B GIAO THÔNG VN TI B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HC HÀNG HI VIT NAM
NCS. LÊ ĐĂNG PHÚC
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUT MÔ HÌNH VÀ CÁC GII PHÁP
ĐẦU TƢ XÂY DỰNG TRUNG TÂM LOGISTICS PHC V
CNG CA NGÕ QUC T HI PHÒNG
TI LCH HUYN
Tóm tt lun án tiến sĩ
Ngành: T chc qun lý vn ti Mã s: 9.84.01.03
Chuyên ngành: T chc qun lý vn ti
HI PHÒNG - 2018
Công trình được hoàn thành tại Trường Đi hc Hàng Hi Vit Nam.
Người hướng dn khoa hc: 1. PGS.TS Đan Đức Hip
2. PGS.TS Nguyễn Văn Sơn
Phn bin 1: PGS.TS Nguyn Hoàng Tim
Hi Kinh tế Hi Phòng
Phn bin 2: PGS.TS Trần Sĩ Lâm
Trường Đại hc Ngoại thương
Phn bin 3: PGS.TS Đặng Công Xưởng
Trường Đại hc Hàng Hi Vit Nam
Lun án s đưc bo v trước Hội đồng chm lun án tiến sĩ cấp Trường tại Đại
hc Hàng Hi Vit Nam vào hi .... gi ... phút ngày .... tháng .... năm 20...
Có th tìm hiu lun án tại thư viện Trường Đại hc Hàng Hi Vit Nam.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cp thiết của Đề tài
Vi vai trò là mt cng ca ngõ quc tế ca khu vc phía Bc Vit Nam, Hi Phòng có nhiu tiềm năng
tr thành mt trung tâm thương mại dch v mang tm c quc gia và khu vực trong tương lai. Để phát trin
đồng b, hiện đại h thng cng bin, ngành Giao thông vn ti thành ph Hải Phòng đã đang đầu
nhiu công trình kết cu h tng giao thông kết ni vi h thng cng bin. Thc hin mc tiêu phát trin
cng ca ngõ quc tế Hi Phòng ti Lch Huyn, không th b qua vic nghiên cu, đầu xây dng trung
tâm logistics có quy mô khu vc phc v cho ng hàng qua cng Lch Huyn cũng như tạo thêm giá tr gia
tăng cho khối ợng hàng này. Đây yêu cu cn thiết, cp bách nhằm đưa ra giải pháp tối ưu h tr cho
vic quy hoch, xây dng khai thác hiu qu h thng cng bin Hi Phòng. Vic nghiên cứu đầu
xây dng trung tâm logistics cảng cũng phù hợp với xu hướng thế gii v vic nâng cao chất lượng dch v,
to giá tr gia tăng cho hàng qua cảng do đó hầu hết các cng lớn đều tp trung quy hoch xây dng các
trung tâm logistics siêu ln.
Xut phát t nhng yêu cu trên, tác gi đề xut la chn đề tài nghiên cứu là: Nghiên cứu đề xut
nh các gii pháp đầu xây dng trung tâm logistics phc v cng ca ngõ quc tế Hi Phòng ti
Lch Huyn”.
2. Mục đích và nhim v nghiên cu
Mục đích nghiên cứu của đề tài nghiên cứu hình đầu xây dng trung tâm logistics cng bin
trên thế giới từ đó đề xut hình các gii pháp tính kh thi để đầu xây dựng trung tâm logistics
phc v cng Lch Huyn Hi Phòng.
Để đạt mục đích nghiên cứu, tác gi thc hin các nhim v sau: H thng hóa b sung mt s vn
đề lun v logistics, trung tâm logistics nghiên cu hình phát trin trung tâm logistics ca mt s
quc gia trên thế gii, t đó đưa ra bài học kinh nghim cho Vit Nam; Đánh giá thực trng hoạt động ca
các trung tâm logistics phc v cng bin ti Hải Phòng giai đoạn 2005-2017; Phân tích làm s cn
thiết phi xây dng trung tâm logistics ti Lch Huyện; Đề xut hình các giải pháp đầu xây dng
trung tâm logistics phc v cng ca ngõ quc tế Hi Phòng ti Lch Huyn.
3. Tình hình nghiên cu
C c n h n cứu n o nƣớc
- Bài báo ca các tác gi Charles V. Trappey, Gilbert Y.P. Lin, Amy J.C. Trappey, C.S. Liu, W.T. Lee
(2011), Xây dng các hình tham chiếu trung tâm hu cn công nghip cho các nn kinh tế sn
xut, Expert Systems with Applications 38.
- Lun án tiến của tác gi Sander Dekker (2005), Nghiên cu v đầu cảng theo hướng kế hoch
tng hợp năng lực cng, Trường Nghiên cu TRAIL, Hà Lan.
- Lun án tiến sĩ ca tác gi Antony Raymond Walker (1984), Nghiên cu v các cng bin s phát
trin Vnh Pecxich Trường Đại hc Durham, Anh.
- Lun án tiến của tác gi Carl J. Hatteland (2010), Nghiên cu v các cng bin trong vai trò ca
mạng lưới công nghip Trường Qun lý Na Uy.
- Bài báo ca tác gi H. Yousefi (2013), Nghiên cu v kế hoch chiến lược cho vic phát trin cng
bin nhằm nâng cao năng lực trung chuyn container t các cng bin phía nam Iran, Tp chí The
International Journal on Marine Navigation and Safety of Sea Transportation.
- ài báo của tác giả ate Patrick 2017 m thế n o để ehigh alle t ở th nh t ung tâm logi tic
lớn ế tiếp, Deborah Abrams Kaplan.
C c n h n cứu tron nƣớc
- PGS.TSKH Nguyễn Văn Chương (2009), Nghiên cu nhim v quản Nh c gii pháp
khuyến khích doanh nghip phát trin logistics trong ngành giao thông vn ti Đề tài NCKH B
Giao thông vn ti-Mã s DT084020.
- PGS.TSKH Nguyễn Văn Chương (2010), Nghiên cu phát trin các đu mi vn ti, các trung tâm
logistics phc v hoạt động cng bin khu vc phía Bắc đáp ng yêu cu phát trin kinh tế bin Đề
tài NCKH B Giao thông vn ti-Mã s DT093009.
- TS.Trnh Th Thu Hương (2010), Phát trin h thng logistics trên hành lang kinh tế Đông-Tây Đề
tài NCKH B Giáo dục và Đào tạo-Mã s B2009-08-58.
- GS.TS Đặng Đình Đào (2011), Phát trin các dch v logistics nước ta t ong điều kin hi nhp
quc tế Đề tài NCKH Cấp Nhà nước- s ĐTĐL-2010T/33.
- TS.Trần Sĩ Lâm năm 2012 , Kinh nghim phát trin trung tâm logistics ti mt s nước trên thế gii
và bài hc cho Vit Nam Đ tài NCKH cp b - Mã s B2010-08-68.
2
- TS.Nguyn Thanh Thủy và ThS. Đăng Phúc 2013 , Nghiên cứu đề xuất phương hướng gii pháp
xây dng, phát trin h thng dch v logistic trong cng phc v ca ngõ quc tế Hi Phòng khu
Lch Huyn, Mã s ĐT.XH.2011.574.
4. Đố tƣợng và phm vi nghiên cu
Đối ng nghiên cu: cơ sở lun chung v trung tâm logistics cng bin, kinh nghim phát trin
trung tâm logistics phc v cng bin ca mt s c trên thế gii để rút ra bài hc; nghiên cu mô hình
gii pháp đầu tư xây dựng trung tâm logistics ti Lch Huyn Hi Phòng.
Phm vi nghiên cu
Phm vi không gian: nghiên cu kinh nghim phát trin các trung tâm logistics cp quc gia ca mt
s nước như: Lan Đức, M, Nht Bản Singapore đ áp dng vào việc đầu xây dng trung tâm
logistics ti khu vc Lch Huyn, Hi Phòng.
Phm vi thi gian: đề tài nghiên cu trung tâm logistics trong giai đoạn đầu xây dựng; s dng s
liu t năm 2005 2017 đề xut hình các gii pháp đầu tư xây dng phát trin h thng trung tâm
logistics ti cng Lch Huyn - Hi Phòng giai đoạn 2017- 2030.
5. Phƣơn ph p n h n cứu
Phương pháp phân loại và hệ thống hóa l thuyết; Phương pháp thng kê, phân tích tng hp, so sánh,
đối chng và logic; Phương pháp phân tích ma trn SWOT; Phương pháp phân tích các chỉ s; Phương pháp
mô hình hóa; Các phương pháp khác như phương pháp tng kết và phân tích kinh nghim.
6. Ý n hĩa khoa học v ý n hĩa thực tin của đề tài
V mt khoa hc: H thống hóa sở lun v logistics, trung tâm logistics cng bin, tng hp
xây dng b ch tiêu tính toán phân khu trong trung tâm logistics cng bin theo các khu vc chức năng; tng
hp xây dng b ch tiêu tính toán hiu qu khai thác trung tâm logistics cng bin theo các tiêu chí hiu
qu khai thác trung tâm và hiu qu kinh tế xã hi.
V mt thc tin: Nghiên cứu xu hướng và mô hình phát trin mt s trung tâm logistics trên thế gii,
phân tích thc trng hoạt động trung tâm logistics đề xut hình gii pháp đầu xây dng trung tâm
logistics cng ca ngõ quc tế Hi Phòng (ti khu Lch Huyn) tính kh thi nhất định; Đánh giá hiu qu
tài chính hiu qu kinh tế hi nhằm làm tăng giá tr ca việc đầu xây dựng trung tâm logistics cng
bin ti Lch Huyn.
7. Kết qu đạt đƣợc v đ ểm mi của đề tài
Đề tài đã đưa ra các tiêu chí để đánh giá hiệu qu hoạt động ca trung tâm logistics với phương án đầu
đề xut theo quan điểm ca nghiên cu sinh. Trên sở đó đề xut hình gii pháp đầu tính
kh thi phù hp vi thc tiễn để xây dng phát trin trung tâm logistics cng ca ngõ quc tế Hi Phòng
(ti Lch Huyn).
ên cạnh việc nghiên cứu mô hình của các trung tâm cảng biển trên thế giới từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm đề xuất hình đưa ra các giải pháp nhằm đầu xây dựng trung tâm logistics phục vụ cảng
biển tại Lạch Huyện đề tài còn đưa ra bộ tiêu chí xây dựng phân khu chức năng trong trung tâm logistics bộ
tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động và khai thác của trung tâm. Tuy nhiên do chưa có đủ thi gian và nguồn
lực nên chưa xây dựng được bộ tiêu chí đánh giá hiu qu xây dựng chưa đánh giá kết qu nghiên cu
hình các giải pháp đ xut phù hợp hay chưa đáp ng tiêu chí nào, mức độ nào vi yêu cu ca cng
ca ngõ quc tế Lch Huyn. Vì vậy đây là những ni dung cần được phát trin và làm rõ hơn sau này.
8. Kết cu lun án
Đề tài ngoài Mc lc, Lời nói đầu và Tài liu tham khảo được chia thành 3 Chương như sau:
Chương 1: sở lun chung v trung tâm logistics cng bin, kinh nghim phát trin trung tâm
logistics cng bin ca mt s c trên thế gii.
Chương 2: Thực trng hoạt động ca các trung tâm logistics phc v cng bin Hi Phòng.
Chương 3: Đề xut hình gii pháp đầu xây dng trung tâm logistics phc v cng ca ngõ
quc tế Hi Phòng ti Lch Huyn.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRUNG TÂM LOGISTICS CẢNG BIỂN, KINH NGHIỆM
PHÁT TRIỂN TRUNG TÂM LOGISTICS CẢNG BIỂN CỦA MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, VAI TRÒ CA CNG BIN
1.1.1. Khái niệm, đặc đ ểm ca cng bin
Cng bin khu vc bao gồm vùng đất cng vùng nước cảng được xây dng kết cu h tng
lắp đặt trang thiết b cho tàu bin ra vào hoạt động để bc d hàng hoá đón tr hành khách thc hin các
dch v khác; là mt b phn quan trng không th thiếu cho hoạt động ca khu kinh tế mở khu thương mi
t do, khu công nghip, chế xuất; nơi trong khu vực giao nhau giữa đất lin bin. Cng biển đồng thi
3
mt xích ca vn tải đa phương thức, đó các phương tin vn ti bin, vn tải đường st, vn tải đưng
sông hoặc đường hàng không đi qua là nơi có s thay đổi hàng hoá t phương tin vn ti biển sang phương
tin vn ti khác và ngược li, do đó hậu phương của cảng thường rng lớn”.
1.1.2. Vai trò ca cng biển đối vi phát trin ca hoạt động logistics
- Đảm bo thông qua khối ng hàng hoá theo d báo, phc v yêu cu phát trin kinh tế hi theo
hướng đẩy mnh công nghip hoá, hiện đại hoá, phc v đắc lc s nghip phát trin kinh tế bin của đất
nước. Vi các quc gia có cng bin phát triển đặc bit tại địa phương có cảng được xem như một li thế so
sánh cho s hình thành phát trin các khu kinh tế, khu công nghip, công nghip khai thác, công nghip
đóng tàu cho phép tạo nhiều công ăn việc làm phc v kinh tế địa phương.
- H tr thúc đẩy s phát trin ca các khu công nghip, khu chế xut, khu kinh tế... nhm thu hút ngun
vốn đầu đặc bit là vốn đầu nước ngoài, tạo động lc cho quá trình tiếp thu công ngh, chuyn dịch cơ
cu kinh tế quc tế.
- To nguồn thu đóng góp cho ngân ch nhà nước: Vi các hoạt động dch v cho tàu hàng hoá đi
và đến (hoa tiêu, lai dt, bảo dưỡng sa cha và tàu, cung ng cho tàu, trung chuyn hàng hoá quc tế) cng
các nguồn thu đảm bo duy trì hoạt động phát trin cng, góp phần thúc đẩy kinh tế quốc gia địa
phương cảng phát trin.
- Thúc đẩy thương mại hoá quc tế: S phát triển sở vt cht k thut ca cng s đáp ng nhu cu
thương mại hàng hoá trong phm vi khu vực cũng như trên toàn thế giới thúc đẩy hoạt động xut nhp khu,
thúc đẩy kinh tế phát triển đẩy nhanh quá trình hi nhp kinh tế quc tế tăng cường v thế quc gia trên
trưng quc tế.
1.2. H THNG LOGISTICS CNG BIN
1.2.1. Tng quan v logistics
Theo quan điểm ca tác gi: Logistics mt chui các hoạt động liên tc, quan h mt thiết vi
nhau, tác động qua li lẫn nhau, được thc hin mt cách khoa hc và có h thống qua các bưc nghiên
cu, hoạch định, t chc, thc hin, kim tra, kim soát hoàn thin t khâu bo quản, lưu trữ, vn
chuyn nguyên liệu đầu vào đến sn phm t điểm xut phát nhà cung cấp đến nơi tiệu th cui cùng
nhm tho mãn nhu cu khách hàng. Vì thế, logistics là quá trình liên quan ti nhiu hoạt động khác nhau
trong cùng mt t chc, t xây dng chiến lược cho đến các hoạt động chi tiết, c th để thc hin chiến
c. Nếu logistics được phân loi theo hình thc t chc logistics thì bao gm: logistics bên thứ nhất 1PL-
First Party Logistics logistics bên thứ hai 2PL-Second Party Logistics logistics bên thứ ba 3PL- Third
Party Logistics logistics bên thứ 4PL-Fourth Party Logistics logistics bên thứ năm 5PL- Fifth Party
Logistics). th phân loi logistics theo quá trình, bao gm logistics đầu vào inbound logistics logistics
đầu ra outbound logistics logistics ngược hay còn gọi là logistics thu hồi reverse logistics);
1.2.2 H thng logistics cng bin
H thng logistics trong cng
Hình 1.1. Liên kết gia các h thng th cp trong h thng logistics cng
H thng logistics sau cng (Trung tâm logistics cng bin)
V bn cht, cn có mt trung tâm logistics trong/ khu vc cng hoc gn (tiếp giáp) vi khu vc cng.
Trung tâm logistics s tp hp, thu gom, thu hút hàng hóa v cng phân phi hàng hóa t cảng đến các
ch s dng mt cách nhanh hiu qu nht nh đó s gii phóng tàu nhanh, làm tăng lượng tàu vào
cng, giảm chi phí cho các hãng tàu tăng hiu qu s dng cng. Đây là nguyên nhân dn đến vic các cng