BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

-------------------------------------

NGUYỄN TRỌNG VINH

‘ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ

VÀ TÁI ðỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở MỘT SỐ DỰ

ÁN TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI

Mã số : 60.62.16

Người hướng dẫn khoa học : TS. TRẦN DANH THÌN

HÀ NỘI - 2011

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số

liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược

sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã

ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ

nguồn gốc./.

Tác giả luận văn

i

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Nguyễn Trọng Vinh

LỜI CẢM ƠN

ðược sự nhất trí của ban nhủ nhiệm Khoa Sau ñại học, Trường ðại học

Nông nghiệp Hà Nội, dưới sự hướng dẫn và giúp ñỡ của TS. Trần Danh Thìn

tôi ñã hoàn thành luận văn với ñề tài ‘‘ðánh giá việc thực hiện chính sách

bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án

trên ñịa bàn thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ’’

Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñền thầy giáo TS. Trần

Danh Thìn ñã tận tình giúp ñỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành

ñề tài này.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo

Khoa Tài nguyên và Môi trường, Khoa Sau ñại học - Trường ðại học Nông

nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện, hoàn thành ñề tài.

Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh ñạo và cán bộ công nhân viên Sở Tài

nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ, Ban bồi thường Giải phóng Mặt bằng thành

phố Việt Trì, ban Quản lý dự án xây dựng công trình hạ tầng thành phố, Phòng

Tài nguyên và Môi trường thành phố Việt Trì.

Tôi xin cảm ơn ñến gia ñình, người thân, các cán bộ ñồng nghiệp và

bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ, tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình

thực hiện ñề tài này.

Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !

Việt Trì, tháng năm 201

Tác giả luận văn

ii

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Nguyễn Trọng Vinh

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục các chữ viết tắt v

Danh mục bảng vi

Danh mục ñồ thị vii

danh mục hình vii

1 MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục ñích của ñề tài 2

1.3 Yêu cầu của ñề tài 2

1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 3

2 TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4

2.1 Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi

Nhà nước thu hồi ñất 4

2.2 Chính sách bồi thường hỗ trợ và TðC ở các tổ chức quốc tế và

một số nước 5

2.3 Một số bài học về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của

một số nước và tổ chức quốc tế : 10

Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam 2.4 11

Thực tiễn việc bồi thường GPMB ở Việt Nam 2.5 18

ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 3

CỨU 32

3.1 ðối tượng nghiên cứu 32

3.2 Nội dung nghiên cứu: 37

iii

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

3.3 Phạm vi nghiên cứu 37

3.4 Phương pháp nghiên cứu 37

4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39

4.1 Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Việt

Trì, tỉnh Phú Thọ 39

4.1.1 Khái quát về ñiều kiện tự nhiên của thành phố Việt Trì 39

4.1.2 Khái quát về thực trạng kinh tế xã hội của thành phố Việt Trì 44

4.2 Hiện trạng sử dụng ñất 49

4.3 Tình hình quản lý sử dụng ñất 51

4.3.1 Công tác quản lý nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn thành phố Việt

Trì năm 2010 51

4.3.2 Tình hình thực hiện công tác bồi thường thiệt hại khi nhà nước

thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì. 52

4.3.3 Bộ máy cán bộ ngành quản lý ñất ñai của thành phố Việt Trì. 53

4.3.4 ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà

nước thu hồi ñất trên ñịa bàn thành phố. 55

4.3.5 Trình tự thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. 57

4.4 Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở 03 dự án

thuộc ñối tượng nghiên cứu: 61

4.4.1 ðánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại các dự án

thuộc ñối tượng nghiên cứu: 61

4.4.2 Dự án Hạ tầng hai bên ñường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10-QL2 67

4.4.3 Dự án xây dựng Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm Dịch

vụ tổng hợp thành phố Việt Trì 73

4.4.5 Một số giải pháp 85

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5 90

5.1 Kết luận 90

5.2 Kiến nghị 91

TÀI LIỆU THAM KHẢO 93

iv

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

PHẦN PHỤ LỤC 96

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu Chú giải

Nð Nghị ñịnh

CP Chính phủ

TW Trung ương

ADB Ngân hàng phát triển Châu á

WB Ngân hàng thế giới

UBND Uỷ ban nhân dân

Qð-UBND Quyết ñịnh của uỷ ban nhân dân tỉnh

TT- BTC Thông tư Bộ tài chính

TTLB Thông tư liên bộ

HðBT Hội ñồng bộ trưởng

BTNMT Bộ tài nguyên môi trường

GPMB Giải phóng mặt bằng

TðC Tái ñịnh cư

CNH Công nghiệp hoá

HðH Hiện ñại hoá

ðTH ðô thị hoá

HTX Hợp tác xã

CNVC Công nhân viên chức

HSðC Hồ sơ ñịa chính

GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất

v

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

QSDð Quyền sử dụng ñất

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 4.1 50

Tổng hợp số lượng cán bộ ñịa chính cấp xã 4.2 54

Tổng hợp kết quả thu hồi ñất 4.3 63

Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án ñường Nguyễn Tất 4.4

Thành 65

Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ của dự án 4.5 67

Tổng hợp kết quả thu hồi ñất 4.6 69

Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ 4.7 70

Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ của dự án 4.8 72

4.9 Hiện trạng ñất ñai, dân số và nhà ở 74

4.10 Tổng hợp hiện trạng sử dụng ñất 74

4.11 Tổng hợp kết quả thu hồi ñất 75

4.12 ðiều tra ý kiến người dân và cán bộ, chuyên gia về ñơn giá bồi

vi

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

thường ñất và tài sản 84

DANH MỤC ðỒ THỊ

STT Tên ñồ thị Trang

Cơ cấu diện tích theo loại ñất 63 4.1

Cơ cấu diện tích theo loại ñất 68 4.2

Cơ cấu diện tích thu hồi theo loại ñất 75 4.3

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

3.1 Phối cảnh tổng thể dự án hạ tầng hai bên ñường Nguyễn Tất

34 Thành

Vị trí khu vực thiết kế trong tổng thể QH chung TP Việt Trì 35 3.2

Phối cảnh minh họa cụm công trình hỗn hợp 36 3.3

Thi công nền ñường Nguyễn Tất Thành 66 4.1

Hiện trạng hạ tầng và nhà ở của người dân trước khi thu hồi ñất 80 4.2

Khu tái ñịnh cư dự án ñường Nguyễn Tất Thành và hạ tầng hai 4.3

vii

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

bên ñường Nguyễn Tất Thành tốt hơn trước rất nhiều 80

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài

Nước ta ñang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất

nước, nhiều dự án như các khu công nghiệp, nhà máy, các khu ñô thị mới,

khu dân cư...ñang ñược triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Các dự án

này ñược thực hiện sẽ làm thay ñổi diện mạo và ñem lại hiệu quả kinh tế, xã

hội không nhỏ cho ñất nước. Tuy nhiên, Nó cũng tiềm ẩn nhiều thách thức lớn

như: việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ở các dự án

không thống nhất, không ñồng bộ, không công bằng. Thực tế ñã phản ánh

rằng, chính sách bồi thường thiệt hại của nhà nước hiện nay ñối với người dân

bị thu hồi ñất là chưa thoả ñáng, chưa ñáp ứng ñược nguyện vọng và nhu cầu

ñược ổn ñịnh ñời sống, sản xuất của họ sau khi phải di dời.

Thành phố Việt Trì là một ñịa phương cũng ñang ñứng trước những

thách thức trên khi một số dự án ñược triển khai ñã lấy ñi quỹ ñất không nhỏ

là tư liệu sản xuất của người dân. Từ quỹ ñất thu hồi này nhiều nhà máy, khu

ñô thị, các công trình phúc lợi... ñã ñược xây dựng phục vụ ñời sống nhân

dân, ñổi mới bộ mặt ñô thị, là cơ sở ñể thu hút lượng vốn ñáng kể của các nhà

ñầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên ngoài những thành công của công tác

thu hồi ñất trên ñã nảy sinh nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực

hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và Tái ñịnh cư. Một số dự án ñã không triển

khai ñược theo tiến ñộ dự kiến ban ñầu do không hoàn tất ñược công tác bồi

thường ñúng kế hoạch. Mặt khác cuộc sống và việc sản xuất của người dân bị

thu hồi ñất, phải di dời nơi ở ñang có những xáo trộn mà các chính sách ñã và

ñang triển khai chưa xử lý ñược.

Chính sách Pháp luật ñất ñai nói chung và chính sách bồi thường, hỗ

trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất nói riêng ñang ñược ðảng, Nhà nước,

1

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

các cấp, các ngành ñặc biệt quan tâm và không ngừng ñổi mới, hoàn thiện

nhằm khắc phục những bất cập, tháo gỡ những vướng mắc, cải thiện môi

trường ñầu tư, khai thác các nguồn lực từ ñất ñai cho ñầu tư phát triển, ñáp ứng

yêu cầu ñời sống xã hội và nguyện vọng của nhân dân. Tuy nhiên, công tác bồi

thường giải phóng mặt bằng vẫn là vấn ñề nan giải và mang tính thời sự; việc

thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất,

vấn ñề ñời sống, việc làm của người dân có ñất bị thu hồi vẫn ñang là những

bức xúc trong xã hội. Nhằm kịp thời có những giải pháp tích cực trong công tác

bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất góp phần giải quyết

những vấn ñề xã hội bức xúc hiện nay, tôi chọn ñề tài:

‘‘ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư khi

nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì -

tỉnh Phú Thọ’’

1.2. Mục ñích của ñề tài

- ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở

một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.

- Xác ñịnh ñược những nguyên nhân ảnh hưởng ñến bồi thường giải

phóng mặt bằng ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.

- ðề xuất, các giải pháp hợp lý, trong chính sách bồi thường giải phóng

mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất ñể phục vụ cho mục ñích an ninh, quốc

phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

1.3. Yêu cầu của ñề tài

-Tìm hiểu thực trạng việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái

ñịnh cư của một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.

- ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư các

dự án trong phạm vi nghiên cứu.

- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách Pháp luật, tháo

gỡ các khó khăn gặp phải nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ công tác GPMB của các dự

2

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.

1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài

ðề tài: “‘‘ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và

tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn thành

phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ” góp phần phát hiện những tồn tại, ñóng góp

cho việc hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn cho chính sách bồi thường

GPMB và giúp cho việc thực hiện chính sách có hiệu quả, góp phần ñẩy

3

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

nhanh tiến ñộ các dự án.

2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà

nước thu hồi ñất

2.1.1. Bản chất của công tác Bồi thường giải phóng mặt bằng

Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh

quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục ñích phát triển kinh tế

ñược quy ñịnh tại Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 và các văn

bản hướng dẫn như Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của

Chính phủ... Từ ñó có thể hiểu bản chất của công tác bồi thường, GPMB

trong tình hình hiện nay không ñơn thuần là bồi thường về mặt vật chất mà

còn phải ñảm bảo ñược lợi ích của người dân phải di chuyển. ðó là họ phải có

ñược chỗ ở ổn ñịnh, có ñiều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, ñược hỗ

trợ ổn ñịnh ñời sống sản xuất, hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề nghiệp ñể tạo

ñiều kiện cho người dân sống ổn ñịnh.

2.1.2. Bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất

Bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ

thể nào ñó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác.

Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả

lại giá trị quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị

thu hồi ñất.

2.1.3. Hỗ trợ

Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu

hồi ñất thông qua việc cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới, ñào tạo nghề

mới, bố trí việc làm mới…

2.1.4. Tái ñịnh cư

4

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh

sống và làm ăn. Tái ñịnh cư bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi

Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.

Tái ñịnh cư (TðC) ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về

ñất, tài sản; di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại

cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại ñó.

Như vậy, TðC là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh tế

- xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã gánh chịu vì sự phát triển chung.

Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở

thì người sử dụng ñất ñược bố trí TðC bằng một trong các hình thức sau:

- Bồi thường bằng nhà ở;

- Bồi thường bằng giao ñất ở mới;

- Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở.

Tái ñịnh cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan

trọng trong chính sách GPMB.

2.2. Chính sách bồi thường hỗ trợ và TðC ở các tổ chức quốc tế và một

số nước

2.2.1 Ngân hàng thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển châu Á (ADB)

Mục tiêu chính sách bồi thường tái ñịnh cư của Ngân hàng thế giới

(WB) và Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) là việc bồi thường tái ñịnh cư sẽ

ñược giảm thiểu càng nhiều càng tốt và ñưa ra những biện pháp khôi phục ñể

giúp người bị ảnh hưởng cải thiện hoặc ít ra vẫn giữ ñược mức sống, khả năng

thu nhập và mức ñộ sản xuất như trước khi có dự án, phải ñảm bảo cho các hộ

di chuyển ñược bồi thường và hỗ trợ sao cho tương lai, kinh tế và xã hội của

họ ñược thuận lợi tương tự như trong trường hợp không có dự án.

Các biện pháp thu hồi ñược cung cấp là bồi thường theo giá thay thế

nhà cửa và các kết cấu khác, bồi thường ñất nông nghiệp là lấy ñất có cùng

hiệu suất và phải thật gần với ñất ñã bị thu hồi, bồi thường ñất thổ cư có cùng

5

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

diện tích ñược người bị ảnh hưởng chấp thuận, giao ñất tái ñịnh cư với thời

hạn ngắn nhất.

ðối với ñất ñai và tài sản ñược bồi thường chính sách của WB và ADB

là phải bồi thường theo giá xây dựng mới ñối với tất cả các công trình xây

dựng và quy ñịnh thời hạn bồi thường tái ñịnh cư hoàn thành trước một tháng

khi dự án triển khai thực hiện.

Khôi phục thu nhập là một yếu tố quan trọng của tái ñịnh cư khi những

người bị ảnh hưởng bị mất cơ sở sản xuất, công việc kinh doanh, việc làm

thay thế những nguồn thu nhập khác, bất kể là họ có mất nơi ở hay không.

WB và ADB quy ñịnh các thông tin về dự án cũng như chính sách bồi

thường tái ñịnh cư của dự án phải ñược thông báo ñầy ñủ, công khai ñể tham

khảo ý kiến, hợp tác và tìm mọi cách thoả mãn nhu cầu chính ñáng của người

bị thu hồi trong suốt quá trình lập kế hoạch bồi thường tái ñịnh cư cho tới khi

thực hiện công tác lập kế hoạch.

Việc lập kế hoạch cho công tác bồi thường tái ñịnh cư ñược WB và ADB

coi là ñiều bắt buộc trong quá trình thẩm ñịnh dự án. Mức ñộ chi tiết của kế hoạch

phụ thuộc vào số lượng người bị ảnh hưởng và mức ñộ tác ñộng của dự án. Kế

hoạch bồi thường tái ñịnh cư phải ñược coi là một phần của chương trình phát

triển cụ thể, cung cấp ñầy ñủ nguồn vốn và cơ hội cho các hộ bị ảnh hưởng. Ngoài

ra còn phải áp dụng các biện pháp sao cho người bị di chuyển hào nhập ñược với

cộng ñồng mới. ðể thực hiện các biện pháp này, nguồn tài chính và vật chất cho

việc di dân luôn ñược chuẩn bị sẵn. [3]

2.2.2 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và TðC ở một số nước

Phát triển công nghiệp và ñô thị là một tiến trình tất yếu trên toàn thế

giới. Và thu hồi ñất là cách thức thường ñược thực hiện ñể xây khu công

nghiệp và ñô thị. Quá trình thu hồi ñất ñặt ra rất nhiều vấn ñề kinh tế - xã hội

cần ñược giải quyết kịp thời và thỏa ñáng. ðể có thể hài hòa ñược lợi ích của

6

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

xã hội, tập thể và cá nhân, mỗi quốc gia có cách làm riêng của mình. Chúng ta

có thể học hỏi kinh nghiệm của ngay các nước láng giềng như Trung Quốc,

Thái Lan...

2.2.2.1 Trung Quốc

Ở Trung Quốc chủ trương xuyên suốt trong việc bồi thường GPMB là

hạn chế ñến mức tối ña việc thu hồi ñất, giải tỏa mặt bằng, cũng như số lượng

người bị ảnh hưởng ñể thực hiện các dự án ñầu tư. Do việc thu hồi ñất là

không thể tránh khỏi nên phương án ñền bù phải ñảm bảo tối ña các lợi ích

cho những người bị thu hồi ñất ñể họ có thể cải thiện mức sống, ñảm bảo cuộc

sống so với trước khi bị thu hồi ñất.

Theo quy ñịnh của pháp luật Trung Quốc, khi Nhà nước thu hồi ñất thì

người nào sử dụng ñất sau ñó sẽ có trách nhiệm bồi thường. Người bị thu hồi

ñất ñược thanh toán tiền bồi thường ñất ñai, tiền trợ cấp về tái ñịnh cư và tiền

bồi thường hoa màu trên ñất. Cách tính tiền bồi thường ñất ñai và tiền trợ cấp

tái ñịnh cư căn cứ theo tổng giá trị tổng sản lượng của ñất ñai những năm

trước ñây rồi nhân với hệ số. Tiền bồi thường cho hoa màu, cho các loại tài

sản trên ñất ñược tính theo giá cả hiện tại.

Cũng như ở Việt Nam, mức bồi thường cho giải phóng mặt bằng ñược

thực hiện theo nguyên tắc ñảm bảo cho người dân có cuộc sống bằng hoặc

cao hơn nơi ở cũ. Việc quản lý giải phóng mặt bằng ñược giao cho các cục

quản lý tài nguyên ñất ñai ở ñịa phương.

ðể giải quyết nhà ở cho người dân khi giải phóng mặt bằng, phương

thức chủ yếu của Trung Quốc là trả tiền và hỗ trợ bằng cách tính ba khoản

sau: Một là, giá cả xây dựng lại, chênh lệch giữa giá xây dựng lại nhà mới và

nhà cũ; Hai là, giá ñất tiêu chuẩn; Ba là, trợ cấp về giá cả. Ba khoản này cộng

lại là tiền bồi thường về nhà ở.

Việc bồi thường nhà ở cho dân ở thành phố khác với việc bồi thường

cho dân ở nông thôn, bởi có sự khác nhau về hình thức sở hữu ñất ñai ở thành

7

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

thị và nông thôn. ðối với nhà ở của người dân thành phố, nhà nước bồi

thường bằng tiền là chính, với mức giá do thị trường bất ñộng sản quyết ñịnh

qua các tổ chức trung gian ñể ñánh giá, xác ñịnh giá. Với người dân nông

thôn, nhà nước thực hiện theo những cách thức rất linh hoạt, theo ñó, mỗi ñối

tượng khác nhau sẽ có cách bồi thường khác nhau: tiền bồi thường về sử dụng

ñất ñai; tiền bồi thường về hoa màu; bồi thường tài sản tập thể.

Theo ñánh giá của một số chuyên gia tái ñịnh cư, sở dĩ Trung Quốc có

những thành công nhất ñịnh trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư là

do thứ nhất, ñã xây dựng các chính sách và thủ tục rất chi tiết, ràng buộc ñối

với các hoạt ñộng tái ñịnh cư, ñảm bảo mục tiêu tạo cơ hội phát triển cho

người dân tái ñịnh cư, tạo các nguồn lực sản xuất cho những người tái ñịnh

cư. Thứ hai, năng lực thể chế của các chính quyền ñịa phương khá mạnh.

Chính quyền cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc thực hiện chương

trình bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư. Thứ ba, quyền sở hữu ñất tập thể làm cho

việc thực hiện bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư có nhiều thuận lợi, ñặc biệt là ở

nông thôn. Tiền ñền bù cho ñất ñai bị mất không trả cho từng hộ gia ñình mà

ñược cộng ñồng sử dụng ñể tìm kiếm, phát triển ñất mới hoặc mua của các

cộng ñồng sở tại hay dùng ñể phát triển kết cấu hạ tầng. Chính quyền thôn, xã

chịu trách nhiệm p h â n c h i a c h o c á c h ộ b ị ả n h h ư ở n g .

Bên cạnh những thành công như vậy, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái

ñịnh cư của Trung Quốc cũng bộc lộ những tồn tại nhất ñịnh mà chủ yếu là

vấn ñề việc làm; tốc ñộ tái ñịnh cư chậm, thiếu ñồng bộ, thực hiện giải phóng

mặt bằng trước khi xây xong nhà tái ñịnh cư

2.2.2.2 Inñônêxia

Vấn ñề di dân tái ñịnh cư, bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất

vì mục ñích phát triển của xã hội tại Inñônêxia từ trước ñến nay vẫn ñược coi

là sự “hy sinh” mà một số người phải chấp nhận vì lợi ích của cộng ñồng. Các

chương trình bồi thường, tái ñịnh cư chỉ giới hạn trong phạm vi bồi thường

8

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

theo luật cho ñất bị dự án chiếm dụng hoặc một số ít trường hợp bị thu hồi ñất

ñể xây dựng khu tái ñịnh cư;

Tái ñịnh cư ñược thực hiện theo ba tiêu chí:

+ Bồi thường tài sản bị thiệt hại, nghề nghiệp và thu nhập bị mất;

+ Hỗ trợ di chuyển, bố trí nơi ở mới với các dịch vụ và phương tiện

phù hợp;

+ Trợ cấp khôi phục ñể ít nhất người bị ảnh hưởng có ñược mức sống

ñạt hoặc gần ñạt so với mức sống trước khi có dự án;

Việc lập kế hoạch, thiết kế nội dung là yếu tố không thể thiếu của việc lập

dự án ñầu tư có di dân tái ñịnh cư và những nguyên tắc chính gồm:

* Nghiên cứu kỹ phương án khả thi của các dự án ñể giảm thiểu việc di

dân bắt buộc, nếu không thể tránh ñược khi triển khai dự án;

* Người bị ảnh hưởng phải ñược bồi thường và hỗ trợ ñể triển vọng

kinh tế, xã hội của họ nói chung ít nhất cũng thuận lợi như trong trường hợp

không có dự án;

* Các dự án về tái ñịnh cư phải ñạt hiệu quả ở mức càng cao càng tốt;

* Người bị ảnh hưởng ñược thông báo ñầy ñủ, ñược tham khảo ý kiến

chi tiết về các phương án bồi thường tái ñịnh cư.

* Các chủ ñầu tư ñặc biệt chú ý ñến tầng lớp những người nghèo nhất,

trong ñó có những người không hoặc chưa có quyền lợi hợp pháp về ñất ñai,

tài sản, những hộ gia ñình do phụ nữ làm chủ;

2.2.2.3 Thái Lan

Ở Thái Lan, cũng giống như ở nhiều nước khác trong khu vực châu Á,

quá trình ñô thị hoá diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về ñất ñai ñều do cơ

chế thị trường ñiều tiết. Tuy nhiên, với những dự án do Chính phủ quản lý,

việc ñền bù ñược tiến hành theo trình tự: tổ chức nghe ý kiến người dân; ñịnh

giá ñền bù. Giá ñền bù phụ thuộc vào từng khu vực, từng dự án. Nếu một dự

9

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

án mang tính chiến lược quốc gia thì nhà nước ñền bù với giá rất cao so với

giá thị trường. Nhìn chung, khi tiến hành lấy ñất của dân, nhà nước hoặc cá

nhân ñầu tư ñều ñền bù với mức cao hơn giá thị trường.

2.3. Một số bài học về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của một số

nước và tổ chức quốc tế :

- Chính sách bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư ñối với những người bị ảnh

hưởng bởi các dự án thu hồi ñất của nhiều quốc gia, nhiều tổ chức quốc tế tuy

có những ñiểm khác biệt nhưng nhìn chung ñều phải hướng tới mục tiêu là ñền

bù thoả ñáng, ñảm bảo cho người bị thu hồi ñất có cuộc sống bằng hoặc tốt hơn

trước khi bị thu hồi ñất (về chỗ ở, việc làm, thu nhập, môi trường, hạ tầng kỹ

thuật và hạ tầng xã hội).

- Phạm vi ñối tượng ñược bồi thường, hỗ trợ trong các dự án không chỉ

giới hạn trong số người bị thu hồi ñất mà phải mở rộng cho cho tới tất cả những

người không bị thu hồi ñất nhưng bị tác ñộng tiêu cực bởi các dự án thu hồi ñất.

- Sự minh bạch hóa và sự tham gia của những người bị ảnh hưởng bởi

dự án bị thu hồi ñất vào việc thực hiện chính sách, xây dựng phương án, thực

hiện phương án bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư là việc hết sức cần thiết bảo

ñảm ñược lựa chọn ñược những chính sách, giải pháp, phương án tốt nhất,

nhân văn nhất và có tính khả thi cao.

- Chính sách của nhiều nước và tổ chức quốc tế hướng tới việc tránh các

phương án thu hồi ñất phải di dân, tái ñịnh cư. Trong trường hợp không tránh

khỏi thì phải hạn chế tới mức thấp nhất dân số phải di dời, ñồng thời ñảm bảo

cho người tái ñịnh cư không những ổn ñịnh về kinh tế mà còn phải ñảm bảo

cho họ hòa nhập nhanh chóng vào cộng ñồng dân cư mới về mọi mặt.

* Nhận xét, ñánh giá

ðể phục vụ lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng, mục ñích phát triển

kinh tế, mục ñích an ninh, quốc phòng, các nước ñều phải sử dụng quyền lực

Nhà nước thông qua các chính sách Pháp luật khác nhau ñể thu hồi ñất hoặc

10

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

trưng thu ñất của người ñang sở hữu hoặc sử dụng ñất ñai và ñược thể hiện ở

các nội dung sau:

Trách nhiệm bồi thường: Có thể do Nhà nước hoặc người ñược sử dụng

ñất thu hồi;

ðối tượng ñược bồi thường: Tất cả những người có ñất bị ảnh hưởng

bởi dự án ñều có quyền ñược bồi thường;

Phương thức bồi thường: Việc thực hiện bồi thường ñược thực hiện

bằng tiền hoặc hiện vật do thiệt hại về ñất ñai;

Giá trị ñất bị thu hồi hoặc trưng thu: ðược tính trên cơ sở giá trị thực

của ñất trên nguyên tắc là giá thị trường hoặc giá thay thế;

Chính sách hỗ trợ: Các khoản hỗ trợ cho người bị thu hồi ñất hoặc

trưng thu ñất nhằm tạo ñiều kiện chuyển ñổi nghề nghiệp, ổn ñịnh sản xuất,

thu nhập và cải thiện ñời sống;

Thông qua việc ban hành và thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái

ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất của các nước và một số tổ chức ngân hàng

quốc tế, rút ra các kinh nghiệp mà Việt nam cần quan tâm ñược thể hiện ở

một số ñiểm sau:

- Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật về ñất ñai nói chung và

chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất nói riêng

ñảm bảo tính ổn ñịnh, thống nhất và phù hợp. Tập trung quan tâm vấn ñề giá

ñất và ñịnh giá ñất; vấn ñề tuyên truyền và phổ biến chính sách bồi thường

giải phóng mặt bằng tới mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội;

- Rà soát, bổ sung chính sách hỗ trợ người bị thu hồi ñất ổn ñịnh sản xuất,

ñời sống, cải thiện thu nhập. ðặc biệt, ñối với thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp,

ñối tượng bị ảnh hưởng là hộ nghèo, chưa ñến tuổi và quá tuổi lao ñộng; 2.4. Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam

2.4.1 Thời kỳ trước khi có Luật ðất ñai 1988

Trong thời kỳ các triều ñại phong kiến trị vì ñất nước, chính sách bồi

11

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

thường cho người bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñã ñược xác lập và chủ

yếu tập trung vào bồi thường ruộng ñất canh tác. Hình thức bồi thường chủ yếu

bằng tiền, mức bồi thường này ñược quy ñịnh chặt chẽ, tương xứng với thiệt

hại của người bị thu hồi ñất.

Giai ñoạn thực dân Pháp xâm lược nước ta, ngoài một số hiệp ước bất

bình ñẳng ñể chiếm hữu ñất, Nghị ñịnh của Toàn quyền ðông Dương ngày 17

tháng chạp năm 1913 là văn bản chính thức ñịnh ra những nguyên tắc nhượng

ñịa, núp dưới hình thức mua bán ñể chiếm ñoạt ñất ñai.

Sau khi Cách mạng tháng tám thành công, năm 1946 nước Việt Nam

Dân chủ cộng hòa ñã ban hành Hiến pháp ñầu tiên, trong ñó chỉ rõ:” Nhiệm vụ

của dân tộc ta trong giai ñoạn này là phải bảo toàn lãnh thổ, giành ñộc lập hoàn

toàn và kiến thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ”. Ngày 14/12/1953, Luật Cải

cách ruộng ñất ra ñời ñã thủ tiêu quyền chiếm hữu ruộng ñất của thực dân Pháp

và tay sai ở Việt Nam, xóa bỏ chế ñộ phong kiến, chiếm hữu ruộng ñất của giai

cấp ñịa chủ, thực hiện chế ñộ sở hữu ruộng ñất của nông dân.

Ngày 14/4/1959, Thủ tướng Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh 151/TTg

quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất. ðây có thể coi là văn bản

pháp quy ñầu tiên liên quan ñến việc bồi thường và tái ñịnh cư bắt buộc ở Việt

Nam. Ngày 06/7/1959, Liên bộ Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ nội vụ ban

hành Thông tư liên tịch số 1424/TTLB hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh 151/TTg

với các nguyên tắc cơ bản như những người có ruộng ñất bị trưng dụng ñược

bồi thường và trong trường hợp cần thiết ñược giúp giải quyết công ăn việc

làm; chỉ ñược trưng dụng số ruộng ñất thật cần thiết, hết sức tiết kiệm ruộng ñất

cày cấy, trồng trọt; hết sức tránh những nơi dân cư ñông ñúc, nghĩa trang liệt

sỹ, nhà thờ, chùa, ñền. Cách bồi thường tốt nhất là vận ñộng nông dân ñiều

chỉnh hoặc nhượng ruộng ñất cho người bị trưng dụng ñể họ tiếp tục sản xuất.

Trường hợp không thực hiện ñược như vậy, về ñất sẽ ñược bồi thường bằng

tiền từ 1 ñến 4 năm sản lượng thường liên của ruộng ñất bị trưng dụng. Mức

12

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

bồi thường căn cứ thực tế ở từng nơi, ñời sống nhân dân cao hay thấp, ruộng ít

hay nhiều, tốt hay xấu mà ñịnh. ðối với ruộng ñất bị ñào ñể tu bổ ñường sá,

làm ñập thì tuỳ theo ñất bị ñào sâu hay nông, sản lượng bị giảm nhiều hay ít mà

ñịnh mức bồi thường không quá 2 năm sản lượng thường niên...

Ngày 11/01/1970 Thủ tướng Chính phủ ban hành Thông tư 1792/TTg

quy ñịnh một số ñiểm tạm thời về bồi thường thiệt hại nhà cửa, ñất ñai, cây

cối hoa màu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế, mở rộng thành phố

trên nguyên tắc “Phải ñảm bảo thoả ñáng quyền lợi kinh tế của hợp tác xã và

của nhân dân”.

Về mức bồi thường, Thông tư 1792/TTg quy ñịnh:

+ ðối với nhà cửa thì căn cứ vào giá trị sử dụng, diện tích mà ñịnh giá

bồi thường.

+ ðối với ñất ñai, vùng ñồng bằng chia làm 4 loại, vùng trung du ñồi núi

chia làm 5 loại, mỗi loại có giá tối thiểu và giá tối ña.

+ ðối với các loại cây lưu niên, việc bồi thường các cây ăn quả dài ngày

và ngắn ngày phải căn cứ vào sản lượng thu hoạch hàng niên và thời hạn trồng,

hoa lợi của mỗi loại cây ñể quy ñịnh giá bồi thường.

Về thể thức bồi thường: trước hết là các ngành cơ quan xây dựng phải

liên hệ với chính quyền các cấp ñể tiến hành công khai chính sách bồi thường

với nhân dân, rồi căn cứ vào tài sản hiện có (nhà cửa, sản lượng thu hoạch

thường niên và thời hạn hưởng lợi hoa màu) công sức bỏ ra khai phá và phân

loại ñất ñai của ñịa phương mà ñịnh giá bồi thường cho phù hợp.

Sau khi thống nhất ñất nước 1975, Hiến pháp 1980 ra ñời, tại ðiều 19

quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, Pháp luật không quy ñịnh ñất ñai có

giá, tại Quyết ñịnh số 201/CP ngày 01/7/1980 của Hội ñồng Chính phủ quy

ñịnh “ không ñược phát canh thu tô, cho thuê, cầm cố hoặc bán nhượng ñất

dưới bất kỳ hình thức nào, không ñược dùng ñất ñể thu những khoản lợi

không do lao ñộng mà có...” Nhà nước cấp ñất không thu tiền sử dụng ñất,

13

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

quan hệ ñất ñai là quan hệ ñơn thuần.

2.4.2 Thời kỳ từ năm 1988 ñến năm 1993

Luật ñất ñai năm 1988 ra ñời dựa trên quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu

toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Tại Khoản 4 ðiều 48 quy ñịnh:

“ðền bù thiệt hại thực tế cho người ñang sử dụng ñất bị thu hồi ñể giao cho

mình, bồi hoàn thành quả lao ñộng và kết quả ñầu tư ñã làm tăng giá trị của

ñất ñó theo quy ñịnh của pháp luật.”

Hội ñồng Bộ trưởng ban hành Quyết ñịnh 186-HðBT ngày 31/5/1990,

về bồi thường thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng ñể sử dụng vào mục ñích

khác. Căn cứ ñể tính mức bồi thường thiệt hại về ñất nông nghiệp và ñất có

rừng tại Quyết ñịnh này là diện tích, chất lượng và vị trí ñất. Toàn bộ tiền bồi

thường phải nộp vào ngân sách Nhà nước và ñược ñiều tiết theo phân cấp

ngân sách Trung ương 30%, ðịa phương 70% ñể sử dụng vào mục ñích khai

hoang, phục hoá và ñịnh canh, ñịnh cư cho nhân dân vùng bị thu hồi ñất.

Hiến pháp 1992 ra ñời là bước ngoặt quan trọng trong việc xây dựng

chính sách pháp luật ñất ñai nói chung và chính sách bồi thường, GPMB nói

riêng, ñó là:

+ Tại ðiều 17 quy ñịnh “ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước

thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật”.

+ Tại ðiều 18 quy ñịnh “Các tổ chức và cá nhân ñược Nhà nước giao

ñất sử dụng lâu dài và ñược chuyển nhượng quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh

của pháp luật”.

+ Tại ðiều 23 quy ñịnh “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không

bị quốc hữu hoá. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh

và vì lợi ích của quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi

thường tài sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức

trưng mua, trưng dụng do luật ñịnh”.

2.4.3. Thời kỳ từ năm 1993 ñến năm 2003

14

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Luật ðất ñai 1993 ra ñời và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/1993.

Với các quy ñịnh tại Luật này thì “ñất có giá” và người sử dụng ñất có quyền

và nghĩa vụ cụ thể.

+ Tại ðiều 12 quy ñịnh “Nhà nước xác ñịnh giá các loại ñất ñể tính

thuế chuyển quyền sử dụng ñất, thu tiền khi giao ñất hoặc cho thuê ñất.

Tính giá trị tài sản khi giao ñất, bồi thường thiệt hại khi thu hồi ñất. Chính

phủ quy ñịnh khung giá các loại ñất ñối với từng vùng theo thời gian”.

+ ðiều 27 quy ñịnh “Trong từng trường hợp thật cần thiết, Nhà nước

thu hồi ñất ñang sử dụng của người sử dụng ñất ñể sử dụng vào mục ñích

quốc phòng, an ninh và vì lợi ích của quốc gia, lợi ích công cộng thì người bị

thu hồi ñất ñược ñền bù thiệt hại”

Căn cứ Luật ðất ñai 1993, Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh 90/CP

ngày 17/8/1994 quy ñịnh về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất

sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

ðể ñáp ứng yêu cầu của xã hội và sự chuyển biến mạnh mẽ của nền kinh

tế, Quốc hội ñã liên tục sửa ñổi Luật ñất ñai vào các năm 1998 và 2001. Theo

ñó, Chính phủ và các bộ ngành ñã ban hành các văn bản quy ñịnh về chính

sách bồi thường GPMB.

+ Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc

bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an

ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.

+ Thông tư 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính hướng

dẫn thực hiện Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ.

Chính sách bồi thường GPMB theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh

22/1998/Nð-CP và thông tư 145/1998/TT-BTC:

ðối tượng ñược ñền bù thiệt hại: người bị thu hồi ñất có quyền sử dụng ñất,

quyền sở hữu tài sản hợp pháp phù hợp với quy ñịnh của pháp luật.

ðối tượng phải ñền bù thiệt hại: người sử dụng ñất ñược Nhà nước giao

15

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

ñất, cho thuê ñất.

Phạm vi áp dụng: ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng

vào mục ñích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.

Phạm vi ñền bù thiệt hại:

+ ðền bù thiệt hại về ñất cho toàn bộ diện tích ñất thu hồi.

+ ðền bù về tài sản hiện có.

+ Trợ cấp ñời sống và sản xuất cho những người phải di chuyển chỗ ở,

di chuyển ñịa ñiểm sản xuất kinh doanh.

+ Trả chi phí chuyển ñổi nghề nghiệp cho người có ñất bị thu hồi mà

phải chuyển nghề nghiệp.

+ Trả các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc tổ chức thực hiện ñền bù,

di chuyển, GPMB.

ðiều kiện ñược ñền bù thiệt hại về ñất: ðược quy ñịnh rất cụ thể, chi tiết

tại ðiều 6 Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP.

Giá ñất ñể tính ñền bù thiệt hại: ñược xác ñịnh trên cơ sở giá ñất của ñịa

phương ban hành kèm theo quy ñịnh của Chính phủ nhân với hệ số K ñể ñảm

bào giá ñất tính ñền bù phù hợp với khả năng sinh lợi và giá chuyển nhượng

quyền sử dụng ñất của ñịa phương.

Chính sách hỗ trợ:

+ Hỗ trợ ổn ñịnh sản xuất và ñời sống, chi phí ñào tạo chuyển ñổi nghề

nghiệp, trợ cấp ngừng việc cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp trong

thời gian ngừng sản xuất.

+ Chi phí di chuyển ñối với các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị-xã

hội, ñợ vị sự nghiệp, ñơn vị lực lượng vũ trang nhân dân phải di chuyển cơ sở

ñến ñịa ñiểm mới.

+ Hỗ trợ ñối với người sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước nằm trong

phạm vi thu hồi ñất phải phá dỡ nếu không tiếp tục thuê nhà của Nhà nước.

+ Hỗ trợ các ñối tượng chính sách và tiền thưởng ñối với trường hợp thực

16

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

hiện ñúng kế hoạch.

Tái ñịnh cư: ðược quy ñịnh cụ thể, chi tiết tại Chương V như: Quy ñịnh

thẩm quyền lập, trình duyệt khu tái ñịnh cư; ñiều kiện bắt buộc phải có của khu

tái ñịnh cư và việc bố trí ñất ở cho các hộ gia ñình tại khu tái ñịnh cư, nguồn vốn

xây dựng khu tái ñịnh cư.

Tổ chức thực hiện: Nghị ñịnh quy ñịnh rõ trình tự thực hiện ñền bù thiệt

hại và trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, việc thành lập và nhiệm vụ của Hội

ñồng ñền bù GPMB.

Hiện nay, các quy ñịnh của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ngày

càng phù hợp hơn với yêu cầu của thực tế cũng như yêu cầu của các quy luật

kinh tế, quan tâm hơn tới lợi ích của những người bị thu hồi ñất: 2.4.4. Thời kỳ từ năm 2003 tới nay

Luật ðất ñai năm 2003 ñược Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003 và

có hiệu lực từ ngày 01/7/2004. Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi

Nhà nước thu hồi ñất ñược quy ñịnh rất chi tiết và kèm theo nhiều văn bản

dưới luật ñược ban hành ñể hướng dẫn thực hiện:

- Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi

hành Luật ñất ñai.

- Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác

ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.

- Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP ngày 27/7/2007 sửa ñổi, bổ sung một

số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;

- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về

hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP.

- Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về

bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.

- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về

hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP.

17

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

- Nghị ñịnh 17/2006/Nð-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa

ñổi bổ sung một số ðiều của các Nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ñất ñai

và Nghị ñịnh 187/2004/Nð-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công

ty cổ phần.

- Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính

Hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của

Chính phủ và Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP ngày 27/7/2007 sửa ñổi, bổ

sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP.

- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy

ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất,

thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư

khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.

- Thông tư liên tịch số 14/2008/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ

Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ðiều

của Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.

- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy

ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường hỗ trợ

và tái ñịnh cư ñã thể hiện ñược tính khả thi và vai trò tích cực của các văn bản

pháp luật.

2.5. Thực tiễn việc bồi thường GPMB ở Việt Nam

Vai trò của ñất ñai ñối với quá trình phát triển xã hội ngày càng ñược

nhìn nhận ñầy ñủ, toàn diện và khoa học, ñặc biệt là trong thời kỳ CNH-HðH

ñất nước. Với những ñổi mới tích cực như ñã nghiên cứu ở trên, trong những

năm qua, việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB ở Việt Nam ñã và ñang

ñạt ñược những hiệu quả nhất ñịnh.

2.5.1 Về chính sách bồi thường, hỗ trợ:

Bồi thường, hỗ trợ cho người sử dụng ñất khi Nhà nước thu hồi ñất

18

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

ñược quy ñịnh như sau:

- Bồi thường hoặc hỗ trợ ñối với toàn bộ diện tích ñất Nhà nước thu hồi.

- Bồi thường hoặc hỗ trợ về tài sản hiện có gắn liền với ñất và các chi

phí ñầu tư vào ñất bị Nhà nước thu hồi.

- Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống, hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi

nghề và hỗ trợ khác cho người bị thu hồi ñất .

- Hỗ trợ ñể ổn ñịnh sản xuất và ñời sống tại khu tái ñịnh cư[10][13].

a. Chính sách bồi thường:

* Nguyên tắc bồi thường ñất:

- Người bị Nhà nước thu hồi ñất có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh của pháp

luật ñất ñai thì ñược bồi thường; trường hợp không ñủ ñiều kiện ñược bồi

thường thì ñược xem xét ñể hỗ trợ.

- Người bị thu hồi ñất ñang sử dụng vào mục ñích nào thì ñược bồi

thường bằng việc giao ñất mới có cùng mục ñích sử dụng, nếu không có ñất ñể

bồi thường thì ñược bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại thời ñiểm có

quyết ñịnh thu hồi; trường hợp bồi thường bằng việc giao ñất mới hoặc bằng

nhà, nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch ñó ñược thực hiện thanh

toán bằng tiền.

- Trường hợp người sử dụng ñất ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi

ñất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về ñất ñai ñối với Nhà nước theo

quy ñịnh của pháp luật thì phải trừ ñi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài

chính vào số tiền ñược bồi thường, hỗ trợ ñể hoàn trả ngân sách nhà nước.

* ðiều kiện ñể ñược bồi thường ñất:

Người bị Nhà nước thu hồi ñất, có một trong các ñiều kiện sau ñây thì

ñược bồi thường:

- Có GCNQSDð theo quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai.

- Có quyết ñịnh giao ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy

ñịnh của pháp luật về ñất ñai.

19

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

- Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất ổn ñịnh ñược UBND cấp xã

xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau ñây:

+ Những giấy tờ về quyền ñược sử dụng ñất trước ngày 15/10/1993 do

cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách ñất ñai.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tạm thời ñược cơ quan nhà nước

có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ ñăng ký ruộng ñất, sổ ñịa chính;

+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng ñất hoặc tài sản

gắn liền với ñất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với ñất;

+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, mua bán nhà ở gắn liền

với ñất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 ñược UBND cấp xã xác nhận;

+ Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở, mua nhà ở gắn liền với ñất ở theo

quy ñịnh của pháp luật;

+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế ñộ cũ cấp cho người sử

dụng ñất.

- Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất có một trong các loại giấy tờ

quy ñịnh trên mà trên giấy tờ ñó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc

chuyển nhượng quyền sử dụng ñất có chữ ký của các bên có liên quan, ñược

Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận là ñất không có tranh chấp.

- Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất có hộ khẩu thường trú tại ñịa

phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,

làm muối ñược Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có ñất xác nhận sử dụng ổn ñịnh,

không có tranh chấp.

- Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất mà trước ñây Nhà nước ñã có

quyết ñịnh quản lý trong quá trình thực hiện chính sách ñất ñai của Nhà

nước, nhưng trong thực tế Nhà nước chưa quản lý, mà hộ gia ñình, cá nhân

ñó vẫn sử dụng.

- Tổ chức sử dụng ñất trong các trường hợp sau ñây:

+ ðất ñược Nhà nước giao có thu tiền sử dụng ñất mà tiền sử dụng ñất

20

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

ñã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;

+ ðất nhận chuyển nhượng của người sử dụng ñất hợp pháp mà tiền trả

cho việc chuyển nhượng không có nguồn từ ngân sách nhà nước;

- ðất sử dụng trước ngày 15/10/1993 nhưng không có Giấy chứng nhận

hoặc một trong các loại giấy tờ quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 50 của Luật ðất ñai

2003 và ñược Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận ñất ñó không có tranh chấp

thì việc bồi thường, hỗ trợ về ñất thực hiện theo quy ñịnh sau:

+ Trường hợp ñất ñang sử dụng là ñất có nhà ở và không thuộc một

trong các trường hợp: Vi phạm hành lang, có văn bản ngăn chặn của cơ quan

nhà nước có thẩm quyền… Diện tích ñược bồi thường không vượt quá hạn

mức giao ñất ở theo quy ñịnh của Luật ðất ñai. ðối với phần diện tích vượt

hạn mức giao ñất ở và phần diện tích ñất vườn, ao trên cùng thửa ñất có nhà ở

nhưng không ñược công nhận là ñất ở (nếu có) thì ñược bồi thường, hỗ trợ về

ñất theo quy ñịnh ñối với ñất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư;

+ Trường hợp ñất ñang sử dụng vào mục ñích phi nông nghiệp (không

phải ñất ở) và không thuộc các trường hợp: Vi phạm hành lang, có văn bản

ngăn chặn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…

+ Trường hợp ñất ñang sử dụng vào mục ñích nông nghiệp mà người

ñang sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Diện

tích ñược bồi thường, hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao ñất nông nghiệp

của Luật ðất ñai;

- ðất ñã sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 15/10/1993 ñến trước

ngày 01/7/1993 nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại

giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 50 của Luật ðất ñai

2003 và ñược Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận ñất ñó không có tranh chấp

thì việc bồi thường, hỗ trợ về ñất thực hiện theo quy ñịnh:

+ Trường hợp ñất ñang sử dụng là ñất có nhà ở và không thuộc các

trường hợp: Vi phạm hành lang, có văn bản ngăn chặn của cơ quan nhà nước

21

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

có thẩm quyền… thì người ñang sử dụng ñất ñược bồi thường về ñất theo

diện tích ñất thực tế ñang sử dụng nhưng diện tích ñược bồi thường không

vượt quá hạn mức giao ñất ở của Luật ðất ñai tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu

hồi ñất và giá trị bồi thường phải trừ ñi tiền sử dụng ñất phải nộp theo quy

ñịnh tại Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP.

+ Trường hợp ñất ñang sử dụng vào mục ñích phi nông nghiệp (không

phải là ñất ở) và không thuộc các trường hợp: Vi phạm hành lang, có văn bản

ngăn chặn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền… thì người ñang sử dụng ñất

ñược bồi thường về ñất ñối với diện tích ñất thực tế ñang sử dụng nhưng phải

trừ ñi tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP.

+ Trường hợp ñất ñang sử dụng thuộc nhóm ñất nông nghiệp mà người

ñang sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì

ñược bồi thường, nhưng diện tích ñược bồi thường, hỗ trợ không vượt quá hạn

mức giao ñất nông nghiệp của Luật ðất ñai;

- ðất ñược giao không ñúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004 nhưng

người ñang sử dụng ñất ñã nộp tiền ñể ñược sử dụng ñất mà chưa ñược cấp

GCNQSDð thì việc bồi thường, hỗ trợ về ñất ñược thực hiện theo quy ñịnh:

Trường hợp sử dụng ñất trước ngày 15/10/1993 thì người ñang sử dụng ñất ñược

bồi thường về ñất ñối với diện tích và loại ñất ñược giao; Trường hợp sử dụng

ñất trong khoảng thời gian từ ngày 15/10/1993 ñến trước ngày 01/7/2004 thì

người ñang sử dụng ñất ñược bồi thường, hỗ trợ về ñất như sau:

+ ðược bồi thường, hỗ trợ về ñất ñối với diện tích ñất ñược giao là ñất

nông nghiệp, ñất phi nông nghiệp không phải là ñất ở; ñối với diện tích ñất ở

trong hạn mức giao ñất của Luật ðất ñai;

+ ðược bồi thường về ñất ñối với diện tích ñất ñược giao là ñất ở ngoài

hạn mức giao ñất quy ñịnh của Luật ðất ñai nhưng phải trừ ñi tiền sử dụng

ñất phải nộp theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP [10][12][13].

22

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

* Bồi thường tài sản:

Về nguyên tắc: Chủ sở hữu tài sản gắn liền với ñất khi Nhà nước thu

hồi ñất mà bị thiệt hại, thì ñược bồi thường; trường hợp thuộc ñối tượng

không ñược bồi thường thì tuỳ từng trường hợp cụ thể ñược bồi thường hoặc

hỗ trợ tài sản.

- ðối với công trình xây dựng của hộ gia ñình, cá nhân ñược bồi thường

bằng giá trị xây dựng mới theo ñơn giá xây dựng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh

ban hành. Trường hợp bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại không còn sử dụng

ñược thì ñược bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp bị phá dỡ

một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng ñược phần còn lại thì ñược bồi thường

phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí ñể sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại

theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương ñương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.

- Bồi thường về di chuyển mồ mả: Người có mồ mả tự tổ chức di

chuyển, mức bồi thường gồm có chi phí ñào, ñắp, vận chuyển tiểu sành bình

thường, khối lượng xây cụ thể, lệ phí nghĩa trang và một số chi phí tín ngưỡng

khác cho cả hai nơi (cũ và mới).

Mồ mả chưa có người nhận thì giao cho chủ dự án chủ trì phối hợp với

chính quyền ñịa phương thực hiện việc di chuyển.

23

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Mức bồi thường di chuyển ñược xác ñịnh như sau:

Bảng 2.1: ðơn giá bồi thường di chuyển mồ mả

STT LOẠI CÔNG VIỆC ðVT ðƠN GIÁ

I Mồ mả có người nhận Ngôi

- 1 Mồ mả ñã cải táng 1.080.000

- 2 Mồ mả chưa cải táng

- - ðã chôn trên 36 tháng 2.160.000

- - ðã chôn từ 25 - 36 tháng 2.820.000

- - ðã chôn từ 13 - 24 tháng 3.670.000

- - ðã chôn từ 4 - 12 tháng 4.800.000

- ðã chôn dưới 4 tháng 5.800.000

3 Mộ nhất táng (chôn cất 1 Cộng thêm 10% so với mồ

lần không cải táng). mả chưa cải táng cùng loại

quy ñịnh tại Khoản 2 Mục

I và Mục II.

II Mồ mả chưa có người Ngôi

nhận

- 1 ðã cải táng 1.080.000

- 2 Chưa cải táng 2.160.000

II Phần xây Mộ

ðo khối lượng cụ thể và vận dụng ñơn giá bồi thường vật kiến

trúc tương ñương ñể tính bồi thường.

- ðối với cây trồng, vật nuôi:

24

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

+ Mức bồi thường ñối với cây hàng năm ñược tính bằng giá trị sản lượng

của vụ thu hoạch và ñược tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm trước

liền kề của cây trồng chính và giá trung bình tại thời ñiểm thu hồi ñất.

+ Mức bồi thường ñối với cây lâu năm, ñược tính bằng giá trị hiện có

của vườn cây (không bao hàm giá trị quyền sử dụng ñất) theo giá ở ñịa

phương tại thời ñiểm thu hồi ñất [10][12][13].

b. Giá ñất ñể tính bồi thường:

Giá ñất ñể tính bồi thường là giá ñất theo mục ñích ñang sử dụng ñã

ñược UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy ñịnh và công bố hàng

năm tại thời ñiểm thu hồi ñất; trường hợp tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi

ñất mà giá này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất thực tế trên

thị trường trong ñiều kiện bình thường thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc

Trung ương căn cứ vào giá ñất thực tế trên thị trường ñể xác ñịnh lại giá ñất

cho phù hợp

Trường hợp thực hiện bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách

nhiệm bồi thường gây ra mà giá ñất tại thời ñiểm bồi thường do Uỷ ban nhân

dân cấp tỉnh công bố cao hơn giá ñất tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi thì

bồi thường theo giá ñất tại thời ñiểm trả tiền bồi thường; nếu giá ñất tại thời

ñiểm bồi thường thấp hơn giá ñất tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi thì bồi

thường theo giá ñất tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi;

Trường hợp do người bị thu hồi ñất gây ra, nếu giá ñất tại thời ñiểm bồi

thường thấp hơn giá ñất tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi thì bồi thường

theo giá ñất tại thời ñiểm bồi thường; nếu giá ñất tại thời ñiểm bồi thường cao

hơn giá ñất tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi thì bồi thường theo giá ñất tại

thời ñiểm có Quyết ñịnh thu hồi [10][12][13].

c. Chính sách hỗ trợ: Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất bao gồm:

- Hỗ trợ di chuyển: Theo quy ñịnh tại Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-

UBND của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ñơn giá bồi thường, hỗ

25

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

trợ, tái ñịnh cư và trình tự,thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa

bàn tỉnh quy ñịnh như sau:

+ Hộ gia ñình cá nhân khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ

ở thì ñược hỗ trợ như sau:

Hỗ trợ 2.500.000 ñồng/hộ, nếu khoảng cách di chuyển dưới 10km;

Hỗ trợ 4.000.000 ñồng/hộ nếu khoảng cách di chuyển từ 10 ñến dưới

50km;

Hỗ trợ 7.000.000 ñồng/hộ nếu khoảng cách di chuyển từ 50 km trở lên.

+ Người bị thu hồi ñất ở mà không còn chỗ ở khác thì ñược hỗ trợ tiền

thuê nhà ở trong thời gian 4 tháng, kể từ khi phải di dời khỏi chỗ ở cũ. Việc

hỗ trợ tính theo số nhân khẩu có tên trong sổ hộ khẩu tại thời ñiểm thu hồi ñất

của hộ ñó, mức hỗ trợ như sau:

ðối với ñất ở tại nông thôn: 150.000 ñồng/khẩu/tháng;

ðối với ñất ở tại ñô thị: 170.000 ñồng/khẩu/tháng.

Trường hợp ñặc thù cần có hỗ trợ thời gian thuê nhà ở trên mức quy

ñịnh này, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ xem xét quyết ñịnh cụ thể theo ñề nghị của

Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.

+ Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất hoặc ñang sử dụng ñất

hợp pháp khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh

doanh thì ñược hỗ trợ 100% chi phí thực tế tháo dỡ, di chuyển, lắp ñặt; trường

hợp di dời sớm so với thời gian thông báo tháo dỡ, di chuyển thì ñược tăng

thêm 20%.

- Hỗ trợ tái ñịnh cư ñối với trường hợp thu hồi ñất ở. Nếu hộ gia ñình,

cá nhân khi Nhà nước thu hồi ñất ở phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở thì

ñược hỗ trợ một khoản tiền như sau:

26

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

+ ðối với các phường, thị trấn: 60.000.000 ñồng/hộ;

+ ðối với các xã: 56.000.000 ñồng/hộ.

- Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và sản xuất: Hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp

sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi ñất nông nghiệp từ 30% diện tích

ñất nông nghiệp ñang sử dụng trở lên thì ñược hỗ trợ 30kg gạo/tháng. Thời

gian hỗ trợ từ 6-36 tháng.

- Hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo việc làm ñối với trường

hợp thu hồi ñất nông nghiệp: Mức hỗ trợ từ 1,5 ñến 5 lần giá ñất nông nghiệp

hoặc hỗ trợ một lần bằng một suất ñất ở hoặc một căn hộ chung cư hoặc một

suất ñất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

- Hỗ trợ khi thu hồi ñất nông nghiệp trong khu dân cư bằng 20%-50%

giá ñất ở trung bình của khu vực; ñất vườn, ao không ñược công nhận là ñất ở

ñược hỗ trợ từ 30%-70% giá ñất ở của thửa ñất ñó. Diện tích hỗ trợ không quá

5 lần hạn mức ñất ở của ñịa phương.

- Hỗ trợ khác: Ngoài việc hỗ trợ trên, căn cứ tình hình thực tế Chủ tịch Ủy

ban nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh biện pháp hỗ trợ khác ñể bảo ñảm có chỗ ở,

ổn ñịnh ñời sống và sản xuất cho người bị thu hồi ñất

- Hỗ trợ khi thu hồi ñất công ích của xã, phường, thị trấn: Mức hỗ trợ cao

nhất bằng mức bồi thường và giao UBND cấp tỉnh quy ñịnh [10][12][13];

d. Chính sách tái ñịnh cư:

Người sử dụng ñất khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở

thì ñược bố trí tái ñịnh cư bằng một trong các hình thức sau:

- Bồi thường bằng nhà ở.

- Bồi thường bằng giao ñất ở mới.

- Bồi thường bằng tiền ñể tự lo chỗ ở mới.

- ðiều kiện bắt buộc ñối với khu tái ñịnh cư

+ Khu tái ñịnh cư phải xây dựng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử

27

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

dụng ñất quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng.

+ Khu tái ñịnh cư phải ñược sử dụng chung cho nhiều dự án.

+ Trước khi bố trí ñất ở cho các hộ gia ñình, cá nhân, khu tái ñịnh cư

phải ñược xây dựng cơ sở hạ tầng ñồng bộ ñảm bảo ñủ ñiều kiện cho người sử

dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ [10].

2.5.2 Những kết quả ñạt ñược trong quá trình GPMB

Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư trong thời gian qua ñã ñạt ñược

các kết quả khá khả quan:

- ðối tượng ñược bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ngày càng ñược xác

ñịnh ñầy ñủ chính xác, phù hợp với tình hình thực tế của ñất nước, giúp cho

công tác quản lý ñất ñai của Nhà nước ñược nâng cao, người nhận ñền bù

cũng thấy thỏa ñáng.

- Mức bồi thường hỗ trợ ngày càng cao tạo ñiều kiện cho người dân bị

thu hồi ñất có thể khôi phục lại tài sản bị mất. Một số biện pháp hỗ trợ ñã

ñược bổ sung và quy ñịnh rất rõ ràng, thể hiện ñược tinh thần ñổi mới của

ðảng và Nhà nước nhằm giúp cho người dân ổn ñịnh về ñời sống và sản xuất.

- Việc bổ sung quy ñịnh về quyền tự thỏa thuận của các nhà ñầu tư cần

ñất với người sử dụng ñất ñã góp phần giảm sức ép cho các cơ quan hành

chính trong việc thu hồi ñất.

- Trình tự thủ tục tiến hành bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư ñã giải quyết

ñược nhiều khúc mắc trong thời gian qua, giúp cho các cơ quan nhà nước có

thẩm quyền thực hiện công tác bồi thường, tái ñịnh cư ñạt hiệu quả.

- Các ñịa phương bên cạnh việc thực hiện các quy ñịnh Luật ñất ñai

năm 2003, các Nghị ñịnh hướng dẫn thi hành, ñã dựa trên sự ñịnh hướng

chính sách của ðảng và Nhà nước, tình hình thực tế tại ñịa phương ñể ban

hành các văn bản pháp luật áp dụng cho ñịa phương mình, làm cho công tác

bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñược thực hiện hợp lý và ñạt hiệu quả cao hơn.

28

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Chẳng hạn như: Quyết ñịnh 143/Qð-UB sửa ñổi bổ sung một số vấn ñề về

bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của UBND Thành phố Hồ Chí Minh ngày

15/08/2007; Quyết ñịnh số 80/2005/Qð-UB của UBND thành phố Hà

Nội…Do ñã vận dụng các chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư thỏa ñáng

nên việc thu hồi ñất tiến hành bình thường, mặc dù vẫn còn những khiếu nại

nhưng con số này ít và không gây trở ngại ñáng kể trong quá trình thực hiện.

- Nhận thức về tầm quan trọng, ý nghĩa nhân văn cũng như tính chất

phức tạp của vấn ñề thu hồi ñất, tái ñịnh cư của các nhà quản lý, hoạch ñịnh

chính sách, của chính quyền ñịa phương ñược nâng lên. Chính phủ ñã có

nhiều nỗ lực ñể tạo ñiều kiện vật chất và kỹ thuật trong việc bồi thường, hỗ

trợ, tái ñịnh cư.

ðội ngũ cán bộ làm công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư có năng lực

và có nhiều kinh nghiệm ngày càng ñông ñảo; sự chia sẻ kinh nghiệm thực

tiễn của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư giữa các bộ, ban, ngành có

các dự án ñầu tư ngày càng ñược mở rộng và có hiệu quả.

Nhờ những cải thiện về quy ñịnh pháp luật về phương pháp tổ chức, về

năng lực cán bộ thực thi giải phóng mặt bằng, tiến ñộ giải phóng mặt bằng

trong các dự án ñầu tư gần ñây ñã ñược rút ngắn hơn so với các dự án cũ, góp

phần giảm bớt tác ñộng tiêu cực ñối với người dân cũng như ñối với dự án.

Việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñã giúp cho ñất nước

ta xây dựng cơ sở vật chất, phát triển kết cấu hạ tầng, xây dựng khu chế xuất,

khu công nghiệp, khu công nghệ cao, các dự án trọng ñiểm của Nhà nước,

cũng như góp phần chuyển ñổi cơ cấu nền kinh tế, ổn ñịnh ñời sống sản xuất

cho người có ñất bị thu hồi.

2.5.3 Về những tồn tại trong quá trình bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư

Việc thu hồi ñất ñể thực hiện các dự án ñã góp phần rất quan trọng ñể

phát triển kinh tế - xã hội nhưng ñây cũng là một trong những vấn ñề phức tạp

và nổi cộm nhất trong công tác quản lý ñất ñai. Mặc dù ñã ñổi mới nhiều về

29

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

chính sách ñể có thể ñảm bảo lợi ích cho người bị mất ñất cũng như cho các

ñơn vị thu hồi ñất ñể thực hiện dự án ñầu tư nhưng hiện nay công tác GPMB

vẫn còn tồn tại rất nhiều vấn ñề mà chúng ta phải giải quyết:

- ðối với các dự án ñầu tư sản xuất kinh doanh do không ñáp ứng

ñược tiến ñộ ñầu tư ñặt ra vì vậy nhiều dự án ñã mất cơ hội kinh doanh dẫn

ñến lãng phí nguồn vốn không nhỏ.

- ðối với các dự án ñầu tư không kinh doanh thời gian thi công kéo dài

tiến ñộ thi công bị ngắt quãng ñã gây ra sự lãng phí lớn và ảnh hưởng ñến

chất lượng công trình.

- Nhiều nơi mặc dù việc bồi thường GPMB ñược thực hiện chủ yếu

bằng các biện pháp hành chính ñã dẫn tới sự khiếu kiện của nhân dân kéo dài

không thể giải quyết ñược. Nguyên nhân chính của những khiếu kiện ñó vẫn

là người dân không thoả mãn với sự bồi thường của các chủ dự án hoặc sự

ñịnh giá bồi thường thiếu công bằng, không sát với thời ñiểm thực tế.

- Việc tái ñịnh cư cho người bị mất ñất và các hoạt ñộng nhằm hỗ trợ

về ổn ñịnh ñời sống cho những người bị ảnh hưởng do việc thực hiện dự án

gây ra, khôi phục và cải thiện mức sống tạo ñiều kiện phát triển những cơ sở

kinh tế và văn hoá - xã hội của họ và cộng ñồng cũng ñã ñược quan tâm. Tuy

nhiên, trên thực tế những vấn ñề này vẫn chưa ñược phản ánh ñầy ñủ và thoả

ñáng trong triển khai dự án xây dựng khu tái ñịnh cư ñể di dân giải phóng mặt

bằng nhiều vấn ñề ñang ñặt ra cần ñược xem xét như:

+ Một số khu tái ñịnh cư không ñảm bảo ñiều kiện cơ sở hạ tầng tối

thiểu như: hệ thống ñiện, nước, ñường giao thông, trường, trạm xá…. Từ ñó

ảnh hưởng trực tiếp ñến ñời sống của những người TðC.

+ Việc bố trí TðC chưa quan tâm tới các yếu tố cộng ñồng dân cư, các

nhóm họ, tập quán sinh hoạt sản xuất.

- Mặc dù trong quá trình thực hiện công tác GPMB các chủ ñầu tư ñã

30

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

trú trọng tới việc hỗ trợ việc làm và ổn ñịnh ñời sống nhưng ña số người dân

bị mất ñất thường phải sống bằng nghề buôn bán nhỏ và sản xuất nông

nghiệp, trình ñộ dân trí thấp, không có khả năng tìm nghề nghiệp có thu nhập

ổn ñịnh do ñó ñời sống khó khăn, nhiều rủi ro

Vì vậy, trong bồi thường GPMB việc chuyển ñổi nghề nghiệp phải

ñược ñặt ra như là trách nhiệm của Nhà nước và các chủ thể sử dụng ñất sau

bồi thường ñối với người dân bị mất ñất. Vì vậy, vấn ñề tạo công ăn việc làm

cụ thể có thu nhập ổn ñịnh phải là mục tiêu của mọi dự án bồi thường GPMB,

tạo ñiều kiện ổn ñịnh cuộc sống gia ñình, ổn ñịnh xã hội từ ñó tạo ñiều kiện

thúc ñẩy nền kinh tế xã hội phát triển.

Ngoài ra công tác phổ biến pháp luật ñất ñai và chính sách bồi thường,

GPMB và TðC của Hội ñồng bồi thường cho người bị thu hồi ñất tại các ñịa

phương tính theo mặt bằng chung là chưa sát thực tế. Phần lớn người dân rất

quan tâm ñến chính sách bồi thường GPMB nhưng công tác tuyên truyền ở

các ñịa phương còn nhiều hạn chế, ở những vùng có trình ñộ dân trí cao thì

kiến thức hiểu biết pháp luật, việc chấp hành các quy ñịnh của luật nghiêm

minh và công tác GPMB ñạt tiến ñộ và hiệu quả so với kế hoạch. Trái lại, ñối

với những vùng nông thôn, miền núi, vùng xa, hải ñảo, do không có ñiều kiện

tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật, mặt bằng dân trí thấp dẫn ñến

31

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

việc GPMB gặp khó khăn.

3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 ðối tượng nghiên cứu

Do ñiều kiện thời gian thực hiện ñề tài có hạn nên phạm vi nghiên cứu ở

ñây ñược tập trung tìm hiểu ñánh giá thực hiện chính sách ñền bù khi Nhà

nước thu hồi ñất tại tại 03 dự án:

3.1.1 Dự án ñường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10-QL2

Là dự án tiếp theo của dự án ñường Nguyễn Tất Thành giai ñoạn 1. ðây

là một trong những trục ñường lớn, là huyết mạch giao thông của thành phố

góp phần ñẩy mạnh quá trình phát triển kinh tế xã hội và giảm tải lưu lượng

xe cho ñường Hùng Vương.

3.1.2 Dự án hạ tầng hai bên ñường Nguyễn Tất Thành

ðể chỉnh trang ñô thị, tạo quỹ ñất ở, ñất thương mại phục vụ phát triển

ñời sống, kinh tế xã hội Việt Trì ñang thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ

thuật hai bên ñường Nguyễn Tất Thành, ñoạn C10 ñi khu ñô thị mới Bắc Việt

Trì thực hiện theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 ñược duyệt tại Quyết ñịnh số

993/QDD-UBND ngày 22/4/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ. Dự án xây dựng

hạ tầng kỹ thuật hai bên ñường Nguyên Tất Thành ñã ñược Chủ tịch UBND

tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết ñịnh số 3566/Qð-UBND ngày 29/10/2009.

Dự án ñược thực hiện nhằm ñáp ứng những nhu cầu:

+ Nhằm ñể thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố

Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

+ ðể triển khai từng bước quy hoạch chung ñã ñược phê duyệt. Việc

quy hoạch chi tiết các khu chức năng, hay các khu dân cư là rất cần thiết, trên

32

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

cơ sở các quy hoạch chi tiết ñược duyệt là cơ sở pháp lý ñể các cơ quan lập

các dự án ñầu tư về nhà ở và các công trình công cộng, cũng như về hạ tầng

kỹ thuật.

+ Hiện nay tuyến ñường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10 ñi khu ñô thị bắc

Việt Trì ñã phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công, ñể làm căn cứ lập dự án ñầu

tư xây dựng thì phải có quy hoạch chi tiết 1/500.

+ ðây là tuyến ñường rất quan trọng khi hình thành sẽ góp phần phân

luồng, giải toả giao thông cho ñường ñại lộ Hùng Vương, ñồng thời cũng là

tuyến ñường phục vụ giao thông vận tải cho khu vực phía Bắc Thành phố

Việt Trì.

+ Vì những lý do ñó khi có sự hình thành một tuyến ñường thì việc

hình thành một khu dân cư hai bên ñường là ñiều tất yếu, nhằm ñáp ứng nhu

cầu về nhà ở và các công trình công cộng cũng như các khu cây xanh ,vui

chơi giải trí.

Theo quy hoạch, Khu dân cư nằm hai bên ñường Nguyễn Tất Thành

sẽ hình thành, bao gồm nhà ở chia lô, nhà vườn, cũng như những khu nhà ở

tái ñịnh cư, các công trình công cộng cấp khu vực. Công trình công cộng cấp

thành phố (công trình tổng hợp, nhà ở, thương mại, dịch vụ, văn phòng cho

thuê), các khu cây xanh thể thao vui chơi giải trí.

Tổng mức ñầu tư ñược duyệt của dự án là: 436,7 tỷ ñồng. Bao gồm:

- Xây lắp : 255,9 tỷ ñồng

- Chi phí khác (TVXD, QLDA) : 14,5 tỷ ñồng

- Chi phí bồi thường GPMB (TT) : 140,4 tỷ ñồng

- Chi phí dự phòng : 25,9 tỷ ñồng

Thiết kẽ bản vẽ thi công và tổng dự toán ñã ñược phê duyệt tại Quyết

ñịnh số 3688/Qð-UBND ngày 22/4/2010 của Chủ tịch UBNDtỉnh Phú Thọ

33

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

với tổng mức ñầu tư ñược duyệt là 427,6 tỷ ñồng.

Hình 3.1. Phối cảnh tổng thể dự án hạ tầng hai bên ñường

Nguyễn Tất Thành

Tổng diện tích khu vực dự kiến khảo sát ño ñạc là: 92,00 ha.

Diện tích trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch là: 74,33 ha.

3.1.3 Dự án xây dựng Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm thương mại

dịch vụ tổng hợp thành phố Việt Trì.

Dự án xây dựng Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm Dịch vụ

tổng hợp thành phố Việt Trì là dự án trọng ñiểm của UBND tỉnh giao cho

UBND thành phố Việt Trì làm ñơn vị chủ ñầu tư, do Ban Quản lý xây dựng

các công trình hạ tầng thành phố Việt Trì trực tiếp tổ chức quản lý và ñiều

hành dự án

Giới hạn khu quy hoạch như sau:

34

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

+ Phía ðông: Giáp khu dân cư phố ðoàn Kết - phường Tiên Cát

+ Phía Tây: Giáp khu vực ðồng Gia (khu 4) - phường Gia cẩm và một

phần xã Minh Nông (Khu ñô thị mới Tây Nam).

+ Phía Nam: Giáp tuyến ñường sắt theo quy hoạch chung TP Việt Trì.

+ Phía Bắc: Giáp Bảo tàng tỉnh Phú Thọ và Bãi ñỗ xe Thành phố.

Tại khu ñất hiện có có ñồi Gia Vượng, phía bắc là Sông Lô phía Nam là

Sông Hồng, nằm trên trục ñường ñại lộ Hùng Vương ñi ðoan Hùng và Tuyên

Quang, ñược kết nối với trung tâm hành chính của tỉnh bằng trục ñường Trần

Phú, xung quanh có các chức năng quan trọng như: các khu vực công trình

văn hóa, cơ quan, trung tâm hành chính TP, TT hành chính tỉnh, công viên

trung tâm, ñây là những chức năng càng khẳng ñịnh rõ hơn vai trò và vị trí

quan trọng ñể xây dựng quảng trường Hùng Vương và trung tâm dịch vụ tổng

hợp của tỉnh và Thành phố.

Là khu ñất có quỹ ñất rộng, chủ yếu là nhà tạm nên thuân lợi cho công

tác ñền bù, giải tỏa.

ðƯỜNG TRẦN PHÚ

ðƯỜNG HÙNG VƯƠNG

VỊ TRÍ KHU VỰC NGHIÊN CỨU QUY MÔ 31 HA

35

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Hình 3.2. Vị trí khu vực thiết kế trong tổng thể QH chung TP Việt Trì

Dự án bao gồm 5 phân khu chức năng là: khu quảng trường lễ hội, khu

công trình công cộng, khu công trình hỗn hợp, khu cây xanh công viên và hệ

thống ñường giao thông; với tổng mức ñầu tư là 630 tỷ ñồng. Việc xây dựng

một quảng trường trung tâm hiện ñại, ña năng mang ñậm nét văn hóa quê

hương ñất Tổ sẽ bổ trợ cho không gian công cộng của thành phố; tạo ñiểm

nhấn quan trọng của các dự án khu di tích lịch sử ðền Hùng trong hành trình

của thành phố lễ hội, mà trước mắt nhằm phục vụ Quốc giỗ năm 2010 và

1000 năm Thăng Long.

Công trình ñiểm nhấn chủ ñạo: Các công trình xung quanh không gian

quảng trường Hùng Vương và cụm công trình hỗn hợp cao 9 -12 tầng.

36

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Hình 3.3. Phối cảnh minh họa cụm công trình hỗn hợp

3.2. Nội dung nghiên cứu:

- Tìm hiểu thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của các

dự án thuộc phạm vi nghiên cứu (kết quả thu hồi ñất, kết quả thực hiện bồi

thường về ñất, tài sản trên ñất, các chính sách hỗ trợ…).

- ðánh giá những ưu, nhược ñiểm, những vấn ñề bất cập, tồn tại trong

công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của các dự án thuộc ñối tượng

nghiên cứu.

- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và ñẩy nhanh công tác bồi

thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất

3.3. Phạm vi nghiên cứu

ðịa bàn nghiên cứu: Thành phố Việt Trì

Thời gian: Từ năm 2010 tới 2011

ðể ñạt ñược mục tiêu của ñề tài tôi tiến hành nghiên cứu theo những

nội dung sau:

- Tìm hiểu thực trạng công tác bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu

hồi ñất.

- Các văn bản của Chính phủ, các bộ ngành và của UBND tỉnh Phú Thọ

quy ñịnh về việc bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất.

- ðánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi ñất tại 3 dự án trên ñịa bàn

nghiên cứu như: trình tự thủ tục thực hiện, xem xét ñơn giá bồi thường về ñất

ñai, vật kiến trúc, cây cối hoa màu, chính sách ổn ñịnh ñời sống...

- ðề xuất một số giải pháp ñể thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ

và TðC.

3.4. Phương pháp nghiên cứu

3.4.1 Phương pháp thu thập thông tin, văn bản pháp lí của Nhà nước, thống kê

tư liệu ñã có về thiệt hại và bồi thường thiệt hại nói chung và bồi thường thiệt

37

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

hại ñối với người dân bị mất ñất trên ñịa bàn thành phố Việt Trì tại các phòng

ban có liên quan: Ban QLDA các công trình hạ tầng thành phố , ban bồi

thường GPMB thành phố, UBND các xã phường nơi có ñất bị thu hồi...

3.4.2 Phương pháp ñiều tra: phỏng vấn trực tiếp cán bộ tham gia lập phương

án bồi thường hỗ trợ GPMB, lập phiếu ñiều tra trực tiếp phỏng vấn người có

ñất bị thu hồi.

3.4.3. Phương pháp so sánh các trường hợp khác nhau trong bồi thường thiệt hại ở

các dự án.

3.4.4 Phương pháp chuyên khảo ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực bồi

thường thiệt hại.

3.4.5 Tổng hợp kết quả ñiều tra và kết hợp các tư liệu khác ñể ñề xuất kiến

nghị hoàn thiện chính sách bồi thường thiệt hại của người dân bị mất ñất.

3.4.6 Phương pháp xử lý số liệu: xử lý số liệu ñiều tra bằng phương pháp

38

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

thống kê và sử dụng phần mềm excell.

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

4.1. Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Việt Trì,

tỉnh Phú Thọ

4.1.1 Khái quát về ñiều kiện tự nhiên của thành phố Việt Trì

4.1.1.1 Vị trí ñịa lý.

Thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ nằm ở Vĩ ñộ Bắc từ 21016'21" ñến 21024'28", Kinh ñộ ðông từ 105017'24" ñến 105027'28" cách thủ ñô Hà Nội

80km về phía Tây Bắc, là nơi hợp lưu của 3 con sông lớn (Sông Lô, sông

Hồng, sông ðà). ðịa giới hành chính gồm có:

- Phía Bắc giáp huyện Phù Ninh

- Phía ðông giáp huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc (qua sông Lô)

- Phía Nam giáp huyện Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Phúc

- Phía Tây giáp huyện Lâm Thao và huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây.

Thành phố Việt Trì là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ

thuật của tỉnh Phú Thọ và là Thành phố trung tâm vùng Tây ðông Bắc có

tuyến Quốc lộ II (Hà Nội - Hà Giang sang Vân Nam - Trung Quốc), Quốc lộ

32C (Hà Nội - Yên Bái), có tuyến ñường sắt Hà Nội - Lào Cai, ñường sông

Hà Nội ngược Hà Giang theo sông Lô và Lào Cai theo sông Hồng…

Tóm lại Việt Trì năm ở ñịa thế thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội và

an ninh Quốc phòng tạo sự thúc ñẩy kinh tế xã hội không chỉ của tỉnh Phú

Thọ mà còn có tác ñộng lớn ñến cả vùng Tây ðông Bắc và nhất là ñối với các

huyện phía Tây của tỉnh Phú Thọ.

4.1.1.2 ðịa hình, ñịa mạo.

Việt Trì thành phố ngã ba sông, là vùng chuyển tiếp giữa ñồng bằng lên

trung du miền núi thấp nên ñịa hình khá ña dạng, gồm có cả vùng núi, vùng ñồi

39

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

thấp, ñồng bằng và các chân ruộng trũng, ñịa hình ñược chia làm 4 loại chính:

- Vùng núi cao: Nằm ở phía Tây Bắc thuộc xã Hy Cương (khu vực

ðền Hùng), núi cao nhất là núi Hùng 154m, núi Vặn 145m, núi Trọc 100m. ðịa hình khu vực này phổ biến dốc ñều về 4 phía và có ñộ dốc > 150 thích

hợp cho việc trồng rừng phòng hộ hoặc rừng ñặc dụng.

- Vùng ñồi thấp: ðịa hình này khá phổ biến nằm rải rác ở khắp thành

phố Việt Trì, bao gồm các quả ñồi bát úp ñỉnh tương ñối bằng phẳng và có

hướng nghiêng dần về phía sông Hồng, sông Lô. ðộ cao trung bình của các ñồi này từ 50-70m, ñộ dốc sườn ñồi từ 80-150.

- Vùng ðồng bằng: ðược trải dài theo hai triền sông Hồng và sông Lô

thuộc các xã Thuỵ Vân, Minh Nông, Minh Phương, Sông Lô, Phượng Lâu,

Dữu Lâu, Bạch Hạc, Bến Gót…ðây là những cánh ñồng mầu mỡ ñược hình

thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của 2 con sông, ñịa hình bằng phẳng ñộ dốc từ 00-<30 rất thích hợp cho việc canh tác các loại cây lương thực, cây ngắn

ngày 2-3vụ/ năm.

- Vùng thấp trũng: ðược hình thành xen kẽ giữa các quả ñồi thấp và

phân bố không ñồng ñều, cao ñộ khu vực này thường < 10m, như ñầm Cả,

ñầm Mai (Tiên Cát), ñầm Nước (Chu Hoá), Hồ Láng Bồng (Thuỵ Vân)….

Như vậy ñịa hình của thành phố Việt Trì khá ña dạng có sự kết hợp

giữa nhiều kiểu ñịa hình khác nhau ñó vừa là những khó khăn nhưng cũng

ñem ñến những thuận lợi không nhỏ trong việc ñầu tư phát triển kinh tế xã hội

ñặc biệt là xây dựng thành phố Việt Trì trở thành thành phố lễ hội.

4.1.1.3 Các nguồn tài nguyên.

- Tài nguyên ñất.

Thành phố Việt Trì có tổng diện tích tự nhiên là 10644,75ha, chiếm

3,02% diện tích tự nhiên của tỉnh Phú Thọ. ðất ñai của Việt Trì theo nguồn

40

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

gốc phát sinh ñược chia làm 6 loại chính sau:

Diện tích Cơ cấu STT Loại ñất (ha) (%)

1 ðất phù sa của sông Hồng, sông Lô 2974,20 27,94

2 ðất phù sa xen giữa ñồi gò 1475,60 13,86

3 ðất Feralit phát triển trên ñá Gnai xen Fecmatit 2024,80 19,02

4 ðất Feralit phát triển trên phù sa cổ 1013,00 9,52

5 ðất úng nước mùa hè 1369,90 12,87

6 ðất khác 1787,25 16,79

Tổng diện tích tự nhiên 10 644,75 100

Nguồn số liệu: Bản ñồ thổ nhưỡng tỉnh Phú Thọ- năm 1965, 1997.

Như vậy trên ñịa bàn Việt Trì, phần lớn là ñất phù sa và ñất feralit ñỏ

vàng. Hai loại ñất này có hàm lượng dinh dưỡng trong ñất khá ñến giàu, hàm

lượng chất dễ tiêu tổng số ñều ở mức khá, rất thích hợp cho việc phát triển sản

xuất các loại cây hàng hoá. Diện tích ñất ñồi gò chủ yếu là ñất Feralit, ñất có

cường ñộ chịu tải cao ñáp ứng tốt các yêu cầu về nền móng trong xây dựng

các công trình trọng ñiểm.

- Tài nguyên nước.

Nguồn nước của thành phố Việt Trì ñược cung cấp từ 2 nguồn chính ñó là:

- Nguồn nước mặt ñược cung cấp từ sông Lô, sông Hồng cũng như hệ

thống không nhỏ các ao, hồ lớn nhỏ trên ñịa bàn thành phố. Nguồn nước này

chủ yếu cung cấp cho sản xuất, nguồn nước sông Lô ñược xử lý ñể cấp nước

cho gần như toàn bộ dân cư thành phố sử dụng ñể sinh hoạt.

- Nguồn nước ngầm: Theo tài liệu khảo sát thăm dò thì trên ñịa bàn

thành phố mạch nước ngầm ở dạng mạch nông từ 7-12m ñang ñược ñại ña số

các hộ dân cư nông nghiệp khai thác dưới dạng giếng khơi, chất lượng nước

tốt, ñáp ứng ñược yêu cầu nước sinh hoạt. ở dạng mạch sâu từ 20-40m ñôi khi

41

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

thay ñổi ở 5-15m chất lượng nước hoàn toàn ñáp ứng ñược yêu cầu nước sinh

hoạt. Tuy nhiên một số ít các hộ dân sống ở ven sông vẫn sử dụng nước sông

(lọc bằng phèn chua) ñể dùng trực tiếp trong sinh hoạt và ñời sống không ñảm

bảo vệ sinh, cần có giải pháp ñể giải quyết vấn ñề này triệt ñể.

- Tài nguyên rừng.

Tổng diện tích ñất lâm nghiệp của thành phố Việt Trì là 491,74ha,

chiếm 5,72% tổng diện tích tự nhiên. Trong những năm qua công tác trồng,

chăm sóc và phát triển rừng của thành phố luôn ñược chú trọng, số diện tích

ñất rừng trồng mới và chăm sóc ngày càng tăng. Bên cạnh việc trồng mới với

số cây trồng chủ yếu là cây nguyên liệu giấy thì việc bảo vệ hệ sinh thái và ña

dạng sinh học của khu vườn quốc gia ðền Hùng và phụ cận ñược chú ý. Theo

kết quả ñiều tra tại khu vực vườn quốc gia ðền Hùng có tới 174 loài côn trùng

thuộc 26 họ, với 132 giống, 31 loài chim, 6 loài thú, 12 loài bò sát và 9 loài

lưỡng cư thuộc 54 giống, 4 lớp. Khu di tích lịch sử ðền Hùng hiện nay có

tổng diện tích rừng ñặc dụng là 358ha( diện tích thuộc xã xã Hy Cương và

Chu Hoá 307ha), thảm thực vật tự nhiên của khu di tích là 13ha, là rừng rậm

nhiệt ñới và là cây lá rậm.

- Tài nguyên khoáng sản.

- Theo số liệu ñiều tra ñịa chất và báo cáo thuyết minh dự án khảo sát

ño ñạc xác ñịnh khu vực quản lý khai thác và bảo vệ khoáng sản trên ñịa bàn

thành phố Việt Trì. Tổng số mỏ và ñiểm quặng trên ñịa bàn thành phố là 9

mỏ. Trên ñịa bàn thành phố chỉ có mỏ quy mô vừa và nhỏ, còn lại là 7 ñiểm

quặng. Tuy nhiên nó lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển công

nghiệp khai thác và phục vụ nhu cầu xây dựng trên ñịa bàn.

4.1.1.4 Cảnh quan môi trường.

Việt Trì là nơi có nhiều cảnh quan thiên nhiên ñẹp, là nơi lưu giữ và

giáo dục truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc cho các thế hệ mai

sau. Là nơi có nhiều tiềm năng ñể phát triển ngành dịch vụ du lịch kết hợp với

42

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

tâm linh, tín ngưỡng. Bên cạnh ñó việc phát triển kinh tế xã hội nhất là việc

phát triển công nghiệp hiện nay ñã làm cho môi trường sống (không khí,

nước, tiếng ồn…) của hầu hết các khu vực trên ñịa bàn thành phố bị ô nhiễm.

Các giải pháp ñưa ra hiện nay như tăng cường diện tích cây xanh cách ly khu

vực sản xuất, xử lý nước, khói bụi trước khi thải ra môi trường, phủ xanh ñất

trống, ñồi trọc… ñã hạn chế ñược phần nào mức ñộ ô nhiễm.

4.1.1.5 Nhận xét chung.

- Những lợi thế chủ yếu.

Thành phố Việt Trì có vị trí ñịa lý khá quan trọng, là trung tâm phát

triển kinh tế xã hội và Quốc phòng an ninh không chỉ trong tỉnh Phú Thọ mà

còn có ý nghĩa liên vùng cho cả vùng Tây- ðông Bắc. Là cầu nối giao lưu

phát triển kinh tế xã hội của cả tỉnh Phú Thọ và còn có ý nghĩa liên vùng cho

cả vùng Tây- ðông Bắc.

Thành phố Việt Trì có tuyến ñường Quốc lộ 2, quốc lộ 32C, ñường sắt

Hà Nội - Lào Cai, ñường thuỷ Hà Nội - Hà Giang, Hà Nội - Lào Cai, trong

tương lai Việt Trì có tuyến ñường Xuyên á chạy qua.

Diện tích ñất ñai của thành phố ở mức nhỏ hẹp so với các ñơn vị khác của tỉnh nhưng bù lại phần lớn ñất ñai của Thành phố lại có ñộ dốc < 80 và có

chất lượng tốt, cường ñộ chịu tải, nén tốt rất thuận lợi cho việc phát triển nông

lâm nghiệp cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng.

Khí hậu ổn ñịnh, nguồn nước dồi dào (cả nguồn nước mặt và nước

ngầm) ñể cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt.

Là ñịa bàn có nhiều cảnh quan ñẹp, giàu tiềm năng cho phát triển ngành

dịch vụ - du lich, thương mại nhất là việc phát triển du lịch hướng về cội

nguồn như khu di tích lịch sử ðền Hùng, khu di tích khảo cổ Làng Cả, công

viên Văn Lang, khu du lịch Bạch Hạc - Bến Gót…

- Những hạn chế.

Với vị trí ñịa lý của Việt Trì bên cạnh những tác ñộng tích cực cho việc

43

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

phát triển kinh tế thì nó cũng có những tác ñộng làm hạn chế sự phát triển của

thành phố như: Chịu sức ép về cạnh tranh giá cả thị trường, du nhập các tệ

nạn xã hội…

Sự phát triển của thành phố trẻ - thành phố công nghiệp ñầu tiên trong

quá trình xây dựng CNXH ở Miền Bắc với sự ra ñời của các khu công nghiệp

ở ñầu hướng gió chính cùng với công nghệ xử lý những ảnh hưởng của khí

thải, khói bụi, nước, hoá chất… ra môi trường xung quanh ñã làm cho môi

trường không khí, nước, tiếng ồn của thành phố phần nào bị ảnh hưởng. ðây

là vấn ñề bức xúc cần giải quyết ngay trong thời gian tới ñể Việt Trì có ñược

môi trường trong sạch thu hút ñầu tư và phát triển kinh tế xã hội.

Việt Trì ñược bao bọc bởi 2 con sông lớn bên cạnh những thuận lợi cơ

bản thì cũng gặp không ít những khó khăn do thuỷ chế của 2 con sông này tác

ñộng, nhất là vào mùa mưa lũ một số diện tích ñất ñai ở khu vực ngoài ñê

thường xuyên bị ngập lụt, khu vực ruộng trũng thì không thể tiêu thoát nước.

4.1.2 Khái quát về thực trạng kinh tế xã hội của thành phố Việt Trì

4.1.2.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Trong những năm qua thành phố Việt Trì luôn ñạt mức tăng trưởng cao

nhất trong tỉnh, là ñầu tầu kéo sự phát triển kinh tế chung của toàn tỉnh Phú

Thọ. ðánh giá chung trong giai ñoạn từ 1997-2000, tốc ñộ tăng trưởng của

thành phố là 11%; Giai ñoạn 2001-2005 là 12,5%. Riêng năm 2007 là 16,3%.

ðánh giá chung cả giai ñoạn tăng bình quân là 13,5%/năm, trong ñó:

- Nông lâm nghiệp, thuỷ sản tăng bình quân 5%/năm

- Công nghiệp, xây dựng tăng bình quân 19,6%/năm

- Dịch vụ thương mại tăng bình quân 16,6%.

Cơ cấu kinh tế của thành phố trong những năm qua ñã có sự chuyển

dịch và tăng nhanh tỷ trọng sản xuất của ngành Công nghiệp - Xây dựng và

dịch vụ thương mại, giảm dần tỷ trọng của ngành nông nghiệp.

4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành.

44

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

- Ngành sản xuất Công nghiệp -Tiểu thủ công nghiệp và xây dựng.

Sau thời kỳ sa sút và những năm 1980, từ năm 1991 ñến nay công

nghiệp của thành phố ñã vươn lên và ñạt tốc ñộ tăng trưởng cao từ 13-15%/

năm. Giai ñoạn 2001-2005 giá trị sản xuất tăng bình quân 19,6% bằng

132,4% mức tăng trưởng của cả tỉnh và bằng 124,8% mức tăng trưởng chung

của cả nước. Năm 2007 thành phố có mức tăng trưởng về công nghiệp ñạt

19,6% so với năm 2006.

Giá trị sản xuất ngành Công nghiệp - Tiểu thủ công nghịêp của thành

phố ( giá cố ñịnh 1994) tăng từ 1302,2 tỷ năm 2000 lên 3192,2 tỷ năm 2005,

3478,97 tỷ năm 2006 và 4160 tỷ năm 2007, trong ñó khu vực vốn ñầu tư nước

ngoài và ngoài nhà nước ñược ưu tiên ñầu tư và tạo nhiều ñiều kiện ưu ñãi

nên ñã có bước tăng trưởng khá cao 41,9%.

Trong giai ñoạn 2001-2006 một số sản phẩm mới xuất hiện như: Giấy

bao gói Việt Trì, Bia Viger, Bình Inox, một số máy công cụ,… ñã có chỗ

ñứng trên thị trường. Các sản phẩm truyền thống như Giấy viết, may mặc, sứ

vệ sinh, mành tre gỗ, sợi dệt, hoá chất, mì chính,… ñược chú ý nâng cao chất

lượng, mẫu mã, bao bì nên ñược tiêu thụ mạnh.

Tính hết năm 2006 trên ñịa bàn thành phố ñã có gần 700 doanh nghiệp

thuộc mọi thành phần kinh tế trong ñó: Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước

ngoài là 32 doanh nghiệp. Trên ñịa bàn thành phố, khu công nghiệp Thuỵ Vân

ñược mở rộng thêm 300ha, ñầu tư xây dựng mới Cụm Công nghiệp Nam

Bạch Hạc 71,9ha, ðông Bắc Bạch Hạc 36ha, cụm Công nghiệp làng nghề

Phượng Lâu 25ha,…

ðầu tư xây dựng trong giai ñoạn vừa qua tăng nhanh nhờ có sự tiến bộ

trong quản lý và huy ñộng nguồn vốn. Trong 5 năm từ 2001-2005 số vốn xây

dựng cơ bản là > 1400 tỷ ñồng/năm, nguồn vốn ñầu tư của thành phố ñược tập

trung nhiều cho giáo dục, phát triển hạ tầng giao thông, xây dựng các cụm

45

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

công nghiệp…

- Ngành Dịch vụ-Thương mại-Du lịch.

Trong giai ñoạn 2001-2005 ngành dịch vụ thương mại của thành phố ñạt

mức tăng trưởng bình quân 14,9% bằng 1,2lần mức tăng trưởng chung của

nền kinh tế, ñóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng và phát triển KTXH của

thành phố. Năm 2005 giá trị xuất khẩu của thành phố ñạt 110 triệu USD, năm

2007 giá trị xuất khẩu ñạt 160 triệu USD, chiếm 88,6% toàn tỉnh với mặt hàng

chủ yếu là Giày thể thao, hàng may mặc, mì chính, sợi, thảm trải nền,…

Các ngành dịch vụ của thành phố phát triển ña dạng, phong phú thích

ứng với cơ chế thị trường, phục vụ tốt nhu cầu sản xuất, ñời sống xã hội.

Mạng lưới thương mại, du lịch ñang từng bước sắp xếp với nhiều thành phần

kinh tế tham gia. Trên ñịa bàn có 5428 cơ sở kinh doanh, dịch vụ thương mại,

du lịch, trong ñó có 17 khách sạn, 54 nhà nghỉ còn lại là số cơ sở kinh doanh

dịch vụ, Thương nghiệp sửa chữa là 3524 cơ sở, dịch vụ khác là 1058 cơ sở.

Tuy nhiên trên ñịa bàn thành phố mới chỉ có hệ thống chợ tại các xã phường,

1 chợ trung tâm và một số cửa hàng mua hàng theo phương thức tự chọn, một

số xã phường chưa có chợ như Sông Lô, Trưng Vương…

Dịch vụ du lịch ñược phát triển với nhiều loại hình kinh doanh dịch vụ

khác nhau, các dịch vụ này ñều gắn với các khu vực có cảnh ñẹp tự nhiên và

yếu tố tâm linh về với cội nguồn ñất tổ như khu di tích lịch sử ðền Hùng,

công viên Văn Lang, Khu du lịch Bạch Hạc - Bến Gót....

- Ngành nông nghiệp.

Ngành nông nghiệp của thành phố ñang có sự giảm dần về giá trị sản

xuất so với ngành công nghiệp và dịch vụ, từ 5,1% năm 2000 xuống còn

3,38% năm 2006. Năm 2007 giá trị sản xuất ngành nông lâm thuỷ sản của

thành phố ñạt 126 000 triệu ñồng. Trong những năm qua mặc dù diện tích ñất

nông nghiệp bị thu hẹp do nhu cầu phát triển sản xuất, phát triển ñô thị, nhưng

diện tích gieo trồng của thành phố vẫn ñược duy trì ở mức từ 3300-3500ha.

46

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Sản xuất lương thực ñược tăng cường áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,

các giống mới có năng suất chất lượng cao, ñảm bảo lương thực cho nông

dân. Năm 2006 diện tích lúa cả năm của thành phố ñạt 3477,69ha ( Lúa xuân

1952,30ha, lúa mùa 1525,39ha). Năng suất lúa ñạt bình quân 51,8tạ/ha ( Lúa

xuân ñạt 53,8tạ/ha, lúa mùa ñạt 48,5tạ/ha); Diện tích Ngô 792,78ha (Ngô ñông

586,7ha), năng suất ngô ñạt 29,8tạ/ha; Diện tích sắn 256,2ha, năng suất ñạt 105

tạ/ha; Diện tích khoai lang 45ha, năng suất 45tạ/ha. Diện tích rau xanh ñược

duy trì và mở rộng thành vùng tập trung từ 250-300 ha, năng suất ñạt từ 150-

160 tạ/ha. Diện tích các loại cây công nghiệp ngắn ngày như lạc, ñậu tương

tăng nhanh. Năm 2006 diện tích lạc là 61,1ha, năng suất ñạt 12tạ/ha; Diện tích

ñậu tương 130,7ha, năng suất ñạt 14,2tạ/ha…Diện tích các loại cây lâu năm

của Việt Trì chủ yếu là chuối (140ha), Hồng, Nhãn, Vải (120ha), Bưởi (45ha),

Chanh (35ha)…

Chăn nuôi tiếp tục phát triển và ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ

cấu ngành nông nghiệp. Năm 2006 toàn thành phố có 1 268 con trâu, 10 143

con bò (bò Lai sind 1058con). Tổng ñàn lợn có trên 30 000 con, tổng ñàn gia

cầm có gần 500 000 con. Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản toàn thành

phố 551,51ha, trong ñó có 114,0 ha chuyển ñổi từ ñất 1 lúa. Thành phố ñã xây

dựng ñược 3 mô hình nuôi thuỷ sản có hiệu quả, ñó là nuôi cá Rô phi ñơn

tính, Tôm càng xanh và nuôi ếch công nghiệp.

Công tác quản lý và bảo vệ rừng ñược chú trọng và ñạt ñược nhiều kết

quả. Các chương trình, dự án lớn phát triển Lâm nghiệp như 327, 661, trồng

cây nguyên liệu giấy cùng với việc giao ñất, giao rừng cho hộ gia ñình, cá

nhân ñầu tư chăm sóc, quản lý bảo vệ và lập kinh tế trang trại, vườn ñồi,

vườn rừng ñạt hiệu quả.

4.1.2.3. Dân số.

- Dân số.

Theo số liệu thống kê dân số toàn thành phố năm 2006 là 172 196

47

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

người chiếm 12,98% dân số toàn tỉnh, ñược phân bố ở 10 phường và 12

xã. Mật ñộ dân số bình quân là 1618 người/km2. Dân số ñô thị 95 144

người, dân số nông thôn

77052 người.

4.1.2.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư.

- Thực trạng phát triển các khu dân cư ñô thị.

Khu vực này gồm toàn bộ các khu dân cư của 10 phường và một số khu

phố của các xã Minh Phương, Minh Nông, Vân Phú. Các khu dân cư này với

ñặc trưng là khá thuận lợi về giao thông và các ñiều kiện phục vụ dân sinh

kinh tế như ñiện, nước…Bên cạnh các khu phố ổn ñịnh về mặt tổ chức, không

gian với các hạ tầng thiết yếu ñược ñảm bảo thì thành phố ñã hình thành ñược

một số khu phố mới, khu ñô thị mới với hệ thống hạ tầng thiết yếu ñược xây

dựng ñồng bộ, kiến trúc cảnh quan ñược xây dựng theo quy hoạch góp phần

tăng thêm vẻ ñẹp cho thành phố trung du.

Tổng diện tích ñất ở ñô thị là 460,36ha, bình quân ñạt 48,4m2/người;

81/98 khu dân cư ñã có nhà văn hoá, các khu còn lại ñang làm thủ tục xin ñất

xây dựng nhà văn hoá.100% ñường giao thông trong khu dân cư ñược bê tông

hoá hoặc nhựa hoá. ðã có 96% số hộ ñược công nhận gia ñình văn hoá, 85 %

số khu dân cư ñược công nhận khu dân cư văn hoá.

- Thực trạng các khu dân cư nông thôn.

Trên ñịa bàn thành phố có tổng số 106 khu dân cư nông thôn ñược phân

bố ở 12 xã, xã có nhiều khu dân cư nhất là xã Trưng Vương và xã Thanh ðình

(14 khu dân cư), xã có ít khu dân cư nhất là Phượng Lâu (3 khu). Các khu dân

cư ñược phân chia thành các chòm, xóm nhỏ. Những năm gần ñây ñược sự

quan tâm của ðảng, Nhà nước, bộ mặt của các khu dân cư ñã có nhiều thay

ñổi; 86 /106 khu dân cư ñã có nhà văn hoá, hầu hết ñường giao thông trong

khu dân cư ñã ñược bê tông hoá và dải cấp phối, nhiều khu dân cư ñã ñược

cấp nước sạch sinh hoạt, các thiết chế văn hoá của khu dân cư ñựơc duy trì và

48

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

phát triển.

Tổng diện tích ñất khu dân cư nông thôn toàn thành phố là 2616,13ha, trong ñó diện tích ñất ở nông thôn là 592,08ha. Bình quân 76,8m2/người và 297,2m2/ hộ. Xã có diện tích ñất ở lớn nhất là xã Minh Nông: 92,04ha (Bình quân 117,1m2/người và 464,8m2/hộ). Xã có diện tích ñất ở thấp là xã Phượng Lâu: 25,97ha (Bình quân 63,7m2/người và nhất 264,5m2/hộ). 80% số khu dân cư ñược công nhận Khu dân cư văn hoá,

hơn 90% gia ñình ñược công nhận gia ñình văn hoá. Môi trường sinh thái

của các khu dân cư nông thôn thành phố nhìn chung là khá tốt, ngoại trừ

một số ít các khu dân cư gần các khu công nghiệp, xí nghiệp hiện nay

ñang phải chịu những ảnh hưởng của không khí, tiếng ồn, nước thải…của

các cơ sở này, không những thế các khu dân cư này còn bị ảnh hưởng bởi

quá trình ñô thị hoá và công nghiệp hoá (như diện tích ñất nông nghiệp bị

thu hẹp, cây xanh ngày càng ít ñi, không gian yên tĩnh không còn). Trong

thời gian tới cần có giải pháp giải quyết vấn ñề này.

4.1.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.

- Hạ tầng giao thông.

Thành phố Việt Trì là ñầu mối giao thông, là nơi trung chuyển giữa vùng

ñồng bằng sông Hồng và các tỉnh miền núi phía Bắc. Thành phố khá thuận lợi

về giao thông và có ñầy ñủ 3 loại hình giao thông, ñó là ñường sắt, ñường

sông và ñường bộ.

4.2. Hiện trạng sử dụng ñất

Tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố: 11175,11ha. Trong ñó:

ðất nông nghiệp: 5319,67 ha chiếm 47,60%

ðất phi nông nghiệp: 5534,05 ha chiếm 49,52%

49

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

ðất chưa sử dụng: 321,39 ha chiếm 2,88%

Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010

Số TT Mục ñích sử dụng ñất

Diện tích (ha) 11175,11 5319,67 4531,47 2841,49 1910,59 930,90 1689,98 471,20 247,61 223,59 306,79 10,21 5534,05 1109,91 643,24 466,67 3088,15 57,28 140,75 21,53 934,86 1933,73 9,90 100,28 1211,46 14,36 321,39 222,84 98,55

Tổng diện tích tự nhiên ðất nông nghiệp ðất sản xuất nông nghiệp ðất trồng cây hàng năm ðất trồng lúa ðất cỏ dùng vào chăn nuôi ðất trồng cây hàng năm khác ðất trồng cây lâu năm ðất lâm nghiệp ðất rừng sản xuất ðất rừng phòng hộ ðất rừng ñặc dụng ðất nuôi trồng thuỷ sản ðất làm muối ðất nông nghiệp khác ðất phi nông nghiệp ðất ở ðất ở tại nông thôn ðất ở tại ñô thị ðất chuyên dùng ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ðất quốc phòng ðất an ninh ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ðất có mục ñích công cộng ðất tôn giáo, tín ngưỡng ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng ðất phi nông nghiệp khác ðất chưa sử dụng ðất bằng chưa sử dụng ðất ñồi núi chưa sử dụng Núi ñá không có rừng cây 1 1.1 1.1.1 1.1.1.1 1.1.1.2 1.1.1.3 1.1.2 1.2 1.2.1 1.2.2 1.1.3 1.3 1.4 1.5 2 2.1 2.1.1 2.1.2 2.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.2.4 2.2.5 2.3 2.4 2.5 2.6 3 3.1 3.2 3.3

50

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Mã NNP SXN CHN LUA COC HNK CLN LNP RSX RPH RDD NTS LMU NKH PNN OTC ONT ODT CDG CTS CQP CAN CSK CCC TTN NTD SMN PNK CSD BCS DCS NCS (Nguồn: phòng Tài nguyên và môi trường thành phố)

4.3. Tình hình quản lý sử dụng ñất

4.3.1. Công tác quản lý nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn thành phố Việt Trì năm

2010

Với tầm quan trọng của ñất ñai thì công tác quản lý Nhà nước về ñất

ñai ngày càng ñược quan tâm và hoàn thiện hơn. Công tác quản lý Nhà nước

về ñất ñai từ khi thực hiện theo Luật ñất ñai 2003 cũng như trong năm 2010

ñã ñạt ñược một số thành tựu như sau:

Trong năm vừa qua, về quản lý ñất ñai, thành phố ñã thực hiện tốt

công tác cấp GCNQSD ñất, giao ñất ở tự xây, ñấu giá quyền sử dụng ñất và

công tác thu hồi và giao ñất cho các dự án. Công tác kiểm kê ñất ñai, lập bản

ñồ hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn thành phố ñã ñược thực hiện ñầy ñủ. 23

phường, xã của thành phố ñã chủ ñộng tổng hợp số liệu và vào biểu, khoanh

vẽ chỉnh lý biến ñộng trên bản ñồ của ñịa phương ñể làm cơ sở cho việc xây

dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các cấp và xây dựng dự án phát triển

kinh tế - xã hội trên ñịa bàn. Bên cạnh ñó, các xã, phường ñã chủ ñộng trong

việc nắm chắc quỹ ñất ñang sử dụng, quỹ ñất chưa sử dụng và khả năng khai

thác ñể sử dụng ñất vào các mục ñích nông nghiệp và phi nông nghiệp ñể

từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý ñất ñai ở các cấp ngày càng chính

xác… ðặc biệt, trong kỳ kiểm kê ñất ñai năm qua, thành phố ñã ñiều tra, kiểm

kê chi tiết về lĩnh vực ñất ñai ở các nội dung: Kiểm kê chi tiết ñối với ñất

trồng lúa, xác ñịnh rõ diện tích ñất chuyên trồng lúa nước bị thu hồi, chuyển

mục ñích sử dụng cho các dự án, công trình; tiếp tục ñánh giá và ñề xuất các

biện pháp tăng cường quản lý sử dụng ñất trồng lúa nhằm ñảm bảo an ninh

lương thực; thống kê ñầy ñủ, chính xác hiện trạng tình hình ño ñạc, lập bản

ñồ, hồ sơ ñịa chính; cấp GCNQSDð cho các hộ trên ñịa bàn. ðể có ñược

những kết quả như trên, trong năm vừa qua, thành phố ñã ban hành các văn

bản hướng dẫn thực về quản lý sử dụng ñất ñai. ðến thời ñiểm này, ñịa giới

51

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

hành chính của thành phố ñã ñược xác ñịnh rõ theo Chỉ thị 364/CP của Chính

phủ ñối với các tỉnh và huyện lân cận nên ñã ñược sử dụng ổn ñịnh. Công tác

quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược lập và từ ñó việc phân bổ ñất cho các ngành,

các lĩnh vực ñược quản lý có kế hoạch và ngày càng chặt chẽ. Việc thống kê

và kiểm kê ñất ñai hàng năm và 5 năm một lần ñược tiến hành thường xuyên.

Thành phố cũng ñã thực hiện chế ñộ “một cửa” phục vụ việc ñăng ký quyền

sử dụng ñất, lập sổ mục kê và sổ ñịa chính; thực hiện ñầy ñủ việc cấp giấy

chứng nhận quyền sử dụng ñất; quản lý chặt chẽ việc chuyển nhượng quyền

sử dụng ñất và giám sát việc thực hiện các nghĩa vụ của người sử dụng ñất.

Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và trả lời ñơn thư khiếu nại, tố cáo

trong lĩnh vực ñất ñai ñã ñược cán bộ chuyên môn giải quyết theo ñúng quy

ñịnh của pháp luật ñai và hợp tình hợp lý.

Khó khăn hiện nay về vấn ñề quản lý ñất ñai trên ñịa bàn là thành phố

vẫn còn 4 xã chưa hoàn thành việc việc cấp giấy chứng nhận theo bản ñồ ñịa

chính chính quy (Hy Cương, Chu Hóa, Tân ðức, Kim ðức) nên gặp khó khăn

trong công tác kiểm tra số liệu và rà soát tại thực ñịa. Tuy vẫn còn khó khăn

như vậy, song từ việc làm tốt công tác thu thập số liệu của các xã, phường,

nên ñều quản lý nhà nước về ñất ñai tại các xã, phường ñã dần ñi vào nề nếp,

ñúng pháp luật. Vai trò quản lý nhà nước về ñất ñai ở cơ sở ñã ñược tăng

cường. Các tập thể và cá nhân trên ñịa bàn thành phố ñã dần sử dụng ñất theo

ñúng quy hoạch, kế hoạch ñã ñược phê duyệt, tận dụng ñược nguồn lực cho

phát triển kinh tế xã hội từ tài nguyên ñất.

4.3.2 Tình hình thực hiện công tác bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất

ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.

Công tác GPMB ñược xác ñịnh là nhiệm vụ trọng tâm trong việc ñầu tư

xây dựng các dự án ñể phát triển kinh tế – xã hội, vì vậy ñã nhận ñược sự

quan tâm chỉ ñạo sâu sắc của các cấp ủy ðảng, Chính quyền, các ban ngành,

ñoàn thể từ tỉnh ñến thành phố và các phường, xã, có sự phối hợp chặt chẽ

52

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

giữa các ban ngành, ñoàn thể của thành phố. ðã phổ biến, tuyên truyền, vận

ñộng sâu rộng tới các tầng lớp nhân dân thực hiện chủ trương, ñường lối,

chính sách của ðảng, Pháp luật của nhà nước về công tác bồi thường GPMB

trên ñịa bàn thành phố.

Chín tháng ñầu năm, thành phố Việt Trì ñã thực hiện triển khai việc

kiểm ñếm, bồi thường GPMB ñối với 81 dự án (trong ñó dự án chuyển tiếp

58, dự án mới 23) ñông thời tiếp tục giải quyết tồn tại, vướng mắc về bồi

thường GPMB của 1 số dự án ñã hoàn thành.

ðến nay ñã hoàn thành cơ bản 16 dự án, ñã kiểm kê ñược

1.625.784,3m2 ñất của 5.672 hộ

ðã trình thẩm ñịnh thu hồi 1.190.247,8m2 ñất của 3.675 hộ với số tiền

bồi thường trên 242,284 tỷ ñồng

ðã duyệt thu hồi 927.579,4m2 ñất của 3.480 hộ với tổng số tiền bồi

thường trên 201,756 tỷ ñồng.

ðã tổ chức chi trả cho 2.934 hộ với tổng số tiền trên 191,96 tỷ ñồng Tiến hành bàn giao ñược 801.509,7m2 cho chủ dự án

Tổ chức kiểm tra, xác minh ñể UBND thành phố giải quyết 162 lượt

ý kiến ñơn thư liên quan ñến bồi thường GPMB các dự án trên ñịa bàn

thành phố.

4.3.3. Bộ máy cán bộ ngành quản lý ñất ñai của thành phố Việt Trì.

Nhìn chung, về cơ bản hệ thống cán bộ ngành quản lý ñất ñai của thành

phố Việt Trì ñã ñược thống nhất từ cấp thành phố ñến cấp xã/ phường. Cán bộ

ngành quản lý ñất ñai của thành phố ñều có năng lực làm việc, ñược ñào tạo

cơ bản, trình ñộ từ trung cấp ñến ñại học.

ðối với cấp huyện (thành phố): Tổng số cán bộ của phòng TNMT là 14

cán bộ, trong ñó có một người có trình ñộ trung cấp, 13 người có trình ñộ ñại

học, số cán bộ có trình ñộ chuyên môn là 14 người. So với công việc mà

53

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

ngành tài nguyên thành phố phải làm thì số lượng cán bộ như vậy là thiếu do

vậy UBND thành phố cần tăng cường, bổ xung thêm cán bộ ñể ñáp ứng hoàn

thành tốt công việc ñược giao.

ðối với cấp xã/ phường: Tổng số cán bộ ñịa chính làm việc tại cấp xã là

45 cán bộ. ðược thể hiện qua bảng 4.2.

Trình ñộ chuyên môn

STT

Tên xã/phường

Số lượng cán bộ

ðại học

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23

Bạch Hạc Bến Gót Sông Lô Thanh Miếu Thọ Sơn Tiên Cát Gia Cẩm Tân Dân Dưu Lâu Trưng Vương Nông Trang Vân Cơ Vân Phú Phượng Lâu Chu Hóa Thanh ðình Kim ðức Thụy Vân Tân ðức Hy Cương Minh Nông Minh Phương Hùng Lô Tổng

2 2 2 1 1 1 1 2 1 2 2 1 2 2 1 1 1 1 1 1 2 1 1 32

Cao ñẳng, Trung cấp 0 0 0 1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1 13

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 45 (Nguồn: phòng Nội vụ thành phố)

54

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Bảng 4.2. Tổng hợp số lượng cán bộ ñịa chính cấp xã

Qua bảng 4.2 nhận thấy:

Số cán bộ có trình ñộ ñại học là 32 người chiếm 71,1%

Số cán bộ có trình ñộ cao ñẳng và trung cấp là 13 người chiếm 28,9%

Tóm lại toàn thành phố có 59 cán bộ ñịa chính, trong ñó

Trình ñộ ñại học: 45 người, chiếm 76,27%

Trình ñộ cao ñẳng và trung cấp: 14 người, chiếm 23,73%

4.3.4 ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu

hồi ñất trên ñịa bàn thành phố.

Công tác bồi thường GPMB là nhiệm vụ quan trọng trong quá trình

thực hiện dự án ñầu tư, xây dựng, là công việc có liên quan ñến nhiều cấp,

nhiều ngành và rất nhạy cảm phức tạp gắn liền với quyền lợi của người dân,

nhất là trong việc xác ñịnh nguồn gốc sử dụng ñất ñai, thẩm ñịnh tính hợp

pháp, hợp lệ về ñất ñai và giá bồi thường về ñất ñai, tài sản, cây cối, hoa màu.

ðây là một công việc phức tạp, khó khăn do nhiều yếu tố cả về chủ quan lẫn

khách quan, ít có khuôn mẫu ñể áp dụng hàng loạt, luôn tồn tại mâu thuẫn

giữa người ñược bồi thường và người phải bồi thường, về mức bồi thường;

chính sách về công tác bồi thường có thay ñổi từ TW ñến ñịa phương.

Việt Trì hiện ñang là ñô thị loại II. Việc phấn ñấu tới năm 2012 ñưa

Việt Trì trở thành ñô thị loại I, là thành phố có nền công nghiệp, dịch vụ phát

triển có những lỗ lực không nhỏ của ðảng bộ, chính quyền và nhân dân ñịa

phương trong việc thu hút ñầu tư, phát huy nguồn lực từ bên ngoài. Một trong

những nhân tố quan trọng ñể thực hiện chỉ tiêu ñó là những nỗ lực của ñịa

phương, ñặc biệt là ngành tài nguyên và môi trường nói riêng và các ban ngành

liên quan nói chung trong công tác bồi thường GPMB phục vụ phát triển công

nghiệp, ñồng thời có những chính sách xã hội nhằm giúp ñỡ các hộ dân vùng

55

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

nông thôn có ñất thu hồi ổn ñịnh sản xuất.

Cũng như các ñịa phương khác, công tác GPMB của Việt Trì gặp phải

không ít khó khăn. Một trong những khó khăn lớn nhất ñó là ñơn giá bồi

thường ñất và tài sản còn thấp nên chưa ñược nhân dân ủng hộ. Việc bố trí tái

ñịnh cư cho các hộ trong diện phải di dời vào những vị trí không ñược thuận

lợi bằng nơi họ ñang ở cũng là một yếu tố cản trở của các dự án. Ngoài ra một

số doanh nghiệp ñầu tư vào Việt Trì ñể thực hiện các dự án công nghệ cao,

việc tuyển chọn nhân công tại ñịa phương với trình ñộ thấp không ñáp ứng

ñược yêu cầu của doanh nghiệp cũng gây rất nhiều khó khăn cho tỉnh trong

công tác bồi thường GPMB.

Tuy nhiên Việt Trì ñã xác ñịnh việc bồi thường GPMB phục vụ phát

triển công nghiệp, dịch vụ phải ñảm bảo ổn ñịnh và nâng cao hơn trước ñời

sống cho những hộ dân có ñất bị thu hồi. Với phương châm ñó tỉnh ñã và

ñang xây dựng chính sách hỗ trợ kết hợp công tác vận ñộng tuyên truyền

nên ñã từng bước khắc phục ñược những khó khăn, tạo niềm tin trong nhân

dân ñồng thời nâng cao uy tín trong việc thu hút ñầu tư trong và ngoài nước

vào tỉnh.

ðể khắc phục khó khăn, trước hết ngành tài nguyên môi trường ñã

tham mưu cho tỉnh việc cung cấp ñất dịch vụ cho những hộ dân có ñất thuộc

diện thu hồi ñể tạo công ăn việc làm cho nhân dân với phương châm thu hồi

ñất nhưng vẫn phải ñảm bảo nâng cao hơn trước thu nhập của người dân.

Hiện nay Việt Trì ñã và ñang tiến hành giao ñất dịch vụ, ñồng thời hỗ trợ

nhân dân chuyển ñổi việc làm từ sản xuất nông nghiệp sang làm dịch vụ hoặc

hỗ trợ vốn, kỹ thuật ñể chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, chuyên canh hoa màu và

những cây có gí trị kinh tế cao ñể ổn ñịnh cuộc sống cho nhân dân. Việc thu

hồi ñất ñể phát triển công nghiệp phải gắn liền với giải quyết việc làm cho

người dân. Nhiều doanh nghiệp khi nhận ñất phải cam kết ñào tạo công nhân

56

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

và tuyển dụng lao ñộng ñịa phương vào làm việc. ðồng thời việc thu hồi ñất

cũng phải tạo ñiều kiện giải quyết bồi thường nhanh chóng cho người dân.

Bên cạnh các chính sách hỗ trợ, công tác vận ñộng, thuyết phục nhân

dân cũng ñã ñược tích cực triển khai. Việc tuyên truyền qua các phương tiện

thông tin ñại chúng ñã góp phần quan trọng giúp người dân hiểu và tuân thủ

các chính sách của Nhà nước cũng như của tỉnh. Qua ñó khen thưởng những

hộ dân có tính tự giác cao trong công tác bồi thường GPMB, ñồng thời các

thủ tục cấp phép cho doanh nghiệp cũng ñược thực hiện một cách nhanh

chóng, thuận tiện.

4.3.5 Trình tự thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.

- Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất; thông báo của cấp có thẩm

quyền về ñịa ñiểm thực hiện dự án ñầu tư hoặc dự án ñầu tư ñã ñược cấp có

thẩm quyền phê duyệt. UBND tỉnh ra thông báo hoặc ủy quyền cho UBND

thành phố thông báo chủ trương thu hồi ñất, GPMB ñến từng hộ dân ảnh

hưởng bởi dự án.

- Chủ ñầu tư thực hiện khảo sát dự án, phối hợp cùng các cơ quan chức

năng lập thủ tục thu hồi ñất trình cấp thẩm quyền quyết ñịnh. Căn cứ quyết

ñịnh thu hồi ñất của tỉnh, UBND thành phố ban hành quyết ñịnh thu hồi ñất

tới từng thửa ñất theo thẩm quyền;

- Giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư:

+ Căn cứ vào tình hình thực tế ở ñịa phương, UBND cấp tỉnh giao cho

việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cho Hội ñồng bồi thường, hỗ

trợ và tái ñịnh cư cho cấp huyện; Tổ chức phát triển quỹ ñất.

+ Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cấp huyện do Lãnh ñạo

UBND làm chủ tịch, các thành viên bao gồm: ðại diện cơ quan tài chính làm phó

chủ tịch Hội ñồng, Chủ ñầu tư làm uỷ viên thường trực, ñại diện cơ quan Tài

nguyên và môi trường làm uỷ viên, ñại diện UBND cấp xã có ñất bị thu hồi làm

57

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

uỷ viên, ñại diện của những hộ bị thu hồi ñất từ một ñến hai người và một số

thành viên khác do Chủ tịch Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư quyết ñịnh

cho phù hợp với thực tế ở ñịa phương.

- Trách nhiệm của Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư :

+ Giúp UBND cùng cấp lập và tổ chức thực hiện phương án bồi

thường, hỗ trợ và bố trí tái ñịnh cư; Hội ñồng làm việc theo nguyên tắc tập thể

và quyết ñịnh theo ña số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo

phía có ý kiến của Chủ tịch Hội ñồng.

- Trách nhiệm của các thành viên Hội ñồng:

+ Chủ tịch Hội ñồng chỉ ñạo các thành viên Hội ñồng lập, trình duyệt

và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.

+ Chủ ñầu tư có trách nhiệm giúp Chủ tịch Hội ñồng lập phương án bồi

thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; bảo ñảm ñầy ñủ kinh phí ñể chi trả kịp thời tiền

bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.

+ ðại diện những người bị thu hồi ñất có trách nhiệm: Phản ánh nguyện

vọng của người bị thu hồi ñất, người phải di chuyển chỗ ở; vận ñộng những

người bị thu hồi ñất thực hiện di chuyển, giải phóng mặt bằng ñúng tiến ñộ.

+ Các thành viên khác thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công và chỉ

ñạo của Chủ tịch Hội ñồng phù hợp với trách nhiệm của ngành.

+ Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư chịu trách nhiệm về tính chính

xác, hợp lý của số liệu kiểm kê, tính pháp lý của ñất ñai, tài sản ñược bồi thường, hỗ

trợ hoặc không ñược bồi thường, hỗ trợ trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái

ñịnh cư.

- Thẩm ñịnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư củ dự án:

+ Thẩm ñịnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñối với các

dự án thu hồi ñất có liên quan từ 2 quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh

58

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

trở lên và phương án của dự án do UBND cấp tỉnh phê duyệt.

+ Nội dung thẩm ñịnh: Việc áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ của

dự án; Việc áp giá ñất, giá tài sản ñể tính bồi thường; phương án bố trí tái

ñịnh cư.

+ Việc thẩm ñịnh phương án do Sở tài chính chỉ trì, phối hợp với các

cơ quan liên quan cho phù hợp với ñặc ñiểm tính chất của từng dự án. Trường

hợp cần thiết, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết ñịnh thành lập Hội ñồng thẩm

ñịnh do Giám ñốc Sở tài chính làm Chủ tịch Hội ñồng.

+ Thời gian thẩm ñịnh tối ña là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược

ñề nghị phương án; Sau thời hạn trên, nếu cơ quan thẩm ñịnh không có ý kiến

thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.

+ Những phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của dự án không

thuộc quy ñịnh trên thì khôgn phải thẩm ñịnh.

+Sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm ñịnh, chủ ñầu tư giúp Hội ñồng

bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư hoàn thiện phương án trình cơ quan nhà

nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp:

+ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:

Chỉ ñạo, tổ chức, vận ñộng, tuyên truyền mọi tổ chức,cá nhân về chính

sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và thực hiện GPMB theo ñúng quyết ñịnh

thu hồi ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chỉ ñạo các sở ban ngành và uỷ ban nhân dân cấp huyện: Lập dự án tái

ñịnh cư, khu tái ñịnh cư ñể phục vụ cho việc thu hồi ñất; Lập phương án BTHT và

TðC theo thẩm quyền; phê duyệt hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt

phương án; Phê duyệt giá ñất; ban hành bảng giá tài sản tính bồi thường, quy ñịnh

các mức hỗ trợ và các biện pháp hỗ trợ theo thẩm quyền; phương án bố trí tái ñịnh

cư, phương án bố trí tái ñịnh cư, phương án ñào tạo chuyển ñổi nghề theo thẩm

quyền ñược giao.

Chỉ ñạo các cơ quan có liên quan thực hiện việc giải quyết khiếu nại, tố

59

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

cáo của công dân về BTHT và TðC theo thẩm quyền pháp luật quy ñịnh.

Bảo ñảm sự khách quan công bằng khi xem xét và quyết ñịnh việc

bồi thwongf, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất theo thẩm

quyền quy ñịnh.

Quyết ñịnh hoặc phân cấp cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện cưỡng chế

ñối với các trường hợp cố tình không thực hiện quyết ñịnh thu hồi ñất của

Nhà nước theo theo thẩm quyền.

Chỉ ñạo kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực BTHT và TðC.

+ Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có ñất bị thu hồi: Chỉ ñạo, tổ chức,

tuyên truyền, vận ñộng mọi tổ chức

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có ñất bị thu hồi có trách nhiệm:

+ Chỉ ñạo, tổ chức, tuyên truyền, vận ñộng mọi tổ chức, cá nhân về

chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và thực hiện GPMB theo ñúng

quyết ñịnh thu hồi ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Chỉ ñạo Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cùng cấp lập và tổ

chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; thực hiện phê

duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo phân cấp của Ủy ban

nhân dân cấp tỉnh;

+ Phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức và chủ ñầu tư thực hiện

dự án ñầu tư xây dựng, phương án tạo lập các khu tái ñịnh cư tại ñịa phương

theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về bồi thường, hỗ trợ và tái

ñịnh cư theo thẩm quyền ñược giao; ra quyết ñịnh cưỡng chế và tổ chức

cưỡng chế ñối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; phối hợp với các cơ

quan chức năng tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo quyết ñịnh của cơ quan

có thẩm quyền.

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

+ Tổ chức tuyên truyền về mục ñích thu hồi ñất, chính sách bồi thường,

60

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

hỗ trợ và tái ñịnh cư của dự án.

+ Phối hợp với Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư thực hiện việc

xác nhận ñất ñai, tài sản của người bị thu hồi.

+ Phối hợp và tạo ñiều kiện hỗ trợ cho việc chi trả tiền bồi thường, hỗ

trợ và bố trí tái ñịnh cư cho người bị thu hồi ñất và tạo ñiều kiện cho việc

giải phóng mặt bằng.

- Hội ñồng Bồi thường, GPMB tổ chức họp phân công nhiệm vụ, phát tờ

khai và hướng dẫn hộ dân tự kê khai ñất ñai, tài sản và cử người ñại diện. Tổ

công tác thực hiện việc ño ñạc, kiểm ñếm ñất ñai, tài sản, cây trồng vật nuôi;

phân loại nguồn gốc sử dụng ñất, áp mức bồi thường, dự thảo phương án bồi

thường, hỗ trợ ñến từng hộ dân ñể trình Hội ñồng bồi thường, GPMB xét

duyệt theo nguyên tắc biểu quyết theo ña số và tổ chức công khai phương án

tới hộ dân, thực hiện việc giải quyết các khiếu nại, kiến nghị liên quan ñến

phương án bồi thường ñồng thời lập thủ tục trình UBND tỉnh phê duyệt

phương án bồi thường.

- Sau khi có ý kiến thẩm ñịnh của Sở Tài nguyên và MT, Sở Tài chính,

UBND tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư

- Hội ñồng bồi thường, GPMB tiến hành chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ,

UBND thành phố Quyết ñịnh giao ñất cho các hộ thuộc diện tái ñịnh cư; lập

thủ tục giao ñất, cho thuê ñất và bàn giao mặt bằng cho chủ ñầu tư triển khai

thực hiện dự án.

4.4. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở 03 dự án

thuộc ñối tượng nghiên cứu:

4.4.1. ðánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại các dự án thuộc ñối

tượng nghiên cứu:

4.4.1.1 Dự án ðường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10-QL2

4.4.1.2. Những văn bản pháp luật liên quan trực tiếp ñến dự án

Quyết ñịnh số 2874/Qð-UBND ngày 06/11/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ

61

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

về việc thu hồi và giao ñất cho UBND thành phố Việt Trì xây dựng công trình:

ðường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10 -Quốc lộ 2 thuộc ñịa bàn phường Nông

Trang và phường Vân Phú, thành phố Việt Trì;

Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh

Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;

Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh

Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình

tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh;

Quyết ñịnh số 13/2011/Qð-UBND ngày 17/8/2011 của UBND tỉnh Phú

Thọ về việc sửa ñổi, ñiều chỉnh ðiều 28, ðiều 30 và ñơn giá bồi thường một

số hạng mục vật kiến trúc của Bản quy ñịnh kèm theo Quyết ñịnh số

1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh;

4.1.1.3 Kết quả thu hồi ñất:

Theo quyết ñịnh số 2874/Qð-UBND ngày 06/11/2007 của UBND tỉnh Phú

Thọ, tổng diện tích ñất thu hồi: 18,9 ha. Bao gồm:

- Diện tích ñất thuộc ñịa bàn phường Nông Trang là: 4,0 ha

+ ðất nông nghiệp: 2,1 ha. + ðất phi nông nghiệp: 1,9 ha.

- Diện tích ñất thuộc ñịa bàn xã Vân Phú là: 14,85 ha.

+ ðất nông nghiệp: 10,65 ha.

+ ðất phi nông nghiệp: 4,2 ha.

ðến nay UBND thành phố Việt Trì ñã thu hồi ñất với tổng diện tích 165.314,0m2 của 546 hộ gia ñình, cá nhân và ñể giao cho chủ ñầu tư thực hiện

62

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

dự án xây dựng ñường Nguyễn Tất Thành. Kết quả cụ thể như sau:

Bảng 4.3. Tổng hợp kết quả thu hồi ñất

ðẤT PHI NÔNG NGHIỆP (m2)

ðẤT NÔNG NGHIỆP (m2) DT thu hồi

DT thu hồi

ðịa chỉ

Số hộ Vân

Số hộ Nông

DT thu hồi Vân

Số hộ Vân

Số hộ Nông

DT thu hồi Vân Phú

Phú

Trang

Phú

Phú

Trang

Nông Trang

Nông Trang

8.432

41

2.349

7

khu 3

22.812

79

8.696

33

Khu 4

21.773

55

9.073

58

18.473

70

7.056

18

khu 5

9.625

37

khu 6

32.482

93

7.468

10

khu 7

7.961

32

khu 8

ðất xâm canh

9.114

13

365

Cộng

108.899

21.773

55

25.569

9.073

68

58

Tổng cộng

130.672

420

34.641

126

Tổng

Cộng tổng

Diện tích:

165.314

546

số hộ:

(Nguồn: Ban QLDA xây dựng công trình hạ tầng thành phố Việt Trì)

Cơ cấu diện tích theo loại ñất bị thu hồi và ñối tượng bị thu hồi ñược

thể hiện ở các biểu ñồ sau:

Cơ cấu loại ñất thu hồi

8,87%

ðất nông nghiệp

ðất phi nông nghiệp

91,13%

63

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu diện tích theo loại ñất

4.1.1.4 Kết quả lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư:

Tổng diện tích thu hồi 165.314m2 tại phường Vân Phú và phường Nông

Trang, trong ñó:

+ ðất nông nghiệp: 130.672m2; + ðất phi nông nghiệp: 34.641m2

Căn cứ diện tích ñã thu hồi, kết quả kiểm ñếm tài sản, trên cơ sở Quyết

ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá

các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ và Quyết ñịnh số

1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy

ñịnh, ñơn giá bồi thường hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi nhà

nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh, hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã

lập phương án bồi thường trình phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Việt

Trì thẩm ñịnh. Kết quả cụ thể như sau:

Tổng số tiền ñã bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư: 86.104.477.000 ñồng.

Kết quả chi tiết ñược thể hiện ở bảng dưới ñây:

Qua bảng trên cho thấy, phương án bồi thường GPMB ñã ñược lập ñầy

ñủ các nội dung và áp giá theo ñúng chính sách quy ñịnh. Kết quả ñã thực

hiện bồi thường GPMB cơ bản xong.

ðến nay, UBND thành phố ñã có quyết ñịnh giao ñất tái ñịnh cư cho 38

trường hợp:

+ Số hộ ñược giao ñất vào khu TðC Mẻ Quàng là 18 hộ;

+ Số hộ ñược giao ñất tại Khu TðC Gò Na, Vân Phú là 20 hộ (trong ñó

có 03 trường hợp có ñất ở, 03 trường hợp tách hộ và 14 trường hợp nhà tập

thể và nhà thanh lý Công ty Dệt).

Hiện nay, UBND phường Nông Trang ñang tiếp tục rà soát và trình

64

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

giao ñất vào khu TðC.

Bảng 4.4. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án ñường

Nguyễn Tất Thành

Thành tiền NỘI DUNG ðVT Số lượng ðơn giá (1000ñồng/m2) (1000 ñồng)

I. Tổng bồi thường: 73.816.393

1. Bồi thường ñất m2 165.314,0 23.416.393

108.899

25.569

ðất nông 32.16 3.502.191 nghiệp - Phường m2 Vân Phú ðất phi nông 500 12.784.500 nghiệp

21.773

9.073

ðất nông 35.76 778.602 nghiệp - Phường m2 Nông Trang ðất phi nông 700 6.351.100 nghiệp

2. Cây cối, vật kiến trúc 50.400.000

II. Hỗ trợ 12.288.384

Số 1. Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống 1000 1.980 1.980.000 khẩu

130.672

2. Chuyển ñổi nghề nghiệp m2 72 9.408.384

3. Hỗ trợ giảm nghèo Khẩu 200 4.500 900.000

Tổng bồi thường, hỗ trợ 86.104.477

65

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

(Nguồn Ban QLDA xây dựng công trình hạ tầng thành phố Việt Trì )

Hình 4.1. Thi công nền ñường Nguyễn Tất Thành

4.1.1.5. Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ:

Qua tìm hiểu tại Ban quản lý dự án xây dựng công trình thành phố ñến nay ñã thực hiện giải phóng mặt bằng ñược 165.314,0m2 với tổng số tiền ñã

chi trả là 86.104.477.000 ñồng bằng 65,6% diện tích phải bồi thường, hỗ trợ

và 63,7% kinh phí phải chi trả, diện tích chưa ñược bồi thường GPMB là 23.686,0 m2 (tương ñương 4,4%) với tổng số tiền chưa chi trả ñược là

5.684.451.000 ñồng

Nguyên nhân:

Do khủng hoảng tài chính trong những năm 2008 và 2009 nên chính

quyền không bố trí ñược nguồn kinh phí bồi thường GPMB theo phương án

ñã ñược phê duyệt

+ Các hộ cho rằng giá bồi thường thấp so với một số dự án các chủ

ñầu tư thỏa thuận nhận chuyển nhượng theo quy ñịnh của Luật ðất ñai 2003

66

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

(40 triệu ñồng/sào so với khoảng 60-70 triệu/sào).

+ Việc giải quyết một số vướng mắc, kiến nghị của người dân chưa

ñược các cơ quan chức năng giải quyết hoặc giải quyết chưa thoả ñáng.

Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ của dự án

ðã bồi thường, hỗ trợ

Chưa bồi thường, hỗ trợ

Kinh phí

Kinh phí

ðịa bàn

Tổng diện tích (m2)

Diện tích (m2)

(1000 ñồng)

Diện tích (m2)

(1000 ñồng)

134.468

76.974.775

14.032

4.056.349

148.500

30.846

9.129.702

9.154

1.628.102

40.000

5.684.451

Vân Phú Nông Trang Tổng:

188.500

165.314

86.104.477

23.186

(Nguồn Ban Quản lý dự án xây dựng công trình hạ tầng thành phố Việt Trì)

4.4.2 Dự án Hạ tầng hai bên ñường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10-QL2

4.4.2.1 Những văn bản Pháp luật liên quan trực tiếp ñến dự án

- Quyết ñịnh số 147/Qð-UBND ngày 15/01/2008; Quyết ñịnh số

1793/Qð-UBND ngày 26/6/2008; Quyết ñịnh số 355/Qð-UBND ngày

19/02/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thu hồi và giao ñất cho UBND

thành phố Việt Trì lập quy hoạch chi tiết và dự án ñầu tư xây dựng hạ tầng hai

bên ñường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10-Quốc lộ 2 tại phường Vân Phú và

Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì;

- Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND

tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;

- Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh

Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình

tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh;

- Quyết ñịnh số 13/2011/Qð-UBND ngày 17/8/2011 của UBND tỉnh

Phú Thọ về việc sửa ñổi, ñiều chỉnh ðiều 28, ðiều 30 và ñơn giá bồi thường

một số hạng mục vật kiến trúc của Bản quy ñịnh kèm theo Quyết ñịnh số

67

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh;

4.4.2.2 Kết quả thu hồi ñất:

Theo quyết ñịnh số 147/Qð-UBND ngày 15/01/2008 của UBND tỉnh

Phú Thọ về việc thu hồi và giao ñất cho UBND thành phố Việt Trì lập Quy

hoạch chi tiết xây dựng hạ tầng hai bên ñường Nguyễn Tất Thành và Quyết

ñịnh 355/Qð-UBND ngày 19/02/2009 về việc thu hồi và giao ñất bổ sung thì tổng diện tích ñất thu hồi của dự án là: 440.921,0m2. Bao gồm:

+ ðất Nông nghiệp: 346.628,8m2 + ðất Phi nông nghiệp: 94.298,3m2

Trong ñó:

+ Diện tích ñất thuộc ñịa bàn phường Vân Phú:

ðất nông nghiệp: 345.781,8m2 ðất phi nông nghiệp: 94.298,3m2

+ Diện tích ñất thuộc ñịa bàn phường Nông Trang:

ðất nông nghiệp: 841,0m2

12,7%

ðất nông nghiệp

ðất phi nông nghiệp

87,3%

Cơ cấu diện tích theo loại ñất bị thu hồi ñược thể hiện ở biểu ñồ 4.,2

68

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu diện tích theo loại ñất

ðến nay UBND thành phố Việt Trì ñã thu hồi ñất với tổng diện tích 405.088,0m2 của 726 hộ gia ñình, cá nhân và ñể giao cho chủ ñầu tư thực hiện dự án xây dựng ñường Nguyễn Tất Thành. Kết quả cụ thể tại bảng 4.6

Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả thu hồi ñất

ðẤT Ở

ðịa chỉ Số hộ DT thu hồi (m2) Số hộ

ðẤT NÔNG NGHIỆP DT thu hồi (m2) 19.178

62 Khu 3 4.881 10

60.413 131 Khu 4 4.832 10

37.412 109 Khu 5 502 3

108.549 143 Khu 6

116.462 154 Khu 7 5.387 11

20.930 70 Khu 8

26.542 23 ðất xâm canh

Cộng 389.486 692 15.602 34

Diện tích: 405.088 Số hộ: 726

4.4.2.3 Kết quả lập phương án bồi thường, hỗ trợ:

Tổng diện tích thu hồi 405.088,0m2 tại phường Vân Phú trong ñó: + ðất nông nghiệp: 389.486,0m2; + ðất phi nông nghiệp: 15.602,0m2

Căn cứ diện tích ñã thu hồi, kết quả kiểm ñếm tài sản, trên cơ sở Quyết

ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá

các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ và Quyết ñịnh số

1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy

ñịnh, ñơn giá bồi thường hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi nhà

69

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh, hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã

lập phương án bồi thường trình phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Việt

Trì thẩm ñịnh. Kết quả cụ thể như sau:

Tổng số tiền ñã bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư: 70.145.861.000 ñồng.

Kết quả chi tiết ñược thể hiện tại bảng 4.7

Bảng 4.7. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ

Thành tiền NỘI DUNG ðVT Số lượng ðơn giá (1000ñồng/m2) (1000 ñồng)

I. Tổng bồi thường: 38.826.869

1. Bồi thường ñất m2 405.088,0 20.326.869

ðất nông nghiệp 32,16 12.525.869 m2 389.486,0

15.602,0

ðất phi nông nghiệp 500 7.801.000

2. Cây cối, vật kiến trúc 18.500.000

II. Hỗ trợ 31.318.992

Số 1. Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống 1200 1.980 2.376.000

389.486,0

2. Chuyển ñổi nghề nghiệp 72 28.042.992 khẩu m2

3. Hỗ trợ giảm nghèo 200 4.500 900.000 Khẩu

Tổng bồi thường, hỗ trợ 70.145.861

(Nguồn Ban QLDA xây dựng công trình hạ tầng thành phố Việt Trì )

4.4.2.4 Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ:

Tới nay phạm vi dự án ñã thực hiện giải phóng mặt bằng ñược 405.088,0m2 với tổng số tiền ñã chi trả là 70.145.861.000 ñồng bằng 87,8%

diện tích phải bồi thường, hỗ trợ và 83,7% kinh phí phải chi trả, diện tích chưa ñược bồi thường GPMB là 35.833m2 (tương ñương 5,4%) với tổng số tiền chưa

70

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

chi trả ñược là 3.685.361.000 ñồng

Nguyên nhân: Nhìn chung tiến ñộ của dự án chưa ñạt yêu cầu, nguyên

nhân chủ yếu do công tác bồi thường giải phóng mặt bằng chậm:

- Các phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng ñã ñược duyệt, toàn

bộ diện tích ñất nông nghiệp trên ñịa bàn phường Nông Trang và xã Vân Phú

trong phạm vi xây dựng ñường ñã ñược bồi thường, trả tiền xong. Thực hiện

BT, GPMB ñối với các hộ có ñất ở gặp nhiều khó khăn, một số hộ ñã kiểm kê

và ñã ñược phê duyệt kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng (từ năm 2008)

nhưng ñến nay chưa nhận tiền (mặc dù thông báo ñến lần thứ 4, như trường

hợp Nguyễn Như Thoại, phường Vân Phú) có trường hợp ñã ñược cấp ñất tái

ñịnh cư (11 hộ nút C10, phường Nông Trang) từ tháng 01/2010, nhưng ñến

tháng 5/2010 mới thực hiện GPMB.

- Về quy hoạch khu tái ñịnh cư: ðến tháng 4/ 2009, Quy hoạch chi tiết

tỷ lệ 1/500 hạ tầng kỹ thuật hai bên ñường Nguyễn Tất Thành (trong ñó có

quy hoạch 2 khu tái ñịnh cư) ñược UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt (Qð số

993/Qð-UBND ngày 22/4/2009) sau khi có quy hoạch chi tiết ñược duyệt,

UBND thành phố ñã tiến hành các thủ tục lựa chọn nhà thầu lập dự án ñầu tư

xây dựng, ñến nay dự án và thiết kế bản vẽ thi công ñã ñược phê duyệt. Tuy

nhiên, do quy hoạch chậm ñược phê duyệt (Tuyến dường khởi công tháng

3/2008, nhưng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hạ tầng hai bên ñường, bao gồm

cả các khu tái ñịnh cư ñến 22/4/2009 mới ñược phê duyệt), trong khi ñó tại

các vị trí xây dựng các khu tái ñịnh cư cũng có nhiều hộ dân phải di chuyển

và là ñối tượng tái ñịnh cư. Tại vị trí xây dựng 2 khu tái ñịnh cư ñều phải thực

hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và phải bố trí tái ñịnh cư cho

các hộ gia ñình. Việc này, UBND tỉnh ñã cho phép sử dụng một phần quỹ ñất

của các khu tái ñịnh cư Trường ðại học Hùng Vương (khu TðC Mẻ Quàng

71

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

và khu TðC Gò Na), tuy nhiên do số lượng các ô ñất còn ít, chưa ñáp ứng nhu

cầu tái ñịnh cư nên việc giải phóng mặt bằng các hộ gia ñình có ñất thổ cư

gặp nhiều khó khăn.

- Về giá ñất (trong ñó có giá ñất tái ñịnh cư): Thời gian thẩm ñịnh và

phê duyệt còn chậm, ñã trình từ tháng 7/2009 nhưng ñến tháng 12/2009 mới

ñược phê duyệt (Quyết ñịnh số 4398/Qð-UBND ngày 14/12/2009 của UBND

tỉnh), ảnh hưởng ñến việc vận ñộng giải phóng mặt bằng xây dựng công trình.

- Từ tháng 8/2009 khi Chính phủ ban hành Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP

ngày 13/8/2009 tư tưởng của các hộ dân trông chờ việc thực hiện Nghị ñịnh

69/2009/Nð-CP nên việc thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng

gặp nhiều khó khăn (gần như không triển khai ñược nội dung gì, kể cả tại

phường Nông Trang và phường Vân Phú).

Sau khi có Quyết ñịnh số 3995/2009/Qð-UBND ngày 20/11/2009 của

UBND tỉnh, Hội ñồng Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư thành phố ñã tổ chức

lại các cuộc họp với các trưởng ban ngành, ñoàn thể, bí thư chi bộ và nhiều

cuộc họp với các khu dân cư liên quan của phường Vân Phú ñể phổ biến các

chế ñộ, chính sách mới về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư..

Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ của dự án

ðã bồi thường, hỗ trợ Chưa BT, hỗ trợ Xã, thị Tổng diện Kinh phí Kinh phí trấn tích (m2) Diện tích m2 (1000 ñồng) Diện tích m2 (1000 ñồng)

Vân Phú 440.080,1 405.088,0 70.145.861 34.992,1 2.468.723

Nông Trang 841,0 0 0 841,0 45.798

70.145.861 2.514.521 Tổng: 440.921,1 405.088,0 35.833,1

72

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

(Nguồn Ban Quản lý dự án xây dựng công trình hạ tầng thành phố Việt Trì)

4.4.3 Dự án xây dựng Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm Dịch vụ tổng

hợp thành phố Việt Trì

4.4.3.1 Những văn bản pháp luật liên quan trực tiếp ñến dự án

- Quyết ñịnh số 2427/Qð-UBND ngày 25/8/2009 của UBND tỉnh Phú

Thọ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Quảng trường Hùng

Vương và Trung tâm dịch vụ tổng hợp thành phố Việt Trì;

- Quyết ñịnh số 4256/Qð-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh Phú

Thọ về việc thu hồi và giao ñất cho UBND thành phố Việt Trì xây dựng công

trình: Hạ tầng kỹ thuật Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm dịch vụ tổng

hợp thành phố Việt Trì tại phường Gia Cẩm và phường Tiên Cát, thành phố

Việt Trì;

- Quyết ñịnh số 3989/2008/Qð-UBND ngày 26/12/2008 của UBND

tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;

- Quyết ñịnh số 4722/2009/Qð-UBND ngày 29/12/2009 của UBND tỉnh

Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2010 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;

- Quyết ñịnh số 3995/2009/Qð-UBND ngày 20/11/2009 của UBND

tỉnh Phú Thọ ban hành quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự,

thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất;

- Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND

tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;

- Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh

Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình

tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh;

4.4.3.2 Kết quả thu hồi ñất

Khu vực nghiên cứu thiết kế nằm về phía bắc bờ sông Hồng, thuộc ñịa

73

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

giới hành chính phường Tiên Cát (Diện tích: 9,2747 ha), Phường Gia Cẩm

(diện tích: 20,8 ha) và một phần xã Minh Nông (Diệntích: 2,38 ha) có tổng

diện tích nghiên cứu 32,4547 ha.

Nhà ở (nhà)

Diện tích ñất

Số hộ

Số người

TT

Phường, xã

Bán

tự nhiên(ha)

(hộ)

(người) Kiên cố

kiên cố

1

Phường Tiên Cát

9,2747

123

490

44

79

2

Phường Gia Cẩm

20,8000

347

1400

251

96

3

Xã Minh Nông

2,3800

6

20

3

3

Bảng 4.9. Hiện trạng ñất ñai, dân số và nhà ở

Tổng

32,4547

476

1910

298

178

TT

Loại ñất

Hiện trạng

Ha

%

Bảng 4.10. Tổng hợp hiện trạng sử dụng ñất

ðất XD các khu chức năng khu dân cư (A+B)

19,7193

I

60,76

A ðất dân dụng

28,62

9,2900

1

ðất ở

24,2

7,8600

2

ðường giao thông

4,4

1,4300

B ðất ngoài dân dụng

32,13

10,4293

Giao thông phục vụ chung ðT

1

9,8

3,1800

2

Công cộng, dịch vụ

11,4

3,7149

3

ðất cơ quan

6,4

2,0867

4

ðất công nghiệp

4,5

1,4477

II ðất khác

12,7354

39,24

1

ðất màu - cây ăn quả

14,2

4,6000

2 Mặt nước

1,9

0,6200

3

ðất lúa

20,4

6,6154

4

ðất gò ñồi - ñất khác

2,8

0,9000

Tổng diện tích tự nhiên (I+II)

32,4547

100,00

74

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

4,0%

4,8%

ðất nông nghiệp

ðất ở

ðất PNN (GT, TL, Nð):

91,2%

Biểu ñồ 4.3: Cơ cấu diện tích thu hồi theo loại ñất

Cơ cấu diện tích theo loại ñất bị thu hồi ñược thể hiện ở biểu ñồ sau:

Theo báo cáo của Hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư, hiện nay ñã thu hồi 287.191,4m2 ñất thuộc ñịa bàn 3 phường: Gia Cẩm, Minh Nông,

Tiên Cát. Trong ñó:

+ ðất nông nghiệp: 234.623,9m2 + ðất phi nông nghiệp: 52.413,1m2

Diện tích (m2)

Diện tích phân theo loại ñất

ðất

Gia

Minh

Tiên

ðất

ðất NN

NN

ðất ở

Tổng

Tổng

Cẩm

Nông

Cát

vườn

quỹ 1

quỹ 2

287.191,4 230.497 50.789 5.906 52.413,1 23.878 202.878,1 8.058,0 287.191,4

Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả thu hồi ñất

4.4.3.3 Kết quả lập phương án bồi thường, hỗ trợ

Căn cứ diện tích ñã thu hồi, kết quả kiểm ñếm tài sản, trên cơ sở Quyết

ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá

các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ và Quyết ñịnh số

75

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy

ñịnh, ñơn giá bồi thường hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi nhà

nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh, hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã

lập phương án bồi thường trình phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Việt

Trì thẩm ñịnh. Kết quả cụ thể như sau:

Tổng số tiền chi trả: 262.816.825.302 ñồng

- Phường Gia Cẩm: 238.391.781.083 ñồng

- Phường Minh Nông: 8.199.372.780 ñồng

- Phường Tiên Cát: 16.225.671.439 ñồng

Trong ñó:

- Bồi thường về ñất: 77.345.981.438 ñồng

- Bồi thường về tài sản: 158.890.480.023 ñồng

- Bồi thường mồ mả: 443.040.000 ñồng

- Kinh phí hỗ trợ: 26.137.053.937 ñồng

4.4.3.4 Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư

Căn cứ diện tích ñã thu hồi, căn cứ các quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ

và tái ñịnh cư ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày

29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa

bàn tỉnh Phú Thọ, Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của

UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh

cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh,

Quyết ñịnh số 13/2011/Qð-UBND ngày 17/8/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ

về việc sửa ñổi, ñiều chỉnh ðiều 28, ðiều 30 và ñơn giá bồi thường một số

hạng mục vật kiến trúc của Bản quy ñịnh kèm theo Quyết ñịnh số

1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh; ban bồi thường

GPMB thành phố ñã lập phương án bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư và ñã

thanh toán tiền bồi thường cho các hộ bị ảnh hưởng, cụ thể như sau:

76

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

- Tổng số hộ: 1.363 hộ

- Tổng số tiền ñã chi trả: 183.569.357.736 ñồng

- Chi hội ñồng bồi thường: 496.213.000 ñồng

- Lệ phí thẩm ñịnh: 394.455.075 ñồng

Tuy nhiên do nhiều hộ còn kiến nghị về ñơn giá bồi thường, hỗ trợ thấp nên

vẫn còn 572 hộ chưa nhận tiền bồi thường với tổng số tiền: 79.246.467.566 ñồng.

- Về tái ñịnh cư:

Tổng số hộ ñược bồi thường, hỗ trợ ñã trình duyệt: 1124hộ; Trong ñó:

Số hộ ñược bố trí tái ñịnh cư là 337 hộ .

* UBND thành phố ñã quyết ñịnh giao ñất cho 234 hộ. Gồm:

- Khu vực tái ñịnh cư ðồng Gia: 203 hộ Trong ñó:

+ Tái ñịnh cư: 195hộ;

+ Giao ñất ở mới cho 8 hộ (5 hộ mua quán thanh lý)

- Khu vực tái ñịnh cư ðồng Ngược: 31 hộ;

* Hiện còn 98 hộ tái ñịnh cư ñang trình vào khu tái ñịnh cư ðồng Gia và

2 hộ vào khu TðC ðồng ngược;

* Còn 4hộ vướng mắc chưa trình giao ñất tái ñịnh cư.

* Còn 147 hộ tách hộ có nhu cấu ñất ở ñang hoàn thiện hồ sơ ñể trình

UBND thành phố phê duyệt.

4.4.4 ðánh giá tình hình thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư của

3 dự án nghiên cứu

4.4.4.1 Ưu ñiểm

Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là 3 dự án có diện tích thu hồi ñất lớn, số

hộ bị ảnh hưởng nhiều và là những dự án trọng ñiểm nhằm phát triển kinh tế -

xã hội của thành phố Việt Trì nên công tác GPMB ñược Tỉnh uỷ, UBND tỉnh

chỉ ñạo chặt chẽ từ tỉnh ñến huyện, xã nên các ngành, các cấp ñã nhận thức rõ

77

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

vai trò trách nhiệm trong nhiệm vụ GPMB, thực hiện tốt công tác tuyên

truyền giải thích các chế ñộ chính sách, chủ trương ñường lối của ðảng, Nhà

nước ñể mọi người dân thấy rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình ñối với sự

phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. ðại ña số nhân dân thông hiểu chế ñộ chính

sách của ðảng và nhà nước và ủng hộ chủ trương GPMB khi Nhà nước thu

hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích

công cộng và mục ñích phát triển kinh tế. Các chính sách của Nhà nước ñã

ñược các cơ quan chuyên môn tham mưu kịp thì như: giá ñất trên ñịa bàn toàn

tỉnh, giá bồi thường và các chính sách bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư, chính

sách về ưu ñãi ñầu tư, chính sách ñất dịch vụ cho người dân khi bị thu hồi ñất

nông nghiệp... Do vậy các phương án bồi thường khi tính toán ñảm bảo ñúng

chế ñộ chính sách của nhà nước và các quy ñịnh của Pháp luật. Công khai dân

chủ, minh bạch ñảm bảo quyền lợi cho các tổ chức, cá nhân có ñất bị thu hồi,

góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ GPMB nên phần lớn diện tích bàn giao cho các

nhà ñầu tư ñược kịp thời theo tiến ñộ.

Thực hiện việc công khai việc bồi thường GPMB: qua quá trình nghiên

cứu nội dung thu hồi ñất cuả 3 dự án ñiểm trên ñịa bàn thành phố Việt Trì

chúng tôi nhận thấy.

ðây là 3 dự án lớn có tầm quan trọng trong quá trình CNH- HðH và ñô

thị hoá của thành phố Việt Trì. Việc thực hiện các chính sách về bồi thường,

hỗ trợ GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất về cơ bản ñã thực hiện ñúng theo chế

ñộ, Pháp luật của Nhà nước. Bên cạnh ñó thể chế các chủ trương chính sách, ý

kiến chỉ ñạo của Tỉnh uỷ, HðND, UBND tỉnh cùng huyện Chiêm Hóa ñã có

nhiều văn bản hướng dẫn chỉ ñạo mang tính quyết ñịnh trong quá trình xây

dựng và phát triển các dự án trên ñịa bàn huyện. Các văn bản ñược ban hành

trong thời gian này thể hiện sự ñồng bộ, tập trung trong chỉ ñạo và sát thực

với thực tế tạo một bước phát triển mới trong công tác quản lý nhà nước về

thu hồi và GPMB của tỉnh cũng như của thành phố.

78

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Qua quá trình thực hiện các chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB của

Hội ñồng bồi thường cho thấy: quyền lợi hợp pháp của người sử dụng ñất bị

thu hồi ñược ñảm bảo, quá trình thực hiện công tác bồi thường GPMB công

khai minh bạch, công bằng dân chủ, thống nhất ý chí trong chỉ ñạo của tỉnh

cũng như của huyện, ñã làm hạn chế việc khiếu nại, tố cáo của nhân dân ñồng

thời năng cao hiệu lực quản lý Nhà nước trong lĩnh vực quản lý ñất ñai.

Trình tự thủ tục từ thu hồi ñất ñến bồi thường hỗ trợ và TðC ñược Hội

ñồng BTGPMB, chính quyền các cấp và chủ ñầu tư thực hiện ñầy ñủ, công

khai, ñúng quy ñịnh; Chính sách bồi thường, hỗ trợ và TðC ñược phát miễn

phí ñến các hộ dân có ñất bị thu hồi và ñược triển khai trực tiếp ñến người dân.

Qua khảo sát 120 hộ dân về thông tin liên quan ñến chính sách bồi thường, hỗ

trợ tái ñịnh cư kết quả như sau: 100% số hộ ñược nhận thông báo thu hồi ñất;

99,2% số hộ ñược cung cấp tài liệu về chính sách bồi thường, hỗ trợ và TðC.

Việc công khai dự thảo phương án bồi thường GPMB ñể lấy ý kiến tham

gia của các tổ chức hộ gia ñình cá nhân (theo quy ñịnh của Pháp lệnh dân chủ

cấp cơ sở và Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP) ñược Hội ñồng bồi thường GPMB,

chính quyền cấp xã và tổ chức làm nhiệm vụ GPMB thực hiện ñầy ñủ (100% các

phương án ñược niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã và Hội trường các

thôn). Qua khảo sát 120 hộ dân liên quan ñến các phương án BTGPMB có

96,7% số hộ cho rằng có công khai phương án BTGPMB (98,4% số hộ cho

rằng phương án rõ ràng, dễ hiểu, ñủ nội dung)

Công tác bố trí tái ñịnh cư ñược thực hiện kịp thời, vị trí tái ñịnh cư

ñược công khai có ñiều kiện thuận lợi hơn so với vị trí ñất thu hồi (Khu tái

ñịnh cư ñược xây dựng trước khi thu hồi ñất). Qua khảo sát có 8/8 hộ (100%)

79

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

ñều cho rằng vị trí khu ñất tái ñịnh cư có ñiều kiện tốt hơn vị trí ñất thu hồi.

Hình 4.2. Hiện trạng hạ tầng và nhà ở của người dân

trước khi thu hồi ñất

Hình 4.3. Khu tái ñịnh cư dự án ñường Nguyễn Tất Thành và hạ tầng hai

80

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

bên ñường Nguyễn Tất Thành tốt hơn trước rất nhiều

Hạ tầng của ñịa phương sau thu hồi ñược cải thiện. Qua tham khảo ý

kiến các hộ dân và cán bộ thì 100% số hộ và cán bộ ñược hỏi cho rằng hạ

tầng cơ sở của ñịa phương ñược cải thiện rõ rệt. Qua khảo sát thực ñịa cho

thấy 100% ñường giao thông thôn, xã ñược rải nhựa hoặc bê tông hoá, 100%

số thôn ñược xây dựng nhà văn hoá mới, trụ sở UBND xã và các trường học

ñược xây mới hoặc cải tạo tốt hơn.

4.4.4.2 Tồn tại

Khi xem xét ñánh giá về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở

một dự án có tốt hay không chúng ta phải nhìn nhận trên nhiều phương diện.

Qua phân tích, xử lý số liệu, ñánh giá nội dung của các dự án, chúng ta có thể

thấy về cơ bản thì công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở các dự án ñều

thực hiện ñúng theo các nguyên tắc của Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP, Nghị

ñịnh 84/2007/Nð-CP, Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP.

Tuy nhiên bên cạnh ñó trong quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ

GPMB, Hội ñồng bồi thường còn gặp một số khó khăn ,vướng mắc như:

- Về nhận thức tư tưởng và ý thức chấp hành pháp luật: nhận thức, tư

tưởng và ý thức chấp hành chính sách pháp luật của người dân nói chung và

người bị thu hồi ñất chưa cao. Nhiều ñối tượng khi ñã ñược áp dụng ñầy ñủ

các chính sách, ñã ñược vận ñộng thuyết phục nhưng vẫn cố tình chống ñối,

không chấp hành việc thu hồi ñất cũng như phương án bồi thường thiệt hại.

Mặt khác họ lại lôi kéo kích ñộng nhân dân không chấp hành chính sách của

Nhà nước, làm ảnh hưởng tới tiến ñộ bồi thường GPMB và thi công triển khai

dự án.

-Trình ñộ nhận thức của một số cán bộ trong các cơ quan nhà nước ở

các cấp thực hiện công tác bồi thường GPMB còn nhiều ñiểm không thống

nhất, gây nhiều khó khăn cho việc thực hiện bồi thường GPMB. ðặc biệt

trong việc xác ñịnh các ñối tượng và các ñiều kiện ñược bồi thường, hỗ trợ và

81

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

tái ñịnh cư.

- Công tác lập hồ sơ ñịa chính và việc thực hiện chỉnh lý biến ñộng ñất ñai

ở các ñịa phương chưa thực hiện ñầy ñủ trong khi ñó, công tác quản lý ñất ñai ở

các ñịa phương còn lỏng lẻo, việc thực hiện pháp luật ñất ñai trước ñây không

ñồng bộ, khó có căn cứ xác ñịnh tính hợp pháp và nguồn gốc quyền sử dụng ñất...

- Việc thực hiện luân chuyển cán bộ ñịa chính ñã làm ảnh hưởng ñến

công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư các dự án (việc xác ñịnh nguồn gốc

ñất ñai cũng như tình trạng sử dụng ñất gặp nhiều khó khăn).

- ðội ngũ cán bộ làm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư gồm các

thành viên ñược trưng tập từ các ngành khác nhau nên thiếu tính chuyên nghiệp và

kinh nghiệm, chưa am hiểu sâu chính sách pháp luật ñất ñai nói chung và chính

sách bồi thường giải phóng mặt bằng nói riêng dẫn ñến việc tuyên truyền, giải

thích chính sách pháp luật còn chưa ñầy ñủ, còn nhiều hạn chế.

- Về ñối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường: do trình ñộ quản lý còn

nhiều bất cập cùng với tinh thần thực hiện pháp luật của người dân chưa cao,

chưa nghiêm dẫn ñến gặp nhiều khó khăn trong việc xác ñịnh chính xác, công

bằng các ñối tượng ñược bồi thường và ñiều kiện ñược bồi thường thiệt hại.

- Về mức bồi thường thiệt hại:

Về giá ñất: 100% số hộ (120/120) và 80% số cán bộ (24/30) ñược ñiều

tra cho rằng giá ñất là thấp hơn so với thực tế; 20% số cán bộ (6 người) cho

rằng mức giá bồi thường là phù hợp.

* ðối với ñất ở: mức giá quy ñịnh trong khung giá của tỉnh còn thấp và

còn nhiều bất cập, chưa tương xứng với giá thực tế. Việc quản lý thị trường

bất ñộng sản còn lỏng lẻo nên người dân yêu cầu bồi thường thiệt hại với mức

giá rất cao, ñồng thời tập trung khiếu kiện ñể gây sức ép với Nhà nước trong

quá trình thực hiện công tác bồi thường GPMB.

* ðối với ñất nông nghiệp:

ðất nông nghiệp của thành phố ngày càng bị thu hẹp. Theo quy ñịnh tại

82

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

khoản 2 ñiều 6 Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính

phủ thì: “Người bị thu hồi ñất ñang sử dụng vào mục ñích nào thì ñược bồi

thường bằng việc giao ñất mới có cùng mục ñích sử dụng, nếu không có ñất

ñể bồi thường thì ñược bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại thời

ñiểm có quyết ñịnh thu hồi”. Do vậy, khi bị nhà nước thu hồi ñất người dân

không chấp nhận nhận tiền bồi thường mà yêu cầu Nhà nước phải bồi thường

bằng ñất mới chấp nhận giải phóng mặt bằng ñể thực hiện dự án. ðây cũng là

một trong những nguyên nhân làm chậm tiến ñộ giải phóng mặt bằng ở một

số dự án trên ñịa bàn thành phố trong thời gian qua.

Chính sách chuyển ñổi việc làm chưa thoả ñáng, chưa có dự án ñể

chuyển ñổi nghề nghiệp khi bị thu hồi ñất. Tất cả các dự án chỉ bồi thường về

tiền mà không có ñịnh hướng hay ñào tạo nghề mới.

Qua khảo sát giá ñất thực tế cho thấy, giá ñất bồi thường thấp hơn rất

nhiều so với giá ñất thực tế trên thị trường tại ñịa phương (Giá ñất ở thực tế

gấp 2,5 lần giá bồi thường; ñối với ñất nông nghiệp tổng giá trị bồi thường, hỗ

trợ chỉ tương ñương 57% so với giá ñất các doanh nghiệp thoả thuận nhận

chuyển nhượng trên cùng ñịa bàn).

* ðối với vật kiến trúc, hoa màu, vật nuôi: giá bồi thường thiệt hại ñối

với các tài sản trên ñất là giá tương ứng mức thiệt hại thực tế, nghĩa là bị thu

hồi ñến ñâu thì ñược bồi thường ñến ñó và ñược bồi thường hoàn toàn theo

giá trị xây mới.

Qua khảo sát 100% số hộ và 96,7% số cán bộ ñược ñiều tra cho rằng

83

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

giá bồi thường tài sản thấp hơn so với thực tế.

Bảng 4.12. ðiều tra ý kiến người dân và cán bộ, chuyên gia

về ñơn giá bồi thường ñất và tài sản

Giá bồi thường

ðất

Tài sản

Cao

Phù hợp

Thấp

Cao

Phù hợp

Thấp

Loại ý kiến

Ý kiến của người dân

100

100

(%)

Ý kiến của cán bộ,

20

80

3,3

96,7

chuyên gia (%)

(Số hộ ñiều tra: 30 hộ, số cán bộ và chuyên gia: 10)

- Các chính sách hỗ trợ và tái ñịnh cư: một trong những hạn chế quan

trọng của chính sách bồi thường thiệt hại thu hồi ñất GPMB hiện nay là chủ

yếu tập trung vào bồi thường thiệt hại về ñất và tài sản trên ñất mà chưa thực

sự quan tâm ñến việc ổn ñịnh ñời sống và TðC của người dân bị thu hồi ñất.

Nhiều dự án ñầu tư chưa quan tâm ñến việc hỗ trợ và khôi phục cuộc

sống cho người dân phải di chuyển nhà ở tới nơi ở mới, mà ở ñó thu nhập của

người dân bị gặp nhiều khó khăn.

Việc xác ñịnh ñiều kiện ñược bồi thường của Hội ñồng BTGPMB còn

chưa ñúng quy ñịnh. Qua khảo sát 120 hộ gia ñình bị thu hồi ñất thì có 25 hộ

(20,8%) có ñơn khiếu nại hoặc thắc mắc về việc bồi thường ñất (phần diện tích

ñất khai hoang, phục hoá không có giấy tờ về quyền sử dụng ñất HðBTGPMB

chỉ hỗ trợ như ñối với ñất công ích mà bồi thường). Tham khảo ý kiến lãnh ñạo

Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính thì diện tích trên ñủ ñiều kiện bồi

thường theo quy ñịnh.

ðối với ñất ñô thị yếu tố giá ñất bồi thường thiệt hại là nguyên nhân cơ

bản dẫn ñến khiếu nại của công dân trong việc chấp hành phương án bồi

84

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

thường GPMB từ ñó làm chậm tiến ñộ triển khai các công trình dự án còn ñối

với ñất nông nghiệp là tư liệu sản xuất của nông dân khi bị thu hồi ñất với quy

mô lớn, người dân sẽ có rất nhiều những bức xúc như: họ sẽ sống bằng gì,

tương lai con cháu họ sẽ sống ra sao khi mà ñất nông nghiệp - nguồn thu nhập

chính nay không còn nữa. Bên cạnh ñó các dự án thường có hình thức hỗ trợ,

thông qua hỗ trợ một khoản tiền nhất ñịnh, khoản tiền này phát huy tác dụng

khác nhau. ðối với người năng ñộng thì nó phát huy tác dụng thông qua sự

ñầu tư sinh lợi, còn với những người khác thì khoản tiền ñó ñược tiêu dùng

trong một khoảng thời gian nhất ñịnh và sau ñó dẫn ñến thất nghiệp. ðây là

vấn ñề rất bức xúc hiện nay bởi nó không chỉ ảnh hưởng tới cuộc sống gia

ñình họ mà còn làm ảnh hưởng tới cả cộng ñồng xã hội. Do vậy việc chuyển

ñổi nghề nghiệp, tạo công ăn việc làm cho người dân sau khi bị thu hồi ñất

dành cho ñầu tư các dự án là trách nhiệm của Nhà nước và của chủ ñầu tư.

Bên cạnh ñó chính sách bồi thường thiệt hại của Nhà nước ñược áp

dụng ở mỗi thời ñiểm khác nhau, không nhất quán, ñặc biệt là giá bồi thường:

người ñược bồi thường sau thường ñược hưởng chế ñộ bồi thường cao hơn

người trước, ñây cũng là nguyên nhân dẫn ñến người dân cố tình trì hoãn, gây

khó khăn trong công tác bồi thường GPMB.

4.4.5 Một số giải pháp

ðể công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ñược nhanh gọn, phù hợp thực

tế, tạo ñiều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện, bảo ñảm hài hoà lợi ích của

Nhà nước và người bị thu hồi cũng như ñể hướng ñến sự phát triển bền vững, tôi

xin ñề xuất một số giải pháp khắc phục như sau:

4.4.5.1 Về chính sách

- Cần sớm hoàn thiện về hệ thống chính sách, Pháp luật về bồi thường,

hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. ðảm bảo tính hợp lý, nhất

quán, tránh sự chồng chéo dẫn ñến vướng mắc trong giải quyết, xét duyệt.

- Cần cải cách thủ tục hành chính trong việc giao ñất, cho thuê ñất, cấp

85

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

giấy chứng nhận QSDð. Thiết lập hồ sơ ñịa chính ñầy ñủ, chính xác và

thường xuyên chỉnh lý biến ñộng, vừa ñể công tác quản lý nhà nước về ñất ñai

kịp thời và tốt hơn vừa ñể làm cơ sở cho việc xác ñịnh ñối tượng và ñiều kiện

ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất.

- Xây dựng bảng giá ñất phải phù hợp với giá thị trường. Không ñể sự

chênh lệch quá lớn về giá bồi thường của loại ñất thu hồi và giá của loại ñất

sau khi chuyển mục ñích sử dụng.

- Có chính sách hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp khi thu hồi ñất một cách

thoả ñáng, trong ñó quan tâm ñến ñào tạo nghề sau thu hồi ñất. Có như vậy

mới hướng ñến sự phát triển bền vững cho xã hội.

Không nên chỉ dừng lại ở việc bố trí nơi ở mới, mà cần lưu ý các giải

pháp khôi phục cuộc sống cũng như tạo ñiều kiện cho người bị thu hồi ñất có

nguồn thu nhập mới, ñây là vấn ñề cần ñược quan tâm. ðiều này không chỉ là

trách nhiệm của chủ ñầu tư dự án mà còn là trách nhiệm của cả chính quyền

ñịa phương.

ðể ổn ñịnh ñời sống và phát triển sản xuất cho người dân phải di

chuyển là một nhu cầu tất yếu khách quan. ðảm bảo cho người dân bị thu hồi

ñất có một cuộc sống tốt hơn hoặc ít nhất cũng bằng trước lúc di chuyển, mặt

khác như là một biện pháp hữu hiệu nhằm ngăn ngừa những hậu quả xấu về

kinh tế, xã hội, môi trường mà quá trình tái ñịnh cư có thể ñem lại. Vì vậy cần

có những chính sách, hỗ trợ cuộc sống cho họ như:

- Hỗ trợ tạo lập nghề mới thông qua phát triển các làng nghề truyền

thống, xây dựng các công trình dịch vụ nhỏ phục vụ cộng ñồng dân cư.

- Hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề: người dân có thể ñược hỗ trợ bằng

tiền hoặc bằng ñào tạo trong các trường, trung tâm dạy nghề ñể ñược làm việc

trong các dự án thu hồi trên ñất của họ.

- Việc bồi thường GPMB ñối với ñất nông nghiệp, lâm nghiệp cần xem

xét và phân khu vực, vị trí cụ thể tại thời ñiểm thu hồi ñất, khi họ ñược giao vì

86

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

thực tế trong quá trình sử dụng ñất chủ hộ ñã ñầu tư thâm canh, nâng cao giá

trị sử dụng của ñất so với trước khi ñược giao ñất.

- Việc bồi thường thiệt hại về ñất ở bằng cách giao ñất ở khu TðC nên

xem xét theo quy hoạch và ñịnh mức ñất ở có như vậy mới ñảm bảo về quy

hoạch - kiến trúc, ñồng thời khi lập dự án cũng như xác ñịnh nhu cầu ñất tái

ñịnh cư ñược dễ dàng hơn.

- Cần thành lập cơ quan nghiên cứu và quản lý thị trường bất ñộng sản ,

việc quản lý thị trường này vừa thể hiện chức năng quản lý của Nhà nước vừa

sử dụng là công cụ ñể Nhà nước ñiều tiết lại chính thị trường ñó theo các ñịnh

hướng chiến lược của nhà nước. Trong công tác quản lý ñất ñai bồi thường

GPMB , việc quản lý thị trường bất ñộng sản có tác dụng cực kỳ to lớn, ñó là

xác ñịnh ñược chính xác giá trị tài sản ñặc biệt là ñất ñai khi Nhà nước thực

hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo Luật ðất ñai và các quy ñịnh của

bộ Luật dân sự (thu tiền sử dụng ñất khi giao ñất, tính các loại thuế thu từ ñất,

bồi thường thiệt hại từ ñất...)

4.4.5.2 Về tổ chức thực hiện

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về ñất ñai, chính

sách bồi thường giải phóng mặt bằng, nâng cao nhận thức và ý thức trách

nhiệm của cán bộ, công chức và nhân dân trong quản lý, sử dụng ñất ñai.

Công tác bồi thường GPMB là một việc khó khăn, vì vậy khi trực tiếp

tiếp xúc với nhân dân ñể tuyên truyền chủ trương chính sách, pháp luật cần

phải cân nhắc kỹ càng, chính xác, thống nhất, ñiều gì ñã hứa với nhân dân thì

phải thực hiện cho bằng ñược, ñể tạo niềm tin sự ñồng tình ủng hộ của nhân

dân. Muốn vậy khâu chuẩn bị phải rất cụ thể và công phu.

- Công tác bồi thường GPMB phải xác ñịnh là nhiệm vụ chung của toàn

bộ hệ thống chính trị từ cấp uỷ, chính quyền ñến các ñoàn thể. Trước khi triển

khai thực hiện công tác BTGPMB, cấp uỷ các cấp phải có Nghị quyết cụ thể

về công tác BTGPMB trên cơ sở ñó ñể chỉ ñạo thực hiện thống nhất trong

87

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

toàn hệ thống chính trị. UBND các cấp (huyện, xã) phải xây dựng kế hoạch cụ

thể, chi tiết trong ñó phân ñịnh rõ trách nhiệm của từng ban, ngành chuyên

môn, các ñoàn thể cũng như các cá nhân trên cơ sở ñó ñể chỉ ñạo thực hiện

thống nhất và tuyên truyền sâu rộng ñến nhân dân.

- Yêu cầu các nhà ñầu tư khi ñược giao ñất, cho thuê ñất phải cam kết

có trách nhiệm ñào tạo nghề và tạo việc làm cho người bị thu hồi ñất.

- Tập chung chỉ ñạo giải quyết dứt ñiểm những vướng mắc khó khăn

những tồn tại, kiến nghị của nhân dân trong bồi thường giải phóng mặt bằng.

Tăng cường công tác kiểm tra và kiên quyết thu hồi ñất ñối với các dự án ñầu

tư ñã bồi thường xong nhưng không tiến hành ñầu tư.

- Có chính sách hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống (bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội

ñối với người cao tuổi, trợ cấp thất nghiệp, miễn giảm học phí cho học sinh...)

hoặc kinh phí tái tạo ñất cho người dân bị thu hồi ñất nông nghiệp. Các chủ ñầu

tư ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất có trách nhiệm ñóng góp ñể hỗ trợ.

- Trước khi thu hồi ñất cần làm tốt một số công việc sau:

+ Tổ chức ñiều tra, khảo sát ñời sống, việc làm của người dân có ñất

thu hồi, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của nhân dân; tổ chức thực hiện tốt các

chính sách an sinh xã hội, có giải pháp hợp lý, hiệu quả ñể hỗ trợ chuyển ñổi

nghề nghiệp, tổ chức ñào tạo nghề, tạo việc làm, khuyến khích các doanh

nghiệp ưu tiên tuyển dụng lao ñộng là người ñịa phương có ñất thu hồi nhằm

ổn ñịnh ñời sống nhân dân. Trên cơ sở cân ñối các nguồn thu của ñịa phương,

ưu tiên sử dụng nguồn thu từ tiền sử dụng ñất ñể ñầu tư xây dựng cơ sở hạ

tầng các khu tái ñịnh cư, các dự án ñất ở, kinh doanh dịch vụ, hỗ trợ một số

công trình phúc lợi tại các ñịa phương có ñất bị thu hồi

+ Quan tâm thực hiện tốt công tác chuẩn bị thu hồi ñất ngay từ ban ñầu,

bảo ñảm thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch, có sự tham gia giám sát

của nhân dân. Xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, phân công và quy ñịnh rõ

88

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

trách nhiệm các cá nhân có liên quan theo từng nội dung phù hợp với chức

năng, nhiệm vụ, quyền hạn ñược giao, nhất là trách nhiệm của người ñứng

ñầu. Nâng cao chất lượng công tác ño ñạc, khảo sát, kiểm kê tài sản. Thiết lập

chặt chẽ hồ sơ, khi phát hiện có sai sót phải khẩn trương sửa chữa và kịp thời

công khai kết quả ñể nhân dân biết và giám sát thực hiện.

+ Xây dựng kế hoạch cụ thể ñịnh hướng giải quyết công ăn việc làm,

ñịnh hướng sử dụng tiền bồi thường cho người dân có ñất bị thu hồi.

+ Hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật giúp nâng cao hiệu quả sử dụng

ñất nông nghiệp còn lại và năng suất cây trồng ñể người dân yên tâm sản xuất

và ñảm bảo an ninh lương thực.

- Thực hiện nghiêm túc quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất. ðối với các

dự án phải bố trí tái ñịnh cư: Xem xét bố trí kinh phí xây dựng khu tái ñịnh cư

trước khi thu hồi ñất.

- Chỉ ñạo ñổi mới công tác lãnh ñạo chỉ ñạo, lề lối làm việc cũng như

tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho ñội ngũ cán bộ, từng bước

xây dựng ñội ngũ cán bộ làm công tác bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư chuyên

sâu; tăng thêm cán bộ làm công tác quản lý ñất ñai cho 03 cấp tỉnh, huyện và

89

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

xã, giữ ổn ñịnh ñội ngũ làm công tác này.

5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

5.1. Kết luận

Trình tự tiến hành công tác bồi thường, hỗ trợ và TðC khi Nhà nước

thu hồi ñất ñã ñược các cấp chính quyền thành phố Việt Trì thực hiện tốt về

cơ bản phù hợp với quy ñịnh của Pháp luật.

- ðối tượng ñủ ñiều kiện và không ñủ ñiều kiện ñược bồi thường ñược

xác ñịnh một cách, tỷ mỷ, chính xác. Tuy nhiên do công tác quản lý ñất ñai ở

ñịa phương còn nhiều bấp cập, tình trạng buông lỏng quản lý ñất ñai kéo dài,

việc cấp ñất trái thẩm quyền, tình trạng mua bán chuyển nhượng quyền sử

dụng ñất phức tạp và diễn ra trong một thời gian dài ñã gây không ít khó khăn

cho công tác bồi thường, hỗ trợ và TðC của 3 dự án.

- Giá bồi thường, hỗ trợ về tài sản vật kiến trúc và cây hoa màu trên ñất

nhìn chung là thoả ñáng, phù hợp với giá cả tạo dựng nên tài sản, vườn cây

nên ñược người dân ñồng tình ủng hộ. Tuy nhiên vẫn còn một số loại cây và

vật kiến trúc chưa có trong ñơn giá do UBND tỉnh Phú Thọ ban hành.

- Chính sách hỗ trợ ñã quan tâm ñến những hộ gia ñình chính sách, gia

ñình có công với cách mạng, hộ gia ñình có hoản cảnh ñặc bịêt khó khăn nhìn

chung là thoả ñáng. Tuy nhiên mức hỗ trợ di chưyển nhà cửa còn thấp, hỗ trợ

kinh phí ñào tạo nghề chưa thoả ñáng vẫn còn tình trạng cào bằng gây thiệt

thòi cho một số hộ có diện tích ñất nông nghiệp (ñất lúa) bị thu hồi lớn, nhiều

lao ñộng nông nghiệp mất việc làm do bị thu hồi ñất.

- Chính sách TðC ñã giúp người dân có ñất bị thu hồi sớm ổn ñịnh

cuộc sống, tạo ñiều kiện ñẩy nhanh tiến ñộ công tác bồi thường, hỗ trợ của 3

dự án. Tuy nhiên do quỹ ñất còn hạn hẹp, các hộ bị di dời nhà cửa vốn ñang

quen ở rộng rãi, nay diện tích ñất ñược cấp tái ñịnh cư nhỏ nên nhiều hộ chưa

ñồng tình và không triển khai cấp ñất dịch vụ ñối với những hộ mất trên 30%

90

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

diện tích ñất nông nghiệp gây ảnh hưởng tới tâm lý của nhân dân và tiến ñộ

thực hiện của dự án.

5.2. Kiến nghị

ðể công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ñạt hiệu quả, góp phần

thúc ñẩy tiến trình thực hiện dự án ñầu tư, ñảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp

của người sử dụng ñất, Nhà nước và chủ ñầu tư, tôi xin kiến nghị:

- Các sở ban ngành, UBND tỉnh cần thống nhất và ban hành kịp thời

các văn bản ñể giải quyết các vướng mắc trong việc thực hiện về bồi thường

GPMB trên ñịa bàn.

- Cần ñặc biệt quan tâm ñến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;

quản lý, chỉnh lý biến ñộng và cập nhật hệ thống hồ sơ ñịa; Vấn ñề xây dựng

giá ñất, nhất là giá ñất nông nghiệp ñúng với khả năng sinh lợi của ñất và giá

chuyển nhượng trên thị trường.

- ðề nghị xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành nghề, hệ

thống ñào tạo, dạy nghề chung cho ñịa phương mà trọng tâm là lực lượng lao

ñộng nông nghiệp bị thu hồi ñất phải chuyển ñổi nghề nghiệp.

- ðề nghị nâng mức hỗ trợ di chuyển, ổn ñịnh ñời sống, ổn ñịnh việc

làm cho người bị thu hồi ñất ñể chính sách hỗ trợ phát huy hiệu quả. Cần quan

tâm những lao ñộng trên 35 tuổi không có việc làm, khẩu không có khả năng

lao ñộng; hộ gia ñình chính sách, hộ nghèo và cận nghèo

- Có biện pháp mạnh ñối với các Doanh nghiệp không triển khai dự án

theo ñúng tiến ñộ hoặc triển khai chậm.

- Khi ñưa ra phương án bồi thường cần phải tính ñến yếu tố trượt giá.

- Cần tổ chức lấy ý kiến người dân về phương án bồi thường cũng như

những tâm tư nguyện vọng của người dân trước khi thực hiện chính sách bồi

thường giải phóng mặt bằng.

- Nâng cao nhận thức cho nông dân về việc thu hồi ñất là xu thế tất yếu

trong quá trình ñô thị hoá, vì vậy phải làm cho nông dân hiểu và tự giác thực

91

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

hiện tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho việc thu hồi ñất.

Với các chủ ñầu tư cần:

+ Nghiêm túc thực hiện những cam kết ñã hứa với dân;

+ Ưu tiên sử dụng lao ñộng có ñất bị thu hồi của ñịa phương; vận ñộng

chủ doanh nghiệp có thể dành ít nhất 30% chỉ tiêu lao ñộng cần tuyển dụng

vào doanh nghiệp cho số lao ñộng bị thu hồi ñất, ñào tạo nghề tại chỗ với các

hình thức thích hợp ñể tạo việc làm cho họ; ðồng ý cho các hộ dân bị thu hồi

ñất ñược góp vốn với doanh nghiệp dưới hình thức mua cổ phần (Một phần số

tiền các hộ dân ñược hỗ trợ, bồi thường) ñể ñem laị nguồn thu bền vững, việc

làm ổn ñịnh lâu dài cho người nông dân bị thu hồi ñất.

+ Chủ ñộng phối hợp với chính quyền ñịa phương và các cơ sở ñào tạo ñể

tuyển sinh, tổ chức các lớp dạy nghề cho người dân có ñất bị thu hồi tại doanh

92

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

nghiệp...

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Bộ Tài chính (1998), Thông tư số 145/TT-BTC ngày 4/01/1998, hướng dẫn

thi hành nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ.

2. Bộ Tài chính (2004), Thông tư số 116/2004/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện

Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi

thường, hỗ trợ và TðC khi nhà nước thu hồi ñất ;

3. Bộ Giao thông Vận Tải, Ngân hàng Thế giới (2004), Khung chính sách giải

phóng mặt bằng và tái ñịnh cư dự án phát triển giao thông vận tải vùng

ñồng bằng Bắc Bộ.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT

ngày 02 tháng 7 năm 2007 Hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh

số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ;

5. Bộ Tài nguyên Môi trường (2008), Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-

BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị

ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ - Bộ Tài chính và

Bộ Tài nguyên và Môi trường;

6. Bộ Tài nguyên Môi trường (2009), Thông tư số 14/TT-BTNMT ngày 01

tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh chi tiết về bồi

thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê

ñất;

7. Bộ Tài nguyên Môi trường (2010), Công văn số 310/BTNMT-TCQLðð

ngày 29/01/2010 v/v giải quyết vướng mắc khi thực hiện Nghị ñịnh số

93

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

69/2009/Nð-CP;

8. Chính phủ (1994), Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/9/1994, Ban hành quy ñịnh

về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích

quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

9. Chính phủ (1998), Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP (24/04/1998), về việc ñền

bù khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng,

lợi ích Quốc gia, lợi ích cộng ñồng;

10. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP Hướng dẫn thi hành

Luật ðất ñai 2003, Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP về bồi thường, hỗ trợ và

TðC khi Nhà nước thu hồi ñất, Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP Về phương

pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất;

11. Chính phủ (2006), Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP về sủa ñổi, bổ sung một

số ñiều của nghị ñịnh 187/2004/Nð-CP.

12. Chính phủ (2007), Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP quy ñịnh bổ sung về việc

cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử

dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và TðC khi nhà nước thu hồi

ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai, Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP của

Chính phủ, Sửa ñổi bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP

ngày 16/11/2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại

ñất,

13. Chính phủ (2009), Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP Quy ñịnh bổ sung về

quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh

cư – Chính phủ;

14. Hội khoa học ñất (2010), Báo cáo ñiều tra, khảo sát thực ñịa về ñền bù

giải toả khi thu hồi ñất nông nghiệp tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang

thuộc dự án nghiên cứu ñề xuất chính sách ñền bù, giải toả khi thu hồi ñất

94

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

nông nghiệp.

15. Hội ñồng Bộ trưởng (1990), Nghị ñịnh số 186/HðBT về việc ñền bù thiệt

hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang mục ñích khác.

16. Ngân hàng thế giới (2010), Báo cáo nghiên cứu hoàn thiện cơ chế giải

quyết khiếu nại về bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất

tại Việt Nam;

17. Nhà xuất bản chính trị quốc gia (2003), Luật ðất ñai năm 2003

18. Nguyễn Uyên Minh (Vụ Pháp luật và cải cách tư pháp- Văn phòng Trung

ương ðảng), Khiếu nại về ñất ñai - thực trạng, nguyên nhân và giải pháp.

19. UBND tỉnh Phú Thọ (2010), Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày

29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa

bàn tỉnh Phú Thọ;

20. UBND tỉnh Phú Thọ (2011), Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày

27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi

thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu

hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh;

22. Viện nghiên cứu ðịa chính (2003), ðiều tra nghiên cứu xã hội học về

chính sách ñền bù GPMB và TðC.

23. Website của Viện chiến lược, chính sách Bộ Tài nguyên và Môi trường

(www.isponre.gov.vn), Chính sách ñền bù khi thu hồi ñất của một số nước

trong khu vực và Việt Nam ;

24. Website: thuvienphapluat.vn, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa

Việt Nam năm 1959, 1980, 1992; Luật ðất ñai 1993, Luật ðất ñai sửa ñổi,

95

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

bổ sung năm 1998, 2001.

PHẦN PHỤ LỤC

96

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

XÃ ðỒNG BẰNG

Phụ lục 1: ðơn giá bồi thường ñất Nông nghiệp

XÃ TRUNG DU,

STT

DIỄN GIẢI

MIỀN NÚI

1 ðất trồng lúa nước

27,100

Hạng 1 + Hạng 2

29,800

24,400

Hạng 3 + Hạng 4

26,800

23,000

Hạng 5 + Hạng 6

25,300

2 ðất trồng cây hàng năm còn lại

23,000

Hạng 1 + Hạng 2

25,300

20,700

Hạng 3 + Hạng 4

22,800

19,600

Hạng 5 + Hạng 6

21,500

3 ðất nuôi trồng thuỷ sản

23,000

Hạng 1 + Hạng 2

25,300

20,700

Hạng 3 + Hạng 4

22,800

19,600

Hạng 5 + Hạng 6 4 ðất trồng cây lâu năm

21,500

21,900

Hạng 1 + Hạng 2

24,100

19,700

Hạng 3

21,700

18,600

Hạng 4 + Hạng 5 5 ðất rừng sản xuất

20,500

7,100

Hạng 1 + Hạng 2

11,200

6,400

Hạng 3

10,100

6,000

Hạng 4 + Hạng 5

9,600

97

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Phụ lục 2. ðiều tra về bồi thường giải phóng mặt bằng của 3 dự án

Hộ gia ñình

Cán bộ (30 người)

Tổng

Cán bộ cấp xã, thôn (25)

Cán bộ

Tổng

Nông

Vân

Minh

Gia

Tiên

Nội dung

Tiên

Phú

Nông

Cẩm

Cát

Trang

Tỷ lệ

Vân

Minh

Gia

Nông

Số

Tỷ lệ

Số

BTGPMB

Cát

(20 hộ)

(40 hộ)

(20 hộ)

(20 hộ

(20 hộ)

(%)

Phú

Nông

Cẩm

Trang

CB

(%)

hộ

(5 người)

0

Cao

1

1

5,0

Mức bồi

thường

0

1

1

Phù hợp

3

5

25,0

về ñất

4

4

Thấp

20

40

20

20

20

120

100

5

5

5

14

70,0

1

Mức bồi

0

Cao hơn

0

0,0

thường

Tương

0

1

1

5,0

tài sản

ñương

so với

5

5

5

5

5

Thấp hơn

20

40

20

20

20

120

100

19

95,0

4

thực tế

Nguyện

1

1

0,83

1

50-70

1

5,0

vọng

3

8

1

2

14

11,67

3

4

2

1

2

70-100

9

45,0

BTHT

của

người

trên 100

16

32

19

20

18

105

87,50

1

1

3

4

3

5

25,0

dân

(tr.ñ/sào)

98

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Nguyện

Bằng

18

31

20

19

20

108

90,00

5

5

4

4

4

3

17

85,0

tiền

vọng

bồi

Bằng ñất

2

9

0

1

12

10,00

1

1

1

2

3

15,0

thường

Bồi

ðúng

13

18

95

79,2

5

5

31

17

16

5

5

5

4

19

95

thường

Không

5

7

9

3

4

2

25

21,8

1

1

ñất

ñúng

Mua sắm

3

8

5

3

4

23

19,17

thiết bị

Xây

Sử dụng

8

16

9

2

8

43

35,83

dựng

tiền

nhà cửa

bồi

thường

SXKD

2

5

5

11

3

26

21,67

Gửi tiết

7

11

1

4

5

28

23,33

kiệm

99

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Phụ lục 3. Bảng ñiều tra về hỗ trợ

Hộ gia ñình

Cán bộ (30 người)

Tổng

Tổng

Nội dung

Vân Phú (20 hộ)

Minh Nông (40 hộ)

Gia Cẩm (20 hộ)

Tiên Cát (20 hộ

Nông Trang (20 hộ)

Số CB

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Vân Phú

Số hộ

Minh Nông

Gia Cẩm

Nông Trang

Cán bộ Hð BTGPMB (5 người)

Cao

0

Cán bộ cấp xã, thôn (25) Tiên Cát

0,0

0

Phù hợp

2

7

1

5

15

12,5

5

5

5

4

5

5

20

100,0

Ổn ñịnh ñời sống, ổn ñịnh sản xuất

Thấp

18

33

19

20

15

105

87,5

1

0,0

0

3

4

5

5

5

5

5

3

2,5

19

95,0

Bằng tiền

20

37

20

20

20

1

117

97,5

5,0

1

Bằng ñất

Chuyển ñổi nghề nghiệp tạo việc làm

20

20

20

20

20

100

83,3

0,0

0

ðào tạo nghề

4

0

0,0

20,0

4

2

1

8

1

11

9,2

0,0

0

18

39

12

4

5

20

20

109

90,8

5

5

5

5

20

100,0

Không Bằng tiền Học nghề

Tốt hơn

8

8

100

Nguyện vọng hỗ trợ ñào tạo nghề Về Tái ñịnh cư

100

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

101

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

Phụ lục 4. Kết quả ñiều tra nghề nghiệp của các hộ trước và sau thu hồi ñất

Nội dung

Tổng số hộ

Tỷ lệ (%)

Vân Phú (20 hộ)

Minh nông (40 hộ)

Gia Cẩm (20 hộ)

Tiên Cát (20 hộ)

Nông Trang (20 hộ)

Nghề nghiệp chính

18

37

7

15

17

94

78,3

2

3

13

3

26

21,7

5

Nghề nghiệp của các hộ trước thu hồi

16

37

7

17

86

71,7

9

3

13

11

3

34

28,3

4

Nghề nghiệp của các hộ sau thu hồi

7

11

3

13

37

3

Nông nghiệp Nông nghiệp và phi nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp và phi nông nghiệp Trước thu hồi

9

14

11

16

58

8

Số lao ñộng không có việc làm

Sau thu hồi

7

11

24

15

11

68

Số lao ñộng ñược học nghề

2

8

4

3

1

18

14,4

ðược bố trí

Tự tìm

9

7

11

12

10

49

39,2

Việc làm sau khi thu hồi ñất

9

14

11

16

58

46,4

8

Thất nghiệp

Phù hợp

4

8

4

8

28

41,2

4

7

7

3

16

40

58,8

7

Việc làm hiện nay Không phù hợp

102

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

PHIẾU ðIỀU TRA HỘ GIA ðÌNH

Họ tên chủ hộ:..................................................................................................

ðịa chỉ: thôn:.........................., xã (thị trấn):...................................................

NỘI DUNG ðIỀU TRA

ðề nghị ông bà vui lòng cho biết :

- Tổng số người trong hộ : ………….. trong ñó :

+ Trong ñộ tuổi lao ñộng : ………….

+ Ngoài ñộ tuổi lao ñộng : …….……

- Trước khi thu hồi ñất nghề nghiệp chủ yếu của Ông (bà) : …………….….

Số lao ñộng không có việc làm : ……………………..……………..……..

- Sau khi thu hồi ñất nghề nghiệp chủ yếu của Ông (bà):……..…..……….

Số lao ñộng không có việc làm : ……………………………………………..

I. Về ñất ñai :

ðề nghị ông (bà) cho biết các thông tin sau : - Tổng diện tích sử dụng:...........m2 - Loại ñất sử dụng: ...........m2 - Diện tích ñược công nhận bằng GCNQSDð: ...........m2 - Diện tích không ñược công nhận: ...........m2 - Diện tích bị thu hồi...........m2

II. Mục ñích thu hồi ñất :

........................................................................................................................

III. Về bồi thường, hỗ trợ :

3.1. Về bồi thường :

1. Giá ñất : Theo ông bà, giá ñất bồi thường hiện nay của tỉnh so với giá

ñất trên thị trường tại ñịa phương ?

Cao: . Tương ñương: . Thấp hơn

2. ðề xuất của Ông (bà) về giá ñất bồi thường : + ðất ở : ………………………………. ñồng/m2

103

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

+ ðất sản xuất nông nghiệp (ñất lúa) là bao nhiêu :

………………………ñồng/m2

3. Giá bồi thường tài sản, hoa màu : Theo ông(bà) ñơn giá bồi thường, hoa

màu, tài sản do tỉnh quy ñịnh hiện nay so với thực tế ?

Thấp hơn: . Tương ñương: . Cao hơn:

4. Nguyện vọng của Ông (bà) muốn nhận bồi thường bằng gì:

+ Bằng tiền

+ Bằng ñất tương ứng

5. Ông (bà) ñánh giá thế nào về việc bồi thường của Hội ñồng

BTGPMB ?

ðúng quy ñịnh ; Chưa ñúng quy ñịnh

3.2. Về hỗ trợ:

1. Theo ông (bà) mức hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp hiện nay của tỉnh như

thế nào?

Cao: . Phù hợp: ; Thấp

2. Nguyện vọng của Ông (bà) về hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp tạo việc

làm :

Hỗ trợ bằng ñất ở kinh doanh dịch vụ

+ Bằng tiền

3. Về hỗ trợ ñào tạo nghề :

- Ông (bà) có ñược nhà nước hỗ trợ ñào tạo nghề không : Có Không

Nếu có thì là bao nhiêu tiền ……………….ñồng ; số người trong gia ñình

ñược học nghề………

Phương thức hỗ trợ:

+ Học nghề miễn phí tại các cơ sở ñào tạo nghề + Bằng tiền

+ Tiền hỗ trợ ñào tạo nghề do tỉnh quy ñịnh ñã phù hợp chưa :

Phù hợp Không phù hợp

4. Ông (bà) sử dụng tiền học nghề như thế nào :

+ ðể học nghề + ðể sử dụng vào mục ñích khác

5. Vấn ñề việc làm của ông bà sau khi ñược ñào tạo nghề:

+ ðược bố trí ; Tự tìm ; Thất nghiệp

6. Công việc hiện nay :

104

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

+ Phù hợp + Không phù hợp

7. Về tái ñịnh cư:

+ Ông (bà) có thuộc trường hợp ñược bố trí tái ñịnh cư không ?

Không

+ Nếu thuộc trường hợp ñược bố trí tái ñịnh cư, ông (bà) ñã ñược giao

ñất chưa ?

ðã ñược giao ñất

Chưa ñược giao ñất

+ Nếu ñã ñược giao ñất tái ñịnh cư thì ông bà ñánh giá thế nào về vị trị

khu ñất tái ñịnh cư so với nơi ở cũ ?

+ Tốt hơn ; Như cũ ; Kém hơn

3.3. Về tổ chức thực hiện :

1. Ông (bà) có ñược Nhà nước thông báo thu hồi ñất ñể làm gì không :

+ Có Không

2. Hội ñồng bồi thường có thông báo chính sách bồi thường, hỗ trợ ñến

Ông (bà) không ? + Có + Không

Nếu có thì bằng cách nào ?

+ Phát tài liệu trực tiếp + Thông báo trên các phương tiện loa, ñài

+ Tờ rơi

3. Ông (bà) có ñọc các tài liệu về bồi thường giải phóng mặt bằng

không ?

Có Không

4. Nếu có thì ông bà ñánh giá thế nào về các tài liệu BTGPMB mà ông

bà ñược cung cấp ?

+ Dễ hiểu ; Có thể hiểu ñược ;; Khó hiểu

5. Theo ông (bà) thì quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ của tỉnh như thế nào ?

+ Cao ; Phù hợp ; Thấp

6. Các phương án bồi thường GPMB có ñược Hội ñồng BTGPMB và

chính quyền niêm yết công khai không ?

Có Không

105

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

7. Ông (bà) ñánh giá thế nào về nội dung và hình thức của phương án

BTGPMB ?

Rõ ràng, dễ hiểu, ñủ nội dung ; Có thể hiểu ñược ; Khó hiểu, thiếu

nội dung

8. Trong quá trình thu hồi ñất, bồi thường GPMB ông (bà) có thắc mắc

khiếu nại gì không?

Có Không

+ Nếu có thì thắc mắc, khiếu nại nội dung gì ?

Diện tích ; Nội dung bồi thường ñất ;Bồi thường tài sản ; Hỗ

trợ

9. Ông (bà) ñánh giá thế nào về việc giải quyết thắc mắc, khiếu nại của

chính quyền và Hội ñồng BTGPMB ?

Sớm so với quy ñịnh ; ðúng thời gian ; Chậm trễ

10. Việc thực hiện bồi thường hỗ trợ GPMB của Hội ñồng BTGPMB và

chính quyền:

+ Công khai, minh bạch + Chưa công khai, minh bạch

11. Mục ñích sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ:

ðầu tư vào SXKD: Gửi tiết kiệm: Xây dựng nhà cửa:

Mua sắm ñồ dùng: Học nghề:

12. Theo ông bà tình hình an ninh, trật tự xã hội ở ñịa phương sau khi

thu hồi ñất như thế nào ?

+ Tốt hơn trước + Như cũ + Xấu ñi

12. Theo ông bà hạ tâng của ñại phương hiện nay như thế nào ?

+ Tốt hơn trước + Không thay ñổi ; Kém hơn :

13. ðời sống của gia ñình ông bà hiện nay như thế nào (tinh thần, vật

chất) :

+ Tốt hơn + Không thay ñổi + Kém hơn

14. Ông bà có kiến nghị gì với cơ quan nhà nước ñể công tác bồi thường

GPMB ñược tốt hơn ?

106

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

…………………………………………………………………………………….…

……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

Ngày tháng năm

Chữ ký người trả lời

107

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

PHIẾU ðIỀU TRA CÁN BỘ

Họ tên : .......................................................................................................

Chức vụ : ....................................................................................................

Cơ quan công tác : .....................................................................................

NỘI DUNG ðIỀU TRA

1. Ông (bà) có biết các dự án ñường Nguyễn Tất Thành, dự án hạ tầng

hai bên ñường Nguyễn Tất Thành và Quảng trường Hùng Vương không ?

+ Có + Không

2. Ông (bà) có ñược tham gia các cuộc họp về BTGPMB các dự án trên

không ?

+ ðầy ñủ + Không ñầy ñủ

+ Không

3. Hình thức bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất hiện nay?

+ Bằng tiền + Bằng ñất tương ứng + Tiền và ñất

4. Theo ông bà, giá ñất bồi thường hiện nay của tỉnh so với giá ñất trên

thị trường tại ñịa phương ?

Cao: . Tương ñương: . Thấp hơn

2. ðề xuất của Ông (bà) về giá ñất bồi thường : + ðất ở : ………………………………. ñồng/m2

+ ðất sản xuất nông nghiệp (ñất lúa) là bao nhiêu :

………………………ñồng/m2

3. Giá bồi thường tài sản, hoa màu : Theo ông(bà) ñơn giá bồi thường, hoa

màu, tài sản do tỉnh quy ñịnh hiện nay so với thực tế ?

Thấp hơn: . Tương ñương: . Cao hơn:

4. Theo Ông (bà) hiện nay khi thu hồi ñất nên bồi thường như thế nào?

+ Bằng tiền

+ Bằng ñất tương ứng

5. Ông (bà) ñánh giá thế nào về việc bồi thường của Hội ñồng

BTGPMB ?

ðúng quy ñịnh ; Chưa ñúng quy ñịnh

108

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

6. Ông (bà) có ñược Nhà nước thông báo thu hồi ñất ñể làm gì không?:

+ Có Không

7. Hội ñồng bồi thường có thông báo chính sách bồi thường, hỗ trợ ñến

Ông (bà) không ? + Có + Không

Nếu có thì bằng cách nào ?

+ Phát tài liệu trực tiếp + Thông báo trên các phương tiện loa, ñài

+ Tờ rơi

8. Ông (bà) có ñọc các tài liệu về bồi thường giải phóng mặt bằng

không ?

Có Không

9. Nếu có thì ông bà ñánh giá thế nào về các tài liệu BTGPMB mà ông

bà ñược cung cấp ?

+ Dễ hiểu ; Có thể hiểu ñược ; Khó hiểu

10. Theo ông (bà) thì quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ của tỉnh như thế

nào ?

+ Cao ; Phù hợp ; Thấp

11. Các phương án bồi thường GPMB có ñược Hội ñồng BTGPMB và

chính quyền niêm yết công khai không ?

Có Không

12. Ông (bà) ñánh giá thế nào về nội dung và hình thức của phương án

BTGPMB ?

Rõ ràng, dễ hiểu, ñủ nội dung ; Có thể hiểu ñược ; Khó hiểu, thiếu

nội dung

13. Theo ông bà tình hình an ninh, trật tự xã hội ở ñịa phương sau khi

thu hồi ñất như thế nào ?

+ Tốt hơn trước + Như cũ + Xấu ñi

14. Theo ông bà hạ tầng của ñịa phương hiện nay như thế nào ?

+ Tốt hơn trước + Không thay ñổi ; Kém hơn :

15. Theo ông (bà) ñời sống của người dân ñịa phương hiện nay như thế

nào (tinh thần, vật chất) :

109

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..

+ Tốt hơn trước + Không thay ñổi ; Kém hơn :

16. Những kiến nghị của ông bà về công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và

tái ñịnh cư ñể công tác bồi thường GPMB ñược tốt hơn ?

…………………………………………………………………………………….…

……………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………

….……………………………………………………………………………………

Ngày tháng năm

Chữ ký người trả lời

110

Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..