intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển ngành logistics Việt Nam trong quá trình hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN đến năm 2025

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:113

289
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ thực trạng cũng như những tồn tại, yếu kém của ngành logistics Việt Nam khi bước vào “sân chơi chung” là Cộng đồng Kinh tế ASEAN; từ đó xác lập những căn cứ khoa học và thực tiễn của việc đề xuất các giải pháp, khuyến nghị để phát triển ngành này nhằm đáp ứng yêu cầu của hội nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN đến năm 2025.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển ngành logistics Việt Nam trong quá trình hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN đến năm 2025

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ HOÀNG KIM PHƯỢNG PHÁT TRIỂN NGÀNH LOGISTICS VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ĐẾN NĂM 2025 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÊ THỊ HOÀNG KIM PHƯỢNG PHÁT TRIỂN NGÀNH LOGISTICS VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ĐẾN NĂM 2025 Chuyên ngành: Kinh tế chính trị Mã số: 60310102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN SÁNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và trích dẫn nêu trong luận văn là hoàn toàn trung thực. Đề tài nghiên cứu chưa từng được nguời khác công bố trong bất kỳ công trình nào. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 11 năm 2016 Tác giả luận văn
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LOGISTICS VÀ HỘI NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN .................................................................................................. 1 1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH LOGISTICS .................................................................. 1 1.1.1 Khái niệm logistics ............................................................................................ 1 1.1.2 Phân loại logistics .............................................................................................. 3 1.1.2.1 Phân loại theo hình thức ................................................................................ 3 1.1.2.2 Phân loại theo quá trình ................................................................................. 4 1.1.2.3 Phân loại theo lĩnh vực hoạt động ................................................................. 4 1.1.2.4 Phân loại theo đối tượng hàng hóa ................................................................ 5 1.1.3 Vai trò của logistics ........................................................................................... 5 1.1.3.1 Vai trò của logistics đối với nền kinh tế........................................................ 5 1.1.3.2 Vai trò của logistics đối với doanh nghiệp .................................................... 7 1.1.4 Nội dung chủ yếu của hoạt động logistics và các nhân tố tác động đến sự phát triển ngành logistics ...................................................................................................... 8 1.1.4.1 Nội dung chủ yếu của hoạt động logistics .................................................... 8 1.1.4.2 Các nhân tố tác động đến sự phát triển ngành logistics .............................. 10 1.1.5 Phát triển ngành logistics ................................................................................ 14 1.1.5.1 Nội dung phát triển ngành logistics ............................................................ 14 1.1.5.2 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển ngành logistics ..................................... 15
  5. 1.2 SƠ LƯỢC VỀ CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN VÀ HỘI NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ........................................................................................................... 18 1.2.1 Sơ lược về Cộng đồng kinh tế ASEAN........................................................... 18 1.2.2 Hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN ............................................................. 19 1.2.2.1 Sự cần thiết của việc hội nhập ngành logistics............................................ 19 1.2.2.2 Những yêu cầu đối với ngành logistics trong quá trình hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN ........................................................................................................ 20 1.3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN NGÀNH LOGISTICS CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA THUỘC KHỐI ASEAN VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM ............................................. 23 1.3.1 Kinh nghiệm phát triển ngành logistics của một số quốc gia thuộc khối ASEAN ........................................................................................................................ 23 1.3.1.1 Singapore ..................................................................................................... 23 1.3.1.2 Malaysia ...................................................................................................... 24 1.3.2 Bài học cho phát triển ngành logistics của Việt Nam ..................................... 26 TÓM TẮT CHƯƠNG 1................................................................................................... 28 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH LOGISTICS VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007-2014 ............................................................................................................... 29 2.1 SƠ LƯỢC VỀ NGÀNH LOGISTICS VIỆT NAM ................................................. 29 2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG LOGISTICS Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007- 2014 ................................................................................................................................. 31 2.2.1 Dịch vụ vận tải và giao nhận hàng hoá ........................................................... 32 2.2.2 Dịch vụ bốc dỡ và lưu kho hàng hóa............................................................... 45 2.2.3 Dịch vụ kinh doanh kho bãi ............................................................................ 47 2.2.4 Dịch vụ phân loại và đóng gói bao bì hàng hóa .............................................. 48 2.2.5 Dịch vụ công nghệ thông tin ........................................................................... 49 2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NGÀNH LOGISTICS VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2007-2014 .................................................................................................. 52 2.3.1 Thành tựu - hạn chế ......................................................................................... 53 2.3.1.1 Thành tựu .................................................................................................... 53
  6. 2.3.1.2 Hạn chế ........................................................................................................ 56 2.3.2 Cơ hội - thách thức trong quá trình hội nhập AEC ........................................ 62 2.3.2.1 Cơ hội .......................................................................................................... 62 2.3.2.2 Thách thức ................................................................................................... 64 TÓM TẮT CHƯƠNG 2................................................................................................... 65 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH LOGISTICS VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ĐẾN NĂM 2025 ............................................................................................ 66 3.1 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN LOGISTICS TẠI VIỆT NAM ................................... 66 3.2 QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU, PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH LOGISTICS VIỆT NAM ................................................................................................ 69 3.2.1 Quan điểm phát triển ngành logistics Việt Nam ............................................. 69 3.2.2 Mục tiêu phát triển ngành logistics Việt Nam ................................................ 71 3.2.3 Phương hướng phát triển ngành logistics Việt Nam ....................................... 73 3.3 GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN NGÀNH LOGISTICS VIỆT NAM TRONG QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN ĐẾN NĂM 2025 ............ 74 3.3.1 Nhóm giải pháp chính sách, thể chế ................................................................ 74 3.3.2 Nhóm giải pháp tác nghiệp.............................................................................. 85 3.3.2.1 Nâng cao năng lực tài chính của các DN logistics Việt Nam ..................... 85 3.3.2.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh của các DN logistics Việt Nam .................. 86 3.3.3 Khuyến nghị đối với Chính phủ ...................................................................... 90 3.3.4 Khuyến nghị đối với các DN và hiệp hội ........................................................ 91 TÓM TẮT CHƯƠNG 3................................................................................................... 92 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt AEC ASEAN Economic Community Cộng đồng Kinh tế ASEAN ASEAN Association of Southeast Asian Nations Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp Đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của DWT Deadweight tonnage tàu tính bằng tấn E-Logistics Electronic logistics Logistics điện tử EURO European Monetary Unit Đơn vị tiền chung Châu Âu Federation Internationale des FIATA Associations de Transitaires et Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận Assimiles FMCG Fast Moving Consumer Goods Hàng tiêu dùng nhanh GEA Global Express Association Hiệp hội Chuyển phát nhanh toàn cầu GTVT Giao thông vận tải GVC Global Value Chain Chuỗi giá trị toàn cầu ICD Inland Clearance Depot Cảng thông quan nội địa LPI Logistics Performance Index Chỉ số hoạt động logistics TEU Twenty Feet Equivalent Unit Đơn vị tương đương 20 feet TSE Turku School of Economics Trường Kinh tế Turku Vietnam Logistics Business Hiệp hội doanh nghiệp logistics VLA Associtaion Việt Nam WB World Bank Ngân hàng Thế giới 1PL First Party Logistics Logistics bên thứ nhất 2PL Second Party Logistics Logistics bên thứ hai 3PL Third Party Logistics Logistics bên thứ ba 4PL Fourth Party Logistics Logistics bên thứ tư
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Xếp hạng về thể chế của Việt Nam năm 2014 ..................................................... 22 Bảng 2.1 Khối lượng hàng hoá vận chuyển phân theo ngành vận tải ................................. 33 Bảng 2.2 Sản lượng hàng hóa thông qua hệ thống cảng biển VN (2009 – 2014) ............... 38 Bảng 2.3 Thống kê tình hình vận tải hàng không (2010 – 2013)........................................ 43 Bảng 2.4 Chất lượng của sân bay Tân Sơn Nhất ................................................................ 44 Bảng 2.5 Chất lượng của sân bay Nội Bài .......................................................................... 45 Bảng 2.6 Năng lực xếp dỡ container của các cảng chính Việt Nam năm 2013 .................. 46 Bảng 2.7 Trình độ chuyên môn của nguồn nhân lực ......................................................... 51 Bảng 2.8 Chỉ số hoạt động logistics và xếp hạng của Việt Nam 2007-2014 ...................... 52 Bảng 2.9 Xếp hạng năm 2014 tại khu vực ASEAN ............................................................ 53 Bảng 2.10 So sánh hiệu quả của các quy trình xuất nhập khẩu của Việt Nam với Singapore, Malaysia và Thái Lan, năm 2014 ........................................................................................ 59 Bảng 2.11 Ước tính chi phí cho ùn tắt giao thông trong vận tải đường bộ ở một số thành phố, vùng miền của Việt Nam (số liệu 2010) ..................................................................... 60 Bảng 2.12 Khảo sát chất lượng hạ tầng tại các nước ASEAN ............................................ 64
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Các bộ phận cơ bản của logistics .......................................................................... 2 Sơ đồ 1.2 Mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Micheal Porter ..................................... 13 Sơ đồ 1.3 Bốn trụ cột của Cộng đồng kinh tế ASEAN ....................................................... 19 Sơ đồ 2.1 Mật độ đường bộ phân theo vùng (Km/Km2) .................................................... 39 Sơ đồ 2.2 So sánh chi phí logistics ...................................................................................... 58 Sơ đồ 3.1 Thành phần các công ty logistics theo hình thức sở hữu năm 2014 ................... 67
  10. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập kinh tế quốc tế đang là một xu thế phát triển chung của các quốc gia trên thế giới. Ngày càng nhiều các tổ chức, liên kết khu vực, hiệp định thương mại được ký kết như: EU, WTO, ASEAN, FTA, TPP… Việt Nam (VN) cũng không nằm ngoài xu hướng đó, thông qua việc lần lượt gia nhập vào các tổ chức của khu vực và toàn cầu. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đang khẳng định là một trong những hình mẫu hợp tác khu vực thành công trên thế giới, đặc biệt trên phương diện kinh tế được thể hiện thông qua liên kết nội khối: khu vực mậu dịch tự do AFTA. Sự ra đời của Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC-2015) là sự tiếp nối của AFTA nhằm tiến tới một mức độ hội nhập kinh tế cao hơn trong sự phát triển không ngừng của khu vực. AEC là một trong ba trụ cột của ASEAN, cùng với Cộng đồng Chính trị - An ninh và Cộng đồng Văn hóa - Xã hội. Hiện tại, đây được đánh giá là khu vực phát triển sôi động trên thế giới với hơn 640 triệu dân, tổng GDP khoảng 2.480 tỷ USD và kim ngạch thương mại đạt 2.530 tỷ USD vào năm 2014. “GDP của ASEAN dự kiến sẽ đạt 4.700 tỷ USD vào năm 2020. Theo dự báo, khu vực có tiềm năng trở thành nền kinh tế lớn thứ tư trên thế giới vào năm 2030. Có rất nhiều lợi ích kinh tế mà chúng ta sẽ gặt hái được, qua đó mang lại cuộc sống sung túc hơn cho tất cả người dân ASEAN”, Thủ tướng Malaysia Najib Razak phát biểu tại lễ ký kết hồi tháng 11/2015. Theo đó, các quốc gia thành viên sẽ được nhiều lợi ích như: tăng trưởng kinh tế, tạo ra nhiều việc làm, thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ hơn, phân bổ các nguồn lực tốt hơn, tăng cường năng lực sản xuất và cạnh tranh. Tuy nhiên, AEC cũng tạo ra cho các quốc gia nói chung và các ngành kinh tế nói riêng những áp lực lớn về cạnh tranh, về lợi thế, về khả năng hội nhập và thách thức tiềm ẩn. Đối với VN, Đảng ta xác định ASEAN là đối tác chiến lược – một trong những trụ cột quan trọng trong tiến trình thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tư chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa, chủ động hội nhập khu vực và thế giới. Bên cạnh đó, ASEAN cũng là đối tác thương mại hàng đầu và là động lực giúp nền kinh tế nước ta duy trì tốc độ tăng
  11. trưởng và xuất khẩu. Hiện ASEAN là thị trường xuất khẩu lớn thứ 3 của các doanh nghiệp VN, sau Mỹ và Liên minh Châu Âu. Khi xây dựng AEC, các nhà lãnh đạo ASEAN nhất trí đưa logistics vào lĩnh vực thứ 12 trong danh mục các lĩnh vực ưu tiên hội nhập. Hiện logistics là ngành kinh tế đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong hỗ trợ phát triển kinh tế nói chung và trong hoạt động sản xuất hàng hóa nói riêng. Logistics được hiểu bao gồm mạng lưới các hoạt động tác động qua lại, tương tác với nhau ở cả cấp độ quốc gia và quốc tế nhằm chuyển đổi và di dời các nguồn lực kinh tế (nguồn nhân lực, nguyên liệu và các sản phẩm đầu vào khác) từ nơi các nguồn lực đó được khai thác hoặc tập trung tới nơi cần thiết cho quá trình sản xuất, tiêu dùng hàng hóa hoặc dịch vụ. Mạng lưới này bao gồm các mối liên kết giao thông vận tải, thông tin viễn thông đa phương diện (dưới nhiều hình thức khác nhau), các nút trạm giao thông liên quan đến sự chuyển giao, dự trữ, các loại giấy phép bàn giao thanh toán, quá trình đóng gói và phân phối sản phẩm. Trong những năm qua, nhận thức được tầm quan trọng và hiệu quả to lớn từ ngành logistics, VN đã có nhiều chủ trương, chính sách xây dựng và khuyến khích phát triển ngành dịch vụ khá non trẻ này. Nhiều doanh nghiệp (DN) logistics đã được thành lập để cung cấp dịch vụ logistics; từng bước hình thành chuỗi cung ứng hàng hóa, dịch vụ tới các vùng miền trong cả nước và trên thế giới. Những kết quả đạt được của ngành logistics không chỉ thúc đẩy cơ cấu kinh tế VN chuyển dịch theo hướng hoàn thiện hơn mà còn góp phần tích cực vào tăng trưởng kinh tế, phát triển xã hội, nâng cao uy tín và năng lực cạnh tranh của DN logistics Việt Nam. Tuy nhiên, phải xem xét một cách khách quan rằng, những kết quả đạt được trong phát triển ngành logitics ở nước ta còn rất khiêm tốn, chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh riêng của ngành này. Nhất là trong xu hướng hội nhập kinh tế, khu vực hóa đang diễn ra ngày càng sâu rộng thì ngành logistics ở nước ta đã và đang bộc lộ nhiều bất cập như: năng lực hội nhập kinh tế quốc tế của dịch vụ logistics ở nước ta còn yếu; khả năng cạnh tranh khá hạn chế của các doanh nghiệp logistics nội địa so với các công ty toàn cầu; hệ thống vận tải – hạ tầng quá yếu kém, cản trở các doanh nghiệp logistics nội địa phát triển theo chiều sâu… Những vấn đề đó trong thời gian qua đã và đang tiềm ẩn những rủi ro, nguy cơ cho sự phát triển ngành logistics VN. Và vấn đề sẽ càng nghiêm trọng hơn nữa nếu không được nhìn nhận và quan tâm đúng đắn khi mà Việt Nam đã chính thức trở thành
  12. thành viên của Cộng đồng kinh tế ASEAN. Xuất phát từ những yêu cầu lý luận và thực tiễn trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Phát triển ngành logistics Việt Nam trong quá trình hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN đến năm 2025” làm đề tài luận văn của mình. 2. Mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Đề tài nghiên cứu nhằm làm rõ thực trạng cũng như những tồn tại, yếu kém của ngành logistics Việt Nam khi bước vào “sân chơi chung” là Cộng đồng Kinh tế ASEAN; từ đó xác lập những căn cứ khoa học và thực tiễn của việc đề xuất các giải pháp, khuyến nghị để phát triển ngành này nhằm đáp ứng yêu cầu của hội nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN đến năm 2025. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: - Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về logistics và phát triển logistics. - Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển của ngành logistics tại Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp nhằm phát triển ngành logistics Việt Nam trong bối cảnh Việt Nam đã chính thức hội nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN. 2.2. Đối tượng nghiên cứu Ngành logistics Việt Nam trong bối cảnh hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN. 2.3. Phạm vi nghiên cứu  Về mặt nội dung, phạm vi nghiên cứu là sự phát triển ngành logistics Việt Nam đối với yêu cầu hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN.  Về mặt không gian, phạm vi nghiên cứu chủ yếu là ở Việt Nam, có mở rộng ra các nước tiên tiến trong khu vực ASEAN.  Về mặt thời gian, số liệu nghiên cứu từ năm 2007 đến năm 2014. 3. Câu hỏi và phương pháp nghiên cứu 3.1. Câu hỏi nghiên cứu 1- Những nhân tố tác động đến phát triển ngành logistics ở Việt Nam? 2- Thực trạng ngành logistics ở Việt Nam như thế nào? 3- Giải pháp phát triển ngành logistics Việt Nam trong quá trình hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN?
  13. 3.2. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp luận nghiên cứu: phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử kết hợp với quan điểm thực tiễn về tính ứng dụng của đề tài trong thực tế.  Phương pháp nghiên cứu cụ thể:  Phương pháp thống kê, mô tả Luận văn sử dụng nhiều nguồn số liệu thống kê được cung cấp từ các tài liệu của Tổng cục Thống kê, Hiệp hội cảng biển Việt Nam, Cục hàng hải Việt Nam, Cục đường bộ Việt Nam, Cục hàng không Việt Nam, Hiệp hội doanh nghiệp dịch vụ logistics Việt Nam (VLA), Ngân hàng thế giới (WB),... Các tài liệu này được tập hợp và mô tả nhằm làm rõ thực trạng ngành logistics Việt Nam.  Phương pháp tổng hợp, phân tích, so sánh Ngoài những tài liệu được cung cấp từ các cơ quan có liên quan còn có các tài liệu thứ cấp khác được tác giả thu thập từ các sách báo, tạp chí chuyên ngành, mạng Internet và các cuộc hội thảo. Các tài liệu này được tổng hợp, phân tích và so sánh chủ yếu nhằm tìm ra những đặc điểm, điểm mạnh và điểm yếu của ngành logistics Việt Nam. 4. Tổng quan nghiên cứu 4.1. Một số nghiên cứu nước ngoài Điển hình là các công trình nghiên cứu của Ngân hàng thế giới, Ngân hàng phát triển Châu Á, các học giả trong khu vực như Philippine, Lào. Tiêu biểu là các tác phẩm: 1- Trade and Logistics: An East Asean Perspective, xuất bản năm 2005 của David Hummels và Robin Caruthers. Tác phẩm này đã nêu lên được vai trò của logistics trong hợp tác kinh tế và phân tích mối quan hệ giữa thương mại và logistics ở các nước Đông Nam Á. Các tác giả đã chỉ rõ mối quan hệ này phụ thuộc vào mức độ mở cửa của mỗi nước, khẳng định hậu cần có vai trò quan trọng trong việc tăng khối lượng thương mại và đầu tư khu vực. 2- Philippine Logistics Study (2002) của tác giả John Arnold và Theresa Villareal, School of Labor and Industrial Relations. Công trình nghiên cứu này đã nêu lên được sự yếu kém của cơ sở hạ tầng giao thông vận tải của các nước ASEAN nói chung, cũng như của Philippine nói riêng là nguyên nhân dẫn đến mức tăng chi phí dịch vụ logistics, làm giảm khối lượng trao đổi thương mại và đầu tư trong khu vực.
  14. 3- Logistics Development and Trade Facilitation in Lao PDR (2002) của 2 chuyên gia kinh tế Lào Ruth Banomyong và Nipawis Ritthironk. Trong bài viết của mình, các tác giả đã khẳng định vị trí quan trọng của logistics trong thúc đẩy hợp tác kinh tế Lào – Việt Nam, đặc biệt vai trò của giao thông vận tải biển, chiếm tới hơn 30% khối lượng hàng hóa trao đổi giữa 2 quốc gia. 4- Do standards Matter for Export Success của 3 tác giả thuộc Ngân hàng thế giới (WB) là Maggie X. Chen, Tshunehiro Otsuki và John Wilson. Trong công trình này, các tác giả đã nêu bật được các mối quan hệ giữa logistics và thương mại trong hợp tác kinh tế nói chung, cũng như trong thúc đẩy phát triển Cộng đồng kinh tế ASEAN. Các tác giả đưa ra một số gợi ý chính sách nhằm phát triển lĩnh vực này. 4.2. Một số nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam chưa có tác phẩm nào thực sực chuyên sâu nghiên cứu các nhân tố tác động đến ngành logistics, vị trí và vai trò của ngành này trong thúc đẩy hợp tác khu vực. Thậm chí, khái niệm về logistics cũng chưa được hiểu một cách rõ nét, toàn diện trong các sách giáo khoa và từ điển. Chỉ có một số bài tham luận phản ánh thực trạng yếu kém của ngành logistics trong nước như: 1- Đề tài nghiên cứu khoa học “Một số vấn đề về phát triển lĩnh vực dịch vụ hậu cần trong tiến trình hình thành cộng đồng kinh tế ASEAN” – 2008 của TS. Phạm Thị Thanh Bình – Viện Khoa học xã hội Việt Nam. Trong báo cáo, tác giả đề cập đến vai trò, lợi ích, sự cần thiết của việc hội nhập nhanh ngành dịch vụ hậu cần vào nền kinh tế ASEAN. Đồng thời vạch ra lộ trình hội nhập cho giai đoạn 2008-2015, chưa nêu lên các yếu tố tác động cũng như thực trạng ngành này tại Việt Nam. 2- Nguy cơ thua trận của các doanh nghiệp Logistics nội của ông Bùi Văn Trung, Phó Tổng giám đốc Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines). Trong bài, ông khẳng định mặc dù số lượng các DN logistics của Việt Nam không thua kém các nước trong khu vực, song Việt Nam chưa có doanh nghiệp nào đủ tầm kinh doanh logistics đúng nghĩa. Theo ông Nguyễn Việt Hòa, Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc Công ty cổ phần Container Việt Nam (Vicoship Vietnam), ngành logistics của Việt Nam hiện đang ở tình trạng phôi thai, chưa được thực hiện một cách thống nhất. Sách giáo khoa, tài
  15. liệu tham khảo về loại hình dịch vụ này cũng chưa nhiều, các chuyên gia được đào tạo chuyên nghiệp trong lĩnh vực này vẫn còn quá ít so với nhu cầu phát triển. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài này thực sự rất cần thiết ở Việt Nam. 4.3. Kết luận Các nghiên cứu trên đã chỉ ra được vai trò của ngành logistics trong hợp tác kinh tế, phát triển thương mại và đầu tư. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào chuyên sâu về vai trò của ngành logistics trong hội nhập AEC, cũng như các yêu cầu của hội nhập đặt ra cho ngành này. Do đó, tác giả nhận thấy đây là vấn đề cần làm sáng tỏ. Các nghiên cứu nước ngoài có chỉ ra tầm quan trọng của cơ sở hạ tầng trong việc phát triển ngành logistics. Tuy nhiên, sự phát triển của ngành này chịu tác động của rất nhiều nhân tố chứ không chỉ riêng cơ sở hạ tầng. Đồng thời, mỗi quốc gia lại có môi trường, điều kiện sống và làm việc khác biệt, tốc độ phát triển kinh tế không giống nhau nên các nghiên cứu trên chỉ mang tính chất tham khảo, áp dụng trong từng thời kỳ hoặc thời điểm nhất định. Còn đối với Việt Nam trong giai đoạn hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN hiện nay cần có những giải pháp và chính sách riêng. 5. Ý nghĩa và những đóng góp của luận văn 5.1. Ý nghĩa lý luận  Nghiên cứu đề tài là một quá trình vận dụng các phương pháp nghiên cứu vào nhận diện vấn đề đang được quan tâm trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia nói chung và một ngành kinh tế nói riêng, chính là việc hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về logistics và phát triển logistics của nền kinh tế, chỉ ra các nhân tố tác động đến sự phát triển của ngành này.  Qua việc nghiên cứu, đánh giá, phân tích thực trạng phát triển của ngành logistics, tác giả hy vọng sự đóng góp này làm phong phú thêm nguồn lý luận và kinh nghiệm cho sự tiếp cận và phân tích các công trình khoa học về sau, đồng thời có thể giúp cung cấp thông tin cho những tác giả khác có quan tâm. 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Ngành logistics là một trong những ngành kinh tế chủ lực trong xuất khẩu và vận tải nhưng hiện tại chất lượng ngành này còn thấp, khả năng cạnh tranh chưa cao. Thực tế
  16. các DN logistics Việt Nam hầu hết có quy mô nhỏ và vừa, thậm chí rất nhỏ nên khả năng phát triển và hội nhập là yếu. Do đó, đề tài nghiên cứu làm sáng rõ thêm tình hình thực tế, các nhân tố ảnh hưởng và giải pháp để phát triển ngành dịch vụ non trẻ này tại nước ta. 5.3. Những đóng góp mới của luận văn  Hệ thống hóa vấn đề lý luận về logistics và các nhân tố tác động đến ngành này; kinh nghiệm phát triển logistics tại các nước tiên tiến trong khu vực.  Phân tích thực trạng ngành logistics Việt Nam giai đoạn 2007-2014.  Đề xuất các giải pháp phát triển ngành logistics để đáp ứng yêu cầu hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài bao gồm 92 trang được kết cấu thành 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về ngành logistics và hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN Chương 2: Thực trạng phát triển ngành logistics Việt Nam giai đoạn 2007-2014 Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát triển ngành logistics Việt Nam trong quá trình hội nhập Cộng đồng kinh tế ASEAN đến năm 2025
  17. 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ NGÀNH LOGISTICS VÀ HỘI NHẬP CỘNG ĐỒNG KINH TẾ ASEAN 1.1 KHÁI QUÁT VỀ NGÀNH LOGISTICS 1.1.1 Khái niệm logistics Về mặt lịch sử, thuật ngữ logistics bắt nguồn từ các cuộc chiến tranh cổ đại của đế chế Hy Lạp và La Mã. Khi đó, những chiến binh có chức danh “Logistikas” được giao nhiệm vụ chu cấp và phân phối vũ khí và nhu yếu phẩm, đảm bảo điều kiện cho quân sĩ hành quân an toàn từ bản doanh đến một vị trí khác. Cùng với thời gian, thuật ngữ logistics không chỉ được sử dụng trong lĩnh vực quân sự mà còn được sử dụng sang nhiều lĩnh vực khác, trong đó có kinh tế và kinh doanh. Hiện nay, logistics đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với phát triển nền kinh tế quốc dân ở tất cả các quốc gia trên thế giới, không phân biệt trình độ phát triển cũng như chế độ chính trị - xã hội. Tuy nhiên, khi bàn về “logistics”, có rất nhiều ý kiến khác nhau, thậm chí cho đến nay, các nhà nghiên cứu vẫn chưa đi đến sự thống nhất. Các cách tiếp cận khác nhau sẽ đưa đến những quan niệm khác nhau về logistics. Dưới đây là một số quan điểm nổi bật được nhìn nhận một cách rộng rãi và phổ biến:  Theo nghĩa rộng, logistics được xem là một quá trình tác động từ giai đoạn tiền sản xuất tới khi hàng hóa đến tay người tiêu dùng cuối cùng; tiêu biểu là các quan điểm sau: - Logistics là một bộ phận của dây chuyền cung ứng, tiến hành lập ra kế hoạch, thực hiện và kiểm soát công việc chu chuyển và lưu kho hàng hóa, cùng các dịch vụ và thông tin có liên quan từ địa điểm xuất phát đến nơi tiêu dùng một cách hiệu quả nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng (The Council of Logistics Management – CLM, USA 1991). - Logistics là quá trình quản trị chiến lược thu mua, di chuyển và dự trữ nguyên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm (và dòng thông tin tương ứng) trong một công ty và qua các các kênh phân phối để tối đa hóa lợi nhuận hiện tại và tương lai thông qua hoàn tất các đơn hàng với chi phí thấp nhất (Martin Christopher, 2005).
  18. 2 Theo các quan niệm này, logistics gắn liền cả quá trình nhập nguyên vật liệu làm đầu vào cho quá trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và đưa vào các kênh lưu thông phân phối đến tay người tiêu dùng cuối cùng, có sự phân định rõ ràng giữa các nhà cung cấp dịch vụ đơn lẻ (giao nhận, vận tải) với một nhà cung cấp dịch vụ logistics chuyên nghiệp.  Theo nghĩa hẹp, logistics được hiểu là các hoạt động dịch vụ gắn liền với quá trình phân phối, lưu thông hàng hóa và nó là hoạt động thương mại gắn với các dịch vụ cụ thể: - Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm, cho tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng. Sơ đồ 1.1 Các bộ phận cơ bản của logistics Nguyên vật liệu Bến Phụ tùng bãi Quá Đóng Kho Khách Máy móc, thiết bị chứa trình gói lưu hàng Bán thành phẩm Trung sản trữ tâm Dịch vụ xuất thành phân …. phẩm phối Dòng chu chuyển vận tải Cung ứng Dòng thông tin lưu thông Quản lý vật tư Phân phối Logistics Nguồn: Đoàn Thị Hồng Vân, 2010 - Logistics là quá trình cung cấp đúng sản phẩm đến đúng vị trí, vào đúng thời điểm với điều kiện và chi phí phù hợp cho khách hàng tiêu dùng sản phẩm (Douglas M.Lambert, James R.Stock, Lisa M.Ellram, 1998). - Luật thương mại năm 2005, tuy không đề cập đến khái niệm logistics nhưng đã đưa ra khái niệm về dịch vụ logistics, theo đó quy định: “ Dịch vụ logistics là một hoạt động
  19. 3 thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hưởng thù lao”. Dù có rất nhiều cách tiếp cận và khái niệm khác nhau về logistics nhưng có thể rút ra được một số điểm chung sau: - Logistics là quá trình mang tính hệ thống, chặt chẽ và liên tục từ điểm đầu tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay người tiêu dùng cuối cùng. - Logistics là quá trình hoạch định, kiểm soát dòng chu chuyển và lưu kho bãi của hàng hóa, dịch vụ từ điểm đầu tới khách hàng và thỏa mãn khách hàng. Nó bao gồm cả các chu chuyển đi ra, đi vào, bên ngoài và bên trong của cả nguyên vật liệu thô và thành phẩm. - Logistics không phải là hoạt động đơn lẻ, mà là một chuỗi các hoạt động liên tục từ hoạch định, quản lý thực hiện và kiểm tra dòng chảy của hàng hóa, thông tin, vốn… trong suốt quá trình từ đầu vào tới đầu ra của sản phẩm. - Logistics không chỉ liên quan đến nguyên, nhiên vật liệu, mà còn liên quan đến tất cả các nguồn tài nguyên, các yếu tố đầu vào cần thiết để tạo nên sản phẩm hay dịch vụ phù hợp với yêu cầu của người tiêu dùng. - Logistics là quá trình tối ưu hóa luồng vận động vật chất và thông tin về vị trí, thời gian, chi phí, yêu cầu của khách hàng và hướng tới tối ưu hóa lợi nhuận. 1.1.2 Phân loại logistics Logistics được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau. Dưới đây xin giới thiệu một số cách phân loại của GS.TS. Đoàn Thị Hồng Vân trong “Logistics những vấn đề cơ bản”. 1.1.2.1 Phân loại theo hình thức Logistics bên thứ nhất (1PL – First Party Logistics): các nhà sản xuất, kinh doanh tự thực hiện các hoạt động logistics. Họ sở hữu các nhà xưởng, kho bãi, phương tiện vận tải, thiết bị xếp dỡ và các nguồn lực khác để thực hiện hoạt động logistics. Logistics bên thứ hai (2PL – Second Party Logistics): các nhà sản xuất, kinh doanh không có hoặc có không đủ các nhà xưởng, kho bãi, phương tiện vận tải, thiết bị xếp dỡ và
  20. 4 các nguồn lực khác nên chưa tích hợp hoạt động logistics. Họ có thể thuê ngoài các dịch vụ logistics từ người cung cấp dịch vụ logistics đơn lẻ trong chuỗi các hoạt động logistics (giao nhận, vận tải, kho bãi, thủ tục Hải quan…). Logistics bên thứ ba (3PL – Third Party Logistics): các nhà sản xuất, kinh doanh sử dụng các công ty bên ngoài để thực hiện hoạt động logistics; bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, có kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hóa, xử lý thông tin,… và có tính tích hợp vào dây chuyền cung ứng. Logistics bên thứ tư (4PL – Fourth Party Logistics): được phát triển trên nền tảng của 3PL, hướng về khách hàng và linh hoạt hơn. 4PL quản lý và thực hiện các hoạt động phức hợp như quản lý nguồn lực, trung tâm điều phối, kiểm soát và tích hợp các hoạt động logistics. 4PL bao gồm các hoạt động của 3PL, các dịch vụ công nghệ thông tin (CNTT) và quản lý các tiến trình kinh doanh nhằm hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng, cơ sở vật chất, khoa học kỹ thuật của người cung cấp dịch vụ và khách hàng để thiết kế, xây dựng và vận hành chuỗi logistics. 4PL hướng đến quản trị cả quá trình logistics như nhận hàng từ nơi sản xuất, làm thủ tục xuất nhập khẩu, đưa hàng đến nơi tiêu thụ cuối cùng. 1.1.2.2 Phân loại theo quá trình Logistics đầu vào (inbound logistics) là các hoạt động nhằm cung ứng một cách tối ưu (cả về vị trí, thời gian và chi phí) các tài nguyên đầu vào. Logistics đầu ra (outbound logistics) là các hoạt động nhằm cung cấp một cách tối ưu (cả về vị trí, thời gian và chi phí) thành phẩm đến tay người tiêu dùng nhằm đem lại lợi nhuận tối đa cho DN. Logistics ngược (reverse logistics): là quá trình thu hồi các phụ phẩm, phế liệu, phế phẩm, các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường phát sinh từ quá trình sản xuất, phân phối và tiêu dùng trở về để tái chế hoặc xử lý. 1.1.2.3 Phân loại theo lĩnh vực hoạt động Logistics sự kiện là tập hợp các hoạt động, các phương tiện vật chất – kỹ thuật và con người cần thiết để tổ chức, sắp xếp lịch trình, nhằm triển khai các nguồn lực cho một sự kiện được diễn ra hiệu quả và kết thúc tốt đẹp.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2