ờ ả ơ L i c m n
ớ ế ơ ả ơ ễ ắ V i lòng bi t n sâu s c, tôi xin chân thành c m n PGS.TS. Nguy n Xuân
ậ ướ ề Trung đã giao đ tài và t n tình h ng ẫ d n, giúp ự ố ỡ đ tôi trong su t quá trình th c
ệ ậ hi n lu n văn.
ả ơ ự ậ ỡ ủ ườ Tôi xin c m n s t n tình giúp đ c a TS. Chu Đình Bính Tr ạ ng Đ i
ỗ ợ ầ ộ ộ ọ h c Bách khoa Hà N i và các Th y, Cô giáo B môn Hóa phân tích đã h tr tôi
ậ trong quá trình làm lu n văn.
ử ờ ả ơ ớ ạ ạ ồ Tôi xin g i l i c m n t i ban lãnh đ o và các b n bè đ ng nghi p t ệ ạ i
ậ ợ ứ ệ ề ệ ạ ả ộ ộ Vi n nghiên c u KHKT B o h Lao đ ng đã t o đi u ki n thu n l i cho tôi
ứ ậ ượ ọ ậ đ c h c t p và nghiên c u trong quá trình làm lu n văn.
ử ờ ả ơ ớ ố ạ ộ Cu i cùng tôi xin g i l i c m n t i gia đình và b n bè đã luôn đ ng viên,
ủ ự ệ ậ ộ ng h tôi trong quá trình th c hi n khóa lu n này.
ộ Hà N i, tháng 9 năm 2015
ọ H c viên
ầ ọ Tr n Ng c Thanh
Ụ Ụ M C L C
Trần Ngọc Thanh................1
Tác giả Zhao Fei-rong và các cộng sự [55] đã tiến hành nghiên cứu xác định hàm lượng thiếc trong không khí bằng phương pháp phổ huỳnh quang. Mẫu không khí chứa thiếc được xử lí bằng lò vi sóng và phân tích bằng phương pháp phổ huỳnh quang nguyên tử. Giới hạn phát hiện của thiếc là 0,3 µg/L, nồng độ phát hiện thấp nhất của thiếc trong các mẫu là 0,0001 mg/ m3 (dựa trên 75 lít mẫu không khí), các RSD là 2,7% -3,5%, độ thu hồi trong khoảng 96,5% -104,7%. ............................................................................................12
ộ Hà N i, tháng 9 năm 2015 .........1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................16
Mục tiêu chính của luận văn: Xây dựng quy trình định lượng bụi thiếc trong không khí khu vực làm việc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa GF-AAS. ..............................................................................................................................................16
2.2. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................................16
2.5. Nguyên tắc phép đo quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa (GF-AAS).........19
2.6. Hệ trang thiết bị của phép đo AAS không ngọn lửa.....................................................20
2.7. Dụng cụ và hóa chất.....................................................................................................22
ƯƠ ƯƠ Ố ƯỢ CH NG 2: PH NG PHÁP VÀ Đ I T NG NGHIÊN C U Ứ ....................16
2.7.1. D ng cụ ụ..................................................................................................22
3.6. Tổng kết các điều kiện đo để xác định Sn...................................................................38
ự ữ ể 3.4.2. Ki m tra s sai khác gi a b và b’ ...........................................................36
ậ ấ ỹ ẫ 3.9.1. K thu t l y m u Sn trong không khí ...................................................45
ơ ạ ụ ườ ử i ta s
ợ ẫ ạ ể ấ ề ặ ạ ư
ợ ợ ọ ủ ủ
Đ l y m u không khí d ng b i ho c d ng h i trong không khí ng ạ ượ ọ c b c ượ ắ c l p đ t
ạ ụ ằ
ụ ứ ẫ ặ ẽ ượ ấ c l y b ng b m hút khi đó các h t b i và d ng sol khí s ấ các
ừ ế ờ
ạ ạ ổ
ụ ệ ộ
ệ ụ d ng nhi u lo i màng l c khác nhau nh cellulose ester (MCE), s i th ch anh (QF: quartz fiber), s i th y tinh (glass fiber: GF), s i th y tinh đ polytetrafluoroethylene (PTFE), và polytetrafluoroethylene (PTFE) đ ạ ơ ầ ụ vào đ u b i và đ ượ ấ ở ượ ấ đ c l y c h p ph vào gi y. Trong nghiên c u này m u không khí đ ả ngày 6 tháng 5 đ n ngày 20 tháng 8 năm 2015: công ty trong kho ng th i gian t ướ ầ Công ty C ph n bóng đèn Phích n c R ng Đông 8789 H Đình, Thanh Xuân, ọ ệ Hà N i, Công ty TNHH Công ngh Namuga KCN Th y Vân, Vi t Trì, Phú Th . Công ty TNHH Panasonic Lô J1J2, Khu công nghi p Thăng Long, Đông Anh, Hà
ộ
N i và Công ty TNHH Katolex – Lô 41 A và 41B KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà N i. ộ ........................................................................................................................ 45
ả ả 3.9.2. B o qu n m u ẫ .......................................................................................46
ử 3.9.3. X lý m u ẫ ..............................................................................................46
Ghi chú: LOQ: 0,003mg/m3....................................................................................47
ẫ ấ ế ự ế ộ ị ồ cho th y các v trí đo n ng đ Sn đ u nh h n
ệ ả ẩ ộ
ỏ ơ ị ế . Các v ng pháp.
ề ộ i h n phát hi n c a ph ươ ớ ạ ệ ỏ ơ ị ủ ệ ủ ng pháp, mu n đ nh
ị ượ ả K t qu phân tích m u th c t tiêu chu n v sinh lao đ ng 3733/2002/QĐBYT (2,0mg/m3) c a B Y t ươ ế ả trí hàn máy cho k t qu phân tích nh h n gi ữ ố ả ế Nh ng v trí có k t qu nh h n gi ấ ượ ng đ l ỏ ơ ớ ạ i h n phát hi n ph ờ c ph i tăng th i gian l y m u. ẫ ..............................................................47
Ả Ụ DANH M C B NG
Trần Ngọc Thanh................1
Tác giả Zhao Fei-rong và các cộng sự [55] đã tiến hành nghiên cứu xác định hàm lượng thiếc trong không khí bằng phương pháp phổ huỳnh quang. Mẫu không khí chứa thiếc được xử lí bằng lò vi sóng và phân tích bằng phương pháp phổ huỳnh quang nguyên tử. Giới hạn phát hiện của thiếc là 0,3 µg/L, nồng độ phát hiện thấp nhất của thiếc trong các mẫu là 0,0001 mg/ m3 (dựa trên 75 lít mẫu không khí), các RSD là 2,7% -3,5%, độ thu hồi trong khoảng 96,5% -104,7%. ............................................................................................12
ộ Hà N i, tháng 9 năm 2015 .........1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................16
Mục tiêu chính của luận văn: Xây dựng quy trình định lượng bụi thiếc trong không khí khu vực làm việc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa GF-AAS. ..............................................................................................................................................16
2.2. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................................16
2.5. Nguyên tắc phép đo quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa (GF-AAS).........19
2.6. Hệ trang thiết bị của phép đo AAS không ngọn lửa.....................................................20
2.7. Dụng cụ và hóa chất.....................................................................................................22
ƯƠ ƯƠ Ố ƯỢ CH NG 2: PH NG PHÁP VÀ Đ I T NG NGHIÊN C U Ứ ....................16
2.7.1. D ng cụ ụ..................................................................................................22
ự ữ ể 3.4.2. Ki m tra s sai khác gi a b và b’ ...........................................................36
3.6. Tổng kết các điều kiện đo để xác định Sn...................................................................38
ậ ấ ỹ ẫ 3.9.1. K thu t l y m u Sn trong không khí ...................................................45
ơ ạ ụ ườ ử i ta s
ợ ẫ ạ ể ấ ề ặ ạ ư
ợ ợ ủ ọ ủ
Đ l y m u không khí d ng b i ho c d ng h i trong không khí ng ạ ượ ọ c b c ượ ắ c l p đ t
ằ ạ ụ
ụ ứ ẫ ặ ẽ ượ ấ c l y b ng b m hút khi đó các h t b i và d ng sol khí s ấ các
ừ ế ờ
ạ ạ ổ
ụ ệ ộ
ệ
ộ
ụ d ng nhi u lo i màng l c khác nhau nh cellulose ester (MCE), s i th ch anh (QF: quartz fiber), s i th y tinh (glass fiber: GF), s i th y tinh đ polytetrafluoroethylene (PTFE), và polytetrafluoroethylene (PTFE) đ ạ ầ ụ ơ vào đ u b i và đ ượ ấ ở ượ ấ c l y c h p ph vào gi y. Trong nghiên c u này m u không khí đ đ ả công ty trong kho ng th i gian t ngày 6 tháng 5 đ n ngày 20 tháng 8 năm 2015: ướ ầ Công ty C ph n bóng đèn Phích n c R ng Đông 8789 H Đình, Thanh Xuân, ọ ệ t Trì, Phú Th . Hà N i, Công ty TNHH Công ngh Namuga KCN Th y Vân, Vi Công ty TNHH Panasonic Lô J1J2, Khu công nghi p Thăng Long, Đông Anh, Hà N i và Công ty TNHH Katolex – Lô 41 A và 41B KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà N i. ộ ........................................................................................................................ 45
ả ả 3.9.2. B o qu n m u ẫ .......................................................................................46
ử 3.9.3. X lý m u ẫ ..............................................................................................46
Ghi chú: LOQ: 0,003mg/m3....................................................................................47
ẫ ấ ế ự ế ộ ị ồ cho th y các v trí đo n ng đ Sn đ u nh h n
ệ ả ẩ ộ
ỏ ơ ị ế . Các v ng pháp.
ề ộ i h n phát hi n c a ph ươ ớ ạ ệ ỏ ơ ị ủ ệ ủ ng pháp, mu n đ nh
ị ượ ả K t qu phân tích m u th c t tiêu chu n v sinh lao đ ng 3733/2002/QĐBYT (2,0mg/m3) c a B Y t ươ ế ả trí hàn máy cho k t qu phân tích nh h n gi ố ả ế ữ Nh ng v trí có k t qu nh h n gi ấ ượ l ng đ ỏ ơ ớ ạ i h n phát hi n ph ờ c ph i tăng th i gian l y m u. ẫ ..............................................................47
Ụ DANH M C HÌNH
Trần Ngọc Thanh................1
Tác giả Zhao Fei-rong và các cộng sự [55] đã tiến hành nghiên cứu xác định hàm lượng thiếc trong không khí bằng phương pháp phổ huỳnh quang. Mẫu không khí chứa thiếc được xử lí bằng lò vi sóng và phân tích bằng phương pháp phổ huỳnh quang nguyên tử. Giới hạn phát hiện của thiếc là 0,3 µg/L, nồng độ phát hiện thấp nhất của thiếc trong các mẫu là 0,0001 mg/ m3 (dựa trên 75 lít mẫu không khí), các RSD là 2,7% -3,5%, độ thu hồi trong khoảng 96,5% -104,7%. ............................................................................................12
ộ Hà N i, tháng 9 năm 2015 .........1
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................16
Mục tiêu chính của luận văn: Xây dựng quy trình định lượng bụi thiếc trong không khí khu vực làm việc bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa GF-AAS. ..............................................................................................................................................16
2.2. Nội dung nghiên cứu.....................................................................................................16
2.5. Nguyên tắc phép đo quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa (GF-AAS).........19
ƯƠ ƯƠ Ố ƯỢ CH NG 2: PH NG PHÁP VÀ Đ I T NG NGHIÊN C U Ứ ....................16
2.6. Hệ trang thiết bị của phép đo AAS không ngọn lửa.....................................................20
2.7. Dụng cụ và hóa chất.....................................................................................................22
2.7.1. D ng cụ ụ..................................................................................................22
3.6. Tổng kết các điều kiện đo để xác định Sn...................................................................38
ữ ự ể 3.4.2. Ki m tra s sai khác gi a b và b’ ...........................................................36
ậ ấ ỹ ẫ 3.9.1. K thu t l y m u Sn trong không khí ...................................................45
ơ ạ ụ ườ ử i ta s
ợ ẫ ạ ể ấ ề ặ ạ ư
ợ ợ ủ ọ ủ
Đ l y m u không khí d ng b i ho c d ng h i trong không khí ng ạ ượ ọ c b c ượ ắ c l p đ t
ằ ạ ụ
ụ ứ ẫ ặ ẽ ượ ấ c l y b ng b m hút khi đó các h t b i và d ng sol khí s ấ các
ừ ế ờ
ạ ạ ổ
ụ ệ ộ
ệ
ộ
ụ d ng nhi u lo i màng l c khác nhau nh cellulose ester (MCE), s i th ch anh (QF: quartz fiber), s i th y tinh (glass fiber: GF), s i th y tinh đ polytetrafluoroethylene (PTFE), và polytetrafluoroethylene (PTFE) đ ạ ầ ụ ơ vào đ u b i và đ ượ ấ ở ượ ấ đ c l y c h p ph vào gi y. Trong nghiên c u này m u không khí đ ả ngày 6 tháng 5 đ n ngày 20 tháng 8 năm 2015: công ty trong kho ng th i gian t ướ ầ Công ty C ph n bóng đèn Phích n c R ng Đông 8789 H Đình, Thanh Xuân, ọ ệ Hà N i, Công ty TNHH Công ngh Namuga KCN Th y Vân, Vi t Trì, Phú Th . Công ty TNHH Panasonic Lô J1J2, Khu công nghi p Thăng Long, Đông Anh, Hà N i và Công ty TNHH Katolex – Lô 41 A và 41B KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà N i. ộ ........................................................................................................................ 45
ả ả 3.9.2. B o qu n m u ẫ .......................................................................................46
ử 3.9.3. X lý m u ẫ ..............................................................................................46
Ghi chú: LOQ: 0,003mg/m3....................................................................................47
ẫ ấ ế ự ế ộ ị ồ cho th y các v trí đo n ng đ Sn đ u nh h n
ệ ả ẩ ộ
ỏ ơ ị ế . Các v ng pháp.
ề ộ i h n phát hi n c a ph ươ ớ ạ ệ ỏ ơ ị ủ ệ ủ ng pháp, mu n đ nh
ị ượ ả K t qu phân tích m u th c t tiêu chu n v sinh lao đ ng 3733/2002/QĐBYT (2,0mg/m3) c a B Y t ươ ế ả trí hàn máy cho k t qu phân tích nh h n gi ữ ố ả ế Nh ng v trí có k t qu nh h n gi ấ ượ ng đ l ỏ ơ ớ ạ i h n phát hi n ph ờ c ph i tăng th i gian l y m u. ẫ ..............................................................47
Ừ Ế Ụ Ắ DANH M C CÁC T VI T T T
ế ế ệ Ti ng Anh Ti ng Vi t Vi ế ắ t t t
ổ ấ FAAS ng pháp quang ph h p
ử ậ Flame Atomic Absorption Spectrometry ươ Ph ụ th nguyên t ọ ử kĩ thu t ng n l a
ng pháp quang ph h p
GF AAS Graphite Furnace Atomic Absorption Spectrometry ổ ấ ọ không ng n
ươ Ph ử ụ th nguyên t ử l a( lò graphit)
ươ ố ICPMS
Inductively Couped Plasma Atomic Emission Spectrometry ổ Ph ng pháp ph kh i plasma ầ ả ứ cao t n c m ng
ớ ạ ệ LOD Limit of detection Gi i h n phát hi n
ớ ạ ị ượ LOQ Limit of quantitation Gi i h n đ nh l ng
ệ ề ệ NIOSH National Institute for Vi n An toàn ngh nghi p và
ứ ỏ ố Occupational Safety and Health S c kh e qu c gia
OSHA
ơ ứ ẻ Occupational Safety and Health Administration ả C Quan Qu n Lý An Toàn và ệ ề S c Kho Ngh Nghi p
ầ ỷ ồ ppb Part per billion ộ N ng đ ph n t (µg/l)
ệ ộ ồ ppm Part per million ầ N ng đ ph n tri u (mg/l)
ệ ố ươ R Correlation coefficient H s t ng quan
ộ ệ ẩ ươ RSD% Relative standard deviation Đ l ch chu n t ố ng đ i
ộ ệ ẩ SD Standard deviation Đ l ch chu n
UVVIS
ạ Ultraviolet VisbleMolecullar Absorption Spectrometry ươ Ph ụ th phân t ổ ấ ng pháp quang ph h p ả ế ngo ikh ki n ử ử t
Ở Ầ M Đ U
ệ ệ ệ ế ớ Hi n nay, ngành công nghi p Vi t Nam nói riêng và trên th gi i nói
ớ ự ể ẽ ể ạ ạ chung đang trong giai đo n phát tri n m nh m . Cùng v i s phát tri n đó đi
ự ắ ệ ử ề ệ ể ề ạ ớ ự ắ li n v i vi c phát tri n m nh v lĩnh v c l p ráp đi n t . Trong lĩnh v c l p ráp
ệ ử ượ ứ ổ ế ụ ư ộ ộ đi n t ế , thi c đ ả c ng d ng m t cách r ng rãi và ph bi n nh hàn các b n
ệ ử ạ ủ ớ ệ ạ ế ượ ủ m ch đi n t , trong công ngh m , ph . L p ph thi c đ ể c dùng đ tráng lên
ậ ằ ỏ ộ ự ự ẩ ướ ả ề ặ b m t các v t b ng thép, v h p đ ng th c ph m, n c gi ụ i khát, có tác d ng
ế ố ượ ử ụ ạ ợ ề ch ng ăn mòn. Thi c cũng đ c s d ng trong nhi u lo i h p kim khác nhau.
ơ ủ ế ấ ợ ượ ử ụ Ngoài ra, các h p ch t vô c c a thi c cũng đ ư ấ c s d ng nh ch t màu trong
ứ ệ ế ệ ạ ố ộ ngành công nghi p g m s và d t may. Tuy nhiên thi c cũng là kim lo i có đ c
ể ệ ứ ư ứ ủ ắ ạ ấ ộ tính. Đ c tính c p tính c a nó th hi n nh kích ng m t, da, kích ng d dày,
ả ở ồ ưở ế ế ả bu n nôn, nôn và khó th …, nh h ng lâu dài đ n gan, thi u máu, nh h ưở ng
ệ ầ ế đ n h th n kinh v.v.
ệ ậ ị ượ ự ế ệ Vì v y vi c xác đ nh hàm l ng thi c trong không khí khu v c làm vi c là
ầ ế ế ớ ư ề ươ ị ế ứ h t s c c n thi t. Trên th gi i đã đ a ra nhi u ph ế ng pháp xác đ nh thi c
ở ệ ị ượ trong không khí. Tuy nhiên, Vi ứ t Nam, nghiên c u xác đ nh hàm l ế ng thi c
ư ế ươ ẩ ấ ạ trong không khí còn r t h n ch và ch a có ph ng pháp chu n. Trong khi đó,
ế ạ ằ ầ ượ ỉ ể ạ thi c l ụ i n m trong danh m c các ch tiêu c n đ c đo đ c, ki m soát trong công
ấ ượ ườ ệ ệ ẩ tác đánh giá ch t l ng môi tr ộ ng làm vi c theo Tiêu chu n v sinh lao đ ng
ượ ế ậ ố s 3733/2002/QĐBYT đã đ ộ c B Y t ệ ban hành ngày 10/10/2002. Vì v y, vi c
ị ượ ế ằ ươ nghiên c u ứ “Đ nh l ng thi c trong không khí b ng ph ng pháp quang
ổ ấ ụ ử ọ ử ề là đi u có ý nghĩa khoa ph h p th nguyên t không ng n l a (GFAAS)”
1
ự ễ ọ h c và th c ti n.
ƯƠ Ổ CH NG 1. T NG QUAN
ứ ụ ế 1.1. Thi c và ng d ng
ế ỏ ủ ế ấ ố ớ ộ Thi c là m t nguyên t ố ươ t ế ng đ i hi m, trong l p v c a trái đ t chi m
ố ượ ệ ấ ả ầ ặ ổ ỉ kho ng 2,2 ph n tri u ho c 2,2 mg/kg, x p x 0,00022% t ng kh i l ng c a v ủ ỏ
ế ượ ấ ạ ự ư ộ ự Trái Đ t. Thi c đ c xem nh là m t kim lo i t do trong t ồ nhiên. Các ngu n
2). Tuy nhiên, m t sộ ố
ủ ế ủ ặ ả ế khoáng s n ch y u c a thi c là qu ng Cassiterit (SnO
ồ ượ ừ ỏ ứ ế ấ ượ l ế ng nh thi c thu h i đ c t các khoáng ch t sulfide có ch a thi c nh ư
stannite (Cu2SFeSSnS2), cylindrite (Pb3Sn4FeSb2S14), frankeite
ồ ế (Fe(Pb,Sn)6Sn2Sb2S14), và teallite (PbSnS2). Các ngu n tài nguyên thi c trên th ế
ớ ủ ế ằ ở gi i ch y u Cassiterit, n m phía tây châu Phi, Đông Nam Á, Australia, Bolivia,
ấ ử ế ấ ố ồ Brazil, Trung Qu c và Nga, trong khi ít nh t n a ngu n cung c p thi c trên th ế
ớ ấ ừ ự ữ ế gi i xu t phát t Đông Nam Á. D tr thi c trên th gi ế ớ ượ ướ i đ c c tính là
ệ ấ ố ệ ấ ượ ả ố kho ng 5,2 tri u t n. Trong năm 2009, s li u th ng kê cho th y l ế ng thi c
ấ ớ ế ớ ướ ượ ủ ở ố ả s n xu t l n c a th gi c l i ng Trung Qu c (44%), Indonesia (21%),
ể ố ớ ơ Peru (14%), Bolivia (7%) và Brazil (5%) [39]. Đ đ i phó v i giá cao h n trong
ệ ế ả ấ ấ ớ ệ năm 2011, xu t hi n các nhà s n xu t khai thác thi c m i và nhà máy luy n
ạ ộ ở ộ ữ ế ả ồ ướ ư ở thi c m r ng ho t đ ng, bao g m c nh ng n c nh Australia, Bolivia,
ả ượ ổ ế ớ ạ ấ Canada, và Thái Lan. T ng s n l ng khai thác th gi i đ t 265.000 t n trong
ẹ ấ ả ố năm 2010 và gi m nh xu ng 253.000 t n trong 2011 [14].
ế ấ ả ầ ộ Theo m t kh o sát g n đây do công ty ITRI ti n hành cho th y trong năm
ả ế ớ ụ ế ế ả ấ 2011, c th gi ả i tiêu th kho ng 350.000 t n thi c tinh ch , trong đó kho ng
ế ấ ượ ồ ạ ế ệ ả 12.500 t n thi c đã đ c thu h i d ng ph li u. Trong năm 2010, kho ng 16%
ụ ạ ế ỳ ượ ư ạ ồ thi c tiêu th t i Hoa K đã đ c thu h i nh kim lo i th c p ứ ấ [26].
2
ể ừ ử ụ ệ ế ế ấ K t khi có l nh c m s d ng tributyl thi c, dibutyl thi c, và dioctyl
ả ượ ế ế ầ ấ ả ả ổ thi c, s n xu t thi c đã gi m d n. Trong năm 2009, 8% s n l ị ng n đ nh trong
ế ữ ơ ừ ự ấ EU đã d a trên thi c h u c (trên 10.000 t n). T năm 2015, dibutyl thi c s b ế ẽ ị
ả ể ử ụ ử ụ ấ ờ ố ề ấ c m s d ng trong các c u hình PVC m m, tráng v i đ s d ng ngoài tr i, ng
ế ử ụ ậ ệ ị ạ ế ợ ờ ngoài tr i, và l p mái v t li u. các dioctyl thi c đã b h n ch s d ng k t ể ừ
ự ệ ườ ế ả ớ tháng 1 năm 2012 trong lĩnh v c d t, t ng, tr i sàn do ti p xúc v i da.
ơ ượ ứ ụ ự ệ ế ấ Trong ngành công nghi p hóa ch t, thi c vô c đ ế c ng d ng tr c ti p
ế Ứ ế ượ ử ụ ụ ế ặ ồ ố ho c gián ti p. ng d ng gián ti p bao g m các mu i thi c đ c s d ng nh ư
ệ ấ ả ế ượ ử ụ ư ấ ế ấ ấ ợ ch t đi n gi i cho t m thi c và các h p ch t thi c đ c s d ng nh ch t trung
ứ ụ ủ ế ấ ả ấ ợ gian trong s n xu t các h p ch t khác. Các ng d ng chính c a thi c trong năm
ấ ồ ộ ự ả ữ ệ 2003 là: s n xu t đ h p 27%, ngành đi n 23%, ngành xây d ng 10%, và nh ng
ề ứ ụ ế ấ ợ ế ngành khác 40% [13]. Thi c h p kim cũng có r t nhi u ng d ng. Hàn thi c,
ủ ế ượ ứ ộ ợ ủ ụ ế ả ấ m t h p kim c a 63% thi c và chì, ch y u đ ệ c ng d ng trong s n xu t đi n
ử [10]. t
2
ệ ử ụ ự ứ ụ ế ồ ỗ ợ Các ng d ng tr c ti p bao g m vi c s d ng các h n h p oxit SnO
ủ ế ạ ả ấ ộ ượ ử ụ đ ả c s d ng trong s n xu t th ch cao tuy t hoa th y tinh và men, nhu m v i,
ế ợ ơ ượ ử ụ ấ véc ni. Các h p ch t thi c vô c cũng đ c s d ng trong các ngành công
ấ ố ấ ơ ủ ệ ế ả ợ ồ nghi p s n xu t g m và th y tinh. Các h p ch t c kim thi c g m mono,di,
ế ượ ử ụ ấ ộ ợ tri, và tetrabutyl và các h p ch t triphenyl thi c đ ấ c s d ng r ng rãi làm ch t
ổ ấ ị ệ ữ ứ ụ ẩ n đ nh cho PVC (76%), ch t di t khu n (10%). Nh ng ng d ng này đã tiêu th ụ
ế ả ỗ ế ấ kho ng 20.000 t n thi c m i năm ế [28]. Ngoài ra, tributyl thi c và triphenyl thi c
ư ử ư ệ ấ ướ ượ ử ụ đ c s d ng nh ch t kh trùng công nghi p trong l u thông n c làm mát
ư ộ ệ ể ấ ấ ờ công nghi p, ki m soát ch t nh n trong nhà máy gi y, nh m t slimicide trong
ự ử ệ ế ế ệ ẩ ấ xây d ng, là ch t kh trùng di ử t khu n trong d t may và ch bi n da, trong x lý
ự ệ ề ệ ấ ỗ g công nghi p, nhà máy gi y và nhi u lĩnh v c công nghi p khác [7].
ọ ủ ấ ậ ế 1.2. Tính ch t v t lí và hóa h c c a Thi c
ấ ậ 1.2.1. Tính ch t v t lí
3
ế ố ả ầ ạ ộ Thi c là nguyên t kim lo i, trong b ng tu n hoàn thu c nhóm IVA, chu kì 5, có
ử ớ ấ ế ồ ạ ở ố s nguyên t là 50, v i c u hình electron là i ề nhi u (cid:0) Kr(cid:0) 4d105s25p2. Thi c t n t
ạ d ng oxi hoá: 0, +2, +4.
0C
ế ệ ộ ả Thi c có: Nhi t đ nóng ch y 232
0C
ệ ộ Nhi t đ sôi 2270
ố ỉ T kh i: 7,30
ể ế ổ ẫ ữ ế ể ạ Thi c có 3 d ng tinh th thù hình có th bi n đ i l n nhau sinh ra nh ng cân
ở ệ ộ ấ ị ằ b ng nhi t đ nh t đ nh [1, 4]:
Snα Snβ Snγ
ọ ấ 1.2.2. Tính ch t hóa h c
ướ ụ ế ớ N c không tác d ng v i thi c. Các axit clohidric và sunphuric loãng tác
ế ấ ể ạ ậ ớ ế ớ ụ d ng v i thi c r t ch m, do quá th l n đ thoát ra hiđro trên kim lo i này.
ặ ệ ế ị Dung d ch đ c bi t khi đun nóng hòa tan thi c nhanh trong axit clohydric thu
ế ượ ế ượ đ c thi c (II) clorua, còn trong axit sunphuric thu đ c thi c sunphat:
Sn + 2HCl SnCl2 + H2 ↑
2O
Sn + 4H2SO4(đ) Sn(SO4)2 + 2SO2 + H↑
ế ạ Trong axit HNO3 loãng t o thành thi c (II) nitrat:
4Sn + 10HNO3 4Sn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
ặ ạ ủ ế ế ấ ợ Còn trong axit đ c t o thành h p ch t thi c (IV), ch y u là axit βstanic
2SnO3:
ầ ủ ứ ầ ớ ứ không tan, thành ph n c a nó ng g n đúng v i công th c H
Sn + 4HNO3 H2SnO3 (cid:0) + 4NO2 + H2O
ế ề ặ Ki m đ c cũng hòa tan thi c.
Sn + 2 NaOH H2SnO2 + H2 ↑
ị ướ ể Trong dung d ch n c axit stanit chuy n thành hidroxostanit
Na3SnO2 + H2O Na2[Sn(OH)4
ấ ộ ấ ủ ế ẫ ợ H p ch t c a Sn(II): Thi c (II) oxit SnO là ch t b t màu nâu s m, đ ượ c
4
ủ ế ạ t o thành khi phân h y thi c (II) hidroxit Sn(OH) ể 2 trong khí quy n cacbon dioxit.
2.2H2O
ế ở ạ ể Thi c (II) clorua SnCl d ng tinh th không màu. Khi đun nóng
ặ ằ ướ ể ầ ầ ố ho c pha loãng b ng n ơ c thì nó d n d n chuy n thành mu i baz :
SnCl2 + H2O SnOHCl (cid:0) + HCl
2 hidrat,
ấ ủ ế ế ạ ợ ủ H p ch t c a thi c (IV): Thi c (IV) oxit có 2 d ng: α và β c a SnO
ạ ộ ạ ạ ơ ị trong đó d ng ạ α ho t đ ng hóa h c m nh h n d ng ọ β. Trong dung d ch ki m ề
2[Sn(OH)6]
ể ể ấ ợ SnO2 chuy n thành h p ch t hidroxo ki u M
SnO2 + 2 KOH + 2 H2O K→ 2[Sn(OH)6]
ế ầ ớ Thi c (IV) hidroxit: T n t ồ ạ ướ ạ i d i d ng SnO ế 2xH2O v i thành ph n bi n
ế ủ ắ ầ ổ đ i, là k t t a nh y màu tr ng không tan trong n c. ướ [1, 4]
ồ ế ườ ả 1.3. Ngu n phát th i thi c vào môi tr ng
ế ườ ừ ồ ự ặ ừ ể ả Thi c có th th i ra môi tr ng t ngu n t nhiên ho c t ơ ở ả các c s s n
ấ ử ụ ụ ồ ử ệ ế ệ ả ấ xu t công nghi p, nông nghi p, s n xu t, s d ng, x lý, và ph c h i thi c và
ấ ừ ế ử ụ ệ ệ ệ ợ thi c h p ch t, t ặ quá trình luy n và tinh luy n, công nghi p s d ng qu ng
ỷ ấ ệ ế ả ố thi c, tiêu hu ch t th i, đ t nhiên li u hóa th ch ạ [30, 25, 11, 42].
ấ ừ ể ế ậ ứ ấ ấ Thi c có th xâm nh p vào đ t t bãi ế ả chôn l p ch t th i có ch a thi c
ổ ượ ể ừ ả ả ồ [25]. T ng l ầ ng phát th i toàn c u vào khí quy n t ấ ngu n ch t th i công
ệ ệ ạ ố ướ ấ ả nghi p và đ t các nhiên li u hóa th ch ổ c tính kho ng 43.000 t n (90% t ng
ả ả ừ ụ ụ ồ ượ l ng phát th i) trong năm 1970. Khí th i t ị thiên nhiên bao g m b i l c đ a
ừ ả ổ ố ổ ượ ử ả (10% t ng s khí th i), cháy r ng (<2% t ng l ng phát th i), và núi l a (<1%
ượ ổ t ng l ng phát th i) ả [30].
ệ ệ ệ ạ Vi t Nam đang trong quá trình công nghi p hóa và hi n đ i hóa đ t n ấ ướ c,
ệ ậ ề ượ càng ngày càng có nhi u nhà máy, khu công nghi p t p trung đ ự c xây d ng và
ạ ộ ố ượ ạ ộ ỉ ọ ế ệ ẩ ả ho t đ ng t o ra m t kh i l ng s n ph m công nghi p chi m t tr ng cao
ộ ề ế ệ ấ ạ ố trong toàn b n n kinh t ắ ả qu c dân. Bên c nh đó, s n xu t công nghi p và l p
ệ ử ề ả ưở ấ ườ ráp đi n t đã gây nhi u nh h ế ng x u đ n môi tr ng trong đó có môi
ườ ừ ế ệ tr ng không khí. N u không có bi n pháp phòng ng a thích đáng thì môi tr ườ ng
ẽ ứ ướ nói chung và môi tr ngườ không khí nói riêng s đ ng tr ễ ơ ị c nguy c b ô nhi m
5
ầ ả ọ ưở ự ế ế ứ ỏ ườ tr m tr ng, nh h ng tr c ti p đ n s c kh e ng i dân.
ậ 1.4. Sự v n chuy n c a ể ủ Thi cế trong môi tr ngườ
ườ ế ượ ệ ở ồ Trong môi tr ng không khí, thi c đ c phát hi n ạ ộ ấ n ng đ th p, ngo i
ừ ệ ế ậ ớ ồ ộ tr trong các vùng lân c n v i các khu công nghi p. N ng đ thi c trong không
ở ố ủ ứ ề ỹ ị ượ ượ khí các thành ph c a M trong nhi u nghiên c u xác đ nh đ c hàm l ng có
3, n ng đ cao h n ộ
ộ ườ ướ ơ ở ầ ồ ồ n ng đ trung bình th ng là d i 0,1 µg/m g n m t s ộ ố
ơ ở các c s công nghi p ệ [25, 48].
ạ ậ ộ ỉ ế ể ấ ồ ế Thi c trong khí quy n có liên quan đ n các h t v t ch t và n ng đ đ nh
ể ượ ấ ở ạ ả ớ ể ạ ỏ ướ đi m đã đ c tìm th y d ng các h t nh có th hít ph i v i kích th c 1–3
ế ổ ồ ộ ườ ầ µm [25]. T ng n ng đ thi c trung bình trong không khí đ ố ng h m cao t c
ở ứ ờ Elbtunnel ữ Hamburg, Đ c trong th i gian gi a tháng 8/1988 và tháng 1/1989 là
10,9 ng/m3 [17].
ướ ế ượ ặ ỉ ở ẫ ừ Trong n c m t, thi c đ ệ c phát hi n ch có ố 3 trong s 59 m u t 15
ở ỹ ả ộ ừ ế con sông ớ ồ M và Canada v i n ng đ kho ng t 1,3 đ n 2,1 µg/lít và không tìm
ẫ ừ ấ ở ỹ ế ồ ộ ở ứ th y trong 119 m u t 28 con sông M . N ng đ thi c trung bình m c 0,038
ượ µg/lít đã đ ấ c tìm th y trong n ướ ề ặ ở c b m t Maine, M ỹ [25, 33].
ề ướ ở ứ ộ ầ ẫ ượ Trong m t nghiên c u v n c Canada, g n 80% các m u đ c tìm
ơ ở ồ ộ ướ ấ ồ ộ ớ ế th y thi c vô c n ng đ d i 1 µg/lít; n ng đ cao lên t i 37 µg/lít đã đ ượ c
ế ấ ầ ồ ồ ộ tìm th y g n các ngu n ô nhi m ễ [32]. N ng đ thi c (IV) trung bình trong h ồ
ả ộ ừ ế Michigan năm 1978 dao đ ng trong kho ng t 0,08 đ n 0,5 µg/lít [24].
ượ ệ ạ ướ ể ổ T ng l ế ng thi c hi n t i trong n ả c bi n là kho ng 0,23 µg/lít [25, 33].
ế ả ộ ơ ồ ừ ế ượ ấ ở N ng đ thi c vô c trong kho ng t 0,001 đ n 0,01 µg/lít đ c tìm th y vùng
ứ ể ộ ớ ầ ồ ướ n ớ c ven bi n, v i m c đ lên t i 8 µg/lít g n các ngu n ô nhi m ễ [46, 50].
ườ ượ ả ồ ộ ừ Ng i ta đo đ ế c n ng đ thi c (IV) kho ng t ế 0,003 µg/lít đ n 0,04 µg/lít ở
ị ấ ộ V nh San Diego, California, M ỹ [24]. Langston và các c ng s ồ ự [29] tìm th y n ng
ự ế ộ ị ế ộ ả ề ờ ộ đ thi c hòa tan có s bi n đ ng c v th i gian và không gian trong m t v nh
ưở ế ố ở ồ ộ ộ ị ả và b nh h ng b i các y u t phong hóa. Nhìn chung, n ng đ dao đ ng t ừ
ế ở ầ ễ ệ ồ ồ ộ ớ 0,005 đ n 0,2 µg/lít, g n các ngu n ô nhi m phát hi n n n đ lên t i 48,7
6
ế ồ ướ ấ ủ ả ố ồ ộ µg/lít. N ng đ thi c trong n ươ ồ c u ng, bao g m c ngu n cung c p c a V ng
ố ượ ướ ế ộ ồ qu c Anh đ c báo cáo là d i 10 µg/lít ồ [44, 27]. N ng đ thi c trong các ngu n
ộ ộ ừ ả ở ố ở ỹ ướ n c công c ng dao đ ng t ế kho ng 1,1 đ n 2,2 µg/lít, 42 thành ph M và
ế ở ấ ố ồ ừ t 0,8 đ n 30 µg/lít 32 trong s 175 ngu n cung c p n ướ ở c Arizona, M ỹ [25,
ồ ộ ượ ướ ố 33]. N ng đ trung bình 6 µg/lít đ ấ c tìm th y trong n c u ng thành ph ố ở ỹ M
ớ ừ ế ồ ộ ủ ẫ ấ ế [23]. N ng đ thi c trong tuy t m i t dãy Alps c a Pháp l y m u năm 1998 ở
ộ ộ ừ ế các đ cao khác nhau dao đ ng t 0,16 đ n 0,44 µg/lít [51].
ượ ế ở ự ầ Trong tr m tích, ổ t ng hàm l ng thi c trung bình Nam C c là 2,1 và 5,1
ấ ở ế ầ ẫ ố mg/kg[21]. Thi c tìm th y 100 trong s 235 m u tr m tích ở ườ đ ủ ng th y
ả ồ ộ ộ ừ ồ Canada, có n ng đ dao đ ng trong kho ng t 8 mg/kg15,5kg [32]. N ng đ ộ
ế ầ ở ả ượ thi c trong tr m tích c ng Toronto, Canada năm 1983 đ ấ c tìm th y là cao
ậ ở ồ ế ầ ấ nh t (lên đ n 13,8 mg/kg). Các lõi tr m tích thu th p H công viên trung tâm
ở ố ỹ (Central Park Lake) thành ph New York, M trong tháng giêng năm 1996 có
ộ ừ ở ộ ế ế ồ n ng đ thi c trung bình t 4,0 mg/kg đ sâu 44 – 47cm, đ n 67 mg/kg ở ộ đ
sâu 22 – 24 cm [15].
ạ ừ ở ế ấ ộ ồ ự Trong đ t,ấ n ng đ thi c nói chung là th p, ngo i tr các khu v c mà
ứ ả ạ ượ ế ớ ỏ có các lo i khoáng s n có ch a thi c ế [10]. Hàm l ấ ng thi c trong l p v trái đ t
ả ả ằ là kho ng 23 mg/kg. Các tác gi Budavari và Crockett ổ [9, 16] báo cáo r ng t ng
ượ ự ế ả ấ ừ ế ổ hàm l ng thi c trong đ t Nam C c kho ng t 2,5 đ n 3,1 mg/kg. T ng hàm
ế ể ấ ộ ừ ế ượ l ng thi c trong đ t có th dao đ ng t <1 đ n 200 mg/kg. Tuy nhiên, trong các
ư ế ồ ộ ướ ượ vùng có n ng đ thi c cao, nh là Tây Nam n c Anh, hàm l ế ng thi c có th ể
ế lên đ n 1000 mg/kg [25, 41].
ơ ế ộ ộ 1.5. Đ c tính và c ch gây đ c
ứ ổ ư ớ ạ Năm 1973, T ch c Y t ế ế ớ th gi i (WHO) đ a ra gi ố i h n cho phép đ i
ự ứ ế ế ẩ ượ ụ ớ v i thi c trong các th c ph m có ch a thi c là 250 µg/kg. L ế ng tiêu th thi c
ủ ộ ườ ớ ệ ả hàng ngày c a m t ng i l n là kho ng 17mg/ngày vào năm 1940 và hi n nay đã
ữ ệ ả ậ ả ả ố ờ ỹ gi m xu ng còn kho ng 3,5mg nh có nh ng c i thi n trong k thu t tráng
ớ ớ ể ạ ế ố ế ế ấ ắ ệ ậ thi c v i l p men và n p đ y có g p n p đ h n ch t ớ ế i đa vi c ti p xúc v i
7
ứ ứ ế ề ấ ỗ ơ ọ ượ thi c và chì. M c này th p h n nhi u m c 57mg m i kg tr ng l ng c th ơ ể
ộ ộ ư ệ ỉ ượ đ ứ c ch ra là làm tăng các tri u ch ng ng đ c. Ch a có các mô t ả ề ệ v vi c
ế ở ế ườ ổ ượ ế ượ ỗ thi u thi c ng i. T ng hàm l ng thi c v t quá 130mg m i ngày đã đ ượ c
ạ ợ ứ ữ ề ẽ ế ậ ấ ch ng minh là s tích lũy trong gan và th n. Nhi u lo i h p ch t thi c h u c ơ
ữ ế ế ấ ộ ợ ấ ộ r t đ c, đ c nh t là trimethyl thi c và triethyl thi c, là nh ng h p ch t đ ấ ượ ấ c h p
ố ườ ế ế ấ ầ ợ thu t t qua đ ấ ng tiêu hóa. H u h t các h p ch t alkyl và aryl thi c khác h p thu
ườ ư ằ ườ ệ ơ kém qua đ ộ ơ ng tiêu hóa, do đó ít đ c h n khi đ a vào b ng đ ng mi ng h n là
ề ắ ộ ộ ữ ứ ế ả ồ ườ đ ng tiêm. Các k t qu ng đ c chính bao g m nh ng kích ng v m t và da,
ườ ậ ướ ễ ễ ầ ộ ộ viêm đ ng m t d ữ i và sau đó là nhi m đ c gan, nhi m đ c th n kinh. Nh ng
ễ ộ ượ ứ ế ề nhi m đ c này đã đ c ch ng minh là do triethyl thi c làm phù n và do
ạ ử ế ế trimethyl thi c gây ra ho i t t ầ bào th n kinh. ự Chúng gây ra s thoái hóa trên
ệ ộ ặ ệ ớ ợ ề ệ ư ấ di n r ng, đ c bi ế t là v i h p ch t trimethyl thi c. Ch a có báo cáo v b nh lý
ầ ạ ở ườ ả ữ ế ặ ơ th n kinh ngo i biên ng ợ ơ i x y ra là do thi c vô c ho c h u c . Các h p
ế ấ ượ ứ ả ưở ế ấ ch t dialkyl thi c đã đ c ch ng minh là gây ra các nh h ng x u đ n kh ả
ễ ị ế ặ ệ ế năng mi n d ch qua trung gian t bào, đ c bi t là các t bào lympho T. Các
ứ ự ư ượ ấ ỳ ằ ủ ệ nghiên c u th c nghi m đã không đ a ra đ ấ ứ c b t k b ng ch ng nào c a ch t
ư ứ ế ặ ầ ộ ấ gây ung th , gây đ t bi n ho c sinh quái thai. Các nghiên c u g n đây cho th y
ạ ộ ộ ố ế ể ệ ể ấ ợ ố ố các h p ch t thi c bi u hi n m t s ho t đ ng ch ng kh i u và có th có vai trò
ị ệ ệ ể ẩ trong vi c ch n đoán ung thu, hóa tr li u và ki m soát tăng bilirubin máu trong
ươ t ng lai [52].
ộ ố ủ ế ế ấ ả ấ Thi c có kh năng l y nhóm tiol c a m t s enzim, thi c là ch t kìm hãm
ủ ả ồ ộ ẫ enzim ALAdehydratase, làm gi m n ng đ cytocrom P450 c a gan, do đó d n
ế ấ ạ ả ưở ế ớ t i quá trình oxy hóa các ch t ngo i sinh. Thi c còn nh h ng đ n quá trình
ẫ ớ ổ ự ắ ả ươ ắ ắ trao đ i canxi d n t i làm gi m s g n x ng mà nguyên nhân ch c ch n do
ả ấ ườ gi m h p thu canxi đ ng ru t ộ [6].
ộ ố ươ 1.6. M t s ph ế ng pháp phân tích thi c
ữ ể ế ề ơ ị ươ ừ ơ ơ Đ xác đ nh thi c vô c và h u c , có nhi u ph ng pháp t ả đ n gi n
ư ệ ươ ẩ ộ ươ ố ượ ạ ế đ n hi n đ i nh : Ph ng pháp chu n đ , ph ng pháp kh i l ng, ph ươ ng
8
ệ ươ pháp đi n hóa Vonampe hòa tan anot, ph ng pháp so màu UVVIS, ph ươ ng
ụ ử ươ ổ ấ pháp quang ph h p th nguyên t AAS, ph ỳ ng pháp hu nh quang, ph ươ ng
ắ ươ ệ ắ ỏ ổ pháp s c kí khí GC, ph ố ng pháp s c kí l ng hi u năng cao HPLC, ph kh i
ổ ệ ậ ỹ ượ ả ứ ph plasma c m ng ICPMS. ề Hi n nay nhi u k thu t đã đ ằ ự c xây d ng nh m
ươ ị ẫ ạ ượ ẩ ằ ệ ả c i thi n các ph ng pháp phân tích và chu n b m u nh m đ t đ c các gi ớ i
ề ộ ệ ố ơ ệ ạ ộ ạ h n v đ nh y, đ chính xác và phát hi n t t h n thông qua vi c tăng c ườ ng
ư ứ ỏ các tính năng nh là thu nh kích th c và gia tăng quá trình phân tích.
ươ ọ 1.6.1. Ph ng pháp phân tích hóa h c
ươ ố ượ 1.6.1.1. Ph ng pháp kh i l ng
ươ ổ ế ằ ị ươ Ph ấ ng pháp ph bi n nh t xác đ nh Sn b ng ph ố ng pháp phân tích kh i
β ế ủ ướ ạ ộ ạ ế ượ l ng là k t t a d ế ủ ợ i d ng acid thi c, hydroxyt, sunfit hay m t d ng k t t a h p
ấ ữ ơ ớ ế ủ ướ ạ ế ố ch t h u c v i thi c, sau đó nung k t t a d i d ng SnO ạ 2. Các lo i thu c th ử
3, dung d ch Hị
ể ế ủ ế ồ ị dùng đ k t t a thi c bao g m: Dung d ch NH ị 2S, dung d ch m t s ộ ố
ế ủ ẽ ượ ấ ữ ơ ư ợ h p ch t h u c nh kuferon, 8 oxyquinolin, các k t t a s đ ể c nung chuy n
2.
ạ thành d ng SnO
ườ ể ứ ụ ươ ố ượ ệ ể ị Ng i ta cũng có th ng d ng ph ng pháp đi n kh i l ng đ xác đ nh
ữ ế ộ ươ ố ượ ệ ổ ế ế thi c. M t trong nh ng ph ng pháp đi n kh i l ệ ng ph bi n là ti n hành đi n
ệ ự ế ượ ế ủ ế ớ ớ ị phân v i đi n c c Pt v i dòng hay th xác đ nh. Thi c đ ệ ự c k t t a trên đi n c c
ự ầ ớ ố ồ ị Pt trong dung d ch v i thành ph n g m mu i amoni ocxalat và acid ocxalic. S có
ặ ủ ả ố ưở ế ế m t c a mu i nitrat, axetat, photphat, tactrat không gây nh h ng đ n k t qu ả
phân tích. [45]
ươ ẩ ộ 1.6.1.2. Ph ng pháp chu n đ
ươ ử ể ằ ẩ ộ ị ươ ng pháp chu n đ oxy hóa kh : Đ xác đ nh Sn b ng ph ng pháp Ph
ử ẩ ộ ườ ề ạ ử ế ế ế chu n đ oxy hóa kh , ng i ta ti n hành kh thi c (IV) v tr ng thái thi c (II)
ộ ượ ử ẩ ấ ử ư ằ ấ ấ ợ ằ b ng ch t kh thích h p, sau đó chu n đ l ng ch t kh d b ng ch t oxy hóa
ể ử ề ế ườ ạ ế khác nhau. Đ kh thi c (IV) v thi c (II) th ng dùng các kim lo i Al, Zn, Fe,
2, kali
ấ ườ ẩ ộ ị Ni, Sb và Pb. Các ch t oxy hóa th ng dùng chu n đ Sn(II) là dung d ch I
iodat, kalibromat.
9
ươ ứ ạ ẩ ớ ộ Ph ng pháp chu n đ complexon: Sn(IV) t o ph c v i complexon III
22, đ b n c a ph c complexon
ầ ỉ ệ ứ ằ ộ ề ứ ủ có thành ph n t l ố ề 1:1 h ng s b n ph c 10
ươ ự ộ ề ươ ẩ ộ Sn(IV) t ng t đ b n complexon Fe(III). Ph ằ ng pháp chu n đ Sn(IV) b ng
ượ complexon đ c chia thành 4 nhóm:
ươ ộ ự ể ế ẩ ẩ ộ ị + Ph ng pháp chu n đ tr c ti p: Có th chu n đ dung d ch Sn(IV)
ợ ớ ị ỉ ị ằ b ng dung d ch complexon III v i ch th thích h p.
ẩ ộ ượ ượ ư ằ ẩ ố ị + Chu n đ ng c l ng d complexon III b ng dung d ch chu n mu i kim
lo i.ạ
ế ẩ ườ ạ ằ ố ộ + Chu n đ thay th : Ng i ta thêm mu i complexonat kim lo i có h ng s ố
ả ứ ơ ớ ạ ề b n kém h n complexonat Sn. Khi đó Sn(IV) ph n ng v i complexonat kim lo i
ờ ả ộ ượ ươ ươ ạ ồ thêm vào, đ ng th i gi i phóng m t l ng t ng đ ng kim lo i. Chu n đ l ẩ ộ ượ ng
ạ ả ẩ ằ ừ ượ kim lo i gi ị i phóng b ng dung d ch chu n complexon, t đó tính l ng Sn có trong
m u.ẫ
ươ ế ẩ ộ ườ ị + Ph ng pháp chu n đ gián ti p: Ng i ta thêm vào dung d ch
ố ử ữ ơ ứ ề ạ ả ộ complexonat Sn complexonat m t ph i t ớ h u c có kh năng t o ph c b n v i
ứ ớ ộ ề ộ ề ứ ơ ượ Sn, có đ b n ph c l n h n đ b n ph c complexonat Sn. L ng comlplex
ươ ươ ượ ả ộ ượ ẩ (t ng đ ng trong Sn) đ c gi i phóng Chu n đ l ng complexon III này
ẩ ố ị ằ b ng dung d ch chu n mu i kim lo i. ạ [45]
ươ ụ 1.6.2. Ph ng pháp phân tích công c
ươ ệ 1.6.2.1. Ph ng pháp phân tích đi n hóa
ạ ễ ủ ể ế ậ ị Thi c là kim lo i d hòa tan trong th y ngân, vì v y Sn có th xác đ nh
ươ ệ ự ệ ớ ọ ể ị ử ủ ằ b ng ph ng pháp đi n hóa v i đi n c c gi t th y ngân. Sn có th b kh hay b ị
4 4M +
ườ ứ ế ẫ ị oxy hóa trong môi tr ng axit. M u dung d ch phân tích thi c ch a HClO
ệ ự ớ ộ ể ặ ị NaCl 2M có m t gielatin 0,2 %, đi n c c Hg có th xác đ nh Sn v i đ chính xác
ươ ổ ổ ể ự ư ệ ầ 0,2%. Ph ng pháp phân tích c c ph c đi n hi n nay h u nh không đ ượ c
ứ ụ ươ ệ ng d ng trong phân tích Sn, thay vào đó là các ph ng pháp phân tích đi n hóa
ệ ạ hi n đ i.
ả ấ ử ụ ề Tác gi Li Ying Xu, Ning Li và Jiamin Li [53] đã đ xu t s d ng sóng
10
ứ ớ ụ ể ả ứ ố ử ự ạ ị ấ h p th đ xác đ nh Sn(II) d a trên ph n ng t o ph c v i ph i t HPMHP (1
ườ ệ phenyl3methyl4heptanoylpyrazolone5) trong môi tr ng đ m axetat (pH=4).
ử ở ế ệ ớ ứ ấ ợ ị H p ch t ph c b kh ự th 0,66 V so v i đi n c c calomen bão hòa (SCE).
ỉ ệ ồ ề ả ẫ ồ ộ ộ Chi u cao song t l n ng đ Sn(II) có trong m u trong kho ng n ng đ 0,002
10 µg/L.
2+ + 2PMHP Sn 2PMHP
ả ứ ệ Ph n ng đi n hóa: Sn
Sn2PMHP (Sn2PMHP)h p ấ phụ
SnPMHP + 2 H+ + 2e Sn( Hg) + 2 HPMHP
ả ươ ớ Tác gi Uku Unal và Guiler Somer ư [47] đã đ a ra ph ng pháp m i xác
ờ ồ ượ ằ ươ ự ổ ị đ nh đ ng th i hàm l ng Sn(II) và Sn(IV) b ng ph ng pháp c c ph xung vi
ệ ấ ồ ị phân. Dung d ch ch t đi n li bao g m NaOH 0,1M + KNO3 0,1M. Sn(II) cho hai
ở ế ử ở ế ộ pic th kh 0,74V và 1,17V. Sn(IV) có pic ớ ồ th 0,92V v i n ng đ cao 4,0 .
ư ậ ử ề ế ế ẫ ị 104 M. Nh v y có th xác đ nh Sn(IV) sau khi kh v Sn(II). N u trong m u có
ặ ườ ướ ở ế m t Sn(II) và Sn(IV), ng ị i ta xác đ nh Sn(II) tr th 1,17V, sau đó kh c ử
ề ằ ớ ạ ệ Sn(IV) v Sn(II) b ng NaBH4 gi ằ i h n phát hi n Sn(II) b ng 5,5.107 M, Sn(IV)
ươ ượ ứ ụ ị ằ b ng 8,2.107M. Ph ng pháp này đã đ ẫ c ng d ng xác đ nh Sn trong các m u
ạ ướ ộ ướ n c cà chua và các lo i n ả c hoa qu đóng h p.
ổ ỳ 1.6.2.2. Ph hu nh quang nguyên t ử
ả ử ụ ươ ể ổ Tác gi Sun Zhen [56] đã s d ng ph ỳ ng pháp ph hu nh quang đ xác
ượ ế ả ẫ ượ ử ằ ị đ nh hàm l ng thi c trong khí th i. M u đ c x lí b ng axit nitrichydrogen
ứ ế ấ ả ừ peroxide. Nghiên c u cho th y kho ng tuy n tính t 0 ~ 10 µg / L, h s t ệ ố ươ ng
ớ ạ ệ ươ ồ ộ ể ạ quan có th đ t 0.9996, gi i h n phát hi n ph ng pháp 0,003 µg, đ thu h i là
ử ụ ươ ể ổ ỳ ị 92,7% ~ 95,9%, RSD≤2.1. S d ng ph ng pháp ph hu nh quang đ xác đ nh
ư ễ ế ế ể ả ả ộ ộ ạ thi c trong khí th i có u đi m là đ nh y cao, ít nhi u, kho ng tuy n tính r ng,
ấ ả ơ ậ v n hành đ n gi n và nhanh chóng nh t.
ứ ế ả ộ Cao Yun và các c ng s ệ ự [12] cũng đã ti n hành nghiên c u “C i thi n
ươ ự ế ấ ợ ị các ph ệ ng pháp xác đ nh thi c và h p ch t trong không khí khu v c làm vi c”.
11
ệ ượ ấ ấ ọ ự ằ ẫ M u trong không khí khu v c làm vi c đ c l y b ng gi y l c màng cellulose
ườ ượ ử ằ acetate đ ng kính 37 mm, kích th ướ ỗ c l ẫ 0,8µm. M u sau đó đ c x lí b ng lò
3/HCL (1 + 10), đ
ớ ượ ệ ở ổ ỳ vi sóng v i HNO c phát hi n b i ph hu nh quang nguyên t ử
ề ệ ế ả ị HGAFS. Trong đi u ki n này, kho ng tuy n tính phép xác đ nh 0,1 ~ 100 µg /
ớ ạ ủ ệ ế ộ ồ L, gi i h n phát hi n c a thi c là 0,4μg / L, đ thu h i là 94,3% ~ 102,4%, đ ộ
ẩ ươ ố ệ l ch chu n t ng đ i (RSD) là 1,2% ~ 2,6% (n = 8).
ộ ứ ế Tác gi ả Zhao Feirong và các c ng s ự [55] đã ti n hành nghiên c u xác
ị ượ ế ằ ươ ổ ỳ đ nh hàm l ng thi c trong không khí b ng ph ng pháp ph hu nh quang.
ế ượ ử ứ ằ ằ ẫ ươ M u không khí ch a thi c đ c x lí b ng lò vi sóng và phân tích b ng ph ng pháp
ổ ỳ ử ớ ạ ệ ủ ế ồ ộ ph hu nh quang nguyên t . Gi i h n phát hi n c a thi c là 0,3 µg/L, n ng đ phát
3 (d a trên 75 lít m u không
ấ ủ ế ệ ẫ ấ ự ẫ hi n th p nh t c a thi c trong các m u là 0,0001 mg/ m
ả ộ ồ khí), các RSD là 2,7% 3,5%, đ thu h i trong kho ng 96,5% 104,7%.
ươ ắ 1.6.2.4. Ph ng pháp tr c quang UVVIS
ụ ự ủ ế ấ ấ ả ớ ợ D a vào kh năng h p th ánh sáng c a các h p ch t thi c v i ph i t ố ử
ơ ể ữ ằ ặ ơ ị ươ vô c ho c h u c đ xác đ nh Sn b ng ph ng pháp đo quang. Trong môi
2SO4 có m t NHặ
4SCN 40%, h p ch t Sn(IV) hình thành và h p th ánh
ườ ụ ấ ấ ợ tr ng H
ạ ả ưở sáng ở ướ b c sóng 275 nm. Các ion kim lo i Ge, Al không nh h ế ng đ n phép
ả ị ưở ế ị xác đ nh. Các ion Sb, Ti, Fe(III), Se(IV), V(V) nh h ộ ng đ n phép xác đ nh. M t
ử ữ ơ ố ườ ử ụ ồ ị ố s thu c th h u c th ng s d ng xác đ nh Sn g m: Phenylfluoron, n
Nitrophenylfluoron, pyrocatekhin tím, xylenol da cam, 8 Oxyquinolin, rodamin B.
ả ể ộ ươ Tác gi Anitha Vaghese và các c ng s ự [49] đã phát tri n ph ng pháp
ử ữ ơ ớ ố ị xác đ nh Sn(II) v i thu c th h u c diacetylmonoxin phydroxybenzoethydiamin
ườ ệ ố ấ ạ ộ ề ặ ụ ạ ấ ị trong môi tr ng ch t ho t đ ng b m t cation h s h p th mol đ t giá tr 3,2.
ỉ ệ ả ậ ị 104L.mol1.cm1. Đ nh lu t Beer tuân theo trong kho ng 0,252,76 µg/ml. T l mol
ữ ử ố ươ ượ ề ị gi a Sn(II) và thu c th (1:2). Ph ng pháp này đã đ ấ ể c đ xu t đ xác đ nh
ượ ẫ ệ ộ ả ấ hàm l ợ ng Sn trong các m u h p kim khác nhau có nhi t đ nóng ch y th p.
ả ứ ứ Tác gi K.Madhavi và K.Saraswathi ụ [31] đã nghiên c u ng d ng
ươ ả ứ ớ ố ị ph ự ng pháp đo quang xác đ nh Sn(II) d a vào ph n ng Sn(II) v i thu c th ử
12
ử ứ ạ ố ớ Morpholine Dithiocarbamate. Sn(II) t o ph c màu vàng v i thu c th Morpholine
3
ượ ế ị ượ ở ở Dithiocarbamate và đ c chi t đ nh l ng b i dung môi CHCl ộ ấ pH=5. Đ h p
ị ự ạ ở ướ ứ ạ ụ ủ ệ ố ấ th quang c a ph c t o thành giá tr c c đ i b c sóng 360nm. H s h p th ụ
4 L. mol1. T l
ạ ượ ỷ ệ ế ử ố ợ mol đ t đ c 0,7003.10 ạ k t h p kim lo i thu c th (1:2)
ươ ạ ộ ạ ị ượ ph ng pháp cho phép xác đ nh nhanh nh y, đ t đ chính xác cao hàm l ng Sn
ẫ ợ ổ ợ trong các m u s i t ng h p.
ươ ổ ấ ụ ử 1.6.2.5. Ph ng pháp quang ph h p th nguyên t AAS
ử ở ạ ự ế ế ộ ướ Các nguyên t khi tr ng thái t do, n u chi u m t tia sáng có b c sóng
ơ ị ử ử ụ ứ ẽ ấ ạ xác đ nh vào đám h i nguyên t đó thì các nguyên t đó s h p th b c x có
ứ ạ ứ ạ ớ ướ b c sóng ng đúng v i tia b c x mà chúng phát ra trong quá trình phát x . Quá
ượ ụ ấ ọ ượ ủ trình đó đ c g i là quá trình h p th năng l ng c a nguyên t ử ự t do ở ạ tr ng
ổ ấ ụ ạ ơ ử ủ ố ổ thái h i và t o ra ph h p th nguyên t c a nguyên t đó. Ph sinh ra trong quá
ượ ọ ổ ấ ụ trình này đ c g i là ph h p th nguyên t ử [2].
ươ ụ ấ ử ử Trong ph ng pháp h p th nguyên t thì quá trình nguyên t hóa là quá
ậ ấ ọ ộ ử ẫ trình quan tr ng nh t. Tùy thu c vào kĩ thu t nguyên t hóa m u mà chia ra
ươ ổ ấ ụ ử ậ thành: Ph ng pháp quang ph h p th nguyên t ọ ử kĩ thu t ng n l a (FAAS) có
ạ ươ ổ ấ ụ ử ỡ ộ đ nh y c ppm và ph ng pháp quang ph h p th nguyên t ọ ử không ng n l a
ạ ỡ ộ (GFAAS) có đ nh y c ppb [3, 20].
ươ ế ượ ử ụ ể ộ ị ộ M t ph ng pháp phân tích AAS đ xác đ nh thi c đ c s d ng r ng rãi
ậ ệ ứ ể ế ệ ẫ ơ ị trong quá kh đ xác đ nh thi c vô c trong các m u luy n kim và v t li u sinh
ạ ộ ườ ứ ộ ế ướ ọ h c. Tuy nhiên, trong các ho t đ ng thông th ng khi mà m c đ thi c d i 35
ươ ổ ấ ụ ử ọ ử μg thì ph ng pháp quang ph h p th nguyên t ng n l a (FAAS) không xác
ạ ượ ả ộ ọ ử ệ ằ ị đ nh đ t đ c m t cách kh quan ế [19]. Vi c thay th ng n l a b ng ph ươ ng
ệ ả ớ ạ ệ ủ ươ ế pháp lò graphit c i thi n gi i h n phát hi n c a ph ầ ng pháp lên đ n 1000 l n
ươ ế ư ớ ạ ệ ố ở ớ so v i ph ng pháp F AAS vì th đ a các gi i h n phát hi n xu ng ạ ph m vi
0,1 – 0,5 μg/lít.
ứ ệ ề ệ ỏ ố Theo Vi n An toàn s c kh e và ngh nghi p qu c gia (NIOSH) [35],
ượ ấ ằ ướ ẫ m u đ c l y b ng màng l c ặ c 25 ho c 37mm, ọ mixed celluloser ester kích th
13
ượ ầ ấ ắ ẫ ấ ẫ ơ kích th ướ ỗ c l 0,8 µm đ ạ c g n vào đ u l y m u. Dùng b m l y m u và ch y
ẫ ộ ượ ử ẫ ả ả ằ ằ ố t c đ hút 14L/ phút. M u đ c b o qu n b ng cassette. X lí m u b ng cách
ể ố ọ ị ệ ượ ặ chuy n màng l c vào c c ch u nhi t 50ml thêm 1,25ml HCl và đ c đ t lên thi ế t
0C trong th i gian 15 phút. Nh c ra đ ngu i 5 phút thêm 1,25ml
ể ấ ờ ộ ị b gia nhi ệ ở t 95
0C trong th i gian 15 phút. Đ ngu i đ n nhi
ộ ế ể ờ ế ụ HNO3 và ti p t c gia nhi ệ ở t 95 ệ t
ử ố ử ứ ể ẫ ẫ ị ộ đ phòng chuy n m u và tráng r a c c x lí m u vào bình đ nh m c 25ml sau đó
ế ị ớ ớ ạ ệ ẫ ượ đ c đo trên thi ặ t b AAS ho c ICP v i gi i h n phát hi n 37,5 µg/ m u.
ươ ả ứ ử ụ 1.6.2.6. Ph ồ ng pháp phân tích s d ng ngu n kích thích plasma c m ng
ươ ạ ổ ử ự ự ấ ổ Ph ng pháp ph phát x nguyên t ạ ủ ệ d a trên s xu t hi n ph phát x c a
ố ầ ử ủ ở ạ ả nguyên t c n phân tích khi nguyên t c a nó tr ng thái kích thích gi i phóng
ượ ể ở ề ạ ể ạ ậ ổ năng l ơ ả ng đã nh n đ tr v tr ng thái c b n và sinh ra ph phát x . Đ kích
ườ ồ ượ ọ ử ồ ổ thích ph AES, ng i ta dùng các ngu n năng l ng là ng n l a, h quang hay tia
đi n.ệ
ệ ớ ự ồ ượ ầ ặ Đ c bi ờ ủ t v i s ra đ i c a ngu n năng l ả ứ ng plasma cao t n c m ng
ạ ổ ở ụ ắ ự ụ ụ ộ (ICP), ph phát x ICP tr thành m t công c phân tích ph c v đ c l c cho
ọ ớ ộ ổ ấ ậ ệ ứ ệ ạ ả ộ ị công vi c nghiên c u và s n xu t v t li u khoa h c v i đ n đ nh, đ nh y cao
ỡ (c ng).
ươ ượ ử ụ ệ ế ể ướ Ph ng pháp ICPAES đã đ c s d ng đ phát hi n thi c trong n ầ c, tr m
ộ ọ ự ấ ậ ậ ộ ọ ị ướ tích, th c v t, mô đ ng v t, b l c không khí, đ t, dung d ch l c, n ả c th i,
ấ ượ ả ấ ở ự ạ ẫ ẩ m u th c ph m và biominerals (các lo i khoáng ch t đ ạ c s n xu t b i ho t
ậ ố ủ ộ đ ng c a các sinh v t s ng) [54, 18, 5, 40, 8].
ươ ụ ế ICPAES là ph ự ng pháp thông d ng trong phân tích thi c trong các th c
ẩ ộ ườ ậ ố ộ ph m đóng h p thông th ng vì tính chính xác và đ tin c y t t cũng nh d s ư ễ ử
ươ ượ ể ế ế ơ ụ d ng. Ph ng pháp này đ c khuy n khích đ phân tích thi c vô c trong không
ấ ủ ừ ợ khí và các h p ch t c a nó, tr oxit [34].
ấ ượ ể ệ ọ ủ ủ ế ầ Vi c ki m soát ch t l ng c a các thành ph n hóa h c c a thi cchì hàn
ữ ụ ộ ườ ự ứ là m t trong nh ng ng d ng phân tích th ọ ng xuyên trong các lĩnh v c hóa h c
ộ ươ ủ ậ ượ vô c .ơ M t ph ng pháp nhanh chóng và đáng tin c y c a phân tích đ c thi ế t
14
ử ụ ằ ươ ạ ổ ị ậ l p b ng cách s d ng các ph ng pháp ph phát x (ICPAES), cho phép đ nh
ố ủ ấ ướ ư ệ ứ ẩ ị ượ l ng nguyên t ạ c a các t p ch t d i m c tiêu chu n, cũng nh vi c xác đ nh
ế ố ế ấ ủ ầ ươ ẫ các y u t chính trong thi c hàn. Ph n khó nh t c a ph ng pháp này v n là hòa
ư ự ủ ế ế ẫ ộ ớ tan m u thi c hàn, cũng nh s hòa tan c a thi c và chì v i nhau là m t quy
ẫ ượ ỗ ợ trình ph c t p. ứ ạ Các m u đ c hòa tan trong h n h p HCl và HNO ợ ộ ỗ 3. M t h n h p
ế ị ượ ệ ấ ợ 4 g/l dung d ch thi c hàn đã đ c tìm th y là phù h p cho vi c phân tích các
ớ ộ ế ủ ượ l ng v t c a Ag, Al, As, Au, Bi, Cd, Cu, Fe, In, Ni, Sb, và Zn v i đ chính xác
cao [22] .
ả ươ ạ Theo tác gi Ji Shan ử ụ [43], s d ng ph ổ ng pháp quang ph phát x nguyên
ả ứ ề ờ ồ ị ố ử t ể plasma c m ng (ICPAES) có th xác đ nh đ ng th i nhi u nguyên t trong
ươ ệ ả ơ ượ ế hàn thi c. Ph ả ng pháp phân tích đ n gi n và hi u qu này đã thu đ ữ c nh ng
ế ẫ ả ả ộ ừ ế k t qu kh quan. Các phân tích trong m u hàn thi c dao đ ng t ế 0,00001% đ n
ệ ấ ồ ươ ộ ệ ế 0,0001%, hi u su t thu h i ph ẩ ng pháp 95,6% đ n 105%, và đ l ch chu n
ế ố ế ố ơ ươ t ủ ầ ng đ i (RSD) c a h u h t các y u t phân tích là ít h n 5%.
ả ề Tác gi Ion Tradafir, Violeta Nour và Mira Elema Ionica [36] đã đ ngh ị
ứ ươ ị ượ ự ỏ ụ ng d ng ph ng pháp ICPMS xác đ nh hàm l ẩ ng nh Sn trong th c ph m
ộ ệ ẩ ươ ế ấ ả ộ ố ừ đóng h p. K t qu phân tích cho th y đ l ch chu n t ng đ i (RSD) t 1,87
ộ ớ ủ ệ ạ ươ ồ ạ 2,42%, đ thu h i đ t 91,3105,2%. Gi i h n phát hi n c a ph ng pháp là
ươ ượ ứ ụ ị ượ 0,01ppm. Ph ng pháp đã đ c ng d ng xác đ nh hàm l ề ng Sn trong nhi u
15
ạ ướ ự ư ạ ẩ ộ ộ lo i th c ph m đóng h p nh các lo i n ả c hoa qu đóng h p.
ƯƠ ƯƠ Ố ƯỢ Ứ CH NG 2: PH NG PHÁP VÀ Đ I T NG NGHIÊN C U
ứ ụ 2.1. M c tiêu nghiên c u
ụ ủ ự ậ ị ượ ụ ế M c tiêu chính c a lu n văn: Xây d ng quy trình đ nh l ng b i thi c
ệ ằ ươ ổ ấ ụ ự trong không khí khu v c làm vi c b ng ph ng pháp quang ph h p th nguyên
ử t ọ ử không ng n l a GFAAS.
ứ ộ 2.2. N i dung nghiên c u
ứ ủ ề ấ ộ ồ N i dung nghiên c u c a chúng tôi g m các v n đ sau:
ố ư ệ ề ằ ị ươ 1. T i u hóa các đi u ki n xác đ nh Sn b ng ph ng pháp quang ph ổ
ụ ử ọ ử ấ h p th nguyên t không ng n l a (GF AAS).
ộ ộ ả ủ Kh o sát đ r ng c a khe đo (brandwidth)
ọ ướ Ch n b c sóng
ả ả ưở ủ ườ ệ ấ ộ Kh o sát nh h ng c a c ng đ dòng đi n cung c p cho đèn catot
ớ ỗ r ng t ệ i tín hi u đo
ệ ả ử ề 2. Kh o sát các đi u ki n nguyên t hóa:
ệ ộ ấ ờ Nhi ấ t đ s y và th i gian s y
ệ ộ ệ ẫ ờ Nhi t đ và th i gian tro hóa luy n m u
ệ ộ ờ ử Nhi t đ và th i gian nguyên t hóa
ế ố ả ả ưở ế ị 3. Kh o sát các y u t nh h ế ng đ n phép đo GFAAS xác đ nh thi c
Ả ưở ủ ạ ộ ồ nh h ng c a lo i axit và n ng đ axit
ấ ả ế ế ạ ọ Các lo i ch t c i bi n hóa h c (chemical modifier) đ n quá trình đo
16
Ả ưở ủ ế ằ nh h ng c a các cation đ n phép đo xác đinh Sn b ng GFAAS
ẫ ị ạ ử ụ ị ầ Xác đ nh hành ph n m u không khí t ế i các v trí hàn có s d ng thi c
kim lo i.ạ
ẩ ị ươ ằ ị 4. Đánh giá, th m đ nh ph ng pháp xác đ nh Sn b ng GFAAS:
ế ả ớ ạ ệ ớ ạ ị ượ Kho ng tuy n tính, gi i h n phát hi n, gi i h n đ nh l ng, đ l p l ộ ặ ạ i,
ủ ị ộ ổ đ n đ nh c a phép đo.
ệ ử ề ẫ Các đi u ki n x lí m u
%100
ố ệ ế ả ố ị Đánh giá th ng kê các s li u k t qu xác đ nh Sn
H H
1 x 2
ộ ồ + Đ thu h i (%) =
ượ Trong đó: H1: L ế ng thi c bi ế ướ t tr c (thêm vào)
ượ ệ ượ ế H2: L ng thi c phát hi n đ c
ố ị ượ ứ + Sai s phép xác đ nh đ c tính theo công th c:
X %=
Trong đó:
ầ ươ ố X %: Sai s ph n trăm t ố ng đ i
ị ộ ấ ụ ượ Absi: Giá tr đ h p th quang đo đ c
ị ộ ấ ụ ượ ườ ẩ Abst: Giá tr đ h p th quang tìm đ c theo đ ng chu n
ộ ặ ạ ượ ộ ệ ự ế ẩ Đ l p l i đ ả c đánh giá d a trên các k t qu tính toán đ l ch chu n (S)
ệ ố ế ứ ộ và h s bi n đ ng (RSD) theo các công th c:
ộ ệ ẩ + Đ l ch chu n S:
S2=
ệ ố ế ộ + H s bi n đ ng:
RSD% =
Trong đó:
ộ ấ ượ ụ Ai: đ h p th quang ghi đo đ ứ c th i
ộ ấ ụ Atb: đ h p th quang trung bình
17
ố ầ n: s l n đo
ự ế Ứ ụ ẫ 5. ng d ng phân tích các m u th c t
ụ ấ ụ ẫ ả ả ẫ 2.3. D ng c l y m u, b o qu n m u
ử ụ ế ượ ấ ệ ố ự ằ ẫ M u không khí khu v c hàn có s d ng thi c đ c l y b ng h th ng hút
ơ ọ ườ không khí (b m shibata) qua màng l c mixed cellulose ester(MCE) đ ng kính
ố ộ ấ ầ ấ ẫ ẫ ắ 37mm, kích th ướ ỗ c l 0,8µm g n vào đ u l y m u. T c đ l y m u 2L/phút, th ể
ẫ ạ ấ ẫ ấ ị ự ườ ộ tích l y m u 1201000L, v trí l y m u t i khu v c ng ế i lao đ ng hàn thi c,
ở ủ ề ầ ẫ ấ ườ ẩ ấ ệ chi u cao l y m u ngang t m th c a ng ẫ i làm vi c, theo tiêu chu n l y m u
ứ ủ ả ở ơ ỏ khí th (occupational samples) c a c quan qu n lý s c kh e và an toàn ngh ề
ỳ ố ượ ủ ệ ộ ẫ ấ ạ ộ nghi p (OSHA) c a B Lao đ ng Hoa K . S l ng m u l y t ệ i hi n tr ườ ng
ấ ở ệ ẫ ườ ượ ả ả ẫ 1020 m u. M u sau khi l y hi n tr ng đ c b o qu n trong cassettes kín và
ẩ ộ ướ ượ đ c cho vào h p kín sau đó cho vào bình hút m tr c khi đem phân tích.
ầ ấ ầ ấ ẫ ẫ a, Đ u l y m u Filter 37mm ơ b, Đ u l y m u filter 37mm và b m
ụ ẫ ấ l y m u shibata ế ẫ ụ ấ Hình 2.1: D ng c l y m u thi c
ử ẫ 2.4. Quy trình x lí m u
ệ ể ẫ ượ ử ư ề M u sau khi chuy n v phòng thí nghi m đ c x lí nh sau: M ở
ấ ọ ể ả ả ẫ ự ắ cassettes b o qu n m u, dùng panh nh a g p gi y l c chuy n vào bình Kendan,
3 65%, vào bình
ễ ắ ỏ ộ trên có c m m t ph u nh dài chuôi, sau đó cho 0,5 ml HNO
0C đ n khi đu i h t axit, m u ẫ
18
ế ở ệ ộ ổ ế ế kendan đun trên b p cách cát, nhi t đ 140
ề ạ ể ẫ ẩ ượ ộ ớ ể ệ ộ chuy n v tr ng thái khô m. M u đ c đ ngu i t i nhi ả t đ phòng (kho ng
ứ ử ể ẫ ộ ị 25°C), sau đó chuy n toàn b m u vào bình đ nh m c 25ml, tráng r a bình
ằ ướ ấ ấ ả ứ ớ ạ ế ầ ọ ị kendan b ng n c c t 2 l n, thêm ch t c i bi n hóa h c và đ nh m c t i v ch.
ượ ả ố ử ặ ả ẫ M u đ c phân tích ngay sau khi x lý ho c b o qu n t i đa trong ba ngày ở
ệ ộ nhi t đ 4°C.
ổ ấ ụ ắ ử ọ ử 2.5. Nguyên t c phép đo quang ph h p th nguyên t không ng n l a (GF
AAS)
ơ ở ủ ổ ấ ụ ử ự ấ ự C s c a phép đo ph h p th nguyên t (AAS) là d a trên s h p th ụ
ượ ứ ạ ơ ắ ủ ủ ố ở ạ năng l ng b c x đ n s c c a nguyên t ử ự t ộ do c a m t nguyên t tr ng thái
ứ ế ắ ơ ử ủ ạ ơ ơ h i, khi chi u chùm tia b c x đ n s c qua đám h i nguyên t c a nguyên t ố
ấ ứ ạ ấ ướ ứ ạ ữ ứ ụ y, thì chúng h p th các b c x có b ớ c sóng ng đúng v i nh ng b c x mà
ượ ạ ượ ọ ể chúng có th phát ra đ c trong qúa trình phát x . Quá trình đó đ c g i là quá
ụ ủ ấ ử ổ ấ ụ ọ ổ trình h p th ánh sáng c a nguyên t , ph sinh ra g i ph h p th nguyên t ử .
ự ệ ầ ả ố Do đó, mu n th c hi n phép đo AAS c n ph i có các quá trình sau:
ể ừ ạ ầ ắ ị ẫ 1. Chuy n m u phân tích t tr ng thái ban đ u (r n, dung d ch) thành
ơ ủ ạ ử ẫ tr ng thái h i c a các nguyên t ử ự t do. Đây là quá trình nguyên t hóa m u.
ạ ặ ư ủ ế ố ầ ừ 2. Chi u chùm tia phát x đ c tr ng c a nguyên t c n phân tích t ồ ngu n
ạ ơ ấ ử ủ ố ầ ứ b c x qua đám h i nguyên t ử ự t do y. Các nguyên t c a nguyên t c n xác
ơ ẽ ấ ứ ạ ổ ấ ấ ị ụ ữ ạ ị đ nh trong đám h i s h p th nh ng tia b c x nh t đ nh và t o ra ph h p th ụ
ủ c a nó.
ế ọ ườ ọ ờ ệ ố 3. Ti p đó, nh h th ng quang h c ng ạ i ta thu, phân ly và ch n v ch
ổ ủ ố ể ườ ộ ủ ộ ph c a nguyên t cân phân tích đ đo c ườ ng đ c a nó. C ng đ đo chính là
ệ ấ ộ ớ ạ ấ ị ụ ệ ộ ồ ụ tín hi u h p th . Trong m t gi ộ i h n n ng đ nh t đ nh, tín hi u này ph thu c
ộ ủ ồ ố ầ ẫ ị ươ vào n ng đ c a các nguyên t c n xác đ nh trong m u theo ph ng trình:
A(cid:0) = K. Cb
ườ ộ ủ ạ ổ ấ ụ Trong đó: A(cid:0) : c ng đ c a v ch ph h p th
19
ệ ằ ố ự K: H ng s th c nghi m
ố ả ấ ằ b: H ng s b n ch t (0
ế Khi b = 1, ta có Ax = k. Cx (vùng tuy n tính)
ấ ầ ộ ủ ẫ ồ C: N ng đ c a ch t c n phân tích có trong m u.
ạ ế ủ ườ ộ ạ 4. Thu và ghi l ả i k t qu đo c a c ổ ng đ v ch ph .
ệ ế ị ủ 2.6. H trang thi ọ ử t b c a phép đo AAS không ng n l a
ắ ủ ự ể ả ệ ố D a vào nguyên t c c a phép đo, ta có th mô t h th ng trang thi ế ị ủ t b c a
ổ ấ ụ ử ỹ ọ ử ậ ộ ồ máy ph h p th nguyên t ậ k thu t không ng n l a (GFAAS) g m các b ph n
sau:
ơ ắ ủ ồ ố 1. Ngu n phát chùm sáng đ n s c c a nguyên t phân tích.
ỗ Đèn catot r ng (Hollow cathode lamp – HCL)
ụ ế ổ ệ Đèn phát ph liên t c đã bi n hi u (Deuterium Hollow cathode lamp –
D2).
ử ụ ứ ệ Trong nghiên c u này chúng tôi s d ng h đèn Sn – HCL
ệ ố ử ẫ ậ ỹ ử 2. H th ng nguyên t hóa m u phân tích theo k thu t nguyên t hóa
ọ ử không ng n l a.
ệ ồ H lò graphite g m có:
ộ ẹ H p lò, giá k p, cuvet graphite
ệ ố ẫ ơ H ng d n khí tr Argon
ẫ ướ ệ ố H ng d n n ộ c làm mát h p lò và cuvet
ự ể ề ẫ ử Cuvet hay thuy n tantan đ ng m u đ nguyên t hóa (trong nghiên
20
ử ụ ứ c u này chúng tôi s d ng cuvet graphite).
ậ ử Hình 2.2: Cuvet graphite ộ Hình 2.3: B ph n nguyên t hóa
m uẫ
ồ ượ ể ố Ngu n năng l ế ng đ đ t nóng (nung) cuvet: th dùng 1 – 12V, dòng 10600A
ệ ố ể ậ ọ ộ 3. H th ng quang h c và detector dùng đ thu nh n, phân li toàn b ph ổ
ổ ấ ụ ầ ạ ấ ọ ướ ủ c a ch t phân tích và ch n v ch ph h p th c n đo h ệ ng vào nhân quang đi n
ệ ủ ạ ổ ể đ phát tín hi u c a v ch ph .
ệ ố ị ế ể ề ề ả ầ ỉ ử 4. H th ng ch th k t qu : máy tính kèm ph n m m đi u khi n và x lý
ố ệ s li u, máy in,…
ể ế ứ ị ượ Đ ti n hành nghiên c u xác đ nh hàm l ẫ ng Sn trong m u không khí th ở
ử ụ ổ ấ ự ụ ế ạ t ệ ố i khu v c hàn có s d ng thi c, h th ng máy quang ph h p th nguyên t ử
21
ỹ ượ ử ụ ủ AAnalyst600 c a hãng Perkin Elmer, M đ c s d ng .
ệ ố ổ ấ ụ ử Hình 2. 4: H th ng máy quang ph h p th nguyên t AA 600 Perkin Elmer
ụ ấ ụ 2.7. D ng c và hóa ch t
ụ 2.7.1. D ng cụ
ể ế B siêu âm, b p cách cát
ạ Các lo i micropipet: 251000µl.
ứ ạ ị Bình đ nh m c class A các lo i: 10; 25; 50; 100 ml
ố ị ệ ạ C c ch u nhi t các lo i: 50; 100; 250; 500 ml
Ố ng đong: 25; 50; 100 ml
Bình kendan: 20ml
Ph uễ
2.7.2. Hóa ch tấ ị ố ứ Dung d ch g c Sn 1000ppm Merk, Đ c
ệ ị ượ ừ ị Các dung d ch làm vi c Sn đ ằ c pha h ng ngày t ố dung d ch g c 1000 ppm.
ấ ế ổ Các hóa ch t tinh khi t dùng cho quang ph :
Mg(NO3)2 Merck, Đ c ứ
Pd(NO3)2 Merck, Đ cứ
NH4H2PO4 Merck, Đ cứ
ẩ ị ứ Dung d ch chu n Ag, Cu, Zn, Mn, Mn, Cr, Merck, Đ c
ế Axit: HNO3 65% tinh khi ứ t phân tích, Merck, Đ c
ế Axit HCl 37 % tinh khi ứ t phân tích, Merck, Đ c
22
ướ ấ ầ N c c t 2 l n.
ƯƠ Ả Ậ Ả Ế CH NG 3: K T QU VÀ TH O LU N
ố ư ề ằ ươ ệ 3.1 T i u hóa đi u ki n xác đinh Sn b ng ph ng pháp GF AAS
ể ế ệ ề ố ư ố Các đi u ki n đ ti n hành t i u các thông s máy
3 0,1%
ị Dung d ch Sn: 50µg/L trong HNO
ể ẫ Th tích hút m u: 20 µl
0C
ệ ộ ấ Nhi ẫ t đ s y m u: 110130
0C
ệ ộ Nhi t đ tro hóa: 1000
0C
ệ ộ ử Nhi t đ nguyên t ẫ hóa m u: 2200
0C
ệ ộ ạ Nhi t đ làm s ch lò graphit: 2450
ặ ạ ầ Đo l p l i: 3 l n.
ọ ạ ả ổ 3.1.1. Kh o sát ch n v ch đo ph
ỗ ử ủ ộ ố ể ấ ọ ỉ M i nguyên t c a m t nguyên t hoá h c ch có th h p th đ ụ ượ c
ứ ạ ữ ướ ể nh ng b c x có b ạ c sóng mà chính nó có th phát ra trong quá trình phát x .
ươ ườ ổ ặ ư ả ạ ọ Trong ph ng pháp đo AAS ng i ta ph i ch n v ch ph đ c tr ng. Do đó,
ệ ự ộ ấ ể ạ ạ ọ ổ ỉ vi c l a ch n v ch đo không ch có ý nghĩa đ tìm v ch ph có đ h p th ụ
ả ả ả ở ạ ấ ớ ổ quang l n nh t mà còn ph i đ m b o v ch ph đó, phép đo có đ l p l ộ ặ ạ ố t i t
ố ớ ư ấ ặ ố ầ ể ượ nh t và đ c tr ng đ i v i nguyên t c n phân tích đ tránh đ ả c các nh h ưở ng
ố ủ c a các nguyên t khác.
ổ ủ ế ả ả ọ ạ B ng 3.1: K t qu ch n v ch đo ph c a Sn
ướ B
c sóng (nm) 286,3 270,7 300,9 303,4 RSD (%) 1,77 55,9 55,04 53,99 Abs 0,0283 0,094 0,0102 0,0103
ừ ế ả ả ở ả ậ T các k t qu kh o sát b ng 3.1, nh n th y ấ ở ướ b c sóng 286,3 nm có
23
ộ ặ ạ ụ ớ ộ ọ ọ ố ậ ộ ấ đ h p th quang l n nh t ấ , đ l p l i và đ ch n l c t ọ t. Vì v y chúng tôi ch n
ổ ổ ố ứ ạ ạ v ch ph 286,3 nm làm v ch ph phân tích nguyên t ế Sn cho các nghiên c u ti p
theo.
ả ườ ộ ỗ 3.1.2. Kh o sát c ng đ dòng đèn catot r ng (HCL)
ứ ạ ơ ắ ỗ ỗ ồ ề Đèn catot r ng HCL là ngu n phát tia b c x đ n s c. M i đèn HCL đ u
ệ ớ ạ ự ự ể ạ ị ượ ườ có dòng đi n gi i h n c c đ i mà đèn có th ch u đ ng đ c. Thông th ng,
ộ ượ ặ ườ ộ ườ c ng đ dòng nuôi đèn HCL đ ả c đ t kho ng 80% c ng đ dòng nuôi đèn t ố i
ế ệ ả ượ ả đa. K t qu thí nghi m đ c trình bày trong b ng 3.2.
ế ả ả ả ườ ộ B ng 3.2: K t qu kh o sát c ng đ dòng đèn HCL
I (mA)
18mA (60%) 24mA (80%) 21mA (70%)
Abs 0,0100 RSD(%) 49,29 Abs 0,099 RSD (%) 52,64 Abs 0,0283 RSD(%) 1,77
ừ ế ệ ở ả ấ ằ ộ ả ự T k t qu th c nghi m b ng 3.2 cho th y r ng ở ườ c ng đ dòng đèn
ằ ộ ặ ạ ố ế ủ ạ HCL b ng 24 mA (80%I ộ max) cho k t q a đ nh y và đ l p l i t ậ t. Vì v y,
ọ ườ ứ ế ộ chúng tôi ch n c ng đ dòng đèn HCL là 24 mA cho các nghiên c u ti p theo.
ộ ộ ả 3.1.3. Kh o sát đ r ng khe đo
ệ ố ạ ộ ủ ắ ắ ơ Theo nguyên t c ho t đ ng c a h th ng đ n s c trong máy quang ph ổ
ụ ử ạ ộ ưở ủ ố ầ ấ h p th nguyên t , chùm tia phát x c ng h ng c a nguyên t ứ c n nghiên c u
ừ ỗ ườ ấ ượ đ c phát ra t đèn catot r ng, sau khi đi qua môi tr ng h p th s đ ụ ẽ ượ c
ủ ượ ự ẩ ượ ướ h ng vào khe đo c a máy, đ c chu n tr c, đ ỉ ộ c phân ly và sau đó ch m t
ượ ướ ụ ể ổ ầ ạ v ch ph c n đo đ ọ c ch n và h ng vào khe đo đ tác d ng vào nhân quang
ệ ể ị ườ ộ ủ ạ ủ ậ ổ ệ đi n đ phát hi n và xác đ nh c ng đ c a v ch ph . Do v y, khe đo c a máy
ả ượ ớ ừ ạ ạ ọ ổ ợ ph i đ c ch n chính xác, phù h p v i t ng v ch ph và lo i tr ừ ượ đ c ph ổ
n n.ề
ế ả ả ả B ng 3.3: K t qu kh o sát khe đo
24
Khe đo (nm)
2,0 0,2 0,7
Abs 0,0104 RSD(%) 52,36 RSD(%) 1,77
RSD(%) 65,3 ả ả Abs 0,0091 ấ Abs 0,0283 ả ế ớ ế ệ ấ V i k t qu b ng trên ta th y khe đo 0,7nm cho k t qu tín hi u cao nh t,
ậ ọ vì v y chúng tôi ch n khe 0,7nm cho phép đo Sn.
ế ố ả ả ưở ộ ấ ụ ế ị 3.2. Kh o sát các y u t nh h ng đ n đ h p th quang phép xác đ nh
Sn
ưở ủ ạ ồ ộ Ả 3.2.1. nh h ng c a lo i axit và n ng đ axit
ẫ ở ạ ồ ộ ị Trong phép đo GFAAS, m u đo d ng dung d ch, n ng đ axit trong
ả ị ưở ườ ộ ạ dung d ch luôn có nh h ế ng đ n c ổ ủ ng đ v ch ph c a các nguyên t ố ầ c n
ộ ẫ ả ố ơ ử ẫ phân tích thông qua t c đ d n m u, kh năng hoá h i và nguyên t hoá . nhẢ
ườ ề ạ ắ ớ ơ ưở h ng này th ề ng g n li n v i lo i axit. Axit càng khó bay h i và càng b n
ệ ả ườ ộ ạ ổ ủ ố ầ nhi t thì càng làm gi m c ng đ v ch ph c a nguyên t c n phân tích. Các
ễ ả ưở ự ế ế ơ ơ axit d bay h i ít gây nh h ng h n. Chính vì th , trong th c t , phép đo ph ổ
3 đ x lý m u.
ụ ử ườ ặ ể ử ấ h p th nguyên t (AAS) th ng dùng HCl ho c HNO ẫ Chúng tôi
3 và HCl trên nguyên t c c đ nh
ế ả ưở ủ ố ị ắ ả ti n hành kh o sát nh h ng c a axit HNO
ộ ế ộ ủ ồ ị ồ n ng đ c a Sn 50µg/L và pha trong các dung d ch axit có n ng đ bi n thiên t ừ
0C, nhi
0C, nhi
ở ệ ộ ấ ệ ộ 0,05%0,3% , nhi t đ s y 110130 t đ tro hóa 1000 t đệ ộ
0C, nhi
0C. Th c hi n phép
ử ệ ộ ạ ự ệ nguyên t ẫ hóa m u 2200 t đ làm s ch lò graphit 2450
ặ ạ ế ả ầ ả ượ ở ả đo l p l i 3 l n. Các k t qu kh o sát đ c trình bày b ng 3.4 .
ế ả ả ả ưở ế ộ ấ ồ ộ ả B ng 3.4: K t qu kh o sát nh h ng n ng đ axit đ n đ h p th ụ
quang
Abs 0 0,0146 0,05 0,0153 0,1 0,0156 0,2 0,0151 0,3 0,0147
RSD (%) 8,38 6,04 0,97 4,01 4,16 HNO3
HCl Abs RSD (%) 0,0127 1,07 0,0119 2,27 0,0128 8,03 0,0122 4,06 0,0120 2,70
ế ả ả ả ồ ộ ừ Qua k t qu kh o sát, nhìn vào b ng 3.4 khi n ng đ axit tăng t 0,05%
3
25
ộ ấ ể Ở ồ ụ ổ ộ ủ 0,3% thì đ h p th quang c a Sn thay đ i không đáng k . n ng đ axit HNO
ả ộ ấ ụ ế ấ ậ ọ ớ 0,1 % cho k t qu đ h p th quang l n nh t. Vì v y chúng tôi ch n môi tr ườ ng
ế ả axit HNO3 0,1 % cho c quá trình đo ti p theo.
ưở ệ ộ ấ ẫ ờ Ả 3.2.2. nh h ủ ng c a nhi t đ và th i gian s y m u
ủ ạ ầ ử ẫ Đây là giai đo n đ u tiên c a quá trình nguyên t hoá m u. Đó là giai
ạ ầ ế ả ả ẹ ả ẫ ơ đo n c n thi t ph i đ m b o cho dung môi hoà tan m u bay h i nh nhàng và
ố ớ ư ắ ấ ạ ẫ ầ ỗ ộ ả ẫ hoàn toàn, nh ng không làm b n m t m u, đ i v i m i m t lo i m u c n ph i
ứ ế ệ ọ ệ ộ ấ ờ ti n hành nghiên c u, phát hi n và ch n nhi ợ t đ và th i gian s y phù h p.
ệ ộ ấ ủ ấ ủ ụ ạ ẫ ả ờ ỗ ộ Nhi ấ t đ , th i gian s y c a m i lo i m u ph thu c vào b n ch t c a các ch t
ấ ở ự ệ ẫ phân tích, các ch t khác trong m u và dung môi hoà tan nó. Th c nghi m cho
ấ ằ ẫ ở ấ ệ ộ th y r ng, không nên s y m u nhi t đ cao và nhanh quá.
ể ế ả ệ ộ ế ấ ờ Đ ti n hành kh o sát nhi ẫ t đ và th i gian s y m u, chúng tôi ti n hành
3 0,1% nhi
ả ở ồ ộ ườ kh o sát n ng đ Sn 50µg/L trong môi tr ng axit HNO ệ ộ ấ t đ s y
0C và th i gian s y m u thay đ i t ấ
ổ ừ ổ ừ ẫ ờ thay đ i t ế 110 đ n 150 25 giây 35 giây,
0C, nhi
0C, nhi
ệ ộ ệ ộ ử ệ ộ nhi t đ tro hóa 1000 t đ nguyên t ẫ hóa m u 2200 ạ t đ làm s ch
ặ ạ ệ ầ ấ ả lò graphit 24500C. Th c hi n phép đo l p l ự ế i 3 l n và l y k t qu trung bình.
ế ả ượ ở ả Các k t qu thu đ ỉ c ch ra b ng 3.5 và 3.6.
Ả ả ưở ệ ộ ấ ụ B ng 3.5: nh h ng nhi ẫ ế ộ ấ t đ s y m u đ n đ h p th quang
Nhi ệ ộ ấ (0C)
100120 0,0169 5,11 120140 0,0150 3,71 120150 0,0162 4,32 t đ s y AbsTB RSD(%) 110130 0,0145 1,38
Ả ả ưở ẫ ế ộ ấ ủ ụ ờ ấ B ng 3.6: nh h ng c a th i gian s y m u đ n đ h p th quang
ờ Th i gian s y ấ (giây)
25 0,0237 6,97 35 0,0219 8,46 AbsTB RSD (%) 30 0,0233 1,87
ừ ế ả ả ậ ấ ệ ộ ấ ẫ ừ T k t qu b ng 3.5 và 3.6 chúng tôi nh n th y nhi t đ s y m u t 110
0C và th i gian s y m u 30 giây cho k t qu đ h p th quang và đ l p ộ ặ
ả ộ ấ ụ ế ẫ ấ ờ ế đ n 130
0C và th i gian s y 30
ấ ậ ọ ệ ộ ấ ấ ờ ố t t nh t. Vì v y, chúng tôi ch n nhi ẫ t đ s y m u 110130
26
ệ ế giây cho các thí nghi m ti p theo.
ưở ệ ộ ờ Ả 3.2.3. nh h ng nhi t đ và th i gian tro hóa
ẫ ồ ạ ở ạ ạ ấ ế ẫ ộ ị ệ ộ Sau giai đo n s y m u, m u t n t d ng b t m n, n u tăng nhi i t đ và
ẫ ở ạ ầ ậ ả ộ nguyên hoá ngay thì m u d ng b t bay tung trong cuvet, vì v y c n ph i tro
ứ ủ ệ ể ạ ả ấ ẫ ồ hoá luy n m u thành th nóng ch y đ ng nh t. Đây là giai đo n th hai c a quá
ử ể ố ụ ủ ạ ẫ trình nguyên t ợ hoá m u. M c đích c a giai đo n này là đ đ t cháy các h p
ấ ữ ơ ệ ạ ẫ ẫ ờ ồ ẩ ch t h u c và mùn có trong m u, đ ng th i là giai đo n nung luy n m u chu n
ạ ử ệ ạ ấ ạ ả ị b cho giai đo n nguyên t hoá đ t hi u su t cao. Giai đo n này có nh h ưở ng
ề ế ế ế ả ọ ệ ộ ợ ấ r t nhi u đ n k t qu phân tích, n u ch n nhi t đ tro hoá không phù h p. Lý
ậ ằ ả ự ẫ ừ ừ ế ế ở ệ thuy t và các k t qu th c nghi m xác nh n r ng, tro hoá m u t t và nhi ệ t
ơ ệ ộ ớ ạ ủ ấ ộ ấ đ th p h n nhi t đ tro hoá gi ế i h n c a các ch t thì phép đo luôn luôn cho k t
ế ố ả ổ ị ệ ộ ố ệ ộ qu n đ nh. Ngoài y u t nhi ộ t đ , t c đ tăng nhi t đ trong quá trình tro hoá
ẫ ả ưở ỏ ế ủ ườ ộ ổ ị luyên m u cũng có nh h ng không nh đ n đ n đ nh c a c ộ ạ ng đ v ch
ố ộ ổ ệ ộ ớ ườ ệ ắ ph . Nói chung, t c đ tăng nhi t đ quá l n th ẫ ng làm b n m u. Vi c thay
ệ ộ ậ ả ờ ả ố ổ ế ị ổ đ i nhi ừ t đ ch m và v a ph i bao gi cũng cho k t qu t t ( n đ nh). Nghĩa là
ự ệ ệ ẫ ắ ả ộ ờ ph i th c hi n tro hóa luy n m u trong m t th i gian không quá ng n.
ể ế ả ả ưở ệ ộ ờ Đ ti n hành kh o sát nh h ng nhi ẫ t đ và th i gian tro hóa m u,
3 0,1% và nhi
ế ẫ ườ chúng tôi ti n hành đo m u Sn 50µg/L trong môi tr ng axit HNO tệ
0C và th i gian tro hóa 1530 giây
ổ ừ ờ ở ộ đ thay đ i t ế 900 đ n 1100 nhi ệ ộ ấ t đ s y
0C, nhi
ệ ộ ử ệ ộ 1101300C, nhi t đ nguyên t ẫ hóa m u 2200 ạ t đ làm s ch lò graphit
ặ ạ ự ế ầ ả ả ượ 24500C, th c hi n phép đo l p l ệ i 3 l n. Các k t qu kh o sát đ c trình bày ở
ả b ng 3.7 và 3.8.
Ả ả ưở ệ ộ ụ B ng 3.7: nh h ng nhi ẫ ế ộ ấ t đ tro hóa m u đ n đ h p th quang
(0C)
ệ ộ Nhi
900 0,0157 3,02 1000 0,0215 1,17
ả ưở ẫ ế ộ ấ ụ ờ t đ tro hóa AbsTB RSD (%) Ả B ng 3.8: nh h 1100 0,0202 2,54 ng th i gian tro hóa m u đ n đ h p th quang
(giây)
ờ Th i gian tro hóa
27
15 0,0157 3,90 20 0,0253 11,43 30 0,0189 5,02 AbsTB RSD (%) 25 0,0202 3,73
0C và th iờ
ấ ả ệ ộ ẫ ở Nhìn vào b ng 3.7 và 3.8 cho th y nhi t đ tro hóa m u 1000
ụ ế ấ ậ ẫ ờ ả ộ ấ gian tro hóa m u 25 giây cho k t qu đ h p th quang l n nh t. Vì v y chúng
0C và th i gian tro hóa 25 giây cho các phép đo ti p ế
ệ ộ ờ ọ tôi ch n nhi t đ tro hóa 1000
theo.
ưở ệ ộ ờ ử ẫ Ả 3.2.4. nh h ng nhi t đ và th i gian nguyên t hóa m u
ủ ạ ố ử ư ẫ ạ Đây là giai đo n cu i cùng c a quá trình nguyên t hoá m u nh ng l i là
ế ị ạ ườ ộ ủ ạ ạ ổ giai đo n quy t đ nh đo c ng đ c a v ch ph phân tích. Giai đo n này đ ượ c
ự ệ ắ ấ ờ ườ ỉ ừ ế ố th c hi n trong th i gian r t ng n, thông th ng ch t 3 đ n 6 giây và t c đ ộ
oC/giây,
ệ ộ ạ ấ ộ ừ tăng nhi t đ l ố i r t nhanh. T c đ tăng nhi ệ ộ ườ t đ th ng t 2000 2500
ạ ỗ ộ ỳ ườ ườ ử ụ ộ ố ố tu thu c vào m i lo i máy đo AAS, th ng ng i ta s d ng t c đ t i đa mà
ể ế ế ế ạ ủ máy AAS có th cho phép (theo thi ề t k và ch t o c a hãng). Các hãng đ u
oC/giây cho giai đo n này. Ng
ọ ố ấ ộ ạ ườ ch n t c đ tăng cao nh t là 2500 i ta th ườ ng
ị ặ ị ủ ặ ổ dùng giá tr m c đ nh c a hãng đã đ t, mà ít khi thay đ i.
ể ế ả ệ ộ ử ẫ Đ ti n hành kh o sát nhi t đ nguyên t ờ hóa m u và th i gian nguyên
3
ế ộ ườ ử t ồ hóa. Chúng tôi ti n hành pha n ng đ Sn 50µg/L trong môi tr ng axit HNO
0C, nhi
0C, nhi
ệ ộ ấ ệ ộ ệ ộ ử 0,1% , nhi t đ s y 110130 t đ tro hóa 1000 t đ nguyên t hóa
0C, th i gian nguyên t
ổ ừ ờ ử ự ẫ thay đ i t ế 2000 đ n 2300 ệ hóa m u 36 giây, th c hi n
ặ ạ ả ấ ế ế ả ả ấ ầ phép đo l p l i 3 l n, l y k t qu l y trung bình. Các k t qu kh o sát đ ượ c
ở ả trình bày b ng 3.9 và 3.10 .
Ả ả ưở ệ ộ ử ẫ ế ộ ấ ụ B ng 3.9: nh h ng nhi t đ nguyên t hóa m u đ n đ h p th quang
ệ ộ ử Nhi t đ nguyên t ẫ hóa m u 2000 2100 2200 2300
(0C)
0,0194 3,67 0,0200 8,62 0,0184 3,69 AbsTB RSD (%) 0,0203 0,99
Ả ả ưở ờ ử ẫ ế ộ ấ ụ B ng 3.10: nh h ng th i gian nguyên t hóa m u đ n đ h p th quang
28
ờ ử Th i gian nguyên t hóa 3 4 5 6
(giây)
AbsTB RSD (%) 0,0187 2,67 0,0187 2,64 0,0184 2,27 0,0199 2,09
0C và
ấ ả ệ ộ ử ở Nhìn vào b ng 3.9 và 3.10 cho th y nhi t đ nguyên t hóa 2200
ờ ử ộ ặ ố ụ ế th i gian nguyên t ả ộ ấ hóa 4 giây cho k t qu đ h p th quang và đ l p t ấ t nh t.
0C và th i gian nguyên
ậ ọ ệ ộ ử ờ Vì v y chúng tôi ch n nhi t đ nguyên t ẫ hóa m u 2200
ế ệ ử t hóa 4 giây cho các thí nghi m ti p theo.
ưở ấ ả ủ ế ề Ả 3.2.5. nh h ng c a các ch t c i bi n n n
ử ủ Quá trình nguyên t hoá là quá trình trung tâm c a phép đo GFAAS, b ị
ả ưở ở ề ế ế ẫ ả ẫ ọ ướ nh h ng hoá h c b i n n m u (matrix), d n đ n các k t qu theo h ng sau
đây:
ả ườ ộ ạ ự ạ ấ ợ ơ Làm gi m c ng đ v ch, do s t o thành các h p ch t khó hoá h i và
ử ư ả ưở ặ ủ ự khó nguyên t ụ hoá. Ví d nh nh h ng s có m t c a các ion silicat, sulphat,
photphat trong m u.ẫ
ườ ấ ễ ộ ạ ự ạ ợ ổ Làm tăng c ơ ng đ v ch ph , do s t o thành các h p ch t d bay h i
ễ ử ế ả ặ ưở ủ ự ự và d nguyên t ự ạ hoá, ho c do s h n ch các nh h ng c a s ion hoá, s kích
ạ ủ ổ ố thích ph phát x c a nguyên t phân tích.
ườ ộ ạ ố ồ ạ Làm tăng c ổ ng đ v ch ph khi nguyên t phân tích t n t ề i trong n n
ấ ề ấ ễ ụ ẫ ợ ơ ư ộ ủ c a m u là các h p ch t d hoá h i, vì lúc này ch t n n có tác d ng nh m t
ơ ủ ự ấ ố ch t mang cho s hoá h i c a nguyên t phân tích.
ườ ộ ạ ố ồ ạ ự ả S gi m c ổ ng đ v ch ph khi nguyên t phân tích t n t ề i trong n n
ẫ ấ ợ ơ ố ề ự ủ c a m u là các h p ch t khó bay h i. Lúc này các nguyên t n n kìm hãm s hoá
ố ầ ấ ề ườ ấ ề ệ ơ ủ h i c a nguyên t c n phân tích, các ch t n n này th ng là các ch t b n nhi t.
ậ ườ ườ ư ẫ Vì v y trong phép đo AAS, ng i ta th ng tìm cách đ a vào m u phân
ớ ồ ấ ả ể ế ề ả ợ ộ tích các ch t c i bi n n n v i n ng đ phù h p đ chúng có kh i năng lo i tr ạ ừ
ế ố ả ưở ừ ổ ế ị ượ ớ ủ ộ ị các y u t nh h ng đ n phép đo, v a n đ nh đ c đ nh t c a dung d ch,
29
ộ ủ ổ ố ự ể ế n u có th làm tăng đ ượ ườ c c ạ ng đ c a v ch ph càng t t. D a vào các công
ố ướ ư ủ ế ả ứ trình nghiên c u đã công b tr ấ c đây cũng nh khuy n cáo c a hãng s n xu t,
ấ ả ể ế ầ ọ ơ ị Ch t c i bi n hóa h c dùng cho phép đo xác đ nh Sn có th là đ n thành ph n (ví
3)2, NH4H2PO4...) ho c đa thành ph n (ví d là t
ụ ặ ầ ổ ợ ủ ụ ư d nh Pd(NO ấ h p c a các ch t
ơ ở ế trên (Pd(NO3)2+ Mg(NO3)2, NH4H2PO4+ Mg(NO3)2). Trên c s đó chúng tôi ti n
3)2+ Mg(NO3)2,
ế ề ấ ả ả ỗ ợ hành kh o sát h n h p các ch t c i bi n n n sau: Pd(NO
ấ ả ế ề ượ ừ ồ c kh o ả sát t n ng đ ộ NH4H2PO4+ Mg(NO3)2. Các ch t c i bi n n n này đ
ệ ở ả ứ ể ẫ ồ ộ th hi n b ng 3.11. M u nghiên c u n ng đ Sn là 50µg/L trong HNO3
0C, nhi
0C, nhi
ệ ộ ấ ệ ộ 0,1%, nhi ẫ t đ s y m u 110130 t đ tro hóa 1000 t đệ ộ
0C và nhi
0C. K t qu đ ế
ử ệ ộ ả ượ nguyên t ẫ hóa m u 2200 ạ t đ làm s ch 2450 c trình
ở ả ặ ạ ự ệ ả ượ ầ bày b ng 3.11, th c hi n phép đo l p l ế i 3 l n k t qu đ c tính trung bình.
Ả ả ưở ấ ả ộ ồ ế ề ạ B ng 3.11: nh h ng n ng đ và lo i ch t c i bi n n n
ồ
ộ ấ ả
ế
0
0,003+0,001
0,007+0,005
0,005+0,003
ề N ng đ ch t c i bi n n n Pd(NO3)2+ Mg(NO3)2 ( mg/L)
0,0360
0,0401
0,0208
0,0417
6,75
1,01
1,44
0,03
AbsTB
RSD (%)
ế ộ ấ ả N ng đ ch t c i bi n
0
0,03+ 0,001
0,05+ 0,003
0,07+ 0,005
ồ n nNHề
4H2PO4+Mg(NO3)2
( mg/L)
0,0360
0,0143
0,0172
0,0120
6,75
1,55
0,91
16,63
AbsTB
RSD (%)
ấ ả ự ế ề ế ả ả ả ồ ộ D a vào k t qu kh o sát các n ng đ ch t c i bi n n n b ng 3.11 cho
3)2 0,005 mg + Mg(NO3)2 0,003
ỉ ệ ấ ồ ộ ấ ả ề th y n ng đ và t l ế ch t c i bi n n n Pd(NO
ấ ả ộ ấ ụ ế ấ ậ ọ ớ ề mg cho đ h p th quang l n nh t. Vì v y chúng tôi ch n ch t c i bi n n n
30
ể ị Pd(NO3)2 0,005 mg + Mg(NO3)2 0,003 mg cho phép đo GFAAS đ xác đ nh hàm
ượ l ng Sn.
ườ ẩ ớ ạ ệ ớ ạ ị ượ 3.3. Đ ng chu n, gi i h n phát hi n và gi i h n đ nh l ng
ự ế ả ả ườ ẩ 3.3.1. Kh o sát kho ng tuy n tính và xây d ng đ ng chu n
ươ ơ ở ị ượ ủ ố Ph ng trình c s phân tích đ nh l ộ ng c a m t nguyên t trong phép đo
GF – AAS là:
Aλ = K. Cb
ổ ấ ườ ụ Trong đó ộ ạ Aλ : C ng đ v ch ph h p th
ệ ằ ố ự K: H ng s th c nghi m
ồ ố ổ ộ ủ C: N ng đ c a nguyên t ẫ trong m u đo ph
ố ả ấ ằ b: H ng s b n ch t (0 < b ≤ 1)
Ở ấ ị ả ộ ộ ồ ố ệ ữ trong m t kho ng n ng đ nh t đ nh thì b =1, khi đó m i quan h gi a
λ= K.C
ứ ế ớ ươ Aλ và C là tuy n tính ng v i ph ng trình A
ủ ủ ế ể ế ả ả Đ kh o sát kho ng tuy n tính c a phép đo GFAAS c a thi c, chúng tôi
ộ ừ ế ẩ ậ ẫ ộ ồ ợ ỗ ti n hành l p m t dãy m u chu n có n ng đ t ề 5 – 200µg/L trong h n h p n n
3)2 0,005 mg + Mg(NO3)2 0,003 mg và các
ấ ả ế ề HNO3 0,1%, ch t c i bi n n n Pd(NO
ề ệ ử ẫ ừ ả ả ượ ế ế ả đi u ki n nguyên t hóa m u t b ng 3.5 đ n b ng 3.11. K t qu đ c trình
ở ả bày b ng 3.12.
ả ả ủ ế ế ả ả B ng 3.12: K t qu kh o sát kho ng tuy n tính c a Sn
0,00 5 10 20 30 40 CSn(µg/L)
Abs 0,0003 0,002 0,0061 0,0133 0,0210 0,0280
RSD (%) 39,89 13,23 6,88 2,84 2,18 1,20
60 80 100 150 200 CSn (µg/L)
Abs 0,0436 0,0581 0,0731 0,1129 0,1294
31
RSD (%) 0,54 0,84 0,62 0,58 0,72
ủ ế ả ế ả Hình 3.1: Kh o sát kho ng tuy n tính c a thi c
ừ ả ủ ẽ ế ế ả ậ K t lu n: T b ng 3.12 và hình v , ta có kho ng tuy n tính c a thi c t ế ừ
ự ế ế ế ả ả ả 10,0 đ n 150,0 µg/L D a vào k t qu kh o sát kho ng tuy n tính trong hình 3.1,
ề ậ ầ ườ ươ ồ ử ụ s d ng ph n m m Excel, chúng tôi l p đ ẩ ng chu n và ph ng trình h i qui
ứ ớ ườ ả ượ ở ng v i đ ng chu n. ế ẩ K t qu đ ỉ c ch ra hình 3.2.
32
ườ ẩ ế Hình 3.2: Đ ng chu n thi c
SUMMARY OUTPUT
Regression Statistics
Multiple R
0.999532 6 0.999065 3 0.998909 6 0.001181
R Square Adjusted R Square Standard Error
8
Observations
ANOVA
df
SS
1
Regression
0.0089454
F 6413.42 5
Significan ce F 2.5525E- 10
6
Residual
MS 0.00894 5 1.39E- 06
8.369E-06
Total
7 Coefficien ts
0.0089538 Standard Error
t Stat
Lower 95%
Lower 95.0%
Upper 95.0%
Intercept
-0.001687
0.0007157
X Variable 1
0.00076
9.49E-06
- 2.35718 80.0838 6
P-value 0.05650 2 2.55E- 10
- 0.0034382 0.0007367 7
Upper 95% 6.42E- 05 0.00078 3
-0.00344 0.00073 7
6.42E-05 0.00078 3
ả ố ượ Tra b ng phân ph i Student ta đ c giá tr t ị (0,95;7) = 2,365
ề ế ầ ả ủ Theo k t qu tính toán c a ph n m m Excel ta có:
∆A = t(0,95; 7).SA = 2,365.7,1.104 = 1,67.103
∆B = t(0,95; 8).SB = 2,365.9,4.106 = 2,23.105
ươ ườ ẩ Ph ng trình đ ng chu n:
ệ ố ươ Y = (0,00169± 1,67.103) + (0,000757 ± 2,23.105).C h s t ng quan R= 0,999
ườ ộ ấ ụ ượ ổ Trong đó: Y là c ng đ h p th đo đ c khi đo ph (Abs)
ồ ộ ủ C là n ng đ c a Sn (µg/L)
ớ ạ ệ ớ ạ ị ượ 3.3.2. Gi i h n phát hi n và gi i h n đ nh l ng:
33
ớ ạ ệ * Gi i h n phát hi n (LOD)
ớ ạ ệ ằ ườ Gi i h n phát hi n Sn b ng phép đo GFAAS theo đ ẩ ng chu n là:
(cid:0) (cid:0) (cid:0) LOD 4,35 µg/L y3.S B 3.0,0011 0,000757
ớ ạ ẫ Gi ệ i h n phát hi n trên m u:
Vo (cid:0) (cid:0) (cid:0) LOD 0,91 µg/m3 4,35.25 120 LOD. V kk
ớ ạ ị ượ * Gi i h n đ nh l ng (LOQ)
ớ ạ ị ượ ằ ườ Gi i h n đ nh l ng Sn b ng phép đo GFAAS theo đ ẩ ng chu n là:
µg/L
10.S y (cid:0) (cid:0) (cid:0) LOQ 14,53 B 10.0,0011 0,000757
3
ớ ạ ị ượ ẫ Gi i h n đ nh l ng trên m u:
(cid:0) (cid:0) (cid:0) LOQ 3,02 µg/m 14,53.25 120 LOD Vo . V kk
ộ ệ ủ ẩ ươ ồ Trong đó: Sy: Đ l ch chu n c a ph ng trình h i quy
ộ ố ườ ẩ ươ ồ B: Đ d c đ ng chu n( trong ph ng trình h i quy)
ườ LOD: tính theo đ ng chu n: ẩ µg/L
ứ ẫ ị ể Vo: Th tích m u đ nh m c: ml
ể ẫ Vkk: Th tích m u không khí : L
ươ ườ ẩ 3.4. Đánh giá ph ng trình đ ng chu n
ữ ệ ố ự ể ị 3.4.1. Ki m tra s khác nhau có nghĩa gi a h s a và giá tr 0
ươ ườ ẩ ườ ưở Trong ph ng trình đ ng chu n y = a + bx, tr ợ ng h p lý t ả ng x y ra
ự ế ố ệ ườ ắ ố khi a=0. Tuy nhiên, trong th c t các s li u phân tích th ẫ ng m c sai s ng u
ế ố ị nhiên luôn làm cho a(cid:0) 0. N u giá tr a khác không có nghĩa th ng kê thì ph ươ ng
ố ệ ố ẽ ắ ậ ướ ườ pháp phân tích s m c sai s h th ng. Vì v y, tr ử ụ c khi s d ng đ ẩ ng chu n
ụ ầ ự ữ ể ị ị cho phân tích công c c n ki m tra xem s khác nhau gi a giá tr a và giá tr 0 có
34
ố ý nghĩa th ng kê không.
ế ươ ượ ế ươ N u xem a (cid:0) 0 thì ph ng trình y=a+bx đ c vi t thành ph ng trình
ị ượ y=b'x và các giá tr b' đ c tính:
10 0.0072
20 0.0133
30 0.0210
40 0.0280
60 0.0436
80 0.0581
100 0.0731
150 0.1129
x y
0.000720
0.000665
0.000700
0.000700
0.000727
0.000726
0.000731
0.000753
b
’
ả ị B ng 3.13: Các giá tr b’
ế ả ệ ố ị B ng 3.14: Các giá tr liên quan đ n h s
Mean Standard Error Standard Deviation Sample Virance Sum
ế ố 0.000703 0.000019 0.000053 0,000000 0.0056 ươ ở ứ Trung bình ẩ ộ Đ sai chu n ẩ ộ ệ Đ l ch chu n ẫ ươ ng sai m u Ph T ngổ N u a ≠ 0 không có ý nghĩa th ng kê ậ m c tin c y 95%, ph ồ ng trình h i
quy có d ng:ạ y = ( e (cid:0) y = (0,000703 (cid:0) 2,365x 5,3.105). x
= (0,000703 (cid:0) 1,25.104). X
ụ ứ Áp d ng công th c:
SS= và S2 = SS 2(cid:0)n
SS,= và S’2 = SS (cid:0)n ' 3
ị ố ả ượ B ng 3.15: Các giá tr th ng kê thu đ c:
ổ ươ ậ ự ươ Hàm T ng các bình ph ng B c t do Ph ng sai
6 y = a + b . x 0,0088 0,0038
5 y = b’. x 0,0250 0,0070
2' 2
,0 ,0
0070 0038
S S
(cid:0) Có Ftính = = Ftính = 1,84
35
Fbang̉ : F(0.95, 5, 6) = 4,59
tính ể ế ậ ậ ượ ị Ta th y Fấ c giá tr a và 0 khác nhau ố ươ ị ố ệ ố ắ không có ý nghĩa th ng kê, hay ph ng pháp xác đ nh Sn không m c sai s h th ng. ự ữ ể 3.4.2. Ki m tra s sai khác gi a b và b’ ố ệ ố ươ ở Khi không có sai s h th ng thì ph ng trình y = a + bx tr thành ươ ứ ự ố ph ng trình y = b′x, t c là s khác nhau gi a ữ b và b′ không có ý nghĩa th ng kê. ể ể ự ủ ị ể
Do đó có th dùng chu n ẩ t đ ki m tra s khác nhau c a 2 giá tr trung bình. ướ ể ươ ủ ế ấ ồ Tr c tiên, ki m tra xem 2 ph ng sai c a chúng có đ ng nh t không, n u chúng ấ ậ ế
ồ
đ ng nh t thì ta k t lu n luôn 2 giá tr ị b và b′ là khác nhau không có nghĩa th ngố ề ầ ố ị ự
kê, hay chúng gi ng nhau. D a vào ph n m m minitab 1 6, so sánh 2 giá tr trung ể ươ ươ ế ấ ồ bình b và b′. Ki m tra xem chúng có ph ng sai t ng đ ng nh t không. K t qu ả ươ ườ ượ so sánh gi a ữ b và b′ trong ph ng trình đ ẩ ủ
ng chu n c a Sn đ ỉ
c ch ra ở ả
b ng sau: ế ả ươ ườ ̉ Bang 3. 16: K t qu so sánh gi a ữ b và b′ trong ph ng trình đ ẩ ủ
ng chu n c a Sn ̣ ̣ ̉ ̣ ̉ N=8
b Trung binh̀
0,00076 Đô lêch chuân
0,000074 Đô sai chuân
0,000026 b' 0,00071 0,000026 0,000009 ́ ự ̣ ̣ ́
ơ
S sai khac v i đô tin cây 95%: (0,000418; 0,000010) value = 0,430 > 0,05 nên k t lu n đ T Test = 0; T Value = 0,18 ; PValue = 0,430
ấ ượ ằ ế ậ ậ ươ c r ng 2 ph Nh n th y P ủ
ng sai c a ử ụ ố b và b’ là khác nhau không có nghĩa hay chúng gi ng nhau. S d ng chu n ẩ t để pooled c a 2 giá tr ấ ủ ế ợ ươ ủ ộ ệ
xem xét ti p. Tính đ l ch h p nh t c a 2 ph ng sai trên S ị trên. = 1,91.104 ớ ố ỏ ơ ệ ể V i s thí nghi m nh h n 30 dùng chu n ẩ t (2 phía) đ so sánh. x x A B ,0 00076 00071 ,0 257 (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) (cid:0) ,0
4 S nn
.
A
B
n
n .94,1 pooled A B 36 (cid:0) ượ ừ ự ệ ả ậ ộ So sánh giá tr ị t tính đ th c nghi m và c t t tra b ng (đ tin c y 95 %): 4) = 2,145 ̉ ̉ tbang (0,95, n1+n22) = tbang (0,95, 1 ́ < tbang̉ ttinh ế ậ ượ ằ ị Suy ra ttinh́ < tb ngả => k t lu n đ c r ng 2 giá tr trung bình c a h s ủ ệ ố b, ườ ẩ ủ ố ủ
b’ c a đ ng chu n c a Sn khác nhau không ý có nghĩa th ng kê. Hay ph ươ
ng ố ệ ố ố ệ ố ế ả ắ ổ ị pháp xác đ nh Sn không m c sai s h th ng (c sai s h th ng bi n đ i và sai ổ ố ệ ố
s h th ng không đ i). ệ ử ề ả ẫ ạ 3.5. Kh o sát các đi u ki n x lí m u lo i axit ể ử ẫ ươ ử ệ ằ Đ x lý m u có 2 ph ng pháp là x lí h kín b ng lò vi sóng, và h h ệ ở ể ử ư ứ ề ệ ệ ằ ằ
ử
x lí b ng bình kendan. Do đi u ki n phòng nghi m ch a đáp ng đ x lí b ng ệ ở ằ ử ế ả ẫ ằ ệ
h kín nên chúng tôi ti n hành kh o sát x lí m u b ng h h b ng bình kendan . ế ậ ồ ộ Vì v y chúng tôi ti n hành đo m u nẫ ng đ Sn 50µg/L ả
. kh o sát ồ
n ng đ ộ và thể ư ả ổ ề ệ tích axit HNO3 và HCl thay đ i nh b ng 3.15 và 3.16 .Các đi u ki n đo khác ữ ặ ạ ự ượ
đ c gi ệ
nguyên th c hi n phép đo l p l ầ
i 3 l n. 3 (%v/v) Ả ả ưở ế ộ ấ ụ ồ ộ B ng 3.17: nh h ng n ng đ axit đ n đ h p th quang (%v/v) ộ
ồ
N ng đ HNO
AbsTB
RSD (%)
ộ
ồ
N ng đ HCl
AbsTB
RSD (%) 0,78
0,0312
5,23
0,78
0,0253
1,42 1,30
0,0321
0,15
1,30
0,0251
2,34 2,08
0,0216
7,07
2,08
0,0150
0,43 2,60
0,0214
0,80
2,60
0,0163
1,55 Ả ả ưở ỉ ệ ử ụ B ng 3.18: nh h ng t l ẫ ế ộ ấ
axit x lí m u đ n đ h p th quang 3 và HCl ỉ ệ ể T l th tích HNO Abs
RSD (%) 1/1
0,0255
2,56 1/2
0,0315
2,17 1/3
0,0281
3,75 ừ ế ả ả ấ ả ả ỗ T k t qu kh o sát b ng 3.17 và b ng 3.18 trên cho th y h n h p t l ợ ỉ ệ ộ ấ ụ ể HNO3/HCl và HNO3 cho đ h p th quang chênh nhau không đáng k . Tuy nhiên 3 1,3 %(v/v) vì axit này cho đ h p th quang l n nh t và đ ọ ộ ấ ụ ấ ớ chúng tôi ch n HNO ộ 3 1,3 %(v/v) t 37 ậ ọ ươ ươ ặ ạ ố ơ
l p l
i t t h n. Vì v y, chúng tôi ch n HNO ng đ ng 0,5ml cho ử ẫ quá trình x lí m u. ị ổ ế ề ệ 3.6. T ng k t các đi u ki n đo đ ể xác đ nh Sn ợ ủ ế ượ ổ ủ ệ ề ế Các đi u ki n thích h p c a phép đo GFAAS c a thi c đ c t ng k t và ở ả trình bày b ng 3.19. ổ ủ ề ệ ả B ng3.19: Các đi u ki n đo ph c a Sn ạ ổ V ch ph (nm) 286,3 ườ ộ C ng đ đèn HCL (mA) 24,0 Khe đo (nm) 0,7 ố ộ T c đ khí Ar 250 ml/phút ệ ộ ấ ẫ Nhi t đ s y m u 1101300C ệ ộ Nhi t đ tro hóa 10000C ệ ộ ử ẫ Nhi t đ nguyên t hóa m u 22000C ệ ộ ạ Nhi t đ làm s ch lò graphit 2450 Môi tr ngườ HNO3 0,1% Pd(NO3)2 0,005mg/L+ Mg(NO3)2 ấ ả ế ề
Ch t c i bi n n n 0,003mg/L ả ả ưở ự ấ ề ầ ẫ ẫ 3.7. Kh o sát nh h ng thành ph n n n m u không khí khu v c l y m u ầ ề ẫ ị 3.7.1. Xác đ nh thành ph n n n m u không khí ạ ị ế ẫ ấ ầ
Trong thành ph n không khí t ề
i v trí l y m u, ngoài thi c còn có nhi u ể ả ạ ưở ế ậ ion kim lo i khác có th gây nh h ị
ng đ n phép đo xác đ nh Sn. Vì v y chúng ấ ẫ ạ ị ế ằ ấ ẫ tôi l y m u không khí t ế
i v trí l y m u thi c ti n hành phân tích b ng ph ươ
ng 38 ế ả pháp ICPMS. K t qu thu đ ượ ở ả
c b ng 3.20. ầ ề ạ ị ế ả ẫ B ngả 3.20: K t qu phân tích thành ph n n n m u không khí t i v trí hàn ế ằ thi c b ng ICPMS Nguyên tố Hàm l ng (µg/L) ượ
0,881 Stt
1 SD(%)
0,001 Cr 2 0,001 0,001 Cd 3 0,002 0,023 Ca 4 0,001 0,006 Mg 5 0,001 0,001 Ag 6 0,002 0,026 Al 7 1,13 162,40 Fe 8 0,006 0,101 Ni 9 0,053 13,960 Cu 10 0,009 0,229 Pb 11 0,001 0,023 K 12 0,004 0,021 Na 13 0,045 0,415 Se 14 0,020 109,22 Sn 15 0,113 49,090 Zn ừ ế ấ ạ ị ả ậ ả T k t qu phân tích b ng 3.20, chúng tôi nh n th y t ẫ
ấ
i v trí l y m u ặ ủ ầ ế
không khí ngoài thành ph n chính thi c ra còn có m t c a các cation khác có ộ ộ
ồ
n ng đ dao đ ng 0,001160 µg/L. ả ả ưở ủ ạ ầ 3.7.2. Kh o sát nh h ẫ
ng c a các ion kim lo i có trong thành ph n m u không khí ể ả ả ưở ủ ạ Đ kh o sát nh h ẫ
ng c a các ion kim lo i trong quá trình đo m u, ộ ượ ế ẫ ấ ộ ộ ồ
chúng tôi l y m t m u thi c có n ng đ 100,0 µg/L, và thêm m t l ng ion kim 39 ầ ầ ạ ồ ộ ộ ố ớ ẫ
lo i khác có n ng đ giao đ ng 0,001160 µg/L g n gi ng v i thành ph n m u 3 0,1 % thêm ch tấ ở ự ấ ẫ ượ ườ không khí khu v c l y m u, đ c pha trong môi tr ng HNO ặ ạ ế ề ầ ả ượ ở ả ế
ả
c i bi n n n. Ti n hành đo l p l ế
i 3 l n và k t qu thu đ ỉ
c ch ra b ng 3.21. Ả ả ưở ạ ế ủ B ng 3.21: nh h ng c a các ion kim lo i đ n phép đo Kho ngả
ộ
n ng đồ ượ
L
đo đ ng Sn
cượ RSD( %) Thành
ầ
ph n ion
kim lo iạ S thíố
nghiệ
m (µg/L) ượ
ng Sn
L
thêm vào
(µg/L) (µg/L) 0,001160,0 97,1 3,48 n=3 100,0 Cr, Cd, Ca,
Mg, Ag, Al,
Fe,Ni, Cu,
Pb, K, Na,
Se,Sn ừ ế ở ả ố ớ ồ ấ ộ ả
T k t qu phân tích b ng 3.21 cho th y đ i v i n ng đ các ion kim ạ ạ ị ả ưở ế lo i khác trong không khí t ế
i v trí hàn thi c không nh h ế
ng đ n k t qu đ ả ộ ủ ạ ươ ệ
nh y và tín hi u đo c a ph ng pháp. ươ 3.8. Đánh giá ph ng pháp phân tích ủ ộ ươ 3.8.1. Đánh giá đ đúng c a ph ng pháp ồ ủ ộ ươ 3.9.1.1. Đánh giá đ thu h i c a ph ng pháp ồ ủ ệ ấ ươ ữ ử ẫ ộ Hi u su t thu h i c a ph ạ
ng pháp x lí m u là m t trong nh ng đ i ủ ể ọ ộ ươ ể ộ ượ
l ng quan tr ng đ đánh giá đ đúng c a ph ồ
ng pháp. Đ đánh giá đ thu h i ươ ử ụ ươ ấ ẩ ẩ ph ng pháp, chúng tôi s d ng ph ế
ng pháp thêm chu n. Các ch t chu n thi c ộ ượ ự ẫ ượ ử ồ
n ng đ 5, 50 và 100 µg/L đ ề
c thêm vào n n m u th c, đ c x lí và đo theo ế ế ả ổ ả
b ng t ng k t 3.19. K t qu thu đ ượ ở ả
c b ng 3.22. ồ ủ ế ả ả ị ế
ộ
B ng 3.22: K t qu đánh giá đ thu h i c a phép xác đ nh thi c Tên m uẫ L ngượ T ngổ L ngượ Đ thuộ RSD ư (%) đ a vào ượ
l ng xác xác đ nhị h iồ 40 ượ (µg/L) đ nhị đ c (%) (%) 4,98 M1 3,67 M2 0
5
0
50
0
100 (µg/L)
6,74
11,25
12,63
60,35
16,80
112,19
4,51
47,72
96,19
90,28
95,44
96,19 M3 ấ ạ ẫ ị ệ 3,86
t Nam Ghi chú: M u M1, M2, M3 l y t i 3 v trí hàn công ty TNHH Katolec Vi ế ả ả ộ ồ ở ả ấ ộ Qua k t qu kh o sát đ thu h i trình bày b ng 3.22 cho th y đ thu ươ ừ ể ế ậ ồ ủ
h i c a ph ng pháp khá cao t ậ
90,28 – 96,19% . Vì v y có th k t lu n ươ ử ậ ph ẫ
ng pháp x lí m u đáng tin c y. ộ ặ ạ ặ 3.8.2. Đánh giá đ l p l ộ
i và đ tái l p ộ ặ ạ ủ 3.8.2.1. Đánh giá đ l p l i c a thi ế ị
t b ộ ặ ạ ọ ặ ủ ộ Trong hóa h c phân tích, đ l p l i và đ tái l p c a phép đo nói riêng và ươ ộ ế ố ạ ươ ộ ọ ủ
c a ph ng pháp nói chung là m t y u t quan tr ng. M t cách đ i c ng, đ ộ ặ ủ ộ ườ ơ ặ ạ
l p l i và đ tái l p c a phép đo lò graphit th ọ
ớ
ng kém h n so v i phép đo ng n ọ ủ ủ ế ử
l a. Nguyên nhân ch y u là do các quá trình hóa lý, hóa h c c a các b ướ
c ẫ ẫ ử ộ ổ ủ ể ị ệ
ấ
s y m u, tro hóa luy n m u và nguyên t hóa. Hi n nhiên, đ n đ nh c a phép ủ ề ấ ủ ụ ủ ẫ ả ộ ấ ả
ấ
đo cũng ph thu c vào b n ch t c a ch t phân tích c a n n m u, c a ch t c i ề ế ệ ệ ọ ệ
bi n hóa h c và các đi u ki n thí nghi m khác. Trong thí nghi m này, chúng tôi ộ ặ ạ ả ặ ủ ế ộ ị kh o sát đ l p l i và đ tái l p c a phép đo xác đ nh thi c trong ngày (intraday ổ ấ ữ ằ ậ ỹ stability) và gi a các ngày (interday stability) b ng k thu t quang ph h p th ụ ử ệ ượ ị ộ ế ằ ẩ nguyên t lò graphit. Thí nghi m đ c ti n hành b ng cách chu n b m t dung ộ ấ ụ ủ ế ượ ẩ ồ ộ ở ề ị
d ch chu n có n ng đ 20 µg/L. Đ h p th c a thi c đ c đo đi u ki n t ệ ố
i ư ư ả ề ệ ẫ ả ổ ợ ượ u nh đã mô t trong b ng 3.19 t ng h p các đi u ki n đo Sn. M u đ c đo ế ế ệ ả ấ ầ ả ượ ặ ạ
l p l i 5 l n và l y k t qu trung bình.K t qu thí nghi m đ c trình bày trong ả
b ng 3.23. ộ ặ ạ ữ ả ế ằ ủ B ng 3.23: Đ l p l i gi a các ngày c a phép đo thi c b ng GFAAS 41 TT Abs RSD (%) Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3 ộ ệ ị ẩ ươ ố 2,61
1,40
2,88
ươ 0,0137
0,0140
0,0135
Giá tr trung bình và đ l ch chu n t ng đ i trong 3 ngày đo t ứ
ng ng là 0,0137 Abs và 2,29 %. ố ệ ộ ệ ẩ ươ ự ấ ả ậ D a và s li u trong b ng 3.23, nh n th y đ l ch chu n t ố ớ
ng đ i l n ỏ ơ ữ ữ ề ấ ầ nh t gi a các l n đo trong ngày và gi a các ngày đ u nh h n 3,0 %. Theo tính ộ ổ ầ ỹ ị ế ị ữ ậ ủ
năng yêu c u k thu t c a hãng, đ n đ nh thi t b đo trong ngày và gi a các ỏ ơ ế ệ ả ằ ả ố ỉ ậ
ngày ph i nh h n 5,0 %. K t qu thí nghi m ch ra r ng các thông s kĩ thu t, ề ử ấ ả ề ượ ự ề ế ẫ ẫ ọ ệ
các đi u ki n nguyên t hóa m u, n n m u ch t c i bi n n n đ c l a ch n và ả ộ ặ ạ ệ ử ề ế ả ậ ộ đi u ki n x lí b ng 3.19 cho k t qu đ l p l i và đ tin c y cao. ộ ệ ặ ẩ ộ ạ ặ ộ ụ
3.9.2.2. Đánh giá đ ch m, đ l ch chu n l p l ủ
i và đ tái l p c a ươ ph ng pháp phân tích ị ử ụ ủ ể ậ ươ Đ xác nh n giá tr s d ng c a ph ế
ng pháp phân tích, chúng tôi ti n ẩ ặ ạ ộ ụ ộ ệ ặ ườ hành đánh giá đ ch m, đ l ch chu n l p l i và tái l p. Thông th ng, quá trình ượ ự ệ ế ị ặ ậ ỹ đánh giá đ c th c hi n trên các thi t b khác nhau ho c cho các k thu t viên ự ử ệ ệ ề ệ ộ khác nhau cùng th c hi n m t phép th nghi m. Trong đi u ki n phòng thí ự ệ ọ ươ ế ậ ả ổ ỹ nghi m, chúng tôi l a ch n ph ng pháp đ i tay k thu t viên. K t qu phân tích ự ế ả ậ ộ ỹ ượ
đ ủ
c đánh giá d a vào k t qu phân tích c a 3 k thu t viên trên cùng m t phép ử ư ệ th nghi m nh nhau: ế ấ ở ệ ẫ ườ ượ ử ư ả ẩ M u thi c l y hi n tr ng đ c x lí nh b ng 3.19 và thêm chu n 50 ệ ố ượ ự µg/L sau đó phân tích trên h th ng GFAAS. Quá trình phân tích đ ệ
c th c hi n ừ ẩ ẫ ớ ị ượ ồ ế ộ song song v i m u không thêm chu n. T đó, xác đ nh đ c n ng đ thi c thêm ự ươ ườ ỗ ỹ ặ ạ vào d a trên ph ng trình đ ng chu n ậ
ẩ . M i k thu t viên làm l p l ầ
i 10 l n. 42 ả ượ ế ể ệ ở ả K t qu đ c th hi n b ng 3.24: ả ạ ượ ằ ươ ̉ ế
Bang 3.24: K t qu hàm l c b ng ph i đ ng pháp thêm ượ
ẩ ủ ế
ng thi c tìm l
ỹ ậ chu n c a 3 k thu t viên khác nhau ộ ồ ế ượ N ng đ thi c tìm đ c µg/L STT KTV1 KTV2 KTV3 1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 49,83
48,76
49,80
48,98
49,70
50,03
49,90
49,70
50,03
49,90 49,58
49,38
47,69
49,67
48,27
49,88
50,19
48,27
49,88
50,19 49,87
49,65
48,11
49,69
49,17
49,09
49,30
50,17
49,09
49,30 ử ụ ừ ề ế ả ầ
T các k t qu trên, s d ng ph n m m minitab 17, chúng tôi thu đ ượ
c ữ ệ ư ả ố
ả
b ng d ki n th ng kê nh b ng 3.25. ữ ệ ươ ̉ i c a ph ng pháp phân ố
Bang 3.25: Các d ki n th ng kê đánh giá đ l p l
ế ở ộ ặ ạ ủ
tích ti n hành b i ba KTV khác nhau ạ ượ Đ i l ng đánh giá KTV1 KTV2 KTV3 49,66 49,30 49,34 Xtb (µg/L)
ộ ệ Đ l ch chu n l p l ẩ ặ ạ D%) i (S 0,43 0,89 0,56 ộ ệ ẩ ươ ố Đ l ch chu n t ng đ i (RSD %) 0,88 1,81 1,14 R) (%) ố ươ ố
ng đ i (E 0,68 1,40 1,32 Sai s t
ươ Ph 0,79 0,32
ậ ư ậ ể ế ứ ủ ỗ ị 0,19
ng sai
ố
Nh v y, căn c vào các giá tr % RSD c a m i KTV có th k t lu n, đ i ị ượ ộ ặ ạ ế ộ ủ ố ớ
v i phép đ nh l ụ
ng thi c, đ ch m (hay đ l p l i) c a KTV1 là t ấ
t nh t và ứ ấ ỏ ị ỏ ả ủ
c a KTV2 là kém nh t. Tuy nhiên, các giá tr RSD là nh (< 2%) ch ng t c ba ộ ặ ạ ố ộ ụ ệ ề
KTV làm thí nghi m đ u cho đ ch m (đ l p l i) t t. ố ươ ự ữ ố ượ D a vào sai s t ị
ng đ i gi a giá tr trung bình tìm đ ị
c và giá tr đúng μ 43 ố ệ ố ủ ả ể ế ề ế ắ ả ậ có th k t lu n k t qu phân tích c a c ba KTV đ u m c sai s h th ng âm. ố ươ ộ ế ế ả ấ ố Đ đúng đánh giá qua sai s t ủ
ng đ i cho th y k t qu phân tích thi c c a ố ả ấ ấ ị KTV1 là t t nh t và KTV2 là kém nh t. Tuy nhiên, c ba giá tr sai s t ố ươ
ng ứ ấ ỏ ế ề ố ề
đ i đ u th p (< 2%), ch ng t các KTV đ u làm đúng. Nói cách khác, k t qu ả ộ ụ ủ ả ề ố ộ phân tích c a c ba KTV đ u chính xác (đ ch m t t, đ đúng cao). ừ ế ả ả ế ụ ộ ệ T các k t qu trên b ng ẩ
3.25, chúng tôi ti p t c tính toán đ l ch chu n ặ ủ ứ tái l p c a PTN theo các công th c: Ph k 2 ươ ng sai trong cùng m u ( ẫ withinsample estimation of variance): (cid:0) i rS 2 j (cid:0) = (cid:0) within 1
k Trung bình t p h p là k ậ ợ (cid:0) i j (cid:0) (cid:0) 1
k k 2 ươ ữ Ph ng sai gi a các m u ( ẫ betweensample estimation of variance): (cid:0) (cid:0) j j 1 (cid:0) (cid:0) between (cid:0) + L ươ ặ Ph ng sai tái l p R= S2 rS 2 = MSwithin + MSbetween S2 S R ộ ệ ặ ươ ẩ Đ l ch chu n tái l p t ố
ng đ i RSD 100X (%) x (cid:0) (cid:0) ứ ượ ả ư ả ế Dùng các công th c trên, chúng tôi thu đ c các k t qu nh b ng 3. 26. 44 ặ ủ ữ ệ ộ ươ ̉ Bang 3. 26: Các d ki n đánh giá đ tái l p c a ph ng pháp phân tích within ươ ẫ Ph ng sai trong cùng m u MS 0,69 ậ ợ
Trung bình t p h p 49,43 between ươ ữ ẫ Ph ng sai gi a các m u MS 0,64 ươ ặ Ph ng sai tái l p 1,33 ộ ệ ặ ươ ẩ ố Đ l ch chu n tái l p t ng đ i (RSD%) 2,69 ứ ấ ậ ỏ ị
Nh n xét th y, các giá tr RSD nh (< 3%) ch ng t ỏ ươ
ph ng pháp này có ặ ố ị ử ụ ể ứ ụ ể ở ề ộ
đ tái l p t t và giá tr s d ng cao, có th ng d ng đ phân tích nhi u phòng ệ thí nghi m khác nhau. ự ế ẫ 3.9. Phân tích m u th c t ậ ấ ỹ ẫ
3.9.1. K thu t l y m u Sn trong không khí ể ấ ụ ạ ạ ặ ẫ ơ ườ Đ l y m u không khí d ng b i ho c d ng h i trong không khí ng i ta ư ề ạ ạ ọ ợ ử ụ
s d ng nhi u lo i màng l c khác nhau nh cellulose ester (MCE), s i th ch anh ủ ủ ợ ợ ượ (QF: quartz fiber), s i th y tinh (glass fiber: GF), s i th y tinh đ ọ
c b c ượ ắ polytetrafluoroethylene (PTFE), và polytetrafluoroethylene (PTFE) đ ặ
c l p đ t ụ ầ ượ ấ ạ ụ ạ ằ ơ vào đ u b i và đ c l y b ng b m hút khi đó các h t b i và d ng sol khí s ẽ ứ ụ ấ ấ ẫ ượ
đ c h p ph vào gi y. Trong nghiên c u này m u không khí đ ượ ấ ở các c l y ả ờ ừ ế công ty trong kho ng th i gian t ngày 6 tháng 5 đ n ngày 20 tháng 8 năm 2015: ầ ổ ướ ạ ạ Công ty C ph n bóng đèn Phích n c R ng Đông 8789 H Đình, Thanh Xuân, ụ ệ ộ ệ Hà N i, Công ty TNHH Công ngh Namuga KCN Th y Vân, Vi ọ
t Trì, Phú Th . ệ Công ty TNHH Panasonic Lô J1J2, Khu công nghi p Thăng Long, Đông Anh, Hà ộ N i và Công ty TNHH Katolex – Lô 41 A và 41B KCN Quang Minh, Mê Linh, Hà N i.ộ ẫ ạ ị ế ượ ấ ẫ ặ ắ ẫ M u không khí t i v trí hàn thi c đ ệ
c l y m u l p và m u tr ng hi n ườ ượ ấ ệ ố ằ ơ ọ tr ng đ c l y b ng h th ng hút không khí (b m shibata) qua màng l c mixed ườ ắ cellulose ester (MCE) đ ng kính 37mm, kích th ướ ỗ
c l ầ ấ
0,8µm g n vào đ u l y ộ ấ ể ấ ẫ ẫ ẫ ố ị ấ
m u (hình 2.1). T c đ l y m u 2L/phút, th tích l y m u 1201000L, v trí l y 45 ẫ ạ ị ở ủ ề ế ầ ườ ệ m u t i v trí hàn thi c, chi u cao ngang t m th c a ng i làm vi c, theo tiêu ủ ơ ẩ ấ ứ ả ẫ ở ỏ chu n l y m u khí th (occupational samples) c a c quan qu n lý s c kh e và ủ ệ ề ộ ộ an toàn ngh nghi p (OSHA) c a B Lao đ ng Hoa K ỳ [37, 38]. ả ẫ ả 3.9.2. B o qu n m u ấ ở ệ ẫ ườ ượ ả ả M u sau khi l y hi n tr ng đ c b o qu n trong cassettes kín và ẩ ộ ướ ượ
đ c cho vào h p kín, sau đó cho vào bình hút m tr c khi đem phân tích . ẫ ử
3.9.3. X lý m u ệ ể ẫ ượ ư ử ề
M u sau khi chuy n v phòng thí nghi m đ c x lí nh sau: M ở ấ ọ ể ẫ ả ả ự ắ
cassettes b o qu n m u, dùng panh nh a g p gi y l c chuy n vào bình Kendan, 3 65%, vào bình ễ ắ ộ ỏ trên có c m m t ph u nh dài chuôi, sau đó cho 0,5 ml HNO 0C đ n khi đu i h t axit, m u
ẫ ế ở ệ ộ ổ ế ế kendan đun trên b p cách cát, nhi t đ 140 ề ạ ể ẫ ẩ ượ ộ ớ ể ệ ộ chuy n v tr ng thái khô m. M u đ c đ ngu i t i nhi ả
t đ phòng (kho ng ử ứ ể ẫ ộ ị 25°C), sau đó chuy n toàn b m u vào bình đ nh m c 25ml, tráng r a bình ằ ướ ấ ấ ả ứ ớ ạ ế ầ ọ ị kendan b ng n c c t 2 l n, thêm ch t c i bi n hóa h c và đ nh m c t i v ch. ượ ả ố ử ặ ả ẫ
M u đ c phân tích ngay sau khi x lý ho c b o qu n t i đa trong ba ngày ở ệ ộ nhi t đ 4°C. ự ế ế ả ẫ 3.9.4. K t qu phân tích m u th c t ượ ượ ứ Hàm l ng Sn đ c tính theo công th c: CV
( ) blank C CV
1000
. m
0V (cid:0) ứ
Công th c tính: (cid:0) ồ ộ Trong đó: C: N ng đ Sn tính b ng ằ mg/m3 ộ ẫ ồ ượ ườ ẩ Cm: N ng đ m u đo đ c tính theo đ ng chu n: ng/mL ứ ể ẫ ị Vm Th tích m u đo sau khi đ nh m c: mL ộ ẫ ồ ượ ườ ẩ Cblank: N ng đ m u bank đo đ c tính theo đ ng chu n: ng/mL ể ẫ Vblank: Th tích m u blank: mL 46 ề ề ể ệ ẩ V0: Th tích không khí đã hút quy v đi u ki n chu n L ộ ố ẫ ợ ế ả ổ ự ế ế ả ả B ng 3.27: K t qu t ng h p k t qu phân tích m t s m u th c t ả ệ ấ ẫ ị ẫ
Stt V trí l y m u, kí hi u m u Mã hóa m uẫ K t quế
(mg/m3) Xtb± SD ạ c R ng Đông ổ ầ
ự Công ty C ph n Bóng đèn Phích n
1 Khu v c hàn đui đèn, x ướ
ưở
ng KL7 0,025± 0,001 ưở ự 2 ng đèn Led, khu v c hàn compac
Phân x KL8 t Nam ự
ự
ự
ự KL1
KL6
KL3
KL4 ự
ự
ự
ự ị
ị SSO7
SSO8
KL2
SSO1 Khu v c hàn Line3
Khu v c hàn máy Dip 1
Khu v c v sinh máy Dip 1 M10
M2
M4 0,020 ± 0,001
ệ
Công ty TNHH Katolex Vi
Khu v c hàn Assy line 3
1
Khu v c hàn Assy line 5 hàn tay
2
Khu v c hàn Assy line 6 hàn tay
3
4
Khu v c hàn Assy line 9
Công ty TNHH Namuga Phú Thọ
Khu v c SMT, hàn máy line 2
1
Khu v c SMT, hàn máy line 3
2
Khu v c hàn tay, SMT v trí 1
3
Khu v c hàn tay, SMT v trí 2
4
Công ty TNHH Panasonic
ự
1
ự
2
ự ệ
3
Ghi chú: LOQ: 0,003mg/m3 ự ế ế ẫ ả ề ấ ộ ồ ị K t qu phân tích m u th c t cho th y các v trí đo n ng đ Sn đ u nh ỏ 3) c a B Y t ệ ẩ ộ ủ ộ ơ
h n tiêu chu n v sinh lao đ ng 3733/2002/QĐBYT (2,0mg/m ế
. ỏ ơ ế ả ị ớ ạ ệ ủ Các v trí hàn máy cho k t qu phân tích nh h n gi i h n phát hi n c a ph ươ
ng ỏ ơ ữ ế ả ị ớ ạ ệ ươ pháp. Nh ng v trí có k t qu nh h n gi i h n phát hi n ph ố
ng pháp, mu n 47 ượ ượ ấ ẫ ả ị
đ nh l ng đ ờ
c ph i tăng th i gian l y m u. ế ả ươ 3.9.5. So sánh k t qu ph ng pháp GFAAS và ICPMS ậ ủ ộ ươ ữ ộ ộ
Đ đúng và đ tin c y c a ph ng pháp phân tích là m t trong nh ng nhân ầ ủ ọ ươ ượ ệ ố
t quan tr ng. Theo yêu c u c a ISO 17025, ph ng pháp đ c phê duy t thông ế ặ ặ ẫ ố ớ ươ ẩ
qua ho c là phân tích m u chu n CRM ho c đ i chi u v i ph ng pháp phân ượ ừ ẫ ậ ố tích đã đ ạ
c th a nh n. Tuy nhiên, chi phí cho m u CRM khá t n kém, bên c nh ạ ẫ ẫ ạ ệ đó m u CRM cho phân tích kim lo i trong m u không khí t i khu làm vi c là ư ươ ượ ế ằ ch a có. Do đó, ph ng pháp phân tích đ ớ
c ti n hành b ng cách so sánh v i ử ụ ộ ươ ể m t phuong pháp phân tích khác. Chúng tôi s d ng ph ng pháp ICPMS đ so ươ ạ ộ ượ ừ ậ ở
sánh, b i vì ph ng pháp ICPMS có đ nh y cao, và đã đ ở
c th a nh n b i ậ ủ ể ộ ỹ ươ WHO và OSHA M . Đ đánh giá đ tin c y c a ph ng pháp đo, m u l y ẫ ấ ở
3 ượ ử ả ẫ ổ ợ ị
v trí khác nhau sau khi đ c x lí theo quy trình t ng h p b ng 3.19. M u đ ượ
c ạ ệ ệ ườ ườ ạ ọ ử
g i phân tích t i Vi n công ngh Môi tr ng Tr ng đ i h c Bách khoa Hà ệ ượ ứ ậ ằ ộ
n i( phòng thí nghi m đ c ch ng nh n Vilas 406 và vimcerts 055) b ng phuong ươ ử ế ả pháp ICPMS và ph ng pháp GFAAS ngay sau khi x lý. K t qu phân tích ả ượ
đ c trình bày trong b ng 3.28 ố ứ ế ả ả B ng 3.28: K t qu phân tích đ i ch ng ICPMS ả K t quế GFAAS ICPMS ệ ấ ẫ ẫ ị Stt V trí l y m u, kí hi u m u mg/m3 mg/m3 Công ty TNHH Namuga phú thọ ự ị Khu v c hàn tay, SMT v trí 1 0,008 0,009 1(KL2) ự
ự ệ 1 Khu v c hàn Line3 (M10)
2 Khu v c v sinh máy Dip 1 (M4) Công ty TNHH Panasonic
0,020
0,563 0,018
0,585 ế ẫ ả ở ấ ế
K t qu phân tích thi c trong m u không khí ự
trên cho th y, không có s 48 ủ ươ ứ ề khác nhau có nghĩa c a hai ph ng pháp GFAAS và ICPMS. Đi u này ch ng t ỏ ủ ằ ả ươ ươ ươ ế
k t qu phân tích Sn c a chúng tôi b ng ph ng pháp GFAAS t ng đ ớ
ng v i ươ ằ ươ ph ị
ng pháp xác đ nh Sn b ng ph ng pháp ICPMS. Ậ Ế Ế Ị
K T LU N VÀ KHUY N NGH Ậ Ế I. K T LU N ự ề ệ ờ ị ượ ế ằ Sau th i gian th c hi n đ tài “Đ nh l ng thi c trong không khí b ng ph ươ
ng ọ ử ổ ấ ụ pháp quang ph h p th nguyên không ng n l a GFAAS”, chúng tôi đã thu ộ ố ế ả ư ượ
đ c m t s k t qu nh sau: ố ư ề ệ ằ ị ươ ổ ấ 1, T i u hóa các đi u ki n xác đ nh Sn b ng ph ng pháp quang ph h p th ụ ử ọ ử nguyên t không ng n l a (GF AAS) ộ ộ ủ Đ r ng c a khe đo (brandwidth) 0,7L ướ ị ượ B c sóng đ nh l ng 286,3 nm ườ ệ ấ ộ ỗ ớ ệ C ng đ dòng đi n cung c p cho đèn catot r ng t i tín hi u đo 24 mA ệ ế ả ử ề
2, K t qu các đi u ki n nguyên t hóa: 0C (30 giây) ệ ộ ấ ấ ờ Nhi t đ s y và th i gian s y 110130 0C (25 giây) ệ ộ ệ ẫ ờ Nhi t đ và th i gian tro hóa luy n m u 1000 0C ( 3giây) ệ ộ ờ ử Nhi t đ và th i gian nguyên t hóa 2100 ế ố ả ế ưở ế ị ả
3, K t qu các y u t nh h ế
ng đ n phép đo GFAAS xác đ nh thi c 3 0,1 % ề ẫ N n axit đo m u: HNO ấ ả ề ế Ch t c i bi n n n (modifier) Pd(NO3)2 0,005mg/L+ Mg(NO3)2 0,003(mg/L) ẩ ị ươ ằ ị 4, Đánh giá, th m đ nh ph ng pháp xác đ nh Sn b ng GFAAS: ả ớ ạ ệ ẫ ế
Kho ng tuy n tính 10150 µg/L, gi i h n phát hi n trên m u 0,91 µg/m3, ớ ạ ị ượ ẫ gi i h n đ nh l ng trên m u: 3,02 µg/m3 ồ ủ ộ ươ Đ thu h i c a ph ng pháp 90,2896,19 % ự ế ẫ 5, Phân tích m u th c t 49 ự ế ạ ừ ế ẫ ả ứ
T các k t qu nghiên c u phân tích 13 m u th c t t ị
i các v trí có s ử ế ồ ộ ỏ ơ ộ
ụ
d ng hàn thi c n ng đ dao đ ng 0,0060,563 mg/m3 và đ u nh h n gi
ề ớ ạ
i h n ủ ủ ẩ ộ cho phép (2,0 mg/m3 )c a tiêu chu n v sinh lao đ ng 3733/2002/BYT c a B y
ộ
ệ .ế
t Ế Ị II. KHUY N NGH ệ ề ầ ậ ọ ở ộ
Qua đ tài lu n văn này, hy v ng chúng tôi đã góp ph n vào vi c m r ng ủ ỹ ụ ứ ậ ạ ị ph m vi ng d ng c a k thu t phân tích GFAAS xác đ nh Sn trong không khí ệ ể ấ ượ ự ấ ệ khu v c làm vi c đ đánh giá ch t ch t l ớ ư
ng không khí vùng làm vi c , v i u ể ạ ẫ ả ộ ố ơ ộ ặ
đi m là phân tích nhanh, hàng lo t, đ n gi n, ít t n m u, đ chính xác và đ l p 50 ạ
l i cao. 51 Ả Ệ TÀI LI U THAM KH O ế ệ Ti ng Vi t ạ ươ ọ ấ ả ạ ọ ậ
ng t p 2 1.N.L. Glinka (1988), Hóa h c đ i c , Nhà xu t b n Đ i h c và Trung ệ ộ ọ
h c chuyên nghi p, Hà N i. ứ ế ầ ươ ấ ả Các ph ng pháp phân tích công c 2.Tr n T Hi u . (2003), ạ
ụ, Nhà xu t b n Đ i ộ ố ộ ọ
h c qu c gia Hà N i, Hà N i. ạ ươ ổ ấ ụ Ph ng pháp phân tích ph h p th nguyên t ậ
3.Ph m Lu n (2003), ử, Nhà xu tấ ạ ọ ố ộ ộ ả
b n đ i h c qu c gia Hà N i, Hà N i. ơ ậ ọ ấ ả ụ ộ 4.Hoàng Nhâm (2006), Hóa h c Vô c t p 2 , Nhà xu t b n Giáo d c, Hà N i. ế Ti ng Anh 5.Afonso, DD, Baytak, S, and Arslan, Z (2010), "Simultaneous generation of hydrides of bismuth, lead and tin in the presence of ferricyanide and application to determination in biominerals by ICPAES", J. Anal. At. Spectrom, 25, pp. 726729. 6.Agency for Toxic Substances and Disease Registry (2005), Toxicological profile for tin and compounds. 7.AntizarLadislao, B (2008), "Environmental levels, toxicity and human exposure to tributyltin (TBT)contaminated marine environment: a review", Environment International, 34(2), pp. 292308. 8. Boutakhrit, K, et al. (2011), "Comparison of four analytical techniques based on atomic spectrometry for the determination of total tin in canned foodstuffs", Food Addit Contam Part A Chem Anal Control Expo Risk Assess, 28(2), pp. 173179. 9.Budavari, Susan (2001), The Merck index: An encyclopedia of chemicals, drugs, and biologicals, 13th edition, Merck. 10.Bulten, EJ and Meinema, HA (1991), Metals and their compounds in the environment: Occurrence, analysis, and biological relevance, ed. E, Merian, 52 et al., WILEYVCH. 11.Byrd, T James and Andreae, O Meinrat (1986), "Concentrations and fluxes of tin in aerosols and rain", Atmospheric Environment, 20(5), pp. 931939. 12.Cao Yun, Peili, Yang, and Haixin, Yang (2012), "Improved measurement of tin and its compounds in the air of workplace", Chinese Journal of Health Laboratory Technology. 13.Carlin, James (2004), Tin: Statistics and Information, U.S. Geological Survey 14.Carlin, James (2012), Tin: Statistics and Information U.S. Geological Survey 15. Chillrud, SN, et al. (1999), "Twentieth century atmospheric metal fluxes into Central Park Lake, New York City", Environmental Science & Technology. 33(5), pp. 657662. 16.Crockett, AB (1998), "Background levels of metals in soils, McMurdo Station, Antarctica", Environmental Monitoring and Assessment, 50(3), pp. 289296. 17.Dannecker, W, Schroder, B, and Stechmann, H (1990), "Organic and inorganic substances in highway tunnel exhaust air", The Science of the Total Environment, 93, pp. 293300. 18.Elekes, CC, et al. (2010), "The appreciation of mineral element accumulation level in some herbaceous plants species by ICPAES method", Environ Sci Pollut Res Int, 17(6), pp. 12301236. 19. Engberg, A (1973), "A comparison of a spectrophotometric (quercetin) method and an atomic absorption method for determination of tin in food", Analyst. 98(1163), pp. 137145. 20.Ghaedi, M, et al. (2009), "Flame atomic absorption spectrometric determination of Zinc, Nickel, Iron and Lead in different matrixes after solid phase extraction on Sodium dodecyl sulfate (SDS) coated anumila as their bis (2 hydroxyacetonphenone)1,3propanediimine chelates", Journal of Hazardous 53 Materials, 166(23), pp. 14411448. 21. Giordano, R, et al. (1999), "Major and trace elements in sediments from Terra Nova Bay, Antarctica", The Science of the Total Environment. 227(1), pp. 29 40. 22.Guecheva, Maria G (1994), "Multielement Analysis of TinLead Solder by Inductively Coupled Plasma Atomic Emission Spectrometry ICPAES", CHIMIA International Journal for Chemistry, 48(6), pp. 213216. 23.Hadjimarkos, DM (1967), "Effect of trace elements in drinking water on dental caries", Journal of Pediatrics, 70, pp. 967969 cited in JECFA, 2001. 24.Hodge, VF, Seidel, SL, and Goldberg, ED (1979), "Determination of tin(IV) and organotin compounds in natural waters, coastal sediments and macro algae by atomic absorption spectrometry", Analytical Chemistry, 51(8), pp. 12561259. 25.International Programme on Chemical Safety (1980), Tin and organotin compounds: a preliminary review, accessed 5 April, available from http://www.inchem.org/documents/ehc/ehc/ehc015.htm. 26.ITRL Ltd. (2011), Tin at the crossroads—Tin industry review 2011. 27.Joint FAO/WHO Expert Committee on Food Additives (2001), Safety evaluation of certain food additives and contaminants (the 55th meeting), World Health Organization. 28.Kizlink, J (1996), "Stabilization of poly (vinyl chloride) with organotion compounds", Chemicke listy, 90(3), pp. 147154. 29.Langston, WJ, Burt, GR, and Zhou, M (1987), "Tin and organotin in water, sediments, and benthic organisms of Poole Harbour", Marine Pollution Bulletin, 18(12), pp. 634639. 30.Lantzy, Ronald J. and Mackenzie, Fred T. (1979), "Atmospheric trace metals: global cycles and assessment of man’s impact", Geochimica et Cosmochimica Acta, 43(4), pp. 511525. 31.Madha, K and Saraswathi, K (2014), "Spectrophotometric Method for the 54 Detection of Tin (II) in Synthetic Mixtures Using Morpholine Dithiocarbamate", International Journal of Emerging Engineering Research and Technology, 2(6), pp. 163166. 32.Maguire, RJ, et al. (1986), "Occurrence of organotin compounds in water and sediment in Canada", Chemosphere, 15, pp. 253274. 33.National Academy of Sciences (1977), "Tin in drinking water and health", pp. 292 296. 34.NIOSH (1994), “Elements by ICP: Method 7300, Issue 2”, In: Eller PM, Cassinelli ME, eds., NIOSH Manual of Analytical Methods, 4th edition. Cincinnati, OH: U.S. Department of Health and Human Services, Centers for Disease Control and Prevention, National Institute for Occupational Safety and Health, DHHS (NIOSH) Publication No. 94113. 35.NIOSH (2003), “Elements by ICP (Hot Block/HCl/HNO3 Ashing): Method 7303, Issue 1”, NIOSH Manual of Analytical Methods, 4th edition. Cincinnati, OH: U.S. Department of Health and Human Services, Centers for Disease Control and Prevention, National Institute for Occupational Safety and Health. 36.Nour, Tradafir Violeta and Ionica, Mira Elema (2012), "Determination of Tin canned Foods by Inductively Coupled PlasmaMass Spectrometry", Pol.J.Environ. Stud, 21(3), pp. 749754. 37. Occupational Safety & Health Administration (OSHA) United States Department of Labor (2002 ), Metal & Metalloid particulates in workplace atmospheres (Atomic absorption) TID121FV020202M . 38. Occupational Safety & Health Administration (OSHA) United States Department of Labor (2005), ICP analysis of metal/metalloid particulates from solder operations TID206FV019105M. 39. Ostrakhovitch, Elena A. (2014), Chapter 56: Tin, Handbook on the Toxicology 55 of Metals, Nordberg, Gunnar F., Fowler, Bruce A., and Nordberg, Monica. 40.Perring, L and BasicDvorzak, M (2002), "Determination of total tin in canned food using inductively coupled plasma atomic emission spectroscopy", Anal. Bioanal. Chem, 374(2), pp. 235243. 41.Schafer, SG and Femfert, U (1984), "Tin a toxic heavy metal A review of the literature", Regulatory Toxicology and Pharmacology, 4, pp. 5769. 42.Senesi, GS, et al. (1999), "Trace element inputs into soils by anthropogenic activities and implications for human health", Chemosphere, 39(2), pp. 343 377. 43.Shan, Ji (2004), "Determination of multielements in soldering tin by ICPAES", Modern Instruments, 5(2004). 44.Smart, JC Sherlock GA (1984), "Tin in foods and the diet.", Food Additives and Contaminants, 1, pp. 277282. 45. Spivakovskii, V.B (1975), Analytical chemistry of tin, Nauka, Moscow, 252p. 46.Tugrul, S, Balkas, TI, and Goldberg, ED (1983), "Methyltins in the marine environment", Marine Pollution Bulletin, 14, pp. 297303. 47. Unal, Uku and Somer, Guiler (2011), "Simultaneous determination of trace Sn(II) and Sn(IV) using differential pulse polarography and application", Turk J Chem. 35, pp. 7385. 48.US Environmental Protection Agency (1982), Eleventh report of the interagency testing committee to the administrator; receipt of reports and request for comments regarding priority list of chemicals, Federal Register. 49.Vaghese, Anitha and Khaolar, A.M.A (2006), "Thighly selective Derivative Spectrophotometric Determination of Tin(II) in Alloy sample in presence of cetylepysidimum Chlosiole Actra.", Chim .Slow. 53, pp. 374380. 50.Valkirs, AO, et al. (1986), "Measurement of butyltin compounds in San Diego 56 Bay", Marine Pollution Bulletin, 17, pp. 319324. 51.Veysseyre, A, et al. (2001), "Heavy metals in fresh snow collected at different altitudes in the Chamonix and Maurienne valleys, French Alps: initial results", Atmospheric Environment, 35(2), pp. 415425. 52.Winship, KA (1988), "Toxicity of tin and its compounds", Adverse Drug React Acute Poisoning Rev, 7(1), pp. 1938. 53.Xu, Li Ying, Li, Ning, and Li, Jiamin (2012), "Electrochemical Study on Adsorptive Wave of TinPMHP Complex", Int. J. Electrochem. Sci, 7, pp. 11558 11563. 54.Yokoi, K, Kimura, M, and Itokawa, Y (1990), "Determination of tin in biological samples using gaseous hydride generationinductively coupled plasmaatomic emission spectrometry", Anal. Biochem, 190(1), pp. 7177. 55. Zhao, Feirong, Peng, Qian, and Chen, Yiwen (2006), "Determination of Tin in Air by Microwave DigestionHGAFS", Journal of Environment and Health. 56.Zhen, Sun (2014), "Determination of Tin Waste Gas by Hydrideatomic Fluorescence Spectrometry", Journal of Environmental Management College 57 of China. Ụ Ụ
PH L C ộ ố ư ủ ả ặ ượ ế M t s pic đ c tr ng c a quá trình kh o sát phân tích hàm l ng thi c ấ ẫ ấ ẫ ẫ ấ ẫ ấ Pic s y m u 100 Pic s y m u 110 Pic s y m u 120 Pic s y m u 130 1200C 1300C 1500C 58 ả Hình nh Pic nhi ệ ộ ấ ở
t đ s y 1400C
ả
các kho ng nhi ệ ộ
t đ Pic tro hóa 9000C Pic tro hóa 10000C Pic tro hóa 11000C ồ ở ả ệ ộ Hình nh Pic đ các nhi t đ tro hóa khác nhau ệ ộ ệ ộ ệ ộ ệ ộ Pic nhi t đ NTH Pic nhi t đ NTH Pic nhi t đ NTH Pic nhi t đ NTH 20000C 23000C 59 ả ệ ộ ử 21000C
ồ ở
Hình nh Pic đ 22000C
t đ nguyên t các nhi hóa khác nhau Chemical innovation for a progress in Asean industry and society. 60 Ha noi University of Science and Technology, Vietnam DETERMINATION OF TIN IN AIRBONE PARTICLE IN THE WELDING
WORKING ZONES BY GRAPHITE FURNACE ATOMIC ABSORPTION
SPECTROMETRY (GFAAS) NgocThanh Tran,1,2 XuanTrung Nguyen,2 DinhBinh Chu3 1. Vietnam National Institute of Labor Protection, National Working Environmental Monitoring Station, 99 Tran Quoc Toan, Hanoi, Vietnam 2. Department of Analytical Chemistry, Faculty of Chemistry, Hanoi University of Science, 19 Le Thanh Tong, Hanoi, Vietnam 3. Department of Analytical Chemistry, School of Chemical Engineering,
Hanoi University of Science and Technology, No 1 Dai Co Viet, Hanoi,
Vietnam Email: hagiangthanh37@gmail.com Abstract In this work, concentration of tin in the airbone particle samples that collected from
welding working zones has been analysed via graphite furnace atomic absorption
spectrometry (GFAAS). Allimportant parameters of GFAAS such as drying,
pyrolysis and atomization temperatures, bandwidth of wavelength, chemical
modifier have been investigated and optimized in order to achieve the highest
sensitivity. Analytical figure of merits of the developed method such as LOD, LOQ
and linear range have been investigated. Excellent LOD and LOQ of the developed
method were 4.35 and 14.53 µg L1, corresponding to 0.93 µg m3 and 3.02 µg m3 (at
the flow rate 0.12 m3.h1 in 8 hours) respectively. The LOD and LOQ of the
developed method have been completely fulfilled for monitoring of tin in the
occupational samples. The samples in welding worksites were collected via high
volume air sampler and digested in nitric acid by wet digestion and then measured
via the developed method at the optimized conditions. Because the lack of the
certificated reference materials, the validation of the developed method has been
carried by comparison with inductively coupled plasma mass spectrometry.
Concentration of tin in all of the collected samples was below the limit of the air
contaminants according to USA Occupational Safety and Health Administration
(USAOSHA) and World Health Organization (WHO). 61 Keywords: tin analysis, graphite furnace, atomic absorption spectrometry,
occupational samples, welding working zones 62 1. Introduction Tin (LCICPMS), level of tin (ICPMS), , have been introduced for
quantification of tin in the real
Speciation analysis of
samples.
organic tin compounds e.g. liquid
chromatography combined with
inductively coupled plasma mass
spectrometry
gas
chromatography combined with
inductively coupled plasma mass
spectrometry (GCICPMS) also has
developed in order to assess toxicity
of all available inorganic and organic
tin species, . However, GFAAS is
still popular in heavy metal analysis,
especial in single metal analysis in
environmental monitoring because of
low cost and chemical consumption.
In addition, other advantageous
characteristics such as selectivity,
accuracy, precision and accessibility
make the GFAAS very attractive for
such metal analyses. Graphite furnace
atomic absorbance spectrometry with
Zeemaneffect based background
correction is an effective technique to
determine tin at trace levels without
sample preconcentration. (ASV), spectrometry atomic 63 is known as no
biochemical function in human.
However, tin toxicity includes growth
depression and anaemia, and it can
modify the activity of several
enzymes by interfering with the
metabolism of Zn, Cu and Ca . Tin
metal is a naturally occurring metal,
obtained from ores such as cassoterite
(SnO2). In nature tin and it compounds
can be found in air, water and soil. Tin
is popular using in some materials
such as welding material, electric
equipment and etc . Tin metal is
widely used as a protective coating in
food, beverage and aerosol cans. It is
also used in alloys such as brass,
bronze and pewter, some welding
materials and in some electrical
equipment. However, it is one of the
elements least studied concerning with
In addition,
human health.
concentration
in
occupational samples is still missing
in some national reports.
Up to date, many analytical methods
such as anodic striping volt
hydride
amperometry
generation
absorption
atomic
spectrometry (HGAAS), , graphite
furnace
absorption
spectrometry (GFAAS), inductively
coupled plasma atomic emission
spectrometry (ICPOES) , xray
fluorescence (XRF), and inductively
coupled plasma mass spectrometry In this paper, we have
introduced the graphite furnace atomic
for
absorption
quantification of tin in the airbone
particle samples that were collected in
the welding working zone. Airbone
samples were collected according to
ISO 17025 guideline via high volume
air samplers with 0.2 µm pore Original coupled cellulose and processing. The performance of
instrument was daily checked as
the manufactory
suggestion of
guideline. In brief, GFAAS was daily
checked by analysis of copper
solution in nitric acid. The peak are of
copper have been met critical
specifications. Data evaluation was
carryout through either dedicated
software or Microsoft excel and
version 7.0.
Microcal
Instrumental operating parameters of
AAS apparatus are showed in Table 1.
For occupational sampling, low
volume air sampling system model
LV20P (Shibata, Japan) was used.
ester
Preweighted
membrane filter (37 mm i.d. and 0.8
µm pore size, Millipore, Singapore)
was used for collection airbone
particle samples.
2.2 Laboratoryware diameter filter. Samples were digested
in the microwave over with mixture of
nitric acid and hydrogen peroxide and
then analysed by the developed
method. Quantification of tin in
samples have been carried out by
matrix matched external calibration
curve. Due to the fact that no
certificated reference materials are
commercially available for airbone
particle in the welding working zone,
therefore the validation of the
developed methods has been
performed by comparison with
inductively
plasma
quadrupole mass spectrometry that is
accepted as a golden analytical
method for heavy metals analysis. The
LOD and LOQ of the method is met
to requirements of either USAOSHA
2013 or WHO
standards for
occupational samples, .
2 Experiments 2.1 Instrumentation All 64 All volumetric plastic and
glassware were calibrated before
using according to ISO guideline. All
laboratoryware were decontaminated
by immersion in 5% HNO3 overnight
and rinsed with tap water. Afterwards,
the materials was rinsed with
deionized water and then immersed in
10% HNO3 at least 48h, copiously
rinsed with ultrapure water; collected
from a MilliQ system (Millipore,
Bedford, USA) and dried at 60°C
before use, avoiding any contact with absorption
atomic
measurements were performed via
600 (Perkin Elmer,
AAnalyst
Norwalk, CT USA) including dual
wavelength spectrometer integrated
Zeemaneffect
longitudinal
with
background correction,
graphite
furnace with cooling system,
autosampler, tin hollow cathode lamp.
WinAA software was used for
instrument controlling, data handle dust or metallic surface.
All
laboratoryware were checked by
laboratorywareblank measurement. 2.3 Reagents, chemical modifiers
and standard solutions 65 All the reagents used were of
analytical reagent grade. A tin
standard solution in nitric acid was
purchased from Merck (Singapore).
Aqueous working solutions were daily
prepared by dilution of stock solution
in 0.2 % nitric acid solution. All steps
of dilution of standards and samples
have been carried in the laminar fume
hood in order to avoid contamination
from environment. Table 1. Instrumental operating parameters of GFAAS apparatus for tin analysis Sn
286.3 nm
0.7 nm
24 mA (80% Imax)
Zeeman effect based (longitudinal) Integrated absorbance (peak area) Operating conditions
Element
Wavelength
Slit
HCL current
Background
correction
Measurement mode
Graphite furnace operation
Graphite furnace THGA graphite tubes with end caps and integrated platform
(PerkinElmer number) 20 µL samples (standards)
3 µg Mg(NO3)2 + 5 µg Pd(NO3)2
110 130 °C with two stages (60 seconds in total) 66 Sheath and purge gas Argon (99.999%)
Sample volume
Chemical modifier
Dry temperature
Pyrolysis temperature 1000 °C (for 30 seconds)
2200 °C (for 4 seconds)
Atomization
temperature
Cleaning temperature 2450 °C (for 3 seconds) samples was analysed via matrix
matched external calibration curve.
3 Results and discussion 3.1 Investigation of chemical
modifiers in GFAAS to guideline flask, The most 2.4 Sampling and storage
Samples have been collected from
welding working zones according to
occupational sampling guideline. In
general, sample was collected form
working sites via high volume air
samples utilizing cellulose ester
membrance filter (37 mm i.d. and 0.8
µm pore size) with sampling flowrate
according
for
occupational sampling. The airbone
particle samples on the preweighted
cellulose ester membrance filters were
kept on the desiccator. The weight of
particles in occupation samples was
measured by difference between pre
weighted filter before and after
sample collection.
2.5 Sample preparation
Airbone particle samples were treated
by wet digestion. In brief, airbone
particle samples was transferred into
Kjeldahl
acidified by
concentrated nitric acid. The samples
was heated on the sand bath until the
solution inside the Kjeldahl flask
turned to clear. The samples was
cooled to room temperature, and
transferred to 25 mL volumetric flask
and filled until mark by dilute nitric
acid. Sample solutions was analysed
as rapid as possible or stored at 4 °C
for maximum three days as mentioned
in the stability experiment part.
Concentration of tin in the real 67 From analytical spectrochemistry
point of view, tin is hard element for
GFAAS measurement. In addition,
low concentration level of tin in the
real samples is required high
sensitivity and selectivity method. The
use of chemical modifiers becomes an
essential part of graphite furnace
atomic absorption spectrometry with
the introduction of the stabilized
furnace.
temperature platform
Chemical modifier plays an important
role in GFAAS measurement. They
act as increasing pyrolysis and
atomization temperatures therefore
sample matrix will be eliminated. The
right selection of chemical modifier is
not only improvement of selectivity
also enhance of sensitivity. There are
two kinds of chemical modifiers:
permanent and temporary modifier.
For tin analysis, the temporary
chemical modifier is the most popular
because of easy handle. In addition,
the repeatability of measurement
utilizing with temporary modifier is
better than that using permanent
modifier.
chemical
modifiers for tin analysis are
Mg(NO3)2, Pd(NO3)2, (NH4)2HPO4 or mixture of these compounds. In this
study, Mg(NO3)2, Pd(NO3)2
and
mixture of both reagents were used as
temporary chemical modifiers. The
mass ratio of single and mixture of
chemical modifiers to analyte have
been investigated (data not shown).
The integrated absorbance and peak
shape of atomization steps have been
used for assessment. We observed that
the mixture of 5 µg Pd(NO3)2 and 3 µg
Mg(NO3)2 was worked as the best
chemical modifier regarding to both
intensity and peak shape. Indeed, the
integrated absorbance and peak shape
are also depended on the pyrolysis and
atomization temperatures and sample
matrices as well. Therefore this
mixture was selected for the further
investigated experiment and for real
sample analysis. atomic 3.2 Optimization of graphite
furnace
absorption
spectrometry 68 Pyrolysis temperature and atomization
temperature are critical parameters in
the atomic absorbance measurement.
Both temperature should be optimized
for a given element and sample matrix
also in order to achieve the highest
sensitivity. These temperatures are
also depended on the kinds of
chemical modifiers. 69 Figure 1. Pyrolysis and atomization temperature curves of tin for GFAAS
measurement. Integrated absorbance of 25 µg L1 tin in 0.2 % (v/v) nitric acid. Other
conditions are mentioned in the text above in elsewhere and peak shape of
atomization step Linearity For optimization of pyrolysis and
atomization temperature, the studies
was performed by varying of
parameter investigated while all other
parameters were fixed as values
showed on the Table 1. The lower
pyrolysis temperature and atomization
temperature, the lower sensitivity and
selectivity.
higher
In contrast,
pyrolysis temperature and atomization
temperature, the higher intensity and
selectivity. However, the higher
temperature may be losing sample
during pyrolysis and atomization
steps. As a result, the lower sensitivity
should be achieved. The pyrolysis and
atomization temperature curves were
showed in the Figure 1. As can be
seen in the Figure 1, the optimum
temperatures for pyrolysis and
atomization were 1000 °C and 2200
°C, respectively. These temperatures
were the best compromise between
maximum intensity and minimum
background signal. In addition, peak
profile was resolved within only 3
seconds. These temperatures have
been checked by employing with
spiked matrix matched solutions. In
addition, peak profile of atomization
process has also been investigated as
an alternative parameter for both
temperature selection. 3.3 Analytical figures of merits 70 In order to evaluate the developed
method in term of sensitivity, linearity
and limit of detection, six standard
solutions with concentration from 10
to 200 ng mL1 were measured in
triplicate. Calibration function was
calculated by linear regression of
integrated absorbance as a function of
concentration of tin.
Regression
equation and correlation coefficient
square were Abs = 0.000757*CSn(ng
mL1) 0.00169 and 0.999,
respectively.
of
measurement has been achieved in
two order of magnitude of tin
concentration. Systematic error was
checked through comparison with
another linear regression equation that
was fit through zero value. It was no
significant difference between two
regression equations (data not shown).
Limit of detection (LOD) and limit of
quantification (LOQ) were calculated
as the concentration corresponding to
the three and tentimes standard
deviation of blank measurements
(peak height) according to the
guidance for industry bioanalytical
methods validation [1]. LOD and
LOQ of the developed method were
4.35 and 14.53 ng mL1 corresponding
to 0.92 and 3.04 µg m3
for
occupational samples, respectively.
The LOD and LOQ of the developed
method were far from the maximum
level of inorganic tin in occupational For without and present of other heavy
metals at fifty times concentration
levels than that of tin (data not
shown).
comparison,
concentration of other heavy metals in
the real samples was semiquantitative
via ICPQMS.
3.6 Concentration of tin in some
occupational samples
Airbone samples were collected and
treated as described in the Experiment
section. Quantification of tin in the
samples was carried out via matrix
matched external calibration curve
and the obtained concentration are
listed in Table 2. to Bulska et in 71 samples according to USAOSHA and
WHO.
3.4 Stability of measurement
For the intraday and interday
stability test, five 25 ng mL1 tin
solutions were freshly prepared in
dilute nitric acid. These solutions were
rapidly analysed independent after
preparation. The standard solutions
then was stored at 4°C and frequently
measured after 24h, 48h and 72h.
Standard deviation of interday and
intraday were 0.90 % and 0.65% (data
not shown), respectively. It could be
concluded that the developed method
is highly repeatability and stability
over three days. In addition, air bone
samples can be stored at 4°C for three
days after sample preparation.
3.5 Interference of other heavy
metals and inorganic salts in the
real samples
According
al.
measurement of tin via GFAAS is
mainly interfered by chloride and
sulphate in the matrix samples.
However, concentration level of
chloride and sulphate
the
occupational samples that collected
from welding working site is quite
low. Therefore, we have focused on
the investigation of interference of
heavy metals on measurement of tin
via GFAAS. We observed that the
analytical signal of tin is no
significantly difference between Table 2. Concentration ± standard deviation of tin in the airbone samples analysed
by our GFAAS. Samples are coded as company names and sampling location No Sampling location Sample
code Tin
concentration
(mg m3) Rang Dong light source and vacuum flask company
1 KL7 0.025± 0.001 2 KL8 < LOQ Compact lamp workshop, lamp shocket
welding location
LED lamp workshop, lamp shocket welding
location Automatic welding zone, Assy line 3 KL1
KL6
KL3
KL4 < LOQ
0.008 ± 0.002
0.009 ± 0.001
0.0056 ± 0.0003 SSO7
SSO8
KL2
SSO1 < LOQ
< LOQ
0.008 ± 0.003
< LOQ 72 Katolec Vietnam Corporation
3
4 Manual welding zone, Assy line 5
5 Manual welding zone, Assy line 6
Automatic welding zone, Assy line 9
6
Namuga Phu Tho Technology Co., Ltd
Automatic welding zone, line 2
7
Automatic welding zone, line 3
8
9 Manual welding zone, SMT location 1
10 Manual welding zone, SMT location 2
Panasonic Appliances Vietnam
11 Welding zone line3
12 Automatic weling zone, Dip 1
13 Welding machine cleaning zone, Dip 1 M10
M2
M4 0.020 ± 0.003
< LOQ
0.563 ± 0.002 73 As can be seen in the Table 2, level of
tin in the occupational samples ranged
from 0.005 mg m3 to 0.563 mg m3.
While concentration of tin in some
samples was below limit of detection
(LOD). However, concentration of tin
in the all of the collected samples are
below maximum limit according to
WHO or USAOSHA standards.
According to the guide for validation
of bioanalytical methods, the method
accuracy can be assessed by either
using certificated reference materials
or intercomparison with other
independent methods. Due to the fact
that the lack of certificated reference
materials for occupational samples,
the validation of the developed
method have been performed by
comparison with inductively coupled
plasma quadrupole mass spectrometry
(ICPMS), that method is required by
USAOSHA. ICPMS is used as
‘golden method’ for metals analysis,
in general. This method also is used as
recommended method for inter
laboratory comparison. 74 Figure 2. Data comparison of concentration of tin in several airbone particle
samples via ICPQMS (yellow) and our developed GFAAS (green) measurements multielement an tin atomic measurement will be also calculated
and presented as systematic approach.
in
Analysis of
occupational samples via inductively
coupled plasma quadrupole mass
spectrometry will be also considered
as
method.
alternative
Concentration of tin and other heavy
metals in human samples such as
blood, urine, hair … will be also
investigated and compared with their
concentration levels in occupational
samples as exposure source. The
fractionations of tin bonding with
difference sizes of particle such as
PM5, PM10 and PM25 will be also
investigated . or coupled 75 As can be seen on the Fig 2, there is
no significantly difference between
two results in the three concentration
levels that analysed by both methods
at 95% confidence level, based on a
Student ttest. It is confidently
concluded that the developed method
should be used as intended method for
analysis of tin in the occupational
samples.
4 Conclusion
In this work, we were successfully on
the development of analytical method
in
for determination of
occupational samples through graphite
furnace
absorption
spectrometry. All critical parameters
such as pyrolysis,
atomization
temperatures as well as chemical
modifiers have been investigated and
optimized for analysis of tin. The
important parameters of the analytical
method have been characterized and
presented. LOD and LOQ of the
developed method were met
requirements for intended method
accordingly to the guideline of ISO
17025. In future work, we will focus
on the speciation analysis of inorganic
and organic tin compounds in
samples via gas
occupational
chromatography
liquid
chromatography in combination with
inductively
plasma
quadrupole mass spectrometry, . The
total combined uncertainty of the Acknowledgement
NgocThanh Tran is kindly acknowledged for financial support from Vietnam
General Confederation of Labor via project No 502/QĐTLĐ
References [1] E. a. Ostrakhovitch, Chapter 56, Tin in Handbook on the Toxicology of
Metals. 2015. [2] M. E. Weeks, J. J. Chisholm, S. Francisco, D. P. H. Laxen, and T. C. Hutchinson, “Germanium, Tin and Lead,” Chem. Elem., pp. 367–405, 1997. [3] E. Shams, H. Abdollahi, M. Yekehtaz, and R. Hajian, “Hpoint standard
addition method in the analysis by differential pulse anodic stripping
voltammetry Simultaneous determination of lead and tin.,” Talanta, vol. 63,
no. 2, pp. 359–64, May 2004. [4] L. Průša, J. Dědina, and J. Kratzer, “Ultratrace determination of tin by
hydride generation inatomizer trapping atomic absorption spectrometry,”
Anal. Chim. Acta, vol. 804, pp. 50–58, Dec. 2013. [5] R. Moretto Galazzi and M. A. Z. Arruda, “Optimization of a hydride generation metallic furnace atomic absorption spectrometry (HGMFAAS)
method for tin determination: analytical and morphological parameters of a
metallic atomizer.,” Talanta, vol. 117, pp. 543–8, Dec. 2013. [6] S. V. De Azevedo, F. R. Moreira, and R. C. Campos, “Direct determination of
tin in whole blood and urine by GF AAS,” Clin. Biochem., vol. 46, no. 1–2,
pp. 123–127, 2013. [7] S. Rončević, A. Benutić, I. Nemet, and B. Gabelica, “Tin content
determination in canned fruits and vegetables by hydride generation
inductively coupled plasma optical emission spectrometry.,” Int. J. Anal.
Chem., vol. 2012, p. 376381, Jan. 2012. [8] D. L. Anderson and W. C. Cunningham, “Nondestructive determination of lead, cadmium, tin, antimony, and barium in ceramic glazes by radioisotope
Xray fluorescence spectrometry.,” J. AOAC Int., vol. 79, no. 5, pp. 1141–57,
Jan. . [9] M. a White, “A comparison of inductively coupled plasma mass spectrometry with electrothermal atomic absorption spectrophotometry for the
determination of trace elements in blood and urine from non occupationally
exposed populations.,” J. Trace Elem. Med. Biol., vol. 13, no. 1–2, pp. 93–
101, 1999. [10] F. Daverat, L. Lanceleur, C. Pécheyran, M. Eon, J. Dublon, M. Pierre, J. Schäfer, M. Baudrimont, and S. Renault, “Accumulation of Mn, Co, Zn, Rb,
Cd, Sn, Ba, Sr, and Pb in the otoliths and tissues of eel (Anguilla anguilla)
following longterm exposure in an estuarine environment.,” Sci. Total
Environ., vol. 437, pp. 323–30, Oct. 2012. [11] J. D. Herner, P. G. Green, and M. J. Kleeman, “Measuring the trace elemental
composition of sizeresolved airborne particles.,” Environ. Sci. Technol., vol.
40, no. 6, pp. 1925–33, Mar. 2006. [12] D. R. Smith and M. Nordberg, General Chemistry, Sampling, Analytical Methods, and Speciation∗, Fourth Edi. Elsevier, 2015. [13] R. Clough, C. F. Harrington, S. J. Hill, Y. Madrid, and J. F. Tyson, “Atomic
spectrometry updates. Review of advances in elemental speciation,” J. Anal.
At. Spectrom., vol. 29, no. 7, p. 1158, Jun. 2014. [14] J. Cavalheiro, H. Preud’homme, D. Amouroux, E. Tessier, and M.
Monperrus, “Comparison between GCMS and GCICPMS using isotope
dilution for the simultaneous monitoring of inorganic and methyl mercury,
butyl and phenyl tin compounds in biological tissues.,” Anal. Bioanal. Chem.,
vol. 406, no. 4, pp. 1253–8, Mar. 2014. [15] “Occupational health guideline for inorganic tin compopunds.pdf.” pp. 1–6, 2013. [16] “Chemical Sampling Information | Tin, inorganic compounds (except oxides) (as Sn).” [Online]. Available:
https://www.osha.gov/dts/chemicalsampling/data/CH_271800.html.
[Accessed: 10Aug2015]. [17] A. Boehncke, G. Koennecker, I. Mangelsdorf, and A. Wibbertmann, “Concise
international chemical assessment document 6,” IPCS Concise Int. Chem.
Assess. Doc., no. 6, pp. 1–37, 1999. [18] E. Bulska, “Modifiers in Graphite Furnace Atomic Absorption Spectrometry – Mechanisms,” At. Spectrosc. [19] B. Welz, G. Schlemmer, and J. R. Mudakavi, “Palladium nitrate?magnesium nitrate modifier for electrothermal atomic absorption spectrometry. Part 5.
Performance for the determination of 21 elements,” J. Anal. At. Spectrom.,
vol. 7, no. 8, p. 1257, 1992. [20] Eurachem, The Fitness for Purpose of Analytical Methods. 1998. [21] L. Yang, Z. Mester, and R. E. Sturgeon, “Speciesspecific isotope dilution
based calibration for trace element speciation and its combined uncertainty
evaluation: determination of tributyltin in sediment by HPLCICPMS.,” Anal.
Chem., vol. 74, no. 13, pp. 2968–76, Jul. 2002. [22] M. Uveges, L. Abrankó, and P. Fodor, “Optimization of GCICPMS system
parameters for the determination of butyltin compounds in Hungarian
freshwater origin sediment and mussel samples.,” Talanta, vol. 73, no. 3, pp.
490–7, Sep. 2007. Corresponding author: DinhBinh Chu
Affiliation address: Department of Analytical Chemistry, School of Chemical
Engineering, Hanoi University of Science and Technology, No 1 Dai Co Viet,
Hanoi, Vietnam
Email: binh.chudinh@hust.edu.vn
Tel: 0084 38692206
Fax: 0084 38680070t
tinh
S
MS
x
x
k
x
x
(
)
MS
k
1

