intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Văn hóa doanh nghiệp tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:131

26
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận văn là phân tích thực trạng văn hóa doanh nghiệp của Tổng công ty Viễn thông MobiFone, xác định những kết quả tích cực cần phát huy, những hạn chế yếu kém cần khắc phục về văn hóa doanh nghiệp của Tổng công ty Viễn thông MobiFone; đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của Tổng công ty Viễn thông MobiFone.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Văn hóa doanh nghiệp tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN TRƢƠNG QUỐC HOÀNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE LUẬN VĂN THẠC S QUẢN TR INH DOANH MÃ SỐ: 8340101 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ TH HÀ HÀ NỘI, NĂM 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ “Văn hóa doanh nghiệp tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone” là công trình nghiên cứu độc lập do tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Vũ Thị Hà. Luận văn chưa được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. Các số liệu, nội dung được trình bày trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng, hợp lệ và đảm bảo tuân thủ các quy định về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ. Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung của luận văn thạc sĩ. Tác giả luận văn Trƣơng Quốc Hoàng
  3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, học viên xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Vũ Thị Hà là người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình, những tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của cô thì luận văn này không thể hoàn thành. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn cô giáo. Học viên xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, khoa và các ban ngành đoàn thể của trường Đại học Công Đoàn Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng chuyên môn và Tổng công ty Viễn thông MobiFone đã cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài. Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người thân đã hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu, động viên tôi vượt qua những khó khăn trong học tập và cuộc sống để tôi có thể yên tâm thực hiện ước mơ của mình. Xin trân trọng cảm ơn!
  4. MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục bảng, biểu, sơ đồ MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 2. Tình hình nghiên cứu ....................................................................................... 4 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 8 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 9 5. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................. 9 6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu..................................................................... 10 7. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 11 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP .................... 12 1.1. Khái quát về văn hóa doanh nghiệp ........................................................ 12 1.1.1. Văn hóa .................................................................................................... 12 1.1.2. Văn hóa doanh nghiệp.............................................................................. 14 1.1.3. Vai trò của văn hóa với phát triển của doanh nghiệp .............................. 15 1.2. Nội dung khái quát về văn hóa doanh nghiệp ........................................ 19 1.2.1. Xác định các giá trị cốt lõi và chuẩn mực văn hoá doanh nghiệp ................. 19 1.2.2. Triển khai và thực hiện các chuẩn mực ................................................... 28 1.2.3. Kiểm tra và điều chỉnh các chuẩn mực văn hoá ...................................... 34 1.3. Những nhân tố ảnh hƣởng đến văn hóa doanh nghiệp ......................... 36 1.3.1. Nhân tố bên ngoài .................................................................................... 36 1.3.2. Nhân tố bên trong ..................................................................................... 40 Ti u ế chƣơng 1 ............................................................................................. 45 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE ........................................................................ 46
  5. 2.1. Khái quát quá trình hình thành và phát tri n của công ty ................... 46 2.1.1. Giới thiệu về công ty ................................................................................ 46 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty .............................................. 47 2.1.3. Các thành tựu công ty đã đạt được trong hoạt động kinh doanh và công tác xã hội ............................................................................................................ 49 2.1.4. Đặc điểm của công ty có ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại công ty ......................................................................................................................... 51 2.2. Phân tích thực trạng văn hóa doanh nghiệp của công ty Viễn thông MobiFone .......................................................................................................... 61 2.2.1. Giái trị cốt lõi, các chuẩn mực văn hoá của MobiFone ........................... 62 2.2.2. Triển khai và thực hiện các chuẩn mực tại MobiFone............................. 82 2.2.3. Kiểm tra, điều chỉnh các chuẩn mực văn hoá của MobiFone .................. 89 2.3. Đánh giá chung về văn hóa doanh nghiệp của công ty .......................... 94 2.3.1. Ưu điểm .................................................................................................... 94 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .......................................................................... 95 Ti u ế chƣơng 2 ............................................................................................. 99 Chƣơng 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI TỔNG CÔNG TY VIỄN THÔNG MOBIFONE .............................................. 100 3.1. Mục iêu và phƣơng hƣớng phát tri n văn hóa doanh nghiệp của công ty.............................................................................................................. 100 3.1.1. Chiến lược phát triển công ty ................................................................. 100 3.1.2. Mục tiêu phát triển văn hóa doanh nghiệp của công ty ......................... 102 3.1.3. Phương hướng xây dựng giá trị văn hóa của doanh nghiệp ................... 103 3.2. Một số giải pháp phát tri n văn hóa doanh nghiệp của Công ty ........ 106 3.2.1. Tạo lập bản sắc văn hóa và phát triển hình ảnh MobiFone ................... 106 3.2.2. Hướng tới các chuẩn mực quốc tế về quản trị công ty hiện đại để xây dựng văn hóa doanh nghiệp cho MobiFone ..................................................... 109 3.2.3. Tổ chức tọa đàm, tuyên truyền về văn hóa doanh nghiệp ..................... 111 3.2.4. Thái độ làm việc và phong cách làm việc .............................................. 112
  6. 3.2.5. Cơ cấu lại một số chính sách nhân sự, nghiên cứu thay đổi chế độ thù lao và đãi ngộ đối với người lao động ............................................................. 113 3.2.6. Định hướng tiếp thu có chọn lọc các giá trị văn hóa mới ...................... 113 3.2.7. Tăng cường vai trò của người lãnh đạo ................................................. 114 Ti u ế chƣơng 3 ........................................................................................... 116 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGH .................................................................... 117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................... 121
  7. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu nguồn nhân lực của MobiFone .............................................. 56 Bảng 2.2. Kinh nghiệm của nhà lãnh đạo .......................................................... 58 Bảng 2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của MobiFone ..................... 60 Bảng 2.4. Các khoản chi tiêu phúc lợi năm 2020 .............................................. 61 Bảng 2.5. Bảng tổng hợp mức đô nhận biết hệ thống nhận diện thương hiệu VNPT ................................................................................................. 66 Bảng 2.6. Đánh giá của cán bộ, nhân viên MobiFone về phối hợp trong công việc ..................................................................................................... 72 Bảng 2.7. Đánh giá của cán bộ, nhân viên MobiFone về phong cách làm việc của Ban lãnh đạo ................................................................................ 73 Bảng 2.8. Đánh giá của nhân viên về lễ nghi, lễ hội của MobiFone ................. 76 Bảng 2.9. Đánh giá của cán bộ, nhân viên MobiFone về vai trò của văn hóa doanh nghiệp ...................................................................................... 86 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Trụ sở chính của MobiFone ............................................................... 68 Hình 2.2. Trụ sở MobiFone Đà Nẵng ................................................................ 68 Hình 2.3. Điểm giao dịch MobiFone ................................................................. 69 Hình 2.4. Nội thất văn phòng MobiFone ........................................................... 69 Hình 2.5. Logo cũ và logo mới của MobiFone .................................................. 77 Hình 2.6. Một số Logo hiện hành cho sản phẩm của MobiFone ....................... 79 Hình 2.7. Đồng phục MobiFone ........................................................................ 81
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT KÍ HIỆU NGUYÊN NGH A 1 APEC Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương 2 CHXHCN Cộng hòa xã hội chủ nghĩa. 3 CNTT Công nghệ thông tin. 4 GSM Hệ thống di động toàn cầu. 5 GS.TS Giáo sư, Tiến sỹ. 6 MobiFone Tổng công ty Viễn thông MobiFone 7 PGS.TS Phó Giáo sư, Tiến sỹ. 8 TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên 9 UMTS Hệ thống viễn thông di động toàn cầu. 10 Unesco Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc 11 UNDP Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc 12 VHDN Văn hóa doanh nghiệp 13 VMS Công ty thông tin di động Việt nam 14 VNPT Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam 15 Vinaphone Công ty Dịch vụ Viễn thông 16 Viettel Tập đoàn bưu chính viễn thông Quân đội 18 WTO Tổ chức thương mại thế giới
  9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, xu thế toàn cầu hóa và hội nhập đang diễn ra hết sức mạnh mẽ, chi phối và ảnh hưởng đến kinh tế của hầu hết các nước trên thế giới. Các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải tìm hướng đi riêng nhằm phát huy được những mặt mạnh, khắc phục những mặt tồn tại yếu kém và hạn chế những rủi ro trong quá trình hội nhập. Để giải quyết được vấn đề này, ngoài những điều kiện tiên quyết về vốn, công nghệ, trình độ quản lý,... vấn đề quan trọng cốt yếu là các doanh nghiệp cần phải nắm bắt và tạo nên những yếu tố đặc trưng, riêng có của mình nhằm tạo lợi thế cạnh tranh. Trong bối cảnh này, cạnh tranh bằng công nghệ trong thời kỳ thế giới phẳng không còn giữ địa vị thống trị do tính khuyếch tán nhanh của công nghệ kỹ thuật nhờ khoa học viễn thông. Thay vào đó văn hóa doanh nghiệp có vai trò then chốt trong cạnh tranh, bởi lẽ khác với công nghệ, văn hóa doanh nghiệp rất khó hoặc không thể bắt chước được toàn bộ, nó sẽ tạo ra nét riêng, sức hấp dẫn của doanh nghiệp. Văn hóa là toàn bộ những giá trị vật chất và tinh thần mà loài người tạo ra trong quá trình lịch sử, còn văn hóa doanh nghiệp lại là toàn bộ những nhân tố văn hóa được doanh nghiệp chọn lọc, tạo ra, sử dụng và biểu hiện trong hoạt động kinh doanh. Văn hoá là yếu tố tạo nên sự khác biệt của một dân tộc này với một dân tộc khác, còn văn hóa doanh nghiệp là một nhân tố tạo nên những bản sắc kinh doanh riêng có ở một doanh nghiệp và được coi là truyền thống riêng của mỗi doanh nghiệp, văn hóa doanh nghiệp là một bộ phận, là cái đặc thù so với văn hóa chung của dân tộc. Văn hoá doanh nghiệp di truyền, bảo tồn cái bản sắc của doanh nghiệp qua nhiều thế hệ thành viên, tạo ra khả năng phát triển bền vững của doanh nghiệp, truyền tải ý thức, giá trị của tổ chức tới các thành viên trong tổ chức đó. Văn hoá doanh nghiệp cũng tạo nên một cam kết chung vì mục tiêu và giá trị của tổ chức, nó lớn hơn lợi
  10. 2 ích của từng cá nhân trong tổ chức đó, văn hoá doanh nghiệp tạo nên sự ổn định của tổ chức. Văn hóa doanh nghiệp là tài sản của doanh nghiệp, nó quyết định sự trường tồn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp lớn mạnh và tồn tại vượt xa cuộc đời của những người sáng lập. Văn hóa doanh nghiệp giúp nhân viên thấy rõ mục tiêu, định hướng và bản chất công việc mình làm, nó còn tạo ra các mối quan hệ tốt đẹp giữa các nhân viên và một môi trường làm việc thoải mái, lành mạnh. Một văn hóa doanh nghiệp phù hợp giúp nhân viên có cảm giác công việc mình làm có ý nghĩa, hãnh diện vì là một thành viên của doanh nghiệp. Điều này càng có ý nghĩa khi tình trạng “chảy máu chất xám” đang phổ biến. Lương và thu nhập chỉ là một phần của động lực làm việc. Khi thu nhập đạt đến một mức nào đó, người ta sẵn sàng đánh đổi, chọn mức thu nhập thấp hơn để được làm việc ở một môi trường hoà đồng, thoải mái, được bạn bè và đồng nghiệp tôn trọng. Văn hóa doanh nghiệp là keo gắn kết các thành viên của doanh nghiệp. Nó giúp các thành viên thống nhất về cách hiểu vấn đề, đánh giá, lựa chọn và định hướng hành động. Văn hóa doanh nghiệp góp phần điều chỉnh và kiểm soát các hành vi cá nhân bằng các chuẩn mực, thủ tục, quy tắc xử sự chung... Khi phải ra một quyết định phức tạp, văn hóa doanh nghiệp giúp ta thu hẹp phạm vi các lựa chọn phải xem xét. Khi ta phải đối mặt với xu hướng xung đột lẫn nhau thì văn hoá chính là yếu tố giúp mọi người hoà nhập và thống nhất. Tổng hợp các yếu tố gắn kết, điều phối, kiểm soát, tạo động lực... của văn hóa doanh nghiệp sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động và tạo sự khác biệt trên thị trường. Hiệu quả và sự khác biệt sẽ giúp doanh nghiệp cạnh tranh tốt trên thị trường. Cơ sở vật chất và trang thiết bị là “phần xác” của doanh nghiệp, còn văn hóa doanh nghiệp là “phần hồn” của doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp là tài sản vô hình vô cùng quý giá của doanh nghiệp, góp phần tạo nên sức mạnh lớn lao của doanh nghiệp, là yếu tố không thể thiếu để doanh nghiệp phát triển bền vững.
  11. 3 Thực tế, văn hóa doanh nghiệp ở nước ta còn những hạn chế nhất định do nền tảng dân trí còn thấp, kinh tế nông nghiệp là chủ yếu và ảnh hưởng của tàn dư xã hội cũ, phong kiến, quan liêu bao cấp. Văn hóa doanh nghiệp vẫn còn là một vấn đề khá mới mẻ đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam, không ít doanh nghiệp chưa nhận thức được vai trò động lực của văn hóa doanh nghiệp trong quá trình phát triển, thậm chí còn có hiện tượng coi xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp là viển vông, không nằm trong chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Đến thời điểm hiện nay, ở nước ta chưa có nhiều doanh nghiệp vươn tới tầm khu vực, tầm châu lục và có quá ít doanh nghiệp, sản phẩm hay dịch vụ vươn tới tầm quốc tế. Ngoài những lý do về trình độ quản lý, nguồn nhân lực, nguồn tài chính… thì yếu tố văn hóa doanh nghiệp nước ta cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến sự yếu kém ấy. Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế như hiện nay, các nhà quản lý cần có một cái nhìn toàn diện, một sự quan tâm thích đáng đến việc xây dựng và hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của công ty mình, không thể để nó phát triển tự phát. Các doanh nghiệp Việt Nam cần phải có những bước đi chiến lược đồng thời không ngừng củng cố sáng tạo những giá trị văn hoá, những bản sắc văn hoá riêng có của doanh nghiệp mình để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh trong nước, trong khu vực và quốc tế. Tổng công ty Viễn thông MobiFone nay được tổ chức lại thành Tổng công ty Viễn thông MobiFone (theo Quyết định số 1798/QĐ-BTTTT ngày 01/12/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông) đã từng bước tạo lập được nét văn hóa riêng của mình thông qua thương hiệu (nói đến di động là nói đến, Vinafone, Viettel…). Là doanh nghiệp đầu tiên tại Việt Nam khai thác dịch vụ thông tin di động với tiêu chuẩn kỹ thuật GSM tiên tiến, phổ biến và hiện đại nhất thế giới, sau gần 30 năm xây dựng và phát triển, đã trở thành một trong những mạng điện thoại di động lớn nhất tại Việt Nam với hơn 50 triệu khách hàng (chiếm thị phần 30 %) và có mối quan hệ hợp tác với 209 đối tác quốc tế. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, bên cạnh những thành tựu
  12. 4 đã đạt được, những cơ hội mới trong kinh doanh, cũng gặp không ít khó khăn, thách thức xuất phát từ các đối thủ trong nước cạnh tranh trực tiếp cũng như các đối thủ tiềm năng từ nước ngoài. Để vượt qua những khó khăn, thách thức nêu trên; nhằm tận dụng và khai thác tối đa những cơ hội, những tiềm năng kinh doanh trong vận hội mới thì việc nghiên cứu xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp cả về bề rộng lẫn chiều sâu là một nhiệm vụ hết sức quan trọng và mang tính chất sống còn của Mobifone. Trong đó, việc củng cố, bổ sung và hoàn thiện văn hóa nhằm tạo ra văn hóa doanh nghiệp đủ mạnh là một nhân tố quan trọng hàng đầu vì văn hóa nói chung và văn hóa doanh nghiệp nói riêng là cái không thể thiếu gắn liền với mọi quá trình hoạt động kinh doanh có tính đặc thù của các công ty kinh doanh trong lĩnh vực truyền thông nói chung và nói riêng. Đây cũng chính là lý do mà tôi đã chọn đề tài: “Văn hoá doanh nghiệp tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Ở các nước phương Tây, vấn đề VHDN đa được quan tâm nghiên cứu từ khá sớm. Tuy nhiên, khái niệm VHDN mới chỉ đi vào lĩnh vực nghiên cứu hàn lâm của Mỹ bắt đầu vào những năm 70 của thế kỉ XX, sau những thành công rực rỡ của các công ty Nhật Bản trên phạm vi toàn thế giới. Cho đến đầu những năm 90, người ta mới bắt đầu đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu về những nhân tố cấu thành cũng như những tác động to lớn của VHDN đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Sau gần 40 năm, số lượng các tác giả và công trình nghiên cứu về VHDN ngày càng phong phú, đa dạng và cùng với đó, lý luận về VHDN ngày càng được hoàn thiện. Trong đó, có thể kể đến một số công trình nổi bật như: Văn hóa tổ chức và cấu trúc của văn hóa tổ chức (Oragnizational Culture) của Edgar H.Schein (1992), Văn hóa kinh doanh của G. Hofstede (1994); Đạo đức 9 kinh doanh của Verne E. Hederson (1996);
  13. 5 Bản sắc văn hóa doanh nghiệp của David H. Maister (2005), Văn hóa và tổ chức - phần mềm tư duy của Geert Hofstede (2010)… Trong nước, có nhiều nhà nghiên cứu và giảng viên đã có các đề tài nghiên cứu cấp nhà nước, cấp bộ, cấp trường đại học về văn hóa doanh nghiệp và văn hóa kinh doanh. Có thể kể đến một số tác phẩm như: - “Văn hoá kinh doanh và triết lý kinh doanh”, Đỗ Minh Cương (2018), NXB Chính trị Quốc gia. Trong tác phẩm này, tác giả đã đưa ra định nghĩa về văn hóa doanh nghiệp và cấu trúc của nó, tuy nhiên tác giả tập trung chuyên sâu hơn vào các vấn đề triết lý kinh doanh. - “Giáo trình văn hóa kinh doanh”, Dương Thị Liễu (chủ biên), NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. Đây là giáo trình văn hóa doanh nghiệp giúp trang bị cho người đọc những kiến thức chung nhất về văn hóa kinh doanh và những kỹ năng cần thiết để tổ chức, ứng dụng và phát triển các kiến thức kinh doanh trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Năm 2017, tác giả Từ Thị Loan, Viện nghiên cứu văn hóa nghệ thuật quốc gia xuất bản cuốn sách “Văn hóa doanh nghiệp, doanh nhân ở Việt Nam”. Công trình cũng bàn đến 3 vấn đề lớn: văn hóa doanh nghiệp, văn hóa doanh nhân và đạo đức kinh doanh. Các vấn đề được lớn của VHDN được minh hoạ bằng những ví dụ, điển hình về VHDN, doanh nhân tiêu biểu của thế giới và Việt Nam. Đây là cuốn sách cung cấp nhiều thông tin thực tiễn nhất về VHDN trong các doanh nghiệp. Tuy nhiên, cuốn sách chưa bàn sâu đến vai trò VHDN; đặc điểm, dấu ấn VHDN trong thời kì Hôi nhập quốc tế và thiếu vắng những chỉ dẫn cụ thể để thực hành, triển khai VHDN trong các doanh nghiệp ở Việt Nam. Tác giả Nguyễn Ngọc Dung, trong luận án tiến sĩ văn hóa học với đề tài “Văn hóa doanh nghiệp trong khách sạn 5 sao tại Hà Nội” (2017) cũng đã sử dụng mô hình cấu trúc 3 cấp độ VHDN của Schein, gồm: tầng bề mặt là các biểu hiện trực quan; tầng giữa là các giá trị được chia sẻ và cuối cùng tầng sâu là các ngầm định cơ bản để nghiên cứu, đánh giá thực trạng VHDN của 4
  14. 6 khách sạn 5 sao tại Hà Nội là Sofitel Legend Metropole Hanoi, Nikkon Hanoi, JW Marriott Hanoi và Crowne Plaza West Hanoi. Luận án cơ bản cũng đa chỉ ra được các giá trị cốt lõi, triết lí kinh doanh, đạo đức kinh doanh, trách nhiệm xã hội, văn hóa ứng xử và các biểu hiện trực quan về VHDN các khách sạn 5 sao tại Hà Nội giai đoạn 2010-2015. Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu của luận án là VHDN các khách sạn 5 sao của các Tập đoàn hàng đầu thế giới đến từ Mỹ, Anh, Nhật, Pháp - là những Tập đoàn có bề dày truyền thống lâu đời, có tiềm lực tài chính mạnh, trình độ quản lý cao, sẵn có nền tảng VHDN hiện đại… và luận án tập trung đề xuất các giải pháp phát triển VHDN dưới góc độ quản lí văn hóa mà thiếu vắng các bàn luận sâu về hệ giá trị cốt lõi cũng như các luận giải về VHDN dưới góc độ văn hóa học. -“Tinh thần doanh nghiệp - Giá trị định hướng của Văn hóa kinh doanh Việt Nam”, Trần Quốc Dân, NXB Chính trị Quốc gia (2017). Trong tác phẩm này, tác giả đã hệ thống một số vấn đề cơ bản về tinh thần doanh nghiệp, giá trị định hướng của văn hóa kinh doanh, nhấn mạnh vai trò, sự cần thiết phải khơi dậy và phát huy tinh thần doanh nghiệp trong thời kỳ hội nhập. Tác giả đã hệ thống hóa, nghiên cứu thực trạng của việc khơi dậy và phát huy tinh thần doanh nghiệp của nước ta qua các thời kỳ, từ nhà nước phong kiến, độc lập dân chủ cho đến thời kỳ kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. - Luận văn “Văn hoá doanh nghiệp của công ty cổ phần Thế giới di động” của tác giả Vũ Anh Điệp (2016) đã đánh giá thực trạng VHDN tại công ty và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện VHDN tại công ty. Các nội dung chính của VHDN được tác giả đề cập dựa trên mô hình văn hoá 3 cấp độ của Edgar H Shein và các công cụ nhận dạng văn hoá doanh nghiệp. Trong luận văn, các công cụ nhận dạng VHDN được tác giả trình bày rất cụ thể và đó là cơ sở để tác giả thiết kế bảng hỏi, khảo sát đánh giá thực trạng về VHDN tại công ty. Tác giả Đỗ Tiến Long, trong bài “Đánh giá văn hóa doanh nghiệp trong doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam”, in trên tạp chí Khoa học
  15. 7 ĐHQGHN, Kinh tế và kinh doanh (2015), sử dụng mô hình 3 cấp độ VHDN của Schein và mô hình Denison để đánh giá VHDN của một vài công ty điển hình tại Hà Nội. Mô hình 3 cấp độ văn hóa được tác giả sử dụng để làm rõ những định hướng phát triển VHDN mà lãnh đạo công ty đang hướng tới và mô hình Denison được sử dụng để đánh giá sự nhất quán trong nhận thức và hành vi của ban lãnh đạo và đội ngũ nhân viên. Kết quả phân tích được đưa ra dựa trên kết quả điều tra bằng bảng hỏi. Bài viết đa đặt ra được một số vấn đề phát triển VHDN, giới thiệu công cụ để phân tích, đánh giá VHDN. Tuy nhiên, do khuôn khổ 1 bài viết trên tạp chí khoa học, những vấn đề được nêu trong bài mới chỉ mang tính chất giới thiệu khái quát mà chưa đi sâu phân tích theo các mô hình cụ thể. Tác giả Phan Tuấn Sơn thực hiện luận văn thạc sĩ với sự hướng dẫn của tác giả Đỗ Minh Cương với đề tài: “Quản trị văn hóa doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần sữa Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế” (2018), tác giả đã đưa ra các luận chứng về mối quan hệ nhân quả giữa vai trò và trình độ phát triển của một hệ thống văn hóa doanh nghiệp với công tác quản trị văn hóa doanh nghiệp. Do vậy, trách nhiệm, năng lực của người sáng lập, lãnh đạo doanh nghiệp mang tầm quan trọng quyết định tới mối quan hệ và quá trình xây dựng, phát triển của văn hóa doanh nghiệp. Ngoài ra, có thể kể đến một số tác giả, tác phẩm liên quan đến văn hóa doanh nghiệp, triết lý kinh doanh, vai trò của văn hóa doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh như: “Triết lý kinh doanh với quản lý doanh nghiệp”, Nguyễn Thị Doan, Đỗ Minh Cương (1999), NXB Chính trị Quốc gia; “Vai trò con người trong quản lý doanh nghiệp”, Đỗ Minh Cương, Phương Kỳ Sơn (1996), NXB Chính trị Quốc gia; “Văn hoá doanh nghiệp”, Đỗ Thị Phi Hoài (2009), NXB Tài chính; “Văn hóa doanh nghiệp, nền tảng phát triển kinh tế doanh nghiệp thời kỳ 2011-2020, lý luận và thực tiễn, phương Đông, phương Tây”, Lê Doãn Tá (2010), NXB Chính trị Quốc gia.
  16. 8 Những nghiên cứu về lý luận văn hóa kinh doanh, văn hóa doanh nghiệp nêu trên đã hệ thống khá đầy đủ về các cơ sở hình thành, khái niệm, đặc điểm, đặc trưng, các mô hình, các yếu tố ảnh hưởng tới văn hóa doanh nghiệp và từ đó đưa ra những gợi ý, những giải pháp cho việc phát triển văn hóa doanh nghiệp. Theo các tác giả, văn hóa doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng trong sự phát triển mỗi loại hình doanh nghiệp, nếu thiếu yếu tố văn hóa thì doanh nghiệp khó có thể đứng vững và phát triển bền vững trên thị trường ở bất kỳ thời điểm hay giai đoạn nào của lịch sử nhân loại; văn hóa nói chung và văn hóa doanh nghiệp nói riêng đều có sự thay đổi phù hợp với sự biến đổi của cơ chế nền kinh tế thị trường. Một số giải pháp cấp bách được đặt ra là phải đặc biệt coi trọng và lấy nhân tố con người làm gốc, xây dựng quan niệm hướng tới thị trường, coi trọng khách hàng; quan tâm tới các vấn đề môi trường, an sinh xã hội, xây dựng tinh thần trách nhiệm xã hội. Trên cơ sở nghiên cứu các tài liệu chưa thấy có bài viết nào đề cập đến vấn đề văn hóa doanh nghiệp của Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Do vậy, tác giả quyết định lựa chọn đề tài “Văn hóa doanh nghiệp tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone ” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của Tổng công ty Viễn thông MobiFone. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Một là, khái quát những vấn đề luận cơ bản về văn hóa, văn hóa doanh nghiệp; Hai là, phân tích thực trạng văn hóa doanh nghiệp của Tổng công ty Viễn thông MobiFone, xác định những kết quả tích cực cần phát huy, những hạn chế yếu kém cần khắc phục về văn hóa doanh nghiệp của Tổng công ty Viễn thông MobiFone;
  17. 9 Ba là, đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone. 4. Đối ƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là văn hóa doanh nghiệp 4.2. Phạm vi nghiên cứu Không gian: Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trong việc đưa ra cơ sở lý luận, phân tích thực trạng để đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp của Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Luận văn nghiên cứu lịch sử hình thành và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone từ khi thành lập, trải qua quá trình tổ chức, sắp xếp lại thành Tổng công ty đến thời điểm hiện nay. Các giải pháp đề xuất đến năm 2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận Luận văn sử dụng các phương pháp luận sau trong quá trình nghiên cứu: - Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử - Phương pháp liên ngành giữa văn hóa học và quản trị học - Phương pháp phân tích, so sánh, đối chứng để đánh giá thực trạng văn hóa doanh nghiệp. 5.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 5.2.1. Dữ liệu sơ cấp Sử dụng hai phương pháp: - Phương pháp điều tra xã hội học: Thông qua việc phát phiếu điều tra cho 125 cán bộ của Tổng công ty Viễn thông MobiFone để tìm hiểu đánh giá của họ về văn hóa doanh nghiệp của công ty. Tổng hợp kết quả điều tra làm cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa doanh nghiệp của Tổng công ty Viễn thông MobiFone.
  18. 10 - Phương pháp phỏng vấn: Sử dụng thông qua việc tiến hành phỏng vấn trực tiếp các khách hàng đang sử dụng sản phẩm của Tổng công ty Viễn thông MobiFone, các nhà quản lý, lãnh đạo công ty để tìm hiểu đánh giá của họ về văn hóa doanh nghiệp tại công ty, nhận diện những mặt ưu điểm để phát huy và những hạn chế, khuyết điểm cần khắc phục. 5.2.2. Dữ liệu thứ cấp Được thu thập từ nhiều nguồn sẵn có như: Báo cáo tình hình hoạt động của Tổng công ty Viễn thông MobiFone qua các năm; các tài liệu về quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty Viễn thông MobiFone như sách, báo, bài viết trên Internet.  Thu thập thông tin từ các Website: mobifone.com.vn, tailieu.vn, google.com, và một số trang web đáng tin cậy khác…  Thu thập thông tin, tài liệu từ các khóa luận đi trước, các công trình nghiên cứu đã được thực hiện liên quan đến đề tài nghiên cứu.  Thu thập tài liệu từ Công ty Thông Tin Di Động Mobifone. 5.3. Phương pháp xử lý dữ liệu 5.3.1. Dữ liệu sơ cấp Mỗi phiếu điều tra liên quan đến vấn đề văn hóa doanh nghiệp. Phiếu khảo sát thu về được tổng hợp, phân tích dựa trên việc sử dụng phần mềm chuyên dụng SPSS 2.0. Trên cơ sở tổng hợp kết quả từ các phiếu điều tra tiến hành kiểm tra, ghi chép các thông tin thu được và thống kê tổng hợp kết quả. 5.3.2. Dữ liệu thứ cấp Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh giá trị tương đối và tuyệt đối của các chỉ tiêu có liên quan để đánh giá việc phát triển văn hóa doanh nghiệp của Tổng công ty Viễn thông MobiFone. 6. Đóng góp của đề tài nghiên cứu - Hệ thống hoá, làm sáng tỏ cơ sở lý luận về Văn hóa doanh nghiệp, sự cần thiết phải xây dựng văn hóa tại doanh nghiệp.
  19. 11 - Phân tích, đánh giá thực trạng văn hóa tại Tổng công ty Viễn Thông MobiFone, từ đó tìm ra nguyên nhân dẫn đến thực trạng này. - Trên cơ sở lý luận về văn hoá doanh nghiệp và thực trạng VHDN tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone, tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Tổng công ty. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các tài liệu tham khảo, phụ lục, kết cấu của luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng về văn hóa doanh nghiệp tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện văn hóa doanh nghiệp tại Tổng công ty Viễn thông MobiFone.
  20. 12 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát về văn hóa doanh nghiệp 1.1.1. Văn hóa Văn hóa là một khái niệm có ngoại diên rất rộng lớn bao gồm nhiều đối tượng, tính chất và hình thức biểu hiện. Theo nguyên nghĩa gốc, văn hóa xuất phát từ tiếng Latinh - Cultura có nghĩa là sự khai hoang, trồng trọt, chăm sóc cây trồng, sau đó được hiểu theo nghĩa mở rộng ở phương Tây, văn hóa dùng trong lĩnh vực xã hội có nghĩa là sự giáo dục, đào tạo, phát triển các khả năng của con người. Ở phương Đông, trong tiếng Hán cổ, từ văn hóa bao hàm ý nghĩa “văn” là vẻ đẹp của nhân tính, cái đẹp của tri thức, trí tuệ con người có thể đạt được bằng sự tu dưỡng của bản thân và cách thức cai trị đúng đắn của nhà cầm quyền. Còn “hóa” là đem cái văn (cái đẹp, cái tốt, cái đúng) để cảm hóa, giáo dục và hiện thực hóa trong thực tiễn, đời sống. Như vậy, văn hóa trong từ nguyên của cả phương Đông và phương Tây đều có một nghĩa chung căn bản là sự giáo hóa, vun trồng nhân cách con người (bao gồm cá nhân, cộng đồng và xã hội loài người), cũng có nghĩa là làm cho con người và cuộc sống trở nên tốt đẹp hơn. Theo phạm vi xem xét, nghiên cứu, văn hóa được coi là toàn bộ những hoạt động vật chất và tinh thần mà loài người đã tạo ra trong lịch sử của mình từ mối quan hệ với con người, với tự nhiên và với xã hội. Theo UNESCO được nêu trong “Tuyên bố về chính sách văn hóa” năm 1982 ở Mexico “Văn hóa là tổng thể những nét đặc thù về tinh thần và vật chất, về trí tuệ và xúc cảm, quy định tính cách một xa hội hay một nhóm xa hội. Văn hóa bao gồm nghệ thuật và văn chương, những lối sống, những quyền cơ bản của tồn tại người, những hệ thống giá trị, những truyền thống và tín ngưỡng…” [32]. Với quan niệm xem văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, khái niệm văn hoá được mở rộng hơn. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã viết: “Vì lẽ sinh tồn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0