n ụ T ừ ùrim nói: “tỉọ tie. nhập ỉác hiên, xiuií với đ ạ o ( p h ư ơ n g thứ c) tro n g các mỏi q u an hệ xã hội ròi hãy học văn (văn hóa) [65]. C h í n h vi thè, nhìn r ộ n g ra, con đ ư ờ n e khoa cư cu a các sĩ tư cù nu chính là COI1 đ ư ờ n u nào khác nuoài khoa c ừ v ân ch ươn 2 bởi: "S ĩ tư m uôn có công danh và n g o à i có ng danh thì họ cùng không còn con đư ờng nào khác — đua nhan cỉìii m à i làm văn c ư tư " (T rân Đình Hirợu) [6. tr.35]. N h ư K h ô n a T ư c ù n g luôn con d ư ờ n g lập thân. M à tro n g k h o a cư. mu ốn tim kiếm hiền tài thì k h ô n g có k h ă n g địn h: “B á t học Thi vỏ cỉĩ nqôn " ( K h ô n g học thi lây RÌ m à nói) ( L u ậ n ngừ ). Bói văn có thê g iú p c h o c ô n g cuộc trị nirớc. Vă n c ó the g iú p người ta thấu hiêu nhân c á c h một con người. Văn là phư ơng thức ứ n g x ử hợ p đ ạ o đức, luân IV, c ư ơ n g t h ư ờ n u trorm xã hội. M ặ t khác, lí do chọ n v ă n tr o n £ nội d u n ụ k h o a c ử c ũ n g h o à n toàn đ ồ n g nhất với p h ư ơ n g thức cai trị n h à n ư ớ c cu a N h o uiáo. Xuất phát từ chu tr ư ơ n g lấy Đ ứ c trị, Văn trị làm c ô n g cụ đẻ cai trị và g iáo hóa t r o n g xã hội, N h o ẹ,iáo coi văn là ch u ẩn mực, là th ư ớ c đ o tri thức củ a con n u ư ờ i. Vi thê, v ă n trơ thành nội d u n g q u an trọng bậc nhất c ủ a g iảo dục k h o a c ử và là n g u v ê n do c ù a m ột triết lý đ ư ợ c tôn sù ng nhất bay ui ờ: " d ĩ văn thu s ĩ" . • - w w • Văn là m ô n thi bãt buộc nên có mặt ơ tât cà các k h o a thi tr o n g g iáo dục ch u ân mực và giường moi cua Nho giáo như: tư tươim trung quân, đạo trunự, kh o a cư. C ác h ra đê thi văn t h ư ờ n g xo av quanh các van đề mans, tính chất hiếu, tam c ư ơ n g , ngũ th ư ờ n g , kê sách, binh ph áp ... Các dô thì văn có nội d u n g -45- \ < Ị Ò T h ị X u ân Ỉ Ỉ Ô I Ì Ì Ị Ltiận vãn Thạc s ĩ k h ác nhau tùy th e o tirnu kì thi và tùy từ n u thời diêm. Níurnti nhìn chunti, chu T Ì I 11 hiên n "uô n tu liệu cho n iih iin cúII \ ãu hoc tru n j; đ ại tro n ”
L ịc h (riêu tạp ký cua N<ỊÔ ( ao í .ăng dô vua lôi, triôu dinh và giá trị Liiáo huân d ạ o I l i u m hiên lìiừ vai trò chu ch òt irorm c á c h ra lại cho bộ máy N h à nư ớ c cu a các kì thi n à v . Mặt khá c, cách ra đê thi t heo chu dê như vậy cù im dê dàr m phân loại d ư ợ c ke cao. n uười thâp. đ ô n g thời cùnti tliâv tỉưực một phân tỏ cliâi hơn nmrời hay k h ò n u cu a nlũrne, sĩ tư trườrm thi. V ê cách ihứ c ra đê: các dê thi thườn tí, cỏ hai phân chính là phân thi (thơ) và phàn vãn. v ề phẩn thi (thơ), nội d u n e chu vén c u a các đê thi thườniì xoay qu a n h c á c chu đ ề »’ vua tôi. "O ihi/1 thần ĩươniỊ du yệt lạ c " ( vua tôi vui thích nhau), "H iệp th ư ợ n g hạ thừa thiên h in t" (trên dưới hòa th uận dư ợ c h ư ờ n g phúc trời), "N hật ngu yệt thủng h à n g " (sự n u h iệ p tiên bộ n h ư mặt trời m ọ c và về n g ư ờ i q u ă n tứ . "Q uán tư hữu đ ạ i đ ạ o " ( ngườ i qu ân tư có đ ạ o đ ứ c lớn), "Cận d u yệt viên la i" ( n g ư ờ i gan thì hà hẻ, người xa thi th eo về với), "O ny cu chuẩn th ẳ n g " ( m ự c t h ư ớ c kiêu mẫu ); về triều d in h : "Thiện chính p h á p đ ộ " mặt t ră n g lên), "K huê tinh diệu thái v i" (sao K huê sán g ngời với sao Th ái vị); b ìn h : "Tiêu T ư ơng bá t c à n h " (tám p h o n e can h ở s ô n g Tiêu, s ô n g T ư ơ n g ) , "Đ ại hữ u niên c a " (bài c a m ừ n g đ ư ợ c m ù a to), "Lân tiền vũ tư ờ ng th i" (loại (điên c h ư ơ n u c h ế độ c ủ a chính s ự tốt); về th iê n n h iê n h a y ca n g ợ i c á n h th ả i có vảy thì lặn, loại có c á n h thì bay - ý nói mọi vật đ ề u đ ư ợ c thoải mái, tùy t heo bản n ă n g c ủ a m ì n h m à sinh s ỏ n u ) . . . C á c chu đề n ả y đêu d ư ợ c yêu câu làm theo các th ể t h a nhất đ ịn h n h ư thê nuù n gôn (th ơ 5 chữ ), thê thất n e ô n ( th ơ 7 chừ), thè thất ngôn luật (tức t h ơ Đ ư ờ n g luật, m ồi bài 8 câu , mồi câu 7 ch ừ ) và có s ự hạn vẩn khác nhau. Nhừno. quy định chặt chè tro n g đê thi về ph ân th ư sè là c ô n g cụ hữu hiệu đỏ p h ân loại t h ứ bậc củ a sĩ tử trườnII thi. Bời đây phân lớn là các thê tài m a n u tính kin h diên cù a văn học n h à N h o e ộ n e với các chu đè m a n s -4 6 - Luậtí vãn Thạc s ĩ \ ỵ ô Th ị X u ân ỉlò n íỊ tính thời cuộc đ â y n ó n g hòi. doi hoi sĩ tư phai có kha n ã n a n ăm hăt sâu rộntỉ. T ÌIII lù êu HỊiuôn tu liệu tho nghiên cửu \ ;m hoc Ir u n ji đại tro 11«
L ịc h (riêu lạp kỹ cùa Ngô ( ao Lũ n g chinh trị, binh pháp n hư : ' 7 / 7 (ìạo íỊÌáit", " c h ú ( rị hilt) haníỊ " (làm c h i n h trị v à V ẻ phàn văn , hầu hết các chu dề c u a đe thi lại xoay q u a n h các vấn đè vế ___ v_ w •> w w • e i ữ n ư ớ c ) , "cư trực, thỏ ch ư uổng" (cát d u n e niiiròi nuay ihănu, iiạt bo ke c o n e ỈIÍỈŨ lỉê “sùniỊ văn, duyệt võ". ’m ậ t thê và nụtỉ dụng cua sự nghiệp thánh n h â n " , "hành đ ứ c nhân dàn th ọ " (thực hành dạo đức, dân đư ợ c nhân thọ), "việc ch ín h trị tro n g ngoài và plỉứp thuyên tuyún iỊihin lụi ", "sát quan lại năng phu. p h ư n g dân iỊĨan tật khô. n h ư hừ kha đ ĩ phục chũní* chí? " ( xem xét qu an queo). "iỊÌỚi Stic bách rư" (răn dạy trăm quan), "hình trị sá ch ", "tam hoàng. lại hav h a v d ở ra sao, thăm hoi dân uian đau khô ra sao, làm th ê nào có thê th iê n n h iê n c ũrm vần đư ợ c coi trọrm: "Long vàn ngic í h ú y lu ậ n " (bài luận vê ph ục đ ư ợ c lònti m ọ i t m ư ừ i )... Bên cạ nh đó, các chu đề về đạo đ ứ c N h o g iá o , ngọc c h ắ n " ( t i e n g kim, tiếnu ngọc reo lên)... Trone, phân thi văn này, các thẻ r ô n g m â v cá n ư ớ c ) , "D iên phi. n g ư d ư ợ c " (rônu bay, cá nhảy ), "Kim thanh tài d ư ợ c p h é p d ù n g p h ổ biến như: một bài văn, m ột hài sách, văn sách, biện, l u ậ n . .. hay t h ậ m chí cả tụng: "P hong niên đa thu tụng " (bài t ụ n g về d ư ợ c mùa, nhiều lúa), tán: "Đ ạo th on g tủ n " (hài tán về truyền th ò n g đ ạ o th á n h ) cũ n g dư ợ c đ ư a v à o đề thi. C ó khi, dè thi còn m a n g “tính thời s ự ” đến nồi yêu cầ u sĩ c óng văn trả lời tô n g đốc Vân Nam, trong đó trình bày các lý lẽ tó ra rằ n g các trại ven a i ờ Tuyên Q uang. H ưng H óa và xương đ óng ờ núi M ã Yên thuộc Đ ỏ Lon {Ị đêu th uộ c vẻ b ờ cõi nước ta, cách rát xa phu K hai H ỏa thuộc Vân Nam; nước ta đ ờ i n à y q u a đ ờ i khác vãn íỉiữ đát áy và bao vệ đư ợ c yên ôn, c h ứ không p h a i bá ch iếm đ ấ t đ a i cua p h u K hai Hỏa. vậy hù lại nên đủv về cho nhà T h a n h ? " [ 10, tr.3 58 ]. Đe thi nà\ rõ r à n ẹ đã hoàn toàn m an g tính ứ nu d ụ n u thực t i ề n , c h ứ k h ô n li đ ơ n t h u ầ n c h 1 là t h ứ lý t h u v ê t SIIỎIÌU n h ư t h ư ờ n a t h â y . N e ò n tư s o ạ n n g a y m ộ t b ứ c c ô n g văn: "ra lệnh cho các người d ự thi soạn m ột bức nuừ làm bài thi v ầ n chu veu là vãn tự I lán văn, nhirtiíi thời kỳ này, c h ừ N ô m đã -4 7 - Lu ận văn Thạc s ỉ XỉỊÔ Th ị X u ân ỉỉồ ttíỊ đ ư ợ c chu tr ọ n u v à c h o sư dụníi trực tièp tronu lain bái thi: "KỲ vàn thê thính T im hicu nguôn tII lieu I’ho nghiên cú 11 M i l l liiH tt unji (!ại tro ll”
L ịc h triêu tạp ky ciia Ngô < ‘ao I .ăng (h/no lỊHÔc lim " ( t ứ c !à hãi n à \ c h o là m hà nu q u ô e â m ) . V ă n c h ư c n m k h o a c ư v ỏ n cỉược coi là ch ín h thônu, chính dạo. lại dược triều dinh kh uv ên khích sĩ tư l à m bài thi bã nu Q u ô e âm, dà d ú m ụ tỏ sự thừa n h ậ n vai trò to lớn cu a c h ừ n t i a j m ỉ i à n u c u a c h ữ N ô m s o \ ớ i c h ừ Hán t r o n u l ị c h SƯ k h o a c ư n ư ớ c n h à . N ô m dôi với s ự phát triên vãn học. N ó m o ra thoi kỷ mới, đá nh dâu vị trí Đ ô r m thời, n ó xua tan d â n địa vị dộc tôn cu a thử \ ă n tự I lán văn t r o n s k h o a c ư và trone. s á n g tác vãn c h ư ơ n g các thê ky trước dỏ. Và chính ghi c h é p này c ù n u c h o thay c h ú n u ta phai diều chinh lại cách gán cho q u a n diêm p h o n g kiên chính ihôirm c â u nói “N ôm na lủ chư m ách qué " như suy luận đ ư ơ n g thời. r ỏ m lại, c á c h ra đ ề và các thẻ loại d ủ n s t r o n a k h o a cir đều là nhừne, vấn đê t h e n c h ố t cù a văn h ọ c cô t ru n a đại. C h ín h ché đ ộ k h o a c ừ ỉà nơi tim k iê m và p h á t hiện nh iều tài n ă n g văn th ơ lớn c h o văn học tr u n g đại n ư ớ c nhà. Done, thờii, dó c ù n g là nơi lưu giữ nhiều tác p h ẩ m văn ih ơ cỏ giá trị, g ó p ph ần soi sánjg s ự q u y p h ạ m , k iểu m ẫ u của văn c h ư ơ n g khoa cứ. S ự lấn át q u y ề n ra đề thi củ a c h ú a T rịnh c ùrm p h à n ánh thực trạng “ sonu trùnii q u y ê n lực” đ ư ơ n g thời. Bơi theo thôrm lệ cũ, v u a mới là người đích thân ra đề thi c ũ n g n h ư đích thân chấtm thi c h o các sĩ tử. S ự tối ca o củ a vua trong việc ra đề thi và c h ẩ m thi n h ư thè lệ cũ đ à n h ư ờ n g c h ồ c h o các c h ú a Trịnh được đích thân điều h àn h mọi việc. N h à C h ú a rất c h ú t r ọ n g tới việc đích thân mình ra đề thi, c ù n g chính là biểu h i ệ n cua vi ệc m u ố n tu v é n lựa đ ư ợ c q u a n lại có thực tài v à o bộ m á y triều đinh. Ỷ n g h ìa g iá o h u ấ n đ ạ o truníi hiếu, trị đạo hay các vấn đề về chính trị, binh p h áp tronig tât c ả các đê thi c ù a các kì thi đã phản ánh tâm thê tiêp nhận lý tưcniu độ c ầ u vinh tới con đườrm lập thân, ban thân mồi sì tir đều chọn cho m ìn h tư N h o giáo m ộ t c á c h níihiêm túc. T ừ nội dunti học tập tới nội d u n a thi cừ, t ừ thái hiởm lạp níỉỏn " ( th e o T h á n h hiên mà lập n«òn) và tiêu nhât q u án qu an diêm -48- .\ỹô Thị X u ân ỉỉt ìn íị Lu ận văn Thạc \ ỉ t ư ớ n g N h o giáo làm k im chi nam. rất cả đều thấ m nluiần tinh thầ n "cữ Thánh T ìm hiêu n^uồn tu liệu cho n^hiOn cừu \ ;ÌI1 h'K trun g đ ạ i trong
L ịch trie li tạp ky cua Ngỏ C ao I ãng "vàn iĩ tai d ạ o " mà cô nhân xưa đà dạy. Vá Ill'll I hot, các vân đê có tính thực tiên to n í! việc d iêu hàn h q u ô c ui a lìlnr chính irị. binh pháp, n h ân đ ứ c . . . dêu d ư ợ c đ i r a vào dê thi đè sĩ tư hán luận và trô tái thao lược. N ó clúrnti to cách thức o toan cua sĩ tư nhà N h o dõi với các vàn dê “ quôc kê dân sinh" dương, thời 'à cách vận d ụ n u linh hoạt học ihuyêt N ho ui áo vào giải q uyết các vân đê thự c ien trong xă hội. C ó thê thay, dó là sụ tlìônu trị vù chi phối trực tiêp cu a w Ur- w w c N h o iiáo tới dời sỏ n e k h o a c ư đ ư ơ n 11 thơi cùnu n h ư đời s ô n e tir tư ơn g, tinh 2. ỉ . 2 N hữ ng tiêu cực trong thi cử c a m cua c o n HỊiười Việt N a m thời trunu đại. X ư a , việc tu yên d ụ n u và bô nhiệm quan lại vào bộ m áy chính qu y ên , t h ư ờ m th ò n u q u a ba c o n đườn tí chu yêu. T h ứ nhát là con đ ư ờ n £ “ khoa cử " (tức (ồ đạt qua thi cử); th ử hai là co n đ ư ờ n g “bao cư " (tức n h ờ q u a n lại đề c ử c ó bá) đảm ); th ứ ba là q u a con đ ư ờ n g “ tập ấ m ” (tức cha tru yền con nối, con c h á u :ône thần h ư ở n e tập tước). T r o n g đó, con đ ư ờ n g khoa c ử đ ư ợ c triêu đình coi t n n g bậc nhất và đặc biệt chú trọ n g đề cao. K h o a c ứ g i ữ địa vị độc tôn và là p h r ơ n g thức h ữ u hiệu nhât tr o n g lịch sư aiáo dục Việt N a m g â n 10 thê kỷ. N h ừ r u tư ơ n g sự đ ề ca o ấy sẽ mãi c h u ẩ n chỉ, mực t h ư ớ c n h ư n g s ự m ô p h ạ m ấy c ù n g Jần bộc lộ n h ữ n g hạn ch ế nhất định. Đ ó là s ự sói m ò n nhân cách, là sự biên trớníi cua n h ừ n g m ả n h khóe t rư ờ n g thi. là sự suy tàn c ù a c h ê đ ộ k h o a c ừ N h o [ọc đ a n g d ầ n “ một thời v a n g b ó n ẹ ” . Á v là lúc địa vị c u a N h o giáo thế ký X V I ị - XVIII đ a n g ơ giai đo ạn thoái trào. K hoa c ử N h o gia c ũ n s vì thê mà đi xuốnc, bộc lộ nh iều tiêu cực, hạn che. H on thê, k h ô n g chi việc học và việc thi sút kem mà n h àn cách sì tử đi thi hay thậm chi qu an t r ư ờ n g thi, giám k h á o á i " k í o a c ư n à y . H ọ c t r ò đi thi v à p h â n đ à u h ọ c h à n h k h ô n u c ò n V n ụ h ĩ a c a o c a trirÒTU thi và n kĩ ười nhà sì tư cũnti d u a nh au cò tim cho đư ợ c cái d an h nơi “c ứ a -4 9 - Ltiậit vãn Thạc s ĩ \ \ ’ô Ttị Xitàn lỉô tiíỊ là cor clườĩiu lập d a n h ch ân chính cua ké sì quân tứ, mà thay vào đó là cái I im l i i c u 11” I I ô n I I I liệ u c h o n ỵ h ic n m i l v à n h o c t r u n j i đ ạ i t r o l l ”
Licit triêu tạp AI cũa NịỊÓ ( ao I -ãiiịỉ d a n h h u vò cu a tiên tài, p h à m lọi. Nmrời ta sa\ sưa học hàn h k h o a cư, đ u a chon dê tlưọc vào irirìrnii thi \ à cố tiảtìLi h ần ẹ mọi cách tie thi dậu đ ề u n h àm m ục tiêu lớn nliui la tim cái d an h , cái vị. cái lợi nơi quan irươnu. C o n đirờnii khoa c ư v òn đ a n u d ư ợ c coi t r ọ n u và dây hiên vinh như thè, c ũ n ụ b ồ n g c h ô c trơ nên xáo trộn, c h ợ búa, x e m ihirừnu. T ừ dó, kéo iheo san phàm cua ại áo dục kh oa CƯ, đã ngư ờ i lớn cho là hay. kh ô n g thích Mill m ình mù thích hàn việc nước, không càu thự c học m à clu c ầ u h ư danh " ( N g ô Thì Nhậm ) [3 ]. U'-550]. N ó dần lới một hệ tạo nên nlũrim c o n n e ư ờ i: "ỉủy việc nạựtì với / v trêu cho là gioi, nhờ n với q u á k h ô n limna, k h ô n g chỉ ờ mặt học lực, tri thức sút kém mà c a o hơn, đ ó còn là s ự suy thoái v ề m ặ t n h â n cách, đ ạ o dứ c con ngirừi. Th ời Lê T r u n ẹ hưnii dà chírnu kiên nền íiiáo dục khoa c ứ rạn nírt dân n h ữ n g ch u ẩn mực. n h ừ n u đ ó n g g ó p đ á n ạ t ự h à o n h ư thời k h o a c ừ N h o học đinh cao triêu Lê T h á n h T ô n g trước học h à n h thi c ư vừ a tiêp nhận nhữ ng iỊÌ có lợi cho văn chư ơ ng chính đ ạ o , vừa lion nắn cả i iỊÌ q u á mức. nlnniíỊ cíồM’ thời cùng Hên tài dư n g th ử n h ữ n g gì p h ó n g lúng, nạo a i khuôn phép, đ ê cho nò tôn tại như m ột ủi thiẻp c h ừ không p h a i ch inh thủ... " [6, t r . 4 1 ]. đó. v ề điều này, G S . T r ầ n Đình H ư ợ u đã có một nhận xét khá lý thú: "Bộ m áy 10 đ iể u c u a Bùi Sĩ T i ê m , K iến nghị về giáo dục, vấn đề cố t y ế u của giáo dục P hán ánh c á c hiện t ư ợ n g tiêu cự c trong khoa cứ, n h ữ n g tờ khái n h ư K hải củ a N g ô Ihì N h ậ m , K h a i xin sưa tiôi văn thê cùa N g ỏ Thì Sĩ, Lê Ọ u v Đ ô n . . . đèu c h o thầy m ộ t n ề n c i á o dục xuống, cấp, bộc lộ nhiều hạn ché, tiêu cực. c h ư ơ n g loại c h i, K h âm đ inh Việt sư thông giám cin m g m ụ c ... c ù n g đ ê u có T h ậ m chí, n h ữ n g b ộ q u ô c sư nlur D ại Việt sư ky tục biên, Lịch triêìi hiên n h ừ n ti chi c h é p r ò r à n ụ vê n h ữ n g tiêu cực tronii thi cư thời nàv. N ó c h o thày tư tirơris N h o ui áo v e k h o a c ư phan nào dà hộc lộ tinh chat k h ò n a t ư ơnu. Và hộ tư - 5 0 - \ q ỏ T h ị X u â n H Ồ i t í ị L u ậ n v ã n T h ạ c s ĩ sư n h ư Ị.ịch triều tạp ky c ù n g la một m inh chím tỉ xác thực, oỏp phần m ìn h l i111 hiêu nguôn III iiỌu c ho n íih iìn í liu \ãn Ih ic Ir im ” d ại tro n ji
L ịc h triều tọp kỷ cùa Ngỏ ( 'ao l,ã « íỉ tro n n \ iệc phán ánh n h ừ n u hước trăm lãne cua khoa c ư tkronụ thời. Q u a n uuôn tư liệu nàv . c Ilium tỏi dà xác lập dirợc bans’ ihôiìií kê các hiện tượn ii tiêu cực - 5 1 - ỈAiận vãn Thạc s ĩ S ỉịò ĩ h ị \ u â n ỉỉồ n ịỊ tro n u thi c ư thời ! è Trịnh n l n r s a u : I T h ờ i g ian Kỳ thi S T T N h ữ n g hiện tu ọì i íí tiêu c ự c trong th i c ừ 1. Khoa Mậu TÝ năm 1648 Sĩ Dương đội lên đi thi đờ người khác. Ọu> Sưu nă m D ư ơ n g Đức Thi 1 krơng Th a m chính Thanh Hoa Vù Vĩnh I loi lìiĩY Ún ticỉì bac. iỉỉri íỉủỉìì sĩ tư íronx hon k\ tlìứ 2 (1 673) - thảng 9 -) Phù đo àn phu Phụng Thiên là Ngỏ Such ỉ)ụ coi việc in rờ nu till, ngâm íicnr Siich Vi) thi. vũỉì cù vào (rường, riêtìì* cho ỉìịỊtrừi nhà vicỉ (hay iỊuyúìì thi. ỉ rù iron í/un vao c h ú m ỉ ham chính sir S a n Táv l ô (111 Dạ o làỉĩỉ ỊỈìúỉ (hực irong vịỌc ỉlỉi khau c íii. \ĩ !it lúv đô đê chiêu theo giá cỉcì (Ỉiỉìlì khoét /úy íicn cua cua người Ị(ỉ Trong trường thi, LỈctìì íỊitycn nào không 11'ùny. i'ih’h* cùiìg cử ncu ù n Y()t» IhiĩỉỊt ilìi > At 1 lợi n ã m C hi nh Hòa Thi Hươ ng N gô Sách Tu â n lam giám thí ờ tr ường T h a n h 11°a - I £ I ly bòn nói vời Tuàii rân 11. qu v è n thi thứ ] 6 ( 169 5) - thániỉ 10 cỉó. Lại cho nhiêu nạưừi sĩ tư iỉà vún hôn k ì cho người ili thi. của các con minh đóng bang giấ> 1 hanh Hoa là không trú nu cách. Tuấn muốn nhàn dịp -5 2 - Ngô T h ị X uân H ồng Luân văn Thạc s ĩ này đc xóa môi hận cù nên bèn cíưa riêng quyàì thi cua con Hy cho khao iỊiían phc lụi. lầy 1 1 Tân Mào n ă m Vĩnh Thịnh Thi 1 lương Lộ cù: các qu an ch ấ m thi cứ ra sần đầu bài: đ ù i n g qu a vãi bai VC 1 ữ thư và Su \ icl llk*o ihê ■* thư 7 ( 1 7 1 1 ) - tháng 10 l ử lục và dăm ba bài phủ, đêu ihco những hài da ra sần và dà làm sàn. không tha\ dôi thèm bót gi. gọi là "sách máu". Người hục gioi tlurìrne theo dó soạn thành han ìóm lủỉ iỉi' trúng cách. Đê điệu Ngô Húi hiêt rõ nhưng ihẽ xin iỊÌãu kin cho. tiện dùng trong việc ilìi cư. rỏi hán chác cho nhau. Các sĩ íỉf íỉự íiìi iicu /;///(/ là) hoc thuộc lòng, hoặc iỊÌáu miẽm đem vùn trường liìi cứ theo tíimg võìì cũ ìììù chcp /•(/. Ouuiì ỉnròny: n h ữ n g s ự lén đem sách vù rủn cíi vào trưởng hoặc nhò người khúc gù vân 5. chúm ỉhi CÙMỊ cử tùy theo hùi vủn mà lây íỉô. húí clhip cư irùnịĩ kiên. Ch o nên \ ả n \ a \ ra Dô cáp sự Nguyền Quý Thành làm giám thi truờnu Phụng Thiên dà làiìì \ún hài ỉlỉi. hi I t ỉ i i ỉ Bính 1 hân năm Vĩnh Thi 1 lương %ù cho sĩ íư Thịnh thứ 12 (1716) 6. tháng 10 Thi C ổ n g sĩ tliir 7 (1 726) - tháng 1 ! cm nhừng nhà quvên thê dược đồ khoa hương phân nlìicu không cỏ thực ỈLti Phân nhiêu h ư ơ n g c ông nhờ người HÙ vãn cho lìi rực itó Ịììỏí cách í/Ị ni liỉỉìì. Va lại. euc con Bính Nuọ nám Báo Thái - 5 3 - Mịịô Th ị X u â n H ồ n g Lu ậ n vàn Thạc s ĩ (Neuồn trích: Ngô Cao l.ãng (1995). Lịch triều tạp ky. NXb Khoa học Xà hội. Ilã Nội. T i m l i i c u n g u (HI I II l i ệ u c h n n g h i ê n c ú u M i l l I u k t r u n g đ ạ i t r o n g ‘ a o l i n g Lịch triẻỉề tạp ky c ù a N g ọ í T ừ B a n e 2.2. nhin một cách to n e c i l i a ! . cl ìủ nu ta thây hiện tượrm tiêu c ự c diễn ra phô biên i ro n u các ki thi I lưtrniỊ. I hi I lươim vòn là kì thi vê N h o h ọ c d o triéu đì nh p h o n u kiên tô chứ c dè Uiyèn c h ọ n ntỉ,ười có tài. học r ộ n g ơ c á c địa phirơrm. N e ười thi đồ d ư ợ c cáp bã nu vá c ó thê n h ờ đó m à đ ư ợ c vào làan q u a n ch ứ c tronu triều chính. 1 hi ỉ l ư ơ n n iá k\ ihi sơ khơi nh ât tro nu T a m tri rờn II (thi Hưcmíỉ, thi ll ội \ à thi Dinh). Sau khi dồ thi H ươn tì thì năm sau m ó i dư ợ c d ự thi k ỳ thi cá p ca o hơn là thi Hội (c ao hơn nử a ià thi Đình). Mồi íh.ư n^/ứa\ kỷ 2: chiêu, chê, biên (các loại còn u vãn), kỳ 3: thơ, p h ú : kỳ 4: vãn sứ clỉ (văn c h ư ơ n g , lịch sử và triết lý); rie ne nă m 1404 n h à H ồ cò n tố chứ c k> thi I l u ơ n ạ (và ca thi ỉ lội), các sĩ tir phai trai q u a hòn kỳ: kv 1: kinh nghĩa, th<êm kỳ thi th ứ 5 là th i toán vù viét chừ. Vê thê thức: m u ô n d ự thi Hirơnu, sĩ tư phai trai q u a hai kỳ k h a o hạch vê lý lịch, đạo đứ c (có s ự xác nh ận c ù a xà t r ư ớ n g và q u a n địa p h ư ơ n g ) và trình độ học vẩn (thi ám ta). T hờ i Lẻ T rịnh, lìry t ừ n g thời đ i ể m m à nhà n ư ớ c c h o áp d ụ n g một tronu hai p h é p k h a o hạch là phiép tử t r ư ờ n g hav p h é p sảo thông. Vê ng uyê n tăc thi: c ứ đ ỗ ký thi trư ớ c mới liurợc d ự thi ký tiếp th eo ; thi đồ 3 kỳ thì eọi là Sinh đồ (tức T ú tài), thi đ ỗ cà 4 kỳ thì gọi là C ố n g sĩ h a y H ư ơ n g cố n g , H ư ơ n g tiên (gọi theo học vị là C ư nhiân). C á c h gọi này c ó V nghĩa là các địa p h ư ơ n g c ố n g lên, tiên c ừ lên đê t r i ề u dinh t u y ể n ch ọn n h â n tài. C h í n h vì là kì thi khời đ ầ u , có tính chất q u a n trọ>ng n h ư vậy, nên các hiện tư ợ n g tiêu cực diễn ra phổ biển tr o n " kì thi H ư ơ n g là đ iều c ó thê lí giải được. N ó xuất phát từ ng uyên n h ân c h u ộ n g dan h \ ị đ ê đ ư ợ c tuyên ch ọ n làm quan vì m ục tiêu b ô n g lộc, địa vị. Cũne, vi thê mà m ụ c đích học tậ p trơ n ê n sai lệch, các thu đoạn tiêu cực lù n g đo ạn t r ư ờ n g thi, nh.ân cách c o n người c ù n g bị xó lệch trước sức hút cua d ò n g tiên. Thi c ư b o n g ch'ốc trớ th àn h nơi m u a bán lợi dan h , là “ cưa ai" bôim lộc mà người ta chen - 5 4 - \ ị ỉ ' Ô là n dó uiành Siiặt. I I I ị Xuân Hông Liiận văn Thạc sĩ T im hie II Iigtiôn tII liệu ch(» nghiên d i u \ ân học I n in ” (lại lr«nj>
Lịch triều lạp hy cùa Ngô ( ;i<> L ã n g Tièu cự c dâu tiên tronu thi llirơnti có 1 hô ì hâv n u a \ từ p h é p thi khao hòn k\ cua thi I i ươn li ĩihưnu I1Ó lại \ò cùnii quan UỌ11Ỉ2. irons’ việc loại bớt các hạnh. Dù chi là ki thi sát hạch han dâu. khỏiiLi phai la k> thi chinh thức tr o n a thi sinh \ ê u kém , khô n li c ỏ thực tai. \ 1 the. phóp k h a o hạch là cưa ai đầu tiên c u a uiàc m ộ n u CỎIIU d a n h ỉ nà sĩ lư cân phai u r ự t qua. N êu nlur thời Lê sơ, tác dụiiii đáng. kè cùa p h é p thi khao hạch là thê thi thời l.ê Trịnh, p h é p khao hạch lại c h ín h là nơi khơi đầu liên ho àn cua một chuỗi nlũ m u tiêu cự c t r ư ờ n a thi. D ức ỉh ừ 2 ( ỉ 673). tham chính sứ Sơn Táy Lé C hi Đ ạo làm thút thực trong việc thi kha o cá c s ĩ tư. TroníỊ tnrừ nq thi, đem quyên nào không trúng cách. cùniỊ c ứ nêu tên vào baníỉ thi đo. Lại cho nhiêu ngư ờ i s ĩ tư ÍỊ() văn bốn kỳ cho n g ư ờ i đ i thi " [ 1 0 , tr.35]; và sì tư đi thi: S ự íiian x à o ày có từ ca hai phía: qu an trườnu coi thi: "O uý Sư u năm D ư ơng h oặc n h ờ n g ư ờ i khác gà v ă n " [10, tr. 176]. Tiêu cực này cù nu đirợc K hảm đ ịn h Việt s ư th ô n g g iá m cư ơ n g m ục ghi lại như sau: "Từ lúc có thê lệ nộp tiền đỗ đ i th i h ọ c trò quen thói đua nhau chạy chọi. qium trư ở n g lại co i thư ờ ng ky luật, ỉàm s ự g ử i gắ m cô n g khai, ngư ờ i thi đ ố p h ầ n nhiều không p h a i thực . .lén đem sách và văn cũ vào trư ờ ng hụ c [19, tr.612]. Đ ó là d o n ăm 1750 nhà nước c h o phép n ộ p 3 q u a n tiền gọi là tiên “ t h ô n g k i n h ” , k h ô n g phai qua khao hạch thi H ư ơ n g nên tệ nạn đút lót q u a n t r ư ờ n g dien ra c à n g p h ô biển. T ừ đó, hậu q u a thi c ứ x u ố n g cấp trâm n g ư ờ i học kém trừ trộn đư ợ c đô, ngư ời có học thư ờng bi h ô n g " , "khoa c ư bị ìạtn d ụ n g m à lồ i thực học cua học trò bị bãi ho", “văn thê c à n g thấp hèn, n g ư ờ i tài n g à y càng sút kém " [43, tr.232]. Đỏ là thực t rạ n g khoa c ử thời Lê t r ọ n a , N g ô Thì N h ậ m c ù n g t ừ n g c h u a xót mà ghi c hép lại ràng: "N hữ ng T r ị n h m à cả chính sư và tư sư đêu phan ánh lại. N ó ch o thấv s ự tư ơ n g đ ô n s ky là một ti ênụ nói d ư ợ c chí nh n e Ươi đươim thơi, sóne tron ti the ky av đ ư ợ c và dộ tin cậy c u a sư tư nhân, n h ư một nmiôn tư liệu bô s u n g m à Lịch triêu tạp S ịị ô Thị X u ân n ồ n g Lu ận văn Thạc s ỉ -55- t h à \ và ehi c h é p lại. H i l l lii c u n<»uôn t il liệ u c h o n » h iê n c ín i M i n liọ c t r u n g c!ại I r o n ”
L ịc h triền tạp ẢI cua Ngõ ( 'au I .ãng T ừ s ự k h ơ i m à o c u a ti ê u c ự c (T ls\ k h a o h ạ c h , n l ũ r n ụ íiian lận t n r ờ n e thi còn tliền ra p h ô biên ở các kỳ thi I lirong sau dó. Nhìrnu tiêu cực này dên từ nliừnu đỏi tirựim trực tiêp thi cư, trực tiép co liên quan hoặ c Iiián tiêp liên quan đ è n thi cư. T h ứ nhât từ phía quan trườn li coi thi và đội n e ũ ỉiiám kh ao trườnii ihi - dôi t ư ợ n u có liên quan II ực tiêp dèn thi cư. Các m á n h k h ó e c h u n e trộn sá ch đô châm lây đo... T h ứ hai la từ phia sì tư - dôi tượnii trực tiêp tham là: lùm să n bùi tlìi. cho s ì tư iỊÙ văn, cho nạt rời nhà viét thay quyên thi, trà mua sá ch m âu h ọ c thuộc vù đem ca vào tnàrng thi LỈê chép, g à văn... T h ậ m uia thi cư. các m á n h k h ó e cùrm đa d ạ n e khònu kém: n h ờ n g ư ờ i kliác thi hộ. chí, đối t ư ợ n g g ián tiếp n h ư nmrữi nhà các sĩ tứ c ù n u dùtm tiền m u a c h u ộ c , chạv chọt, hay tậ n d ụ n s triệt để các môi quan hệ v à o thi cử. C á c ph ía cu a s ự tiêu cự c n à y d ư ợ c g ắ n kết với nhau bởi sự chi phối m ạn h m è cù a đ ồ n g tiền. Sự phát triên c u a nên kinh tê h à n g hóa m ộ t mặt thúc đây k in h tê phát triên, n h ư n g mặt k h á c c ũ n g là nhàn tố trực tiếp anh h ư ớ n g tới sự tha hóa các yểu tổ đạo đức, lối s ố n g văn h ó a tronu xà hội. Đ ồ n g tiền với sức m ạ n h cu a m ình đà thao tú n g v à lù n g đ o ạn trư ờ n g thi. Q u a n trư ờng thi nhận hối lộ từ k h ao hạch, coi thi tới c h â m thi. T h ậ m chí. c h ấ m lav đồ hay k h ô n g còn phụ t h u ộ c vào Đ ức th ử 2 ( ỉ 6 7 3 )... P hu dtíũn p h u P hụng Thiên là N gó Sách D ụ coi việc trư ờ n g th i... ch ấ m ì ấ y đ ỗ đê chiếu theo giá đã định khoét ỉắ v tiền của cua n gư ờ i ta " [10, tr.35]. Sĩ tư thi thi c ử gian dối, k h ô n g cầu thự c học m à chi m ức tiền q u y đ ịn h c h u n g đã đư ợ c n g ầ m hiếu như thế: "O uỷ Sint năm D ươtĩg m a n g tính hình thức, cốt sao thi đồ đê cầu danh. T r ư ờ n g thi b ồ n g ch ố c trở thành nơi m u a bán lợi da nh mà giá trị c u a dồng tiền là tối ca o nhất. Việc thi \ì the mà tr ơ t h à n h vấn nạn. nmrứi coi thi thi vòi tiền, nhận hổi lồ; ke sĩ đi thi thì chạy c h ọ t, d ự a d ẫ m , m u a c h u ộ c . . . Hệ qua la nhìrnii người đồ ph ân lớn là con em q u y ê n q u ý k h ô n s có tài cán ui hoặ c n h ữ n g hạn ụ ntiười khôns» có thực - 5 6 - ỉ.u ậ n vãn Thạc s ĩ S ịịô T h ị X u â n ỉ l ầ i i í ’ tài. C h u a xót đ e n nồi, khi chính i rư ờ nu thi lại trớ thành nơi “ nôi da nâu thịt” I im lìiêii nguôn tu liệu cho nghiên a íu \;in lì ọc trung đại trong
Lịch triều tap kỳ của N«ô ( 'ao I .iin g s_ • *w o huân. í ho chi ngư ờ i hànỊỉ thi!, nạiroi him vú Ị. c. /í/ụ,' iĩcu lủm đơn nộ/) tiên xin thi ca. \'lỊÙy vào thi đôniỊ đèn nòi iỉiày xéo lũn Iihiiìi. có nqirời cỉìẽl ơ cưa ínrờnịỊ. Trong tnrờ n g thi. nào m ang sách, nào h o i c h ữ nào m ư ợ n ngư ời thi thay. côtĩịỊ n h iên làm bậy không còn biết phép thi ìà íỳ. N hữ ng ngư ờ i thực tài m ười p h à n k h ô n g đô m ộ t " ( Phan 1 luy C hú) |3. tr.3 ] |. cua n h ử n u lìạnu nmrời tâm tlurờim tronu xà h ộ i : VVV//YÌ7 lủm riỉộnư, Hư ỉ rớ ị cỉi V—- • triều íựp kv, c h ủ n g tỏi nhận thây có sự uhi ch ép tưornu đ ồníi và tr ù n u kh ớ p với l ừ nlùrim n ạ h i è n cứu vê mặt trái cua k h o a c ư thời Lê Trịnh troim Lịch năm D ư ơ n g ỈXrc thứ 2 (1673) như sau: bộ c hính sứ D ạ i Việt S ư ký toàn th ư vè tiêu cực t r o n ụ kỳ thi H ư ơ n g , Q u ý Sưu, cức sử. B ắ v g iờ tham chính x ử Thanh H oa í ũ c ầ u H ồi nhận nhiều tiền b ạ c . g ử i găm học trò làm kỳ đệ tứ. P hu d o ă n P hùng Thiên N gô Sách D ụ làm việc tro n g tn rừ n ẹ thi đã m ang íỳâ u sách vờ vào tnrờníỊ. N gâm sa i gia n h â n , làm thay quyên thi đưa lân vào chúm lây đỏ. xo a y lây tiên cua. Việc p h á t g iá c , ca hai đêu bị tội đò. Tham chinh x ứ Sơ n Tây Lê C h i D ạo lén chắm bài sai chơ học trò, lại ơ trong trư ờ n g đem hai q u yên k h ô n g đ ỗ ghi là đ ồ và %ửi gắm nhiều s ĩ nhân làm kỳ đ ệ sử. bị x ư hãi chúc. H ọc quan p h u huyện nào khai c á c s ĩ nhân đ ú n g thì đư ợ c khen th inm g. khai khâm ỉ đ ú n g thì p h a i ịỊÌáng phạt, tù y theo m ứ c độ khác n h a u " [2, tr.705]. - D ạ i Việt sư ký toàn th ư , Bán k\ , qu y ê n X I X có chi: "Thi H ư ơ ng nhàn x ử B ây g iờ thanh chính Thanh Hoa ị Tị v in h H òi hay ân tiên hạc. ịỉỉá gàni s ĩ tư trong bôn kỳ thi Phu (h à n p h u P hụng Thiên là N gó Sách D ụ... co i việc trư ờng thi. ngâm đem sách và vàn cù vào trướng, riên g - 5 7 - - Lịch triều tạp k \\ qu yến I có ghi: “...m à th i hurrng cho các s ĩ tư ớ các Luận vàn Thạc sĩ Ngô Tliị Xuân HồniỊ I im l ii ê u H” u ô n tu l i ị i i c h o n * j h i á i CUII \ ã n h o c ( r u n ” ( lạ i t r o n ịỉ
ỉ.ịch triều tạp kỳ cua N«ô C ao l-àng cho nịỊirời nhà vicí thay quyên till, tra iron J im vào chàm lây đỏ đè illicit th eo ịỉiá dà íỉịnh khoét Itìy ĩicu cua cua m ỉ ười ta. Việc hị p h iu lỉùiC. l ĩ n h H ôi và Sách D ụ (ỈCÌI bi tội iíõ. rihiDi chính sứ Sơ n Tây Lê C hi D ạ o ... làm lluĩt thực trong việc thi khao các s ĩ tư. Trong trư ờ ng thi. đem q u y ên nào không ín ìn g cách, cùng c ư nên tên vào hang thi đỏ. Lại cho n hiêu nọỊười s ì tư gí) vân bôn kỷ cho người ổi thi. rì vậy. C hi D ạo bị lu ậ n tội. p h a i bài chức. Các trườnịi ơ cóc p h u huyện, tuyên lựa s ĩ tu x ê p theo lo ại thứ: ơ cỉàn lùm dược đ ún g s ự thự c thì được khen thươMỊ. n ế u that thự c thì hi biẻm p h ạ t " [10, tr.34-35] S o sánh hai n u u ô n tư liệu trên ta thày có s ự giống nhau tr o n g ehi c h é p cùiiiì m ộ t sự việc . T u y c ỏ sai lệch c hút vê tên gọi (V ũ Vĩnh Hối và Vũ c ầ u I lòi) n h ư n g c ơ b àn , việc phan ánh sự việc là đ ú n g ban chất s ự thật đã diễn ra. Vì vậy , c h ín h s ử và tir SƯ hoàn toàn là nguôn tir liệu bô s ung và cầ n thiết c h o nhau tr o n g v iệ c c ù n g soi s á n g và làm rõ nhiều vấn dê lịch s ử đ ư ơ n g thời dà diễn ra, tr o n g đ ó n h ừ n g hiện t ư ợ n g tiêu cực tro ng kh oa c ứ là m ộ t ví dụ tiêu biêu. Đ â y là m ộ t y ế u tố n h àm khắc phục s ự hạn c h ế cùa n h ữ n g su y diễn hậu thế về các sự k iệ n lịch s ứ đà qua, g iú p c h ú n e ta c ó nhận thức đ ú n g đẳn và sát sao h o n n ữ a khi đ á n h g iá và binh luận về lịch s ư khoa c ử c ũ n g n h ư lịch sử văn học tru n g đại. T ừ đó, có cái nhìn đôi sánh nhiêu chiêu t r o n g binh giá sự kiện v à nhân vật. Viết về tiêu cự c tr o n g kh oa cứ, k h ô n g chi c ó các bộ c h ín h s ử hay t ư sứ íihi c h é p m ộ t c á c h k h ô kh an về các s ự kiện, mà các tác p h ẩm văn xuôi thê ký X VI II - đâu X I X cùnti c h o c h ú n e ta có đư ợ c cái nhìn đòi sánh trực quan, sinh clộnụ và ch ân t h ự c vẻ m ặ t trái cua khoa c ư thòi l .ê I rinh. S ự uian lận thi cư này d ư ợ c vãn x u ô i thê ky XVIII - đâu XIX khúc xạ qua nhiêu lă n ạ kính khác S ịịò Thị X u ân H ồ n g L u ậ n vãn Thực sĩ -58- n hau . T u y c ù n g vẫn là các m ánh khóe trườ n ụ, thi nlur các hộ sir n h ư n g s ự việc T im hièu n"uôn lu liệu c h o nghiên m i l v ã n h o c t rim " (ỈỊŨ tro n ịỉ
L il li trie II tap kỷ cùa Ngú ( 'a» I âng dó (lược miêu ta th êm chúi lur câ u cua vàn học. lam ch o lirợnc th ô n u till vê khoa c ư thêm p h â n thú vị. I)ó la linh trạim biõt t ỉ Hi Ve dô rói học thuộc hủi thi bui vãn sách là h ợ p sứ c sáu văn s ĩ lùm gin/). Khõ/ÌỊỈ hicỉ có p h a i klỉỏ/ĩịỊ hoặc có Ắt' n ó i rániỉ ô n g llhì/1 sinh ra ông lủ quan ìỉniììì tụniỉ. đ ư ợ c p h o n g H ữu quận cõng. m ộ t m ình làm tiróm ĩ J à lân năm. các quan đ êu p h ụ n g m ệnh ca. K hi ú y cỏ m ột ó n g quan ơ quán các bị khiên trách, p h a i vê nhàn tan. M ột hỏm p h o n g q u ậ n công, ô n g ày vào đợi ơ nhà trong, m ãi láu không đư ợ c vét kiên. \íỊ(')i m à i th á y trên kv đê m ột đâu đê văn sách, m ờ ra xem lại thuộc hút ca... Đ en khi x ư ơ n g p h u triệu tập cúc quan văn than vào bàn soạn n g ự đ ề đẻ ra flii. ô n g q u a n â y cũng đư ợc triệu vào. liên ra ngav cái đâ u đê văn sách nọ. B ơi vậy N g u yên H ãn m ớ i đư ợ c đỏ hội n g u y ên " (“ Phép thi n g h iê n m ật" - 177 trung tùy bút) [44, tr.32Ị. Đ ỏ là s ự tianh ghé t tư thù, phe phái mà v ô cớ đá nh d o nia dinh c ó nuirời làm qu an lo: "La/Ỉ Khè Xịỉiiycn H oàn khi vào thi hội. bậc hay chữ, b ị bọn quan đ ư ơ n g thời ghen ghét, khi đón thi hội. cúc khao c/itaii dò xét. h ễ th ấ v quyên nào có giọng văn hơi giốHịỉ thì bao nhau: "quyên này hãn /à kh à n k h í N gô Thì S ĩ", thê là họ hét sức bới m ó c đánh h ó n g d i " (V ũ trung tùy bút) [44, tr.33]. H ay thậ m chí, vi thi cứ, tình nghĩa v ợ c h ô n g h ỏ n g hài thi c u a sĩ tử: "Đ áu đời Canh H ưnẹ, có ô n g N gỏ Thì S ĩ nói tiếng là c ù n g đ ư ợ c m a n g ra làm mồi nhử , n h ư câu c h u y ệ n cua v ợ c h ồ n g nọ m à Trần T r ợ dà ụhi lại t r o n g Tục côn ạ d ư tiệp ký: c h u y ệ n kê về một an h cố n g , k h o a thi này anh ta k h ô n g đỗ. V ợ anh ta thất v ọ n g đến m ứ c tuyên bổ: nếu k h o a này anh ta k h ô n e thi đồ, c ô sẽ bò. Sau khoa thi, biêt mình k h ô n g đồ, anh này bèn ngh ĩ ra ke íiià l à m th ân nhàn, trèo lèn mái nhà nói vọrm xuổng : k h o a nàv nêu c h ồ n 12. dồ, v ợ s ẽ m ất m ạn g. Ne u đợi kh oa sau mới dồ thì mọi s ự yên lành. N h ờ kê sách đó m à sT tứ nọ k h ô n a hị v ợ bỏ, thậm chí còn đ ư ợ c c h ă m sóc tận tinh, dại kì thi s a u thi liêp [ 4 4 ị. Nói vê n h ừ n u hạn chè này, P G S .T S T r ần N h o -59- \ ị >ò Thị X u àn ỈỈỒ hq Ln ận văn Thạc s ĩ I h ìn dã cỏ m ộ t nhận định đây kluìc triêt: "... cuộc SÔHỊỊ và nhàn cách cua H i l l h ic u n a t io n I II liệ u I'lio I i " h i i 'n d i l l \ ;m h o t' t r i m ” ( l ạ i I r o n ”
Lịch t r iề u f(jỊ) k ỳ c u a N « ô ( ‘ao I . ả n g .. . i Ị Ũ ii C ắ p tỉìO H íỊ t r ị d à (.77 h ồ i s u y VOI1Ịf. f i l l k h o a t h i ( h ì) ' n h ừ i ì í Ị / là n h v i íiian lận th i c ư báo hiệu lìoc Ị>/i<)HỊỉ SUY thoái Ị)o /d m ột m ang nội c/nnẹ nôi trộ i cua vùn x u ô i ch ừ H án cuõi thứ ky A i V// iỉũìi ĩ h ê kv XỈ.X. /ÌWI thành XIrưng (hòi trung đụi. S ơ í/ĩ nói dãy là "dặc săc hoi vì from* cá i nhìn nhà nho. m ột nhãn vậí vân hóa í heo đức í rị thì lình trạng đạo LỈửc suy thoái đỏi tư ợng quan sá t quan trọn g nhài, đư ợ c coi /à nhiệt ké đo sức khoe cua thời đại. Và p h a i đo n g a v từ íân<Ị lớ p lãnh đạo. thõng trị xà hội " [66|. SÔ/ỈỊỈ cho dủnịỊ văn học mans’ cam hửng phủ p ììá iì hiện ỉ hự c đ ặc sá c riên g C ó th ẻ thây, k h o a c ư đà chi phôi rât lớn tới đừi s ô n u đ ư ơ n g thời kê cà vê kinh tế, n h â n cách , tinh c á m . . . v ố n được coi la c h ố n đôi dời cho con nturới. nên c h u y ệ n đ u a nhau thi thô đê làm quan là diêu dề hiêu. T â m iý thực tê tiẻp n h ậ n k h o a c ừ nói ch ung , c ũ n g vì thê mà trớ nên x á o trộn và m a n g tính hìn h thức. N ú p dưới cái b ó n g t ra n g nghiêm, quy cú và d a n h tiếng cu a t n r ờ n g ô c , lại là s ự m ọ t ru ồng, sói m ò n nliừng ch uân m ự c đ ạ o đ ứ c N h o giáo. Đây c ù n g là hạn c h ế c h u n g của k h o a c ử thời Lê T r u n g h ư n g n h ư Ph an H u y C h ú c à n g kém coi, c h i học thuộc lòng rồi theo đúng sách viết ra... Thơ phú. tứ lục đ ề u chép theo bà i cũ, khôníỊ s ợ g iố n g nhau "Nlỉữni' ngư ờ i có thực tài, m ười n g ư ờ i thi k h ô n g đậu một. ỉỉạ n g sinh đô ba quan... đ â y ca thiên hạ. N gư ờ i trẽn ... lây tiên m à không ngại, ke d ư ớ i nộp tiên đ ê đư ợ c nu m đô m à không thẹn, làm cho trư ờ n g thi thành cho buôn bán" ị 3 Ị. N h ư vậy, c ó thế thấy t ừ n g nh ận xét: “Các học giá c h i chuôm* năn nót tìm X cáu. văn chư ơ ng ng à y n h ữ n g tiêu cự c này k hôn li chi đ ơ n th uần là một hiện t ư ợ n g đ ơ n lè, rời rạc mà chủnti đà lan tr uy ền thành hệ thỏníi, thành cái lệ có tô c h ứ c từ trên x u ố n g • • »— • ^ d ư ớ i , đè các th ê hệ sĩ tư sau dó. c ứ theo lệ đó ma làm. Nhĩr nu hạn ch ế này cán d ư ợ c chân c hinh từ trên xuõim dưới, từ quan t rư ờ nu tới sĩ tư, lừ đ ư ờ n g lôi thi - 6 0 - S ị ị ô Thị X u ân H ồng Lu ậ n v ă n Thạc s ĩ cư tới lâm th ức tiếp nh ận khoa cư cu a niiiroị dirơrm thời. Vậy lí uiai n e u y ê n l ì III hiên nguôn tu lieu cho Míihicn cứu \ «1(1 hục trunị* (lại Iro n "
L ịc h triều tạp ký cùa Ngó ( ao I ,ã n ịỉ nhãn c h o nh ừ rm suy đòi n a \ la do dâu? Có ch ã n n la do: "i/cinlì p h ậ n không Ịih ũ n hiỌt th u ậ n n g h ịch HỊỉtiy từ tc'ino ló p trcn cìhJ x à h ộ i" (Trân K h o T h ì n ) 130, Ir.7 3 Ị khi đát nước d u r a khi náo có c a n h a r ọ im ca \ ua và ch úa c ù n g tôn vân iỉc tu - tẽ - (rị - bình, vè tru n g hit'll là nlìừnỊỉ vàn đê thiẻt yêu cua đạo S h o " [30, tr.73]. C ó c h ã n u là do: "sự né tránh cò V cua giới quan trường, không đ ộ n g chạm đèn m ục riêu quan ĩroní! nhút C1U1 khoa CU' và văn chương là nhăm chọn kè s ĩ cỏ đ ứ c liạnh. Thay vì tuyên lựa cỉửc hạnh, ngư ờ i ta ra đê khó khăn, hiêm hóc m ang tinh chái đánh đỏ đê th ư thách c h ứ khổng nhăm thăm dò nhân cá ch " [30, tr.73]. Dây thực sự là một hưtýng kiên giải mới có tại. C ó c h ă im là do: “từ ke ra (1C’ thi Jen ke đi thi <7CH tim cá ch né tránh nlurniỊ nhiều điều đ á n e đè c h ú n g ta phai suy rmhỉ và bàn luận thêm. D a u tro nu Lịch triêu tạp kỵ, tiêu cực thi c ử mới chi đ ư ợ c ghi n h ậ n từ cá c kì thi H ư ơ n g nhime, t ro n g các sách sư khác, đã ghi nhận m ặ t trái này cua k h o a c ử ớ hầu k h ấ p các kì thi. T u y nhiên, vì thi 1 hr ơ n g m a n g tính khởi đầu và ứ c ấ p địa plurơ na, nên n h ữ n g tiêu cực, siian lận còn điền ra phô biến, ơ các c â p c a o hơn, đ ặ c biệt là thi Đình, tiêu cực trườn 1» thi đ ã g iá m đ á n g kê do p h ạ m vi thi h ẹ p hơn, k h o a c ư đâ ờ cấ p Ọ uổc gia, địa d i ê m thi rời về truníi tâ m , lại đ ư ợ c đích thân v u a và hệ th ố n g quan văn ra đề thi, coi thi và c h ẩ m thi nê n các kỳ thi đ ã diễn ra n g h iê m túc và đạt kết quả cao hơn. T h ự c tế này c ù n g p h ả n ánh m ộ t điều: k h o a c ư dà dần bộc lộ n h ữ n g hạn chế n h ất định trư ớc vêu c ầ u cua thời đại. N ó k h ỏ n u còn là phươnsi thức hữu hiệu nhất tro n g tuyển c h ọ n nhân tài c h o đất nư ớ c n h ư s ứ m ệ n h cua nỏ dê ra các thế kv trước đó. Vì thè. cân cỏ một sự cai cách toàn diện ơ ca kh o a thi và tâm lý tiêp nh ận khoa -61- ,\ ịịô Thị Xuân n ồ n g ỉ.u ậ n vãn Thạc s ĩ cử đ ư ơ i m thời. 2.1..ĩ M ột số cai cách trong thi cu Tim hiêu njjuon ill liệu cho Miihiin I-liII van hoc trull” dại tronji
L ịch trièu tọp ky cua Ngô ( 'ao I .:ìnj» Y thức đ ư ợ c tâm quan trọnu cua \ iệc lựa chọn nhân tài c h o đât nước, trước thự c t r ạ n u tiêu cực cua khoa c ư n«à\ cànụ lànti. chính q u v ê n l.ê Trịnh dà tim li, bước cỏ nhĩrrm thay đỏi dántì kê nhăm chân chinh lại địa vị cua nên khoa c ư N ho học d ư ơ n g thời. Nlùrnụ cai cách nà> khá cụ thê, đi từ hình thức tới nội d u n ẹ , từ đ ư ờ n ạ lôi tuyên c h ọ n nhãn tài tới nhữ ng tiêu chí cụ thê cua bài thi n h ư c á c h ra đề thi, cách làm bài thi hav cách ch âm t h i . . . Tât ca nhữnsi no lực c han h i m g â v thê hiện thãi độ câu thị cua chúa Trịnh t r o n g thực tè tiêp nhìn đ ú n g dẳn trone việc sứa đòi những hạn chế này theo đ ú n s ban chất cua nhận n h ữ n g tiêu cực, nhừniì hạn che đã xay ra nơi trư ờ n g ốc. T ừ đó, có cái vân đe. N hìn t h ă n a \ ào s ự thật và k h ô n g né tránh, đè n h ữ n g cái c á c h này thực sự m a n ụ lại hiệu q u ả nhất định nào đó. Dưới đày, clúina, tỏi đã t ô n u h ợ p đư ợ c b ả n g d ừ liệu v ề nhừno. cai cá ch thi c ư cùa triêu dinh Lê T r ịn h trên tất cả các - 6 2 - Lu ậ n vàn Thạc s ĩ mặt n h ư sau: ,v«ô Thị \ m ìn H ồnỉỊ i Nội d u n g cai cách Ti cu chí cài cách STT Thời gian 1. N h â m 1 'uất năm Chúa Trịnh sai các phu liêu truyền hão các công sì trong nước: ÌÌCU ai có lùi học và iUuììì Mơ rộn li dường lối cầu hiên tài trong cà Ch i n h Mùa thừ 3 í ( 168 2) - ngày 16 nước. ih ánu 12 1 Xét lại kho a thi hư ơ n g năm Giáp TÝ (1684): các quan phu. huvộn phai kê khai lirnu loại iu Xét lại kết q u à khoa 2 Binh Dần năm trường v à tam trường. He ai không lủm (lùng sự thực thì hị phụt ỉicn vù hiiỉĩì tnuit lìoùc hủi l l ò a thử 7 thi H ư ơ n g nă m Giáp 1 C h i n h T ý (1 684) ( U>X6) m ồ n g 10 vụng đi thi. ai đỏ thì được tùy lùi bó dụng LỈC mơ rộng lỉtrờnịỉ lòi câu hiên 1 ihãnti 3 — 1 I N g â y 19 t háng 10. Phu liêu vàne lệnh truvên bao lìỉia mô n phu doàn Plume 1 iìiỏn. C h ố n g tiêu cự c trong V Dinh Mão năm nha m ôn hai ty Thừa, Hiển các xứ và nha m ôn các trư ờ n g phu vù m r ờ n u h u \ ệ n biôi kha o hạch và tộ nạn 1 C h i n h Hòa thứ 8 răng: khi vâng mạng khao tlìí các s ĩ lư, hẻ ai íhuììì nhũng. (.10 íihtì tri vào việc iý lai i (1 687) vòi ticn cua q ua n lại 1 chức có nặ n g nhẹ khác nhau; ke nào tham Uitìịi hỏi lọ phai Ììíậỉì lọi rit ỉìii trư ờn g thi 1 ị không công bủng trong việc lây ổỏ hay đành hòng. tỉêiỉ nôi sì lư pìhũ khicu nai. ílỉi 1 . .. ... J Lu ận vãn Thạc s ỉ -63- .sau khi điêu tru, qua dúìĩị* sự thực, ke ủ\ s ỉ hi luận vào lội he cong ptìcp nước 1 ỉ .\g ô Thị Xuân Hồng N g à y 18 t h á n g 11 . P h ú l i ê u t r u v õ n b a o c á c q u a n J o d i ệ u v à g i á m till d ư ợ c k h â m s a i mình, các nho sinh hav chữ. các người đã vào tứ (rường ha\ íÍI/Ì1 ímiuiii nêu liu'n n h a m ò n h a i t y T l ù r a , H i ế n h o ặ c n h a m ô n c á c t r i r ó n e h u \ ộ n . t n r ù n i i p h u . h e r l h i) k c coi trường thi hương ớ các xứ bict rang: ai nắv MÒI1 liiòci dụ cho các sì tu truíriis: Q u v D ậ u n ă m D i ê u c h i n h l ạ i c á c h T ừ hỏi Ị rung hưng đòn dâv. người di học phần nhiều chi chuóny lồi lam durơtiii trích cu. I C h i n h I l ò a l l ú r 1 4 t h ứ c t h i v à c á c h l à m văn c h ư ơ n g ngày c à n g hèn ké m qu ê kệch. Mồi khi viết bai tnrớiiL! ihiòn. ơ chỗ trục diụm. ( i ) t h á n g 6 b à i t h i . thè nào c ũn g phái đặt một câu "kha i giang". 1)0 chiêu ứng cà loàn đoạn thì dặt chù "nhión" ( như ng) ơ đẩu. gọi là "qua ticp t he ” . C ứ thuộc lòng lliê nao thi \ iõi iluìnt: ra the ã>. c h ú Uf xong, sẽ tra lại cho số liền bị veil sách ấy đô klioi bị thiệt hại trùng kiên! [)è n đ â y , chúa Trịnh m ớ i sai chân chinh lạ i: l ừ n a \ t n r ííi. />//<■/’ thi. ti/n i! n lỉi ii B i n h I V n ă m C h í n h Đ ổ i m ó i q u y c h ế k h á o I r ư ớ c k h i t h i h ư ơ n g p h a i k h a o r l ii x é p l o ạ i c ú c s ĩ III l ử I r ư ứ n i i . i t ị n h l õ LỈirựí v à h o n g . h ã y i l o a t h ử 17 ( 1 6 % ) h ạ c h t r o n g t h i I l ư ơ n g . -6 4 - i\g ô Thị X uân ỉ ỉ ồng Luận vãn Thịic sĩ th ả n g 10 . -
! (). I l a n M ào nă m Vĩnh í T hay đòi cách ra dê thi I Các trườn 1» quan phai ỉity í' mà ra đâu hài, kh ô n e dưự c noi ilico lộ cù (lức đâu hài dà (.lược ! ' , - . i hinh thử 7 (1711) ị 1 ỉ ương .
ra săn và dà làm săn), i hỏi xâu cua Irường ôc do do mới được sưa dôi. tháng 10 Phù liêu truyền các quan dề di ệu và giám thi khâm sai coi irirứng thi lurơim a I h a n h I loa. Dinh Dậu năm Chống tệ nạn ăn tiền Vĩnh ỉ hĩnh thư 1.' cua q u a n lại t m ớ n g i Ngh ệ A n vá tử tran, phải hiếu dụ clu) các quiin \ ÍCM1. Cik nh o siiih. Cik sì l ư \ ai> hạnư "n ãn g I j - ■ • (1717) ngà} 26 thi. văn", hạng "xáo thông" và hạng “thứ xào thònu" (T các xã tronii các phu luụộn biôl ràng ké nào đòi ăn liên han nhiêu thì cho phép làm đơn trinh hù) cùn kẽ. ròi nõ Ị' lai vicn thi' '/ . . . . . . • I
I đê viên úy thu ỉủv Jem nộp lén cífa phu child, kh i íỉiì’11 tra /liãy líúnị! ilìi u' ilìit l ụ i »ìii n u lại cho; còn những ke nào ổă ủn iit’ll lliì bi huin lội tin theo can plhii)! nậ>w hti\ nhe \iii tra tháy qua đũng ỉììậl thì cìaiịỉ sè lỵ luận lội —I M ậ u l u ấ t nãm Các bài thi cua khoa thi sĩ v ọ i m sè dược soon các sô hiệu L Ó C t/uyèn thi. roc plùich >■(’/ hợp Cãi cách quy chc rọc Vinh I hịnh thứ 14 phách, coi việc iíànỊỊ la. coi việc đoi chiểu han đaììịi /a vớt hun Iiịinycn Vủn ( 'hám till sc phách và chàm thi cùa ( 1718) - 6 5 - L u ậ n vàn Thạc s ĩ \ ị ị ô T liị X u â n H ồng qua hai khâu lù chain sơ kháo (lần thứ nhất) và chúm phúc khao (lãn thứ hai). kv thi Sĩ vọng ụ. C a n h 1 ý nă m Bao Cai cách quy chê ra đô ị Trướ c đày các trườn g thi h ư ơ n g d è u cho phép qua n i r uờ ng ra dầu Jồ. C hua l l ịnh cho răim Ì Ị I H I I I t i / 1 ihi H ư ơ n g Tha i thú 1 (1720) - Ỉ Ì Í . H liu'I I ihã ng 10 kinh vào phu chùa trước mội niỊÙy các sì lư vào Irươ/IỊỈ IÌII. SUI < 1 I/IUIII 1/1 i ì ị ịIiì rư ihnt I hùi. tiến trình chúa xem. ròi sai cúc iriiHỊỉ \ứ. chạy HỊỉựa trạm chia ilcni các trường ilìi I những kì đị’ nhị. dị' tam vù ilị' lử 1/uvC’l (lịnh khini danh I cái w lu Tử mill. Jen ngày ỉlìi mới ÌỊÌIUI cho các lỊiHin irưửiìỊi niêm YÌ‘1 ÌÚII c'ho cac W lư hici Jc hụ căn cứ vào đê ây mù làm văn. di’ ngủn ngừa môi tệ thi num Riêng a> inrừiHi Thanh và trường Nịihệ. đêu vì ớ xa. sẽ Ịỉiao clio C/Itan hicn SÙI sử mơ sách, còn I/Iiíin được cu Ji coi 1 0 . Tân Sưu nám Báo Cai c ách vi ộc ch ấ m thi Trướ c kia. các kh oa thi hội. c ứ t in t ừng kỳ m à lâ\ và o ha\ dánỉi h on e hoặc Iiliiòu. hoặc It. Hội I''hãi thứ : (1721) việc khao llìi thì ru Jủu hùi đê cho sĩ lư ihco í/ớ mà lÌMì vãn I thá ng 10 qua n tr ư ờ n g c ứ túy ý mình m à lãV hay bo. den nồi cỏ s ụ sơ sót. nón dặc biệt ra lệnh Iliìĩỉi rí) l u i ) ( l a n h Ì ì n n ự I> k \ / â y v à o h u y l o a i h o i r o i i i ỉ h a i k i còn s à H i i i i c h h i y n t n t y . N h à m Dàn n ă m Cai cách quy chế sát thú ba phui kinh cân đợi lệnh chúa t/uycl đinh Bao thứ 3 hạch thi I lương, thi Chinh dirờng đé sai quan đên sâl hạch, nêu văn hài Í/IUI thóny, thì cho Ịìhúp ilưnc áuiíỉ thi riiái ( 1722) ng áy 12 Ị võ. thi viết và thi toán, Phàm ưi có học thức, hê gặp khoa thi hưoìiỊi mà muôn thi thì clio phè(> iìộp Jon ư nhủ tha n u 5 với các sĩ tử. í 7 băng khi vê đi hạch ớ huyện mà kỳ đần íỉã rớt iliì phai vào kinh ngay, - 6 6 - Ngô Th ị X u â n ỉ ỉ ồng Ltiận văn Thạc sỉ không được lân chân ơ lại qué quán Xêu t[Ọp k i thi võ thu hoặc k i thi viết và thi loàn iliì cho pliép ừng th í ơ kinh ổô 1 hái ihir 6 (1725) I duyệt các quyên thi: c ộn g đ ô n g đị nh đoạt: trư ớ c liên đ thi viết chữ và thi toán các viên quan trường kiỉàc CÌIHÌỊ nạlic: phàm những chó khitycn. chũm. móc. sỏ. phai cùng h iệ p V n h au, cot c h o x á c (ĩânự, r o i s a u m ờ i i/iiY ơ l ilịn h lâ y h a y ho. B â y iỊÌỚ m ớ i c h ia r a /ừ n x " tích " m ù k h á o duyệt, m ỗ i líc h h a i v iê n : một lìỊỉư ò i (lọc. m ột n g ư ờ i Hịỉhe. COI p h o i tinh cũng nên phóng theo đó mù lùm. Dôi với quyên thi. n ước lii'1 piìiii chọn lây iỊit\Cn nào VICI c h ừ chân p hư ơ ng, tót và i1ự[ĩ. Ill'll c ó L ìm một nét CHHi! nêtỉ lũ y đô, ch ứ k h ô n Ịi t (in ni' Thi lại cống sĩ đã dồ 13. Bính Ngọ nám Báo tường thận trụng, đừng cá cái nạn "trỏng iỊÙ hõa citõc ' I V cácli thi viêt chữ vít thi lo à n I hái thứ 7 (1726) Thi lại công s ĩ các xử ơ lún S iỊÍi Lonạ... tút ca là 2 tV H ị ỉi r ừ i iỉOu h i giao .xuõnx c h o i ỉ i i ì h thi 1 lương tháng 11 thần xét hói vù u i lội nặng. I)mh ra luật lệ sát 14. Mậu I hãn năm lỉào Chúa Trịnh dê V vào việc đào tạo nhân tái. ra lệnh cho c á c tịuan c ử Iiiim xihin và mini hu ill! hạch hàng văn và hàng I hái thử 9 (1728) silt hạch cúc bảv lỏi hàng rò vé phương lực /(lụn,V hinh/. mi UI lim và mím lỉônịi thì s ái flitch võ cho từng năm các bây tôi hùng văn vè lừ hàn văn học. I lảng năm dặt làm lệ thường. Luậ it vàn Thạc s ỉ (Nguồn trích: Ngô Cao Lăng (1995). Lịch triều tạp kv. NX b Khoa học Xà hội. I la Nội). i\ ịịô Thị X u â n H ồng I » -67- T ìm h ie u 11 <’ 11011 (II lie u c h o n " h i i n n n i M i l l h o c tru n g đ ạ i tro n ” ( ;io Lă n g /./(// íric iỉ lạp ky cua v_- • I . c W Q u a b a n e tỏnu hợp trên, chủn
dirực chinh q u y ê n Lô Trịnh dư a ra đêu phu hợp vá sát với thực tê thi c ư đã x u ò i m d ư ớ i , t ừ đ ư ờ n u lôi c à u h i ê n tà i đ ê n c á c VCU c à u đ ỏ i v ớ i q u a n t r i r ờ n i i , sì diên ra thời dỏ. S ự thay dôi này ơ ca bê rộnu và bè sâu. c h ân chinh (ừ trên tư; từ cách ra đê thi, coi thi ra sao đôn ch àm thi thê n à o . . . Nhữnu, quv dịnh n à\ rât cụ thê. đ ư ợ c thực hiện nuhiêm túc \'à quv cu. Thói x âu t r ư ờ n e ôc cìnm ÍT' cr • từ dó mà hạn chè dân nhừnsi tiêu cực. khoa c ư N h o học dân trơ vê d ú n u imhĩa c u a nò t r o n 2. việc kén c h ọ n nhân tài cho đât nước. N h ữ n g cai cá ch trong thi c ư thời Lê Trịnh có thê d iê m q u a một sô mặt Thứ nhát: m ơ rộ n g đ ô i tượng d ự thi. Đày là một nội d u n g v ô c ù n ụ quan niur sau: tr ọ n g bời c o n đ ư ờ n g cầu hiền tài trong cá nước đà rộng inơ hơn. Điề u này, m ộ t mặt k h u y ế n khích các sĩ tư mọi tầng lớp sav mê học tập để thi đồ làm người có thực tài vào bộ máy chính quyền. Theo !ệ cũ, từ thời Lê Thảnh q u an , mặt k hác, triều đình c ũ n g có thêm c ơ hội dê tuyến lựa đ ư ợ c n h ữ n g r ò n g , thi H ư ơ n g có quy đ ịn h chặt chẽ, rõ ràng, với y ê u câu: người thi H ư ơ n g phai là người dàn có đ ạ o đ ứ c, cấm người bất hiếu, loạn luân, gian ngoa; c ấ m c o n nhà p h à n n g h ịc h , co n p h ư ờ n g chèo, hát xướng; thậ m chí c ó thời gian còn q u y định nếu đ a n g đ ể t a n g ch a mẹ thì c ũ n g k h ô n g đ ư ợ c p h é p d ự thi. S ự hạn * W W w • • * • c h ê vê đôi tirợnũ; ckr thi n h ư vậy cùrm đã làm uiam bớt c ơ hội c ủ a n h ữ n g
W người có tài n ă n g t r o n g xã hội. Thời kv này, đích thân c h ú a Trịnh là nuười k h u y ê n khí ch sức học troniỉ dân c h ủ n s khi ra quy định m ơ rộnơ đ ư ờ n g lối câu ngày 16 tháng 12. C húa Trịnh sai cá c p h u liêu truyên hao các cõniỊ sĩ trong ca nước: nêu ai có tài học và danh vọ n g đ i thi. a i đô thì được tùy tòi hô cỉụn^. đỡ m ơ rộ n g đ ư ờ ng ỉôi câu hiên " [10, tr.88]. N h ư vậy, dôi ttrợnu dự thi khôtm bị hạn chè nhiêu vì thân Lu ận vãn Thạc s ĩ X g ô T liị Xuân n ồ n g hiên tài: "N hám Tuảt năm C hinh H òa thư 3 (Ỉ6H2Ì T im hit'll nguồn til liệu cho njjhiôn n íu xán học (ru iij* dại Iro n ji
Lịch triêu tạp kỷ cua Mj>ó ( ao I.íln<» h ọ c . t h ự c s ự m u ô n d ó d ạ t d ô c o n t l ư ờ n u k h o a b a n u CỈƯỢC c ô n u t h à n h d a n h t o ạ i . P h a n 1 ỉ LI V C h ủ c ù n t i uh i lại m ộ t c á c h t ư c n m d ô n u i r o n 11 L ịc h triúu h iên c h ư ơ n g lo ạ i chí vê sự kiện năm 1678, lệ thi H ư ơ n u dà m ơ r ộ n g môi cua thí sinh: "G ián ho ặc cớ n gư ờ i chua iỉữn IS ì Hỏi. CÙHỊỈ cho cỉi thi d ê m ơ rộng aườiHỊ ỉ ủy n g ư ờ i tài gioi nluaiíỉ p h a i khai sô đệ lên quan huyện châu khao x é t ” [3, tr.37]. p h ận \ á dịa \ ị n h ư trước. Diẽu q ua n trọnu la co \ ũ nhữiiiỉ nmrời có tài và ham M ơ r ộ n ạ đỏi t ư ợ n u thi I i ươnu cCintỊ đ ô n s thời chính là m ơ rộ ng đối t ư ợ n e thi H ộ i bơi thi H ir ơ n e là khơi đ âu cua mọi kỳ thi. N h ờ đôi t ư ợ n a m ơ rộne, nên đã h ạ n chê đ ư ợ c n h i ê u trường hợ p gian lận. khai sai dê d ư ợ c d ự thi. M ặt khác, ciin e c h o ph ép lựa ch ọ n đư ợ c nhiêu người cỏ thực tài v ò n trư ớc đây bị các C ù n g v ớ i v i ệ c m ờ r ộ n i i đ ố i l ư ợ n a d ự thi, tr i ề u đ i n h c ò n t ô c h ứ c thi lại điê u kiện ràntỉ b u ộ c m à k h ò n ụ đ ư ợ c d ự thi. cổ n g s ĩ các x ử ơ lảu N gũ Long... rắt cà là 28 ngư ờ i đ ề u bị g ia o x u ố n g cho ■đ ìn h thắn x ét h ó i và trị tội nặng " Ị 10, tr.396]. T r o n g Việt sư cư ư n g m ụ c tiết yêu c ũ n g chép. " Thảng 3. thi lại cô n g s ĩ m ới đỏ ờ lâu N gũ Long. Từ lúc có thê /t: n ộp tiên đ i thi học trò quen thói đ ua nhau chạy chọt... thi lợi đánh h ỏ n g 2 0 0 người: qu a n trư ờ n g đều bị biếm chức hoặc hài ch ứ c " [35, tr.55 5- 556 ]. m ộ t số kỳ thi ílir ư tm để kiếm tra n ă n ẹ lực cua n h ữ n g sĩ t ư đã thi đồ: “ 77?/ lại M ụ c đíc h c ù a việ c thi lại này, n h â m m ộ t lần nữa loại h o n h ữ n g kẻ khôntỊ có t h ự c tài nhirnu d o gian lận mà thi đồ. C á c hình phạt đều x ử rất n g h i ê m m in h Thứ hai: Đ ịnh ra luật lệ sát hạch hàng vân và hùnịi vỏ cho tìm g năm . và m a n g tính rán đ e c ho toàn xà hội. ‘Ọ u v định n ày n h ă m định rò thời eia n sát hạch tirrm p h é p thi đê kẻ đi thi chu T hái th ừ 9 (1728). C húa Trịnh iiê V vào việc dào rạo nh ãn tài. rư lệnh ch o các liỊỊUìt; c ử m ùa x u â n và niìui hụ thì sá t hạch các bíĩy tôi h à n g võ vê phư ơ tĩiỉ lực - 6 9 - \ <ỊÒ Thị X u â n lỉồ n iỉ Lu ậ n vãn Thạc s ĩ ■động tự tra o dôi học vân, chuân bị tốt c h o ú m u k\ thi: "M ậu Thân năm Bao T im hicu nation tu' liệu c ho íiiih k n cú II N.tn hoc trunj* (lại tron”
L ịc h triê u tọp k\ tũa Nỉiỏ ( ao Lãng [íỉụiìíỉ binh], m ùa thu và mihỉ liônx thì sát hạch các hủy tói hàng văn vé tù hi)tì vãn học. H àng năm ilặt lam /ộ ĩlnrừnỊỉ" 110, t r . 4 2 11. N ó c h ứ n ạ to sự q u an • r • w * V • tâm, c h ú trọnsi cu a triêu dìnli tới eõtiíi \ iệc tu y ê n dụrm và đ à o tạo nhân tài Tliư ha: cai cách q u y chẻ sat hạch trong thi H ương. Sư dì có sự chân hanII n ăm . chinh n à y là d o thi I lirơnu vòn lã khơi đầu cua mọi thi c ư nơi triêu c h í n h . Mà tro ng đó , kỳ thi sát hạch trước thi Hươrm là m ộ t c ô n g việc vô c ù n g cần thiết và q u a n t r ọ n g n h ă m kiêm tra lý lịch, dạo đức và n ã n u lực cú a sĩ tử, đê loại bớt được ch ọn lọc và sát thực hơn, Vì thê, n h ừ n ạ cai cách trong sát hạch thi • • c w- i 7 • V dân nh ìr nu th à n h ph àn yêu ké m, k h ỏ n a đu tiêu ch uân ; ui úp đối t ư ợ n u d ự thi H ư ơ n g là vô c ù n u c ấ p thiết. Hiêu rò sự cấ p thiết đó, chí nh q u y ề n Lẻ Trịnh đã cỏ n h ữ n g q u y định cụ thê về s ự cân thiêt phai x ê p loại các sĩ tử trước mồi kỳ đư ự c và hỏng, bay g iờ m ó i cho đ i thi " [10, tr. 134J. Và quy ch ế k h ảo hạ ch ẩy thi: “Trư ớc khi thi h ư ơ ng p h a i khảo thí xêp h ạ i các s ĩ rư tứ trường, đình rỗ c ũ n g t r ả nên linh đ ộ n g hơn, nhàm tạo điều kiện c h o mọi th ành phẩn tr o n g xã hươn% m à m uôn thi thì cho p h é p nộp đơn ở nhà Chínli đ ư ờ n g đẻ sa i quan đàn hội có điêu kiện t huận lợi dê d ự thi: “Phàm a i cỏ học thức, he g ặ p khoa thi sát hạch: nêu vãn bà i quà thòng thì cho p h é p đirợc cù n g thi với các s ĩ tư [10, l r . 3 10]. N h ừ n c cải cách này cua thi H ư ơ n g , c ũ n g tạo điều kiện tốt c h o cá c kỳ T hử tư: x ứ lý nghiêm n hữ ng quan lại trư ờ ng thi tìm cách vói tiền, nhận hồi /ộ từ s ĩ tư và ngư ờ i nhà s ĩ tư. Cai cách này n h ă m giám hớt tệ nạn gian lận đã thi sau đ ó đ ư ợ c chât lư ợ ng và n g h iê m túc hơn. p h â n n à o m a n g tính tò ch ức và thành th ô n u lệ tư ơ n 12 đổi còno, khai nơi trư ờ n u thi. Đ ô n g thời rmăn ch ặn s ự b ă n u hoại cua đôim tiên lên các ại á trị đ ạ o đ ứ c và và n g m ạ n g khao th ỉ các s ì tư, hè ai tham nhung, đê tủm trí vào việc lý tài. \ f ỉ ỏ Th ị X u â n Hỏn
L u ậ n vàn Th ạc s ĩ -70- cluiàn m ự c t r o n <4 xã hội. S ự chân chính này bal đâu từ kỳ k h a o hạch: "'khi l im liiêu nguón lu liệu cho nghiên CÚII \ j n hoc tru n g đại Cronịi
Lịch /lic it tạp ky cua Nj«ô ( ao Kãng k'uhìỊỉ còniỉ h ă n g troniỉ việc hì) iío lun tiãnh íiẽn nói s ì t u p l h ú khiêu 11.li. thì sau kh i đ iêu tra. (ỊÌU1 Júnịỉ sụ í/lia Ảv li) sc hi luận vào tội he COHỊỈ p 'ic p m arc " ị 10, tr.101 |; ch o tới nhừĩìii hòi lộ t rư ờ nụ thi: "hê thày ke nào vêu Siich tiên tài cu a m ình thì cho p h c p làm đơn nộp <>' chỏ các quan thè sát; các quan thú sá t s è thu nhận cát ílơn ây iíưm nõ/> lún cưu phu. Sun khi điêu tra \\>Híỉ. sẽ tra lạ i cho sò tiên bị veil sách ÚY cỉé khoi b ị thiệt h ạ i" f 10, t r . i o i |. T h ậ m chí. c ò n k h u y ê n khích các sĩ tư m ạ n h dạn tô cáo nhũrnẹ q u a n uiám thí "iìè cò ke nào đ ò i ăn tiên bao nhiêu thì cho p h é p làm đơ n trình bày cặn kẽ, rỏi nộp tại viên thê sá t đ ẻ viên â y thu láy đem nộp lên cưa p h u chúa. K hi điêu trư thủy cỉúnạ thì s ẽ thu lại mà trà lại cho; còn Iihững ke nào đã ăn tiên thì bị luận tội tùy th eo can p hạm nặng hay nhẹ. X êu người s ĩ tư nào c ử bim g bịt. giâu giêìti vì tình riêníỉ đèn nôi bị người khác cáo tó, khi điêu tra thây qua đ úng thật thì cùn g s ẽ bị luận tộ i" [10, t r . 2 4 1-242]. C á c hình phạt này khá vòi tiên và ban thân sĩ tư, nêu vi tinh riônụ mà tiiáu gi ếm , c ù n g sẽ bị luận tội: đình dã lập hẳn m ộ t ban giám sát với nhiệm vụ giao cho các quan thê sát sè Triều n ặ n g và m a n g tính răn đe vì đ ã p hạm vào tội "be cong p h é p nư ớc thu thập t ừ n g ph ản hồi, tố c á o c ù a người dân về tệ nạn vòi tiền, n h ậ n hổi lộ tronu thi cừ. D o đó. có mức xử p h ạt n ặ n g n hẹ kh ác n h au c h o t ừ n g đôi tượng. Đ o n g thời, £>iúp n h ữ n g ké tổ cá o k h ô n g phai lộ mặt, đê tránh n h ữ n g tư thù bất lợi và việc xét x ử cùníì c ô n g m in h, khác h quan hơn. T ừ đỏ, s ự lũne, đ o ạ n c ủ a Thứ năm : Thay đôi cách ra đ ê thi. cách châm th i và q u y định rỏ cách .thức làm bài t h i . Đ à y chính là m ộ t trong, n h ữ n g cai cách then chôt, g i ữ vai trò đò n g tiên nơi trườrm thi đà dân d ầ n được xỏa bo. thi và each th ứ c làm bài thi dà g iú p phân loại sĩ tư ca o thấp, từ đó dễ đ à n ú tuyên c h ọ n đ ư ợ c ke c ó thực tài; cònII việc coi thi. c h à m thi c ù n u vì dó mà -71- Lu ận vỏn Thạc s ĩ \g ò Thị Xuân H ồ n g minh bạch và rmhièm túc hơn. T r ư ớ c hôt, \ v Cíidỉ ra LỈê th i, dô hạn chê tình I ill) hicu nation tu liệu cho ri trạtiíi “ íià văn", deni ca "sách m àu " \ ao tnroni! ihi dô c h é p hoặc thói quen học th u ộ c lo n e theo sách cù. biêt trước đê thi h o ặ c đà làm san bài thi, chúa Trịnh cìì vẽu câu: "C ác í rư ờ n g quan p h a i tin Ỳ nùi ra (ill li hài. không được noi tlieo ỉệ Y i ĩ n Ỉlô n iỉ Đ ứ c " [10, tr. 124]. S ự kiện này CÙI IU d ư ợ c O uỏc sư quán iriêu Lê Ị 10, tr. 1 76] và q u y dịnh: '7/'/ nay trơ íỉi. plh'f) thi. nhủi nhút theo n h ư thừ Viĩn thi tù y theo câu hoi, cót dìtng Ý n g h ĩ m ình mà viừt ra, hơi văn hôn nhiên, k h ô n g đ ư ợ c viết trâm theo lõi văn cũ " [18. tr.55|. M ục đích khôi ph ụ c thê văn £>hi lại: "T ừ n a y p h é p thi nhút nhài iiùniỊ the vãn iỉời H ó n g Đức. Lúc làm bài qu yên thành hài. còn có sức đâu m à làm hộ người khác. Ke d ô t c h i lo không làm đu quyên ch o nên không dúm đ i thi. n thê không có tệ m ua văn hán vãn nữa " ( P h a n H u y C h ú ) [3. tr.34]. Mặt khác, thê văn thời H ôno Đứ c von là đinh thời I lôniỊ Đứ c là làm cho: "iXhữní’ n gư ờ i cỏ học đẻu p h a i n g h ĩ dè làm cho đu c a o c u a t hành tựu k h o a c ứ N h o học đ ư o n u thời mà P h a n Huy C h ú từ n g ca rãi, cách chọn n g ư ờ i công hăng, đờ i sa u càm> không th ê theo kịp. 17 hủy g iờ cách rư đ ê thi lâ v vu hôi làm đ ạ i thê, không trợ hânự n hữ ng cảu hiềm sách /ạ. chọn ngư ờ i có t lâ y rộng học thực tài, không hạn đ ịn h ơ khuôn khỏ m ực thước. C ho nên ke s ĩ bây iỊĨỜ học đư ợc rộng mù không cán p h a i tìm tòi ti mi. Tài dược đem ra s ử d ụ n g m à không bò rơi. Trong nư ớc không bỏ sót ngư ờ i tài. triều đình k h ô n g dùng nĩỊirời kém. Bơi thể điên c h ư ơ n g đư ợ c đ ầ y đủ. ngợi: "K hoa c ư các đời, thịnh trị nhắt là đời Hom* Đức. Cách /ẩy đ ỗ rộng .chinh trị n g à y c à n g thịnh h ư n g " [3]. Bơi vậy, dôi mới cá ch ra đê thi sẽ hạn •chê tòi đa lối h ọ c vẹt t h ử văn kh o a sáo r ồnạ, trườn a OC, n ặ n g vê kinh điên mà thiếu thực tế, th iế u a m hiểu tư ờ n g tận n uhĩa lý, kinh nghĩa; đ ồ n g thời, qu an 't r ư ờ n g thi c ù n g phai am lìièu thời thế m ả cho ra nhìrim đề thi hav, sát thực, trá nh tình trạ n g n h ậ n hối lộ de ra đề sần từ trước dó. Đặc biệt, c h ú a T rịnh còn "T rư ớc cỉâv các trư ờ n ạ thi hiatus’ đêu cho phÚỊ) quan trư ờng ra đà u đê. Chúa -7 2 - ỉ.ttận vàn T h ụ c s ĩ . Xgô Tliị Xuân H ô n g •quy định n u h i c m n g ặ t, chính thức duyệt và qu an K dội Iiiiũ ra dè thi l-hrơnạ: T im hit’ll nguôn lu liịu ch u nuhiĩ-n tú ti v;ìn học t r u ll” (lại tro n ”
l . ị c h t r iĩ'1 1 tap kv cua Nỵõ < .1(1 I .ànji Trịnh cho rãnịỊ n/ỉữnạ ki <Ạ' nhị. íĩệ tam vù ÍỈỊ’ nr quyèt định khoa danh cua cóc s ì tư. bèn triệu các t/ỉuin kinh vào phu chím trước m ột ng à y các s ĩ tir vào tnrừníỊ thi. s a i cức tjiu.ni a\ n ghĩ ra ổài( hài. ticn trình chúa xem. rỏi sai các tntHỊỉ sư, ch ạ x nẹựư trạm chia item các ỉnrừng thì ÍỊÌƠO ch o các quan trườn ạ niêm \ừ ĩ lên cho cũc .sì tu hicí đ ê họ că n cú vào cíê ày m à làm vân. đô níỊŨn tiiỉừư m ỏi tệ ìhi iỊÌan. R iêng có trư ờng Thanh vù trm hĩíỊ Nghệ, đêu vi ơ xa, sẽ giao cho quan lĩicn sáỉ sứ m ơ sách, còn quan đư ợc c ư đi c o i việc khao ill í thì ra đáu hài đê cho sì tư theo đỏ m à làm van " Ị 10, t r . 2 9 1-292]. N h ư vậy, đích thân nhà Chúa là nmrời tham gia vào quá trình • C.' • r' • * ra đẽ. d u y ệ t đ ẻ và đ àm bào tinh bao mật cua đê thi, tránh tình t r ạ n ạ lộ đè n h ư trướ c. C á c k ỳ đ ệ nhị, đệ tam và đệ tứ trong thi I lư ơ ng v o n g iữ vị trí quyết địn h t r o n g việc đ ồ đạt và con đư ờiie tạo nên d a n h vị cho sì tư. D o đó. s ự quy địn h c h ặ t ch ẽ này c à n g thê hiện s ự nghiêm minh, tư Urơng cầu hiền tài, m o n g m u ố n tìm đ ư ợ c nh iề u quan lại giòi, g óp sức mình ph ụ c vụ đất nước , nhân dân. m a n g tính thời sự; đè kiêm tra năntỉ lực sĩ tử được thấu đáo: " Việc hỏi về văn sách nên g ià m bớt điền m ục mà cầu ơ điều thief thực cắt yếu. Văn có thì hỏi đ ạ i lư ợc p h á i trá i đ ê xem học lực nông sâu cua học trò, văn kim thì h ỏ i n hữ n g M ặt khác, c á c h hói tro n g dề thi c ù n g phải hư ớ n g tới n h ữ n g vẩn đề triều chính, việc thờ i vụ. c ơ n g hi đẻ xem m ưu trí cao tháp Ị 18; tr. 192]. Tâ t cả đêu h ư ớ n g Vê c á c h thức làm bài thi: các quy chè c ù n g n g h iê m n ẹ ặ t và c h ặ t ch è tới m ụ c tiêu lcrn nhât là tuyên c h o đ ư ợ c nhừ ng n e Ươi tài tr o n g xã hội. turn. M ụ c đ í c h ch ín h là g iú p nmrỡi thi ý thức đ ư ợ c sâu sắc vai trò và trách n h i ệ m cu a m ì n h đôi với đàt nước. K h ô n g nên vị cái lợi c ỏ n a dan h trư ớc mãt h a y tiên tài h ò n 2 lộc mà làm trò eian dôi tronu thi CƯ. H ọc v à thi là đê giú p m i n h và e i ú p đời nên càn li phai thực chât và quy cu hơn. C á c tệ nạn, m án h k h ỏ e tronu trư ờ niỉ ốc CÙI1U vi thế m à hạn che dan. Các h thức làm bài thi đ ư ợ c X ịịỏ Thị X u ân H ồ n g Lu ận vãn Thạc s ĩ q u y định rõ: “K hi làm vàn. tìiy đàu hài hoi. tự r m ình n g h ĩ riêng ra m à đôi T ìm liiíu 11*1110» til liệu cho nghiên cũII \ ; 1 I1 học tru n g dại trong
L ịc h trìêu lạp ky cùa Ngõ ( ao LAnự ỉap. c h ứ kh ò ỉig viẽt trâm theo hài văn cù (ỉ(~/ th u ộ c " ị 10. tr. I 24]. Lí do cu a sự ,|U\ đ ị n h n à \ ' là n h ă m h ạ n c h ẽ tỏi đ a t h ử \ ăn c h ư ơ i m h è n k é m . q u ê k ệ c h t h e o eln đ ơ n t h u â n lả m ộ t s ự s a o c h é p m à V t ứ k h ó n u c ó uì t h a y đ ỏ i . H ệ q u a k é o KĨêu tâ m c h ư ư n u trích củ mà ke di thi chí học thuộc nơi sách vơ. Các bài thi '.heo c u a việc học h à n h à> là lìlìừim quan lại co danh, cỏ \ ị hãn hoi nhưrm tài sánh m ột m ụ c ớ tứ đạo. ơ sách học đẻ cươ ng đ ẽ giành g iậ t g ia i thi... x é t đên lúc đ ư a ra làm việc thì vào H àn Lâm không làm nôi văn tử lụ c " [18; tr. 191]. mọn thi hèn k é m , k h ô n u uánlì vác nôi cỏn ụ \ iệc đư ợ c uiao: "cỏ n gư ờ i chi Vi th ẻ, s o n s s o n g với việc đôi mới cách ra đề thi. cách làm hài thi c ũ n g phai chân c h i n h c h o phù hợp. M ục tiêu lớn nhât c u a s ự thay đôi này là m o n s muôn n h ừ n ạ kè đ ồ đ ạ t là nnười có thực tài, đê hoàn th à n h tốt vai trò và trách n h iệ m Vê c á ch thứ c châm thi, du yệt quyên th i: đ â y c ũ n g là m ộ t nội d u n g qu an làm q u a n cua m ì n h với triều đỉnh. trọng, c ù n g g ó p p h ầ n đây lùi tệ nạn nhận hòi lộ cua g iá m k h ảo tr ư ờ n g thi, m a n g lại c ô n g b à n g và c ơ hội đỗ đạt ch o n h ữ n g người c ó thực tài. S ự tha y đôi cua khoa th i s ĩ vọng se dư ợc soạn các sô hiệu cá c quyên thi, rọc p h á ch và hợp phách, co i việc đ ă n g tà, coi việc đó i chiêu ban cíânự tã với bàn n guyên văn. C hằm thi s ẽ q u a ha i khâu là chắm s ơ khao (lần th ứ nhắt) và chắm p h ú c khao (lân th ứ hai) " [10, tr.270J. Rò r àn g với quy c h e này, việc c h ấ m thi sẽ đư ợ c này đ ư ợ c q u y địn h cụ thê ờ từ n g kỳ thi. Đối với kỳ thi Sĩ vọng: "C ác bài thi tuân t heo m ộ t trình tự chặt chè, loại bo hoàn to àn s ự gian lận trong kỳ sát hạ ch hay làm bài thi tnrớc đó. Bơi việc đối ch iêu “ hán đ ẳ n g tả” với ban n ạ u v ê n văn là ho àn to àn hiêt đ ư ợ c đó cỏ phai là hài thi cu a sĩ t ử hay kh ônu, hay là bài làm san đ ư ợ c chà trộn vào. Vi thi hội xưa, q u y ê n thi cu a c o n s sĩ đ ê u viêt b ă n s mực. khi vội cỏ thê vièt đá th a o dược. T r ư ớ c khi đ ư a ch âm , nmrời ta phai sao c h é p tliậi đúníi n ụ u y ê n vãn . ra một ban khác, viết chân 74- . \ ịịô Thị X u ân í lồng L iiậ n vân Thạc s ĩ pluro im b à n 2, c h ừ son. C'ộim thèm đỏ là việc c h ấ m thi qua hai vòng, c ù n u sẽ là lìm hiêu II " I I ÔII tu liệu cho II” hit'll ( » 1 1 \a n học I run** dại trong
Lịch triêụ tạp kỳ cua N ” ô ( :»o I ,ã iiỊ4 " Iru ớ c kia, cức khoa thi hỏi. c ử tin run■£ ẮT /;/(/ líiv vào h a y đ ánh hong hoặc nh.icit. hoặc it. c h ư không có Í/UY chữ nhái (ỈỊiìlì. D ẽn dây chúa Trịnh có Ý m uôn rộ n g câ u h iên tài. lo rănịỉ lị nan trườn}* cừ tùy V m ình m à láy hưy bo. đen nôi cỏ sụ s ơ sót. nên đặc hiệt > a lệnh (.Tịnh rõ "phân sô " lây vào hay loại bo íronạ hai kỳ; cỏn sô ngạch lây trũng hay đánh honíỊ ơ kỳ th ừ ba p h a i kính con c h i lệnh ch úa LỊiiyừt đ ịn h " Ị 10, tr.301]. Cá ch c h â m thi th e o "phán s ỏ " oiệii p h á p h ữ u hiệu nuăn niiira tình trạnu châm thi iiian dôi. Đôi với thi llội: khác với lòi văn n g à y trước, nó chia ra lừ ng liạnii lìon kém nhir: ưu (có ƯU to và ưu nhò), bình (cỏ binh to và hình nho), thừ (có thử mác, t h ứ cộc, t h ứ tép và ilúr m uồi) và liệt. C á c h c h ấ m này có thê hạn chê d ư ợ c việc quan t r ư ờ n g đánh h o n g thí sinh do tư thù hay n h ận hôi lộ. Bên cạnh đó, việc c h ú a T rịnh đích thân tham gia vào q u á trinh x e m xét và quvêt định kết qua thi, c ù n g m ột lần nữa m a n a lại tính m in h bạch, c ò n g bằn g cho kv thi. C ò n đối với cá c h thức rói một viên qu a n đọc. các viên quan tnrờng khác cùng nghe: p h à m n h ữ n g chỏ khuyên, châm . móc. sô, p h a i cù n g hiệp ỷ nhau, cót cho xác đáng, rói sau m ới quyết đ ịn h ìẩy h a y bo. B ay g iờ m ới chia ru lừng ‘‘l íc h " mờ kháo duyệt, m ôi t'.ch hai viên: m ột ngư ời đọc, m ột người nghe, cót p h á i tinh tư ờ ng thận trọ n g đ ừ n g có cá i nạn "trông g à hóa cuốc "ỉ Vê cách thi viêí c h ữ và thi toán cũ n g nên p h ỏ n g theo đó mà làm. Đ ôi với quyên thi. trước h ết p h a i chọn lây quyết: n ào viết c h ừ chân phư ơng, tốt vù đẹp, nếu cỏ lầm m ột nót cũng nên lav do. cnứ kh ô n g cáu n ệ " [10, t r . 3 8 1-382]. T h ô n u t h ư ờ n g trư ớc đây, c h à m thi duyệt q u y ê n thi, thì q u y định: “trư ớc tiên đem quyên thi cỏ ba dâu chàm ra, thưÒT.g là cá n h â n n ên tệ nạn đ út lót ạ i á m kháo trư ờ ng thi c ù n g từ đ ó m à ra. Nay , việc c h ấ m thi đ ư ợ c dưa ra hội d ô n g c ù n g bàn xét. Việc lấy hav b ỏ hoàn to à n dược c ô n g khai và eỏim bã nu hơn. Th êm vào đó, việc c h ẩ m thi c ũ n g k h u y u i khích lâv n h ừ n u nuười có thực tài vi thè k h ô n u nên \ i một k hiê m - 7 5 - l.uận vàn Thục s ĩ , \ ịịô T ụ X u ân HỒ m ị k h u y t t n h o n h ư viẻt “ làm một nét" m à bo thi qu a lá k h ô n u nên. Vi c h â m thi là T im h iiu notion tu liệu cho n^ hiín cưu \án học tru n g (lai trong
L ịc h triều tạp ky cua Ngô ( ao Là n g w *w* » • • • • c. ^ • l o n c h o sì t ư c ó t ài , đ ò n u t h ờ i l o ại h o h á n nil Cm Lĩ l i ê u c ự c t n r ờ n ụ thi. một kh âu trợrm yêu. là khâu cuôi eù im nén sự tha\ đỏi n ày đà m a n ạ lại c ơ hội N h ư vậy. với nhĩrnu cai cách tronn thi CƯ. chinh q u y ê n l.ẻ Trịnh dà dân dàn hạn ch ê n h ữ n a tiêu cực. n l ù n m iiian lận iro nu thi cư. T r a lại c h o k h o a cư bạch, cônsi bãnu tro nu khoa CƯ sẽ !à thước do phàm chát, năng lực cua quan N ho h ọ c vị trí nhát định tronu việc tuvẽn lựa hiên tài c h o đât nước. S ự minh lại dội ngũ c i ừ vừnii nên thịnh trị c ho đât nước d ô n g thời là chu n h ân s á n g tạo các íìiá trị văn hóa, văn học. c h ú a T r ị n h ( Q u a n điêni c h ín h th ốn g ) M u ố n tìm hiêu k h ô n g uian V ă n học c u n g đình thời vua Lê c h ú a Trịnh diễn ra n h ư thế nào, trước hết c h ủ n g ta cần hiếu rò khái niệm “ V ăn h ọ c c u n g L ong" P G S . T S T r ầ n N h o Thin đà chi ra ch o chúniỉ ta rằng: "K hái niệm "văn học cu n g đình " đ ư ợ c d ù n g đê chi các sá n g tác vân học cua vua chúa, quan lại quỷ tộc và các tri thứ c N ho sĩ, thiên sư xuàt hiện tro n g không gian cung đình h a y cỏ m ô i Hèn h ệ m ật thiêt vớ i m ọi hoạt động chính trị, kinh tê, văn hóa... cùa triều đình, m ang đậm điêtn nhìn cùa m ột triều đình về co n n gư ờ i và thê g iớ i" [67, tr.56]. Đây c h ín h là ciới thuyết có tính chất c ơ s ờ lí luận, dinh" là gì. T r o n g bài viêt “Vãn học cung đình và văn học thành thị ờ Thăng ụiúp c h ú n u tôi k h a o sát và tìm hiêu k h ô n a uian văn học c u n g đinh thời vua Lê c h ú a T r ịn h m ột các h hệ th ônu và đ ây đu. M ồ i tác p hàm thơ, văn ra đời đ êu ít nhiêu íiãn liên với một k h ô n u ui an sáni> lác nhât dinh. T ừ “ k h ò n u íiian” th eo nụ hĩa từ nuuvên cỏ niihĩa là m ột (lịa - 7 6 - \<ỊÔ Thị X u ân H ông Luậit văn Thạc s ĩ d i ê m xác dinh n ào dó. Với “không, ui an văn học cun li d i n h ” c ũ n u có thê hiên l ìm hiêu ti” U(m lu liệu cho n íih iũ i u n i Mill học tru n ji dại tro n ịi
L ịc h triều tạp kỹ cua \j>ô í 'ỉio I ã iiịi đen u i a n l à m ộ t đ ị a d i ê m t r o n u c u n g d i n h n á o im q u a n tới vãn học. Nlurnsi bao quát hơn. dó còn là một k h ô n e uian dã j l ư n u kiê n và íihi nh ận các LLĨá trị vãn học như s a n e túc th ơ vãn, hình đôi thơ vài. x ư ớ n e họa th ơ văn; ban tặnu th ơ vãn... I hô k\ XVII - XV III , xét riênu Vi m ặ t văn th ơ là m ộ t s ự phát triên liên tục tho văn c u a dân tộc từ thời Lê n á n h T ô n c , nay đạ t tới một tầm c a o mới. Nêu thời Lê S ơ thịnh trị, văn thơ lim biêu là cua Lê T h á n h T ôim vá T a o đàn Nhị thập bát tú thi thài Lẽ Trịn h, s á m t á c v ăn h ọ c liêu b iê u và chu yêu là cua các c húa T r ịn h và đôna, đ ả o triều thin t r o n e phu C h ú a . D ò n g vãn học Trịnh phu cù nụ vi thê mà d ư ợ c khơi d ò n ạ vi p h á t triên m ạnh m è . uhi d ấu ân riè na troníì d ò n g văn học tru n g đại Việt Nhìn. Vì lẽ đó. k h ô n g gian vãn học thời kỳ n à\ t h ư ờ n u g an liên với k h ô n g giin cu rm đìn h - nơi c urm vua phu chúa hoặc các sự kiệ n văn học có s ự liên két, g ãn b ó với c u n g đ inh. C á c th àn h tựu văn học c ù n g vì thế m à m a n g đ ậ m h á t h ớ nơi triều c h ín h , gắn kết mọi sinh hoạt cùa vua, chúa, triều th ần nơi c ư ig dinh h ay các hoạt đ ộ n g c h ín h trị, văn hóa cua triều đình. S ờ dì có đ ư ợ c đặc đ i ế m c u n g đinh n à y là bởi các tác phẩm văn học ra đời tr o n g bối c a n h gẳn liên với c h u thê s á n g tác cùa nỏ - là vua chúa, h o à n g tộc, là q u a n lại, q u ỷ tộc, là tâ n g lớp tăne, lừ, n h o sĩ, thiên s ư . . . s o n s và sinh hoạt ng ay tại c u n g đình hcậc ít nhiêu có mối liên hệ mật thiết với v ư ơ n g triều. B ê n cạ nh khòne, gian s á i g tác, thì từ q u a n d i ê m s á n g tác, tư t ư ờng chi phối c h o tới diê m nhìn cu a cá; tác g iả đ ều x u ấ t ph át từ c u n g đình để nhìn ra ihe giới và COI1 người. n h h ig diễn ngôn cua c á c triều đại: hiện thực va cam x ú c p h a i đ ư ợ c trình bày rù góc' nhìn cu a n g ư ờ i LỈẽn từ c u n g đình " [67. tr.57Ị. D o đó, m ộ t s á n g tác Nhưng, "dù lừ ra đ ờ i ờ đàu. các sá n g tác vân học cu n g đình ì hư ơ ng m ang đ i ợ c coi là văn học c u n g d i n h cùnii khônLL nhât thiết phai ra dời nơi c u n g đình 11 Lười cuno, đình. D ây là điêu quan t r ọ n s mà PCỈS.TS T rân N h o T hìn đã eợi ý - 7 7 - V f(ĩ T liị X u ân /iồ n ii Lu ận vãn Thạc s ĩ m.i qua n trọn li là d i ê m nhìn cua tác aia phai xuàt phát từ aỏc nhìn c u a con r i m h ic u n o tio n t il liệ u c h o n g h iê n dV u V illi h o c t r u n g (lạ i t r o n g L ịc h tr iẽ ii ta p k y c u a N g ỏ ( ;io L à n g :!;0 c h ù r m la klìi lim hiẽu khái niệm vàn học CUI1ỊI đình còn khá mới m e troníỊ n nhiên cử u và tiêp nhận n à \ . C ó thê d i ê m q u a các khõnu uian \ ã n học cunii dinh tiêu biêu đ ư ợ c íihi Thứ nhát: C ác địa điêm trong tricu chính. C ó thê kê tên như: phu lại t r o nu Lịch triâu tạp ky nlur sau: đ ư ờ n a . diện chúa, sân phu chúa, vườn k \ \ i ê n . lâu N s ù L o n íi , .. . Đ â y là klìônsỊ uian tiêu bièu cho nhữim sánu tác cunụ dinh đư ợc coi là c hín h thôn a. Bới ơ đ ỏ là một k h ô n g ííian vật lý đúnẹ, nghĩa noi cũ 11 li đinh và điê n nhìn s án g tác c u a c h ín h nụư ờ i c u n g dinh viết về con nmrời và các sự kiện. K h ô n g gian ấy t h ư ừ n u uan lien với k h ỏ n u khí x ư ứ n e họa thơ ca của c h ú a tôi, triều thân hay c á c hoạt dộ rm k h o a cừ văn cliươns. Có thê coi đây là m ộ t k h ô n g gia n m a n s tính liền t a n g đê từ đó, nhiêu tác phâm văn thư c u n g đình chính th ô n g đ ư ợc ra đời. T h ê m v à o đó, tính chât *‘chàt n ê n ” cu a k h ô n g gian c u n g đình c ũ n g bồi đ ắ p t h ê m c h o n h ừ n u s á n g tác văn học th èm nhiều cảm h ứ n g th ú vị vê c á c hoạt đ ộ n g d iễ n ra hàrm ng ày nơi trièu chính. I hật khó đê c ó m ộ t sáne, tác c u n g đìn h dúnạ, nghĩa nếu tác giá không đ ư ợ c s ố n g và ch ứ n g kiến trực tiếp tro ng môi t r ư ờ n g ây hoặc ít ra, c ũ n g có n h ừ n g liên hệ m ật thiêt với c u n g đình để c ó thế c ó cái nh ìn trực q uan, sinh động nhất về nó. Đ iểm q u a các không, gian c u n g dinh như: phu đư ờng, điện chúa, sân phú c h ú a , .. . c ũ n g dồ d à n a nhận ra s ự chi ph ối c ù a tư tư ờ n g tr u n e quân, đ ạo trung hiếu trên hầu k h ẳ p các sáng, tác về c u n g đình. C h ă n g hạn, Mậu Tuất năm Vĩnh Thịnh t h ử 14 (17 18) , nuà y m ồ n g 8 t h á n ụ 9, c h ú a I rinh vời các C ono, sỉ vào sản phù chúa, đích thân m in h ra đầu đề thi sĩ vọn g: "Thiện chinh p h á p độ t h i " (tức bài t h ơ nói về điên c h ư o n u ch e độ c ù a ch ính sự tôt). N s à v 13 cùnii thanti, chúa T rịnh lại vời các thu tụ n g ” (bài tụne, về đưực m ù a nhiều lúa) \ ủ "Dạo ih ỏ n ạ iá n " (bài lán về - 7 8 - S iỊÔ T h ị X u â n H ồ n g ỉ.t i ậ n v ù n T h ự c s ĩ C ò i m sĩ v ào sân p h ủ chúa, lại thi sì vọniỉ, chính Iiìinh ra đê: "P hong niên đa T ìm h iíu n^uồn tu liệu chu nghiên í li u \;in hoc tru n g đại trong
Ị ịch trieu tạp ký cua Noô C iio l,ănj» 'ruvên th ô n a đ ạo thánh). N h ư vậy. ch ín h từ nlìừim dê thi khoa c ứ này, d ò n g w • vàn eh ir o n ạ kho a c ư sè ra dời, mà hơi t h a irièu chinh sè lủ cảm h ứ n e c hu dạo. Rò rùnu, nỏ đ á p ứ n g y ê u câu cu a triều đình. Ironu thời d i ê m tuyên c h ọ n nhân 'ài cho đât nư ớc. văn ch ư ơ n ti kh oa c ư dà đá p ứ nu c h ứ c nãtm q u a n p h ư ơ n n chính tlìỏna Iìhât địn h. I lav. M ậu 1Ị lãn năm Bao Thái thứ 9 (1 7 2 8 ). c húa n ịnh đích thân làm bài từ b an cho vư ờ n k \ \ iẽn nhân s ự kiện cây thiên tuẻ san sinh ra 9 nhán h. Và n h ư thè, nhừrm sá nu tác khoa c ư nàv h o àn to à n đ áp Thứ hai: C ác d ịp đ i chơi, vãn canh liay đi tuân. Đ ó là các k h ô n g ụian ứng >êu cầu cù a m ộ t tác p h â m vãn ch ươn 12, cuna, dinh c hính thôniì. bên nạoài c u n g đ ìn h n hư : n h à Thái học. đi chơi Sơn Tà y, đi chơi phía tây thành T h ã n c L o n e , di chơ i T â y Hô. đi tuân phía Nam. ... Đ â y là cá c s á n g tác bên ngoài c u n g d in h, g ã n liên c á c với hoạt đ ộ n g vi hành củ a vua c h ú a và triêu thần. N h ư n g với đ iể m nh ìn và lãng kính c u a con người t ừ c u n g đinh, cá c s á n g tác a\ đều thê hiện c á c h nhìn, c ả m c ả m , c á c h nghĩ của con người c u n g đình vê thê g ở i bên ngo ài. N ỏ hoàn to à n đ á p ứne, nhừnt» yêu c â u cua m ộ t s á n g tác c u n u dinh thứ thiệt. Ví n h ư s ự kiện T â n S ử u năm Bả o Thá i thứ 2 (1721), c h ú a Trịnh c ù n g qu ần th ần di chcri T â y hồ. N h â n sự kiện này, nhà C h ú a đà đích thân làm hai bài q u ố c â m đẽ b a n tặ ng họ. T r o n g t h ơ có V ví c h ú a tôi n h ư canh cá gặp nước, t ư ơ n g đ ắ c với nhau . C á c q u an triều thần c ũ n g dều h ọ a lại t h ơ để ca tụng và tạ ơn n h à C h ú a . Vì là t h ơ x ư ớ n g họa của vua tôi lại m a n g tính ch ất ca tụng lẫn nhau , n ê n cá c s á n g tác c u n g đin h ấv it nhiêu khó tránh khoi c ô n g th ứ c, n hàm c h á n , th ậ m ch í xu nịnh. K h ô n g gian vãn h ọ c c u n g đìn h t r o n g đó, chín h là nơi chír nu kiên và ghi nhận các sánsi tác vãn h ọ c c u n ạ đình ra đời. I iav Nhâm Dần n ă m B à o Thái thư 3 (1 722), ch úa I rinh ra chơi phía tây thành T l ì ă n i L o n e x e m xét việc liặt mùa. M ừ n u niêm vui lúa tôt, đ ư ợ c m ù a . nhà t h i " t ê ban tặnu c h o họ. Và hai tác p h à m văn học ày ho àn toàn thuộ c các s á n ụ - 7 9 - l.u ận văn Thực s ĩ \íỊÒ Vtị X uân H ồn g C h ú a lại tự m ì n h làm m ộ t hài "P hong niên vịnh " và m ộ t bài "P hon g niên T ìm lìiíu niỉuôn lu liệu c h u nghiên CI I II N à n h o c tru n g đ ại tro n ịi
L ịc h triõii tạp ky cua Nj*f> ( ;«<> l ãng ( n h à C h ú a ) là n u ư ờ i đ ô n từ CIIIIU d i n h . N ê n d ù i m i ô n h a \ k h ỏ i m . s á n u tá c âv tác c u n u dinh, tuy k h ò n u ra đòi trực tiêp noi CUIÌU dinh n h i m ạ c hu thê sán li tác vần n ia n a hoi t h ơ cu a con nmrời sõ nu tro nu cunii dinh, c a m nh ận và se chia ve nlìừnu diêu m at thấy, tai niihc vê con nmrời và thê ạiới bên nụoài triêu chính. T ó m lại. khône. ai an văn học c u n t i dinh thời vua Lê c h ú a Trịnh là nơi ehứnỉi kiên và iiìn a i ữ các sáĩiíi tác vãn học cu n u dinh đây m à u sãc. N ó c ù n a phan ánh m ộ t thời kỳ văn học c u n g đình phát triên rực rờ, c ó n a hiên c h o vãn học trung đại thời kỷ này nhiêu tác phàm vãn học lớn, có uiá trị. T r ư ớ c đây, c h ú n g ta mới biêt đến các d ò n g văn N g ô Thì ( T ả T h a n h O ai, Hà N ội), Ph an Hu y (Can Lộc, Hà Tĩnh) hay vãn phái T r ư ờ n g L ư u cu a d ò n g h ọ N g u y ề n H u v (Can L ộ c ) . .. thì nay, c h ú n g ta biết th ê m về d ò n g văn T rịnh p h ù - m à tác già là các c h ú a Trịnh và tôn thất họ Trịnh. T r o n g d ò n g văn T r ịn h p h u ấy, c ó t h ê nói “lưu lư ợ n g d ò n g c h a y ” doi dào và m ã n h lực nhât c h ín h là k h ô n g khỉ x ư ớ n g họa th ơ c a trong dời sốnu văn học c u n g đinh. Bời đình. Q uan n iệm văn học Nho giáo m à họ sùng tín chi chấp nhận th ử văn học c ó tinh n ô n g thôn - cung đình " [6, tr.42]. nói như G S . T r ầ n Đình Hượu: "N hà nho ỉà m ột nhân vật n ô n g thôn và c u n g Xướnu, h ọ a t h ơ ca vốn là một hình thức quen thuộc cua sinh hoạt văn h ọ c thời xưa. T h ơ x ư ớ n g họa còn có một tên íiọi chứ c n â n g là t h ơ t ặ n g đáp. B ờ i n ộ t nụư ờ i làm t h ơ đố tặ ng c h o r m r ờ i khác liọi là thơ tặng. N g ư ờ i nhận đ ư ợ c bài t h ơ tặ ng ấ y bèn làm một bài thơ khúc dê bày to ca m n g h ĩ c u a mình v ơi t r o n u m u ô n đ á p lại V th ơ cua ngư ời tặnti, uọi là th ơ đáp. T h ơ tặ n g còn - 8 0 - Lu ận văn Thạc s ĩ \ g ô T i ị X u ân lỉồ n íỊ đ ư ợ c liọi là thư xư ớ n u , thơ đ áp còn đ ư ợ c uọi là thơ họa. ơ bài t h ơ tặnii, th ô n u Tint hicu nation III liệu i ho nghiên ell’ll \;in học trung (tại tro ll”
l icit trie ii tạp ky Clia Njyi ( ‘ao I,ăng ‘lìtrừnu hay cỏ tiẻu đê: " t ạ n u \ " ỉ ò m ì \ "trinh", “ k ý " m à khôníi lỉhi c h ừ " u r ớ n u " ; còn t h ơ đ á p ihirờtìii, m a i m liêu dô: “ đáp " t h ù " hoặc trực tiôp uỉìi chữ " h ọ a ” . Và dê biêu ihị sự tôn kính hơn dôi vỡi nu,ười tặim, nmrừi làm bài ìọa s è uhi n h ữ n e c h ừ nhir: “ phụnti đáp", '‘pỉụine thù” ho ặc " p h ụ n u h ọ a ” . T h ơ sirÓTiii họa t h ư ờ n ẹ c ó hai loại là thù họa \ à hạn vận. Thít họa: tức là chi đ áp lại \ m à khôniì có s ự ép buộc s ê \ â n . Núirợc lại. Iiụn vận lại eiới hạn vê vân, YCU c â u th ơ họa bãt b u ộ c phai theo vân cua bài x ư ớ n g [37]. I ỉ ình thức x ư ớ n o họa thư ca, m à đặc hiệt là th ơ N ô m Đ ư ờ n g luật có lẽ dư ợc khởi n g u ồ n từ H ồng D ức Cịiióc àm ihi tập. Lê T h ả n h T ô n g chính là vị vua hiền yêu thơ, c h u ộ n g thơ, c h ín h ò n a là nmrời đà đẻ x ư ớ n g các cuộc x ư ớ n e h ọa th ơ ca nơi c u n g đình. S ự đa đ ạ n e \ ê hình thức sinh hoạt văn c h ư o r m như: n g â m vịnh, đề vịnh, x ư ớ n g h ọ a . .. d ư ợ c khơi m à o từ đó. C á c kiêu sinh hoạt văn học n h ư bình vãn ihơ, x ư ớ n g họa t h ơ c a . . . vố n đ ư ợ c coi là ch ính th ố n g cùa n h à Nho. Thờ i L ê T há nh T ô n g chính ỉà đinh cao c ủ a hình thức x ư ớ n g h ọa th ư ca nơi c u n g đinh. Hội Ta o Dàn h ay T a o Đ àn nhị th ập bát tú v ố n là hội th ơ c a và x ư ớ n g họa th ơ ca c u n g dinh d o vua Lê T h á n h T ô n g s á n g lập năm 1495, đ ồ n g thời làm c h ủ soái. Đây đ ư ợ c coi là hội th ơ c u n g đình đầu tiên của v ăn h ọ c truna, đại Việt Nam . Q uỳnh U yên cưu ca (9 k h ú c ca v ư ờ n Q u ỳ n h ) là tập t h ư đầu tiên cua Hội do vua sáng tác và viết lời tựa, rồi đề nuhị 28 người (28 vì tinh tú cu a t h ơ ca Đại Việt) họ a lại theo vần c ù a 9 bài th ư đó. r ố n g c ộ n g đ ã có tới 261 bài t h ơ x ư ớ n g họ a t r o n g tập thơ. Đ ây q ua th ự c lá sự khơi m à o đ ầy thi hứ ng, đã đè lại cho các thê kỷ sau đó m ộ t lôi sinh hoạt văn t h ơ c h ín h th ông, tao n hà và t h a n h cao với tư c á c h n h ư m ột viện hàn lâm cu a văn học và vãn hóa. T iê p dó phai kê đèn H ông Đ ức quỏ c ám thi tập c u a vua Lê T h á n h T ô n n , thi lối th ơ xư ớ n ụ họa Dưèrnụ luật N ô m dã d ư ợ c k h ă n ụ định với số lư ợ n g 71 bài thơ/ 283 bài cua thi tập (trừ 45 bài viêt vê L u ộ n vàn Th ạc s ỉ \ ự ỏ T h ị X u â n ỉỉồ n iỊ - 8 1 - c h u y ệ n V ư ơ n a T ư ờ n ụ ) . Diêm cân chú V là: "Thtr x ư ở n ạ họa cua 1 rư ờ ng th ơ l ìm hicti nuumi lu liệu I ho M íihiìn c ull \iin hoc tru n g (!;ii tro n ji
Ị.ịch triêu lap k\ I ' t i a N»n ( ;io I -ãnj» •iifìỉỊ đ ìn h IỈÕ/ỈÍỊ D u e không />liíii lù Iihữnỵ sánX lác tiiy húng, củ nhân m ù 1(1 một Thi x ã cỏ tu yên Híỉôn văn học. có in ân túc />hâm. Inrớnẹ đên nhữ ng /ìíií q u a n p h ư ơ n v. thù phụng và m ục đích íỊĨiio hóa là nhữ ng đặc điẽm nòi hụt c nu H ó n g D ửc lịuôc ã/tì thi tập nói chunX' vú hộ Ịìliậti lỉiơ .xướng họa nói riừỉig " [40, tr. 104]. uliiựm vụ c h ín h trị m à c h ê í / ộ ỊìhỉHĩịỊ kiên lỉin m ịi th ờ i i/u a n lâììì. n thẻ, tính K e t h ừ a tru yề n thong tôt đ ẹ p ấv, thê k\ XVII - X V I 11, c h ín h q u y ề n Lê I rịnlì v an d u y tri và phát triên hơn nữ a lôi xư ớ n u họa t h ơ ca c u n a đình ại àu m àu săc. T r o n a đỏ, c ô n g lao lớn nhât phai kẽ đên các c h ú a Trinh và tôn thát họ T rịnh. Đ ó th ự c s ự là n h ừ n g vị c h ú a yêu thư. sành thơ, đặc biệt chuộniì thư N ô m và lối x ư ớ n g h ọa th ơ ca c u n u đình. Sự phát triển c u a lối t h ơ x ư ớ n g họa c u n g din h c ũ n g đ ồ n g nghĩa với việc m ột tricu dại luôn chú ý và đề c a o tới việc s á n g tác và q u á n g bá văn học, k h u y ế n khích các hoạt đ ộ n g sinh hoạt văn học lành m ạ n h , coi đ ó là dời s ô n g văn hóa tinh thân thiêt thực. N e u n h ư th ơ x ư ớ n g h ọa thời v ua Lê T há nh T ô n g thiên vê chức n ă n g chính trị với tính ch ất thù p h ụ n g , đề c a o và s ự quy định chặt chẽ cua cả Thi hội thì t h ơ x ư ớ n g họa thời các c h ú a T rịnh thiên nhiều hơ n về tính chất cá nhân , cảm xúc dù chức n ă n g g i á o hu ấn , ngợi ca vần đ ư ợ c duy trì ít nhiều. T h ư x ư ớ n g họa thời kỳ này k h ô n g mang, tính tu yê n tập hay ch ịu s ự gò bó cùa m ột t r ư ờ n g phái n à o m à tài. th ể cách, g iọ n g điệu cho đến cam x ú c cua tho xư ớ n g họa lỉồ n g Đ ứ c quoc ô m thi tập đ êu do s ự "rư đê vận hạn " cua nhà vua. c ỏ n các bài họa lại cua Vủn thân chu vẻn là s ự lặp lại theo m ột "sơ đõ cóng thức " định săn, tạo ra sự d á n g tha nh tư ơ n g ừ ng về nhiều mặr, thê hiện những noi niềm, ám điệu chung. A m diệu bao trù m ... là ìò'i lụng ca say Sì ra và chân thành cua các thi nhân ỉlô iiíỉ b ứ c vươ ng íriẽu, vê cuộc sòng thái hình thịnh trị và nôi bật lẻn là ca n y ợ i bậc ch i tôn " 140, tr. 104]; thi th ơ xirớng họa lliời n hà Chúa, từ đè tài, chu - 8 2 - Lu ộ n văn Thạc s ỉ \ ự ô T liị X u ân H ồ n g d ư ợ c tự d o b à y tở c ả m xúc cá nhàn dù trực tiếp hay gián tiếp. N ế u như , "từ đề T im liicu nation I I I liệu cho Ii"hiên cúII M i l l học trung đại (rong
L ịc h trièu tap ky cúa Ngỏ ( 'ao Lẵng li iợ i t h á n h n h ã n h uv ti n h t h a t ui á o lu i ân d ạ o t r u n u lìiè u m à t h ơ c a t h ờ i n à y dô tới n ụ ò n rmừ thê hiện dà plìoim phú hơn. Do k h ỏ i m chi dơ n thuân là ca :ôn b a o hàm tro ne dó tinh véu thiên nhiên, cuộc SÕ11ÍI và cam xúc thự c cua con nuư ớ i cá nhân đời thưừnu. C h ă n a hạn như noi lòiìii cua sứ thâ n xa què. như xúc ca m c u a nhà C h ú a irirớc ca nh ciãn chú im d ư ợc m ù a . . . Niiôn ntiừ ihơ cùn ạ k h ô n g chi dơ n thuần là c h ừ NÔIII mà là sự kêt h ợ p c ả c h ừ H án và c h ừ Nỏm tạo nên nét riêng đặc sac c u a th ơ x ư ớ n u họa thời kỳ này. S ự h ọ a vân w W' * Sw I C- • cũn ụ k h ô n a nhất nhât bị iiò ép the o khu ôn mau cua bài xư ớn u, mà có khi tự do im g đôi. bày to c ả m xúc cá nhân. Vi lè đó. thơ x ư ớ n u họa c u n g đình thời vua Lê c h ú a Trịnh đã ph àn nào ạ i a m bót tính chàt lặp lại, khuôn sáo, đ ơ n điệu cua c á c k h u ô n mầu định sần. T u v vậy, c ũ n g n h ư th ơ xướne, h ọa thời H ô n u Đức. vi c ù n g thu ộc dò im thơ xướne. họa CUIÌR đinh nên t h ơ ca thời n ày cùne, k h ô n g tránh khỏi linh chât thù phụng, giáo hó a - vòn là đặc t r ư n e c h u n g củ a lối t h ơ c h ỉn h thống, chính dạo nơi c u n g cấm. Xưtýng họ a th ơ ca trong đời s ô n g vân học c u n g din h thời v u a Lè c h ú a Trịnh đã nhận đ ư ợ c sự h ư ờ n g ứ n g cu a nhiều tầng lóp t r o n g triều chính th a m gia. Đ ó là n h ừ n g lần nhà C h ú a trực tiếp han tặnụ thơ, là bề tôi làm t h ơ và x ư ớ n g họa thơ, là các s ú thân c ù n g h ọa thơ dê cảm tạ ơ n Chúa. Lôi sinh hoạt x ơ ớ n e họa t h ơ ca ấy đã tạo nên m ộ t thời kỳ phát triên rực rỡ c ủ a vãn học tru n g đại thế ky XVII - XVIII, dor m thời ghi dấu ấn r iê n g m ột lối sinh hoạt văn học c u n ụ đình chính th ống đ ậ m đà ban sắc dân tộc, cùa m ột xã hội yêu (Cuộc bình văn tronu nhà G iá m Vù trung tùy hút), P h ạ m Đình H ô k ê lại c h u ộ n g văn thơ. C ù n g chi lại s ự kiện này, Thiên ký sự “Q uốc học bình vân " k h o a n g đời C a n h lỉ ư n u . n h ừ n u năm 1784-1785. hànii t h á n u trước n e à v m ù n g một và răm lại có binh văn tại n h à quòc học. Tât nhiên d ây là kiêu sinh hoạt có tính chính thônti, với sự th a m d ự c u a các văn nhân, thi sĩ và các q u a n lại t riêu dinh. V à dây cũ nụ chinh là một hình thức sinh hoạt văn học có tính L u ậ n vãn Th ạ c s ì \íỊÒ T liị X u â n ìỉồ n Ịi o
- O . V I im hit'll nj*uôn til liộti cho n u h iô n cim % ãn hoc tru n ji i l ạ i tr(inj>
Ị ịc h t r i c u tạp k\ c u a \ ”õ ( ';»o I ãri” ' ư ơ n e đôiiii v ớ i lôi x i r ớ n u h ọ a t h ơ ca ciiỉiii d i n h t h ò i l. é I h ã n h TÔI1U v à L ê Trịnh. * W- V.- • • c. • w Dưới dâ y, chú n u tôi sè trình hàv riênu lirnu hoạt tiộim cụ thê cu a khônti khí xướnt’ h ọ a t h ơ ca irons’ đời sô nu văn học c u n ụ đinlì thời cá c C h ú a trị vi. Vlục đích c u a sự chia le là n h ăm khăníi định vai trò và vị trí r iê n g cua tim e doi tirợnu khi th a m gia vào lỏi sinh hoạt vãn c h ư ơ n g cunti dinh uiàu săc thái chinh th ô n g và chính q u y ê n này. 2.2.2. ì Ch úa tặng tho Bân c h ất c u a lòi sinh hoạt văn học c u n g dinh trước đây, t h ư ờ n g là sự đề cao n h ừ n u ô n g v ua hiền, v êu c h u ộ n g vãn thơ và c ũ n g chính là ch u thế s án g tạo và t h ư ơ n g th ứ c c á c giá trị văn học. Tới thời “ l ư ỡ n g đâ u ch ế” , s ự lân át cua các chúa T r ịn h k hiế n c ho vua Lê chi còn là cái b ó n g cua lịch sư. Mọi điêu hành đất n ư ớ c về cá c mặt chính trị, qu ân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội c ũ n g đều nằm trong tay n h à Chúa. Kéo th eo đó là sự th ống lĩnh và đề c a o n h ữ n g s án g tác vàn c h ư ơ n u đ ư ợ c khới x ư ớ n g l ừ phu Chúa. C ô n g lao ấy của c h ú a T r ịn h đ ã ghi dâu ấn m ộ t nen văn học c u n g đinh giàu sac thái văn hóa, khơi d ậ y tinh than say mê v ăn c h ư ơ n g cua mọi t a n s lớp trong xà hội. Bán thân c h ú a Trịnh là nuiròi sành văn thơ hơ n hết. Nhà C h ú a luôn V thức và trân t r ọ n g các sáng tác văn học, bên cạnh dó, đặc biệt luôn k h u y ê n k h í c h và đ á n h gi á c a o lối thơ x ư ớ n ẹ h ọa cu n g đình. Đè làm g ư ơ n g và hơ n hết là thỏa mãn tấ m lò n g yêu c h u ộ n g văn thơ, nhà C h ú a đã đích thân làm they tới m ư ờ i một ( I I ) làn để ban tặ n g c h o nhiều đối tirựng, trong nhiều ho àn cánh k h á c nhau: l.àn th ừ nhât: G i á p Tuâ t n ă m C h in h Hòa thứ I 5 (1694), “th ủ n g 10 m ùa iỉóng. chúa Trịnh íỉên nhà Thải học. làm lê hái YCÍ thánh, chính nhà chúa ỉ . u ậ n v ã n T h ạ c s ĩ - 8 4 - X iỊÔ T i ị X u â n / ỉ ô tt í Ị • Tim hicii I t <>11011 l u liệu d i d n u h u n m i l \ i'm l u I tr 1111» (lại i r o n ”
Lịch /riêu tạp kv tu a \ ”M ( ao I All" làm h à i th ơ ca íụniỉ dạo tỉ ửc cua Thánh nhan khôi. Vi/o hiu iịự n ẹ ớ cư a nhà Thái học ” [ 10. tr. 130]. I )ù nội tlunu hài thơ klìóiìii d ư ự c Niió C ao L ã nu uhi lại nlurnLi q ua đó, e h u n u la cũn li đu thâ\ tâm hòn \ ê u t h a và tàm lòng c u a nhà C h ú a đòi với còrm đ ứ c cua I hãnh nhàn (lức Khõnu. 1 Ư). V à dây c ũ n a c hính là một hình thức nhác n h ơ \ j iiiáo dục các tỉ lê hộ sau biêl trân trọ nu côn li lao cua các bậc liên bôi di trước. Lán th ử hai: M ậu Tuất năm Vĩnh Thịnh llúr 1 4 ( 1 7 1 8 ) , nhâ n dịp hai sứ • • • s. • ^ ^ <— • I thân là Bộ hữu thị lanu, bồi t ụ n a N guyền c ỏ i m llàna. và Plìụnạ thiên phu do àn Níiuvễn Bá T ô n u sanii nhà T ha nh cáo phó vè tan í* vua Lê Hi T ô n g và H áti vả m ột hài b à n g c h ữ X óm đê ban ỉậnự ị 10, tr.245-247], Đ ư ợ c v u a chúa câu p h o n a , chúa Trịnh đ à đích thân làm hai bài th ơ g ô m m ột bài băng c h ữ han tặns, t h ơ vỏn là m ột ân điên lớn, đặc biệt, thiràrm là vào n h ừ n g dịp quan trọng. Thời nhà C h ú a , tặ n g t h ơ c ho sứ thân di sir CŨ1ÌÍÌ, là một c ô n g việc nên làm n h a m k h u v ế n khích tinh thần ch o họ. Đích thân chúa T rịnh dã làm bài thơ "H o à n g D ạo thanh đi. d iệu sứ rinh. M inh th ờ i trọng tuyên thuộc thời anh (D ịch : Đ ườìig đ i cua thiên tu q u a n g đăng và bâng phăng. Sao s ử rực sảng. Thời buỏi m inh th ịn h trong việc kén ngư ời đi sử. đà lựa lây h ạ n g n g ư ờ i anh tu â n ớ trên đời) D ư ờ n g luật băn g c h ừ ỉ lán với n h ừ n u lời lẽ đ ộ n g viên day ca m động: Nhà C h ú a đ à khích lệ tinh thần cho các sứ thần b ầ n u n h ữ n g lời ngợi ca tài đứ c cua họ. M ụ c đích cuôi cùnii m à nhà C h ú a h ư ớ n g tới c h ín h là sự gửi n ă m n h ừ n ạ tro nu trách 1ỚI1 lao m à đát nước đ a n u uiao phó c ho họ: H ao phụnỊỉ quy /ai diệp qitôc vinh " - 8 5 - L tiậ n r ă n T h ạ c s ĩ \ự ô T liị Xuân HỒ h ìị "T â n Ún. CIO/ phục CHHÍỊ thiên chì. Tim liicu nguồn tu- liệu cho nghiên cứu văn học t r u n g (lại tro n g
Lịch triều tạp ky cua Ngô C a o L ã n g 'P ịc h là: Xirức cù kinli vừng V trời đư ợc thảm niutãn trtm ịi o n mới. S ú s-ỊÌủ khá co làm (/(.' nm nịi vẽ n hữ ng tỉiêu vc vaníỉ Hirữc) V à ơ bài t h ơ Ọ u ô c âm, tư tirc n g íiiáo hu ân đ ạ o tru nu. hiêu cùniỊ d â y ăp J • <_ k_ ĩ "Đ á vùng là tiết, sát là lòng. K h àn khăn thư này việc hiên trung. N g h ía lợi án tư ờ ng tro ng ván đáp. K inh quyên nhâm tháu ày quan phòng. i r o n ạ nhừ rm d ò n u th ơ dây tâm tr ạ n a mà c h ú a T r ị n h ban t ặnu c h o s ứ thản: N h à C h ú a đ ã khéo léo nhẳ c lại tư t ư ờ n g t r u n g hiếu c ủ a đ ạ o N h o : ấy là c á c s ứ thần đã đ ọ c sách thánh hiên thi hãy luôn di nh n in h m ộ t tấ m l ò n g tr u n g h i ê u với đất nư ớ c . Vi thè, khi đối đ á p các vấn đ e ngoại giao, s ứ bộ n ê n nói c h o ôn thoa và tinh tư ờn g, v ừ a h ọ p n ghĩa lv, v ừ a c ó lợi c h o n ư ớ c m inh. C ò n v ê việc p h ò n g bị đất nirớc, nên kinh nên q u y ề n the n à o thì hây n h ớ m ộ t c á c h t h a u triệt. C ó thể Ihấv c h ú a Trịnh là người am h iểu thời thế, đ ã d ù n g văn th ơ đ ê t ru yề n tái các v ấ n đề cua đất nư ớ c m ộ t c á c h thâu tình đ ạ t lý. C h ú a đã ban t ặ n g thơ đ ú n e lúc c h o s ử thần, m ộ t m ặ t v ừ a đ ộ n g v iên k h íc h lệ, m ặt k h á c vừ a n h ấ c n h ơ t r ọ n g trá c h c ô n g việc m à sứ thần phải làm. N h à C h ú a đ ã d ù n g c h in h c o n t h u y ề n văn c h ư ơ n g đê tai đ ạ o là thế. Đ ây c ũ n g c h í n h là tinh thẩn g i ư ờ n g m ô i cu a Đ ạo N h o mà c h ú a Trịnh là người n ê u g ư ơ n g . B ê n c ạ n h đó, c h ứ a T r ị n h lại d ù n g c h ín h th ơ N ô m mà s á n g tác văn c h ư ơ n g đề ban tặ n g , v ừ a g iú p s ứ bộ hiêu d ụ n g ỷ nhà chúa, đ ồ n g thời c ũ n g là cách đ ể tôn v in h m ộ t t h ứ văn t ự vốn là tinh h o a cu a dân tộc Việt. Lần th ứ ba: M ậ u Tuấ t n ăm V ĩn h T h ịn h t h ứ 14 ( 1 7 1 8 ), n h â n d ị p Đ ặ n u • VIra ch ữ X ôm đ è han rặniỉ 110. tr.26 7 -268]. Đ âv là lần thứ hai c h ú a T r ị n h đích - 8 6 - ; \ g ô Thị X uân ỉỉồ H iỊ Ltiận văn Thạc s ĩ Đ i n h T ư ớ n s dànii s ớ xin vê hư u, chúa Trịnh cíà làm ha i hà i th ơ vừa c h ữ Hán. T im hit'll nation lu liệu cho I ij ih ic n c ử u M ill học I ru 1 1» ilạ i (rong
L ịc h triều lạp ký cùa .Nịíỏ ( ao I -âng hân tặnti t h ơ Hán kèm t h o Nô m. Khác \ oi linh clìâl Ọ u ô e uia nlur lân trước, ân n a \ đ ẽ đ á p lại lời thinh càu cua một t ri sì \ i n \ ô hưu, nhà C h ú a cùníi ban ' Phác lĩíỊọn hỏn kim nliạc giá/lạ thân. X u ãí vi nha cự. nhậ p p h a n lân. C ung đ ê trang fin khung rliịẽn tước. Ouỏc m ậu huân du vì thê thân... ■.hơ \( Vi n h ì m o lói lè dâ y ca tụnu: *— c > c c • N h à C h ú a đà hết lời ca nuợi tài năniì và c ò n u đ ứ c cu a Đ ặ n g Dinh T ư ớ n g . Đ ó là m ột c on người n h ư ng ọ c ân troníi đá, n h ư v à n g r ò n ^ t r o n e núi. • c dư ợc núi N h ạ c hun đ ú c nên. Khi làm tirớ na vò. h à o khí cua ô n u sac bén n h ư nanh vuố t n h ư n e khi làm qua n thì luôn đ ư ợ c tin cậy và g ầ n gụi v u a chúa. N h ờ cái p h ú c c u a ch ính m ìn h mà ô n g đ ư ợ c làm qu an to, đ ư ợ c h ư ờ n g ân đứ c của trời ca o. C ô n g lao cu a ô n g với đât n ư ớ c c ũ n g vì thế m à vé vang, r ạ n g rỡ. C ó thê th â y nhừ nii lời v u a ban dàn h c h o m ộ t trí sĩ s ắp về h ư u c ù n g đ ủ th ay s ự quan tâm , c h ă m c h ú t c ủ a nhà C h ú a luôn ghi n h ậ n và ngợi ca c ô n g lao cua n h ừ n e con n gư ời tài đức, có đ ó n g u ó p lớn c h o đất nước. Bài th ơ Đ ư ờ n g luật Hán v ă n v à bài t h ơ Q u ô c âm đã sánh đôi c ù n g nhau , đê c ù n g tôn vinh và nói c h o h ế t sự đ ề ca o tài n ă n g và nhân c á c h con người c ủ a m ộ t triều đại m à C h ú a trị vì, luôn q u a n tâ m kịp thời mọi việc thế s ự ớ đời. L an th ứ tư: Kỷ Hợi năm Vĩnh T h ị n h th ứ 15 (1 7 1 9 ), ngày 24 t h á n g 6, chúa Trịnh đích th án làm bài thơ “ T h ờ i vù g iá n g , d â n dại d u y ệ t” (tức M ư a x u ô n g đúng lúc. dân rát hư hê) hăng c h ữ N ôm đê họa với các triêu thản. [ 10, • tr. 282-283]. 0 khía cạnh nàv. e h ú n e ta lại đ ư ợ c thà y h ình ánh m ột vị C h ú a hiên, luôn qu an tám tới đời s õnu d ân ch úng. Vì hạn hán mà dân c h ú n g đêu C* V- ^ o k h a o khát m ư a xuôniì c h o đời sônu yên vui, m ù a m a im tươi tỏt. ll i ê u đ ư ợ c - 8 7 - XiỊÔ T liị X u ân H ồ n " I.u ận văn Thạc s ĩ m o n g ước ây, nên khi m ư a xuòno, d ú n g lúc, nhà C h ú a dã đích thâ n làm bài T ìm h iíu nguồn tu liệu cho nghiên C1III \ă n học tru n ịí dại trong
l.ịd i trìêu tạp ký cùa Nịiô < ao L â n g 'hơ N ô m đê h ọa cù im triõư thân vì niêm \ u i cua con imirời và tạo vật. Đ ỏ là :ái vui CỈ1 U112 c u a m ộ t vị C h ú a dừtìiỊ dâu ihiõn hạ ĩilurnu luôn biêt se chia và !ặt m ì n h trorm niêm vui cua thiên hạ. Dó la lo trước cái lo cua thiên hạ và vui .au cá i vui c u a thiên hạ. I)ã\ c ù n e la biêu hiện cua lư tirơne " thiên nhân ‘irơrm c a m " - trời ban diêm lành m ư a đ ủ n u lúc ha> c h o d ư ợc m ù a. tức là ' k h e n ” v u a c h ú a diêu hành việc trị n ư ớ c tót d ẹp (v u a là thiên từ, con trời). C h u y ệ n đ ư ợ c m ù a CÙI1 U như vậy. T ừ đ ỏ m à nhà C h ú a d ã gián tiếp kh en ban ■ h àn. M ặ t khác, c h ú a Trịnh lại dìrnu c h ín h thơ N ô m dê h ọ a thơ với triều thần cho th ấ y s ự tôn tr ọ n ụ và đê c a o c h ữ N ô m tronụ sánu tác văn c h ư ơ n g , c ũ n g như lôi sinh hoạt, ứ n g xir hànti nạ ày . • Lân thứ nàm: T â n Sưu năm B a o Thái thứ 2 (1 7 2 1 ), chúa Trịn h đi chơi Tâ y Hô. B ọ n T r ịn h Q u á n , Đ ặ n g Đ in h Tirớnạ, N u u y ề n C ô n g H ã n g và Lê A nh T u â n đều đi h ộ giá. C húa Trịnh đicệh thán lam hai bài th ơ qu ỏc âm đê ban tặ n g [10, t r . 3 0 0 | . Bài th ơ b an t ặ n g c u a C h ú a với hàm ý chì v ua tôi n h ư cá n ư ớ c g ặ p n h a u , q u â y q u â n và t ư ơ n g đăc với nhau. Đ ó là một s ự khích lộ lòntỉ, t r u n g thành, c ồ vũ v à khen ngợi n h ữ n g bề tôi hiếu đạo , luôn biết răn mìn h t h e o triết lý c ù a N h o giáo. • Làn th ứ sáu: N h à m D ầ n n ă m B ao Thái thử 3 (172 2), thánti 9, c h ú a T r ị n h ra chơi p h ía T â y thành [Thăng. LonuJ. xem xét việc gặt mùa. B ây g i ờ làm b à i th ơ “Phong niên t h i ” (tức bài tho' to noi vui m ừ n g đ ổi với năm đư ợ c nu ta) và m ộ t th iên " P h o n g n iê n v ịn h ” (tức bài vịnh vẻ n ăm đư ợ c m ùa) đê kỷ d ư ợ c m ù a , lúa tốt, c h ú a Trịnh đích th â n di xem , ban c h o rư ợ u thịt và đích thân n i ệ m . Bài "P h o n g niên t h i " d ư ợ c viét b ăn u chừ Hán t h e o thê Đ ư ờ n s luật, cò n c ũ n g d ư ợ c viêt b ă n ” chữ Mán n h i n m dùniỉ, "k iê u hài “P h o n ẹ n iên vịnh d ư c n m c á c h " - một cá c h diệu từ kh ú c xưa [10, tr.313-320]. D ày là hai s á n g - 8 8 - \ ”0 Thị X u ân ỉiồ n g Lu ận vãn Thạc s ĩ tác k h á hay và đ ộc d á o cua c húa T r ịn h CưonÉ». Ca hai bài dèu thê hiện niêm l ìm hiêu nation hr liệu (.'ho n iih iĩn u n i \ á » Itọc tru n g (lại trong
L ịc h triều tạp ky cúa Njiỏ ( ỈIO I .â n jí hãn h o a n , hạnh p h ú c đỏi với năm d ư ợ c mua. I hơ m ư n u n ăm đ ư ợ c m ùa vỏn là đê tài XƯỚĨ1U họ a cu a vua tôi I ẽ ỉ hãnh 'lò m :, ớ tlâv cỏ s ự kê tục. N iêm vui đ ư ợ c m ù a ây dà đ ư ợ c nhà C h ú a liệt kẽ r à n h rọt \ó'i m ộ t niêm ph ân khích khôn "Thãn mạch, nhiên thiên, kim m àn (ỉịa. Liên hành, hợp khoa, ngọc liên thănị*. Thươni* xicưng úy bỉ tam nô ng vọng (P hong niên thi) 'P ịc h là: Thóc n h ư vàng đo che kin cư m ật đát. bò' ru ộ n g và lói đi. 'Giẻ lù a ch i chit nhữm r hạt nh ư clinôi hạt n ẹ ọ c có d à y buộc liên. S ô n ọ vựa kia âm ă p đây, làm cho hy vọng cua ba h ạ n g nhà nòniỊ đ ư ợ c thỏa m à n ) xiết: Q u a đó, c ù n g thế hiện niềm y êu đời, y êu c u ộ c sons, cu a c h ú a Trịnh. Và t r ê n hết. đ ó cò n là tấ m lòn li c a o ca c u a m ột vị C h ú a luôn biết q u a n tâm và k h í c h lệ đ en c u ộ c s ố n g c ù a m u ô n dân. N h ừ n g c h u y ê n vi hành n h ư thể, c ũ n g là I úc t â m hồn t h ơ v ăn cùa nhà C h ú a rộ nu m ỡ , từ đ ó han phát tinh y êu văn thơ tớ i m u ô n người. N i ê m vui cua dân chúne. đ ư ợ c m ù a c ù n g chính là n iê m hạn h p h ú c c h u n g c u a đất n ư ớ c bời cu ộc s ổ n g đ ư ợ c an vui, yên ấ m , h ư ơ n g hạnh p h ú c thái bình đời N ghiêu , T h u ấ n . Dò nu t h ơ nhà C h ú a c ũ n g vì thế m à đ ầy "T rẻ con thì vui tư ơ i vì đư ợ c bú niớm no nê. O ng giờ thì vó bụnịỉ m à ca hát, C hen vai nhau, cù ng VII ị ch ơ i ở đirờnỊỉ cái đ ờ i Đườnii, N ghiêu " x ú c c a m trà o tlânu bởi đ àu đ âu cù nụ là cánh cu a âm no và hạnh phúc: ph àn dịch) ( "P hong niên vịnh " • • V. X . ử c Ọ u a thật là đời thái binh thịnh trị mà nuười ta h ă n g m ơ ƯỚC. Đời sônc, Lu ậ n văn Thạc s ĩ '\iỉỏ Thị Xuân ỉỉồ H ỊỊ v ậ t chât thì no nê, đời sỏ nu tinh thân thì ha hC\ niêm vui cứ â m 1 mãi d ư ờ n g l ìm h it 'll nguõii tu liị'11 c h o n< ihiôn c ũ II \ ã n h ọ c tru n < i đ ạ i I r o r i ị i
Lịc h trìêtí tạp Ai cua ISịịíì ( 'ao i ,ãng n h ư bâ t t ậ n . D ó c ù r m c h í n h la CÔI1U l a o d i ê u h à n h cỉât n ư ớ c c u a m ộ t \ Ị C h ú a hiêtì. V à n ê u đ â y là s ự t h ự c thì c á c n h á SƯ h ọ c h a \ i m h i ẻ n c ư u v ă n h ọ c c ũ n Li V • • • s*- r ^ cân khăc phục cái nhin "bôi don" thời k\ Mia I ó chúa I rịnh khi c h o rănii đâv là thòi kỳ khunẹ. h o a n a ntihiêm trọniỊ cua chê (lộ p h o n u kiên Việt N a m - một cái nhìn c ó ve n h ư ả n h h ư ở n g cua sir nhà Nmiyền \ ôn đôi k h á n g với các chúa Trịnh (?!). • _ •> v_- W • \— » fc_- Níioài V n a h ĩ a vãn chưomiỊ, P G S .T S Níiuyền M in h T ư ờ n ụ ( V iệ n S ư học) còn đ ặ c biệt nh ân m ạnh đến tư t ư ơ n e kh uyên n ò n u c u a T rịnh C ư ơ n g , và coi đáy là m ột t r o n g nhữ ĩig tư t ư ớ n g tiến bộ nhât cua ô n g đư ợ c nhân d â n ung hộ, uop p h â n tạo d ự n g nên một xã hội ôn định. • L ần í h ử hay. Đ i n h Mùi n ă m B ả o Thái thứ 8 ( 1 7 2 7 ), th á n g 10, nh ân dịp the tu T rịn h K h ư ơ n g đ ư ợ c p h o n u lảm khâm sai tiết c h e thuy b ộ c h ư do an h , “B á o h u ấ n ” b ằ ng H án văn và h a i hài th ơ đê han tặ ng ị 10. tr.41 1 Ị. Bài "Bảo huân ' với nội d u n g răn dạv bê tôi phai tu dư ỡ n ụ han thân , thực hàn h d ạ o đứ c k iê m n ă m các việc c ơ mật c hính trị; chúa Trịnh đã đích thân làm bài th ơ N h o giáo, trau dồi cả mặt thể và m ặ t d ụ n g để đ e m c ô n ụ sức c u a m ìn h làm r ạ n g rờ c ơ n g h i ệ p củ a tô tô n g ta. Đ ó mới !à cái đ ạo lớn nhât m à bê tôi đã “trả n g h ĩ a ’ đ ư ợ c c h o m ẹ ch a, c h o đ ấ t nư ớc . Và hãy luôn tu d ư ỡ n g đ ạ o đ ứ c đè x ứ n g đ á n g với đ ịa vị hi ện có cua minh. • L an th ứ tám: Đ i n h Mùi n ă m B ao Thái thứ 8 (1 7 2 7 ), t h á n g 11, D ư ơ n g lặ n g ị 10, tr.412-413 ]. Lời thơ đ ầy da diết: "Dư tình thức mục Hịỉirờng đỏ du. X h á t đ ứ c quyên lỊUỴÚn D oãn đại nho. Đ ô M Ị c á c b ô i lủ i c a n h ò p h á c h . -90- l.uận vãn Thạc s ĩ X ỉỊÔ T iị X u àn H ồ n iỊ B a o , /in lệ vê hưu, xin trí sĩ, chúa Trịnh có làm hài th ơ băng c h ữ H án đê ban l im hit'll II<’ UÔI1 tu liệu chít n » h i ũ ì CIIII M Ì II hue tru n ji (lại t r o ll”
í.ịch triền lụp ky cua N” ô ( 'a o I .ăng D iêu tài can LỈÌphõt san hn. n ị c h là : C õ n g c /ì ũ ii í ỉ (hint!, n g i r ớ c n h ít to l i n h tr â n Ị ỉ m o n o v à o v u a t ô i ỉa íỊÌú p nhau íỉỡ cĩi đên cuộc thịnh trị. :)iú nho ) D oàn đ óiỉí' lòiỉí> hợp V với vinnỉỊỉ iỉia. 'hciì rư ợ u hăng hô p h á ch mìniịi thũng chia Dúiìiỉ các vua m ới cạn. 0(1 vộ i vé nhàn tan. đi đáu Jẽ cân câu vướng vào san hô.) D ó là nhùmụ tra nu tlicr đáv tinh V mà nhà ('ỈHÌa ban t ặ n g c h o D ư ơ n u Bao. C h ú a Trịnh đã k h é o léo nhẳc tới c ơ n g h i ệ p dàt nước đ a n a đè n ặ n g trên vai c h ú a tôi. H ơ n nữa, bề tôi vốn là một "lirơno, tư ớ n u ” luôn g ần íiùi và h ợ p lòng với nhà C h ú a , há ch ăn g phai giôns, Y Do àn và vua T h à n h T h a n g l u ô n d ồ n g tâm đ ô n g đứ c n h ư Kinh thi t ừ n g ghi chép hay sao. N h ư n g n hà C h ú a cù n g hiểu rằng, d ù c ó xin về hưu đi c h ă n u nữa, n h ư n u tâm lònụ c ủ a bê tôi với đốt n ư ớ c vẫn luôn n ặ n g trĩu. M ặc dù thỏi xin làm qu an nữ a n h ư n g bề tôi nào dã hết ưu du với th e s ự trên dời, n h ư cản h t ư ợ n g càu cá kia roi có nhàn tan vả vên binh k h ô n g hav lại v ư ớ n g vào “ cành san h ô ” - biêu tư ợ n g cua m ộ t môi lo toan n à o khác. Y t h ơ chât chứ a tâm tr ạ n ạ, một cái nhìn xa t rô n g r ộng, m ộ t lôi suv níihĩ thấu đáo , đ u c h o ta thấy sự q u a n tâm, a m hiêu nồi lò ng m ộ t các h t ư ờ n g tận cua m ộ t vị C h ú a dàn h c h o bề tôi. N h ừ n g chất c h ứ a ấy đã đ ư ợ c c h ú a T r ịn h gửi g ẳ m v à o thơ, m à ban tặng t h ơ n h ư một s ự lan tru yền c ả m xúc và tâm t r ạ n u - Đ âu c ó c ả n h chức to v ọ n g tr ọ n g hay bề trên q u y ề n qu ý , c h ú a tôi h ồ n g trờ thành n h ũ n g người bạn tâm giao, tri ký tri âm đê bày to và sè chia nồi lòng mình. L an th ứ chín: M ậ u Phân năm B a o T h á i thử 9 (1728 ), n g à v KÝ S ử u • m ô n ụ 10 t h á n g 8. C h ú a Trịnh vời các triêu sì vào phu đườnu, sai làm bài “ T ự ĩ ho', cỉúu íĩé lủ “H unt* c ừ u sỏ (lin in g g iá th o á t hò k h â u " (tức là con g â u cứu \iỊỎ T h ị Xuân ỉỉồ n íỊ L u ậ n vở tì Thạc s ĩ v ã n " biêu đ Ươn 12 “ N ụ ù kinh". Bâv ui ờ, chúa Trịnh lụi (ỉich thân làm hai hài T ìm hiên 11 ” 11 ôn 111 liệu cho m i l l i o n l ú II ' ; I I I học tru n g (lại tro ll”
Ị.ịch triều tạp ky cùa N«ô C ao L ã n g ■ho n h à c h u nuôi nó lỉirợc thoái m ien# cọp) (iõm lỉìộl hài niỊil ngôn. 25 ván; một b à i ỉlĩíìỉ nỊỉỏn luật, hĩiHỊỊ nòm I lo. tr.43 1 |. C ó thê thây tân suât đùr m c h ữ w V k.. * ^ • \ Ô I 11 dê s á n u tác t h ơ \ ưỡn li họa cua c h ú a Trịnh khá thườníỉ, xuyên. N ỏ cho c w • • • • w thâv m ộ t vị C h ú a ch u ộ n ii thơ. dặc biệt lá sành n e ô n nsìữ N ô m t r o n a việc m i v è n tai tư Urơnu, tình cam và d ụ n a ý cua minh d àn h c h o niiirời đ ư ợ c tặrm thơ. C á c th ê th ơ n h ư n c ù ngôn, ihàt ĩmòn luật... vỏn là mầu m ự c của văn • • w • *— tw' » ‘--- chư ơn íì N h o L»iáo, đ ề u dư ợc nhà C h ú a vận dụniĩ linh hoạt vào t i m e hoàn canh khác n h a u , n h ầ m đạt tới ý dô tmhệ thuật cua mình. Dù chi là hỉnh t ư ợ n ạ con gâu c ứ u c h u n hà cu a n ó thoát khói m i ệ n a cọp nlurim c ũ n g đu đè g i á o dục bê tôi về I o n s tru n g th à n h , đạo hiếu tru n g c u a tir tương. Đ ạ o Nho. L an th ừ m ư ờ i: M ậ u Phân n ă m B a o Thái thứ 9 ( 1728), hạ tuân tháim 10, • làm m ột bà i th ơ bâ n g c h ữ H án và m ột bài thơ hang c h ữ N ôm đ ê ban tặng. m ùa đòn II. tro nu v ư ờ n KỲ viên, câv thiên tuế san co chi 9 giò, chúa Trịnh đã 110, lr. 440 -441]. Ớ k h í a cạnh này, c h ú n g ta lại dư ợ c th ấy hình anh m ộ t vị C h ú a y ê u thiên nhiê n, luôn có nhửniỉ q u a n sát, nghiền n g ầ m về s ự đời. Con "N gâu n h iên khởi vị tinh thánh tri. Hóa chí chiêu chiêu nghiệm tá chirơHíỊ. ” (D ịch: H á p h a i thình lình mà có tinh than thành thực đ ề cam cách đến trời (láu. ỈM ch "hòa khí tri tư ờ n g " i1ă đư ợ c im g nghiệm m ột cách rỏ rệt) m ất tinh t ư ờ n a ấy lu ôn nhìn sự vật q u a lăng kính c h iêm n g h i ệ m sâu sắc: T ừ hình anh th iê n nhiên nhà C h ú a đã liẽn hệ và suv n g ầ m về lê đời. Đ ó là sự ử n ẹ n g h i ệ m c u a thiên nhiên d o c ô n e sức cua con n g ư ờ i vun trô n e , chăm sóc. Dó c ũ n 2 là biêu hiện cua sự hòa h ợ p đât trời \ à lònu rmười, nó n h ư b áo h iệ u diêm lành sẽ tới. Dây là một việc \ ui, dán g dê chú c m ừ n g . Vi thê, c húa - 9 2 - X iỊÔ Thị X u â n ỈỈO HÍỊ l.tiận vãn Thạc s ĩ T r ịn h đà đích thân làm t h ơ han tặnu v ư ờ n Kỷ viên như m ộ t sự khích lệ, đ ộ n g T ìm hiêu n"uồn U r liệu cho nỵhiên H U I \ã n hoe tru 11« đại tro n ”
L ịc h triều tọp kỷ cùa Ngó ( no l,â n g . ịèn kịp thời. N h à C h ú a \ â n sư d ụ n g ca c h ữ I lán vá c h ừ Nò m c h o n h ừ n u sãn u lác thơ ca c u a m inh n h ư một thói que n, sự ưa ihích, đê m u ô n nh iêu nmrời ciinụ c a m và hièu d ư ợc ý nulììa sâu săc tr o n u nhìrnti lời lliơ C h ú a ban tặng. Lân th ừ m ư ờ i m ộ t: M ậu T h â n năm Bao I hãi thử 9 (1 728), th á n u I 1. co • ronu xuất hiện ơ trước lâu Ntùi Loim, chúa Trịnh sai \U1 co thi đê bói. d ư ợc lủm hai bài thơ. m ột hăng chừ H án và m ột bàng c h ữ N òm đẻ g h i s ự thực ị 10, que “ Dự", tưọma h ào " lụ c " đê u bình. Chúa Trịnh m ìniiỉ lủ đĩêm tởt lành, hèn t r . 4 4 3 - 4 4 4 ]. Bói c ó thi vòn lù m ột hình thức qu en th uộc c u a n s ư ờ i xưa. Ay là do thời đ ó khi kh o a học kỳ thuật c h ư a phát triôn, thiên nhiên vần là m ột môi de dọa với c o n n s ư ò i nên nmrời ta van phai dự a v à o câu khản h ay bói toán đê mọi sự đ ư ợ c to bày. v ấ n đề tâm linh c ù n g từ d ó mà ra, tạ o c h o con n gư ời lònụ an tâm đôi với mọi việc. Vì thê, khi bói đ ư ợ c q u e tốt c ũ n g đ ô n g nghĩa vái việc thế sự, triều đình c ũ n g h ợ p với ý trời, ý đất. N h ư n g ẩn sâu tro n g dó, là s ự kh ăn g đ ịnh sâu xa c ô n g lao to lớn c u a C h ú a dôi vói c ô n g cuộc thái bình thịnh trị mà đất n ư ớ c đ a n g cỏ. Nhà C h ú a luôn dùne, sonti hành hai t h ứ văn tự I ỉán, N ô m đê c ù n g ngợi ca m ộ t sự việc. Đ ó là sự tôn t rọ n g vai trò và vị trí n g a n g nh au cùa từng, t h ứ văn tự tro na; đời s ổ n g văn hóa, tinh th ần cua con người. N g o ài b an tặ n g thơ, chúa T r ịn h cò n đích thân lảm các thê k h á c đ ê ban tặ n g như: dụ chi, bài cáo, bài từ, văn sách, câu đ ố i . . . S ự đ a d ạ n e và linh hoạt tro n g mọi ho àn c a n h đà cỏ n h ừ n g hình thức ban tặ n g k hác nhau, đ ó đòu là d ụ n g ý c u a n h à C h ú a . N ó thè hiện s ự kh éo léo, tinh tư ờ n u cu a m ộ t vị C h ú a luôn quan tâ m tới thế sự, thau hièu l ò n e n ạ ư ờ i và biết đặt m ình t r o n u suv tư c u a nsiười k h á c đê giáo hóa, nhãc n h ơ mọi việc. C h ú a Trịnh đ ã sir d ụ n u vãn t h ơ như một t h ứ “ vù khr dè truyên bá tư t ư ởng, khích lệ tinh thản , c ô vũ con í lìini Trịnh đ ích thán làm hài “(iụ c h i ” băng c h ữ H án LỈẽ rân ciựv các b âv tói - 9 3 - \ i Ị Ô Thị X u ân H ồ n g Lu ộ n văn Thạc s ĩ nmrừi trone, mọi c á n h imộ. C h ă n ụ hạn, C an h Tý năm B áo ỉ hái thử 1 (17 20), T ìm hiêu nịiuồn tu liệu cho n « h iê n cứu M ill học Iru 11*» c lạ i tro n ji
L ịch triều tạp ky cua Ngô C a o l.ã n ịi Jứn nho. Rãi nhà C húa lại sai dịch bời "dụ chỉ này ra lịUÔc âm. triựu các qiun i vàn vò vào nội cúc, hiàìi í/ụ một cách ân cũn líẽ to V ràn i/ụy họ [ 1 0. n r . 2 9 2 - 2 t) 3 ]. N ộ i tiu n u h à i d ụ c h i t o V r ă n d ạ y b ê tô i t r o n i i k i n h , n u o à i t r â n h ã y b i ê t tự răn m ìn h mà trao dôi đạo dửc và làm theo việc nulìĩa; c h ớ dê lợi danh, b ỏ n u lộc che m ờ mat mà g a n h ghét, hoài nghi và đò ky lẫn nhau. Lời dạy ây đ ư ợ c dịch ra c h ừ N ô m đê mọi nmrời ai ai c ũ n g hiêu đ ư ợ c cặn kẽ mà 11 hi n h ớ đ ê thực hiện. S ự ân cân, ch u đ á o cua nhà C h ú a n h ư vậy, th ứ hoi c ó ai m à k h ò n i i làm theo. 1 lav sự kiện Q u v M ã o năm B a o Thái th ứ 4 ( I 723), ngày G iá p N a ọ . sao Chỏi xuâ t hiện ơ phận sao N ữ tú. Ntiav đ êm sao Chòi băt đ â u xuât hiệ n , chúa Trịnh đích thân ra làm bài cáo vãn đê cún g tạ [ 10, tr.346]. ỉ loặc (Cầu dổi bằng c h ừ H án đ ế ban tặng [10, tr.438-441 ]. Tất cá đều c h o thấ v m ột s ự việc trên câ y th iên tuế, lại sân cò chi 9 giò, C húa Trịnh làm bà i từ và 2 đôi t a m lòng, n h â n đ ứ c, b a o la củ a nhà C h ú a đôi với đât trời và lòng rmưừi. T h e o t r i ẻ t lý nhà N ho, thiên địa nhân vốn là tam tài củ a vũ trụ, vì thê sự linh ứng c u a thiên nh iên tạo vật với việc thế sự, thiên triều là hoàn toàn có cơ sở. C h ú a 'Trịnh luôn c h ủ đ ộ n g dế thích ú n g với mọi việc, dùnii chính văn thơ n h à N h o d ê “ tai đ ạ o ” và lan truyền tình y ê u văn học. T ừ n h ừ n g liệt kè và ph ân tích trên đây, c h ú n g ta có đư ợ c cái nhìn đa d i ệ n , n hiề u c h iề u về hình ảnh m ộ t vị C h ú a yêu thơ, sành t h ơ và một tấm lòntì I u ô n đau đáu vì nư ớ c , vì dàn. C h ú a Trịnh là ngư ờ i đã khơi dậy lôi sinh hoạt x ư ớ r u họa they ca c u n g đ ình đầy tinh tế. C h ín h n h à C h ú a là người di đ ầ u tro ng c á c hoạt độiií> văn c h ư ơ n g , đích thân m ình t r o n g nhiều ho àn canh kh ác nhau d ã sáng tác th ơ c a n h ư m ộ t t h ứ “ vũ k h í ” sẳc bén đề truyền tai các vấn đề chính t r ị , thê sự, c u ộ c đời. T ừ đó, g iá o dục, k h u y ê n răn con nụirời hãy uốn m ì n h đê tihực niện c h o d ư ợ c đ ạ o đ ứ c "tu. tể, trị. bình " c u a N h o ” iáo. Bên cạn h đó, lối ư a di:ne c h ừ N ô m troniì sánii tác v ă n ch ư ơ n g , c ù n g c h o thâv s ự dề ca o một • V. %m.. ' ✓ ẹt - 9 4 - \ g ô Thị Xuân /Ỉồ n ỉ’ l.uận vãn Thạc s ĩ t:hử \ ã n tự lên tìánu Ọ u ỏ c thông, (van dê này c h ú n u tôi sè trình bày kĩ hơn ơ l ìm hiên Iiguổn lu liệu cho nghiên cứu \ ăn hoc tru n g (lại I r«»nJ*
l,ịch triều tạp kỷ ctia 'Nịịó í ’ao l.ã n g etnroTia sau). C ù r m \ ì thê, với lăn tỉ kinh vãn c hư ơng, ỉ.ịch ỉrìữn tạp ky đ à e ỏ p liêtm nói c u a m in h n hầm bò sune. soi chiêu nhiòu \ ấ n dề cua ván học t ru n a dại c ù n e n h ư k h o a học lịch sir Việt N a m ironu việc dán h ui á c ô n u lao m ộ t vị C h ú a YÔn cò n nhiêu LLỎC khuât cân d ư ợ c soi to. Và cùnii cân nói rã ne, phai c h ã n a v iệc các c h ú a Trịnh hay vãn t h ơ N ô m dã kích thích done, văn học c h ừ N ô m thê ky XVI II phát triẻn đê n đinh cao ? X ư ớ n g h ọa t h ơ ca chúa tôi YÔn là m ột truyên th ỏ n n tôt đ ẹ p đ ư ợ c d u y trì từ đời v ua Lê T h á n h Tôn tì. C ác c húa T rịn h luôn khuvên khích m ộ t xã hội V ă n trị. lav học tập, s á n g tác và ca m thụ v ăn c h ư ơ n c là vân đ ề cốt lõi. C ù n g chính t ừ cái nôi v ăn hóa, văn học ấv, n hiêu bê tôi dà trơ t hành nlũmsì tác giả văn c h ư ơ n g lỗi lạc c ủ a nền văn học t r u n g đại d ư ơ n g thời. H ọ vừ a là lực lư ợ n g s á n g tác và t h ư ớ n g thức, vừa đối t ư ợ n g truyền bá và phát huy cá c giá trị văn hóa , văn học. Đ ồ n g thời, họ c ò n là b ộ m ặ t cua một lối sinh hoạt văn h ọ c đặc sắc: đó là x ư ớ n g h ọ a th ư ca cune, dinh truyền t h ống mà k h ô n g phái thời n ào c ù n g cỏ đ ư ợ c . Đ e c ỏ một đất n ư ớc văn hiển thi họ chính là đội q u â n n ò n g cốt đ ẻ tạc nên bả n sac v ăn hóa, văn học Việt. Th ờ i Lê T r ị n h , x ư ớ n g h ọ a th ơ ca chúa tôi là nét đ ặ c sac riê ng v ố n có. C ó được đ i ề u ấy là bởi thê ch ế chính trị “ lưỡng đẩu c h ế ” , nên v ư ơ n g q u y ề n t h ự c sự t h u ộ c về cá c c h ú a Trịnh, kể ca s ứ m ện h sán g tạo các giá trị văn hóa. V à vân học c h ín h là m ột con đ ư ờ n g , m ộ t cầu nối, sán sinh ra lòi x ư ớ n g họa t h ơ C£ c u n g din h đ ặ c sắc của một triều đại. H ò a t r o n ụ k h ô n u khi s án u tác t h ơ ca nhiệt thành cua nhà C h ú a trona, n h i ê u h o à n c a n h khác nhau, hê tôi e ù n s đầ> cam kích m à họa lại th ơ ca. tạo ỉ.u ậ n văn Thạc s ĩ - 9 5 - S g ô T tị X u ân lỉồ n íỊ n ê n iTỘt k h ô n u khí sinh hoạt văn học c u n u đình chính thô nu , sôi nôi và lành T ìm lúêu nguôn (II lií -11 cho I) ” h ic ii cú II văn học I ru II” (lại Ir o n ”
ì.Ịch frit’ll tap ẢI cua \<íô < ao l .ã n ịi mạnh. Diên hình n h ư Dinh Dậu năm Vinh 111 Ị till thử 13 (171 7). tlìáim 5, c h ú a l ịnh sai các trièu sì soạn bài ch âm "Biêt Iigưừi dê thư xom tài học súc tích u i a l ìm a nmrời. B â \ uiờ, Dặiiíi Dinh Tirớnsi \ a N u u y ề n Q u ý Đứ c cũ nu cùniỊ :.oạn bài c h â m "B iêt n g ư ờ i" bãiiỉi chừ Han đẽ d â n u chúa ị 10. t r . 2 11-225], • V. V- "C ao cơ thay, chúa thư ợng ra là hực thánh! Thông m in h tính trời, X q à i m uôn tập trung tinh thôn Đ ê nhìn và nghe n h ữ n g điêu m on ^ ìììuõn cua dán d o trời soi bao " . r o Hi! đ ó có nhữníi câ u ca tụnu lìlur: Đ â y h o àn toàn là n h ừ n u lời khen nuợi, tụ nu ca c ù a bề tôi đ â n e lẽn Chúa. D ù với m ụ c đí ch khuy ến khích bê tòi sánụ tác "hài châm " đê x e m học lực cua từ n g n gư ời, thi m u ố n hay không, chúa Trịnh đ ã khơi x ư ớ n g và đe c a o lối văn thù plụinu, ngợi ca cô n g đức triều đình, v u a chúa, c â m h ứ n g “ca c ô n g tụng đ ứ c ” c ù n g vi th ế m à ra đời. Nó xuảt phát từ mặt diễ n ng ôn cua tác giả s án g tác, vòn là các bề tỏi h ư ớ n g ân ph úc cua triều dinh. H ơn nữa, đ iẽ m nhìn s án g tác c ũ n g h o à n toàn đen từ n h ữ n g con người đ ư ợc tu d ư ỡ n o nơi cử a K h ô n g sân Trình, ăn c ơ m và làm quan dưới thời cá c C h ú a. Vi thê, tính chât c ò n g thức, s ù n g bái, th ậ m chí c ó sắc thái xu nịnh là lè dĩ nhiên. Hav m ộ t sự kiện ciền ra tirơng tự như dịp c h ú a Trịnh C ư ơ n g di chơi H ồ Tây, có các bề tôi h ọ vói h à m V c h ỉ c h ú a tôi n h ư c á aặ p nước, t ươn 12, dă c với n h a u . C á c b ê tôi hộ gÌ£. N h â n d ịp n à y (lích thân nhà C h ú a đã sánii tác hai bài Q u ố c â m để tặng c ũ n s vhôníỉ thẻ bó q u a c ơ hội nà \ mà họa th ơ ca tụng và c ả m ơn c ô n g đứ c n h à Chúa, ơ đ i ê m này, P G S .T S Tràn N ho Thìn đà có một so sánh khá h ay khi van /ì >c cung đình cua Lẽ Thánh Tỏng, han plhìĩ cho quân thân c ơ h ộ i đê ca tụng ninh, đẻ khủng iỉịnh HY quyên tuyệt đỏi cua mình hoặc khen ngợi lòng - 9 6 - \íỊÒ I tị Xuân lỉồ iìíỊ Ị.u ận vởn Thạc s ĩ n h ậ n <ét: "Việc lùm cua Trịnh Cưoĩiiỉ tựa hô nh ư m ò p h o n g c ư cht sá n g tác T ìm hiêu nguồn tu liệu c h o I i i i ỉ m n t ú u \;tn Um (r u n ” (lạ i Ir o n ”
/ .ịch triẽu lạp At tua Nt»«'» ( ao l-iinji rnitìỊỊ tlìừnh cua hú tòi " |()6|. Bơi có lán, VIKI I õ I hánh ỉo n ti to ra “ k h iê m 'ũv p h o n g J a n g " ( l a tin là chư a cỏ thê lam diêu ban bỏ nhân, đứ c nhirnu m ay tô n " vói câ u t h ư ỉiợi Iiìơ: "Hò íiiìx thi nlhin tin 1 1 >hìn'X H oàng tlìiên tích p h ú c đ ư ợ c trơi a i á i m phúc , c h o m â \ nãni d ư ợc m ua liên tièp) nlnr đè th á m d ò suy n n h ì c u a các v ãn thần vê minh. I ât nhiên, các \ ăn thân thòiìíi m in h dã đón băt roàn n ă n g ' H iệp ửiiỊỉ lum tn m g hách cóc đ ă n g " ( Đ ứ c cua nhà v ua c ả m thâu V cua q u â n v ư o n u rât nhanh. T hâ n N h â n Tru nu \ iêi: "C ách thiên đẻ đứ c diệu d e n trời nên xa y ra diêu kỳ lạ/ Đ iềm lành hiện ra. m úa m à n g lươi tot) [66J. Lôi h ọ a t h ơ c u a be tôi với C h ú a còn đ ư ợc duy trì ờ hầu kh ăp cá c s ự k i ệ n diễn ra t r o n u c u n u dinh. Đó là lối th ư "hạn vậ n " tức họ a v ầ n theo bài x ư ớ n g mà n h à C h ú a đã làm. C ó thê kẽ đèn các dịp như: Đin h Mùi n ă m B ả o T h á i t h ứ 8 ( 1 7 2 7 ) , D ư ơ n t ’ Bao xin vê hưu, c h ú a [ rịnh có làm bài t h ơ c h ừ H án d ê han cho. D ư ơ n g B ao theo vẩn h ọa lại b ằ n g một bài thư c h ữ H án đè d â n g l ê n tạ ơn. Lời t h ơ cù nu m a n g đẩy ân điên cua một bê tôi thẹn m ì n h đã già, xin "T ro n g lòniỊ lúc nào cù n g canh cánh trôniỉ m a n y ơ c ơ đỏ nhà chúa. N g ư ớ c th ở Thánh thư ợng han ơn rộ ng rủi. càu m ong cho hạ thân. N h ư n g hạ thần đã như con ngự a g ià rồi. làm th ể nào đ ư ợ c n h ư ngự a n o n tài iỊÌoi n ữ a " c á o lui vê ớ ân: Đ ây là n h ữ n g lời tâm sự rất thật c ủ a m ộ t hồ tôi trung nghĩa, biết thẹn v ớ i tuồi già c u a m ì n h vi khôntĩ cổ n u hiến đ ư ợ c nhiều nừ a ch o đất nư ớc. Lời đ ộ n g viên c u a c h ú a T rịnh dành c h o D ư ơ n g B ao ví ô n g nlìir “ n g ự a n on" c à n g I àm ò n e tự biêt răn minh. Bới dù m u ô n đi e h ã n u nìra, sức lực và trí tuệ cua t liôi e ià đã hạn c h è di nhiêu, đâu th ê hãnii hái. minh man n h ư lớp tre được. - 9 7 - ' \ ỉ Ị Ô T h ị X u â n ỉ ỉ ồ n i Ị L i i ậ i i v à n T h ự c s ĩ N h i m u dù c ó vê ơ ân di c hàng nữa. thi tảc lòna cua ỏ n u với cô n g ơn nhà C h ú a T im hicu II <£11 oil (II liệu t ho niỉhièn n íu v;ìn hục tru n g (lại Iro n s
L ị c h í r i c i i t ạ p k \ CU1I V 'ò ( ao Lâ n g v ằ n k h ô n u t h a y d ô i . D ó là c ai d ạ o 1 r u n LI ỉìiôu m a m ộ t h è tôi m â u m ự c n h u ÔI1 ÍÌ s iiõt (Jừi e i n u i ữ v à u h i t h â u . H a \ m ột dịp khác, M ậ u I hãn năm Bao í'hái th ứ ( 17 28) . n e à v Ky S ư u. n i o n u 10 ihánu 8, chúa Trịnh với các trièu sì và o phu đ ư ờ n e , cỏ đích ỉlioáỉ hô khâu " (c on g ấu cửu lìiúp chu nhả nuôi nỏ), P h ạm K h iê m ỉch có họa th â n làm bài hai bài th ơ băim c h ữ Hán, đâu dò là "ỉỉù n iỊ cứu sỏ d ư ờ n g íỊĨư v ầ n lại bài đ ó b à n g m ộ t bài t h ơ c h ừ H án theo thê nuù n g ô n và m ộ t bài th ơ thất niiòn barm N ô m . C a hai bài họa đêu là sự ca tụnụ côíiíi lao cứu íiiúp chu nhà c u a c o n G ấ u . Q u a đó. P hạm lch K h i ê m cũna, ân V nuợi ca lòne. t r u n s thàn h c u a b e tỏi truno, nuhĩa với triều đình. với vua chúa. Lời ca t ụ n ạ bộc bạch trực "P hong cá ch cua G âu đảng đ ê khích lệ nhữniỊ ke kiên trinh trong chỏ âm thám. G âu /à lo à i vật còn được n h ư vậy, L ọ ỉ à loài người, hủ lại k h ô n g nén hét lòng trung thành? N g ư ớ c th à y n g ò i bút văn chư ơ ng cua thánh thư ợ n g lảm cho kè biêng n hác đ ư ợ c cỉáv đ ứ c và ke m ù q u ả n g được m ớ m at ra tiêp, c à n g đê ca o ân đ ứ c cua bậc đẻ vươnu: S ự c a t ụ n g triều đình, ca tụne. ơn chúa hay c h ú a tòi c a tụ n g lần n h au VÔII là m ộ t đặ c tr ư n g c h u n g cua x ư ớ n g họa th ơ ca c u n g đình. Lây hình ảnh m ộ t c o n G ấ u c ứ u chủ nuôi, c hính là một ẩn dụ dể c h ú a Trịnh n g ầ m th ă m d ò s u y niihĩ c u a bề tôi với cô n g ơn n hà Chúa. Những, bề tôi tru n g thàn h n h ư P h ạ m K h i ê m Ich luôn hiêu điêu đ ó nên đày cù nu là m ột dịp tôt đê làm C h ú a v u i lò n a . N h ìm íĩ vâ n t h ơ x ư ớ n u họa trên vừ a là plurơnu tiện c h u y ê n c h ờ nội d u n t i . v ừ a là cá c h t h ứ c đạt đ ư ợ c m ục dích mà ca C'húa tôi đêu y èu c h u ộ n a và - 9 8 - .’•\'iỊÔ T h ị X u àn ỊỊỒ h ìị Lu ận vãn Thạc s ỉ I o t ư ờ n ạ . T im hiêu nation tu liệu cho M ííliiĩn cứu \ãn hoc t r u iiíi (lại tro n ”
L ịc h triều tạp ky cua Ngó C ao l.ã n ịí H o ặ c CÙI1U n ă m â \ . v à o t h n n u I 1. lại lâu N u ù I.OI1Í2 . c h ú a I r ị n h c ó lả m hai bài thơ m ộ t I lán. một Nôm đẽ m ừ im đ ié m lãnh khi hói co thi d ư ợ c q ue tôt. C ác quan \ ăn vò cìiim kính cân d ã n u tò khai đê c húc m i rn ẹ diêm lành và kính họa vàn thư: m ột hài bãnii c h ừ Hán theo thê Đirừnii luật và một bài hănti chừ Nôm. X ư ớ i m họ a vua tôi lân iiàv cũiìiỊ k h ò n u năm nuoài q u \ luật tán tụnti, . . . . c • C I e • biêu dươne. c h ê đ ộ lliônti qua một sự việc cụ thè lá lĩùrnii d ư ợ c d i ê m lành. A m hưon.ii chu đ ạ o b ao trùm các bài h ọa th ơ vẫn chu yêu maiiíi tinh ch â t thù "D iêm tót b á o hiệu vĩ' vận thịnh vư ợ n g được trình bày đ ú n g lúc. Lá bùa q u ỷ báu hiêm cỏ ơ đời. đưa nhà chúa lên sánh với vua chúa danh tiên %. Đức lót cua thánh chúa, do hòa khỉ g ã v nên. làm ch o trời đâí đ ư ợ c yên vị, cỏ kh i tru n g hòa. C húng tỏi đ ờ i đ ờ i xin nói: X in d á n g thơ "Ciru ch icon {ị đô kinh chúc nhà chúa " phụrm, tán dươrm: v ẫ n là n h ữ n g lời nuợi ca hết lời về c ô n g đứ c n h à Chúa. S ự khới x ư ớ n g những chu đ ẻ x ư ớ n g họa cua c h ú a T r ịn h đ êu k h ô n g n go ài m ụ c đích k h ă n g định cuyền lực tối c a o cù a phu C h ú a đối với c ô n g c u ộ c trị vi dất nước . C á c bề tôi họ: theo đ ạ o T h á n h hiền c ù n s vì thế m à sần c ó troniì m ìn h tư tưởne, tr u n g q u â n , liêu đạo. K h ô n g chi c ó x ư ớ n g h ọ a v u a tòi m à các bề tôi c ù n g x ư ớ n g h ọ a với n h a u lẻ từ biệt q u a n trirờnn khi rút lui về ư ấn. T n r ớ c khi về hưu, N g u v ề n Q u ý Dức có đê lại hai hài thơ dê từ biệt các vị c ù n g á tro n g triêu, t h ơ làm b a n g :h ừ 1 lán theo lồi “ tiên thoái c á c h " [10. tr.238-241 Ị. T h e o thè này, đ ú n g -9 9 - X g ô T iị Xuân H ôm ỉ L u ậ n văn Thạc s ĩ với têì cua nó là c ó tiên có thoái tức là nêu vân càu trên ui eo th eo bộ nọ thì T im liiêu n^uôii tu liệu chu Iiịihiên d ill V ãn hoc tru n y đại trong
L ịc h triêii tạp ky cua Nj*ô C a o L ã n g \ à n c â u dưới nieo t h e o bộ kia có tính chát \ e n kè lân nhau , phai ch ú ý mới "I 'li sơ tủ thánh tứ uniỉ hi. Bô côn ân vinh, loại bô V. Diêu lê lân cam SU) văn tiên, B ình c h ư ơ n g p h o n g nguyệt học tiên t r i " (D ịch nghĩa: Tính viên vông, tài hèn kém, tôi Ilặp thời thịnh trị rụ c rỡ. đư ợ c g iú p cứ c bậc thánh Yinmg. D ội ơ n vinh hiên là d ư ợ c vá áo cỏn. ke áo vui này thật lây làm thỏa lòng. C óng việc điêu hò a vị c a y vị ngọt cho đư ợ c vừa phai, x in như ờ ng cho các bạn hậu liên. Tôi x in then đòi các hục liên bôi, vui cùn g trăng gió và p h à m hình chơi) r.hận ra (lược. A m diệu ch u n u cua hai th ơ \ a n la nhìrnii lài ca l ụ n g c ỏ n u dức: C ó thể thấy, vị trí và vai trò c u a N g u v ễ n Q u ý Đ ứ c tr o n g triều đìn h vốn đ ầy h i ế n vinh và c ũ n g đ ẩy trọng trách. C ô n g việc “vớ ảo con " tức là làm việc sửa c h ữ a n h ữ n g điều sai sót cù a n hà C h ú a , q u ả là k h ô n g d ề dàng. Nhưna, với tẩ m l ò n g cua m ộ t bề tôi trung hiếu, ô n g đà tu d ư ờ n g nh ân cách và hoàn thàn h tốt c ô n g việc với đ ú n g địa vị cu a m ình. Dầu vậv, dù đ ư ợ c triều đ ìn h tin t ư ờ n g hèm kém ", dã đ ê n lúc từ quan, lui vẻ nơi vư ờn tược, m à d àn h c ô n g việc điêu h a o nhiêu, ô n g c ũ n g chi tự nh ận m ì n h là "ke áo v à i" với "tính viên vông, tài h ò a đất nư ớ c c h o n h ữ n g bề tỏi tài gioi về sau. Đây c h ín h là hình ảnh m ộ t bề thân, tè gia, trị quốc, hình thiên hạ " c ủ a đ ạo đứ c N h o giáo. tôi trunn, nghĩa, hiêu đ ạ o , luôn s ô n g và c ô n g hiến hết m ìn h theo lv t ư ơ n g "tu N h ư vậv, bô tỏi làm th ơ và x ư ớ n g họa thơ đêu k h ô n g ngoài m ụ c đích b á o đ áp, ngợi c a c ô n g ơ n cùa thiên trièu và vua chúa, d ồ n u thời c ũ n g là cách V— s. 1 V • đ ê tru y è n tai tir t ư ơ n g trunii quân , d ạ o tru nu hiêu. cái chí cua ké s ì. .. m à các \ ° ô Thị X u ân lỉỏttiỊ Lu ận văn Thạc s ĩ l im hicu nation tu liêu cho n^liicn eúu \ã n hoc tru n g (ỉ;ú trung
L ịc h triều tạp kỹ cua Ngỏ (* 1 1 0 L ă n g i*. w w ♦ bẽ tôi luôn luôn tu d ư ờ n u nhân cách dê \ ử n ịi dãrm \ à làm tròn tr ọ n u trách địa 2 .2 .2 .3 T h ơ x ư ở n g họa cua s ử th â n \ ị d ư ợ c ui ao. X ư ớ n ụ h ọ a th ơ ca nẹiròi ta thưÒTìíi chú ý phân lớn tới hai đối tirựiiii là v u a tôi hav c h ú a tôi. Với Lịch ỉriêu tạp ky, ch ủn u ta đ ư ợ c biêt th êm t h ơ ca x ư ớ n e h ọa cu a s ử thân. Dày là m ột nét riène má bộ sir tư nhàn này có được. T h ơ xirớnu h ọa cua sứ thân cũnvi vòn năm tronu cái k h u ô n m ầ u Chuns c u a nên văn học cu nu dinh. T u v k h ô n ạ iiian sánti tác đ ư ợ c m ớ rộn ti. n h ư n g tư t ư ờ n a và đ iè m nh ìn s á n a tác c u a các sử thần vần chịu s ự chi phối c h u n g cua t ư tướng, tr u n g q u â n và triêt lý “ tu, tè, trị. bìn h” cua đ ạo N h o . S ở dĩ có điều ấy là bơi đ iê m xual phát cua các sứ thàn cũn g vòn từ nơi cunu, câ m . ăn c ơ m và h ư ở n g ph ú c lộc triều đình. H ọ tự V thức về nhiệm vụ cu a m ình và tự tra o dồi đ ạ o đứ c bán thâ n đê xư ớ n g đánc, với địa vị ây. Một vị trí đối ngoại - là ngư ời đ ạ i diện c ho ca m ộ t thè chế c hính trị đê đàm đ ạ o với cá c nước khác. Trách n h i ệ m ấy có khi phái đán h đổi bằntỉ m ạ n g s ổ n g cua c h ín h mình. Vì thế, khi c á c sứ thân tìm đ ê n th ư đ ê làm bâu bạn, c ũ n g là lúc t ro n g lòng đ â y t â m tr ạ ng H ò a th ứ 3 (1682). khi bọn X án m ới vào cưa ai, có làm th ơ x ư ớ n g họa với bọn H o à n g CÕMỊ Trí và ỉ 'ù D uy Khuông. Họ làm thành tập th ơ “N a m g ia o h ả o làm ", hét sứ c kh en n ẹ ợ ị nhàn van. vật lý, vãn học và kinh tê xư a nay cù a nước K hi vé nước, bọn X án d â n g tập thơ ày lèn vua Thanh " [ 10, tr.86-87]. h o ặ c có khi vì m ụ c tiêu chính trị n à o đó. C h ẳ n g hạn, "Nhám Tuất năm Chính D â y là kết qu á c u a việc sứ thân hai nư ớc Việt N am - T r u n g Q u ố c làm th ơ x ư ở n g h ọa với nhau . Rò rà ng tập th ơ "Nam iỊÌao hao â m " mà bọn X án làm v ới mục tiêu ca tụ n g mọi mặt đất n ư ớ c ta hoàn toàn vì m ục đích chinh trị. T u y m a n s tính chât xà ụiao, cô n g thức nhirrm nỏ cùtm ít nh iều thê hiện tình đ o à n k ê t . năn bó uiĩra hai Q u ô c uia. \ <ỊỎ Thị X u ân /ỈÔHÍỊ Lu ận vãn Thạc s ĩ l ìm hit'll njiiKtri tu liệu cho c ửu \ ;in học tru n g tlại tro n ” L ịc h triêti tạp kỹ cua Ngỏ í ao I .iìng S o n u sonu với \ ịệc sứ thân I m í m í Hux làm t h ơ ca nuợi n ư ớc N a m . sứ th i n n ư ớ c la CÙIIU s á n e tác t h ơ dè dân u lên vua I hanh. U) lònu ca m kích. D ò lá B in h N e ọ n ă m B a o Thái th ứ 7 (17 26). i h á n u ( ì i ê n u . m ùa xuân, s ứ thân H ạ m K h iê m lch ùr Y ê n kinh vê nước. Q u a c ư a k h â u , d ư ợc vua T h a n h ban I1UỚC N a m íiiừ v ừ n u ngôi v u a v à vận n ư ớ c hot d ờ i n à y q u a đ ờ i khác). B ọn ỉ c / ĩ rá' ca m kích hèn làm ba bài th ơ d à n g lẽn vua Thanh. I 'lia Thanh rát khen nẹợi. có lo i dụ rủnạ CỊUÔC Yiam g ỉa biét chuộng nho học. hèn thương thêm cho hc hộ sách, lụi châu p h ê khen thmm<Ị vê lòng tliành. ciâniỉ thơ chùa m ừng, ỉ a khi vê nư ớ c,bọn fell sa i n g ư ờ i p h u ngựa vê trước, dư anh khái trình C húa hiêt. c rũa Trịnh Ị à y ỉàm b ă n g lò/iạ lăm [10, tr.38 4 - 3 8 5 ], D ù n g văn t h ơ đê thực cho n h iê u q uà cáp, lại dặc biệt ban cho bổn c h ừ ":\!hật Nưm the tợ " ( n g h ĩa là h i ì n m ụ c tiêu chính trị v ầ n luôn là một c ô n g cụ hữ u ích. Và co n đ ư ờ n g ngoại giao h ò a hiêu với n ư ớ c bạn đ ă đư ợ c các c h ú a Trịnh thực hiện một c á c h ôn hca. k h é o léo. Hệ q u ả dê lại là s ự m ãn n u u v ệ n , ha hè ờ ca hai n ư ớ c và m ộ t nền đ ộ c lập lâu dài. S ự c a t ụ n g s ứ thân lần n h a u cua hai nước c ũ n g là cá c h đê c á : bậc Đe v ư ơ n g ca t ụ n g c ô n g lao và vị trí cu a nh au , c ù n g k h ă n g địn h v à đê c a ) a já trị trị vì, d ầ n dắ t đất n ư ớ c cua mình. X ư ớ n g h ọa thơ ca cua sứ thần P h ạ m K h i ê m ích và v u a T h a n h , c ù n g vì thẻ m ả k h ô n g tránh khoi lòi t h ơ k h u ô n sáo, thù tạc t h ư ờ n g n h ậ t cùa các s á n g tác c u n g đình tru yề n thống. Vì thè, các sártii tác n ày c ũ n g bị h ạn ch ế nhiều giá trị v ăn học đích thực c ủ a nó. N h i ệ m vụ chính cu a c h ú n g v ầ n là m ục tiêu chính trị, tru yề n tải đ ạ o đứ c cùa b ệ ph ận văn học c h ứ c nănti. T h ư ca di sứ, k h ô n g ch ỉ đ ơ n thu ân là lôi x ư ớ n g họa k h u ô n m a u , c ô n u th.rc ph ụ c vụ cô n u tác triều c hính, m à h ơ n the, d ó cò n là nơi tâm íìiao tri ky để • • W ^ * c á : sử thân bộc bạch noi lòniĩ m ình một cách c h â n thực nhât. Ví như, Ký Dậu D i'iin Q uýnh (f C hâu .Xinh M inh ĩhè lư ơng hiu quạnh, x ú c cam làm bài thơ n ă n C h iê u Thonii thứ 3 ( 1789), đêm ngà y 15 t h á n u 7, hộ thân nư ớc ta /à Lê N í ị) Thị X u ân ỈỈO HÍỊ l.uận vàn Thạc s ĩ T ìm liiê u I i j i u o n (II liệu cho I i ” h i è n cú II văn học í ru 1 1« (lại tron<»
L ịc h triều tạp kỷ cua Nị>í> ( 'ao I .ăng That nxỏn trưỜMỊ luật hăiiiỉ c h ữ \Yi/)ì I 10. tr.(n-ỉ-ívì6]. N h ữ n u vân tlur d â \ xúc dộniỉ cua m ộ i sử thân nhìn ca nh nirov hạn. lại i m ậm nuùi n h ớ tới cò "N g ày n à y năm trư ớc ư Đ ỏ ng Dưtrnịi. M ưa tham m ây sâu klìăp có ìuaniíỊ. C he khuàt thrờniĩ vỡ niữy vạn lớp. l ọ n g frón% lôi cũ nước m uôn trung. htronu: Dày là tâm tr ạ ng rất thực, rất con nụười mà bất kỳ m ộ t ai xa q u ê nơi đất k h á c h quê ngư ời c ũ n g đều bùi ìmùi n h ớ vè quê cũ. Vì cảnh thê l ư ơ n u hay lò n u nụười đans, sâu n h ớ m à m ư ợ n c ả n h đê ngụ tình? T h ê n h ư n a . tronti n h ừ n ụ p h ú t ni ây rất đồi riê ng tư ấy. các sứ thân trunp. nuhìa v ẫn trai lòng m in h n h ớ "N h ớ vua m ộ t hiiỏi m ư ờ i h a i khác. N h ớ lại ngừ v xưa ÍỊÓC D ỏm Ị Hương, Vui tô i đ â y đ u vui xem họp. Vua n g h ĩ nạn dân thực đ á n g thương tới c ô n g ơn lớn lao c u a bậc Đê vư tmg: C ó thè thấy, cái đ ạ o tru ng q u â n là tu tư ớ ng cot lõi, xu y ên thâu mọi xúc c ả m c ủ a m ột b ộ th ầ n t r u n g nghĩa. D ù n h ữ n g lúc một m ìn h , tự m in h đổi thoại với lòng m ình, Lê D o ã n QuÝnh v ẫn đ au đáu tronu lòng m ột t â m lò n g ơ n sâu n ặ n g ngh ĩa với c ô n g lao trị vi đất n ư ớ c cua các bậc “ m in h quân" . Hay Ky D ậ u n ă m Chiêu T h ố n g thứ 3 (1789), m ù a đ ô n g , t h á n g 10, "Q uan san m iiòn dặm m ục xông pha, O uủi lạ. thời thay, việc khác xiai! L u ậ n văn Thục s ĩ - 1 0 3 - A !>ò Thị X uân lỉồ M Ị D o à n Q u ý n h bồi hồi n g ầ m vê thê s ự bê dâu, lòng người k h ó lường: l ìm hieII nguôi! tu liệu cho n yhicn H I U \ã n học tru n g dại tro n «
Lịc h trìêu tạp ký cùa N rõ C a o l .ãn«ỉ P hượng hoàn ạ s è sớm Jim cành I1ỊỊÔ. At’ựii q u ý khó lò ng iỊÌani ựf)c lien. S ự đời vòn nhiêu dâu bê, lỏ n ẹ n 11 ười cànti khó do án định nên ch ê đ ộ có dôi i h a y c ù n u YÔn là lè tlurừim tình, l ỉiời cuộc lúc thịnh lúc suy, nên nmrời tốt, k e tru n ụ rồi cùnti k h ó m à ạ i ừ tấc lòn ụ son săt. Thôi thì an phận m à đợi "Tác lò m ĩ nêu đư ợ c trên soi tới. M uôn n g h ĩ bây m int họa có là. Đ ợi tó i th ờ i cơ, lo tinh trúng, M ới h a y trời cỏ V c ù n ẹ ta ! " thời c u ộ c đôi thav. biêt đàu sẽ có nụày vua sẽ to, troi sè thấu lòng ta: G i ọ n g t h ơ c h ậ m râi, lẳ ng đ ọ n g n h ư một nhà hiên triết n g hiền niỉầm sự đ ờ i. ĩ h ô i thì c ứ tu d ư ỡ n g ban thân, g i ữ trọn tấm lòng trunự, hiếu, rồi tùy thời sẽ tính. Át hẳn trời c ũ n g ru lòng m à t h ư ơ n g xót ta. r ỏ m lại, thơ x ư ớ n g h ọa c u a sứ thần m a n g âm h ư ớ n g c ù a triêt lý N h o g i á o . Nội d u n g thư m a n g tính thù tạc, phục vụ quan hệ ban g giao, thê hiện ti n h th â n hừu nghị g i ữ a các nư ớc, thực hiện lý tưưn u tru n g q u ân và ý thức tự t ô n d â n tộc. T h ơ ca vì thế m a n g c h ứ c nărm giáo hóa, th ự c hiện n h ữ n g m ụ c t iêu c h in h trị. Mặt k h á c , x ư ớ n g họ a t h ơ ca có tính chât b a n g g ia o này c ũ n g là c á c h đ ê th úc đ ay sự g i a o lưu văn hóa, v ăn học. tạo điều kiện tôt đê Việt N a m v à T r u n g Q u ố c c ù n g h ọ c hoi lẫn nhau vê s ự tiến bộ th ơ ca. C ó thê coi d âv nhir một đ ó n a LLÓp bỏ sun ụ vê uiá trị tư liệu văn học d ân - 1 0 4 - Lu ận vãn Thạc s ĩ N ÍỊÒ Thị X u â n llồ n iỊ ẹ i a n cu a m ột bộ sir tir nhân. N êu n h ư x ư ớ n e họa thơ ca c u a ch úa tôi vòn đ ư ợ c TÌI11 h i c i i n g u ỏ n !u liệ u c h o n ^ h iín c ứ u \ ã lì h ọ c t r u n g đ a i I r o n y
L ịc h (riêu tạp kv c u a N gõ ( 'a o L ã n g co là c h í n h thỏmi, c h ín h dạo thì \ ó i tho ca dan uian, n hừ im s án u tác lưu triAÕn thirờ nu manư. tính phi chính t h ô n e và co itìẽ coi d ó nhir một cách đê dô p h ó với c â m ky c h í n h thõnư. Vi \ ậ y . clúmư tôi c ù n ụ m u ô n q u a đây c ó cái nil n đôi sánh với p l urơ ng ill ức imo, x ư cu a triêu đình với vãn học c hính thông. T n r ứ c hêt, phai kê đèn sự đa d ạ n ạ và phoniỉ phú c u a các s á n g tác dân vò LỈỎnạ dao. cá n sâm. th ư n%ụ ngón, càu đỏi. ca dao v à o từ n g h o à n c a n h cụ ẹ i a i . D â n c h ú n g luôn biết vận d ụ n u rât nlìiêu thê loại cu a thơ ca d ân íiian như: thi đ ê to rõ thái đ ộ c u a mình dõi với các vãn đê cua xà hội đ ư ơ n u thời đan u d i m ra. T h ờ i v u a Lê c h ú a Trịnh này, háu hẽt các s á n u tác d ân gian đêu ít SU' đôi d iễ n ra tro n g xà hội: n h ê u m a n s tính trà o lộng, n hăm đa kích, chàm biêm các hiện tư ợ n g tiêu cực, Đ ó lù m ộ t ô n g q u a n già tham chứ c tước, b ô n u lộc: N g u y ễ n Q u á n N h o t u ' đã 70 tuổi nlnrim vần kế chân Lê H y lên cầm q u y ề n chính, chì cốt nắm giủ dại thê, c h u y ê n làm th e o d ư ờ n g rộ ng rãi tru nụ hậu. N g ư ờ i tro n g rurớc có "T ham tụm ỉ Văn Hà Trăm h ọ â u ca. Thư ợng th ư L ê Hy. T hiên hạ sầ u hi. " [ 10, tr. 164] đ ặ c â u vè răng: Đ ó là s ự bè phái, p h e cánh, m ư u tính trong việc p hê COI1 trư ờ ng, lập con thu: T ô n ụ đ ã t ư ờ n ụ t hành m à C á n hãv còn thư ảu. Thị Huệ n g àv đ ê m k h é o c h i ê u T ĩnh virtrnu đê tình yêu cua C h ú a với ĩiànu cà nu bên vữnii. Thị H u ệ từ \ a lại d ự a v ào tràn q u a n N g h ệ An là l io à n u rô Lý dê làm vây - i 05- l.uận văn Thục s ĩ \ gt T liị X u â n IÌÒ IÌỊ’ c á n h . T ò Lý lại là c h á u cua Yiệp c ô n u l i o à n e Niiù P h ú c . .. Oa i q u y ê n l ìm hieII nguồn tII liệu cho n»hiên cửu vãn học lrun«> (lại (rong
L ịc h triều tạp ky cua Ngô C a o l.â n g c u a Viộp C ônti và I ô I > nuã> một lầ\ lưiiLi, lìiiirời lỉưonu. iliời n u ờ rãn u 'Thao nhài liiỡn bát (đ ó là sẽ có s ự hát trác bèn dặt ra lời d o in ' (lao. sẩm : "X ihit thi trục quan cha/nạ" (Tức lã: một co n lợn đuôi đàn dẻ. chiêt tự c h ừ "I loànu". họ cu a Việp CÔIIU). Ke hicii sự lại dặt ra câu ỉ loànii Đình B ao tuôi hợi. c â m tinh con lựu. Y nói: Đinh B ả o sẻ đuôi cả th ơ ngụ n g ô n răng: "Thỏ tư vân giun HiỊiiyệt. hoàng hoa n h ậ t diệu T ô n a và S â m (ca hai đều tuồi mùi là dê)). T hậm chí, có ke lại làm bài h in m g " ( " T h ỏ tư", c h ừ " t ê ” là con rê, l ò Lý, rê cua c h ú a Trịnh. “ N h ậ t ” , h oa là “ Việp"). “ D ê " ch 1 tuôi mùi. Trịnh T ỏ n g và Trịnh S ảm đ ê u sinh n ă m mùi. N g ư ờ i trong n ư ớ c đặt ra câu vè và càu thơ ây là có ý nói ch a c on V iệ p và Huy sẽ c ó âm m ư u phàn n ghịch nhà C h ú a ” [10, tr.465]. T ấ t ca n h ữ n g s á n g tác truyền m iệ n g này hoàn toàn xuất phát từ m ụ c tiêu lên án, đả kích thói xẩu cua v u a chúa, qua n lại đ ư ơ n g thời, k ê t q u ả c ủ a sự tháv " d ư luận " sỏ i nôi, tro ng lò n g rá t ngờ. Việp công thâ y thê. cũ n g p h ả i d è dặt. n ê n sa i Đ ặ n g B áo đ ỏ i tên ỉà To L ý " [10. tr.4 6 5 - 4 6 6 Ị. S ỡ dĩ c ó nhừntỉ lèn án này c ũ n g k hiến n h ữ n g ké c ẩ m q u y ể n phải kinh hài: "Tĩnh vư ơ ng nghe s á n g tá c d â n gia n sôi nổi và đa tlạng n h ư thế là do ý th ứ c đ ư ợ c địa vị “ t h ấ p cổ bé h ọ n g ” cua m ìn h , dân gian đã d ù n g tới các thê loại dân dã n h ư m ộ t vù khí c h ố n g lại n h ữ n g “ chướne, tai. gai m a t ” tr on g xà hội c h u y ê n c h ế đ ộc qu y ền d ư ơ n ẹ thời. S ự th â m th ú y và có ph ần c a y độc là âm h ư ớ n g chú đ ạ o c ủ a n h ừ n g s á n g tác này. N ó c h o t h ấ y sự bứ c xúc, s ự 0 ép, “đời suy thói tệ" đ a n g lộng hàn h t r o n g xã hội. Q u a đây, c h ủ n ụ ta có thêm cái nhìn và cách đ án h giá từ - 1 0 6 - 1.14(111 văn T liạc s ĩ \ỉỊÔ T h ị X u ân lỉồ n ịỊ m ộ t k h í a c ạnh khác về đời s o n 2, cu a m ộ t bộ phận v ư ơ n g q u y ê n thời Lê Trịnh. T im hie II Ii <>i i0n til liệu lilo n iiliK n m i l \ All học tru uy (lại Iro n ”
Lịc h Iriêti tạp ky cua Ngớ ( ao l i n g Khi tim hiên vàn dò trên. chúntỊ tói nhận thâv có sự ehi c h é p tưcmíi chi e ù n e nhi lại: c ò n u kha thú vị vê cúnii một sự kiện, ma bộ chinh sư H oàng Lớ nliát thóno " T h ị I luệ c h o ràng I hê t ư T ô n ạ dà khôn lớn. lònụ, cá nh dà đu; m à con m in h hãy c ò n trứ ng nước, nên càtm m ưu mô đê ụâv thêm thê lực. Khi ây l l u y Q u ậ n c ô n g H o à n g T ô I..V đan n có dan h vọnti lớn, ilnrờnu dự a vào d ự íiiúp d ỡ cua Thị Huệ; mà Thị Huệ cù nu thirờnii lâv Q u ậ n Huv làm c h ồ n h ừ cậy bên naoài. Q u ậ n H u y . .. là c h á u Bình N am thượne. tướrm V i ệ p Q u ậ n cô n u Hoànii Nỉiũ Phứ c.. . Uy q u v ê n Q u ậ n V i ệ p mồi II<2ày m ộ t lớn. C ó người n g ờ sè xay ra điều ui bất trẳc, h o ặ c c ũ n g có ke tờ i s ấ m hồi ấy có câu: "N hắt thi trục quan d ư ơ ng " ( M ộ t c on lợn đuổi b a o Q u ậ n V iệ p sấp lấy thiên hạ đê truyền cho Q u ậ n Huy. C ă n c ứ v à o đ à n dê); c ó kẽ tán rang: Thì tức là Q u ậ n Huy, bơi vì Ọ u ậ n H u y tuôi hợi ( th u ộ c lợn), m à dư ơng đây chi vào ch úa và T h ê tử. Vì cả hai đ ều thuộc "T háo nhát đ iên hát " ( C ò một, r u ộ n e tám) đê chi v à o c h ừ H oàn g (tức tuổi mùi ( th u ộ c dê). Rồi ri lùm 2 kẻ hiếu sự lại c ò n đặt ra câ u sấm : ánh nh ậ t h ư ơ n g " ( M à n h đất sánh trăng tronu m â y ; hoa cúc ánh d ư ơ n g H o à n g N u ũ Phúc). C ó kẻ lại nói: "Thỏ sát vân gian nguyệt, h o à n g hoa m ặ t trời). Tho. sất, nguyệt lã chừ tế (có nghĩa là c o n rể, tức chi quận Huy). H oàng, hoa, nhật là c h ừ Việp, chi Q u ậ n Việp. T h ê m nữa, tên cũ cu a Q u ậ n H u y là Đ ă n g B ả o (có nghĩa là: lên ngôi bá u) người ta c ù n g lấy đ ó đ ê dị nghị. Vi v ậy Q u ậ n V iệp muôn tránh s ự hiềm ne,hi ấy mới bảo Q u ậ n ỉ ỉuy đối tên Đ ă n g Bao ra T ố Lý" 11 7, tr. 13-14]. đ ô r m tr o n s , uh i c h é p s ự v i ệ c ơ c a c h í n h SƯ và d ã sư. N ó u i ô n g n h a u ớ c h ồ c ù n u N h ư vậy, q u a dằn c h ứ n g nêu trên cliúntỉ ta dề d à n u nhận ra s ự t ư ơ n g - 1 0 7 - \íỊÔ T líị X u â n Ito iĩiỊ Luộ n vàn Thạc s ĩ uhi c h é p cụ thê vê n h ử im truyền miộrm dàn íiian cua m ộ t sự kiện dà diễn ra T im liitfu nation ill liệu cho nghiên í liu vãn học tru n g đại Iro n y
L ịc h íriẽ u tạp kỷ cua \ t r o n u xà hội thời dó. Diêm khác nhau lại o chính cách đặt tên c h o nhừ iiu s á n ạ là lời t á c d â n ỉỊĨan âv. N ê u n h ư Lịch Iriớu lap k\ iiọi "Thao lì/iiii điên hát đ<’ ne d a o thi H oàng L è nhát ỉhôniỉ chí uọị dó là càu sâm. Nêu n h ư Níỉỏ C a o L ã n u ạhi lại "Thô ỈU' vân gian nguyệt, hoàng hoa nhật then h m rn g " là bài thơ n g ụ ntiôn, thi N g ô Ciia Văn Phái k h ó n a nói rò dó là thê loại uì và cỏ s ự ghi n h ặ t ' . Tuy nhiên, sự khác biệt này khònsi làm anh hư ờn lì ui tới q u á trinh ạhi c h é p k h á c h ơ n ớ vị tri c h ừ "tư" thay là ".Ví// ", chừ "nhặt diện " thay là "ánh c h ú s ự kiện - cái d ư ợ c coi là thú vị nhát tronu dụnu V sâu xa cua n h ừ n a s á n s t á c d â n a ia n này. Bời nỏ đều xuất phát từ sự ahi c hép ti mi nhừntt đi ều “ mat t h â y tai n ẹ h e " m à c á c s ư gia đà c h ứ n g kiên và thâu hiêu. Điêu này. m ột lân n ừ a lại k h ă n g địn h tính chính xác, kịp thời mà sư tư nhàn có được. D ó sẽ luôn là n g u ồ n tư liệu h ô s u n g cho chính s ứ t r o n g việc soi rọi nhiêu vẩn đề lịch sử x ã hộ i đ ư ơ n g thời đà diễn ra. C h ư a d ừ n g ở d ó, các s á n g tác dân íĩian vần tiếp tục “b ám s á t ” cá c sự k i ệ n đ ư ơ n g thời. N l ù m g ghi c h é p của N g ô C a o Là ng c à n g ch o thấy ớ ô n g m ột c o n m a t q u a n sát tinh tường, m ộ t trái tim cam thau dân ch ú n g . Đ ó là s ự kiện N í i ỏ Thì N h ậ m và D ư ơ n g T r ọ n tỉ Te, vì phát giác ra ph àn t rạ n g c ủ a Trịn h p h ụ n h i thị lang, tru n g vẻn vân hiểu (Chi N g ô Thi Nhậm : giết 4 c h a đ ư ợ c làm T ỏ n g m à đ ề u đ ư ợ c t h ă n g thư ờn g. N g ư ờ i d ư ờ n g thời có c à u d ối ràng: "Sát tứ t h ị lang, t r u n g c òn hiếu chứ)/ C ử nhắt tể nhi n g ự sir. côniỊ n h ĩ von {Ị tư " (Chi D ư ơ n g T r ọ n g K i ê m , tức T r ọ n g Tê: tô một rẽ dược làm n g ự s ư c ô n g ư, còn t ư ? ) [ 10. tr.474]. S ự m ỉ a mai n ày đ ư ợ c dân íiian dù n u c hín h triết lý N h o giá o Làm hệ q u y ch iế u đ ể p h á n xứ. Q u à thật đầy ch ua xót và đ a u đớ n với n h ữ n g bề t ôi h ọc tập nơi c ư a K h ô n g sân Trin h nlurne lại kliònụ làm đ ú n g đ ạ o lv ờ đời. N h à n cá c h bị sỏi m ò n , đ ạ o đ ức T ha nh nhàn xưa bon ự, t ra nên rè rú nu. th ử bậc t ỏi thiêu đ à i s ô n g c ù n u trơ nên hon loạn. Đây lại là một c h ử n u tích c ó tính - 1 0 8 - l.uận văn Thạc s ĩ \ <•() T h ị X u â n H ồH ỊỊ c h à t t ư liệu vãn h ọ c k h á lý thú dành cho nuhiên cửu vãn học, vãn h óa hay sư l ìm hiêu ngtiôn lu liệu cho n iih ií n cứu \ ãn hục tru n g đ ại trong
Lịch (riêu lụp kị cùa Ngó í ’ao I ăng sách t h ái l.ê I rịnh. Nhìrnii diêu "mũi th ã \ . Uii rnihe" dã đ ư ợ c tác gia họ C a o uhi chép càn irọ n u. sát thực như một sự dôi chiêu \ tVi cái C]U\ phạm , trườnu óc. c h u â n m ự c c u a iriêu chính dươnii thơi. Tuy vậy. s ụ phá n xét cu a dân ui an cũnu, \ ôn côn li b ă n u với n h ừ n u kh o a hanu đích thực. Bơi vậy, nmrời t ro n g nư ớ c bây iiiờ khinh bi sâu săc bọn N uô Thì N h ậ m vã D ư ư n ụ T r ọ n u T ê vì chỉ săn đen phú quý k h ô n u nuhĩ đèn luàn th ư ờ n e. làm ô nhục đôn cả n h ừ n ụ na ư ời tro n g k h o a d a n h , nên lại có c â u ca dao răníi: "Rựa cùn thì íỊÌừ lây ĨOMỊ. O uôc đ à long Cán còn m otĩiỉ nôi gi ( T ò n u chi do vị, Cán tãc vô ký. T r ư ớ n a bât kha khí. âu bất kha thi) [10, tr.474]. Vè sự kiện này, H oàng Lè nhất thÔMỊ ch í c ù n g iihi lại: “Đ ụ c cù n thì g iữ lay Tỏng. Đ ục long Cán g ầ y còn m o n g nổi g ì " [17. t r . 3 1 ]. ơ đ ày dân uian dã dùne, c h ừ "T ò n g " và "C án ' theo ngh ĩa đôi đê chí T r ịn h T ô n g v à T r ịn h Cán. V ận đ ụ n g thú chơi c h ừ độc đáo, dân gian đã g i a n g m ột đ ò n m ạ n h v à o bộ m á y cai trị đ ư ơ n g thời. S ự ô trọc, n h ũ n g nhiều , gian trá t r o n g triều c h ín h như một sự mía mai tột độ và cay đ ắ n g mà chỉ b ă n g m ộ t câ u ca ng ấn g ọ n kia thôi c ù n g du chua xót tột cùng. Bú t ph áp c h â m b iế m s â u sắc cù a d ân g ia n c ũ n g vì thế m à ng ày càng th âm n h o và cay độc. Và c ũ n g chi cần một câ u ca d a o áy, c ũ n g đu c ho hậu thế hôm n ay thấu hiếu nhiều điều \ ề bổi c an h c h ín h trị xã hội rối ren thời d ó cua một bộ phận q u a n lại t ro n g \ ư ơ n g phu. Bê n cạnh s ự bê bôi vê chính trị thì sự x u ô n ụ c â p cu a nhà n cách, đ ạo đ ứ c cù n u t rơ nên b áo động. Đ ỏ là lối dan díu tinh ái ng ay t r o n g c u n g câm trang, n u h iê m c ù a c h í n h n h ữ n g tuyên phi. quận v ư ơ n g c h ứ c c a o v ọ n g trọ ng t r o n g triều; m à c ả c h í n h sư và t ư s ử đêu phan ánh sac nét: nẹirời còn tho' âu, trong nư ớc hoang mang. XhữniỊ nơ i dâu đườniị. g óc c h ợ n g ư ờ i ta tụ m năm tủm ba. ke nói Chúa m ới ỏm nặng: rút n g u v kịch. - 1 0 9 - Lttận văn Thạc s ĩ N íỊt' Thị X u â n tĩô iỉỊỊ - Lịch triêu tạp kv quyên IV có uhi: "Trịnh Cán m ới lên niỊÔi chúa, T ill! Iiièu nyuon lu liệu cho nghiên lim \ ã 11 hoc tru n g (lại trong
ỉ.Ịch tricu tạp ky cua Ngô ( 'ao l.iin g chăng hao láu irotiỊỊ p h u chua SC cõ biên cù. n gư ờ i íĩòn TuyOn p h i Thị H uệ dan iỉiìi với O uận Huy. \CẾ íỉcni xà túc irao cho O uận Huy. Rát đôi có ngư ờ i đặl câ u ca h ă n g S â m văng: " Trăm quan ít schìíỊ. nhiêu mờ: đê cho H uy C ận vào lò' chinh cung " 110, tr.498Ị. Ỉlo à ỉĩí’ Lê nhát thôn ạ ch i hòi thử hai c ù n g c hép ră ng : "Lúc đó chúa m ới lún niỊÓi. vi còn th ơ âu nên HiỊười trong nước không khoi có Ý ngờ. o p h ó p h ư ờ n g niỊirừi ta túm năm tụm ba bàn tủn. Kc n ó i clỉúa m ớ i bị bệnh rât nặng, chưa biêt chừ ng ngày nao đó trong cuníỉ sẽ cỏ b iê n O uận H u y uy q uyên lớn quá. kh á n g khéo hãn s ê cư ớ p n ư ớ c mùt. N g ư ờ i bào chính cuniỊ tu thôniỊ với Huy. a săp đem x ã tăc g ia o p h ó cho O uận Huy. B ây g iờ đ áu đ ư ờ n g xó c h ợ có câu cu lìao n h ư sau: "Trăm quan í í sảng, nhiêu mờ. D ê cho H uy C ận vào rờ chinh cung “C hinh c u n g " tức Đ ặ n g Thị Huệ, người trong n ư ớ c to ý c h â m b iế m sự [17, tr.40Ị. c â n ô, trụy lạc kéo th eo thế sự đ ả o điên, lòng người bất trắc. C a d a o và c h ừ Môn v ố n là hai thề loại th uầ n d ân tộc Việt đã được d ân uian vận d ụ n g triệt đế vàc s á n g tác, n h a m t ru yề n bá lần n h au để c ù n g dà kích thói XƯ tật xấ u trong xà lội. N h ữ n g s ự t ư ơ n g đ ồ n g trê n đâv lại c à n a k h ă n g định hơ n nữ a đ ộ tin cậy cùc v i ệ c ahi c h é p s ự kiện tr o n g các bộ dã sử. Tuy c h ú n g ta h ô m nay k h ô n g thé k h ă n g định đ ư ợ c rang: các sự kiện ấy đà đ ư ợ c chính s ử hay tư s ử ghi lại tr i n c . N h ư n g đ ó hăn k h ô n g phải là điều qu an trọng bậc nhất, m à cải côt lõi m à e h ú n t Ị tòi m u ố n lurớrm tới ở đ ây chính là «iá trị phàn ánh cua n h ữ n g tư liệu s ư đánti tin cậy, đã đ ư ợc các s ư uia đươnu. thời uhi chép một c á c h thâu đá< n h â t . Đó c h ắ c c h ă n sè là imuòn tư liệu bõ s ung càn thiêt c h o việc ntihiên cứi n e h i ê m túc vô nh iêu vân đê văn học sư \ ô n nhiêu lân khuât và " k h á nhạy
* • * -1 10- \ ịịc T h ị X u ân n ồ n g Ltỉậti vàn Thạc s ĩ can'* đà diền ra tr o n ụ lịch sư xà hội Việt Nam thê k\ XVII XVIII. T ìm hicu n a t i o n I I I ' liệu I ho I i “ h i c » ( . t i l l \ ăn h ọ c t r u ll" (lại tr B èn c ạ n h nliữnu ụhi c h é p \ ê san Li tác dãn L’ian thì ỉ.ịch triữu tạp k r còn dê lại lư liệu q u \ uiá liiup c h u n u la hiẽu đ ủ II11 vê tru vỏn thuvèt dân uian. mà tiêu biôu nhát lá truvên ihuvôt Bò béo bò íiâ\ O' âp Da (iiá Ihir ợim một CJ lúp Ti nì í năm C hính hòa thú ỉ 5 ( ỉ 694), tlìánx 5. d â n âp Đa G iá Thượng, h u y ện G ia I it’ll co tội. bị triệt hạ. A p ủy Ư vào m iên núi, địa ihê /liêm trớ. hẻo lảnh, có n h iêu h ang đá. NíỊirời trong ủp lập riêng ĩỊÌao ước với nliau, thiẻt lập tu â n p h iê n ca n h gác. %iẽt khách qua đường. (Ịìiủng x á c xnô/ỉiỉ hô rói chia n h a u tiên cu a Ị dù cirớp dược]. Kéo dài đèn hơn 20 năm. [dân ãp đỏ Ị là m ột m ô i niĩuy hại ch o s ự g ia o thông đi lại. Đ èn đây, quan cai trị m ới p h ú t giác ra việc này. [T riêu đ ình] sai Thạc quận cóng Lê Thì H ai đ i tra xét, hăt đ ư ợ c 290 tên n ^ h ic h đang, chém và bên đâu 52 tên đâu so h u n g ác. còn thì đêu chặt n g ó n tay, đ à y đ i châu xa, xỏ a bo ca c h ừ tên cua ãp à y " ị 10, tr. 125-126]. tro n li nlũrnu tư liệu lịch sư cò n khá nhiêu diêu can phai tim hiên và truy vân: đ ịn h Việt s ư th ò n g g iá m cươ ng mục, Việt sử cương m ục tiết yểu... đ ều ghi C ù n g uhi lại s ự kiện này, các bộ ch ính sử như Đ ại Việt s ử kỷ tục biên, K hâm c ư ơ n g m ụ c c ủ a Q u ố c s ứ q u án triều Nguyền chép: “Tháng 5 m ùa hạ (năm C h in h H ỏa 15-1694) bắt g iết 52 n g ư ờ i dân hung ác ơ x ã D a G iá Thượng. X à c h é p tư onii đổi g i ố n g nhau. C h ẳ n g hạn sách K hâm định Việt s ư th ô n g g iá m à y đặt riên g kh o á n ư ớc với nhau, chm g đĩèm canh đón n g ư ờ i qua lụi hoặc ngủ trọ tại xã. đ è n đ êm bủt giêt đi q u ă n g xác xuóng vực ró i cư ớ p lây cua cài. Việc n à y kéo d à i hơ n 20 n ă m , x ư ơ n g trăng chát thành đỏng. D ân n a y việc bị p h á t g iá c, triêu đ ìn h sai Thạc Ouận còng Lê H ai đem quân đ i khám xét. băt được đ a n g ác g ồ m 2 9 0 tên. đem chém 52 tên dầu XV hỉ/ni’ ác bêu đau ở chợ. N hữ ng tê n còn ìại bat ch ặ t n gón tay rói đ u a cĩi đày ơ châu xa. x ó a bo tên làng cua x ã n à y " 152 ị. S á c h D ại X am nhát thòtỉíỉ chi tro nu mục tinh Ninh Bình, phân /)c/ G iá T h ư ợ n g đ ư ờ n g n ú i nhỏ hẹp hiêm trơ. lại có n hiên hang hóc. D ân x ã - 111- \ ụò T h ị X u â n /ỉồ n íỊ Lu ân văn Thạc s ĩ "SÒIÌÍI núi" nhi: "Xúi D a Giá cách huyện lỵ Gia 1'icn 3 d ặm vê p h ía hãc. N úi T ìm hiêu nautili I II liệu cho nựhiên d ill Mill h(K tru 11» dại tro n ji
L ịc h triều tạp Ar CII1I Ngô C a o I .Ang cao, hiêni vủiĩíỊ. nhiêu hiUìỊi lĩòc. Sau (lời Lê Trunyi Iiir/IỊỈ. cạnh nú i có bọn dân ác X í7 D a G iá Thưụiìịi CÌIHÌỊ nhau lặp khoán ước riĩ-iìỊỊ. LỈậí cỉii-m tuân. ỊỊÌêt hại hàn.h khách, vứt xác vào hang núi lũ) cua. trai lum 20 năm làm rai hại cho k h á c h q u a ííuừ ìĩị’... " ị 80]. Dây vòn là m ột v ụ án íiiêt nuưỡi c ư ớ p cua nôi tiê n g dưới thời v ua Lê I ly r ô n ạ , xay ra ơ K è m Trốn g, a p Da Giá Th ư ợ nu, t h u ộ c huyện G i a Viễn, tinh Ninh Binh ng ày nay. Bọn c ư ớ p đà sư dụng, tiêim lóng “ bò b é o bò g à v ” đê á m ch 1 k h á c h eiàu hay n u h è o mà ra tay gièt hại. C ác t ư liệu lịch sư chi c ho biêt sò l ư ợ n g bọn gian ác bị băt là 290 tên. còn vè sô nmrời bị n ạn là bao n h i ê u thì k h ô n g thây đê cập tới. G â n đây, tim tro nu kho s ách H á n N ô m ơ T h ư l a n tẽ x ó t thư ơ ng u hôn ớ x ã Đ a Giá Thượng ịC huủn tuát u h ôn tại Đ a G iá Thtrợng x ã tế văn). Bài văn viết v à o th án g 5 năm G iá p T u ấ t 1694, k h ô n e ghi việni Viện N g h iê n cứ u Hán N ô m . các nhà ngh iê n cứ u phát hiện thây cỏ bài tên n gư ời soạn, có thế là m ôn k hách của T h ạ c Q u ậ n c ô n g Lê Hải g i ú p ô n g s o ạ n thao đế tể các v o n g hồn, lời văn rất th ố n g thiết, c á m độn g. Nội d u n e bài v ăn c ho biết, số n gư ời t ừ nạn ca thày là 318 imười, g ồ m lái b u ô n tinh ng h ệ c ò n g t h ư ơ n a , n g h ệ sĩ ờ giáo p h ư ờ n g hát hay đán giỏi, n g ư ờ i đi hàn h dịch , có c á riihững hàn h k h á c h đi ntiao du thườne. ngoạn thang c ả n h non nước. H ọ là n h ữ m g n g ư ờ i khác q uê khác qu án , do c ô n g việc cẩn thiết phai di q u a v ù n g này n ê n ngộ hại [52]. C ù n g t ừ sự kiện này, trong dân gian lại xuất hiện m ộ t tr uy ền t h u y ế t "Đ ôi bò g ầ v lấy bò b é o " kể về nhân vật Xiên B ột ở làng Y ê n Lược. N h ờ thônti m in h và tài trí hơn người nên k h ô n g n h ữ n g Xiên đã đ á n h đôi đ ư ợ c b ò b é o , m à các n hà khác tronu làn2 cùng n h ờ dỏ đ ư ợc moi nhà m ộ t co n bò. N h ư vậy, các s á n u tác dân ỉĩian đèu inanu tinh chât phê phán, đa kích nhÙTiu trò xâu xa, d â m ô tronu lôi sônti cua quan lại d ươn li thời. M ụ c đích cu a - 1 1 2 - l.u ận vãn Thạc s ĩ \ ÍỊÒ T h ị X u â n H ồ M Ị r . l ù r m s á i m tác này, m ộ t mặt thè hiện thái đ ộ cua dân ch úng, m ặ t khác n h ă m T ìm h iô i Iiguõn tu liệu cho nghiên n íu \ án học I run** (lại trong
L ịc h triều tạp ky cùa Ngô ( ao I ÃII chân chinh và thức tinh phân nào dó sự tha hóa nhân các h cua một bộ phận ttian lại, Yươim phi troníi triêu chính. Và do cũnu là cá ch ứ nu x ù phi chính 1 ìó im c ua dân chúniì dôi với văn học. T i ề u k ết: T ừ ch e độ k h o a eir cho tới lỗi xirớnụ h ọ a thơ ca cuníi dinh, cêu thê hiện p h ư ơ n g thức ửnu x ư quan plurơiiíi chinh ihôrm cua triêu đìn h đôi \ \ớ i việc đề ca o và phát tricn văn hóa, văn học theo con đ ư ờ n g N h o giáo c hính t.ionu, chính đạo. Mặt khác, nó cùrm bộc lộ nhCrniỊ hạn chê nhât định của CƯỜI1U lôi ch ín h trị. s ự tha hóa c u a nhân cách, lòi s ô n g cu a một b ộ ph ận quan lại, sĩ từ đirơrm thời trư ớc sức hút lớn lao cua đỏnti tiên, c u a cái dan h, cái lợi r.ơi c u n g cấm. M ặt trái và mặt phai cua đời s ống văn học thê ky XVII - XVIII đều được “ phơi b à y " trên từ ng iraníỉ iiiây, ai up c h ú n g ta h ô m nay có n h ữ n g tư liệu văn học c h â n thực và sống đ ộ n g về một thời kỳ lịch s ử còn đầy bí ấn và C HƯƠNG 3. QUAN NIỆM VĂN HỌC THỜI VUA LÊ CHÚA TRỊNH (GIỮA THÉ KỶ XVII - HÉT THÉ KỶ XVIII) hấp dần tro n g n ghiên cứ u văn h ọc tr un g đại nư ớc nhà. Đê đi v à o khai thác vấn đề này. c h ú n g tôi c ũ n g k h ô n g khỏi băn k h o ă n và mạn p h é p tự đ ư a ra c h o minh một tên gọi: “Q u a n niệm v ăn học thời v u a Lê c húa T r ịn h ” . Bơi lẽ m ộ t n g u y ê n c ớ sâu xa rang, ngay đ ê n n h ữ n g côníi trình dại Việt N a m " cua GS . P h ư ơ n g Lựu cùn li mới chi dám " bư ớc đ â u k h ă n g định cò mộ‘ hệ tlĩônẹ quan niệm vân học trung đại l iệt Xam. d u mới dám nói đèn "cịucỉk niệm " là theo một tinh thân dè dặt cân thief. ííc phàn biệt với "li luận " ílu rò n ' theo một nghĩa nghiêm nhật là vòn đà co mọt hệ thông (ự nó r ỏ i" [ 1 4 , tầm cỡ và quy m ô như: "G óp p h â n xác lập hệ thong qu an niệm vãn học trung tr. 166 . T r ư ớ c khi đi đèn mục đích euôi c ù n u là bước d â u xác lập đ ư ợ c hệ - 1 1 3 - Lu ậ n vàn Thạc s ĩ \ự() T lì’ X u ân H ồng t h ô n ạ q u a n niệm văn học trunu dại Yiệl Nam, cò nu, trinh đ à ti mi và cân trọrm rim hicu IIỊỊUỎI1 tu liệu cho nghiên CIHI \ã n hoc (ru n g clại trong
Lịch triều tọp kỷ của Ngíi ( ’ao l ãng V— V- «w I • trctiíi côim tác sưu tâm . thỏnii kè. phân tích va ch u uiai tát ca các hài nụhiên cử.i có liên quan ít nhiên tới \ â n dê quan niệm Văn h ọc vê một uiai đ o ạn hay mót tác uia cụ thê. C'linu chi im uyên dó thôi CÙIÌU till c h o thây m ứ c đ ộ đ ô sộ, kh.s khăn và một tinh than lao độim ntĩhiêm túc dẩv sav mô, nhiệt huy êt tr o n u v ụ : m ới me. nsỊiàri ta th ư ờ n g có nhu câu cán có m ột c á i nhìn tông quan trước. D ĩ nhiên đẽ cỏ iỉược cá i nhìn c h u n g này. cùng p h a i đ ư ợ c đan ciệí từ n hiêu ván dè cụ thê. như ng đó c h ư a p h a i ỉù cừu cảnh. K hi đ à có cái nlỉìn tỏng quan Iưstìg đôi tin cậ y rói. có thê q u a y trơ lại dùng nó làm p h ư ơ n g tiện, làm tọa độ làm hệ q a y chiểu, d ê kha cữ có thê x á c định, hình g iá nhĩaiịi vấn đ ề cụ thê vé tìaig iỊÍai đoạn, rừng tác ỊỊÌư đ ú n g đàn hơn " [14, tr. 175-176]. M ặt khá c, "trước m ột lĩnh vực m ớ i m e n h ư quan niệm văn học tru n g dại. x á c đ in h cảu t n c cua nỏ đ ù khó, tìm ra đ ư ợ c quy luật p h á t triên càng khó hơn " [14, n i n i ê n cử u của tác ạiá cônti trình. Và cùn ti hoi răn ti: "lỉửnx trư ớc m ột lĩnh t ư d u y lí (huyết ch ư a th ậ t p h á t triên. n hữ ng h u m điètn li luận th ư ờ n g bộc ĩộ q ia việc p h ê hình cụ thế. Đ iều đó giói thích tại sao. đù tìm hiên hệ th o n g quan n iợ n văn học tru n g đ ạ i Việt N am , p h á i đặc biệt coi trọng nhữ ng bài tự a , bài tr. 76]. T h ê m v à o đ ó , c ỏ m ột th ự c tê r ă n u "trong thời kỳ trung đ ạ i ơ nư ớ c tơ, b ự , bài dẫn. ... " ị 14. t r . l 8 9 Ị . D ầ n ra n h ư thế đ è thấy rằng, m u ố n xác định ỚƯJC qu an n iệ m v ăn h ọ c m ộ t thời kỳ k h ô n g hề là c h u y ệ n đơn gi àn, đ ặ c biệt thơi đ ó lại khác xa c h ú n g ta vê mặt khôriii gian, thời gian và ý thức hệ. Bơi v ặ / , với m ột c h ư ơ n g t r o n g L u ậ n văn này, c h ú n g tôi k h ô n g có th a m v ọ n n , và d ù có m u ố n di c h ă n g nữa, c ù n g k h ô n g đu sức khai p h á và nêu bật đ ư ợ c qu an m e t thời kỷ m à lịch SƯ v ă n học, rm h i ê n cửu v ă n h ọ c c ò n k h a n h i ê u tra nh cài nicm văn học c u a m ộ t thời kỳ đà qua, m à hơn nữ a dó lại là thời kỳ Lê Trịnh - v ề các vấn đô liên q u a n . D ẩu vậy, chứníỊ. tôi vần m ạ n p h é p thư hình d u n g qu an m' V- • • c J V. nicm văn học thời kv này lừ c h í n h n h ìr ne sánu tác, n h ĩ m u hoạt d ộ n u có liên Lu ân vàn Thạc s ĩ \ ÍỊÍ Thị X u ân H ỏng -I 14- T ìm liiêu HịiUồn tu liệu cho nghiên cứu \ ; Ì I 1 học (r u n ” dại t r o 1 1»
L ịc h trỉêu tạp kv cùa Ngô C'ỉio l.ã n g q u a n tới vãn học dã đ ư ợ c tác ilia họ N uó uhi lại chi tiôt tro nn Lịch frit’ll tạp [)u ít hay nhiêu, thi V ã n học luôn là tâm m rơ ng phán ch iêu thòi dại. N h ừ n ụ thời dại văn học đ ã đi qua , ban thân con người s ô n u tron ụ thời dại ây là nhân clúrnu s ô n u ghi lại xác thực nhát đời sônii. văn họ c thời kỳ đỏ. C h ín h t ừ ban chất dời số nu văn học c u a một thời kỷ, chúnti la sẽ phàn n ào hiêu đ ư ợc q u a n n iệ m văn học thời kv đ ó đ ư ợc pha n ánh chân xác nhât tr o n g chính n h ữ n g hoạt d ộ n u có liên q u a n tới văn học hay các sárm tác vãn học còn đê lại. Đ ó vừ a !à cư sơ k h á c h q u an, v ừ a là b ã n u chứrni “ s ônu" sinh đ ộ n g nhất, giú p c h ú n ạ ta phục dựnii lại v à hiêu đ ư ợ c p h án nào qua n niệm văn h ọc thời kỳ đó. Đ i từ đời s o n g v ăn học t h ô n g q u a n h ù n g tác p h â m văn học dê lại d ư ợ c coi là c o n đ ư ờ n g n ga n nhất để c h ú n g ta hiêu đ ư ợ c qu an niệm v ă n h ọc về m ột thời đ ạ i dã qua. T ừ đó, hạ n c h ế đ ư ợ c ph ần n ào lối m ò n suy n g h ĩ truyền thốne, vốn t h e o thói q uen , ăn sâu b á m dễ v ào tâ m trí người đirơng thời, đ ồ n g thời tránh đ ư ợ c sự suy diễ n th eo lôi c hủ q u an đ ư o n ẹ đại m à người ng hiên cứ u t h ư ờ n g v ấ p phai. T ừ n h ữ n g trình b ày ơ c h ư ơ n g 2 về đời s ổ n g vãn h ọc thời v u a Lê c h ú a T r ị n h , m à cụ thẻ nhất là t h ô n g q u a h o ạ t đ ộ n g k h o a cử và lòi x ư ớ n g h ọa t h ơ ca c u n g đin h, c h ú n g tỏi n h ậ n th ấ y p h ầ n nào đ ó qu an niệm v ăn học thời kỳ này. B ê n cạnh sự xuất hiện cu a n h ữ n g q u a n n iệ m văn học di ra ngoài q u ỳ đ ạo c h í n h t h ố n g ( n h ư đề c a o tình ở cuối thế ky X V I I I ) thì quan niệm văn học c h í n h th ố n ụ thời kv này vần là s ự th ố n g trị cu a qu an d iê m N h o gi áo đã tác đ ộ n g sâu sac tới tư t ư ớ n g , d i ê m nhìn và đời s ô n u xã hội đ ư ơ n g thời. Vì thê, q u a n niệm s án g tác "T hi ngôn chi " c u a thơ ca n hà Nho vần là xu h ư ớ n g chu đ ạ o c u a cá c s án g lác vãn học thời kỳ này. Bưi họ có niC'm tin vừ tm ch á c vào e,iá trị xây d ự n g thê uiứi cua h ọc thuvct c hính trị - dạo đ ứ c N h o liiáo, là đ ộ n g ỉ.u ậ n vàn Thạc s ĩ N gò Thị X u â n H ồng -115- I Ì 111 h ic t i Iijiuon til liệu cho nỵhiên d ill vàn hoc tru n ji ( lạ i tron«ỉ
L ịc h triều tạp ky cua Ngô í'a o L ã n <4 lực thúc đ âv các tác uia tuyên truyền I) tươiìL! truniỊ quâ n, q u a n u bá k h ô n g một moi học thuy ẽt chinh trị nh ân nuhĩa. Bôn cạnh dó. sự dê cao c h ừ N ô m và v ă n clur ơim N ô m troim k h o a c ư và t ro n e sá nu tác văn c h ư ơ n u c ù n u là một v ói v i ệ c k h ă n u đ ị n h v a i t r ò v à vị trí c u a c h ừ N ô m d ã d ư ợ c đ ặ t Iii ìan g h à n g v ớ i d i ê m nhân dặc săc cua q u a n n iệ m văn học thời vua c húa trị vi. N ó dônii na h ìa c h ữ I lán - một t h ử văn tự lâu n ay vỏn ạiừ địa vị độc tòn là chính thong. Q u a n niệm văn học thời kỳ này c ù n a k h ỏ n n năm nuoài q u y luật c h u n ạ n h ả t v â n là V t h ứ c h ệ : “ l â n h ọ c l à s a n p h à m c u a c u ộ c SÒ M Ị. c h ị u s ự q u y đ ị n h c u a thê che kinh tê. c h in h trị, x ã hội. nh im g trực íiẻp với nỏ hơn nữa là đ ờ i sò n g văn học. là q uan niệm vân học, là lý rumiíỉ thâm mỹ, tât ca đêu íỊăn bó v ớ i V thức hệ. ơ các n ư ớ c Đ ô n g A, trong thời gian dài. N ho giáo, Phật giáo v à các tư tư ở n g Lão - T rang th ố n g trị đời .song tinh thần cùng nhau tác đ ộ n g khi chịu s ự tác d ộ n u cu a các y ế u tô kinh tê, chính trị, \ ã hội n h ư n u qu an tr ọ n c V'ào vân học... C ó ánh h ư ở n g n h ắ t là N ho giáo " ( I ran Đình l ỉ ư ợ u ) [74]. N h ư v ậ v , c h ú n g ta th ư d ư a ra m ộ t gi á thuyết rang: quan niệm văn học chi phối tư t ư ớ n g cua c h u thê s á n g tác h ay c h ín h n h ữ n g sáng tác văn học cụ thè đã “ đ ẻ " r a qua n niệm văn h ọ c thời đ ó? Chúne, tôi nêu một ph ép già sir rằng: c ứ c h o là ý thức hệ, m à c ụ th ê là đ ạ o đ ứ c N h o giá o đã chi phôi trực tiêp từ đời s ô n g xã h ộ i tới thực thể s á n g tác vàn c h ư ơ n g thế kỳ XVII - XVIII thời v u a Lê c h ú a T r ịn h . Vì thế chănii m à các s á n g tác t h ơ ca manti đậm dâu ân “ thi n ụ ô n ch í" t heo d ũ n g n g u v ẻ n lý c ù a đ ạ o N h o ? N eu làm một phé p t h ử n g ư ợ c lại, đ e m c hính n h ữ n ụ s á n g tác t h ơ ca đ ư ơ n g thời đê soi chiêu với quan niệm t h ư ờ n g Q u a n a T r u n g : " t h e o l ẽ t h ư ờ n g , s á n g r á c (U s i n h r a q u a n n i ệ m , d â u l à t ậ p tru n g hay p h à n tán, trự c tiêp h a y íỉiàn tiẻp. tự giác hay không fự g iá c '' [74]. clùniĩ, át hắn cũnu, là m ộ t cá c h đ ê m inh chử nạ. Bơi nói như P G S . T S P h ạm T h ự c chất, c Ilium tôi th ay đ ây chi là hai mặt cua một vân đô mà thòi. Rõ ràna , -1 1 6 - l.uận vãn Thạc s ĩ \ gò Thị X u ân H ô n ịỊ txirớc tác c u a nlùrim tác p h à m thi ca chính là sự thâm thâu tư tirơnu c ủ a chu T im l i i ĩ ‘11 n “ i i ô n tu liệu c h o Iiíílìiê n ctiu M i l l h ọ c ( r u n ; * (lại (r o il”
Licit (riêu tap ký cù a Ngô ( ao I Anti t h ê s a n u t á c (T th ờ i d i ê m h i ệ n t ô n đ ó . D â u v ậ \ . c h í n h n h ữ n u s á n u tá c c ụ t h è lại s o i t h â u p h â n n à o c ỏ h a v k h ô n u s ự tác đ ộ n e ít nh iê u c u a V thứ c h ệ d ư ơ n lì thờ i. C ĩ n m có khi. nlùriiíi s án u tác vân chir oim lại sinh ra và lãm sán í* to một q u an n i ệ m văn họ c n à o đó, khác ít n h iề u tư urơnu hiện t h ò i . () đây, c h ú n g ta tránh á p dặ t nội đ u i m lẻn q u a n niệm hay thay thố quan niệm băim nội dunii m à cân m ộ t s ự q u y ch iế u q u a lại tiiừa hai v ấn d ề eôt lòi ây dê c ù n g làm sá n u rõ vân đê q u a s ủ n g lác, nên cỏ thê ơ m ột m ứ c độ nhút định í/iniíỊ thự c tiên sá n g tác so i s a n g thêm quan niệm " [ 74 ]. Đ â y c h í n h là lv d o truy tim qu an tr ọ n u nhât tron a q u a n n i ệ m ván h ọ c d ư oníi thời. Bởi "Ouưti niệm clii đạo sáng tác và bộc lộ 3.1 Thi ngôn chí " T h i ngôn c h í " là một q u a n n i ệ m vê b án ehât cua thơ, thịnh h à n h từ đời c h ư ơ n t i 3 nà y c u a c h ú n g tôi. H á n và t r ở thàn h q u a n niệm á p đ ả o về thơ, gắn liền với tư t ư ờ n g N h o gia. (.liên c ó uhi: “Thi n g ô n chí. ca vịnh ngôn ' (thơ d ù n g đế nói chí, c a d ù n g đ ể Q u a n n i ệ m này d ư ợ c ghi lại s ớ m n h ấ t trong sách TlnrựníỊ th ư thiên Thuần n ẹ â m dài lời thơ ) tức q u an n iệ m n à y c ó từ thời T r u n g Ọ u o c cô. T u y vậy, các n h à n g h i ê n c ứ u về sa u xác đ ịnh, q u a n niệm này có từ thời T â y Hán. Bời: “ P hần N h ạ c ký t r o n g Lư ký c ũ n g c ó chép : “Thi ngôn kỳ ch í d ã " ( th ơ là cái đẻ n o i c h í ) . . . Ta truyện. Tươm ỉ n h ị th ậ p thát, đã có câu: "Thi d ì ngôn c h í" (thơ c h i " ( t h ơ là đê nói chí). Tuân Tư th iên N ho hiệu cùne, có câu: "Thì ngôn thị ky c h i d ã " ( t h ơ là để nói cái chí c ù a m ìn h vậy)" [57, tr. 103-104]. V ậy Ậ,c h í'' ơ ] à đ ê b à y to chí h ư ớ n g ) . Trang T ư thiên Thiên hụ c ù n g c ó câu: "Thi íỉĩ đạo d a y là ui? Giai th ích " c h í" cù n u t h ự c chất chính là lý uiai m ột phần v ấn đề c h ứ c năntỉ cùa t h ơ là ữ}. Mà đ â y lại lá vân đè quan niệm cua t ừ n g thời kỳ, t ìmụ t r ư ờ n g phái, từníí quốc gia, và tùy tirnạ hoàn canh cụ thê, sẽ có sự lí giải - 1 1 7 - v « 3 T h ị X u â n llô tìiỊ ỉ.tiận vãn Thạc s ĩ r i ẽ n e . T r ư ớ c lìêt là q u a n diêm c h o rănii "chi" lá " d ạ o " ( ớ d âv là đ ạ o Nho). T ìm hii'U n Theo k h ó i m Tư. neirừi sátìu lập ra N h o ụião. ôtm clìii t n r ơ im " c h i" là "d ạ o ". Túc với ôniỊ. t h a ca là c ò n u cụ đẽ tuyên truvèn ui áo K . Bên cạnh dỏ. ô n u dư a H giiỉ' cù n li c h í n h là "bât học thi, vỏ íỉĩ níỊÕn d ạ o " ( k h ô I11Ị học Kin h thi, ra '.hu vét "tư vô tà tức tâm c hính đạo. Vậy nên, quan niệm "Hát học thi vò cữ k l ù i m biêt cá c h nói vê đạo). M à khái niệm "đ ạ o " thi Kinh dịch l ừ n g uiai thích rât rõ: "L ặp nhãn chi đạo. viết nhãn viêt n g h ĩa " (cái đạ o làm n ụ ười là " c ú " cù a t h ơ \ ê đ ạ o lv cua nhà N ho. " th ơ n ó i c h i" tức là “ thơ đê nói lên đ ạ o n h ì n và ne hĩa) . Bơi vậy, từ K-hôrm Tư. M ạn h T ư c ho đ è n Tu ân T ư đ êu quy lý cua n hà N h o " . B èn c ạnh đó, còn c ó qu an diêm c ho răng: " c h i" là " tìn h " ha.*' " c h i" b a o g ô m c á 'Y/ạo ’ lân "tinh '... Vè khái n iệ m "thi ngôn c h i ", ơ ca Tr u n u Ọ u ò c và Việt N a m đã t ì m g có n h ể u cá ch hiêu và nhiều bài n g h iê n cứ u sâu sac vê vân đ ề này. Với m ột tiêu n ụ c tro 112, luận v ăn này, c h ú n g tôi k h ô n ạ nhằ m mục đích đi sâu v ào thuyết e j t n g q u a n n iệ m "thi ngôn c h í" là gi. Ớ đây, với tinh c h ất một c ơ s ở lý luận l à n lý thu yết đ ể q u y chiểu, c h ú n g tôi sư d ụ n g thuật n g ừ "thi ngôn c h í" với n g i ĩ a t h ô n g d ụ n g nhất tức là d ù n g th ơ ca để nói cái chí của ngư ờ i q u â n từ theo đ ạ o tru n g hiể u, g a n liền s ự t hành dan h với sự Iighiệp phò v u a giú p nước. đạy đứ c ìê nghĩa, là chí hư ớ ng làm người, cũng bao hàm ca tình cam " [5, N h r Từ điên văn h ọ c (bộ mới), có c hú thích: "C hí ơ đ á y hoài bão chính trị, tr. 664], Đ â y c ù n tỉ, là cá ch hiếu p h ô biến, làm nền tàng c ơ s ờ đê c h ú n g ta quy c h cu v ào cá c s á n g tác t h ơ ca cụ thê khi binh luận, đá nh giá. T h ẻ kỷ X V I I - XVIII, q u a n niệm d ù n g th ơ ca đê nói chi, vần là cả m h ứ i g chu đ ạ o x u y ê n suốt các s á n g tác văn học. Bởi sự tác đ ộ n g trực tiếp c u a V t h r c hệ, khi mà N h o gi áo dans’ u iữ vị trí Q u ố c iiiáo, thì k h ò n u cỏ lí d o gì mà ch ro iỉg Xho oiáo chinh thõng... là nói ítèn lỊitan niệm văn chiarniỊ ra sức bao - ! ỉ 8 - A //{}// vãn Thạc s ĩ N ÍỊ/ T h ị X u ân ỈỈÒ H ỈỊ k e s án u tác k h ô n u ch ịu ít nhiêu anh hirơnu. Bơi " S ó i đen quan niệm văn l ìm hiêu n«iUÔn tu liệu cho nghiên cứu \ã n học tru n ịi dại trong
L ịc h triều tạp ky cua \ « ỏ Cao ỉ ã n ” Vị' và tnvữn trnycn, hiên dương và ca ngợi clỉ<> cliê độ. đạo LỈừc rà lẻ giáo p h o n g kiên " (P liư ơ nu Lựu) [9, t r . 8 8 1. I ực lượnsỊ sãtm tác ihời kỳ này lại chu > ê u la dội ngù vua ch úa, qu an lại tronu triêu chính. Đ ó cìinsi là kêt q u a cua m ộ t n ên v ăn học c u n ụ đin h đ â y khơi sac \ à phát triên. Là d o ban thân các tác c i a h âu hé t là ke sì. dồ đạt làm q u a n q ua con đirờnu k h o a cư. N ê n ho ạn lộ c ô n g d a n h cu a họ đã ạ ă n liên với tư tircniĩi truníỉ quàn, ái quôc c u a đ ạ o Nho. M ụ c đ í c h ra sức họ c hành, thi c ư đè làm quan cua họ cũ no k h ô n g ng oài lý t ư ơ n u "tu, lê. trị. b ì n h ", đê p h ò vua giúp nước. Vi vậy, t h ơ c a chính là pluroms, tiện, là câ u nôi đê thê hiện chí khí cu a người quả n tứ, đê nói c h o thoa c á i ước m o n g lập d a n h c u a minh. N h à N h o đã d ù n g thơ n h ư một c á c h thức đê d i d ư ỡ n g tính tình, đ ể c a m xúc và suy tư luôn đư ợ c chính đ ạo (tư v ô tà), kiếm s o á t đ ến m ứ c tối đ a cái tôi ùv mị, thân xác. M ụ c tiêu cao nhất củ a t h ơ nhà ra h à n '\ h ạn che h o à n toàn cảm xúc bàn nãn g của con người tran tục. Vì thế, " th i ngôn c h i" vần luôn là kim chỉ nan c h o hệ t ư tưởng, ch o mọi hoạt đ ộ n g N h o là đê truyền b á c h ín h trị, đề c a o c ô n g danh, khích lệ lý t ư ở n g “tu kỳ, trị V ăn h óa và n h ừ n g s á n g tác văn học thời ký này. T r ư ớ c hết, tư t ư ờ n g "thi ngôn c h í " thể hiện kh á rõ tr o n g n h ừ n g s á n g t á c t h ơ ca c ù a các c h ú a Trịnh, v ố n là kẽ đ ứ n g đầu tr o n g th iên hạ, c h ú a T rịnh "O th ờ i thịnh trị. Tư đ ư ợ c n ôi n g h iệp lớn. đỉà ph an á n h rõ tro n g thơ, chí h ư ớ n g “tu. tể. trị, bình " c ủa mình: N g à y n gà y ẹìn giữ, tro n g lòng lúc nào cũng canh cánh lo â u [10, t r . 3 18] C ó th è thấy s ự k h ắ t khe, n g h i ê m túc i r o n s lý u r ở n g “ tu t hân" từ chính n h ừ n g n g ư ờ i khơi x ư ớ n a và làm a ư ơ n a c h o há tính. N h ư Không, T ư đà dạy: (nuirời qu ân tư t ự sửa mình, n h ờ đó ■ 'Tu ÁT LỈĨ u n nhãn, tu ky cũ ưu bá rinh -119- \ ự ờ Thị X nân ìỉồ M Ị Ltiận văn Thạc s ĩ n n ư ờ i ta đ ư ợ c vên trị, n h ờ đ ó trăm họ d ư ợ c yên trị). Do đó, s ự trau dôi bán I im h ie u nguồn tu liệu cho nghiên cứu \;ìn hoe irunj* dại trong
ì.ịch t r i ũ ỉ i tạp k \ cua Nịiỏ ( iio l.iin«ỉ l ỉ '(niihiêm k hac với ban thân đê làm theo lề) đêu phai nhât nhât tuân theo từ t i a n . "Tu ky. (/ì k in li" (nên lây lònLi kính trọ nu ma sưa minh), "khúc ky, p h ụ c i u v nuh ĩ lới hàn h dộnsi, từ thiên lư đên thứ dân, khônii loại trừ bât c ử ai. Bơi ịịiai d ĩ tỉi í hàn vi hun " (từ thiên tư c ho đế n nmrời thirờng, nhát nhát ai ai cùns, dó là ng u y ê n tăc ch unii cua N h o aiáo: "T ự th iữ n ill chi II’ th ử nhàn, nhát nhát phai lây tu thân làm gôc). C h ú a T rịnh la nairừi hiên rõ n h ữ n g đ iê u âv và r.lùrnu bài t h a cu a c h ú a ban tặ ng c h o bê tói hay dân ch úng, đêu trực tiêp hav ti an tièp thê hiện đ iề u này. Đ ó là s ự lo âu. canh cá nh troim lònti cu a m ột bậc Tha thiêt trọ n % việc nóng. C àn thận vì V ng h ĩa đi .xem x é t p h o n g tục cua dán chúm*. M ùa xu â n cà y cây, m ùa thu g ặ t h á i, Ban on rộn {ị c h o các p h ụ lão và hồn hạng người cùng khỏ R út hói n h ữ n g s ự lộng lay. x a hoa, Bo hân n h ữ n g việc p h iên nhiêu hà khăc. H iên rõ dạ o lý ră n đừ ng kiêu căng, tự m ãn và khuyên nân ch u ộ n g điều n é t kiệm. Trước p h ủ i x é n hớt cua n h ữ n g kè cỏ nhiêu, thêm vào cho n h ữ n g n gư ờ i có it " [10, t r . 3 1 8 Ị c h ú a hiền, biết san se n iê m vui với hạn h phúc cua dân chúnu: Đ â y rõ r à n g là n h ữ n g v ẩn t h ơ trĩu n ặ n g tư t ư ơ n g thân dân cu a đ ạ o Nho. chi đoan g iã " ( L ò n g t h ư ơ n g xót là moi đầu của đức nhân, lòng h ô thẹn là môi Bơi cô nhâ n đà dạy: "Trúc ân chi tám, nhàn chi đoan giã, tu ô chi tá m , nghĩa d ầu c ù a đ ứ c nghĩa, lò n g khiêm n h ư ợ r m là mỏi dầu cua đứ c lề, lònụ phái quà y là môi đ ầu cu a đứ c tri). Biết lo tr ư ớ c cái lo cua thiên hạ và vui sau cái vui của thiên hạ vỏn là đứ c tính cao ca cu a các bậc thánh nhân, quàn tư. Nhừne, d ò n g th ư chân tình c u a m ộ t vị C h ú a với m u ô n dân như se bớt di g á n h n ặ n u phân l.u ậ ii vãn Thạc s ĩ \ ÍỊÔ Thị X u â n ỉíồ itỉỊ I im hicu IIliIIồ II tu liộn cho nghiên cúti \:ÌI1 học t rim ji đại (ro n «
Lịc h triêti tạp kỷ của Ngô ( ao I ã 11” n à o tron Lĩ c u ộ c s ô im c òn d â \ cực nhọc cua họ. Nho liiáo dà d ạ \ con nuirời p h a i nên biêt d ư n u (T diêu thiện, diêu lanh mà cư \Ư \ à uiao liêp c ho phai dạo n h ã n thán, chi ư kinh. ị 'i nhân tu, chỉ ir hiên. l ị nhãn phụ. chì ư từ. D ữ quốc n h â n giao, chỉ II tin " (làm V ua đíniii õ uiẻu từ, làm lỏi đ ử n ụ o điê u kính, làm t r o n 2. các môi q u a n hệ. Khỏnti T u nói rãnn: "Ỉ7 nhũn quân, chì ư nhãn. 17 c o n đ ứ i m ớ điều hiếu, làm ch a đ ứ n a ơ điều từ, ụiao tiêp với c on người tronc; n ư ớ c , đứno, ơ diêu tín). Dù là bê trên như nu nhà C h ú a vần sát s a o với cuộc s ố nu c u a d â n n g h è o , ban phát c h o họ niêm vui, sự khích lệ tinh thân đ ú n s lúc. V à ư đó . ta thấy rò cái triết lý “ trị quốc, bình thiên hạ” luôn cháv b o n <2 tro n g l ò n g m ột vị C h ú a hiền vi “ quố c kê. dân sinh". M ột bài vịnh vê đ ư ợ c mùa . lúa t ố t đã p h a n a phất cái d ư vị “ thi n s ô n chi" rò rệt khi d ù n g t h ơ ca làm c ô n g cụ đ ê t ru yề n tai lý tư ơim , đ ạ o đứ c N h o giáo. Bơi theo q u a n niệm cua N h o giáo, nc,ười c ầ m q u y ề n đ ó n g một vai trò quan tr ọ n g đối với s ự thịnh suy c u a đất n ư ớ c . Níiười c ầ m q u y ề n phai t h ư ờ n g xuyên tu thân, sứa m ìn h c h o ng ay t h ă n g v à g iữ n g h i ê m “c h í n h d a n h ” . "C hinh danh " là birớc dầu của Đ ứ c trị- tức trị tr u n g d u yệt n h i th à nh p h ụ c giã " (ng ườ i lây đứ c m à làm c h o người ta phục, thi d â n b à n g đ ạ o đ ứ c c h ứ k h ô n g phai b ằ n g bạo lực: "D ĩ đức p h ụ c nhân gia. tâm t r o n g l ò n g n gư ời ta y ê u m ến và th àn h thực mà phục vậy). Ngư ời cầ m q u y ề n p h a i luôn g ư ơ n s m ầ u , nêu c a o tinh th ần trách nhiệm, tận t ụy với c ô n g việc và b i e t d ù n s rmười. C á c c húa Trịnh đà nêu ca o đạo đức cù a T h á n h nh ân tr o n g c h í n h p h ư ơ n g t h ứ c cai trị của m ìn h , làm dân ch im u phai cảm ph ụ c và y êu n i ê n . N h à C h ú a k h u y ê n bào mọi người phai biết tự răn m ìn h, trá nh kiêu c ă n g m ủ hãy tiết k iệ m , loại bo nhĩrniỉ nhiều như ơng, hà khắc trong xà hội đề cu ộc Siống cua m u ô n d â n đ ư ợ c âm no và tự chu hơn. L\ tươniì thân dàn, vì dân là n é t đ ẹ p t r o n u n h ừ n u n ă m trị vì cua nhà Ch úa, nêu u ư ơ n g sánti vẽ một vị C h ú a h i ê n , hêt lò n u vì d ân ch únu. Í3ơi troniỉ cònti cuộc binh thiên hạ thi xét đên Lu ận vãn Thục s ĩ \'iỊÔ Thị X u ân lỉồ n tỊ c:ùnu. \ iệc đ ư ợ c l ònu d ân là hêt sức quan trọim \ à \ ô cu I1U câ n thièt. Tro nu T im hiên nation hr liệu cho Ii“ hicn CÚII \;in hục t r u ll" (lại trong
Lịc h triều tạp ẢI cua N<4 (1 C ao l.à n g 'T ranh i/ìicn hụ gia. rút (ló. thu p h ụ c d ư ợ c lùnti nuười mói là d a n u quÝ nlũit: rún tran h nhãn ( m u ô n tranh thu thiên hạ thi trước hẽt phai tranh thu nhân t à m ). l ừ sự tu tlườrm của các bậc m inh qu àn , n h ữ n g be tỏi cùniì khát kh ao rèn rùa m in h dè dạt tới lý t ư ờ n g cua các bậc T h á n h nh ân xưa. Họ gửi g ă m "C ó n gư ờ i quư cam. cươn% nghị và biêt thuận theo lẽ phai. D inh đạc. th ũ n g ỉ hãn m à lại dẻo mém. trong t h ơ biêt h a o monu, moi: B iêt lự tu d ư ỡ n g theo điêu n gh ĩa ỈỸ c ứ n g mạnh, C ỏ tinh n ẹ a v thảm*, to tát, thận ỉrọ n ẹ và trung hậu; " [ 10, tr.222] I ’ôn to ra có tính khoan hòa và kính cán. M u ố n trơ t h à n h m ộ t bậc thánh nhân, q u â n tư, đ e m tài n ă n g và trí lực cua m ì n h ra g i ú p dời thi trước hết ban thâ n h ọ phai là ngư ờ i tuân thủ n g h i ê m ngặt m ầ u hình xây đ ự i m bề tôi lý tirơniỉ cua N h o giáo. Đặnỉì Đ ì n h T ư ớ n g và N g u y ễ n Q u ý Đ ứ c v o n là n h ữ n g “ lư ơ n g t ư ớ n g ” , gan gụi với n h à C h ú a , luôn hết lò n u vì sự h ư n g thịnh củ a q u ố c Éìia đại sự. Vì lè đó, n h ừ n g kẻ “đ ọ c v ỡ sách th á n h h iền" n h ư h ọ cả ng khôna. có lí d o 2,1 m à k h ô n g ngợi ca sức m ạ n h của trurm quân , tiết n g h ĩ a và s ự tu d ư ờ n a tính tinh. Ư ớ c m ơ v ư ơ n tới m ộ t xã hội N g h i ê u T h u ấ n , d â n Nghiêu T h u ấ n là n iề m khát k h a o đích thực và đ ầy "M ọi niỊirời ch ính trực s ẽ đ ư ợ c cát dùng. ỉ'à m ọi bậc tài n à n g sẽ đư ợc đ ừ n g đ ỏ n g trong triêu đình. M ọi n g ư ờ i đ êu x ứ n g đứng với chứ c quan m ình ỉàììì, A i n â v đ êu n h ư õ n g Tiữt và ông Cao D ao M ọi cõ ng việc cỉèỉ/ có thành tích rục rờ. -122- I.tiận văn Tliục s ĩ T h ị X u â n llồ tiịỊ nunu nâu: I ini liic u 11 ” 11 ôn lu liệu cho II<ỉhiên d iu Nân hụi tru n g tl;n trong
Lịc h triều tạp Ar cua Ngó í ao I ã II” l) ã n íỉc n iỉớ u In Ih i v u i lo n g " [ 1 0 . t r . 2 2 5 1 Ọ u a thật là Illume \ â n th ơ đ â \ phân khích. Nó p h a n ánh tâm trạníỉ c h u n ư cua b a o lớp nu ười vê một xã hội thịnh trị - nơi c on người d ư ợ c sỏn£, l à m v iệ c và eônti hiên với đ ú n g n ã n a lực cua ban thân. Và t r o n g xã hội N g h i ê u , T h u ấ n ấy, nhừnu, bề tôi hiền tải n h ư ônii I iết, ôn ti C a o D a o sẽ là mục đ í c h h ọ c tập và phan dâu suốt đời cu a bao ke sĩ. Ch ia k h o á dê di dên đích âv d ã đ ư ự c các thi sì tìm kiếm ư sự tu d ư ờ n u . trau doi p hâm ch ấ t đ ạ o đứ c, tâ m tư l u ô n đ ư ợ c c h ín h dạo. dê ca o sự c h í n h trực, tiêt nghĩa. Vì thê, s ự ngợi ca. khích lệ lần nhau c u a vua tôi luôn đ ư ợ c coi là một khuôn m ầ u m a n u tính c h u â n v u a n à o là k h ô n g lay s ự trung cản tiết nghĩa đẻ khuyến khích bể tôi. C ùng k h ô n g có bê tôi nào ỉà kh ô n g láy n hữ ng công nghiệp to lớn đê m o n g m oi đức vua. Tắt cư đ ề u thê hiện ra th ơ ca d ư ớ i nhiều hình th ứ c " |9 , tr.89J. Bời N h o m ự c : "X ưa n a y các bậc vua gioi lôi hiển đểu ca ngợi lần nhau. K h ô n g có ỏng p h ụ c n h â n g ia . trung tám d u yệt nhi thành p h ụ c dã " ( d ù n g nh ân đ ứ c m à thu g i á o lu ôn chu t r ư ơ n g d ừ n g nh ân đức đê thu phục lòng ngirời là thế: “ D ĩ đứ c p h ụ c thì ngư ời ta vui lò n g m à ph ụ c tù n g minh một các h t hành thật). C á c thi sĩ c ù n i ì vốn là c á c bề tôi trung nghĩa, học văn c h ư ơ n g c ư từ, s ố n g dưới triều vua c h ú a n ên thơ c a chính là c ô n g cụ đăc lực đê họ gửi g a m cái tôi truniỉ kiên, h i ế u d ề của m in h . Vì thố. cái tôi N h o gia hiện diện tr o n g t h ơ t h ư ờ n g là kiê u n h à N h o c ả m hoài, n g ô n chí. M ụ c đíc h ca o nhất cua mọi p h à n đ au và m o n g ư ớ c c u a họ c h ín h là lý tươns, "tu. tề, trị. b ình". M ụ c đích viêt vă n, làm th ơ c ùa h ọ cũníĩ. k h ô n g ng oà i n g u y ê n tắc truyền bá đạo T h á n h hiền. Bên c ạ n h đó, t h ơ c a lại vốn đ ư ợ c coi là p h ư ơ n g tiện giáo hóa tốt nhất. N ó hoàn toàn đ ô n g p h ư ơ n g tiện ÍỊÌÚO hóa chính tâm. chẻ dục. là cóng cụ c h ín h trị (ĨỘHÍĨ viẻn. tó c h ứ c x à hội... r i lẽ iỉó, X ho giáo chỉ chủp nhận một thử văn học n ghệ thuật n h à t với triết lý s o n g c ò n cua N h o niáo khi "xác định vãn học nghệ th u ậ t !à c h í thiện, ho à n toán h ợ p đạo â ừ c " [6. tr.32]. Do dó. "thi ngôn chi - 1 2 3 - l.iiậ n vùn Thạc s ĩ N ỈỊÒ Thị Xuân /lồ n ỉ’ là quan T im hieu nation tu lieu cho nghiên cử u \ ;ìn họe tru n g đ ại trong
L ịc h triều tap kỷ của Ngỏ C iìi) L ã n g ỉ i ệ m vă n h ọ c c h í n h t h ỏ n u ui ừ vị trí theĩì cliỏt c h o mọ i h à n h xư t r o i m s á n ạ tác V W s* • w w • 3.2 Đe cao chữ Nôm và văn tho Nôm trong khoa cu và trong sáng tác \ãnchuong l.av đôi đ á p \ ă n c h ư ơ n g đ ư ơ im thời thê k\ X \ 11 - X \ 111. 'N ôm na ỉà cha m uch quẻ ", là "lờ i tà. m õi lạ ", là "những tiên g dâm d ê khiên n gư ờ i sa y ": văn Xưa, các triều dại từ ng q u a n p h ư ơ n a khi c h o r ă n g học N ò m là thứ văn học cua “ bo cu m ẹ đ ĩ ' nên ít d ư ợ c coi trọ nu và đ á n h íiiá cao. C ộnti thêm v ào đ ỏ , lâu nay, giới n e h i ê n cứ u văn học cũriíi v ô hình c h u n a c ò n g nhận và đi t h e o lỏi mòn s uy n e h ì ây. N h ư n g , hiện tại, với cái nhìn đa c h iề u , văn học N ô m đ a n g dần đ ư ợ c định hình lại tr o n g sự n g hiên cứu, tìm tòi và k h a n s định n g h i ê m túc ve vai trò và vị thê lịch s ử c u a nó tr o n e tiên trinh v ăn học dân tộc. C ù n g với đ ó là các hội t h a o đ ư ợ c tô chứ c, các bài nghiên c ứ u , luận văn t r o n g việc đánh giá lại giá trị q u a n t rọ n g c u a chừ N ô m và văn t h ơ N ô m tro n g s ự phát triên c h u n g cu a văn học n ư ớ c nhà. 'T hơ H àn luật cua K hang vươ ng Trịnh Căn " khi th a m luận tại buôi Hội tháo bộ PGS. T S N g ô Đ ứ c T h ọ c ó m ộ t nhậ n đ ịn h khá hay tro n g bài viết sách C h ú a T rịnh q u a n h ữ n g á n g th ơ văn v ào niìày 18/07/2006 tại T h ư viện d ờ i Trịnh Tạc ban bổ han G iáo huấn. Ban G iảo huắn này, "Toàn th ư " nói 44 điều, "C ư ơng m ụ c " n ó i 47 điểu, n h u n ẹ ca hơi bộ sư cũng chì trích hơn 20 điêu, không điêu nào n ó i việc sá ch Nôm. C h i ỉà ơ ban diên cư cua N h ữ Đ ình Toan có nói thôi. Có lê chúng ta chư a n ghiên cứu kỹ ván đê này. căn c ử m ây câ u trong bài G iáo huân này m à nhận xẻl h a y kêí luận /à các chúa Trịnh coi k h in h (nhẹ) c h ữ X óm . sá ch Nỏm. M à cỏ câm đoán iỉi CỈÙII. chi là m ày cáu giáo h u â n ... Từ giáo h u â n cíèn câm lệnh lừ hai chuyện khúc nhau. M à thự c tè ta í h ú y thời Lê Trịnh, n h à n ciân klĩăc in rút n hiêu sách Phật, sácli Dạo, cũng in - 12 4 - L u ậ n vãn Tlujc s ĩ \íỊÔ Thị X u ân H ồ n " Q u ố c ilia Việt N a m n h ư sau: "... vẻ văn hóa thì trư ớc đ â y có ỷ kiên n êu việc ri111 hiêu n<íUÔn íu liệu cho n rá t n hicn truyện tho' X ôm nữa. A lìư the Iiììi ra /lũi lỉiừi à y câm in sácli Xôm . L Y i n h ẹ c h ừ S ò m till tliíìr c ù n i ĩ c h ư a t h o a LỈáiiíỊ. I UIIÌ s a o c ò t h ớ n ó i / à c o i n h ẹ . iXòm rút hay: Trịnh Căn cỏ "N gự đê 7'lỉiên Hòa d o a n h hách vịnh". Trịnh C iiơ n g cỏ "Lê íriêìỉ lỉịỉự chê qiiỏc ủm thi ". Trịnh D oanh và Trịnh Sâm trung th: tập Cìliiíỉ có nhiêu th ơ N ôm đê vịnh các nơi danh thủm *" 18 1. C h ủ n g tôi CY ị khinh cliữ Xôm dược, troníỊ khi có đòn hôn vị chun Trịnh có các tập thơ h oàn toàn tán t hành quan d iê m này và nhìrnu cứ liệu đ ư ợ c uhi c h é p vê th ơ N ỏ m tro ne. Lịch triều tạp ky c hính là m ột băn u chím ụ xác thực nhât. g iúp c h ú nu ta hõm nay tìm lại c h â n ụiá trị lớn lao mà c h ừ N ỏ m và văn học N ô m m a n a lại. Việc c h ú a Trịnh đích thân làm th ơ N ô m đê tặ n u c ho q u a n lại; việc s u d ụ n g c h ừ N ô m tro n g khoa c ừ hay việc chúa Trịnh sai dịc h bài "D ụ chì " ( dê răn dạy các bầy tôi lớn nh o ) ra q u ô c â m . . . đã là m ộ t m in h chừna, k h ă n g đ ' p h vị the n g a n g h à n g c ủ a t h ơ c h ừ N ô m so với thơ c h ừ Hán, c ũ n g n h ư vị trí n l ất địn h củ a c h ữ N ô m tr o n g k h o a cử, tro ng s án g tác văn học và trong đời s ố n g tinh thần thời bấv giờ. C ó lẽ lâu nay c h ú n g ta tlnrờng dần việc c h ú a T r ị n h C ư ơ n g c ấ m sách N ỏ m n ă m 1718 đ ư ợ c ghi lại k h á rõ t r o n a nhiều bộ sử, làm niiuyèn c ớ c h o một phát n g ô n rằng: c h ữ N ô m và văn th ơ N ô m bị ụiai cấp t h ố n g trị coi t h ư ờ n g và tuvệt đổi c ấ m kv. Dù n g a y cả L ịch triều tạp kỵ c ũ n g uhi lại: "P hàm các sách ( J .m đây, nhCaìiỉ ke hiên s ự lượm lặt càn bậy nhữ ng truyện tạp nhạp và lời quẻ k ệ :h bang q u ố c âm. k h ô n g biết p h à n biệt nên hay chăng, c ứ khắc vào ván go, i n ra đê buôn bán. Việc đó đ á n g nên cám châp. Từ nav vê sau, hê nhừ nào cỏ c h ứ a cìiâp các ván in sá ch và các sách in nói trên thi cho p h é p viên quan đ i Vc gì có quan hệ đèn việc giáo hỏa ở đời thì m ới nên khăc ìn và hru hành. ó / làm việc â y đ ư ợ c lục soát, tịch thu. rỏi tiêu huy hct ca " ị 10, tr.269]. T u y v.Ịy, n ó hoàn toàn c h ư a phai là h ã n g c h ím u t h u \ ê t phục đ ê c h u im ta vội vàníi - 1 2 5 - L u ậ n văn Thạc s ĩ \ ’g) Thị X n ân HÔHÌỊ d i a ra kết luận ay. D ơ n ụian chi là m ột sự câm đoá n truyện N ô m , c ù n g không. l ìm h ie u Ii” uỏn tu liệu cho nghiên cửu Min hoc tru n g đại Iro n y
L ịc h triêu tạp ky cua Ngô C a o L â n g thè k\ a đ ù a ca n ă m " đê nói rãnii c h ừ N ô m \ à văn th ơ N ỏ m klìỏn u đ ư ợ c t ả n a c. • • c. • • %— ^ lớp th õ n u trị coi trọnii. Bơi m ột thực lô rănII, nêu tinh V suy xét, c h ủ n u ta có t h è d ự a ntiay vào chinh s ự ki ện đó đẽ thày rã nu.: vãn t h ơ N ò m dirơnti t h ờ i dã p hát triên rất ca o đ ộ và lực ỉượna, sáng, tác e ũ n s nlur c ô n u chúnụ, tiêp nhận là k h á liùnu hậu nên mới k hiến giai cấp thổn li irị sợ hài m à d ư a ra quyết tlịnh ấy. S ự tru yền bá và lurirnu ứ n g về tru yệ n N ô m t r o n g dàn c h ú n g lúc av, at hãn là ra: lớn. ơ đây, c h ú n g ta k h ô n g cần bàn đen n h ữ n g c h u dê ph an ánh i r o n s t ru y ệ n N òm ay là aì n h ư n g rô r à n s , sự phát triên cu a c h ừ N ỏ m t r o n ạ văn học thơi kỷ d ó là khònii thê p hu nhận . C ó chănsi. K iỉiai c h o sự câ m kỵ trên, n h ư rh.ri X ưa. không có cái nhìn hạ tháp, khinh m iệt c h ừ N ôm nói chung. C him % ta cl:ú Ý m ột điêu: m ặc ca m tự ti c h i cỏ ờ các tác ỳ a viêỉ truyện N ôm - m ột th ứ r im thuyết băng tho' c h ứ không p h a i cua tài ca n hữ ng a i viêt th ơ văn N ỏm " n h ậ n định cua PGS. r s T r ầ n N h o T hìn là thuyết ph ục h ơ n cá: "vậv rõ rờnỉỊ ỉà [64, tr. 18]. T h ê m v ào đó, việc n hà C h ú a tới bảy lần đã đích thân làm t h ơ N ô m đ ề han tặ n g c h o q u a n lại, sir thần, người d ân tro n g n hiều ho àn cảnh khác n h a u , lại c à n g c h ứ n g tỏ s ự q u a n tâm, ư u ái đoi với c h ừ NÔ11Ì và văn t h ơ N ô m c ù a m ột vị C h ú a đ ứ n g đ ầ u t r o n g thiên hạ. M ặ t khá c, chế đ ộ k h o a c ử - vốn là c c n đ ư ờ n g c h í n h t h ố n g tro n g t u y ể n lựa quan lại c h o triều đình, lại ra đề thi và c h o sĩ tứ sử d ụ n g c h ừ N ô m dề làm bài thi (Át Mùi n ă m Vĩnh T h ịn h th ứ 11 ( 1715). trong, m ộ t hài v ã n sách k h o a thi Thi sĩ vọng). N ó c ả n g c h ứ n g tỏ m ộ t đièu: vị thế và vai trò c ù a c h ừ N ô m đà đ ư ợc coi trọ n g và k h ă n g định. Điêu đó, g i'r hài xích c h ữ N ôm vờ i tính cách là m ột th ử văn tự. m ặc d ù không p h a i c ù n g đ ồ n g nhất với q u a n đi ểm : “Q uan niệm p h o n g kiến chinh th ố n g chư a bao tTiêu đại ph a lli’ kiên n à o cũng có thái độ n h ư nhau vê c h ừ Nỏm ( T r â n N h o H in) [64, tr,18|. K h a o sát q ua cá c n u u o n tư liệu khác ta c ù n u thấy, hâu hêt các c h ú a - 1 2 6 - Ln ậ n vãn Thạc s ĩ \ gt Thị X u ân HồttỊỊ T n n h đều yêu thích t h ơ văn, đ ặ c biệt rât c h u ộ n u vá s àn h văn th ơ N ò m . T ừ I im h it-u I I <>UÔI1 tu liệ u c h o Iiy h iê n c ứ u \ ă n h ọ c tru n < í đ ụ i Iro n ji
L ịc h triêii tạp ky cua Ngô C a o Lũ n g M in h K h an li. I hái \ ươn LI Trịnh K ièm dà lá một tronii các lác Liia u ó p phân trau dôi vãn N ô m , rén rũa Tiêne, \ ĩệt \ ăn học ơ thò kv XVI. Bà Trịnh riiị rự h ìư , là bộ tự diên l l á n - N ô m cô nhât cua n ư ớc ta g ô m 3 0 0 0 câu t h ơ lục Niiọc Trú c, c on uãi c h ú a ỉrịn h Trán ụ. lu tác nia sách Ciu nam ngọc ám iỊĨai K h a n u v ư ơ n g T rịnh C ă n có N g ự ílê Thiên H òa doanh hách vịnh (hay c òn Liọi là K hâm iĩịnh tháng bình bách vịnh) - m ột tập th ơ nôm 9 0 bài, trono, đ o chi c ó 2 hài c h ữ 1 lán. cò n lại 88 bài t h ơ c h ừ N ò m đ ư ợc làm th eo thè "Nhìn lạ i cuộc đ ờ i Trịnh Căn và đọc lại tập íh ơ S íỉự đê Thiên H òa doanh thcch vịnh, ch ú n g ta th â y ngôi sa u Trịnh Căn b ìm g sa m ỉ trong g ia i đoạn ì ịch s u cuôì thê ký XVII. m à nhát lờ còn chói lọi trong lịch s ử vân học cỏ điên n ữ a " [8, tr. 1 3 0 Ị. T h a N ô m T r ịn h C ă n có p h o n g cá c h t h ơ N ô m thời H ỏ n g Đ-ỈÒTI2, luật hoặc Đ ư ờ n g luật p h a lục ngôn. GS. P h ạ m V ăn Diêu đã c a ngợi: iĐ.rc, điêu luyện, chái chuốt, có khi rơi v ào cầ u kỳ, k h u ô n sáo, n h ư n g nhìn c h u n g , đ â y là m ộ t tậ p t h ơ c ó khí sắc, nhắt là các bài t h ơ đề vịnh; thể hiện n i ề m tự hào về v ăn vật, cảnh q u a n đất n ư ớc và c u ộ c s ổ n g thái binh, ổ n định c ủ a nhân dân. r ậ p th ơ này đ ã đ ư ợ c n hiề u n h à n ghiên c ử u Hán N ô m cât c ô n g d ị : h , ngh iê n c ứ u và đà phát hiện ra r ằ n g V iệ t N a m ta c ó q u v tắc t h ơ H à n luật k h á c với th ơ Đ ư ờ n g luật cùa T r u n u Ọ u ỏ c , rất đ á n u q u ý . T h e o PGS. T S N g ô Đ s ờ n q luật m à hưng Tiếng Việt (chừ N ỏm ) thì g ọ i là th ơ H àn l u ậ t " [8|. Đ.rc Thọ, thi ta c ỏ thê biêu về thơ H àn luật m ộ t các h đ ơ n giàn là: "Ai làm th ơ N h â n v ư ơ n g T r ịn h C ư ơ n g có L ê triởu n g ự chê q u ô c ám thi với nhiêu q i ố e g i a b à n LỊ N h â n đ ứ c v à c ô n g b à n g . V ớ i t ô n c h i : " D i ề u c h u y ế u t r o n g v i ệ c c'H nh trị ìà còt làm sao cho giáo hóa (vàn hoa. iỊĨâo dục) dư ợc sá n g to " [8, b í i thơ N ô m nôi tiếng. T r o n g th ơ c h ú a thê hiện rõ việc điêu hà nh chín h sự - 1 2 7 - Lu ận văn Thạc s ĩ \ <Ị> Thị X u â n H ông t r l 3 2 |. Nên n hà c h ú a đ ã đích thân ra dê thi đè rộtm c â u hiên tài, d ư a c h ừ l im liiêu nguôi! lư liệu cho nghiên cửu v;ln học tru n g (lại tro ll"
Lịch triều tạp ký của NịỊÔ C ao Lân g \Y>m v à o học hã nh thi CƯ, tha\ đôi ph ép kh ao hạch dè học trỏ nulièo k h òtm bị lân áp, sưa san u nhá ( ìi á m . dựnti bia tât ca các Tiên sỉ c h ư a có thời Lê Trịnh. » • ■ V. w * Đ. 1> c h í n h là dot dựiiu bia lớn thử hai tronu Văn Miêu. C’ó th ê k h ă n a định r ă m , c h ú a Trịnh Cirơ nụ chính là ngư ờ i khai sánu dòiiíỊ vãn học N ô m phu. A n v ư ơ n g Trịnh D oan h c ó C àn nguyên ngự chê thi tập - với hơn 200 bài t h ơ N ỏ m bình dị. chân chất, t h ư ờ n g xo ay quan h các c h u đề ca m h ứ n g dê vịnh, tu thân, tề ilia, trị q u ố c . . . , m ộ t sổ bài kh uy ên khích, chi dan, đ ô n đôc bê t ò làm tròn trách n h iệ m với triều đin h và dàn chúnti. O n g t h ư ờ n g d ù n e thê t h ơ thât n u ò n luật, dôi lúc xem lục n ẹ ô n , cỏ khi lại theo thê lục bát hoặc song t h i t lục bát, íiần với t h ơ ca d ân cian. M ặt khác, tuy là m ộ t văn ban c h é p tay rập c ò n lưu uiừ d ư ợ c n h ữ n g m à c h ừ N ô m cô quý háu c u a n ư ớ c ta. Vì thê, "''Càn n g uyên n ẹ ự chê thi tập x ứ n g đ á n g là một bâng ch ử n g vê s ự p h á t triền n h ư n g d o tính chất kế thừa cua m ột nên văn tự mà Càn nguyên n g ự chẻ thi 'Có V kiểu cho rằ ng /ố i thơ thất ngôn xen lục ngôn ííển thế kv X V Ị ỉ đã kết thúc vớ i th ư N ôm cua Trịnh Căn. N h u n g sa n g thè ky X VIII, C àn nguyên ng ự irkê thi tập với tôn g c ộ n g 268 bài thơ. trong đó có những hài xen lục ngôn đã Í*CP p h á n khă n g định s ự p h á t triên cùa thê tlur nàV lên m ộ! đ in h cao mới... ỉ\n if v ậ y thì C àn n q u yẻn ngự ché thi tập lại là m ột cái m ôc đê có thê nhìn ìại c.Ịỉà trình hình thành va p h á t triên cua thơ N ôm Đ ường luật, tro n g đó có thê xcei p h a lục ngón. Đ ây cùng là b ằ n g chứ ng về sự p h á t triền cua th ơ ca tiếng Wiìt Ư g ia i đoạn n à y " [46 Ị. Q u ả thật, sự nu hiệp văn học c u a T r ị n h D oanh có [46]. Hơ n nữa, Vó kha n ă n g cỉien đ ạt của ngôn n g ừ dàn tộc ở thê kv X V III air.h hi rư nu rất lớn tới cá c triêu sĩ, ai ới trí thức nho sĩ và c ả nhìrnu người yêu c h u ộ n g văn c h ư ơ n u : u ó p phan tạo nê n m ột thời I1Ơ rộ tài nãn u cù a văn th ơ m ớ c nhà. O n e khònii c ó sự p h â n biệt \ ị trí, tác d ụ n u ụi ử a c h ừ N ô m và c h ừ ỉ ỉm. rrái lại. ơ õ n u c h ữ N òm có ph ân to ra hữu hiệu h(rn troniì việc s á n a tác - 1 2 8 - ỉ.uận vãn Thạc s ĩ \ÍỊỉ't Thị X u ân ỉiồ n iỊ t h í v án và bav to tir tirơnu tình c ả m cua minh. \ ' à hon thê, sự qu an tâm cu a lìm h ie II nguồn Iu liệu cho »» h icn cứu vãn học t r u n ” (lạ i Ir o n ”
L ịc h triêii tạp ky cua \'}>ô C a o l.à riíỉ (.nu lới c h ừ N òm vù việc đích thân minh làm nhiêu t h a N ô m còn cỏ túc d ụ n u I Vn troriíi \ iệc cỏ vũ c h o p h o n e trào san Lì tác th ơ ca b ă n s tiênu Việt. Q u a vậy, (.' ihời kv nàv dà cỏ k h ỏ n e ít tác gia còn đê lại nhìrne. tác plìâm N ô m lưu Sử ỉriiili tủn tru y ệ n , N ỉi uvền B á Lân có G iúi canh h ử n g tình. N g ũ hư H ạc l hú... P han H uy C h ú tro n u L ịch triẻu hiển ch ư ơ n g loại chi đ à ca nuợi ône, nlur l.-uyẽn CT đời n h ư N e u y ề n H u v O á n h có H uân n ữ tư ca. N u uy en ' l o nụ Quai có ihư. tỉC>1 m á y trăm bài. c ũ n ẹ đ ủ n g g ọ i lả vị chúa h iên thích văn th ơ \ 8, sau: " l e sá n g tác văn học, Trịnh D oanh ì à m ột vị chúa d ụ n g côn g vẻ việc làm D oanh g ô m bòn quyên, trên 260 bài thơ, trong đỏ có kh o ả n g 240 hài th ơ Nôm. Với sô lư ợ n g th ơ N ô m này. Trịnh D oanh ch i đ ứ n g sau N guyên Trãi (254 hài). Tập th ơ có đ ề tài k h á p h o n g phú. Lời th ơ k h ô n g q u á cầu kỳ, bóng bày. trau ch u ố t. m à cỏ p h ầ n chân ch ất bình dị. C ĩlnẹ n h ư m ột sỗ chúa Trịnh khác, Trịnh D o a n h sà n h N ỏm , có đ ó n g g ó p tích cực với việc trau dôi, p h á t írién ngôn n g ữ văn h ọc d â n tộc. O ng x ứ n g d á n g đ ứ n g trong h à n g ngũ n hữ ng tác g ia có h ạ n g cù a văn th ơ NÓỈĨ1 thời trung đ ạ i " [8, tr. 140-141]. tr. 1 4 0 Ị. T r o n a T òng tập văn họ c Việt N a m , c ũ n a t ừ n g viêt: "Thi tập cua Trịnh T h ị n h v ư ơ n g T r ịn h S â m c ó Tám thanh tồn d uy tậ p - với rất n hiều bài thơ N ô m hay, đ ặ c sắc. ỉ ỉề mồi khi c ó dịp là c h ú a tôi lại c ù n g nha u x ư ớ n g họa th ơ ván. C a t ro n g g i a o tiếp với các phụ thần, có khi c h ú a d ù n g ca th ơ N ô m để nhăc nhờ. T h ơ N ô m c ủ a ô n g trư ớ c đâv đà đ ư ợ c n h à g i á o D ư ơ n g Q u ả n g H à m tuyên c h ọ n vào s á c h g iá o k h o a , đặ c biệt, ôntỉ là người c ó n hiều th ơ khẳc trên núi đá, rai rác t ừ C a o B ằ n g , Lạns; Sơn đến tận Q u ả n g N a m , T h u ậ n H ó a và đ ư ợ c tmười đời m ệ n h d a n h là vị c h ú a "Thạch th i". Và ở m ộ t khía c ạ n h nào đó, có thè thấy ô n g c ò n là nm rờ i có nh ừrm s a n <2 tạo d ộ c d á o vê p h ư ơ n g diện thô loại khi s á n ụ tác t h ơ N ô m . C h ă n u hạn, bài \ 7g ự chê Q uốc ám từ khúc cua T rịnh S â m d ư ợ c viết b a n s c h ừ N ô m . T r o n n n ạ u y ê n ban, bài này đ ư ợ c 2.ỌĨ là - 1 2 9 - \<ỊÒ Thị X u â n H ôn g Lu ậ n vãn Thạc s ỉ bài lừ khúc. M à từ k h ú c âv lại đ ư ợ c viêt theo lôi văn biên ng ẫu với t ừ n g cặp l im hit'll Iigtiôn (u liệu cho n»h icn cứu \ăn h(K ti ung (lụi Ir o n "
L ịc h triều tạp ky cùa Ng» C ao L ặ n g _________________ t â u dõi n h a u n h ư thô p h ú . l ừ đ ó c h ú n u ta c o thô SII\ luận r ănu: "phai chủng. irotiỊỉ vãn học thời trung thi ị. có m ột lõi 1ÌC khúc Xõni viẽt hă/iiỊ lôi vãn hiên n^aii 7 " ị 31)]. Bề tôi nôi liếim uioi t h ơ N ỏ m có Vù Duv Doãn, d ư ợ c người dời khen hậu D ư ờng X uyên tu " (tức là: v ề văn N ô m nôi tiênẹ đâu Tru nii h ư n g có Vịnh riiiựi m à tru vê n lụtm câu ca: "T rung ỉn m g tiên lịn h K iêu hâu. Trims* hư ng K iều hầu l ỉ o à n u Sĩ K h ai, cuối T r u n g hưim có Dườiìu X u y ê n tư Vũ Duy ỉ ) ơ á n ). N h ư vậy, thời kỳ L ê T r ị n h , c h ữ N ô m và văn thơ N ỏ m dã đ ư ợ c s ử d ụ n g r ộ n ụ rãi trone, mọi hoạt d ộ n u c u a triều chính c ũ n g như dời s ố n g xã hội đ ư ơ n g th à i. T ừ kh o a c ư c h o tới tới s á n g tác v ăn ch iron II, từ xướn iì h ọ a t h ơ ca tr o n g c u n ụ đình c h o tới nhu c ầ u t h ư ơ n u thức cua tầng lớp dân c h ú n g ngoài xã hội, đ ề u dùiìg lới c h ừ N ô m n h ư m ộ t thứ văn tự tất yếu. Vị thế và vai trò c u a c h ừ N ỏ m đ à d ư ợ c khans* đ ịn h v à đ ư ợ c đặt ng an g hàn g với c h ữ H án - m ột thứ Q u ố c tự vốn đ ư ợ c dề c a o t r o n g nhiều thế ky. Và dây ch ắ c c h ấ n sẽ là n g u ồ n tư liệu bô sung q u ý háu và c ầ n thiết, bên c ạnh nhiều ngu ôn s ử liệu và văn liệu Tiểu kết: kh á c , g iú p c h ú n g ta soi s á n g n h i ề u vấn đề cu a văn học t ru n g đại n ư ớ c nhà. X V I I - X V I I I v ẫ n là m ộ t c h ế đ ộ c h ín h trị c h ịu anh h ư ở n g rõ rệt c ủ a triế t lý Vớ i m ộ t thể chế “ s o n g trùnR q u y ê n lực", chính q u y ê n Lê T rịnh thê kỷ N h o g i á o tro n g mọi h o ạ t đ ộ n g : từ tư t ư ơ n a thốniì trị, xây d ự n g đ ư ờ n g lôi c h í n h trị - văn hóa, đ à o tạ o n h à n tài c h o tới các sánu tác v ăn t h ơ . . . Điều đó cùnụ; đ ồ n g nuhìa với việc q u a n diêm "Thi ngôn c h í" t r o n g s á n g tác t h ơ ca N h o ìiiáo ỉà qu an niệm s á n g tác văn họ c chinh th ô n u thời kỳ này. Đ ó là hệ q u ả - 1 3 0 - l.iiậ n vàn Thạc s ĩ \<ỊÒ T h ị X u â n ỈỈỒ h ìị tất y ếu cu a một nền văn h ọc c u n g đình đàv sinh săc và ph át triên. Bên cạnh I im hiên Iiguôn tu liệu cho n"hií*n cứu vãn học tru n g (!ịii trong
L ịc h trièỉi tạp ky cua \ " ô ( ao I fill" CÓ. sự dê c a o c h ừ N ô m và vãn th ơ N ò m tro im khoa c ư và iroim s ả n ụ tác văn UunrnLi, cíinu c h ứ n n to tâm l\ c h u ộ i m N ỏ m cua các chúa Trịnh và nhân dân (.’ư ơm : thời, l ừ dó, I1Ó x óa n h ò a ranh íiiới YÔn tlirợe coi là c a o tliâp cua c h ừ ỉ lán so \ ói c h ữ N ô m tronii tâm th ứ c tiếp nhận cù n u n h ư nu hiên c ứ u cua - 1 3 1 - ỉ.uận vùn Thạc s ĩ Tli X u â n IIô n ạ csư ơ n £ tlìời và hậu thế. l ìm liicu nyuôn tu liệu cho nghiên cửu \ã n học í ru 11« (lại trong
L ịc h triừu tạp ky cua Ngô ( 'ao ỉ,ă n ji KÉT LUẬN X ư a n a \ . các b ộ c h í n h sir đ ư ợ c nhìn nhận \ à n ụ h iê n cửu từ uòc đ ộ aiá trị vãn h ọ c , dà d ư ợ c chú ý ít nhiêu . Với sư tir nhãn, đ â y van c ò n là n h ừ n g “m à n h d á t " h o a n u sơ. đ ây m àu m ờ , cân nhiêu sự n nhiên cử u dê “đ à o x ớ i ” sâu L ịch tricu tạp ky c u a N g ô C a o L â n a thực sự là m ộ t bộ dã sir đ â y quv c h o hot nhĩr n n “ via q u ặ r m ” tư liệu q u ý ụiá cò n àn giâu. háu vè ” ia trị tư liệu vă n học, nhất là niìhiên cứ u văn học tr u n g đại. M ộ t nhà ^ • • ^ w tư s ư du “ ăn c ơ m c u n g đ ìn h " n h i m a đà đ í n m hãn trên lập t r ư ờ n e c ủ a nhân dân m a all! c h é p các sự kiện, dà b ă n g chinh qu an diêm và p h ư ơ n g p h á p c h é p sư phi c h í n h th ố n u củ a c h ín h n g ư ờ i đ ư ơ n g thời m à vư ợt lên nhìrng định kiên, luật lệ khát kh e cua lối c h é p s ư tru y ề n thố ng . Ò n a đà ghi c h é p hài hòa n h ữ n g đ i ề u " m á t thấy, tai n g h e ” về đời s ổ n g v ãn h ọc c u n g đ inh, các hoạt đ ộ n g cua v i r ơ n s triều và ca lối suy n g h ĩ c ủ a dân c h ú n g về các vân đề the sự đ ư ơ n g thời. T r o n ạ đó, c ó nhiều chi tiết v ă n h ọ c sử q u an trọng, g ó p ph ần c ủ n g c ố th ê m ch o v iệc đán h íĩiá và binh xét n hiề u v ấ n đề c u a văn học t r u n g đại thế kỳ X V I I - X V I II c ũ n g n h ư t ò n g thê văn học t r u n g đại Việt N am . Với c h ế đ ộ k h o a c ừ - c h ủ th è cùa lối văn diên p h ạ m , chính thong, c hín h d ạo, Lịch rrièu tạp ky đ ã g ó p t i ế n g nói h o à n thiện th ê m bức tranh kh o a b ả n g Việt N a m với d ò n g vãn c h ư ơ n g c ư tư đ ầv ch u â n m ự c . k h u ô n m au. M ột xà hội d ụ n u vãn, y ê u c h u ộ n g t h ơ văn v à coi văn là c ô n g cụ d ê tuyên lựa n h â n tài c ho đ ấ t nư ớc. Đ ó v ừ a là th ư ớ c đ o n ã n g lực cua ké sĩ, vừ a là m ục tiêu phâ n đàu suốt đời c u a ch ính n h â n q u à n tử n h ằ m đạí đ ư ợ c n h ừ n u tiêu chí “ tu, tề, trị, b ì n h ” m à N h o g i á o dà n ê u g ư ơ n g . Đ ó c ũ n g đ ồ n u ihừi là đ ư ờ n g lối trị nư ớc , lấy Đức trị thay thế P h á p trị. V à q u a thực, ch ế d ộ k h o a CƯ đã đê lại c h o nên \ ăn học truntỉ đại nirức nha m ộ t đội ntiũ tác uia d ỏ nu đáo , có n h iê u đón« íióp c • « V- «w • • c. •> • Liềận vãn Thục s ĩ -1 3 2 - \<ỊÒ T h ị X u â n HỎHỊỊ lớn c h o v ã n học ứ ca u ó c đ ộ lực lượn II sán LI tác và lực lưựnii t ru yê n bá văn I im hit'll nyuôn tu liệu cho n iih icn cứ u \ă n Ik h ir u n ji đ ại tro n ji
Ị.ịc li trièu lụp ky cua Ngố C ao L ã n g học. L uậ n văn dà chi ra đ ư ợ c sự n ỏ lực troI1 ÍỊ chân hứnii nên íiiáo d ục đ ươn li Ihò'i c u a chẻ đ ộ c h u y ê n c h ê nhă m hạn chê bớt nhìrnLỉ tiêu cự c tronụ thi c ư và n e ă n c hặn phàn n ào sự s uy thoái đ ạ o dứ e tron ụ xã hội. N h ư i m mặt kh ác nó cũ n u c h o thâv tinh ch át không, t ư ơ n a cu a học thuyê t N h o e i ả o tro n g việc xây đ ự n u COÍ1 ỉiuirời T h á n h n h â n và xây dựníi m ô hình xà 1 lội N g h i ê u , T huấn. Với lôi x ư ớ n g h ọ a thơ ca c u n g đình - đây là m ộ t nét mới đặc sac. Cái w «/ • • « • m ó i thê hiện ơ sir x ư ớ n ụ họa c u a C h ú a tỏi - vỏn ch 1 tôn tại ơ thời kỳ " l ư ờ n g
C* đ a u c h ê " Ló Trịnh. H ọ v ừ a là chu th ê cu a nên vãn học c u n g đ ình đầy m àu sac, biệt phai kê d ên s ự y êu c h u ộ n g v ăn t h ơ cua nhà C h ú a - ngư ời đã khơi x ư ớ n g v ừ a là c ò n a c h ú n g t h ư ở n g thức và lan tru vền tình y êu vă n học. T r o n u đó, đặc c á c c u ộ c thơ ca x ư ớ n g h ọa c u n g đình. C h i n h chú a T r ị n h là ch u thẻ phát huy c á c giá trị văn học v à b à o tồn các g iá trị văn học ấy từ q u y m ô c u n g đình c ù n g n h ư toàn xà hội. Ọ u a đó, chúníí ta c ù n g hiếu hơ n về m ộ t thời kỳ th ịnh v ư ợ n g c ủ a nền văn h ọc c u n g đ ình, đà c ố n g hiến c ho nền văn h ọ c tru n g đại n ư ớ c nhà n h i ề u nhân tài lồi lạc và đê lại c h o đời sau nhiều tác p h ẩ m v ăn c h ư ơ n g đ ặc sắc v à quý ụiá. L u ậ n v ă n c ủ a c h ú n g tôi c ũ n g đ ó n g e;óp m ộ t t iế n g nói q u a n trọ n g t r o n g việc k h ẳ n g đ ị n h và đ ề ca o c ô n g lao to lớn c u a cá c đời c h ú a Trịnh đối với việc phát triên v ă n h óa, vă n học. C h â n lý ấy đã đ ư ợ c soi ch iế u từ c h ín h n h ữ n g áim th ơ v ăn c ủ a n h à C h ú a là th uyết ph ục hcrn cả. n g ó n ch í " trong, s á n u tác t h ơ ca là tủ t ư ơ n u mấu c h ố t chi phoi mọi hoạt đ ộ n g Với v ấn đ ề q u a n n iệ m v ăn học, luận văn đ ã chì ra r ằ n g q u an n iệ m "thi s á n g tác văn c h ư ơ n g c h ín h th o n g đ ư ơ n e thời. Đ â y v o n là q u a n đ iê m cu a n h à N h o , c ỏ tính ch át kim chi nan c h o mọi s á n e tác c ù n u n h ư dời s o n g tư tư ơ n g t r u n g đại. S ơ dì có đ ư ợ c q u a n niệm ấy là bơi đội rmũ tác gi á vốn là cá c n h o sĩ hiê n đạt. d ồ đạt làm q u a n q ua con đưòriii kho a cư. N ê n h ọ hoà n toàn m a n u 1
- 1 \ <*<> Thị X u ân H ồ ĩìg Lu ậ n văn Thạc s ĩ tron ụ m ình p h à m c h á t n h à N h o từ n ụ u ô n ÍIÔC xuât thân, c on đ ư ờ r m t hàn h d an h T im hi i l l lij'iio n tu liệu cho nghiên cứu \iín học tí till" (lạ i trong
Licit triển tạp kỷ cua Ngo < ;io I /any tới tư tirơnu chi phôi. Vi thê, q u a n niệm cua nhà N h o vê vãn học chín h là q u a n n iệ m sán LI tác vãn thơ thời kỳ n à \ . V ê v ân dê niiòn imữ văn tự cu a văn học, luận văn di đèn k h ă n 2 định m ộ t \ ân đ è m a i m tính then chót: dỏ là việc dê cao c h ừ N ô m và văn cluroma N ỏ m irony, k h o a c ư và tronti sá nu tác vãn chư ơnu. I.uận văn dà chứng, minh đ ư ợ c rantz: c á c đời chúa I rịnh đ ều là nhìrnẹ người yêu thích văn t h ơ và đặc hiệt s á n h N ô m , đà đích ihân m in h s án g tác thơ Nô m và c ô vù p h o n g trào s á n ạ tác i h ơ ca banc, tiếnu Việt. Dây chín h là cái môc đê kliănụ định m ột nên văn học V iệ t N a m ẹi àu có và vãn hiến với s ự phát trièn dôi đào, m ạ n h m ẽ vê v ăn t h ơ N ô m ớ ca chu thê s á n 2, tác v à c ô n a c h ú n u tiếp nhận. C h ủ n u tôi nhậ n thấy đ â y th ự c s ự là van dè thú vị và đặc sac, nhâm phá bo dần thái đ ộ t r ọ n s Hán, k h in h N ô m c ủ a biết b ao the ky tro n g v ă n học tru nu dại Việt N a m . T ừ đó, g ó p p h ầ n đ ịn h vị lại vai trò và vị thế cu a c h ữ N ò m và văn thơ N ô m trong, tiến trình phái triẻn c u a lịch sir văn học n ư ớ c nhà. Lị ch s ứ vãn học t rung đại m ộ t đi k h ô n g trớ lại. N h ư n g c h ú n g ta h ôm n a y v ầ n đ ư ợ c s o n g và c ả m n h ậ n k h ô n s khí thời đại ấy q u a c h ín h Iìhừng tác p h à m đ e lại n h ư L ịch triêu tạp ky. C h ú n g tôi biêt m in h m ới chi d ạ o n h ừ n g b ư ớ c đi c h ậ p c h ừ n g đẩu tiên trorìR hàn h trình khá m ph á giá trị to lớn m à m ột b ộ d ã s ư m a n g lại. C h ẳ c c h ă n mọi n g hiên cứ u mới ớ mứ c khơi đâu, cò n cân t h ê m thời g i a n và s ự suy tư n g h i ê m túc vê mọi khía cạnh đ ư ợ c p ha n á nh troníi đó. T u y vậ y, c ó m ộ t điều m à c h ú n g tôi hoà n toàn có thề k h ẳ n g địn h chắc chấn c h i tiết đ ư ợ c p h à n á n h tro nu, L ịc h triều tạp ẮT sẽ luôn là n u u ò n t ư liệu q u ý b á u rang: q u a n đ i ế m và ph trơ nu p h á p c h é p sư cua N g ô C a o L ã n u c ũ n g nỉur n h ữ n s -1 34- Ị.ỉiặ n vân Thạc s ĩ T h ị X u â n ỉỉồ tìíỊ c h o tmhiên c ứ u và p h â m hình văn học trurm đại nước nhà./. I im hicu nation III liệu cho n jih iin CÚII \ã n học If tiiiti (lạ i lro n «
Lịch triều tọp kỷ cua Ngô ( 'ao I.ãn g A. SÁCH, (,IÁ() TKÌMI T Ả Ị U Ẽ U T H A M K H A O 1. Đ ào Duy A n h (20 09) , \'iệí S a m ván hỏa sư cinrníỊ. N x b V ăn học, Hà Nội. 2. Lê Bẳc. C ô n g Đệ, N g ọ c Th ú y , Tuvốt Mai, H ồ n g Ty , Níiuvền Q u a n g T r u im (2001), D ại Việt sir ký toàn thư. ấn ban điện tư, N x b K h o a học xã hội Iíà Nội. 3. Phan Huy C h ú (2008), Lịch triều hiến chươniỉ loại c h i, tập 2, N x b G iáo dục. I là Nội. đen khoa M ậu N gọ 1 9 IS), trích ờ khai tri tiến đứ c tập san, i là Nội, Imp, 4. Tr ân Văn G i á p (1941 ). L ư ợ c khao vê khoa cu l'iệỉ X um (từ khơ i thủy' du Nord, 133, Rue du Cot on. 5. Đồ Đ ứ c Hiếu (c hu hiên), N g u y ễ n H uệ Chi, P h ù n g V ã n T ử u , T rần H ữ u T á và tập thế các tác giá (2004 ), Từ điên Vãn hục (bộ m ới), N x b T h e giới, I ỉà Nội. 6. T rần Đình H ư ợ u (1995), N ho g iá o và văn học Việt N am trung cận đ ạ i, N x b Văn h ó a t h ô n g tin, H à Nội. Vân học Việt N am th ể ky X - n ử a đầu th ẻ ky X V /II, N x b G i á o dục, Hà 7. Đin h G ia K h á n h (ch ù biên), Bùi D uy T â n , Mai C a o C h ư ơ n g (2002), Nội. 8. Kv y ếu hội t h à o bộ sách (2007), C húa Trịnh qua n h ữ n g ả ng th ơ vân, N x b La o đ ộ n g , Hà Nội. 9. Plurơnu Lựu ( 1 9 8 5 ), v ẻ q ua n niệm vãn ch ư ơ ng cô Việt N a m , N x b G iá o dục, I là Nội. 10. Ntiỏ C a o L à n g ( l l)95), Lịch triều tạp ky, ban dịch. N x b K h o a học Xã Ị.u ận vùn Thạc s ĩ -1 3 5 - V#í5 T h ị X u ân 11 out; hội. I là Nội. T im hicu njiiion tu liệu cho nghiên cứu \ ;ÌI 1 học tru ni* (lạ i trong
Lịch triêu tạp kỷ cua Ngõ ( 'ao l-ãnjĩ 1 1. N u ỏ Sĩ l.iên (16 97) , D ụi l iệt sir kỷ toàn thu. ( h a n in nội các q u a n han M ộ c han khác năm C h í n h H ò a thứ I8( 1697), r ậ p I, N x b K h o a học Xà hội. Hà Nội. 12. N g ô Sì Liên ( 1 9 6 7 ) ( C a o H uy Du phiên dịch, D à o D u y A n h hiệu đinh, ch ủ tiiai và kh ao chime.). D ại Việt su k i toàn thư. T ậ p I, N x b K h o a học Xà hội, Hà Nội. hết th ể ky X IX ( tái ban lần thứ 8), N x b G i á o dục. H à Nội. 1 3. N g u v ề n Lộ c (20 09 ), Văn học Việt N am nưa cu ố i th ế ky X V III tập ỉ: L i luận văn học cỏ đ iên P h ư ơ n g Đ ô n g , N x b G iá o dục, Hà Nội. 14. P h ư ơ n g Lạĩu (2 0 0 5 ), P h ư ơ n g Lựu tuyên tập N am , N x b G i á o dục, Hà Nội. 1 5. N u u v ề n Đ ă n ẹ N a (2006), C on đ ư ờ n g g ia i m ã ỉ 'ăn học trung đ ạ i Việt Việt N am th ế ky X V Iỉ - X V ỈỈỈ (b ản in lần t h ứ 2), P h â n k h o a K h o a học 16. Lê K im N g â n (1974 ), Văn hóa — chính trị Việt N am : C hế đ ộ chính trị xà hội - V iện Đại học V ạ n H ạnh, Sài Gòn. 17. Ní»ô Gia V ă n Phái (2 0 0 1 ), H oàng Lê nhất th o n g c h í, tập 1, N x b Văn học, Hà Nội. ( ỉ 676 ~ / 740), N x b K h o a h ọ c x à hội, Hà Nội. 18. Q u ô c s ư qu án triều Lê ( 198 2), Đ ạ i Việt s ư ký toàn th ư - ban ky tục biên c ư ơ n g m ục, tậ p II, N x b G i á o dục, Hà Nội. 2 0 . T r ầ n Đ in h S ư ( 1 9 9 9 ) , M ấy vấn để thi pháp văn học trung đợi Việt N am . N x b G iá o dục, H à Nội. 19. Q u ố c s ử qu án triêu N g u y ễ n ( 1 9 9 8 ), K hâm địn h Việt s ư thông giá m văn học tru n g đ ạ i Việt N a m , T ậ p II, N x b Đại học Q u ô c gia H à Nội. 2 I . Bùi Du y T â n (2001 ), K hảo và luận m ột sô thê loại - tác g ia - tác p h à m Nưnh N x b ĐI ỈQG 1 ỉà Nội. - 1 3 6 - l.iiậ n văn Thực s ĩ S ịj< T h ị X u â n H ồng 22. Bùi Du y Tâ n (200 5), Theo dòm* khao luận văn h ọc trung dại Việt l ìm h i ĩ u n” Uồn til liệu cho Iijih icn Cl’n i ván lim ti ling (lại tro ll”
Lịch trii'u tạp ky cua Nj»ô ( ao 1.1*111« ạian (ill lân th ứ 2). N \ b K h o a học. I là Nội. 23. Văn Tâ n. Niiuyền llôim Phorìỉi (196 3). Lịclì sir vàn học l lệt X a m SO' O uoc ( Ì 0 0 d icu L Nxb ( ì i á o dục, Hà Nội. 24. K hàu C h â n I hanh ( ỉ 994). l.ý luận vãn học. lỉỊỉhợ thuật cỏ J ic n Trung vư ơ n g Trịnh ('ă n , Nxb La o độnii, H à Nội. 25. Trịnh X u â n l i ê n (2001 ), C húa Trịnh LỊIUI những ứng Ị h ừ văn. K hang vươ ng Trịnh C ươnq, N x b La o đ ộ n ạ , Hả Nội. 26. T rịn h X u â n Tiên (2002). C húa Trịnh CỊIUỈ nlĩímíỊ áng th ơ văn: N hân virơnụ Trịnh D oanh. N x b La o độ nụ. Hà Nội. 27. Trịnh X u â n Tiên (2003), C húa Trịnh qua những ứng th ơ văn: An vư ơ n g Trịnh S â m , N x b L a o động, H à Nội. 28. T rịnh X u â n Tiên (2004), C húa Trịnh qua nliữnx ánạ th ơ văn: Thịnh vươ ng Trịnh K hai, Nxb La o độ n g , Hà Nội. 29. T rịn h X u â n T iê n (2(306), C húa Trịnh qua nhữ ng ám* th ơ vân: Linh hoá (tái b àn lần th ử nhất). N x b G i á o d ục Việt Nam, I là Nội. 30. T r à n N h o T h ì n (20Ơ9), Vân học trung đợi Việt Num dư ớ i g ó c nhìn văn 31. T r u n g tâ m k h o a học xà hội và nhâ n văn Q u ô c gia, Viện n g h iê n cứ u H án N ò m ( 2 0 0 3 ) , Ngô Thì N hậm toàn tập, N x b Kh oa học xà hội, Hà Nội. tài tư và văn học Việt N am , N x b G i á o dục, ỉ là Nội. 32. Tr ân N g ọ c V ư ơ n g (1995), L oại hình học tức gia vãn học - N h à N ho ch un %, N x b G i á o dục, Hà Nội. 33. T rần N g ọ c Vươntỉ, (1997), Vãn học Việt N am dòng riêng g iữ a nguồn XIX. n h ữ n g vàn ổú lý luận và lịch sư, N x b Cìiáo dục, I ỉa Nội. - 1 3 7 - l.nận vãn Thạc s ĩ \ ịịô T h ị X u ân n ồ n g 34. T rân N g ọ c V ư ơ n li (chu biên) (2 0 0 7 ), Văn học Việt N am thẻ ky X T im h ie II n ” 11 (111 tu liệu cho nghiên cứu vãn hục t r u ll” (lại tron«ỉ
L ịc h triều tạp kv cua Ngô C ao l.ã n ịỉ B. I.I AN VĂN, 1.1A.N ÁN, TAP CHỈ, WEB vai t r ò lịch s ư , K y r ê u v à h ộ i t h a o k h o a h ọ c , ĩ h a n h ỉ lóa. >5. Ban n d i i ê n cừ u và biên soạn lịch sư Th a n h I lóa (1905), C húa Trịnh \ à >6. Vu Tại C h i ế u (2006), T h ơ banc, 2 Ìao c h ừ Hán Việt troim sự ui ao liru cử u ì an h ọ c , sô 12, tr. 35-45. vãn hó a Việt N am và T r u n g Ọ u ô c trên lịch su tir tirơim, Tạp ch í N ghiên các sử thcin hai nư ớc l 'iệt X am — H àn O uỏc. L u ậ n án Tiên sĩ Níiừ văn. '7 . Lý X uân C h u n u (2009), N ghiên cún. đánh iỊÌá th ơ văn Xướivệ họa cua 38. Đ ồ M inh C ư ơ t m (2006), Tuyên chọn và sư d ụ n g íỊium lụi nước tư thời trung đại. http: \\ \v\\ ..\a\ d u n e d a n u . o r u A n >9. N ụ u y ề n X u â n Diện (2004), v ề bài N a ự chế Q u ố c âm từ kh ú c cua Tr ịnh Sâm i r o n g sách B ìn h N in h thực lục, Tạp chi H ãn N ôm , sô 1 (62). 40. T rần Văn D ù n g (2006), T h ơ xirớng họ a tro n u n ồ n g Đức qu ố c â m thi tập, Tạp c h i N ghiên cửu vàn học, sô 6, tr. 1 0 3 - 109. 41. Biện M in h Điền (2005), v ấ n đ ề tác £Ũả và loại hình tác giá văn học tru n g đại Việt N am , Tạp ch ỉ N ghiên cú n Văn h ọ c , sô 4 (398). Tạp chí H á n N ôm , số 2 (57). 42. Là M in h I l a n e (2003), T rịnh C ư ơ n g với k h ú c ca ghi việc di tuần tinh, K hoa học và c ó n g nghệ, Đại học Đà Nằnti, so 5 (40), t r . 2 3 1 -237. 43. Lè Thị T h u Hiền (2010), T iê u cực tr o n u thi c ứ thời Lè Trịnh, Tạp chí tron ự văn x u ô i c h ừ H án th ế kỵ X V III — đau X IX , K h ỏ a luận tốt nghiệp. 44. Đ in h Thị H u y ề n (2007), D e tài khoa c ư và hình tư ợng nhãn vật s ĩ tư 45. P h ạm D u y K ha ( 2 0 ỉ 0), Bò b éo bò gầy, vụ án dưới thời Lê Hy r ô n g . h ttp :// b e e .n e t . v n /c h a n n e l /1 9 8 4 /2 0 1 0 0 2 /B o - b c o - i x v u a v - v u - a n - d u o i - t h o i- Le - l l v - r o i m - 1740401/ 46. N u u y ề n Thị Lâ m (2004 ), Tác gia Trịnh D o a n h và Càn niiuvên n u ự chê - 1 3 8 - l.uận vãn Thạc s ĩ \ g ô Thị X u ân ỉlồ tiịỉ thi tập. Tạp chí H án X ôm , sô 5. rim hie II 11 J i l l ồn tu liệu cho lìỊịh icn CÚII văn học Irunj* (lại trong
Lịc h triều tạp kỳ cùa Nị>ô C ao L â iiỊi 4 7. Dinh X uân Lâ m. Háo cáo cíé dãn. k \ vêu I lội thao k ho a học vê Nhàn v ư ơ n e Trịn h C'trcrnti, hup: \v\vu .trin h to c . io m . 48. I ạ N h ọ c Lien (1999), So sánh a i ừ a thô tai troim chính s ư Việt N am với chinh SƯ Trunii Q uôc, Tạp chi H án X ôm , sò .> (40). 4 9 . T ư ờ rm I inh (201 1), D ôi bỏ g ầ v iắy bò béo, h u p : /A \\ \\v .doi sonu.pha p l u a i.c o m A n/Storv . a s p \ ? l a n u"--v n & z o n e p a r e n t = 0 & z o n e ~ 5 & 1D--7881 l an h ọ c . số 1 / 1 973, tr. 1 19-126. 50. P h ư ơ n u L.ựu (1 9 7 3 ), V iên Mai v à lý luận th ơ cô Trune, Hoa. Tạp chí vân học N òm th ờ i Lý Tran (K hảo sát qua th ư tịch lịch s ư và sá n g tác vãn chươ ng), L uậ n văn T h ạ c sĩ K h o a học V ăn học. 5 1. H o à n ạ Thị T u y ế t Mai ( 20 11) . P hiam íỉ thức ừng XU' với c h ữ N ôm và chí H án N ỏ m , sỗ 6 (73). 52. N g u y ề n T á N hí (2005), V ãn tế các v o n g hồn ơ Da G iá T h ư ợ n g , Tạp 53. H ồ n g Phi - H ư ơ n g N a o ( 200 1), v ề bài th ơ của chúa T rịn h S âm đề ờ núi C h íc h Trợ , Tạp chi H án N ôm , sô 3 (48). 54. N g u y ễ n Đ ìn h Ph ức, Từ thi ngôn ch í đ èn thuyết thuyêt M ỹ th ừ đ ờ i H á n , http : / / k h o a v a nÍK>c-n g o n n ạ u . e d u .vn/ chính thi nhân, http:/V\vWW.lrinhtoc.co m 55. H ồ n g T h a n h Q u a n g , A n D ô Vương Trịnh C ư ơng - n h ữ n g vàn th ơ p h á t Trịnh ( ỉ 599 1787), lìtt p ://WWW■ s u ạ i a . Vn/ 56. N g u y ề n V ăn Sang, C hinh sách ch õ n g tiêu cực trong thi H ội thờ i Lê 57. Trần Lê S á n ụ (1973), T h ừ tỉm hiế u q u a n niệm "Thi ng ôn c h í" c u a n hà Nho, Tạp chi Văn hục, số 1/1973, tr. 103-1 18. 58. N g u v e n 1 lừu S ơ n (20 01) , N h ìn lại các bộ vãn học sư t ru n g đại n ư a đầu - 1 3 9 - v # í T h ị X u â n H ồ n g L u ậ n văn Thạc s ĩ the kv X X . Tạp c h í l'ủn học. so 1 (347) l im hicu nguồn tu liệu cho nghiên cứu văn học tru n g đại tro n ”
Lịch triều tạp ky cua Ngô C ao L ã n g 5C). Bùi D uy Tâ n (1995). V ăn học c h ừ Hán tro nu môi tư ơ n u qua n với văn học N ỏ m ờ \ iệt N am , Tạp ch ỉ I ăn học, sô 2. 60. Búi Duy T â n (1998), V ãn học c h ừ N ô m : tinh hoa - sá n a tạo cua văn học cỏ điên Việt N am thời t r u n a đại. Tạp ch í l 'ăn học. sô 8. Tạp chi Vân h ọ c , số 6 (352). ố ! . T r â n Thị Bănsi T h a n h ( 2001), T h o N ạ u y ề n B ỉn h Khi êm - t h ơ nuôn chí. ngiròi qua cá c m ò i qucm hệ Thân - N hà nư ớc - Thiên hạ, Luận án PTS. 62. I r a n Dinh T h a o (1996), O uan niệm cua N ho giá o nguyên thúy vê COIỈ Kỉ 1 Triết học. sá n h văn học Việt Nam và văn học Trung Q uác, ht tp://khoavanhoc- 63. T r â n N h o T hìn (201 0), M ột vài vân đê đ ặ t ra từ việc nqhỉên cử u so u s s h . e d u .v n / 64. Fran N h o Th ìn (19 81), M ộ t vài vấn đề đặt ra x u n g qu anh việc phâ n loại thư tịch củ a Lê Q uí Đ òn và Phan H uy C h ủ , Tạp chỉ Văn học, sô 4. K hoa h ọ c , Đại học T ổ n g h ợ p H à Nội, số 2 / 1 9 9 0 , b ổ s u n g n á m 2010. 65. T r ầ n N h o T h in (1990), N h ìn lại mối q u a n hệ £Ìữa văn và đạo , Tạp chi 66. T r â n N h o T h ì n ( 2010), K hông g ia n vân học Thăng Long H à N ộ i, T h a m luận tại Hội thảo K h o a học Q u ố c te: Phát triến bền v ừ n g thù đô Hà Nội văn hiển, anh hùn g, vì hòa bình, H à Nội, ng ày 7 - 9/10. h ttp : //k h o a v a n h o c - u s s h . e d u .v n / 67. T r a n N h o T h in (201 0), V ă n học c u n g đình v à văn học t hành thị ớ Thane, Lo ng, Tạp c h ỉ N g h iên cứ u Văn h ọ c , sổ 10 (464). tr.55-70. th ờ i Lê Sơ, L u ậ n án PTS K h o a học N g ừ vãn. 68. N a u v ễ n V ăn T h ịn h (1 9 9 6 ), B ư ớc đáu tìm hiên văn chư ơ ng khoa c ư th ô n g c h i, K h ó a luận tòt nshiộ p. - 140- Lu ận vùn Thạc s ĩ \ ịịớ T h ị X u â n HồttíỊ 69. Bùi Thị T h u Thuv (20 06) , N hân vật trong tác p h à m H oàng Lê nhát I »111 h ie I I n g u ô i! I l f liệ u c h o n ji h ic n d i l l \ f m In k t r m i j i ( lạ i t r o n ji
L ịc li triền lạp kỹ cua Nj*ô ( 'ao I -ãilịĩ 70. Ị ạ Dírc T ú (2 0 0 6 ). K hoa c ư o ' I 'ici S a m . h ttp: van 11 uh c soiie c u u l o n g x m : 7 ] . P h ạ m Ọ u a i m Iru n u . ( 'hừ chi trong tho', hup: u ụ \v .p q t r unự.eonv 72. P hạ ni O u a n ụ I run ụ. Tun /lieu Ijnan niệm tha' cô Việt S a m - từ chỏ đ ử n g và lư IỈH) hiện í/ự/, C h u y ê n luận, phân d a n luận, http:/A\ A V w . pqiri niu .co m / 73. P h ạ m O u a n t i Trtinu, Thơ vói chính sự. hup://\v\v\v.p q t r u n u . c o m / cô l 'iệt N am . http: 'klioa v a n lìo c - n ụ o n n u u . e cluA n 74. P h ạ m Q u a n u T r u n g (201 1). Tính tự chu trong quan niệm văn chư ơ ng 75. N a u y ề n M i n h T ư ờ n g (20 07), Ky yéu H ội thảo Q u ố c tế q u a n hệ hai n ư ớ c V iệ t N a m - Màn Q u ố c , Tạp ch i H án N ô m , sô 6 (85), tr.83-96. qu a lịch s ư cua IKK h u p : / / k h o a v a n h o c -ussh.ed u. vn / 76. T r â n N ẹ ọ c V ư ơ n g (200 9), L ư ờ n ẹ đâu chê thời Lê Trịnh và n h ữ ng hệ L ong. http ://v a n h oanjjiJhean.vn/ 77. T r ầ n N g ọ c V ư ơ n g , M ột ch ặ n g Ị ịch sư cua tầng lớ p ke s ĩ đ ấ t Thăng 78. T r ầ n N g ọ c V ư ơ n g (200 8), V ãn học tr u n g đại Việt N a m - vài nét đặc thù, B àn tin D ại học Q uốc g ia H à N ộ i, sổ 213, tr.40-43. 79. W i k i p e d i a , G iáo d ục khoa c ư Đ ùng N goải thời Lê Trung h ư n g , h tt p ://v i.wiki p ed i a .orạ/ 80. W i k i p e d i a , K ẽm trổng, - 1 4 1 - l.iiậ n vãn Thạc s ỉ ^ÍỊÓ T h ị X u â n H ồ n ” http://\ i.\\ ikipe d i a. oru /\viki/K % ii 1 % B A % B D m T r % i ỉ 1 % B B % 9 1 ngBáng 2.1: Cách ra đề thi trong các kì thi thòi vua Lê chúa Trịnh
R a đ ầ u b à i h ỏ i v e t h ê v ế u c u a chin kinh ( t ứ c c h í n k i n h c u a n h à N h o :
Ị cua s ách. Và. một bài văn “Giới sắc bách tư " (lức là h à i r ă n iiụy Irủtii
t ro n g b u ó i iỊỉia n ạ k h i la m lạ n h )
-4 . G i a n g th iê n m ộ tnyêt (lu y i'1 c h iê u
‘
c u a T ỏ n g D ịc h , n h à d a n h h ọ c đ ờ i T ỏ n g , m à ta m ư ợ n là m đ á u h ù i th i).
ỉ
p h ù , p h ỏ n g d â n g ia n tật k h ổ , n h u lià k h ả d ĩ p h ụ c c h ủ n g c h ỉ?* * ( í i h
dụng quốc âm ” (ỉ ứ c là h à i ỉìà y cho lùm bang íỊit d c âm ỉ.
_____
I______________________ _________________I___________________ I
Nliâni Dân nám C h ú a Trịnh ' Đâu đô bài thơ là “Quân tư hữu đui dao" /tức lìiỊười (ỊIUÌIÌ lư ttưựHỊỉ Njniven
,
...
.
;
-
'
,
,
I
.
.
.
.
ỉ
"
lliứ 3 I với các ỏng I inm g cho giai cáp thông trị) cỏ đạo dức lớn), thi. lãm thê tliât ngòn ị Xuân \ ê n dược liệt vuo hạnu
!
ỉ
Bàng 2.2: Những tiêu cục trong thi cir thòi Lc Trịnh
Báng 2.3: Một số cài cách trong thi cừ thòi Lê Trịnh
i / m i n t l i c .SÙI
n à o v é n s á c h t i ê n l à i c u a m i n h / h ì c l i o p lì C Ị ) l à m (Ĩ(Ĩ)Ị n ộ p <> c h o c á i
c ú c q u a n t h ù s á t s ẽ t h u l ỉ h ặ n c ú c đ ơ n à y d e m n o p l ẽ n c i a i / > l w S i m k h i l i ĩ c i t I)\I
m ì n h k h ô n g h i è t c ấ u t ử t ạ o V g ì c à . T h ơ . p h ú v à t ứ l ụ c l i c i t c l i ( . - p i l i c o t h ò \ ã n c ù . k h ò m : M-
t lie o n h r r t h e v ă n ỉ ỉ ô n t i D ứ c . K h i là m v ă n . I ÌI \ đ â u h it ! h o i. lư t I iiin h I i n ì ì ì I l i i i í i l ú lìh i Jt'ii
đ á p . c h ứ k h ô n g V ie t H a m t h e o h à i v ă n c ũ l ỉ i ĩ t h u ộ c
ÍỊÌỜ m ớ i c h u d i th i.
r
t h ũ n g
1 0
I 11CU t h ấ v t r o n g c á c n h a m ô n t y T h í r a c h i n h . t \ I l i ế n s á t , t r i r ữ i m p h u \ a i n r ờ n g I n i N Ộ n . h i n i
t iíỉir ờ i s ì H ỉ n à o c ừ h ư n g b ịt. v i ủ u g ii'D i vì lìn h r iê n g J e n n ó i h i lỉiỊir ừ i k lu u ' m i l III. k h i i/iL 11
c h ứ k h ô n g c ỏ q u y c h ê n h à t d ị n h . D ồ n đ ã \ c h u a T r ị n h CO \ 11 UI OI1 r ộ m : c à u l i i õ n tai. ! o r â n ị:
" p h ú n s ô
\ |
í \
unt i l R:'»n
í ' n i
t h ể
t h ứ i ' K h i q u a n t n r ó m g t i è p đirtTC d â u h ã i đ ư a v á o . n ô n tri rức h ũ v d ị i l h r õ t i è u c h u a n \ ẽ
â n b á i .
2.2 XucVng họa tho ca trong đòi sông V ă n hục cung đình thời vua Lê
2.2.1 Không giun Văn học cung đìnlì
2.2.2
Xướng họa thơ cu
2.2.2.2 Bc tôi làm thơ và xưởng họa thơ
- 1 0 0 -
- 1 0 1 -
- 1 0 2 -
2.2.2.4 Đoi sánh \'ó'i Thơ ca dãn gian - Loi ứng x ứ của dân gian theo
cách nhìn p h ì chính thống.
- 1 2 0 -