BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
-------------------------------------
NGUYỄN TRỌNG VINH
‘ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ
VÀ TÁI ðỊNH CƯ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT Ở MỘT SỐ DỰ
ÁN TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ - TỈNH PHÚ THỌ
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : QUẢN LÝ ðẤT ðAI
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học : TS. TRẦN DANH THÌN
HÀ NỘI - 2011
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa ñược
sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
i
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Nguyễn Trọng Vinh
LỜI CẢM ƠN
ðược sự nhất trí của ban nhủ nhiệm Khoa Sau ñại học, Trường ðại học
Nông nghiệp Hà Nội, dưới sự hướng dẫn và giúp ñỡ của TS. Trần Danh Thìn
tôi ñã hoàn thành luận văn với ñề tài ‘‘ðánh giá việc thực hiện chính sách
bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án
trên ñịa bàn thành phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ’’
Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñền thầy giáo TS. Trần
Danh Thìn ñã tận tình giúp ñỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành
ñề tài này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường, Khoa Sau ñại học - Trường ðại học Nông
nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện, hoàn thành ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh ñạo và cán bộ công nhân viên Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ, Ban bồi thường Giải phóng Mặt bằng thành
phố Việt Trì, ban Quản lý dự án xây dựng công trình hạ tầng thành phố, Phòng
Tài nguyên và Môi trường thành phố Việt Trì.
Tôi xin cảm ơn ñến gia ñình, người thân, các cán bộ ñồng nghiệp và
bạn bè ñã ñộng viên, giúp ñỡ, tạo ñiều kiện về mọi mặt cho tôi trong quá trình
thực hiện ñề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !
Việt Trì, tháng năm 201
Tác giả luận văn
ii
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Nguyễn Trọng Vinh
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục ñồ thị vii
danh mục hình vii
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục ñích của ñề tài 2
1.3 Yêu cầu của ñề tài 2
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 3
2 TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất 4
2.2 Chính sách bồi thường hỗ trợ và TðC ở các tổ chức quốc tế và
một số nước 5
2.3 Một số bài học về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của
một số nước và tổ chức quốc tế : 10
Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam 2.4 11
Thực tiễn việc bồi thường GPMB ở Việt Nam 2.5 18
ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN 3
CỨU 32
3.1 ðối tượng nghiên cứu 32
3.2 Nội dung nghiên cứu: 37
iii
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
3.3 Phạm vi nghiên cứu 37
3.4 Phương pháp nghiên cứu 37
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 39
4.1 Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ 39
4.1.1 Khái quát về ñiều kiện tự nhiên của thành phố Việt Trì 39
4.1.2 Khái quát về thực trạng kinh tế xã hội của thành phố Việt Trì 44
4.2 Hiện trạng sử dụng ñất 49
4.3 Tình hình quản lý sử dụng ñất 51
4.3.1 Công tác quản lý nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn thành phố Việt
Trì năm 2010 51
4.3.2 Tình hình thực hiện công tác bồi thường thiệt hại khi nhà nước
thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì. 52
4.3.3 Bộ máy cán bộ ngành quản lý ñất ñai của thành phố Việt Trì. 53
4.3.4 ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà
nước thu hồi ñất trên ñịa bàn thành phố. 55
4.3.5 Trình tự thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư. 57
4.4 Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở 03 dự án
thuộc ñối tượng nghiên cứu: 61
4.4.1 ðánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại các dự án
thuộc ñối tượng nghiên cứu: 61
4.4.2 Dự án Hạ tầng hai bên ñường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10-QL2 67
4.4.3 Dự án xây dựng Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm Dịch
vụ tổng hợp thành phố Việt Trì 73
4.4.5 Một số giải pháp 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5 90
5.1 Kết luận 90
5.2 Kiến nghị 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO 93
iv
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
PHẦN PHỤ LỤC 96
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Chú giải
Nð Nghị ñịnh
CP Chính phủ
TW Trung ương
ADB Ngân hàng phát triển Châu á
WB Ngân hàng thế giới
UBND Uỷ ban nhân dân
Qð-UBND Quyết ñịnh của uỷ ban nhân dân tỉnh
TT- BTC Thông tư Bộ tài chính
TTLB Thông tư liên bộ
HðBT Hội ñồng bộ trưởng
BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
GPMB Giải phóng mặt bằng
TðC Tái ñịnh cư
CNH Công nghiệp hoá
HðH Hiện ñại hoá
ðTH ðô thị hoá
HTX Hợp tác xã
CNVC Công nhân viên chức
HSðC Hồ sơ ñịa chính
GCNQSDð Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
v
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
QSDð Quyền sử dụng ñất
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010 4.1 50
Tổng hợp số lượng cán bộ ñịa chính cấp xã 4.2 54
Tổng hợp kết quả thu hồi ñất 4.3 63
Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án ñường Nguyễn Tất 4.4
Thành 65
Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ của dự án 4.5 67
Tổng hợp kết quả thu hồi ñất 4.6 69
Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ 4.7 70
Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ của dự án 4.8 72
4.9 Hiện trạng ñất ñai, dân số và nhà ở 74
4.10 Tổng hợp hiện trạng sử dụng ñất 74
4.11 Tổng hợp kết quả thu hồi ñất 75
4.12 ðiều tra ý kiến người dân và cán bộ, chuyên gia về ñơn giá bồi
vi
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
thường ñất và tài sản 84
DANH MỤC ðỒ THỊ
STT Tên ñồ thị Trang
Cơ cấu diện tích theo loại ñất 63 4.1
Cơ cấu diện tích theo loại ñất 68 4.2
Cơ cấu diện tích thu hồi theo loại ñất 75 4.3
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
3.1 Phối cảnh tổng thể dự án hạ tầng hai bên ñường Nguyễn Tất
34 Thành
Vị trí khu vực thiết kế trong tổng thể QH chung TP Việt Trì 35 3.2
Phối cảnh minh họa cụm công trình hỗn hợp 36 3.3
Thi công nền ñường Nguyễn Tất Thành 66 4.1
Hiện trạng hạ tầng và nhà ở của người dân trước khi thu hồi ñất 80 4.2
Khu tái ñịnh cư dự án ñường Nguyễn Tất Thành và hạ tầng hai 4.3
vii
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
bên ñường Nguyễn Tất Thành tốt hơn trước rất nhiều 80
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nước ta ñang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất
nước, nhiều dự án như các khu công nghiệp, nhà máy, các khu ñô thị mới,
khu dân cư...ñang ñược triển khai xây dựng một cách mạnh mẽ. Các dự án
này ñược thực hiện sẽ làm thay ñổi diện mạo và ñem lại hiệu quả kinh tế, xã
hội không nhỏ cho ñất nước. Tuy nhiên, Nó cũng tiềm ẩn nhiều thách thức lớn
như: việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ở các dự án
không thống nhất, không ñồng bộ, không công bằng. Thực tế ñã phản ánh
rằng, chính sách bồi thường thiệt hại của nhà nước hiện nay ñối với người dân
bị thu hồi ñất là chưa thoả ñáng, chưa ñáp ứng ñược nguyện vọng và nhu cầu
ñược ổn ñịnh ñời sống, sản xuất của họ sau khi phải di dời.
Thành phố Việt Trì là một ñịa phương cũng ñang ñứng trước những
thách thức trên khi một số dự án ñược triển khai ñã lấy ñi quỹ ñất không nhỏ
là tư liệu sản xuất của người dân. Từ quỹ ñất thu hồi này nhiều nhà máy, khu
ñô thị, các công trình phúc lợi... ñã ñược xây dựng phục vụ ñời sống nhân
dân, ñổi mới bộ mặt ñô thị, là cơ sở ñể thu hút lượng vốn ñáng kể của các nhà
ñầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên ngoài những thành công của công tác
thu hồi ñất trên ñã nảy sinh nhiều khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực
hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và Tái ñịnh cư. Một số dự án ñã không triển
khai ñược theo tiến ñộ dự kiến ban ñầu do không hoàn tất ñược công tác bồi
thường ñúng kế hoạch. Mặt khác cuộc sống và việc sản xuất của người dân bị
thu hồi ñất, phải di dời nơi ở ñang có những xáo trộn mà các chính sách ñã và
ñang triển khai chưa xử lý ñược.
Chính sách Pháp luật ñất ñai nói chung và chính sách bồi thường, hỗ
trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất nói riêng ñang ñược ðảng, Nhà nước,
1
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
các cấp, các ngành ñặc biệt quan tâm và không ngừng ñổi mới, hoàn thiện
nhằm khắc phục những bất cập, tháo gỡ những vướng mắc, cải thiện môi
trường ñầu tư, khai thác các nguồn lực từ ñất ñai cho ñầu tư phát triển, ñáp ứng
yêu cầu ñời sống xã hội và nguyện vọng của nhân dân. Tuy nhiên, công tác bồi
thường giải phóng mặt bằng vẫn là vấn ñề nan giải và mang tính thời sự; việc
thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất,
vấn ñề ñời sống, việc làm của người dân có ñất bị thu hồi vẫn ñang là những
bức xúc trong xã hội. Nhằm kịp thời có những giải pháp tích cực trong công tác
bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất góp phần giải quyết
những vấn ñề xã hội bức xúc hiện nay, tôi chọn ñề tài:
‘‘ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì -
tỉnh Phú Thọ’’
1.2. Mục ñích của ñề tài
- ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở
một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.
- Xác ñịnh ñược những nguyên nhân ảnh hưởng ñến bồi thường giải
phóng mặt bằng ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.
- ðề xuất, các giải pháp hợp lý, trong chính sách bồi thường giải phóng
mặt bằng khi Nhà nước thu hồi ñất ñể phục vụ cho mục ñích an ninh, quốc
phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
1.3. Yêu cầu của ñề tài
-Tìm hiểu thực trạng việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư của một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.
- ðánh giá việc thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư các
dự án trong phạm vi nghiên cứu.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách Pháp luật, tháo
gỡ các khó khăn gặp phải nhằm ñẩy nhanh tiến ñộ công tác GPMB của các dự
2
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.
1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
ðề tài: “‘‘ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và
tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn thành
phố Việt Trì - tỉnh Phú Thọ” góp phần phát hiện những tồn tại, ñóng góp
cho việc hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn cho chính sách bồi thường
GPMB và giúp cho việc thực hiện chính sách có hiệu quả, góp phần ñẩy
3
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
nhanh tiến ñộ các dự án.
2. TỔNG QUAN VẤN ðỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi ñất
2.1.1. Bản chất của công tác Bồi thường giải phóng mặt bằng
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh
quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục ñích phát triển kinh tế
ñược quy ñịnh tại Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 và các văn
bản hướng dẫn như Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của
Chính phủ... Từ ñó có thể hiểu bản chất của công tác bồi thường, GPMB
trong tình hình hiện nay không ñơn thuần là bồi thường về mặt vật chất mà
còn phải ñảm bảo ñược lợi ích của người dân phải di chuyển. ðó là họ phải có
ñược chỗ ở ổn ñịnh, có ñiều kiện sống bằng hoặc tốt hơn nơi ở cũ, ñược hỗ
trợ ổn ñịnh ñời sống sản xuất, hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề nghiệp ñể tạo
ñiều kiện cho người dân sống ổn ñịnh.
2.1.2. Bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất
Bồi thường là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao cho một chủ
thể nào ñó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác.
Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước trả
lại giá trị quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị
thu hồi ñất.
2.1.3. Hỗ trợ
Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị thu
hồi ñất thông qua việc cấp kinh phí ñể di dời ñến ñịa ñiểm mới, ñào tạo nghề
mới, bố trí việc làm mới…
2.1.4. Tái ñịnh cư
4
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Tái ñịnh cư là việc di chuyển ñến một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh
sống và làm ăn. Tái ñịnh cư bắt buộc ñó là sự di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.
Tái ñịnh cư (TðC) ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về
ñất, tài sản; di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại
cuộc sống, thu nhập, cơ sở vật chất tinh thần tại ñó.
Như vậy, TðC là hoạt ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh tế
- xã hội ñối với một bộ phận dân cư ñã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở
thì người sử dụng ñất ñược bố trí TðC bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở;
- Bồi thường bằng giao ñất ở mới;
- Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở.
Tái ñịnh cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách GPMB.
2.2. Chính sách bồi thường hỗ trợ và TðC ở các tổ chức quốc tế và một
số nước
2.2.1 Ngân hàng thế giới (WB) và Ngân hàng phát triển châu Á (ADB)
Mục tiêu chính sách bồi thường tái ñịnh cư của Ngân hàng thế giới
(WB) và Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) là việc bồi thường tái ñịnh cư sẽ
ñược giảm thiểu càng nhiều càng tốt và ñưa ra những biện pháp khôi phục ñể
giúp người bị ảnh hưởng cải thiện hoặc ít ra vẫn giữ ñược mức sống, khả năng
thu nhập và mức ñộ sản xuất như trước khi có dự án, phải ñảm bảo cho các hộ
di chuyển ñược bồi thường và hỗ trợ sao cho tương lai, kinh tế và xã hội của
họ ñược thuận lợi tương tự như trong trường hợp không có dự án.
Các biện pháp thu hồi ñược cung cấp là bồi thường theo giá thay thế
nhà cửa và các kết cấu khác, bồi thường ñất nông nghiệp là lấy ñất có cùng
hiệu suất và phải thật gần với ñất ñã bị thu hồi, bồi thường ñất thổ cư có cùng
5
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
diện tích ñược người bị ảnh hưởng chấp thuận, giao ñất tái ñịnh cư với thời
hạn ngắn nhất.
ðối với ñất ñai và tài sản ñược bồi thường chính sách của WB và ADB
là phải bồi thường theo giá xây dựng mới ñối với tất cả các công trình xây
dựng và quy ñịnh thời hạn bồi thường tái ñịnh cư hoàn thành trước một tháng
khi dự án triển khai thực hiện.
Khôi phục thu nhập là một yếu tố quan trọng của tái ñịnh cư khi những
người bị ảnh hưởng bị mất cơ sở sản xuất, công việc kinh doanh, việc làm
thay thế những nguồn thu nhập khác, bất kể là họ có mất nơi ở hay không.
WB và ADB quy ñịnh các thông tin về dự án cũng như chính sách bồi
thường tái ñịnh cư của dự án phải ñược thông báo ñầy ñủ, công khai ñể tham
khảo ý kiến, hợp tác và tìm mọi cách thoả mãn nhu cầu chính ñáng của người
bị thu hồi trong suốt quá trình lập kế hoạch bồi thường tái ñịnh cư cho tới khi
thực hiện công tác lập kế hoạch.
Việc lập kế hoạch cho công tác bồi thường tái ñịnh cư ñược WB và ADB
coi là ñiều bắt buộc trong quá trình thẩm ñịnh dự án. Mức ñộ chi tiết của kế hoạch
phụ thuộc vào số lượng người bị ảnh hưởng và mức ñộ tác ñộng của dự án. Kế
hoạch bồi thường tái ñịnh cư phải ñược coi là một phần của chương trình phát
triển cụ thể, cung cấp ñầy ñủ nguồn vốn và cơ hội cho các hộ bị ảnh hưởng. Ngoài
ra còn phải áp dụng các biện pháp sao cho người bị di chuyển hào nhập ñược với
cộng ñồng mới. ðể thực hiện các biện pháp này, nguồn tài chính và vật chất cho
việc di dân luôn ñược chuẩn bị sẵn. [3]
2.2.2 Chính sách bồi thường, hỗ trợ và TðC ở một số nước
Phát triển công nghiệp và ñô thị là một tiến trình tất yếu trên toàn thế
giới. Và thu hồi ñất là cách thức thường ñược thực hiện ñể xây khu công
nghiệp và ñô thị. Quá trình thu hồi ñất ñặt ra rất nhiều vấn ñề kinh tế - xã hội
cần ñược giải quyết kịp thời và thỏa ñáng. ðể có thể hài hòa ñược lợi ích của
6
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
xã hội, tập thể và cá nhân, mỗi quốc gia có cách làm riêng của mình. Chúng ta
có thể học hỏi kinh nghiệm của ngay các nước láng giềng như Trung Quốc,
Thái Lan...
2.2.2.1 Trung Quốc
Ở Trung Quốc chủ trương xuyên suốt trong việc bồi thường GPMB là
hạn chế ñến mức tối ña việc thu hồi ñất, giải tỏa mặt bằng, cũng như số lượng
người bị ảnh hưởng ñể thực hiện các dự án ñầu tư. Do việc thu hồi ñất là
không thể tránh khỏi nên phương án ñền bù phải ñảm bảo tối ña các lợi ích
cho những người bị thu hồi ñất ñể họ có thể cải thiện mức sống, ñảm bảo cuộc
sống so với trước khi bị thu hồi ñất.
Theo quy ñịnh của pháp luật Trung Quốc, khi Nhà nước thu hồi ñất thì
người nào sử dụng ñất sau ñó sẽ có trách nhiệm bồi thường. Người bị thu hồi
ñất ñược thanh toán tiền bồi thường ñất ñai, tiền trợ cấp về tái ñịnh cư và tiền
bồi thường hoa màu trên ñất. Cách tính tiền bồi thường ñất ñai và tiền trợ cấp
tái ñịnh cư căn cứ theo tổng giá trị tổng sản lượng của ñất ñai những năm
trước ñây rồi nhân với hệ số. Tiền bồi thường cho hoa màu, cho các loại tài
sản trên ñất ñược tính theo giá cả hiện tại.
Cũng như ở Việt Nam, mức bồi thường cho giải phóng mặt bằng ñược
thực hiện theo nguyên tắc ñảm bảo cho người dân có cuộc sống bằng hoặc
cao hơn nơi ở cũ. Việc quản lý giải phóng mặt bằng ñược giao cho các cục
quản lý tài nguyên ñất ñai ở ñịa phương.
ðể giải quyết nhà ở cho người dân khi giải phóng mặt bằng, phương
thức chủ yếu của Trung Quốc là trả tiền và hỗ trợ bằng cách tính ba khoản
sau: Một là, giá cả xây dựng lại, chênh lệch giữa giá xây dựng lại nhà mới và
nhà cũ; Hai là, giá ñất tiêu chuẩn; Ba là, trợ cấp về giá cả. Ba khoản này cộng
lại là tiền bồi thường về nhà ở.
Việc bồi thường nhà ở cho dân ở thành phố khác với việc bồi thường
cho dân ở nông thôn, bởi có sự khác nhau về hình thức sở hữu ñất ñai ở thành
7
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
thị và nông thôn. ðối với nhà ở của người dân thành phố, nhà nước bồi
thường bằng tiền là chính, với mức giá do thị trường bất ñộng sản quyết ñịnh
qua các tổ chức trung gian ñể ñánh giá, xác ñịnh giá. Với người dân nông
thôn, nhà nước thực hiện theo những cách thức rất linh hoạt, theo ñó, mỗi ñối
tượng khác nhau sẽ có cách bồi thường khác nhau: tiền bồi thường về sử dụng
ñất ñai; tiền bồi thường về hoa màu; bồi thường tài sản tập thể.
Theo ñánh giá của một số chuyên gia tái ñịnh cư, sở dĩ Trung Quốc có
những thành công nhất ñịnh trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư là
do thứ nhất, ñã xây dựng các chính sách và thủ tục rất chi tiết, ràng buộc ñối
với các hoạt ñộng tái ñịnh cư, ñảm bảo mục tiêu tạo cơ hội phát triển cho
người dân tái ñịnh cư, tạo các nguồn lực sản xuất cho những người tái ñịnh
cư. Thứ hai, năng lực thể chế của các chính quyền ñịa phương khá mạnh.
Chính quyền cấp tỉnh chịu trách nhiệm hoàn toàn trong việc thực hiện chương
trình bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư. Thứ ba, quyền sở hữu ñất tập thể làm cho
việc thực hiện bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư có nhiều thuận lợi, ñặc biệt là ở
nông thôn. Tiền ñền bù cho ñất ñai bị mất không trả cho từng hộ gia ñình mà
ñược cộng ñồng sử dụng ñể tìm kiếm, phát triển ñất mới hoặc mua của các
cộng ñồng sở tại hay dùng ñể phát triển kết cấu hạ tầng. Chính quyền thôn, xã
chịu trách nhiệm p h â n c h i a c h o c á c h ộ b ị ả n h h ư ở n g .
Bên cạnh những thành công như vậy, chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư của Trung Quốc cũng bộc lộ những tồn tại nhất ñịnh mà chủ yếu là
vấn ñề việc làm; tốc ñộ tái ñịnh cư chậm, thiếu ñồng bộ, thực hiện giải phóng
mặt bằng trước khi xây xong nhà tái ñịnh cư
2.2.2.2 Inñônêxia
Vấn ñề di dân tái ñịnh cư, bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất
vì mục ñích phát triển của xã hội tại Inñônêxia từ trước ñến nay vẫn ñược coi
là sự “hy sinh” mà một số người phải chấp nhận vì lợi ích của cộng ñồng. Các
chương trình bồi thường, tái ñịnh cư chỉ giới hạn trong phạm vi bồi thường
8
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
theo luật cho ñất bị dự án chiếm dụng hoặc một số ít trường hợp bị thu hồi ñất
ñể xây dựng khu tái ñịnh cư;
Tái ñịnh cư ñược thực hiện theo ba tiêu chí:
+ Bồi thường tài sản bị thiệt hại, nghề nghiệp và thu nhập bị mất;
+ Hỗ trợ di chuyển, bố trí nơi ở mới với các dịch vụ và phương tiện
phù hợp;
+ Trợ cấp khôi phục ñể ít nhất người bị ảnh hưởng có ñược mức sống
ñạt hoặc gần ñạt so với mức sống trước khi có dự án;
Việc lập kế hoạch, thiết kế nội dung là yếu tố không thể thiếu của việc lập
dự án ñầu tư có di dân tái ñịnh cư và những nguyên tắc chính gồm:
* Nghiên cứu kỹ phương án khả thi của các dự án ñể giảm thiểu việc di
dân bắt buộc, nếu không thể tránh ñược khi triển khai dự án;
* Người bị ảnh hưởng phải ñược bồi thường và hỗ trợ ñể triển vọng
kinh tế, xã hội của họ nói chung ít nhất cũng thuận lợi như trong trường hợp
không có dự án;
* Các dự án về tái ñịnh cư phải ñạt hiệu quả ở mức càng cao càng tốt;
* Người bị ảnh hưởng ñược thông báo ñầy ñủ, ñược tham khảo ý kiến
chi tiết về các phương án bồi thường tái ñịnh cư.
* Các chủ ñầu tư ñặc biệt chú ý ñến tầng lớp những người nghèo nhất,
trong ñó có những người không hoặc chưa có quyền lợi hợp pháp về ñất ñai,
tài sản, những hộ gia ñình do phụ nữ làm chủ;
2.2.2.3 Thái Lan
Ở Thái Lan, cũng giống như ở nhiều nước khác trong khu vực châu Á,
quá trình ñô thị hoá diễn ra nhanh chóng, mọi giao dịch về ñất ñai ñều do cơ
chế thị trường ñiều tiết. Tuy nhiên, với những dự án do Chính phủ quản lý,
việc ñền bù ñược tiến hành theo trình tự: tổ chức nghe ý kiến người dân; ñịnh
giá ñền bù. Giá ñền bù phụ thuộc vào từng khu vực, từng dự án. Nếu một dự
9
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
án mang tính chiến lược quốc gia thì nhà nước ñền bù với giá rất cao so với
giá thị trường. Nhìn chung, khi tiến hành lấy ñất của dân, nhà nước hoặc cá
nhân ñầu tư ñều ñền bù với mức cao hơn giá thị trường.
2.3. Một số bài học về thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của một số
nước và tổ chức quốc tế :
- Chính sách bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư ñối với những người bị ảnh
hưởng bởi các dự án thu hồi ñất của nhiều quốc gia, nhiều tổ chức quốc tế tuy
có những ñiểm khác biệt nhưng nhìn chung ñều phải hướng tới mục tiêu là ñền
bù thoả ñáng, ñảm bảo cho người bị thu hồi ñất có cuộc sống bằng hoặc tốt hơn
trước khi bị thu hồi ñất (về chỗ ở, việc làm, thu nhập, môi trường, hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội).
- Phạm vi ñối tượng ñược bồi thường, hỗ trợ trong các dự án không chỉ
giới hạn trong số người bị thu hồi ñất mà phải mở rộng cho cho tới tất cả những
người không bị thu hồi ñất nhưng bị tác ñộng tiêu cực bởi các dự án thu hồi ñất.
- Sự minh bạch hóa và sự tham gia của những người bị ảnh hưởng bởi
dự án bị thu hồi ñất vào việc thực hiện chính sách, xây dựng phương án, thực
hiện phương án bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư là việc hết sức cần thiết bảo
ñảm ñược lựa chọn ñược những chính sách, giải pháp, phương án tốt nhất,
nhân văn nhất và có tính khả thi cao.
- Chính sách của nhiều nước và tổ chức quốc tế hướng tới việc tránh các
phương án thu hồi ñất phải di dân, tái ñịnh cư. Trong trường hợp không tránh
khỏi thì phải hạn chế tới mức thấp nhất dân số phải di dời, ñồng thời ñảm bảo
cho người tái ñịnh cư không những ổn ñịnh về kinh tế mà còn phải ñảm bảo
cho họ hòa nhập nhanh chóng vào cộng ñồng dân cư mới về mọi mặt.
* Nhận xét, ñánh giá
ðể phục vụ lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng, mục ñích phát triển
kinh tế, mục ñích an ninh, quốc phòng, các nước ñều phải sử dụng quyền lực
Nhà nước thông qua các chính sách Pháp luật khác nhau ñể thu hồi ñất hoặc
10
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
trưng thu ñất của người ñang sở hữu hoặc sử dụng ñất ñai và ñược thể hiện ở
các nội dung sau:
Trách nhiệm bồi thường: Có thể do Nhà nước hoặc người ñược sử dụng
ñất thu hồi;
ðối tượng ñược bồi thường: Tất cả những người có ñất bị ảnh hưởng
bởi dự án ñều có quyền ñược bồi thường;
Phương thức bồi thường: Việc thực hiện bồi thường ñược thực hiện
bằng tiền hoặc hiện vật do thiệt hại về ñất ñai;
Giá trị ñất bị thu hồi hoặc trưng thu: ðược tính trên cơ sở giá trị thực
của ñất trên nguyên tắc là giá thị trường hoặc giá thay thế;
Chính sách hỗ trợ: Các khoản hỗ trợ cho người bị thu hồi ñất hoặc
trưng thu ñất nhằm tạo ñiều kiện chuyển ñổi nghề nghiệp, ổn ñịnh sản xuất,
thu nhập và cải thiện ñời sống;
Thông qua việc ban hành và thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái
ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất của các nước và một số tổ chức ngân hàng
quốc tế, rút ra các kinh nghiệp mà Việt nam cần quan tâm ñược thể hiện ở
một số ñiểm sau:
- Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật về ñất ñai nói chung và
chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất nói riêng
ñảm bảo tính ổn ñịnh, thống nhất và phù hợp. Tập trung quan tâm vấn ñề giá
ñất và ñịnh giá ñất; vấn ñề tuyên truyền và phổ biến chính sách bồi thường
giải phóng mặt bằng tới mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội;
- Rà soát, bổ sung chính sách hỗ trợ người bị thu hồi ñất ổn ñịnh sản xuất,
ñời sống, cải thiện thu nhập. ðặc biệt, ñối với thu hồi ñất sản xuất nông nghiệp,
ñối tượng bị ảnh hưởng là hộ nghèo, chưa ñến tuổi và quá tuổi lao ñộng; 2.4. Chính sách bồi thường khi nhà nước thu hồi ñất ở Việt Nam
2.4.1 Thời kỳ trước khi có Luật ðất ñai 1988
Trong thời kỳ các triều ñại phong kiến trị vì ñất nước, chính sách bồi
11
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
thường cho người bị thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñã ñược xác lập và chủ
yếu tập trung vào bồi thường ruộng ñất canh tác. Hình thức bồi thường chủ yếu
bằng tiền, mức bồi thường này ñược quy ñịnh chặt chẽ, tương xứng với thiệt
hại của người bị thu hồi ñất.
Giai ñoạn thực dân Pháp xâm lược nước ta, ngoài một số hiệp ước bất
bình ñẳng ñể chiếm hữu ñất, Nghị ñịnh của Toàn quyền ðông Dương ngày 17
tháng chạp năm 1913 là văn bản chính thức ñịnh ra những nguyên tắc nhượng
ñịa, núp dưới hình thức mua bán ñể chiếm ñoạt ñất ñai.
Sau khi Cách mạng tháng tám thành công, năm 1946 nước Việt Nam
Dân chủ cộng hòa ñã ban hành Hiến pháp ñầu tiên, trong ñó chỉ rõ:” Nhiệm vụ
của dân tộc ta trong giai ñoạn này là phải bảo toàn lãnh thổ, giành ñộc lập hoàn
toàn và kiến thiết quốc gia trên nền tảng dân chủ”. Ngày 14/12/1953, Luật Cải
cách ruộng ñất ra ñời ñã thủ tiêu quyền chiếm hữu ruộng ñất của thực dân Pháp
và tay sai ở Việt Nam, xóa bỏ chế ñộ phong kiến, chiếm hữu ruộng ñất của giai
cấp ñịa chủ, thực hiện chế ñộ sở hữu ruộng ñất của nông dân.
Ngày 14/4/1959, Thủ tướng Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh 151/TTg
quy ñịnh thể lệ tạm thời về trưng dụng ruộng ñất. ðây có thể coi là văn bản
pháp quy ñầu tiên liên quan ñến việc bồi thường và tái ñịnh cư bắt buộc ở Việt
Nam. Ngày 06/7/1959, Liên bộ Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước và Bộ nội vụ ban
hành Thông tư liên tịch số 1424/TTLB hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh 151/TTg
với các nguyên tắc cơ bản như những người có ruộng ñất bị trưng dụng ñược
bồi thường và trong trường hợp cần thiết ñược giúp giải quyết công ăn việc
làm; chỉ ñược trưng dụng số ruộng ñất thật cần thiết, hết sức tiết kiệm ruộng ñất
cày cấy, trồng trọt; hết sức tránh những nơi dân cư ñông ñúc, nghĩa trang liệt
sỹ, nhà thờ, chùa, ñền. Cách bồi thường tốt nhất là vận ñộng nông dân ñiều
chỉnh hoặc nhượng ruộng ñất cho người bị trưng dụng ñể họ tiếp tục sản xuất.
Trường hợp không thực hiện ñược như vậy, về ñất sẽ ñược bồi thường bằng
tiền từ 1 ñến 4 năm sản lượng thường liên của ruộng ñất bị trưng dụng. Mức
12
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
bồi thường căn cứ thực tế ở từng nơi, ñời sống nhân dân cao hay thấp, ruộng ít
hay nhiều, tốt hay xấu mà ñịnh. ðối với ruộng ñất bị ñào ñể tu bổ ñường sá,
làm ñập thì tuỳ theo ñất bị ñào sâu hay nông, sản lượng bị giảm nhiều hay ít mà
ñịnh mức bồi thường không quá 2 năm sản lượng thường niên...
Ngày 11/01/1970 Thủ tướng Chính phủ ban hành Thông tư 1792/TTg
quy ñịnh một số ñiểm tạm thời về bồi thường thiệt hại nhà cửa, ñất ñai, cây
cối hoa màu cho nhân dân ở những vùng xây dựng kinh tế, mở rộng thành phố
trên nguyên tắc “Phải ñảm bảo thoả ñáng quyền lợi kinh tế của hợp tác xã và
của nhân dân”.
Về mức bồi thường, Thông tư 1792/TTg quy ñịnh:
+ ðối với nhà cửa thì căn cứ vào giá trị sử dụng, diện tích mà ñịnh giá
bồi thường.
+ ðối với ñất ñai, vùng ñồng bằng chia làm 4 loại, vùng trung du ñồi núi
chia làm 5 loại, mỗi loại có giá tối thiểu và giá tối ña.
+ ðối với các loại cây lưu niên, việc bồi thường các cây ăn quả dài ngày
và ngắn ngày phải căn cứ vào sản lượng thu hoạch hàng niên và thời hạn trồng,
hoa lợi của mỗi loại cây ñể quy ñịnh giá bồi thường.
Về thể thức bồi thường: trước hết là các ngành cơ quan xây dựng phải
liên hệ với chính quyền các cấp ñể tiến hành công khai chính sách bồi thường
với nhân dân, rồi căn cứ vào tài sản hiện có (nhà cửa, sản lượng thu hoạch
thường niên và thời hạn hưởng lợi hoa màu) công sức bỏ ra khai phá và phân
loại ñất ñai của ñịa phương mà ñịnh giá bồi thường cho phù hợp.
Sau khi thống nhất ñất nước 1975, Hiến pháp 1980 ra ñời, tại ðiều 19
quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu toàn dân, Pháp luật không quy ñịnh ñất ñai có
giá, tại Quyết ñịnh số 201/CP ngày 01/7/1980 của Hội ñồng Chính phủ quy
ñịnh “ không ñược phát canh thu tô, cho thuê, cầm cố hoặc bán nhượng ñất
dưới bất kỳ hình thức nào, không ñược dùng ñất ñể thu những khoản lợi
không do lao ñộng mà có...” Nhà nước cấp ñất không thu tiền sử dụng ñất,
13
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
quan hệ ñất ñai là quan hệ ñơn thuần.
2.4.2 Thời kỳ từ năm 1988 ñến năm 1993
Luật ñất ñai năm 1988 ra ñời dựa trên quy ñịnh ñất ñai thuộc sở hữu
toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý. Tại Khoản 4 ðiều 48 quy ñịnh:
“ðền bù thiệt hại thực tế cho người ñang sử dụng ñất bị thu hồi ñể giao cho
mình, bồi hoàn thành quả lao ñộng và kết quả ñầu tư ñã làm tăng giá trị của
ñất ñó theo quy ñịnh của pháp luật.”
Hội ñồng Bộ trưởng ban hành Quyết ñịnh 186-HðBT ngày 31/5/1990,
về bồi thường thiệt hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng ñể sử dụng vào mục ñích
khác. Căn cứ ñể tính mức bồi thường thiệt hại về ñất nông nghiệp và ñất có
rừng tại Quyết ñịnh này là diện tích, chất lượng và vị trí ñất. Toàn bộ tiền bồi
thường phải nộp vào ngân sách Nhà nước và ñược ñiều tiết theo phân cấp
ngân sách Trung ương 30%, ðịa phương 70% ñể sử dụng vào mục ñích khai
hoang, phục hoá và ñịnh canh, ñịnh cư cho nhân dân vùng bị thu hồi ñất.
Hiến pháp 1992 ra ñời là bước ngoặt quan trọng trong việc xây dựng
chính sách pháp luật ñất ñai nói chung và chính sách bồi thường, GPMB nói
riêng, ñó là:
+ Tại ðiều 17 quy ñịnh “ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước
thống nhất quản lý theo quy hoạch và pháp luật”.
+ Tại ðiều 18 quy ñịnh “Các tổ chức và cá nhân ñược Nhà nước giao
ñất sử dụng lâu dài và ñược chuyển nhượng quyền sử dụng ñất theo quy ñịnh
của pháp luật”.
+ Tại ðiều 23 quy ñịnh “Tài sản hợp pháp của cá nhân, tổ chức không
bị quốc hữu hoá. Trong trường hợp thật cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh
và vì lợi ích của quốc gia, Nhà nước trưng mua hoặc trưng dụng có bồi
thường tài sản của cá nhân hoặc tổ chức theo thời giá thị trường. Thể thức
trưng mua, trưng dụng do luật ñịnh”.
2.4.3. Thời kỳ từ năm 1993 ñến năm 2003
14
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Luật ðất ñai 1993 ra ñời và có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/1993.
Với các quy ñịnh tại Luật này thì “ñất có giá” và người sử dụng ñất có quyền
và nghĩa vụ cụ thể.
+ Tại ðiều 12 quy ñịnh “Nhà nước xác ñịnh giá các loại ñất ñể tính
thuế chuyển quyền sử dụng ñất, thu tiền khi giao ñất hoặc cho thuê ñất.
Tính giá trị tài sản khi giao ñất, bồi thường thiệt hại khi thu hồi ñất. Chính
phủ quy ñịnh khung giá các loại ñất ñối với từng vùng theo thời gian”.
+ ðiều 27 quy ñịnh “Trong từng trường hợp thật cần thiết, Nhà nước
thu hồi ñất ñang sử dụng của người sử dụng ñất ñể sử dụng vào mục ñích
quốc phòng, an ninh và vì lợi ích của quốc gia, lợi ích công cộng thì người bị
thu hồi ñất ñược ñền bù thiệt hại”
Căn cứ Luật ðất ñai 1993, Chính phủ ñã ban hành Nghị ñịnh 90/CP
ngày 17/8/1994 quy ñịnh về việc bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất
sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
ðể ñáp ứng yêu cầu của xã hội và sự chuyển biến mạnh mẽ của nền kinh
tế, Quốc hội ñã liên tục sửa ñổi Luật ñất ñai vào các năm 1998 và 2001. Theo
ñó, Chính phủ và các bộ ngành ñã ban hành các văn bản quy ñịnh về chính
sách bồi thường GPMB.
+ Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc
bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an
ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia và lợi ích công cộng.
+ Thông tư 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ.
Chính sách bồi thường GPMB theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh
22/1998/Nð-CP và thông tư 145/1998/TT-BTC:
ðối tượng ñược ñền bù thiệt hại: người bị thu hồi ñất có quyền sử dụng ñất,
quyền sở hữu tài sản hợp pháp phù hợp với quy ñịnh của pháp luật.
ðối tượng phải ñền bù thiệt hại: người sử dụng ñất ñược Nhà nước giao
15
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
ñất, cho thuê ñất.
Phạm vi áp dụng: ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng
vào mục ñích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng.
Phạm vi ñền bù thiệt hại:
+ ðền bù thiệt hại về ñất cho toàn bộ diện tích ñất thu hồi.
+ ðền bù về tài sản hiện có.
+ Trợ cấp ñời sống và sản xuất cho những người phải di chuyển chỗ ở,
di chuyển ñịa ñiểm sản xuất kinh doanh.
+ Trả chi phí chuyển ñổi nghề nghiệp cho người có ñất bị thu hồi mà
phải chuyển nghề nghiệp.
+ Trả các chi phí phục vụ trực tiếp cho việc tổ chức thực hiện ñền bù,
di chuyển, GPMB.
ðiều kiện ñược ñền bù thiệt hại về ñất: ðược quy ñịnh rất cụ thể, chi tiết
tại ðiều 6 Nghị ñịnh 22/1998/Nð-CP.
Giá ñất ñể tính ñền bù thiệt hại: ñược xác ñịnh trên cơ sở giá ñất của ñịa
phương ban hành kèm theo quy ñịnh của Chính phủ nhân với hệ số K ñể ñảm
bào giá ñất tính ñền bù phù hợp với khả năng sinh lợi và giá chuyển nhượng
quyền sử dụng ñất của ñịa phương.
Chính sách hỗ trợ:
+ Hỗ trợ ổn ñịnh sản xuất và ñời sống, chi phí ñào tạo chuyển ñổi nghề
nghiệp, trợ cấp ngừng việc cho cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp trong
thời gian ngừng sản xuất.
+ Chi phí di chuyển ñối với các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị-xã
hội, ñợ vị sự nghiệp, ñơn vị lực lượng vũ trang nhân dân phải di chuyển cơ sở
ñến ñịa ñiểm mới.
+ Hỗ trợ ñối với người sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước nằm trong
phạm vi thu hồi ñất phải phá dỡ nếu không tiếp tục thuê nhà của Nhà nước.
+ Hỗ trợ các ñối tượng chính sách và tiền thưởng ñối với trường hợp thực
16
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
hiện ñúng kế hoạch.
Tái ñịnh cư: ðược quy ñịnh cụ thể, chi tiết tại Chương V như: Quy ñịnh
thẩm quyền lập, trình duyệt khu tái ñịnh cư; ñiều kiện bắt buộc phải có của khu
tái ñịnh cư và việc bố trí ñất ở cho các hộ gia ñình tại khu tái ñịnh cư, nguồn vốn
xây dựng khu tái ñịnh cư.
Tổ chức thực hiện: Nghị ñịnh quy ñịnh rõ trình tự thực hiện ñền bù thiệt
hại và trách nhiệm của từng cấp, từng ngành, việc thành lập và nhiệm vụ của Hội
ñồng ñền bù GPMB.
Hiện nay, các quy ñịnh của pháp luật về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ngày
càng phù hợp hơn với yêu cầu của thực tế cũng như yêu cầu của các quy luật
kinh tế, quan tâm hơn tới lợi ích của những người bị thu hồi ñất: 2.4.4. Thời kỳ từ năm 2003 tới nay
Luật ðất ñai năm 2003 ñược Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003 và
có hiệu lực từ ngày 01/7/2004. Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi
Nhà nước thu hồi ñất ñược quy ñịnh rất chi tiết và kèm theo nhiều văn bản
dưới luật ñược ban hành ñể hướng dẫn thực hiện:
- Nghị ñịnh 181/2004/Nð-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật ñất ñai.
- Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác
ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất.
- Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP ngày 27/7/2007 sửa ñổi, bổ sung một
số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ;
- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP.
- Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về
hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP.
17
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
- Nghị ñịnh 17/2006/Nð-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa
ñổi bổ sung một số ðiều của các Nghị ñịnh hướng dẫn thi hành Luật ñất ñai
và Nghị ñịnh 187/2004/Nð-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công
ty cổ phần.
- Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính
Hướng dẫn thực hiện Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP ngày 16/11/2004 của
Chính phủ và Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP ngày 27/7/2007 sửa ñổi, bổ
sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP.
- Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy
ñịnh bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất,
thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
khi Nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai.
- Thông tư liên tịch số 14/2008/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ
Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số ðiều
của Nghị ñịnh 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.
- Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy
ñịnh bổ sung về quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường hỗ trợ
và tái ñịnh cư ñã thể hiện ñược tính khả thi và vai trò tích cực của các văn bản
pháp luật.
2.5. Thực tiễn việc bồi thường GPMB ở Việt Nam
Vai trò của ñất ñai ñối với quá trình phát triển xã hội ngày càng ñược
nhìn nhận ñầy ñủ, toàn diện và khoa học, ñặc biệt là trong thời kỳ CNH-HðH
ñất nước. Với những ñổi mới tích cực như ñã nghiên cứu ở trên, trong những
năm qua, việc thực hiện chính sách bồi thường GPMB ở Việt Nam ñã và ñang
ñạt ñược những hiệu quả nhất ñịnh.
2.5.1 Về chính sách bồi thường, hỗ trợ:
Bồi thường, hỗ trợ cho người sử dụng ñất khi Nhà nước thu hồi ñất
18
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
ñược quy ñịnh như sau:
- Bồi thường hoặc hỗ trợ ñối với toàn bộ diện tích ñất Nhà nước thu hồi.
- Bồi thường hoặc hỗ trợ về tài sản hiện có gắn liền với ñất và các chi
phí ñầu tư vào ñất bị Nhà nước thu hồi.
- Hỗ trợ di chuyển, hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống, hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi
nghề và hỗ trợ khác cho người bị thu hồi ñất .
- Hỗ trợ ñể ổn ñịnh sản xuất và ñời sống tại khu tái ñịnh cư[10][13].
a. Chính sách bồi thường:
* Nguyên tắc bồi thường ñất:
- Người bị Nhà nước thu hồi ñất có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh của pháp
luật ñất ñai thì ñược bồi thường; trường hợp không ñủ ñiều kiện ñược bồi
thường thì ñược xem xét ñể hỗ trợ.
- Người bị thu hồi ñất ñang sử dụng vào mục ñích nào thì ñược bồi
thường bằng việc giao ñất mới có cùng mục ñích sử dụng, nếu không có ñất ñể
bồi thường thì ñược bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại thời ñiểm có
quyết ñịnh thu hồi; trường hợp bồi thường bằng việc giao ñất mới hoặc bằng
nhà, nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch ñó ñược thực hiện thanh
toán bằng tiền.
- Trường hợp người sử dụng ñất ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi
ñất mà chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về ñất ñai ñối với Nhà nước theo
quy ñịnh của pháp luật thì phải trừ ñi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính vào số tiền ñược bồi thường, hỗ trợ ñể hoàn trả ngân sách nhà nước.
* ðiều kiện ñể ñược bồi thường ñất:
Người bị Nhà nước thu hồi ñất, có một trong các ñiều kiện sau ñây thì
ñược bồi thường:
- Có GCNQSDð theo quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai.
- Có quyết ñịnh giao ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy
ñịnh của pháp luật về ñất ñai.
19
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
- Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất ổn ñịnh ñược UBND cấp xã
xác nhận không có tranh chấp mà có một trong các loại giấy tờ sau ñây:
+ Những giấy tờ về quyền ñược sử dụng ñất trước ngày 15/10/1993 do
cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách ñất ñai.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất tạm thời ñược cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong sổ ñăng ký ruộng ñất, sổ ñịa chính;
+ Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng, cho quyền sử dụng ñất hoặc tài sản
gắn liền với ñất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa gắn liền với ñất;
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng ñất, mua bán nhà ở gắn liền
với ñất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 ñược UBND cấp xã xác nhận;
+ Giấy tờ về thanh lý, hoá giá nhà ở, mua nhà ở gắn liền với ñất ở theo
quy ñịnh của pháp luật;
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế ñộ cũ cấp cho người sử
dụng ñất.
- Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất có một trong các loại giấy tờ
quy ñịnh trên mà trên giấy tờ ñó ghi tên người khác, kèm theo giấy tờ về việc
chuyển nhượng quyền sử dụng ñất có chữ ký của các bên có liên quan, ñược
Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận là ñất không có tranh chấp.
- Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất có hộ khẩu thường trú tại ñịa
phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
làm muối ñược Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có ñất xác nhận sử dụng ổn ñịnh,
không có tranh chấp.
- Hộ gia ñình, cá nhân ñang sử dụng ñất mà trước ñây Nhà nước ñã có
quyết ñịnh quản lý trong quá trình thực hiện chính sách ñất ñai của Nhà
nước, nhưng trong thực tế Nhà nước chưa quản lý, mà hộ gia ñình, cá nhân
ñó vẫn sử dụng.
- Tổ chức sử dụng ñất trong các trường hợp sau ñây:
+ ðất ñược Nhà nước giao có thu tiền sử dụng ñất mà tiền sử dụng ñất
20
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
ñã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước;
+ ðất nhận chuyển nhượng của người sử dụng ñất hợp pháp mà tiền trả
cho việc chuyển nhượng không có nguồn từ ngân sách nhà nước;
- ðất sử dụng trước ngày 15/10/1993 nhưng không có Giấy chứng nhận
hoặc một trong các loại giấy tờ quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 50 của Luật ðất ñai
2003 và ñược Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận ñất ñó không có tranh chấp
thì việc bồi thường, hỗ trợ về ñất thực hiện theo quy ñịnh sau:
+ Trường hợp ñất ñang sử dụng là ñất có nhà ở và không thuộc một
trong các trường hợp: Vi phạm hành lang, có văn bản ngăn chặn của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền… Diện tích ñược bồi thường không vượt quá hạn
mức giao ñất ở theo quy ñịnh của Luật ðất ñai. ðối với phần diện tích vượt
hạn mức giao ñất ở và phần diện tích ñất vườn, ao trên cùng thửa ñất có nhà ở
nhưng không ñược công nhận là ñất ở (nếu có) thì ñược bồi thường, hỗ trợ về
ñất theo quy ñịnh ñối với ñất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư;
+ Trường hợp ñất ñang sử dụng vào mục ñích phi nông nghiệp (không
phải ñất ở) và không thuộc các trường hợp: Vi phạm hành lang, có văn bản
ngăn chặn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…
+ Trường hợp ñất ñang sử dụng vào mục ñích nông nghiệp mà người
ñang sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Diện
tích ñược bồi thường, hỗ trợ không vượt quá hạn mức giao ñất nông nghiệp
của Luật ðất ñai;
- ðất ñã sử dụng trong khoảng thời gian từ ngày 15/10/1993 ñến trước
ngày 01/7/1993 nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc một trong các loại
giấy tờ về quyền sử dụng ñất quy ñịnh tại khoản 1 ðiều 50 của Luật ðất ñai
2003 và ñược Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận ñất ñó không có tranh chấp
thì việc bồi thường, hỗ trợ về ñất thực hiện theo quy ñịnh:
+ Trường hợp ñất ñang sử dụng là ñất có nhà ở và không thuộc các
trường hợp: Vi phạm hành lang, có văn bản ngăn chặn của cơ quan nhà nước
21
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
có thẩm quyền… thì người ñang sử dụng ñất ñược bồi thường về ñất theo
diện tích ñất thực tế ñang sử dụng nhưng diện tích ñược bồi thường không
vượt quá hạn mức giao ñất ở của Luật ðất ñai tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu
hồi ñất và giá trị bồi thường phải trừ ñi tiền sử dụng ñất phải nộp theo quy
ñịnh tại Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP.
+ Trường hợp ñất ñang sử dụng vào mục ñích phi nông nghiệp (không
phải là ñất ở) và không thuộc các trường hợp: Vi phạm hành lang, có văn bản
ngăn chặn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền… thì người ñang sử dụng ñất
ñược bồi thường về ñất ñối với diện tích ñất thực tế ñang sử dụng nhưng phải
trừ ñi tiền sử dụng ñất theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP.
+ Trường hợp ñất ñang sử dụng thuộc nhóm ñất nông nghiệp mà người
ñang sử dụng ñất là hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì
ñược bồi thường, nhưng diện tích ñược bồi thường, hỗ trợ không vượt quá hạn
mức giao ñất nông nghiệp của Luật ðất ñai;
- ðất ñược giao không ñúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004 nhưng
người ñang sử dụng ñất ñã nộp tiền ñể ñược sử dụng ñất mà chưa ñược cấp
GCNQSDð thì việc bồi thường, hỗ trợ về ñất ñược thực hiện theo quy ñịnh:
Trường hợp sử dụng ñất trước ngày 15/10/1993 thì người ñang sử dụng ñất ñược
bồi thường về ñất ñối với diện tích và loại ñất ñược giao; Trường hợp sử dụng
ñất trong khoảng thời gian từ ngày 15/10/1993 ñến trước ngày 01/7/2004 thì
người ñang sử dụng ñất ñược bồi thường, hỗ trợ về ñất như sau:
+ ðược bồi thường, hỗ trợ về ñất ñối với diện tích ñất ñược giao là ñất
nông nghiệp, ñất phi nông nghiệp không phải là ñất ở; ñối với diện tích ñất ở
trong hạn mức giao ñất của Luật ðất ñai;
+ ðược bồi thường về ñất ñối với diện tích ñất ñược giao là ñất ở ngoài
hạn mức giao ñất quy ñịnh của Luật ðất ñai nhưng phải trừ ñi tiền sử dụng
ñất phải nộp theo quy ñịnh tại Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP [10][12][13].
22
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
* Bồi thường tài sản:
Về nguyên tắc: Chủ sở hữu tài sản gắn liền với ñất khi Nhà nước thu
hồi ñất mà bị thiệt hại, thì ñược bồi thường; trường hợp thuộc ñối tượng
không ñược bồi thường thì tuỳ từng trường hợp cụ thể ñược bồi thường hoặc
hỗ trợ tài sản.
- ðối với công trình xây dựng của hộ gia ñình, cá nhân ñược bồi thường
bằng giá trị xây dựng mới theo ñơn giá xây dựng do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành. Trường hợp bị phá dỡ một phần, mà phần còn lại không còn sử dụng
ñược thì ñược bồi thường cho toàn bộ nhà, công trình; trường hợp bị phá dỡ
một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng ñược phần còn lại thì ñược bồi thường
phần giá trị công trình bị phá dỡ và chi phí ñể sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại
theo tiêu chuẩn kỹ thuật tương ñương của nhà, công trình trước khi bị phá dỡ.
- Bồi thường về di chuyển mồ mả: Người có mồ mả tự tổ chức di
chuyển, mức bồi thường gồm có chi phí ñào, ñắp, vận chuyển tiểu sành bình
thường, khối lượng xây cụ thể, lệ phí nghĩa trang và một số chi phí tín ngưỡng
khác cho cả hai nơi (cũ và mới).
Mồ mả chưa có người nhận thì giao cho chủ dự án chủ trì phối hợp với
chính quyền ñịa phương thực hiện việc di chuyển.
23
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Mức bồi thường di chuyển ñược xác ñịnh như sau:
Bảng 2.1: ðơn giá bồi thường di chuyển mồ mả
STT LOẠI CÔNG VIỆC ðVT ðƠN GIÁ
I Mồ mả có người nhận Ngôi
- 1 Mồ mả ñã cải táng 1.080.000
- 2 Mồ mả chưa cải táng
- - ðã chôn trên 36 tháng 2.160.000
- - ðã chôn từ 25 - 36 tháng 2.820.000
- - ðã chôn từ 13 - 24 tháng 3.670.000
- - ðã chôn từ 4 - 12 tháng 4.800.000
- ðã chôn dưới 4 tháng 5.800.000
3 Mộ nhất táng (chôn cất 1 Cộng thêm 10% so với mồ
lần không cải táng). mả chưa cải táng cùng loại
quy ñịnh tại Khoản 2 Mục
I và Mục II.
II Mồ mả chưa có người Ngôi
nhận
- 1 ðã cải táng 1.080.000
- 2 Chưa cải táng 2.160.000
II Phần xây Mộ
ðo khối lượng cụ thể và vận dụng ñơn giá bồi thường vật kiến
trúc tương ñương ñể tính bồi thường.
- ðối với cây trồng, vật nuôi:
24
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
+ Mức bồi thường ñối với cây hàng năm ñược tính bằng giá trị sản lượng
của vụ thu hoạch và ñược tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3 năm trước
liền kề của cây trồng chính và giá trung bình tại thời ñiểm thu hồi ñất.
+ Mức bồi thường ñối với cây lâu năm, ñược tính bằng giá trị hiện có
của vườn cây (không bao hàm giá trị quyền sử dụng ñất) theo giá ở ñịa
phương tại thời ñiểm thu hồi ñất [10][12][13].
b. Giá ñất ñể tính bồi thường:
Giá ñất ñể tính bồi thường là giá ñất theo mục ñích ñang sử dụng ñã
ñược UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy ñịnh và công bố hàng
năm tại thời ñiểm thu hồi ñất; trường hợp tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi
ñất mà giá này chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng ñất thực tế trên
thị trường trong ñiều kiện bình thường thì UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương căn cứ vào giá ñất thực tế trên thị trường ñể xác ñịnh lại giá ñất
cho phù hợp
Trường hợp thực hiện bồi thường chậm do cơ quan, tổ chức có trách
nhiệm bồi thường gây ra mà giá ñất tại thời ñiểm bồi thường do Uỷ ban nhân
dân cấp tỉnh công bố cao hơn giá ñất tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi thì
bồi thường theo giá ñất tại thời ñiểm trả tiền bồi thường; nếu giá ñất tại thời
ñiểm bồi thường thấp hơn giá ñất tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi thì bồi
thường theo giá ñất tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi;
Trường hợp do người bị thu hồi ñất gây ra, nếu giá ñất tại thời ñiểm bồi
thường thấp hơn giá ñất tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi thì bồi thường
theo giá ñất tại thời ñiểm bồi thường; nếu giá ñất tại thời ñiểm bồi thường cao
hơn giá ñất tại thời ñiểm có quyết ñịnh thu hồi thì bồi thường theo giá ñất tại
thời ñiểm có Quyết ñịnh thu hồi [10][12][13].
c. Chính sách hỗ trợ: Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất bao gồm:
- Hỗ trợ di chuyển: Theo quy ñịnh tại Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-
UBND của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ñơn giá bồi thường, hỗ
25
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
trợ, tái ñịnh cư và trình tự,thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa
bàn tỉnh quy ñịnh như sau:
+ Hộ gia ñình cá nhân khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ
ở thì ñược hỗ trợ như sau:
Hỗ trợ 2.500.000 ñồng/hộ, nếu khoảng cách di chuyển dưới 10km;
Hỗ trợ 4.000.000 ñồng/hộ nếu khoảng cách di chuyển từ 10 ñến dưới
50km;
Hỗ trợ 7.000.000 ñồng/hộ nếu khoảng cách di chuyển từ 50 km trở lên.
+ Người bị thu hồi ñất ở mà không còn chỗ ở khác thì ñược hỗ trợ tiền
thuê nhà ở trong thời gian 4 tháng, kể từ khi phải di dời khỏi chỗ ở cũ. Việc
hỗ trợ tính theo số nhân khẩu có tên trong sổ hộ khẩu tại thời ñiểm thu hồi ñất
của hộ ñó, mức hỗ trợ như sau:
ðối với ñất ở tại nông thôn: 150.000 ñồng/khẩu/tháng;
ðối với ñất ở tại ñô thị: 170.000 ñồng/khẩu/tháng.
Trường hợp ñặc thù cần có hỗ trợ thời gian thuê nhà ở trên mức quy
ñịnh này, Chủ tịch UBND tỉnh sẽ xem xét quyết ñịnh cụ thể theo ñề nghị của
Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
+ Tổ chức ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất hoặc ñang sử dụng ñất
hợp pháp khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh
doanh thì ñược hỗ trợ 100% chi phí thực tế tháo dỡ, di chuyển, lắp ñặt; trường
hợp di dời sớm so với thời gian thông báo tháo dỡ, di chuyển thì ñược tăng
thêm 20%.
- Hỗ trợ tái ñịnh cư ñối với trường hợp thu hồi ñất ở. Nếu hộ gia ñình,
cá nhân khi Nhà nước thu hồi ñất ở phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở thì
ñược hỗ trợ một khoản tiền như sau:
26
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
+ ðối với các phường, thị trấn: 60.000.000 ñồng/hộ;
+ ðối với các xã: 56.000.000 ñồng/hộ.
- Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống và sản xuất: Hộ gia ñình, cá nhân trực tiếp
sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi ñất nông nghiệp từ 30% diện tích
ñất nông nghiệp ñang sử dụng trở lên thì ñược hỗ trợ 30kg gạo/tháng. Thời
gian hỗ trợ từ 6-36 tháng.
- Hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề nghiệp và tạo việc làm ñối với trường
hợp thu hồi ñất nông nghiệp: Mức hỗ trợ từ 1,5 ñến 5 lần giá ñất nông nghiệp
hoặc hỗ trợ một lần bằng một suất ñất ở hoặc một căn hộ chung cư hoặc một
suất ñất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
- Hỗ trợ khi thu hồi ñất nông nghiệp trong khu dân cư bằng 20%-50%
giá ñất ở trung bình của khu vực; ñất vườn, ao không ñược công nhận là ñất ở
ñược hỗ trợ từ 30%-70% giá ñất ở của thửa ñất ñó. Diện tích hỗ trợ không quá
5 lần hạn mức ñất ở của ñịa phương.
- Hỗ trợ khác: Ngoài việc hỗ trợ trên, căn cứ tình hình thực tế Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh quyết ñịnh biện pháp hỗ trợ khác ñể bảo ñảm có chỗ ở,
ổn ñịnh ñời sống và sản xuất cho người bị thu hồi ñất
- Hỗ trợ khi thu hồi ñất công ích của xã, phường, thị trấn: Mức hỗ trợ cao
nhất bằng mức bồi thường và giao UBND cấp tỉnh quy ñịnh [10][12][13];
d. Chính sách tái ñịnh cư:
Người sử dụng ñất khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển chỗ ở
thì ñược bố trí tái ñịnh cư bằng một trong các hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở.
- Bồi thường bằng giao ñất ở mới.
- Bồi thường bằng tiền ñể tự lo chỗ ở mới.
- ðiều kiện bắt buộc ñối với khu tái ñịnh cư
+ Khu tái ñịnh cư phải xây dựng phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử
27
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
dụng ñất quy hoạch xây dựng, tiêu chuẩn và quy chuẩn xây dựng.
+ Khu tái ñịnh cư phải ñược sử dụng chung cho nhiều dự án.
+ Trước khi bố trí ñất ở cho các hộ gia ñình, cá nhân, khu tái ñịnh cư
phải ñược xây dựng cơ sở hạ tầng ñồng bộ ñảm bảo ñủ ñiều kiện cho người sử
dụng tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ [10].
2.5.2 Những kết quả ñạt ñược trong quá trình GPMB
Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư trong thời gian qua ñã ñạt ñược
các kết quả khá khả quan:
- ðối tượng ñược bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ngày càng ñược xác
ñịnh ñầy ñủ chính xác, phù hợp với tình hình thực tế của ñất nước, giúp cho
công tác quản lý ñất ñai của Nhà nước ñược nâng cao, người nhận ñền bù
cũng thấy thỏa ñáng.
- Mức bồi thường hỗ trợ ngày càng cao tạo ñiều kiện cho người dân bị
thu hồi ñất có thể khôi phục lại tài sản bị mất. Một số biện pháp hỗ trợ ñã
ñược bổ sung và quy ñịnh rất rõ ràng, thể hiện ñược tinh thần ñổi mới của
ðảng và Nhà nước nhằm giúp cho người dân ổn ñịnh về ñời sống và sản xuất.
- Việc bổ sung quy ñịnh về quyền tự thỏa thuận của các nhà ñầu tư cần
ñất với người sử dụng ñất ñã góp phần giảm sức ép cho các cơ quan hành
chính trong việc thu hồi ñất.
- Trình tự thủ tục tiến hành bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư ñã giải quyết
ñược nhiều khúc mắc trong thời gian qua, giúp cho các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện công tác bồi thường, tái ñịnh cư ñạt hiệu quả.
- Các ñịa phương bên cạnh việc thực hiện các quy ñịnh Luật ñất ñai
năm 2003, các Nghị ñịnh hướng dẫn thi hành, ñã dựa trên sự ñịnh hướng
chính sách của ðảng và Nhà nước, tình hình thực tế tại ñịa phương ñể ban
hành các văn bản pháp luật áp dụng cho ñịa phương mình, làm cho công tác
bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñược thực hiện hợp lý và ñạt hiệu quả cao hơn.
28
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Chẳng hạn như: Quyết ñịnh 143/Qð-UB sửa ñổi bổ sung một số vấn ñề về
bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư của UBND Thành phố Hồ Chí Minh ngày
15/08/2007; Quyết ñịnh số 80/2005/Qð-UB của UBND thành phố Hà
Nội…Do ñã vận dụng các chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư thỏa ñáng
nên việc thu hồi ñất tiến hành bình thường, mặc dù vẫn còn những khiếu nại
nhưng con số này ít và không gây trở ngại ñáng kể trong quá trình thực hiện.
- Nhận thức về tầm quan trọng, ý nghĩa nhân văn cũng như tính chất
phức tạp của vấn ñề thu hồi ñất, tái ñịnh cư của các nhà quản lý, hoạch ñịnh
chính sách, của chính quyền ñịa phương ñược nâng lên. Chính phủ ñã có
nhiều nỗ lực ñể tạo ñiều kiện vật chất và kỹ thuật trong việc bồi thường, hỗ
trợ, tái ñịnh cư.
ðội ngũ cán bộ làm công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư có năng lực
và có nhiều kinh nghiệm ngày càng ñông ñảo; sự chia sẻ kinh nghiệm thực
tiễn của công tác bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư giữa các bộ, ban, ngành có
các dự án ñầu tư ngày càng ñược mở rộng và có hiệu quả.
Nhờ những cải thiện về quy ñịnh pháp luật về phương pháp tổ chức, về
năng lực cán bộ thực thi giải phóng mặt bằng, tiến ñộ giải phóng mặt bằng
trong các dự án ñầu tư gần ñây ñã ñược rút ngắn hơn so với các dự án cũ, góp
phần giảm bớt tác ñộng tiêu cực ñối với người dân cũng như ñối với dự án.
Việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư ñã giúp cho ñất nước
ta xây dựng cơ sở vật chất, phát triển kết cấu hạ tầng, xây dựng khu chế xuất,
khu công nghiệp, khu công nghệ cao, các dự án trọng ñiểm của Nhà nước,
cũng như góp phần chuyển ñổi cơ cấu nền kinh tế, ổn ñịnh ñời sống sản xuất
cho người có ñất bị thu hồi.
2.5.3 Về những tồn tại trong quá trình bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư
Việc thu hồi ñất ñể thực hiện các dự án ñã góp phần rất quan trọng ñể
phát triển kinh tế - xã hội nhưng ñây cũng là một trong những vấn ñề phức tạp
và nổi cộm nhất trong công tác quản lý ñất ñai. Mặc dù ñã ñổi mới nhiều về
29
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
chính sách ñể có thể ñảm bảo lợi ích cho người bị mất ñất cũng như cho các
ñơn vị thu hồi ñất ñể thực hiện dự án ñầu tư nhưng hiện nay công tác GPMB
vẫn còn tồn tại rất nhiều vấn ñề mà chúng ta phải giải quyết:
- ðối với các dự án ñầu tư sản xuất kinh doanh do không ñáp ứng
ñược tiến ñộ ñầu tư ñặt ra vì vậy nhiều dự án ñã mất cơ hội kinh doanh dẫn
ñến lãng phí nguồn vốn không nhỏ.
- ðối với các dự án ñầu tư không kinh doanh thời gian thi công kéo dài
tiến ñộ thi công bị ngắt quãng ñã gây ra sự lãng phí lớn và ảnh hưởng ñến
chất lượng công trình.
- Nhiều nơi mặc dù việc bồi thường GPMB ñược thực hiện chủ yếu
bằng các biện pháp hành chính ñã dẫn tới sự khiếu kiện của nhân dân kéo dài
không thể giải quyết ñược. Nguyên nhân chính của những khiếu kiện ñó vẫn
là người dân không thoả mãn với sự bồi thường của các chủ dự án hoặc sự
ñịnh giá bồi thường thiếu công bằng, không sát với thời ñiểm thực tế.
- Việc tái ñịnh cư cho người bị mất ñất và các hoạt ñộng nhằm hỗ trợ
về ổn ñịnh ñời sống cho những người bị ảnh hưởng do việc thực hiện dự án
gây ra, khôi phục và cải thiện mức sống tạo ñiều kiện phát triển những cơ sở
kinh tế và văn hoá - xã hội của họ và cộng ñồng cũng ñã ñược quan tâm. Tuy
nhiên, trên thực tế những vấn ñề này vẫn chưa ñược phản ánh ñầy ñủ và thoả
ñáng trong triển khai dự án xây dựng khu tái ñịnh cư ñể di dân giải phóng mặt
bằng nhiều vấn ñề ñang ñặt ra cần ñược xem xét như:
+ Một số khu tái ñịnh cư không ñảm bảo ñiều kiện cơ sở hạ tầng tối
thiểu như: hệ thống ñiện, nước, ñường giao thông, trường, trạm xá…. Từ ñó
ảnh hưởng trực tiếp ñến ñời sống của những người TðC.
+ Việc bố trí TðC chưa quan tâm tới các yếu tố cộng ñồng dân cư, các
nhóm họ, tập quán sinh hoạt sản xuất.
- Mặc dù trong quá trình thực hiện công tác GPMB các chủ ñầu tư ñã
30
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
trú trọng tới việc hỗ trợ việc làm và ổn ñịnh ñời sống nhưng ña số người dân
bị mất ñất thường phải sống bằng nghề buôn bán nhỏ và sản xuất nông
nghiệp, trình ñộ dân trí thấp, không có khả năng tìm nghề nghiệp có thu nhập
ổn ñịnh do ñó ñời sống khó khăn, nhiều rủi ro
Vì vậy, trong bồi thường GPMB việc chuyển ñổi nghề nghiệp phải
ñược ñặt ra như là trách nhiệm của Nhà nước và các chủ thể sử dụng ñất sau
bồi thường ñối với người dân bị mất ñất. Vì vậy, vấn ñề tạo công ăn việc làm
cụ thể có thu nhập ổn ñịnh phải là mục tiêu của mọi dự án bồi thường GPMB,
tạo ñiều kiện ổn ñịnh cuộc sống gia ñình, ổn ñịnh xã hội từ ñó tạo ñiều kiện
thúc ñẩy nền kinh tế xã hội phát triển.
Ngoài ra công tác phổ biến pháp luật ñất ñai và chính sách bồi thường,
GPMB và TðC của Hội ñồng bồi thường cho người bị thu hồi ñất tại các ñịa
phương tính theo mặt bằng chung là chưa sát thực tế. Phần lớn người dân rất
quan tâm ñến chính sách bồi thường GPMB nhưng công tác tuyên truyền ở
các ñịa phương còn nhiều hạn chế, ở những vùng có trình ñộ dân trí cao thì
kiến thức hiểu biết pháp luật, việc chấp hành các quy ñịnh của luật nghiêm
minh và công tác GPMB ñạt tiến ñộ và hiệu quả so với kế hoạch. Trái lại, ñối
với những vùng nông thôn, miền núi, vùng xa, hải ñảo, do không có ñiều kiện
tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật, mặt bằng dân trí thấp dẫn ñến
31
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
việc GPMB gặp khó khăn.
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 ðối tượng nghiên cứu
Do ñiều kiện thời gian thực hiện ñề tài có hạn nên phạm vi nghiên cứu ở
ñây ñược tập trung tìm hiểu ñánh giá thực hiện chính sách ñền bù khi Nhà
nước thu hồi ñất tại tại 03 dự án:
3.1.1 Dự án ñường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10-QL2
Là dự án tiếp theo của dự án ñường Nguyễn Tất Thành giai ñoạn 1. ðây
là một trong những trục ñường lớn, là huyết mạch giao thông của thành phố
góp phần ñẩy mạnh quá trình phát triển kinh tế xã hội và giảm tải lưu lượng
xe cho ñường Hùng Vương.
3.1.2 Dự án hạ tầng hai bên ñường Nguyễn Tất Thành
ðể chỉnh trang ñô thị, tạo quỹ ñất ở, ñất thương mại phục vụ phát triển
ñời sống, kinh tế xã hội Việt Trì ñang thực hiện dự án xây dựng hạ tầng kỹ
thuật hai bên ñường Nguyễn Tất Thành, ñoạn C10 ñi khu ñô thị mới Bắc Việt
Trì thực hiện theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 ñược duyệt tại Quyết ñịnh số
993/QDD-UBND ngày 22/4/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ. Dự án xây dựng
hạ tầng kỹ thuật hai bên ñường Nguyên Tất Thành ñã ñược Chủ tịch UBND
tỉnh Phú Thọ phê duyệt tại Quyết ñịnh số 3566/Qð-UBND ngày 29/10/2009.
Dự án ñược thực hiện nhằm ñáp ứng những nhu cầu:
+ Nhằm ñể thực hiện ñiều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
+ ðể triển khai từng bước quy hoạch chung ñã ñược phê duyệt. Việc
quy hoạch chi tiết các khu chức năng, hay các khu dân cư là rất cần thiết, trên
32
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
cơ sở các quy hoạch chi tiết ñược duyệt là cơ sở pháp lý ñể các cơ quan lập
các dự án ñầu tư về nhà ở và các công trình công cộng, cũng như về hạ tầng
kỹ thuật.
+ Hiện nay tuyến ñường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10 ñi khu ñô thị bắc
Việt Trì ñã phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công, ñể làm căn cứ lập dự án ñầu
tư xây dựng thì phải có quy hoạch chi tiết 1/500.
+ ðây là tuyến ñường rất quan trọng khi hình thành sẽ góp phần phân
luồng, giải toả giao thông cho ñường ñại lộ Hùng Vương, ñồng thời cũng là
tuyến ñường phục vụ giao thông vận tải cho khu vực phía Bắc Thành phố
Việt Trì.
+ Vì những lý do ñó khi có sự hình thành một tuyến ñường thì việc
hình thành một khu dân cư hai bên ñường là ñiều tất yếu, nhằm ñáp ứng nhu
cầu về nhà ở và các công trình công cộng cũng như các khu cây xanh ,vui
chơi giải trí.
Theo quy hoạch, Khu dân cư nằm hai bên ñường Nguyễn Tất Thành
sẽ hình thành, bao gồm nhà ở chia lô, nhà vườn, cũng như những khu nhà ở
tái ñịnh cư, các công trình công cộng cấp khu vực. Công trình công cộng cấp
thành phố (công trình tổng hợp, nhà ở, thương mại, dịch vụ, văn phòng cho
thuê), các khu cây xanh thể thao vui chơi giải trí.
Tổng mức ñầu tư ñược duyệt của dự án là: 436,7 tỷ ñồng. Bao gồm:
- Xây lắp : 255,9 tỷ ñồng
- Chi phí khác (TVXD, QLDA) : 14,5 tỷ ñồng
- Chi phí bồi thường GPMB (TT) : 140,4 tỷ ñồng
- Chi phí dự phòng : 25,9 tỷ ñồng
Thiết kẽ bản vẽ thi công và tổng dự toán ñã ñược phê duyệt tại Quyết
ñịnh số 3688/Qð-UBND ngày 22/4/2010 của Chủ tịch UBNDtỉnh Phú Thọ
33
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
với tổng mức ñầu tư ñược duyệt là 427,6 tỷ ñồng.
Hình 3.1. Phối cảnh tổng thể dự án hạ tầng hai bên ñường
Nguyễn Tất Thành
Tổng diện tích khu vực dự kiến khảo sát ño ñạc là: 92,00 ha.
Diện tích trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch là: 74,33 ha.
3.1.3 Dự án xây dựng Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm thương mại
dịch vụ tổng hợp thành phố Việt Trì.
Dự án xây dựng Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm Dịch vụ
tổng hợp thành phố Việt Trì là dự án trọng ñiểm của UBND tỉnh giao cho
UBND thành phố Việt Trì làm ñơn vị chủ ñầu tư, do Ban Quản lý xây dựng
các công trình hạ tầng thành phố Việt Trì trực tiếp tổ chức quản lý và ñiều
hành dự án
Giới hạn khu quy hoạch như sau:
34
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
+ Phía ðông: Giáp khu dân cư phố ðoàn Kết - phường Tiên Cát
+ Phía Tây: Giáp khu vực ðồng Gia (khu 4) - phường Gia cẩm và một
phần xã Minh Nông (Khu ñô thị mới Tây Nam).
+ Phía Nam: Giáp tuyến ñường sắt theo quy hoạch chung TP Việt Trì.
+ Phía Bắc: Giáp Bảo tàng tỉnh Phú Thọ và Bãi ñỗ xe Thành phố.
Tại khu ñất hiện có có ñồi Gia Vượng, phía bắc là Sông Lô phía Nam là
Sông Hồng, nằm trên trục ñường ñại lộ Hùng Vương ñi ðoan Hùng và Tuyên
Quang, ñược kết nối với trung tâm hành chính của tỉnh bằng trục ñường Trần
Phú, xung quanh có các chức năng quan trọng như: các khu vực công trình
văn hóa, cơ quan, trung tâm hành chính TP, TT hành chính tỉnh, công viên
trung tâm, ñây là những chức năng càng khẳng ñịnh rõ hơn vai trò và vị trí
quan trọng ñể xây dựng quảng trường Hùng Vương và trung tâm dịch vụ tổng
hợp của tỉnh và Thành phố.
Là khu ñất có quỹ ñất rộng, chủ yếu là nhà tạm nên thuân lợi cho công
tác ñền bù, giải tỏa.
ðƯỜNG TRẦN PHÚ
ðƯỜNG HÙNG VƯƠNG
VỊ TRÍ KHU VỰC NGHIÊN CỨU QUY MÔ 31 HA
35
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Hình 3.2. Vị trí khu vực thiết kế trong tổng thể QH chung TP Việt Trì
Dự án bao gồm 5 phân khu chức năng là: khu quảng trường lễ hội, khu
công trình công cộng, khu công trình hỗn hợp, khu cây xanh công viên và hệ
thống ñường giao thông; với tổng mức ñầu tư là 630 tỷ ñồng. Việc xây dựng
một quảng trường trung tâm hiện ñại, ña năng mang ñậm nét văn hóa quê
hương ñất Tổ sẽ bổ trợ cho không gian công cộng của thành phố; tạo ñiểm
nhấn quan trọng của các dự án khu di tích lịch sử ðền Hùng trong hành trình
của thành phố lễ hội, mà trước mắt nhằm phục vụ Quốc giỗ năm 2010 và
1000 năm Thăng Long.
Công trình ñiểm nhấn chủ ñạo: Các công trình xung quanh không gian
quảng trường Hùng Vương và cụm công trình hỗn hợp cao 9 -12 tầng.
36
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Hình 3.3. Phối cảnh minh họa cụm công trình hỗn hợp
3.2. Nội dung nghiên cứu:
- Tìm hiểu thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của các
dự án thuộc phạm vi nghiên cứu (kết quả thu hồi ñất, kết quả thực hiện bồi
thường về ñất, tài sản trên ñất, các chính sách hỗ trợ…).
- ðánh giá những ưu, nhược ñiểm, những vấn ñề bất cập, tồn tại trong
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của các dự án thuộc ñối tượng
nghiên cứu.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện và ñẩy nhanh công tác bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
3.3. Phạm vi nghiên cứu
ðịa bàn nghiên cứu: Thành phố Việt Trì
Thời gian: Từ năm 2010 tới 2011
ðể ñạt ñược mục tiêu của ñề tài tôi tiến hành nghiên cứu theo những
nội dung sau:
- Tìm hiểu thực trạng công tác bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu
hồi ñất.
- Các văn bản của Chính phủ, các bộ ngành và của UBND tỉnh Phú Thọ
quy ñịnh về việc bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất.
- ðánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi ñất tại 3 dự án trên ñịa bàn
nghiên cứu như: trình tự thủ tục thực hiện, xem xét ñơn giá bồi thường về ñất
ñai, vật kiến trúc, cây cối hoa màu, chính sách ổn ñịnh ñời sống...
- ðề xuất một số giải pháp ñể thực hiện tốt công tác bồi thường, hỗ trợ
và TðC.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1 Phương pháp thu thập thông tin, văn bản pháp lí của Nhà nước, thống kê
tư liệu ñã có về thiệt hại và bồi thường thiệt hại nói chung và bồi thường thiệt
37
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
hại ñối với người dân bị mất ñất trên ñịa bàn thành phố Việt Trì tại các phòng
ban có liên quan: Ban QLDA các công trình hạ tầng thành phố , ban bồi
thường GPMB thành phố, UBND các xã phường nơi có ñất bị thu hồi...
3.4.2 Phương pháp ñiều tra: phỏng vấn trực tiếp cán bộ tham gia lập phương
án bồi thường hỗ trợ GPMB, lập phiếu ñiều tra trực tiếp phỏng vấn người có
ñất bị thu hồi.
3.4.3. Phương pháp so sánh các trường hợp khác nhau trong bồi thường thiệt hại ở
các dự án.
3.4.4 Phương pháp chuyên khảo ý kiến các chuyên gia trong lĩnh vực bồi
thường thiệt hại.
3.4.5 Tổng hợp kết quả ñiều tra và kết hợp các tư liệu khác ñể ñề xuất kiến
nghị hoàn thiện chính sách bồi thường thiệt hại của người dân bị mất ñất.
3.4.6 Phương pháp xử lý số liệu: xử lý số liệu ñiều tra bằng phương pháp
38
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
thống kê và sử dụng phần mềm excell.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ
4.1.1 Khái quát về ñiều kiện tự nhiên của thành phố Việt Trì
4.1.1.1 Vị trí ñịa lý.
Thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ nằm ở Vĩ ñộ Bắc từ 21016'21" ñến 21024'28", Kinh ñộ ðông từ 105017'24" ñến 105027'28" cách thủ ñô Hà Nội
80km về phía Tây Bắc, là nơi hợp lưu của 3 con sông lớn (Sông Lô, sông
Hồng, sông ðà). ðịa giới hành chính gồm có:
- Phía Bắc giáp huyện Phù Ninh
- Phía ðông giáp huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc (qua sông Lô)
- Phía Nam giáp huyện Vĩnh Tường tỉnh Vĩnh Phúc
- Phía Tây giáp huyện Lâm Thao và huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây.
Thành phố Việt Trì là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ
thuật của tỉnh Phú Thọ và là Thành phố trung tâm vùng Tây ðông Bắc có
tuyến Quốc lộ II (Hà Nội - Hà Giang sang Vân Nam - Trung Quốc), Quốc lộ
32C (Hà Nội - Yên Bái), có tuyến ñường sắt Hà Nội - Lào Cai, ñường sông
Hà Nội ngược Hà Giang theo sông Lô và Lào Cai theo sông Hồng…
Tóm lại Việt Trì năm ở ñịa thế thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội và
an ninh Quốc phòng tạo sự thúc ñẩy kinh tế xã hội không chỉ của tỉnh Phú
Thọ mà còn có tác ñộng lớn ñến cả vùng Tây ðông Bắc và nhất là ñối với các
huyện phía Tây của tỉnh Phú Thọ.
4.1.1.2 ðịa hình, ñịa mạo.
Việt Trì thành phố ngã ba sông, là vùng chuyển tiếp giữa ñồng bằng lên
trung du miền núi thấp nên ñịa hình khá ña dạng, gồm có cả vùng núi, vùng ñồi
39
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
thấp, ñồng bằng và các chân ruộng trũng, ñịa hình ñược chia làm 4 loại chính:
- Vùng núi cao: Nằm ở phía Tây Bắc thuộc xã Hy Cương (khu vực
ðền Hùng), núi cao nhất là núi Hùng 154m, núi Vặn 145m, núi Trọc 100m. ðịa hình khu vực này phổ biến dốc ñều về 4 phía và có ñộ dốc > 150 thích
hợp cho việc trồng rừng phòng hộ hoặc rừng ñặc dụng.
- Vùng ñồi thấp: ðịa hình này khá phổ biến nằm rải rác ở khắp thành
phố Việt Trì, bao gồm các quả ñồi bát úp ñỉnh tương ñối bằng phẳng và có
hướng nghiêng dần về phía sông Hồng, sông Lô. ðộ cao trung bình của các ñồi này từ 50-70m, ñộ dốc sườn ñồi từ 80-150.
- Vùng ðồng bằng: ðược trải dài theo hai triền sông Hồng và sông Lô
thuộc các xã Thuỵ Vân, Minh Nông, Minh Phương, Sông Lô, Phượng Lâu,
Dữu Lâu, Bạch Hạc, Bến Gót…ðây là những cánh ñồng mầu mỡ ñược hình
thành chủ yếu do quá trình bồi tụ của 2 con sông, ñịa hình bằng phẳng ñộ dốc từ 00-<30 rất thích hợp cho việc canh tác các loại cây lương thực, cây ngắn
ngày 2-3vụ/ năm.
- Vùng thấp trũng: ðược hình thành xen kẽ giữa các quả ñồi thấp và
phân bố không ñồng ñều, cao ñộ khu vực này thường < 10m, như ñầm Cả,
ñầm Mai (Tiên Cát), ñầm Nước (Chu Hoá), Hồ Láng Bồng (Thuỵ Vân)….
Như vậy ñịa hình của thành phố Việt Trì khá ña dạng có sự kết hợp
giữa nhiều kiểu ñịa hình khác nhau ñó vừa là những khó khăn nhưng cũng
ñem ñến những thuận lợi không nhỏ trong việc ñầu tư phát triển kinh tế xã hội
ñặc biệt là xây dựng thành phố Việt Trì trở thành thành phố lễ hội.
4.1.1.3 Các nguồn tài nguyên.
- Tài nguyên ñất.
Thành phố Việt Trì có tổng diện tích tự nhiên là 10644,75ha, chiếm
3,02% diện tích tự nhiên của tỉnh Phú Thọ. ðất ñai của Việt Trì theo nguồn
40
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
gốc phát sinh ñược chia làm 6 loại chính sau:
Diện tích Cơ cấu STT Loại ñất (ha) (%)
1 ðất phù sa của sông Hồng, sông Lô 2974,20 27,94
2 ðất phù sa xen giữa ñồi gò 1475,60 13,86
3 ðất Feralit phát triển trên ñá Gnai xen Fecmatit 2024,80 19,02
4 ðất Feralit phát triển trên phù sa cổ 1013,00 9,52
5 ðất úng nước mùa hè 1369,90 12,87
6 ðất khác 1787,25 16,79
Tổng diện tích tự nhiên 10 644,75 100
Nguồn số liệu: Bản ñồ thổ nhưỡng tỉnh Phú Thọ- năm 1965, 1997.
Như vậy trên ñịa bàn Việt Trì, phần lớn là ñất phù sa và ñất feralit ñỏ
vàng. Hai loại ñất này có hàm lượng dinh dưỡng trong ñất khá ñến giàu, hàm
lượng chất dễ tiêu tổng số ñều ở mức khá, rất thích hợp cho việc phát triển sản
xuất các loại cây hàng hoá. Diện tích ñất ñồi gò chủ yếu là ñất Feralit, ñất có
cường ñộ chịu tải cao ñáp ứng tốt các yêu cầu về nền móng trong xây dựng
các công trình trọng ñiểm.
- Tài nguyên nước.
Nguồn nước của thành phố Việt Trì ñược cung cấp từ 2 nguồn chính ñó là:
- Nguồn nước mặt ñược cung cấp từ sông Lô, sông Hồng cũng như hệ
thống không nhỏ các ao, hồ lớn nhỏ trên ñịa bàn thành phố. Nguồn nước này
chủ yếu cung cấp cho sản xuất, nguồn nước sông Lô ñược xử lý ñể cấp nước
cho gần như toàn bộ dân cư thành phố sử dụng ñể sinh hoạt.
- Nguồn nước ngầm: Theo tài liệu khảo sát thăm dò thì trên ñịa bàn
thành phố mạch nước ngầm ở dạng mạch nông từ 7-12m ñang ñược ñại ña số
các hộ dân cư nông nghiệp khai thác dưới dạng giếng khơi, chất lượng nước
tốt, ñáp ứng ñược yêu cầu nước sinh hoạt. ở dạng mạch sâu từ 20-40m ñôi khi
41
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
thay ñổi ở 5-15m chất lượng nước hoàn toàn ñáp ứng ñược yêu cầu nước sinh
hoạt. Tuy nhiên một số ít các hộ dân sống ở ven sông vẫn sử dụng nước sông
(lọc bằng phèn chua) ñể dùng trực tiếp trong sinh hoạt và ñời sống không ñảm
bảo vệ sinh, cần có giải pháp ñể giải quyết vấn ñề này triệt ñể.
- Tài nguyên rừng.
Tổng diện tích ñất lâm nghiệp của thành phố Việt Trì là 491,74ha,
chiếm 5,72% tổng diện tích tự nhiên. Trong những năm qua công tác trồng,
chăm sóc và phát triển rừng của thành phố luôn ñược chú trọng, số diện tích
ñất rừng trồng mới và chăm sóc ngày càng tăng. Bên cạnh việc trồng mới với
số cây trồng chủ yếu là cây nguyên liệu giấy thì việc bảo vệ hệ sinh thái và ña
dạng sinh học của khu vườn quốc gia ðền Hùng và phụ cận ñược chú ý. Theo
kết quả ñiều tra tại khu vực vườn quốc gia ðền Hùng có tới 174 loài côn trùng
thuộc 26 họ, với 132 giống, 31 loài chim, 6 loài thú, 12 loài bò sát và 9 loài
lưỡng cư thuộc 54 giống, 4 lớp. Khu di tích lịch sử ðền Hùng hiện nay có
tổng diện tích rừng ñặc dụng là 358ha( diện tích thuộc xã xã Hy Cương và
Chu Hoá 307ha), thảm thực vật tự nhiên của khu di tích là 13ha, là rừng rậm
nhiệt ñới và là cây lá rậm.
- Tài nguyên khoáng sản.
- Theo số liệu ñiều tra ñịa chất và báo cáo thuyết minh dự án khảo sát
ño ñạc xác ñịnh khu vực quản lý khai thác và bảo vệ khoáng sản trên ñịa bàn
thành phố Việt Trì. Tổng số mỏ và ñiểm quặng trên ñịa bàn thành phố là 9
mỏ. Trên ñịa bàn thành phố chỉ có mỏ quy mô vừa và nhỏ, còn lại là 7 ñiểm
quặng. Tuy nhiên nó lại có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển công
nghiệp khai thác và phục vụ nhu cầu xây dựng trên ñịa bàn.
4.1.1.4 Cảnh quan môi trường.
Việt Trì là nơi có nhiều cảnh quan thiên nhiên ñẹp, là nơi lưu giữ và
giáo dục truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc cho các thế hệ mai
sau. Là nơi có nhiều tiềm năng ñể phát triển ngành dịch vụ du lịch kết hợp với
42
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
tâm linh, tín ngưỡng. Bên cạnh ñó việc phát triển kinh tế xã hội nhất là việc
phát triển công nghiệp hiện nay ñã làm cho môi trường sống (không khí,
nước, tiếng ồn…) của hầu hết các khu vực trên ñịa bàn thành phố bị ô nhiễm.
Các giải pháp ñưa ra hiện nay như tăng cường diện tích cây xanh cách ly khu
vực sản xuất, xử lý nước, khói bụi trước khi thải ra môi trường, phủ xanh ñất
trống, ñồi trọc… ñã hạn chế ñược phần nào mức ñộ ô nhiễm.
4.1.1.5 Nhận xét chung.
- Những lợi thế chủ yếu.
Thành phố Việt Trì có vị trí ñịa lý khá quan trọng, là trung tâm phát
triển kinh tế xã hội và Quốc phòng an ninh không chỉ trong tỉnh Phú Thọ mà
còn có ý nghĩa liên vùng cho cả vùng Tây- ðông Bắc. Là cầu nối giao lưu
phát triển kinh tế xã hội của cả tỉnh Phú Thọ và còn có ý nghĩa liên vùng cho
cả vùng Tây- ðông Bắc.
Thành phố Việt Trì có tuyến ñường Quốc lộ 2, quốc lộ 32C, ñường sắt
Hà Nội - Lào Cai, ñường thuỷ Hà Nội - Hà Giang, Hà Nội - Lào Cai, trong
tương lai Việt Trì có tuyến ñường Xuyên á chạy qua.
Diện tích ñất ñai của thành phố ở mức nhỏ hẹp so với các ñơn vị khác của tỉnh nhưng bù lại phần lớn ñất ñai của Thành phố lại có ñộ dốc < 80 và có
chất lượng tốt, cường ñộ chịu tải, nén tốt rất thuận lợi cho việc phát triển nông
lâm nghiệp cũng như xây dựng cơ sở hạ tầng.
Khí hậu ổn ñịnh, nguồn nước dồi dào (cả nguồn nước mặt và nước
ngầm) ñể cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt.
Là ñịa bàn có nhiều cảnh quan ñẹp, giàu tiềm năng cho phát triển ngành
dịch vụ - du lich, thương mại nhất là việc phát triển du lịch hướng về cội
nguồn như khu di tích lịch sử ðền Hùng, khu di tích khảo cổ Làng Cả, công
viên Văn Lang, khu du lịch Bạch Hạc - Bến Gót…
- Những hạn chế.
Với vị trí ñịa lý của Việt Trì bên cạnh những tác ñộng tích cực cho việc
43
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
phát triển kinh tế thì nó cũng có những tác ñộng làm hạn chế sự phát triển của
thành phố như: Chịu sức ép về cạnh tranh giá cả thị trường, du nhập các tệ
nạn xã hội…
Sự phát triển của thành phố trẻ - thành phố công nghiệp ñầu tiên trong
quá trình xây dựng CNXH ở Miền Bắc với sự ra ñời của các khu công nghiệp
ở ñầu hướng gió chính cùng với công nghệ xử lý những ảnh hưởng của khí
thải, khói bụi, nước, hoá chất… ra môi trường xung quanh ñã làm cho môi
trường không khí, nước, tiếng ồn của thành phố phần nào bị ảnh hưởng. ðây
là vấn ñề bức xúc cần giải quyết ngay trong thời gian tới ñể Việt Trì có ñược
môi trường trong sạch thu hút ñầu tư và phát triển kinh tế xã hội.
Việt Trì ñược bao bọc bởi 2 con sông lớn bên cạnh những thuận lợi cơ
bản thì cũng gặp không ít những khó khăn do thuỷ chế của 2 con sông này tác
ñộng, nhất là vào mùa mưa lũ một số diện tích ñất ñai ở khu vực ngoài ñê
thường xuyên bị ngập lụt, khu vực ruộng trũng thì không thể tiêu thoát nước.
4.1.2 Khái quát về thực trạng kinh tế xã hội của thành phố Việt Trì
4.1.2.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Trong những năm qua thành phố Việt Trì luôn ñạt mức tăng trưởng cao
nhất trong tỉnh, là ñầu tầu kéo sự phát triển kinh tế chung của toàn tỉnh Phú
Thọ. ðánh giá chung trong giai ñoạn từ 1997-2000, tốc ñộ tăng trưởng của
thành phố là 11%; Giai ñoạn 2001-2005 là 12,5%. Riêng năm 2007 là 16,3%.
ðánh giá chung cả giai ñoạn tăng bình quân là 13,5%/năm, trong ñó:
- Nông lâm nghiệp, thuỷ sản tăng bình quân 5%/năm
- Công nghiệp, xây dựng tăng bình quân 19,6%/năm
- Dịch vụ thương mại tăng bình quân 16,6%.
Cơ cấu kinh tế của thành phố trong những năm qua ñã có sự chuyển
dịch và tăng nhanh tỷ trọng sản xuất của ngành Công nghiệp - Xây dựng và
dịch vụ thương mại, giảm dần tỷ trọng của ngành nông nghiệp.
4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành.
44
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
- Ngành sản xuất Công nghiệp -Tiểu thủ công nghiệp và xây dựng.
Sau thời kỳ sa sút và những năm 1980, từ năm 1991 ñến nay công
nghiệp của thành phố ñã vươn lên và ñạt tốc ñộ tăng trưởng cao từ 13-15%/
năm. Giai ñoạn 2001-2005 giá trị sản xuất tăng bình quân 19,6% bằng
132,4% mức tăng trưởng của cả tỉnh và bằng 124,8% mức tăng trưởng chung
của cả nước. Năm 2007 thành phố có mức tăng trưởng về công nghiệp ñạt
19,6% so với năm 2006.
Giá trị sản xuất ngành Công nghiệp - Tiểu thủ công nghịêp của thành
phố ( giá cố ñịnh 1994) tăng từ 1302,2 tỷ năm 2000 lên 3192,2 tỷ năm 2005,
3478,97 tỷ năm 2006 và 4160 tỷ năm 2007, trong ñó khu vực vốn ñầu tư nước
ngoài và ngoài nhà nước ñược ưu tiên ñầu tư và tạo nhiều ñiều kiện ưu ñãi
nên ñã có bước tăng trưởng khá cao 41,9%.
Trong giai ñoạn 2001-2006 một số sản phẩm mới xuất hiện như: Giấy
bao gói Việt Trì, Bia Viger, Bình Inox, một số máy công cụ,… ñã có chỗ
ñứng trên thị trường. Các sản phẩm truyền thống như Giấy viết, may mặc, sứ
vệ sinh, mành tre gỗ, sợi dệt, hoá chất, mì chính,… ñược chú ý nâng cao chất
lượng, mẫu mã, bao bì nên ñược tiêu thụ mạnh.
Tính hết năm 2006 trên ñịa bàn thành phố ñã có gần 700 doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế trong ñó: Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước
ngoài là 32 doanh nghiệp. Trên ñịa bàn thành phố, khu công nghiệp Thuỵ Vân
ñược mở rộng thêm 300ha, ñầu tư xây dựng mới Cụm Công nghiệp Nam
Bạch Hạc 71,9ha, ðông Bắc Bạch Hạc 36ha, cụm Công nghiệp làng nghề
Phượng Lâu 25ha,…
ðầu tư xây dựng trong giai ñoạn vừa qua tăng nhanh nhờ có sự tiến bộ
trong quản lý và huy ñộng nguồn vốn. Trong 5 năm từ 2001-2005 số vốn xây
dựng cơ bản là > 1400 tỷ ñồng/năm, nguồn vốn ñầu tư của thành phố ñược tập
trung nhiều cho giáo dục, phát triển hạ tầng giao thông, xây dựng các cụm
45
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
công nghiệp…
- Ngành Dịch vụ-Thương mại-Du lịch.
Trong giai ñoạn 2001-2005 ngành dịch vụ thương mại của thành phố ñạt
mức tăng trưởng bình quân 14,9% bằng 1,2lần mức tăng trưởng chung của
nền kinh tế, ñóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng và phát triển KTXH của
thành phố. Năm 2005 giá trị xuất khẩu của thành phố ñạt 110 triệu USD, năm
2007 giá trị xuất khẩu ñạt 160 triệu USD, chiếm 88,6% toàn tỉnh với mặt hàng
chủ yếu là Giày thể thao, hàng may mặc, mì chính, sợi, thảm trải nền,…
Các ngành dịch vụ của thành phố phát triển ña dạng, phong phú thích
ứng với cơ chế thị trường, phục vụ tốt nhu cầu sản xuất, ñời sống xã hội.
Mạng lưới thương mại, du lịch ñang từng bước sắp xếp với nhiều thành phần
kinh tế tham gia. Trên ñịa bàn có 5428 cơ sở kinh doanh, dịch vụ thương mại,
du lịch, trong ñó có 17 khách sạn, 54 nhà nghỉ còn lại là số cơ sở kinh doanh
dịch vụ, Thương nghiệp sửa chữa là 3524 cơ sở, dịch vụ khác là 1058 cơ sở.
Tuy nhiên trên ñịa bàn thành phố mới chỉ có hệ thống chợ tại các xã phường,
1 chợ trung tâm và một số cửa hàng mua hàng theo phương thức tự chọn, một
số xã phường chưa có chợ như Sông Lô, Trưng Vương…
Dịch vụ du lịch ñược phát triển với nhiều loại hình kinh doanh dịch vụ
khác nhau, các dịch vụ này ñều gắn với các khu vực có cảnh ñẹp tự nhiên và
yếu tố tâm linh về với cội nguồn ñất tổ như khu di tích lịch sử ðền Hùng,
công viên Văn Lang, Khu du lịch Bạch Hạc - Bến Gót....
- Ngành nông nghiệp.
Ngành nông nghiệp của thành phố ñang có sự giảm dần về giá trị sản
xuất so với ngành công nghiệp và dịch vụ, từ 5,1% năm 2000 xuống còn
3,38% năm 2006. Năm 2007 giá trị sản xuất ngành nông lâm thuỷ sản của
thành phố ñạt 126 000 triệu ñồng. Trong những năm qua mặc dù diện tích ñất
nông nghiệp bị thu hẹp do nhu cầu phát triển sản xuất, phát triển ñô thị, nhưng
diện tích gieo trồng của thành phố vẫn ñược duy trì ở mức từ 3300-3500ha.
46
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Sản xuất lương thực ñược tăng cường áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật,
các giống mới có năng suất chất lượng cao, ñảm bảo lương thực cho nông
dân. Năm 2006 diện tích lúa cả năm của thành phố ñạt 3477,69ha ( Lúa xuân
1952,30ha, lúa mùa 1525,39ha). Năng suất lúa ñạt bình quân 51,8tạ/ha ( Lúa
xuân ñạt 53,8tạ/ha, lúa mùa ñạt 48,5tạ/ha); Diện tích Ngô 792,78ha (Ngô ñông
586,7ha), năng suất ngô ñạt 29,8tạ/ha; Diện tích sắn 256,2ha, năng suất ñạt 105
tạ/ha; Diện tích khoai lang 45ha, năng suất 45tạ/ha. Diện tích rau xanh ñược
duy trì và mở rộng thành vùng tập trung từ 250-300 ha, năng suất ñạt từ 150-
160 tạ/ha. Diện tích các loại cây công nghiệp ngắn ngày như lạc, ñậu tương
tăng nhanh. Năm 2006 diện tích lạc là 61,1ha, năng suất ñạt 12tạ/ha; Diện tích
ñậu tương 130,7ha, năng suất ñạt 14,2tạ/ha…Diện tích các loại cây lâu năm
của Việt Trì chủ yếu là chuối (140ha), Hồng, Nhãn, Vải (120ha), Bưởi (45ha),
Chanh (35ha)…
Chăn nuôi tiếp tục phát triển và ngày càng chiếm tỷ trọng cao trong cơ
cấu ngành nông nghiệp. Năm 2006 toàn thành phố có 1 268 con trâu, 10 143
con bò (bò Lai sind 1058con). Tổng ñàn lợn có trên 30 000 con, tổng ñàn gia
cầm có gần 500 000 con. Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản toàn thành
phố 551,51ha, trong ñó có 114,0 ha chuyển ñổi từ ñất 1 lúa. Thành phố ñã xây
dựng ñược 3 mô hình nuôi thuỷ sản có hiệu quả, ñó là nuôi cá Rô phi ñơn
tính, Tôm càng xanh và nuôi ếch công nghiệp.
Công tác quản lý và bảo vệ rừng ñược chú trọng và ñạt ñược nhiều kết
quả. Các chương trình, dự án lớn phát triển Lâm nghiệp như 327, 661, trồng
cây nguyên liệu giấy cùng với việc giao ñất, giao rừng cho hộ gia ñình, cá
nhân ñầu tư chăm sóc, quản lý bảo vệ và lập kinh tế trang trại, vườn ñồi,
vườn rừng ñạt hiệu quả.
4.1.2.3. Dân số.
- Dân số.
Theo số liệu thống kê dân số toàn thành phố năm 2006 là 172 196
47
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
người chiếm 12,98% dân số toàn tỉnh, ñược phân bố ở 10 phường và 12
xã. Mật ñộ dân số bình quân là 1618 người/km2. Dân số ñô thị 95 144
người, dân số nông thôn
77052 người.
4.1.2.4. Thực trạng phát triển các khu dân cư.
- Thực trạng phát triển các khu dân cư ñô thị.
Khu vực này gồm toàn bộ các khu dân cư của 10 phường và một số khu
phố của các xã Minh Phương, Minh Nông, Vân Phú. Các khu dân cư này với
ñặc trưng là khá thuận lợi về giao thông và các ñiều kiện phục vụ dân sinh
kinh tế như ñiện, nước…Bên cạnh các khu phố ổn ñịnh về mặt tổ chức, không
gian với các hạ tầng thiết yếu ñược ñảm bảo thì thành phố ñã hình thành ñược
một số khu phố mới, khu ñô thị mới với hệ thống hạ tầng thiết yếu ñược xây
dựng ñồng bộ, kiến trúc cảnh quan ñược xây dựng theo quy hoạch góp phần
tăng thêm vẻ ñẹp cho thành phố trung du.
Tổng diện tích ñất ở ñô thị là 460,36ha, bình quân ñạt 48,4m2/người;
81/98 khu dân cư ñã có nhà văn hoá, các khu còn lại ñang làm thủ tục xin ñất
xây dựng nhà văn hoá.100% ñường giao thông trong khu dân cư ñược bê tông
hoá hoặc nhựa hoá. ðã có 96% số hộ ñược công nhận gia ñình văn hoá, 85 %
số khu dân cư ñược công nhận khu dân cư văn hoá.
- Thực trạng các khu dân cư nông thôn.
Trên ñịa bàn thành phố có tổng số 106 khu dân cư nông thôn ñược phân
bố ở 12 xã, xã có nhiều khu dân cư nhất là xã Trưng Vương và xã Thanh ðình
(14 khu dân cư), xã có ít khu dân cư nhất là Phượng Lâu (3 khu). Các khu dân
cư ñược phân chia thành các chòm, xóm nhỏ. Những năm gần ñây ñược sự
quan tâm của ðảng, Nhà nước, bộ mặt của các khu dân cư ñã có nhiều thay
ñổi; 86 /106 khu dân cư ñã có nhà văn hoá, hầu hết ñường giao thông trong
khu dân cư ñã ñược bê tông hoá và dải cấp phối, nhiều khu dân cư ñã ñược
cấp nước sạch sinh hoạt, các thiết chế văn hoá của khu dân cư ñựơc duy trì và
48
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
phát triển.
Tổng diện tích ñất khu dân cư nông thôn toàn thành phố là 2616,13ha, trong ñó diện tích ñất ở nông thôn là 592,08ha. Bình quân 76,8m2/người và 297,2m2/ hộ. Xã có diện tích ñất ở lớn nhất là xã Minh Nông: 92,04ha (Bình quân 117,1m2/người và 464,8m2/hộ). Xã có diện tích ñất ở thấp là xã Phượng Lâu: 25,97ha (Bình quân 63,7m2/người và nhất 264,5m2/hộ). 80% số khu dân cư ñược công nhận Khu dân cư văn hoá,
hơn 90% gia ñình ñược công nhận gia ñình văn hoá. Môi trường sinh thái
của các khu dân cư nông thôn thành phố nhìn chung là khá tốt, ngoại trừ
một số ít các khu dân cư gần các khu công nghiệp, xí nghiệp hiện nay
ñang phải chịu những ảnh hưởng của không khí, tiếng ồn, nước thải…của
các cơ sở này, không những thế các khu dân cư này còn bị ảnh hưởng bởi
quá trình ñô thị hoá và công nghiệp hoá (như diện tích ñất nông nghiệp bị
thu hẹp, cây xanh ngày càng ít ñi, không gian yên tĩnh không còn). Trong
thời gian tới cần có giải pháp giải quyết vấn ñề này.
4.1.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng.
- Hạ tầng giao thông.
Thành phố Việt Trì là ñầu mối giao thông, là nơi trung chuyển giữa vùng
ñồng bằng sông Hồng và các tỉnh miền núi phía Bắc. Thành phố khá thuận lợi
về giao thông và có ñầy ñủ 3 loại hình giao thông, ñó là ñường sắt, ñường
sông và ñường bộ.
4.2. Hiện trạng sử dụng ñất
Tổng diện tích tự nhiên toàn thành phố: 11175,11ha. Trong ñó:
ðất nông nghiệp: 5319,67 ha chiếm 47,60%
ðất phi nông nghiệp: 5534,05 ha chiếm 49,52%
49
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
ðất chưa sử dụng: 321,39 ha chiếm 2,88%
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng ñất năm 2010
Số TT Mục ñích sử dụng ñất
Diện tích (ha) 11175,11 5319,67 4531,47 2841,49 1910,59 930,90 1689,98 471,20 247,61 223,59 306,79 10,21 5534,05 1109,91 643,24 466,67 3088,15 57,28 140,75 21,53 934,86 1933,73 9,90 100,28 1211,46 14,36 321,39 222,84 98,55
Tổng diện tích tự nhiên ðất nông nghiệp ðất sản xuất nông nghiệp ðất trồng cây hàng năm ðất trồng lúa ðất cỏ dùng vào chăn nuôi ðất trồng cây hàng năm khác ðất trồng cây lâu năm ðất lâm nghiệp ðất rừng sản xuất ðất rừng phòng hộ ðất rừng ñặc dụng ðất nuôi trồng thuỷ sản ðất làm muối ðất nông nghiệp khác ðất phi nông nghiệp ðất ở ðất ở tại nông thôn ðất ở tại ñô thị ðất chuyên dùng ðất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp ðất quốc phòng ðất an ninh ðất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ðất có mục ñích công cộng ðất tôn giáo, tín ngưỡng ðất nghĩa trang, nghĩa ñịa ðất sông suối và mặt nước chuyên dùng ðất phi nông nghiệp khác ðất chưa sử dụng ðất bằng chưa sử dụng ðất ñồi núi chưa sử dụng Núi ñá không có rừng cây 1 1.1 1.1.1 1.1.1.1 1.1.1.2 1.1.1.3 1.1.2 1.2 1.2.1 1.2.2 1.1.3 1.3 1.4 1.5 2 2.1 2.1.1 2.1.2 2.2 2.2.1 2.2.2 2.2.3 2.2.4 2.2.5 2.3 2.4 2.5 2.6 3 3.1 3.2 3.3
50
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Mã NNP SXN CHN LUA COC HNK CLN LNP RSX RPH RDD NTS LMU NKH PNN OTC ONT ODT CDG CTS CQP CAN CSK CCC TTN NTD SMN PNK CSD BCS DCS NCS (Nguồn: phòng Tài nguyên và môi trường thành phố)
4.3. Tình hình quản lý sử dụng ñất
4.3.1. Công tác quản lý nhà nước về ñất ñai trên ñịa bàn thành phố Việt Trì năm
2010
Với tầm quan trọng của ñất ñai thì công tác quản lý Nhà nước về ñất
ñai ngày càng ñược quan tâm và hoàn thiện hơn. Công tác quản lý Nhà nước
về ñất ñai từ khi thực hiện theo Luật ñất ñai 2003 cũng như trong năm 2010
ñã ñạt ñược một số thành tựu như sau:
Trong năm vừa qua, về quản lý ñất ñai, thành phố ñã thực hiện tốt
công tác cấp GCNQSD ñất, giao ñất ở tự xây, ñấu giá quyền sử dụng ñất và
công tác thu hồi và giao ñất cho các dự án. Công tác kiểm kê ñất ñai, lập bản
ñồ hiện trạng sử dụng ñất trên ñịa bàn thành phố ñã ñược thực hiện ñầy ñủ. 23
phường, xã của thành phố ñã chủ ñộng tổng hợp số liệu và vào biểu, khoanh
vẽ chỉnh lý biến ñộng trên bản ñồ của ñịa phương ñể làm cơ sở cho việc xây
dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất các cấp và xây dựng dự án phát triển
kinh tế - xã hội trên ñịa bàn. Bên cạnh ñó, các xã, phường ñã chủ ñộng trong
việc nắm chắc quỹ ñất ñang sử dụng, quỹ ñất chưa sử dụng và khả năng khai
thác ñể sử dụng ñất vào các mục ñích nông nghiệp và phi nông nghiệp ñể
từng bước xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý ñất ñai ở các cấp ngày càng chính
xác… ðặc biệt, trong kỳ kiểm kê ñất ñai năm qua, thành phố ñã ñiều tra, kiểm
kê chi tiết về lĩnh vực ñất ñai ở các nội dung: Kiểm kê chi tiết ñối với ñất
trồng lúa, xác ñịnh rõ diện tích ñất chuyên trồng lúa nước bị thu hồi, chuyển
mục ñích sử dụng cho các dự án, công trình; tiếp tục ñánh giá và ñề xuất các
biện pháp tăng cường quản lý sử dụng ñất trồng lúa nhằm ñảm bảo an ninh
lương thực; thống kê ñầy ñủ, chính xác hiện trạng tình hình ño ñạc, lập bản
ñồ, hồ sơ ñịa chính; cấp GCNQSDð cho các hộ trên ñịa bàn. ðể có ñược
những kết quả như trên, trong năm vừa qua, thành phố ñã ban hành các văn
bản hướng dẫn thực về quản lý sử dụng ñất ñai. ðến thời ñiểm này, ñịa giới
51
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
hành chính của thành phố ñã ñược xác ñịnh rõ theo Chỉ thị 364/CP của Chính
phủ ñối với các tỉnh và huyện lân cận nên ñã ñược sử dụng ổn ñịnh. Công tác
quy hoạch sử dụng ñất ñã ñược lập và từ ñó việc phân bổ ñất cho các ngành,
các lĩnh vực ñược quản lý có kế hoạch và ngày càng chặt chẽ. Việc thống kê
và kiểm kê ñất ñai hàng năm và 5 năm một lần ñược tiến hành thường xuyên.
Thành phố cũng ñã thực hiện chế ñộ “một cửa” phục vụ việc ñăng ký quyền
sử dụng ñất, lập sổ mục kê và sổ ñịa chính; thực hiện ñầy ñủ việc cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất; quản lý chặt chẽ việc chuyển nhượng quyền
sử dụng ñất và giám sát việc thực hiện các nghĩa vụ của người sử dụng ñất.
Công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và trả lời ñơn thư khiếu nại, tố cáo
trong lĩnh vực ñất ñai ñã ñược cán bộ chuyên môn giải quyết theo ñúng quy
ñịnh của pháp luật ñai và hợp tình hợp lý.
Khó khăn hiện nay về vấn ñề quản lý ñất ñai trên ñịa bàn là thành phố
vẫn còn 4 xã chưa hoàn thành việc việc cấp giấy chứng nhận theo bản ñồ ñịa
chính chính quy (Hy Cương, Chu Hóa, Tân ðức, Kim ðức) nên gặp khó khăn
trong công tác kiểm tra số liệu và rà soát tại thực ñịa. Tuy vẫn còn khó khăn
như vậy, song từ việc làm tốt công tác thu thập số liệu của các xã, phường,
nên ñều quản lý nhà nước về ñất ñai tại các xã, phường ñã dần ñi vào nề nếp,
ñúng pháp luật. Vai trò quản lý nhà nước về ñất ñai ở cơ sở ñã ñược tăng
cường. Các tập thể và cá nhân trên ñịa bàn thành phố ñã dần sử dụng ñất theo
ñúng quy hoạch, kế hoạch ñã ñược phê duyệt, tận dụng ñược nguồn lực cho
phát triển kinh tế xã hội từ tài nguyên ñất.
4.3.2 Tình hình thực hiện công tác bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi ñất
ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Việt Trì.
Công tác GPMB ñược xác ñịnh là nhiệm vụ trọng tâm trong việc ñầu tư
xây dựng các dự án ñể phát triển kinh tế – xã hội, vì vậy ñã nhận ñược sự
quan tâm chỉ ñạo sâu sắc của các cấp ủy ðảng, Chính quyền, các ban ngành,
ñoàn thể từ tỉnh ñến thành phố và các phường, xã, có sự phối hợp chặt chẽ
52
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
giữa các ban ngành, ñoàn thể của thành phố. ðã phổ biến, tuyên truyền, vận
ñộng sâu rộng tới các tầng lớp nhân dân thực hiện chủ trương, ñường lối,
chính sách của ðảng, Pháp luật của nhà nước về công tác bồi thường GPMB
trên ñịa bàn thành phố.
Chín tháng ñầu năm, thành phố Việt Trì ñã thực hiện triển khai việc
kiểm ñếm, bồi thường GPMB ñối với 81 dự án (trong ñó dự án chuyển tiếp
58, dự án mới 23) ñông thời tiếp tục giải quyết tồn tại, vướng mắc về bồi
thường GPMB của 1 số dự án ñã hoàn thành.
ðến nay ñã hoàn thành cơ bản 16 dự án, ñã kiểm kê ñược
1.625.784,3m2 ñất của 5.672 hộ
ðã trình thẩm ñịnh thu hồi 1.190.247,8m2 ñất của 3.675 hộ với số tiền
bồi thường trên 242,284 tỷ ñồng
ðã duyệt thu hồi 927.579,4m2 ñất của 3.480 hộ với tổng số tiền bồi
thường trên 201,756 tỷ ñồng.
ðã tổ chức chi trả cho 2.934 hộ với tổng số tiền trên 191,96 tỷ ñồng Tiến hành bàn giao ñược 801.509,7m2 cho chủ dự án
Tổ chức kiểm tra, xác minh ñể UBND thành phố giải quyết 162 lượt
ý kiến ñơn thư liên quan ñến bồi thường GPMB các dự án trên ñịa bàn
thành phố.
4.3.3. Bộ máy cán bộ ngành quản lý ñất ñai của thành phố Việt Trì.
Nhìn chung, về cơ bản hệ thống cán bộ ngành quản lý ñất ñai của thành
phố Việt Trì ñã ñược thống nhất từ cấp thành phố ñến cấp xã/ phường. Cán bộ
ngành quản lý ñất ñai của thành phố ñều có năng lực làm việc, ñược ñào tạo
cơ bản, trình ñộ từ trung cấp ñến ñại học.
ðối với cấp huyện (thành phố): Tổng số cán bộ của phòng TNMT là 14
cán bộ, trong ñó có một người có trình ñộ trung cấp, 13 người có trình ñộ ñại
học, số cán bộ có trình ñộ chuyên môn là 14 người. So với công việc mà
53
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
ngành tài nguyên thành phố phải làm thì số lượng cán bộ như vậy là thiếu do
vậy UBND thành phố cần tăng cường, bổ xung thêm cán bộ ñể ñáp ứng hoàn
thành tốt công việc ñược giao.
ðối với cấp xã/ phường: Tổng số cán bộ ñịa chính làm việc tại cấp xã là
45 cán bộ. ðược thể hiện qua bảng 4.2.
Trình ñộ chuyên môn
STT
Tên xã/phường
Số lượng cán bộ
ðại học
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
Bạch Hạc Bến Gót Sông Lô Thanh Miếu Thọ Sơn Tiên Cát Gia Cẩm Tân Dân Dưu Lâu Trưng Vương Nông Trang Vân Cơ Vân Phú Phượng Lâu Chu Hóa Thanh ðình Kim ðức Thụy Vân Tân ðức Hy Cương Minh Nông Minh Phương Hùng Lô Tổng
2 2 2 1 1 1 1 2 1 2 2 1 2 2 1 1 1 1 1 1 2 1 1 32
Cao ñẳng, Trung cấp 0 0 0 1 1 1 1 0 1 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 0 1 1 13
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 45 (Nguồn: phòng Nội vụ thành phố)
54
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Bảng 4.2. Tổng hợp số lượng cán bộ ñịa chính cấp xã
Qua bảng 4.2 nhận thấy:
Số cán bộ có trình ñộ ñại học là 32 người chiếm 71,1%
Số cán bộ có trình ñộ cao ñẳng và trung cấp là 13 người chiếm 28,9%
Tóm lại toàn thành phố có 59 cán bộ ñịa chính, trong ñó
Trình ñộ ñại học: 45 người, chiếm 76,27%
Trình ñộ cao ñẳng và trung cấp: 14 người, chiếm 23,73%
4.3.4 ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu
hồi ñất trên ñịa bàn thành phố.
Công tác bồi thường GPMB là nhiệm vụ quan trọng trong quá trình
thực hiện dự án ñầu tư, xây dựng, là công việc có liên quan ñến nhiều cấp,
nhiều ngành và rất nhạy cảm phức tạp gắn liền với quyền lợi của người dân,
nhất là trong việc xác ñịnh nguồn gốc sử dụng ñất ñai, thẩm ñịnh tính hợp
pháp, hợp lệ về ñất ñai và giá bồi thường về ñất ñai, tài sản, cây cối, hoa màu.
ðây là một công việc phức tạp, khó khăn do nhiều yếu tố cả về chủ quan lẫn
khách quan, ít có khuôn mẫu ñể áp dụng hàng loạt, luôn tồn tại mâu thuẫn
giữa người ñược bồi thường và người phải bồi thường, về mức bồi thường;
chính sách về công tác bồi thường có thay ñổi từ TW ñến ñịa phương.
Việt Trì hiện ñang là ñô thị loại II. Việc phấn ñấu tới năm 2012 ñưa
Việt Trì trở thành ñô thị loại I, là thành phố có nền công nghiệp, dịch vụ phát
triển có những lỗ lực không nhỏ của ðảng bộ, chính quyền và nhân dân ñịa
phương trong việc thu hút ñầu tư, phát huy nguồn lực từ bên ngoài. Một trong
những nhân tố quan trọng ñể thực hiện chỉ tiêu ñó là những nỗ lực của ñịa
phương, ñặc biệt là ngành tài nguyên và môi trường nói riêng và các ban ngành
liên quan nói chung trong công tác bồi thường GPMB phục vụ phát triển công
nghiệp, ñồng thời có những chính sách xã hội nhằm giúp ñỡ các hộ dân vùng
55
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
nông thôn có ñất thu hồi ổn ñịnh sản xuất.
Cũng như các ñịa phương khác, công tác GPMB của Việt Trì gặp phải
không ít khó khăn. Một trong những khó khăn lớn nhất ñó là ñơn giá bồi
thường ñất và tài sản còn thấp nên chưa ñược nhân dân ủng hộ. Việc bố trí tái
ñịnh cư cho các hộ trong diện phải di dời vào những vị trí không ñược thuận
lợi bằng nơi họ ñang ở cũng là một yếu tố cản trở của các dự án. Ngoài ra một
số doanh nghiệp ñầu tư vào Việt Trì ñể thực hiện các dự án công nghệ cao,
việc tuyển chọn nhân công tại ñịa phương với trình ñộ thấp không ñáp ứng
ñược yêu cầu của doanh nghiệp cũng gây rất nhiều khó khăn cho tỉnh trong
công tác bồi thường GPMB.
Tuy nhiên Việt Trì ñã xác ñịnh việc bồi thường GPMB phục vụ phát
triển công nghiệp, dịch vụ phải ñảm bảo ổn ñịnh và nâng cao hơn trước ñời
sống cho những hộ dân có ñất bị thu hồi. Với phương châm ñó tỉnh ñã và
ñang xây dựng chính sách hỗ trợ kết hợp công tác vận ñộng tuyên truyền
nên ñã từng bước khắc phục ñược những khó khăn, tạo niềm tin trong nhân
dân ñồng thời nâng cao uy tín trong việc thu hút ñầu tư trong và ngoài nước
vào tỉnh.
ðể khắc phục khó khăn, trước hết ngành tài nguyên môi trường ñã
tham mưu cho tỉnh việc cung cấp ñất dịch vụ cho những hộ dân có ñất thuộc
diện thu hồi ñể tạo công ăn việc làm cho nhân dân với phương châm thu hồi
ñất nhưng vẫn phải ñảm bảo nâng cao hơn trước thu nhập của người dân.
Hiện nay Việt Trì ñã và ñang tiến hành giao ñất dịch vụ, ñồng thời hỗ trợ
nhân dân chuyển ñổi việc làm từ sản xuất nông nghiệp sang làm dịch vụ hoặc
hỗ trợ vốn, kỹ thuật ñể chuyển ñổi cơ cấu cây trồng, chuyên canh hoa màu và
những cây có gí trị kinh tế cao ñể ổn ñịnh cuộc sống cho nhân dân. Việc thu
hồi ñất ñể phát triển công nghiệp phải gắn liền với giải quyết việc làm cho
người dân. Nhiều doanh nghiệp khi nhận ñất phải cam kết ñào tạo công nhân
56
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
và tuyển dụng lao ñộng ñịa phương vào làm việc. ðồng thời việc thu hồi ñất
cũng phải tạo ñiều kiện giải quyết bồi thường nhanh chóng cho người dân.
Bên cạnh các chính sách hỗ trợ, công tác vận ñộng, thuyết phục nhân
dân cũng ñã ñược tích cực triển khai. Việc tuyên truyền qua các phương tiện
thông tin ñại chúng ñã góp phần quan trọng giúp người dân hiểu và tuân thủ
các chính sách của Nhà nước cũng như của tỉnh. Qua ñó khen thưởng những
hộ dân có tính tự giác cao trong công tác bồi thường GPMB, ñồng thời các
thủ tục cấp phép cho doanh nghiệp cũng ñược thực hiện một cách nhanh
chóng, thuận tiện.
4.3.5 Trình tự thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
- Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất; thông báo của cấp có thẩm
quyền về ñịa ñiểm thực hiện dự án ñầu tư hoặc dự án ñầu tư ñã ñược cấp có
thẩm quyền phê duyệt. UBND tỉnh ra thông báo hoặc ủy quyền cho UBND
thành phố thông báo chủ trương thu hồi ñất, GPMB ñến từng hộ dân ảnh
hưởng bởi dự án.
- Chủ ñầu tư thực hiện khảo sát dự án, phối hợp cùng các cơ quan chức
năng lập thủ tục thu hồi ñất trình cấp thẩm quyền quyết ñịnh. Căn cứ quyết
ñịnh thu hồi ñất của tỉnh, UBND thành phố ban hành quyết ñịnh thu hồi ñất
tới từng thửa ñất theo thẩm quyền;
- Giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư:
+ Căn cứ vào tình hình thực tế ở ñịa phương, UBND cấp tỉnh giao cho
việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cho Hội ñồng bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư cho cấp huyện; Tổ chức phát triển quỹ ñất.
+ Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cấp huyện do Lãnh ñạo
UBND làm chủ tịch, các thành viên bao gồm: ðại diện cơ quan tài chính làm phó
chủ tịch Hội ñồng, Chủ ñầu tư làm uỷ viên thường trực, ñại diện cơ quan Tài
nguyên và môi trường làm uỷ viên, ñại diện UBND cấp xã có ñất bị thu hồi làm
57
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
uỷ viên, ñại diện của những hộ bị thu hồi ñất từ một ñến hai người và một số
thành viên khác do Chủ tịch Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư quyết ñịnh
cho phù hợp với thực tế ở ñịa phương.
- Trách nhiệm của Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư :
+ Giúp UBND cùng cấp lập và tổ chức thực hiện phương án bồi
thường, hỗ trợ và bố trí tái ñịnh cư; Hội ñồng làm việc theo nguyên tắc tập thể
và quyết ñịnh theo ña số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo
phía có ý kiến của Chủ tịch Hội ñồng.
- Trách nhiệm của các thành viên Hội ñồng:
+ Chủ tịch Hội ñồng chỉ ñạo các thành viên Hội ñồng lập, trình duyệt
và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
+ Chủ ñầu tư có trách nhiệm giúp Chủ tịch Hội ñồng lập phương án bồi
thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; bảo ñảm ñầy ñủ kinh phí ñể chi trả kịp thời tiền
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư.
+ ðại diện những người bị thu hồi ñất có trách nhiệm: Phản ánh nguyện
vọng của người bị thu hồi ñất, người phải di chuyển chỗ ở; vận ñộng những
người bị thu hồi ñất thực hiện di chuyển, giải phóng mặt bằng ñúng tiến ñộ.
+ Các thành viên khác thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công và chỉ
ñạo của Chủ tịch Hội ñồng phù hợp với trách nhiệm của ngành.
+ Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp lý của số liệu kiểm kê, tính pháp lý của ñất ñai, tài sản ñược bồi thường, hỗ
trợ hoặc không ñược bồi thường, hỗ trợ trong phương án bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư.
- Thẩm ñịnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư củ dự án:
+ Thẩm ñịnh phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ñối với các
dự án thu hồi ñất có liên quan từ 2 quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
58
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
trở lên và phương án của dự án do UBND cấp tỉnh phê duyệt.
+ Nội dung thẩm ñịnh: Việc áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ của
dự án; Việc áp giá ñất, giá tài sản ñể tính bồi thường; phương án bố trí tái
ñịnh cư.
+ Việc thẩm ñịnh phương án do Sở tài chính chỉ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan cho phù hợp với ñặc ñiểm tính chất của từng dự án. Trường
hợp cần thiết, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết ñịnh thành lập Hội ñồng thẩm
ñịnh do Giám ñốc Sở tài chính làm Chủ tịch Hội ñồng.
+ Thời gian thẩm ñịnh tối ña là 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận ñược
ñề nghị phương án; Sau thời hạn trên, nếu cơ quan thẩm ñịnh không có ý kiến
thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Những phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư của dự án không
thuộc quy ñịnh trên thì khôgn phải thẩm ñịnh.
+Sau khi có ý kiến của cơ quan thẩm ñịnh, chủ ñầu tư giúp Hội ñồng
bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư hoàn thiện phương án trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các cấp:
+ Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
Chỉ ñạo, tổ chức, vận ñộng, tuyên truyền mọi tổ chức,cá nhân về chính
sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và thực hiện GPMB theo ñúng quyết ñịnh
thu hồi ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chỉ ñạo các sở ban ngành và uỷ ban nhân dân cấp huyện: Lập dự án tái
ñịnh cư, khu tái ñịnh cư ñể phục vụ cho việc thu hồi ñất; Lập phương án BTHT và
TðC theo thẩm quyền; phê duyệt hoặc phân cấp cho UBND cấp huyện phê duyệt
phương án; Phê duyệt giá ñất; ban hành bảng giá tài sản tính bồi thường, quy ñịnh
các mức hỗ trợ và các biện pháp hỗ trợ theo thẩm quyền; phương án bố trí tái ñịnh
cư, phương án bố trí tái ñịnh cư, phương án ñào tạo chuyển ñổi nghề theo thẩm
quyền ñược giao.
Chỉ ñạo các cơ quan có liên quan thực hiện việc giải quyết khiếu nại, tố
59
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
cáo của công dân về BTHT và TðC theo thẩm quyền pháp luật quy ñịnh.
Bảo ñảm sự khách quan công bằng khi xem xét và quyết ñịnh việc
bồi thwongf, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất theo thẩm
quyền quy ñịnh.
Quyết ñịnh hoặc phân cấp cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện cưỡng chế
ñối với các trường hợp cố tình không thực hiện quyết ñịnh thu hồi ñất của
Nhà nước theo theo thẩm quyền.
Chỉ ñạo kiểm tra và xử lý vi phạm trong lĩnh vực BTHT và TðC.
+ Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có ñất bị thu hồi: Chỉ ñạo, tổ chức,
tuyên truyền, vận ñộng mọi tổ chức
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có ñất bị thu hồi có trách nhiệm:
+ Chỉ ñạo, tổ chức, tuyên truyền, vận ñộng mọi tổ chức, cá nhân về
chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và thực hiện GPMB theo ñúng
quyết ñịnh thu hồi ñất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
+ Chỉ ñạo Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư cùng cấp lập và tổ
chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư; thực hiện phê
duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư theo phân cấp của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
+ Phối hợp với các sở, ban, ngành, các tổ chức và chủ ñầu tư thực hiện
dự án ñầu tư xây dựng, phương án tạo lập các khu tái ñịnh cư tại ñịa phương
theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân về bồi thường, hỗ trợ và tái
ñịnh cư theo thẩm quyền ñược giao; ra quyết ñịnh cưỡng chế và tổ chức
cưỡng chế ñối với các trường hợp thuộc thẩm quyền; phối hợp với các cơ
quan chức năng tổ chức thực hiện việc cưỡng chế theo quyết ñịnh của cơ quan
có thẩm quyền.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:
+ Tổ chức tuyên truyền về mục ñích thu hồi ñất, chính sách bồi thường,
60
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
hỗ trợ và tái ñịnh cư của dự án.
+ Phối hợp với Hội ñồng bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư thực hiện việc
xác nhận ñất ñai, tài sản của người bị thu hồi.
+ Phối hợp và tạo ñiều kiện hỗ trợ cho việc chi trả tiền bồi thường, hỗ
trợ và bố trí tái ñịnh cư cho người bị thu hồi ñất và tạo ñiều kiện cho việc
giải phóng mặt bằng.
- Hội ñồng Bồi thường, GPMB tổ chức họp phân công nhiệm vụ, phát tờ
khai và hướng dẫn hộ dân tự kê khai ñất ñai, tài sản và cử người ñại diện. Tổ
công tác thực hiện việc ño ñạc, kiểm ñếm ñất ñai, tài sản, cây trồng vật nuôi;
phân loại nguồn gốc sử dụng ñất, áp mức bồi thường, dự thảo phương án bồi
thường, hỗ trợ ñến từng hộ dân ñể trình Hội ñồng bồi thường, GPMB xét
duyệt theo nguyên tắc biểu quyết theo ña số và tổ chức công khai phương án
tới hộ dân, thực hiện việc giải quyết các khiếu nại, kiến nghị liên quan ñến
phương án bồi thường ñồng thời lập thủ tục trình UBND tỉnh phê duyệt
phương án bồi thường.
- Sau khi có ý kiến thẩm ñịnh của Sở Tài nguyên và MT, Sở Tài chính,
UBND tỉnh phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư
- Hội ñồng bồi thường, GPMB tiến hành chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ,
UBND thành phố Quyết ñịnh giao ñất cho các hộ thuộc diện tái ñịnh cư; lập
thủ tục giao ñất, cho thuê ñất và bàn giao mặt bằng cho chủ ñầu tư triển khai
thực hiện dự án.
4.4. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư ở 03 dự án
thuộc ñối tượng nghiên cứu:
4.4.1. ðánh giá công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư tại các dự án thuộc ñối
tượng nghiên cứu:
4.4.1.1 Dự án ðường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10-QL2
4.4.1.2. Những văn bản pháp luật liên quan trực tiếp ñến dự án
Quyết ñịnh số 2874/Qð-UBND ngày 06/11/2007 của UBND tỉnh Phú Thọ
61
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
về việc thu hồi và giao ñất cho UBND thành phố Việt Trì xây dựng công trình:
ðường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10 -Quốc lộ 2 thuộc ñịa bàn phường Nông
Trang và phường Vân Phú, thành phố Việt Trì;
Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh
Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;
Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh
Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình
tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh;
Quyết ñịnh số 13/2011/Qð-UBND ngày 17/8/2011 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc sửa ñổi, ñiều chỉnh ðiều 28, ðiều 30 và ñơn giá bồi thường một
số hạng mục vật kiến trúc của Bản quy ñịnh kèm theo Quyết ñịnh số
1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh;
4.1.1.3 Kết quả thu hồi ñất:
Theo quyết ñịnh số 2874/Qð-UBND ngày 06/11/2007 của UBND tỉnh Phú
Thọ, tổng diện tích ñất thu hồi: 18,9 ha. Bao gồm:
- Diện tích ñất thuộc ñịa bàn phường Nông Trang là: 4,0 ha
+ ðất nông nghiệp: 2,1 ha. + ðất phi nông nghiệp: 1,9 ha.
- Diện tích ñất thuộc ñịa bàn xã Vân Phú là: 14,85 ha.
+ ðất nông nghiệp: 10,65 ha.
+ ðất phi nông nghiệp: 4,2 ha.
ðến nay UBND thành phố Việt Trì ñã thu hồi ñất với tổng diện tích 165.314,0m2 của 546 hộ gia ñình, cá nhân và ñể giao cho chủ ñầu tư thực hiện
62
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
dự án xây dựng ñường Nguyễn Tất Thành. Kết quả cụ thể như sau:
Bảng 4.3. Tổng hợp kết quả thu hồi ñất
ðẤT PHI NÔNG NGHIỆP (m2)
ðẤT NÔNG NGHIỆP (m2) DT thu hồi
DT thu hồi
ðịa chỉ
Số hộ Vân
Số hộ Nông
DT thu hồi Vân
Số hộ Vân
Số hộ Nông
DT thu hồi Vân Phú
Phú
Trang
Phú
Phú
Trang
Nông Trang
Nông Trang
8.432
41
2.349
7
khu 3
22.812
79
8.696
33
Khu 4
21.773
55
9.073
58
18.473
70
7.056
18
khu 5
9.625
37
khu 6
32.482
93
7.468
10
khu 7
7.961
32
khu 8
ðất xâm canh
9.114
13
365
Cộng
108.899
21.773
55
25.569
9.073
68
58
Tổng cộng
130.672
420
34.641
126
Tổng
Cộng tổng
Diện tích:
165.314
546
số hộ:
(Nguồn: Ban QLDA xây dựng công trình hạ tầng thành phố Việt Trì)
Cơ cấu diện tích theo loại ñất bị thu hồi và ñối tượng bị thu hồi ñược
thể hiện ở các biểu ñồ sau:
Cơ cấu loại ñất thu hồi
8,87%
ðất nông nghiệp
ðất phi nông nghiệp
91,13%
63
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu diện tích theo loại ñất
4.1.1.4 Kết quả lập phương án bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư:
Tổng diện tích thu hồi 165.314m2 tại phường Vân Phú và phường Nông
Trang, trong ñó:
+ ðất nông nghiệp: 130.672m2; + ðất phi nông nghiệp: 34.641m2
Căn cứ diện tích ñã thu hồi, kết quả kiểm ñếm tài sản, trên cơ sở Quyết
ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá
các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ và Quyết ñịnh số
1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy
ñịnh, ñơn giá bồi thường hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi nhà
nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh, hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã
lập phương án bồi thường trình phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Việt
Trì thẩm ñịnh. Kết quả cụ thể như sau:
Tổng số tiền ñã bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư: 86.104.477.000 ñồng.
Kết quả chi tiết ñược thể hiện ở bảng dưới ñây:
Qua bảng trên cho thấy, phương án bồi thường GPMB ñã ñược lập ñầy
ñủ các nội dung và áp giá theo ñúng chính sách quy ñịnh. Kết quả ñã thực
hiện bồi thường GPMB cơ bản xong.
ðến nay, UBND thành phố ñã có quyết ñịnh giao ñất tái ñịnh cư cho 38
trường hợp:
+ Số hộ ñược giao ñất vào khu TðC Mẻ Quàng là 18 hộ;
+ Số hộ ñược giao ñất tại Khu TðC Gò Na, Vân Phú là 20 hộ (trong ñó
có 03 trường hợp có ñất ở, 03 trường hợp tách hộ và 14 trường hợp nhà tập
thể và nhà thanh lý Công ty Dệt).
Hiện nay, UBND phường Nông Trang ñang tiếp tục rà soát và trình
64
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
giao ñất vào khu TðC.
Bảng 4.4. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ dự án ñường
Nguyễn Tất Thành
Thành tiền NỘI DUNG ðVT Số lượng ðơn giá (1000ñồng/m2) (1000 ñồng)
I. Tổng bồi thường: 73.816.393
1. Bồi thường ñất m2 165.314,0 23.416.393
108.899
25.569
ðất nông 32.16 3.502.191 nghiệp - Phường m2 Vân Phú ðất phi nông 500 12.784.500 nghiệp
21.773
9.073
ðất nông 35.76 778.602 nghiệp - Phường m2 Nông Trang ðất phi nông 700 6.351.100 nghiệp
2. Cây cối, vật kiến trúc 50.400.000
II. Hỗ trợ 12.288.384
Số 1. Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống 1000 1.980 1.980.000 khẩu
130.672
2. Chuyển ñổi nghề nghiệp m2 72 9.408.384
3. Hỗ trợ giảm nghèo Khẩu 200 4.500 900.000
Tổng bồi thường, hỗ trợ 86.104.477
65
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
(Nguồn Ban QLDA xây dựng công trình hạ tầng thành phố Việt Trì )
Hình 4.1. Thi công nền ñường Nguyễn Tất Thành
4.1.1.5. Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ:
Qua tìm hiểu tại Ban quản lý dự án xây dựng công trình thành phố ñến nay ñã thực hiện giải phóng mặt bằng ñược 165.314,0m2 với tổng số tiền ñã
chi trả là 86.104.477.000 ñồng bằng 65,6% diện tích phải bồi thường, hỗ trợ
và 63,7% kinh phí phải chi trả, diện tích chưa ñược bồi thường GPMB là 23.686,0 m2 (tương ñương 4,4%) với tổng số tiền chưa chi trả ñược là
5.684.451.000 ñồng
Nguyên nhân:
Do khủng hoảng tài chính trong những năm 2008 và 2009 nên chính
quyền không bố trí ñược nguồn kinh phí bồi thường GPMB theo phương án
ñã ñược phê duyệt
+ Các hộ cho rằng giá bồi thường thấp so với một số dự án các chủ
ñầu tư thỏa thuận nhận chuyển nhượng theo quy ñịnh của Luật ðất ñai 2003
66
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
(40 triệu ñồng/sào so với khoảng 60-70 triệu/sào).
+ Việc giải quyết một số vướng mắc, kiến nghị của người dân chưa
ñược các cơ quan chức năng giải quyết hoặc giải quyết chưa thoả ñáng.
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ của dự án
ðã bồi thường, hỗ trợ
Chưa bồi thường, hỗ trợ
Kinh phí
Kinh phí
ðịa bàn
Tổng diện tích (m2)
Diện tích (m2)
(1000 ñồng)
Diện tích (m2)
(1000 ñồng)
134.468
76.974.775
14.032
4.056.349
148.500
30.846
9.129.702
9.154
1.628.102
40.000
5.684.451
Vân Phú Nông Trang Tổng:
188.500
165.314
86.104.477
23.186
(Nguồn Ban Quản lý dự án xây dựng công trình hạ tầng thành phố Việt Trì)
4.4.2 Dự án Hạ tầng hai bên ñường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10-QL2
4.4.2.1 Những văn bản Pháp luật liên quan trực tiếp ñến dự án
- Quyết ñịnh số 147/Qð-UBND ngày 15/01/2008; Quyết ñịnh số
1793/Qð-UBND ngày 26/6/2008; Quyết ñịnh số 355/Qð-UBND ngày
19/02/2009 của UBND tỉnh Phú Thọ về việc thu hồi và giao ñất cho UBND
thành phố Việt Trì lập quy hoạch chi tiết và dự án ñầu tư xây dựng hạ tầng hai
bên ñường Nguyễn Tất Thành ñoạn C10-Quốc lộ 2 tại phường Vân Phú và
Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì;
- Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND
tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;
- Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh
Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình
tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh;
- Quyết ñịnh số 13/2011/Qð-UBND ngày 17/8/2011 của UBND tỉnh
Phú Thọ về việc sửa ñổi, ñiều chỉnh ðiều 28, ðiều 30 và ñơn giá bồi thường
một số hạng mục vật kiến trúc của Bản quy ñịnh kèm theo Quyết ñịnh số
67
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh;
4.4.2.2 Kết quả thu hồi ñất:
Theo quyết ñịnh số 147/Qð-UBND ngày 15/01/2008 của UBND tỉnh
Phú Thọ về việc thu hồi và giao ñất cho UBND thành phố Việt Trì lập Quy
hoạch chi tiết xây dựng hạ tầng hai bên ñường Nguyễn Tất Thành và Quyết
ñịnh 355/Qð-UBND ngày 19/02/2009 về việc thu hồi và giao ñất bổ sung thì tổng diện tích ñất thu hồi của dự án là: 440.921,0m2. Bao gồm:
+ ðất Nông nghiệp: 346.628,8m2 + ðất Phi nông nghiệp: 94.298,3m2
Trong ñó:
+ Diện tích ñất thuộc ñịa bàn phường Vân Phú:
ðất nông nghiệp: 345.781,8m2 ðất phi nông nghiệp: 94.298,3m2
+ Diện tích ñất thuộc ñịa bàn phường Nông Trang:
ðất nông nghiệp: 841,0m2
12,7%
ðất nông nghiệp
ðất phi nông nghiệp
87,3%
Cơ cấu diện tích theo loại ñất bị thu hồi ñược thể hiện ở biểu ñồ 4.,2
68
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu diện tích theo loại ñất
ðến nay UBND thành phố Việt Trì ñã thu hồi ñất với tổng diện tích 405.088,0m2 của 726 hộ gia ñình, cá nhân và ñể giao cho chủ ñầu tư thực hiện dự án xây dựng ñường Nguyễn Tất Thành. Kết quả cụ thể tại bảng 4.6
Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả thu hồi ñất
ðẤT Ở
ðịa chỉ Số hộ DT thu hồi (m2) Số hộ
ðẤT NÔNG NGHIỆP DT thu hồi (m2) 19.178
62 Khu 3 4.881 10
60.413 131 Khu 4 4.832 10
37.412 109 Khu 5 502 3
108.549 143 Khu 6
116.462 154 Khu 7 5.387 11
20.930 70 Khu 8
26.542 23 ðất xâm canh
Cộng 389.486 692 15.602 34
Diện tích: 405.088 Số hộ: 726
4.4.2.3 Kết quả lập phương án bồi thường, hỗ trợ:
Tổng diện tích thu hồi 405.088,0m2 tại phường Vân Phú trong ñó: + ðất nông nghiệp: 389.486,0m2; + ðất phi nông nghiệp: 15.602,0m2
Căn cứ diện tích ñã thu hồi, kết quả kiểm ñếm tài sản, trên cơ sở Quyết
ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá
các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ và Quyết ñịnh số
1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy
ñịnh, ñơn giá bồi thường hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi nhà
69
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh, hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã
lập phương án bồi thường trình phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Việt
Trì thẩm ñịnh. Kết quả cụ thể như sau:
Tổng số tiền ñã bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư: 70.145.861.000 ñồng.
Kết quả chi tiết ñược thể hiện tại bảng 4.7
Bảng 4.7. Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ
Thành tiền NỘI DUNG ðVT Số lượng ðơn giá (1000ñồng/m2) (1000 ñồng)
I. Tổng bồi thường: 38.826.869
1. Bồi thường ñất m2 405.088,0 20.326.869
ðất nông nghiệp 32,16 12.525.869 m2 389.486,0
15.602,0
ðất phi nông nghiệp 500 7.801.000
2. Cây cối, vật kiến trúc 18.500.000
II. Hỗ trợ 31.318.992
Số 1. Hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống 1200 1.980 2.376.000
389.486,0
2. Chuyển ñổi nghề nghiệp 72 28.042.992 khẩu m2
3. Hỗ trợ giảm nghèo 200 4.500 900.000 Khẩu
Tổng bồi thường, hỗ trợ 70.145.861
(Nguồn Ban QLDA xây dựng công trình hạ tầng thành phố Việt Trì )
4.4.2.4 Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ:
Tới nay phạm vi dự án ñã thực hiện giải phóng mặt bằng ñược 405.088,0m2 với tổng số tiền ñã chi trả là 70.145.861.000 ñồng bằng 87,8%
diện tích phải bồi thường, hỗ trợ và 83,7% kinh phí phải chi trả, diện tích chưa ñược bồi thường GPMB là 35.833m2 (tương ñương 5,4%) với tổng số tiền chưa
70
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
chi trả ñược là 3.685.361.000 ñồng
Nguyên nhân: Nhìn chung tiến ñộ của dự án chưa ñạt yêu cầu, nguyên
nhân chủ yếu do công tác bồi thường giải phóng mặt bằng chậm:
- Các phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng ñã ñược duyệt, toàn
bộ diện tích ñất nông nghiệp trên ñịa bàn phường Nông Trang và xã Vân Phú
trong phạm vi xây dựng ñường ñã ñược bồi thường, trả tiền xong. Thực hiện
BT, GPMB ñối với các hộ có ñất ở gặp nhiều khó khăn, một số hộ ñã kiểm kê
và ñã ñược phê duyệt kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng (từ năm 2008)
nhưng ñến nay chưa nhận tiền (mặc dù thông báo ñến lần thứ 4, như trường
hợp Nguyễn Như Thoại, phường Vân Phú) có trường hợp ñã ñược cấp ñất tái
ñịnh cư (11 hộ nút C10, phường Nông Trang) từ tháng 01/2010, nhưng ñến
tháng 5/2010 mới thực hiện GPMB.
- Về quy hoạch khu tái ñịnh cư: ðến tháng 4/ 2009, Quy hoạch chi tiết
tỷ lệ 1/500 hạ tầng kỹ thuật hai bên ñường Nguyễn Tất Thành (trong ñó có
quy hoạch 2 khu tái ñịnh cư) ñược UBND tỉnh Phú Thọ phê duyệt (Qð số
993/Qð-UBND ngày 22/4/2009) sau khi có quy hoạch chi tiết ñược duyệt,
UBND thành phố ñã tiến hành các thủ tục lựa chọn nhà thầu lập dự án ñầu tư
xây dựng, ñến nay dự án và thiết kế bản vẽ thi công ñã ñược phê duyệt. Tuy
nhiên, do quy hoạch chậm ñược phê duyệt (Tuyến dường khởi công tháng
3/2008, nhưng quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hạ tầng hai bên ñường, bao gồm
cả các khu tái ñịnh cư ñến 22/4/2009 mới ñược phê duyệt), trong khi ñó tại
các vị trí xây dựng các khu tái ñịnh cư cũng có nhiều hộ dân phải di chuyển
và là ñối tượng tái ñịnh cư. Tại vị trí xây dựng 2 khu tái ñịnh cư ñều phải thực
hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng và phải bố trí tái ñịnh cư cho
các hộ gia ñình. Việc này, UBND tỉnh ñã cho phép sử dụng một phần quỹ ñất
của các khu tái ñịnh cư Trường ðại học Hùng Vương (khu TðC Mẻ Quàng
71
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
và khu TðC Gò Na), tuy nhiên do số lượng các ô ñất còn ít, chưa ñáp ứng nhu
cầu tái ñịnh cư nên việc giải phóng mặt bằng các hộ gia ñình có ñất thổ cư
gặp nhiều khó khăn.
- Về giá ñất (trong ñó có giá ñất tái ñịnh cư): Thời gian thẩm ñịnh và
phê duyệt còn chậm, ñã trình từ tháng 7/2009 nhưng ñến tháng 12/2009 mới
ñược phê duyệt (Quyết ñịnh số 4398/Qð-UBND ngày 14/12/2009 của UBND
tỉnh), ảnh hưởng ñến việc vận ñộng giải phóng mặt bằng xây dựng công trình.
- Từ tháng 8/2009 khi Chính phủ ban hành Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP
ngày 13/8/2009 tư tưởng của các hộ dân trông chờ việc thực hiện Nghị ñịnh
69/2009/Nð-CP nên việc thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng
gặp nhiều khó khăn (gần như không triển khai ñược nội dung gì, kể cả tại
phường Nông Trang và phường Vân Phú).
Sau khi có Quyết ñịnh số 3995/2009/Qð-UBND ngày 20/11/2009 của
UBND tỉnh, Hội ñồng Bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư thành phố ñã tổ chức
lại các cuộc họp với các trưởng ban ngành, ñoàn thể, bí thư chi bộ và nhiều
cuộc họp với các khu dân cư liên quan của phường Vân Phú ñể phổ biến các
chế ñộ, chính sách mới về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư..
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả bồi thường, hỗ trợ của dự án
ðã bồi thường, hỗ trợ Chưa BT, hỗ trợ Xã, thị Tổng diện Kinh phí Kinh phí trấn tích (m2) Diện tích m2 (1000 ñồng) Diện tích m2 (1000 ñồng)
Vân Phú 440.080,1 405.088,0 70.145.861 34.992,1 2.468.723
Nông Trang 841,0 0 0 841,0 45.798
70.145.861 2.514.521 Tổng: 440.921,1 405.088,0 35.833,1
72
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
(Nguồn Ban Quản lý dự án xây dựng công trình hạ tầng thành phố Việt Trì)
4.4.3 Dự án xây dựng Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm Dịch vụ tổng
hợp thành phố Việt Trì
4.4.3.1 Những văn bản pháp luật liên quan trực tiếp ñến dự án
- Quyết ñịnh số 2427/Qð-UBND ngày 25/8/2009 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Quảng trường Hùng
Vương và Trung tâm dịch vụ tổng hợp thành phố Việt Trì;
- Quyết ñịnh số 4256/Qð-UBND ngày 04/12/2009 của UBND tỉnh Phú
Thọ về việc thu hồi và giao ñất cho UBND thành phố Việt Trì xây dựng công
trình: Hạ tầng kỹ thuật Quảng trường Hùng Vương và Trung tâm dịch vụ tổng
hợp thành phố Việt Trì tại phường Gia Cẩm và phường Tiên Cát, thành phố
Việt Trì;
- Quyết ñịnh số 3989/2008/Qð-UBND ngày 26/12/2008 của UBND
tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;
- Quyết ñịnh số 4722/2009/Qð-UBND ngày 29/12/2009 của UBND tỉnh
Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2010 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;
- Quyết ñịnh số 3995/2009/Qð-UBND ngày 20/11/2009 của UBND
tỉnh Phú Thọ ban hành quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự,
thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất;
- Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND
tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ;
- Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh
Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình
tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh;
4.4.3.2 Kết quả thu hồi ñất
Khu vực nghiên cứu thiết kế nằm về phía bắc bờ sông Hồng, thuộc ñịa
73
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
giới hành chính phường Tiên Cát (Diện tích: 9,2747 ha), Phường Gia Cẩm
(diện tích: 20,8 ha) và một phần xã Minh Nông (Diệntích: 2,38 ha) có tổng
diện tích nghiên cứu 32,4547 ha.
Nhà ở (nhà)
Diện tích ñất
Số hộ
Số người
TT
Phường, xã
Bán
tự nhiên(ha)
(hộ)
(người) Kiên cố
kiên cố
1
Phường Tiên Cát
9,2747
123
490
44
79
2
Phường Gia Cẩm
20,8000
347
1400
251
96
3
Xã Minh Nông
2,3800
6
20
3
3
Bảng 4.9. Hiện trạng ñất ñai, dân số và nhà ở
Tổng
32,4547
476
1910
298
178
TT
Loại ñất
Hiện trạng
Ha
%
Bảng 4.10. Tổng hợp hiện trạng sử dụng ñất
ðất XD các khu chức năng khu dân cư (A+B)
19,7193
I
60,76
A ðất dân dụng
28,62
9,2900
1
ðất ở
24,2
7,8600
2
ðường giao thông
4,4
1,4300
B ðất ngoài dân dụng
32,13
10,4293
Giao thông phục vụ chung ðT
1
9,8
3,1800
2
Công cộng, dịch vụ
11,4
3,7149
3
ðất cơ quan
6,4
2,0867
4
ðất công nghiệp
4,5
1,4477
II ðất khác
12,7354
39,24
1
ðất màu - cây ăn quả
14,2
4,6000
2 Mặt nước
1,9
0,6200
3
ðất lúa
20,4
6,6154
4
ðất gò ñồi - ñất khác
2,8
0,9000
Tổng diện tích tự nhiên (I+II)
32,4547
100,00
74
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
4,0%
4,8%
ðất nông nghiệp
ðất ở
ðất PNN (GT, TL, Nð):
91,2%
Biểu ñồ 4.3: Cơ cấu diện tích thu hồi theo loại ñất
Cơ cấu diện tích theo loại ñất bị thu hồi ñược thể hiện ở biểu ñồ sau:
Theo báo cáo của Hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư, hiện nay ñã thu hồi 287.191,4m2 ñất thuộc ñịa bàn 3 phường: Gia Cẩm, Minh Nông,
Tiên Cát. Trong ñó:
+ ðất nông nghiệp: 234.623,9m2 + ðất phi nông nghiệp: 52.413,1m2
Diện tích (m2)
Diện tích phân theo loại ñất
ðất
Gia
Minh
Tiên
ðất
ðất NN
NN
ðất ở
Tổng
Tổng
Cẩm
Nông
Cát
vườn
quỹ 1
quỹ 2
287.191,4 230.497 50.789 5.906 52.413,1 23.878 202.878,1 8.058,0 287.191,4
Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả thu hồi ñất
4.4.3.3 Kết quả lập phương án bồi thường, hỗ trợ
Căn cứ diện tích ñã thu hồi, kết quả kiểm ñếm tài sản, trên cơ sở Quyết
ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày 29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá
các loại ñất năm 2011 trên ñịa bàn tỉnh Phú Thọ và Quyết ñịnh số
75
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành quy
ñịnh, ñơn giá bồi thường hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi nhà
nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh, hội ñồng bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư ñã
lập phương án bồi thường trình phòng Tài nguyên và Môi trường thành phố Việt
Trì thẩm ñịnh. Kết quả cụ thể như sau:
Tổng số tiền chi trả: 262.816.825.302 ñồng
- Phường Gia Cẩm: 238.391.781.083 ñồng
- Phường Minh Nông: 8.199.372.780 ñồng
- Phường Tiên Cát: 16.225.671.439 ñồng
Trong ñó:
- Bồi thường về ñất: 77.345.981.438 ñồng
- Bồi thường về tài sản: 158.890.480.023 ñồng
- Bồi thường mồ mả: 443.040.000 ñồng
- Kinh phí hỗ trợ: 26.137.053.937 ñồng
4.4.3.4 Kết quả thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư
Căn cứ diện tích ñã thu hồi, căn cứ các quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ
và tái ñịnh cư ban hành kèm theo Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày
29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa
bàn tỉnh Phú Thọ, Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của
UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh
cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh,
Quyết ñịnh số 13/2011/Qð-UBND ngày 17/8/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ
về việc sửa ñổi, ñiều chỉnh ðiều 28, ðiều 30 và ñơn giá bồi thường một số
hạng mục vật kiến trúc của Bản quy ñịnh kèm theo Quyết ñịnh số
1467/2011/Qð-UBND ngày 27/4/2011 của UBND tỉnh; ban bồi thường
GPMB thành phố ñã lập phương án bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư và ñã
thanh toán tiền bồi thường cho các hộ bị ảnh hưởng, cụ thể như sau:
76
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
- Tổng số hộ: 1.363 hộ
- Tổng số tiền ñã chi trả: 183.569.357.736 ñồng
- Chi hội ñồng bồi thường: 496.213.000 ñồng
- Lệ phí thẩm ñịnh: 394.455.075 ñồng
Tuy nhiên do nhiều hộ còn kiến nghị về ñơn giá bồi thường, hỗ trợ thấp nên
vẫn còn 572 hộ chưa nhận tiền bồi thường với tổng số tiền: 79.246.467.566 ñồng.
- Về tái ñịnh cư:
Tổng số hộ ñược bồi thường, hỗ trợ ñã trình duyệt: 1124hộ; Trong ñó:
Số hộ ñược bố trí tái ñịnh cư là 337 hộ .
* UBND thành phố ñã quyết ñịnh giao ñất cho 234 hộ. Gồm:
- Khu vực tái ñịnh cư ðồng Gia: 203 hộ Trong ñó:
+ Tái ñịnh cư: 195hộ;
+ Giao ñất ở mới cho 8 hộ (5 hộ mua quán thanh lý)
- Khu vực tái ñịnh cư ðồng Ngược: 31 hộ;
* Hiện còn 98 hộ tái ñịnh cư ñang trình vào khu tái ñịnh cư ðồng Gia và
2 hộ vào khu TðC ðồng ngược;
* Còn 4hộ vướng mắc chưa trình giao ñất tái ñịnh cư.
* Còn 147 hộ tách hộ có nhu cấu ñất ở ñang hoàn thiện hồ sơ ñể trình
UBND thành phố phê duyệt.
4.4.4 ðánh giá tình hình thực hiện công tác bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư của
3 dự án nghiên cứu
4.4.4.1 Ưu ñiểm
Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là 3 dự án có diện tích thu hồi ñất lớn, số
hộ bị ảnh hưởng nhiều và là những dự án trọng ñiểm nhằm phát triển kinh tế -
xã hội của thành phố Việt Trì nên công tác GPMB ñược Tỉnh uỷ, UBND tỉnh
chỉ ñạo chặt chẽ từ tỉnh ñến huyện, xã nên các ngành, các cấp ñã nhận thức rõ
77
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
vai trò trách nhiệm trong nhiệm vụ GPMB, thực hiện tốt công tác tuyên
truyền giải thích các chế ñộ chính sách, chủ trương ñường lối của ðảng, Nhà
nước ñể mọi người dân thấy rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình ñối với sự
phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. ðại ña số nhân dân thông hiểu chế ñộ chính
sách của ðảng và nhà nước và ủng hộ chủ trương GPMB khi Nhà nước thu
hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích
công cộng và mục ñích phát triển kinh tế. Các chính sách của Nhà nước ñã
ñược các cơ quan chuyên môn tham mưu kịp thì như: giá ñất trên ñịa bàn toàn
tỉnh, giá bồi thường và các chính sách bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư, chính
sách về ưu ñãi ñầu tư, chính sách ñất dịch vụ cho người dân khi bị thu hồi ñất
nông nghiệp... Do vậy các phương án bồi thường khi tính toán ñảm bảo ñúng
chế ñộ chính sách của nhà nước và các quy ñịnh của Pháp luật. Công khai dân
chủ, minh bạch ñảm bảo quyền lợi cho các tổ chức, cá nhân có ñất bị thu hồi,
góp phần ñẩy nhanh tiến ñộ GPMB nên phần lớn diện tích bàn giao cho các
nhà ñầu tư ñược kịp thời theo tiến ñộ.
Thực hiện việc công khai việc bồi thường GPMB: qua quá trình nghiên
cứu nội dung thu hồi ñất cuả 3 dự án ñiểm trên ñịa bàn thành phố Việt Trì
chúng tôi nhận thấy.
ðây là 3 dự án lớn có tầm quan trọng trong quá trình CNH- HðH và ñô
thị hoá của thành phố Việt Trì. Việc thực hiện các chính sách về bồi thường,
hỗ trợ GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất về cơ bản ñã thực hiện ñúng theo chế
ñộ, Pháp luật của Nhà nước. Bên cạnh ñó thể chế các chủ trương chính sách, ý
kiến chỉ ñạo của Tỉnh uỷ, HðND, UBND tỉnh cùng huyện Chiêm Hóa ñã có
nhiều văn bản hướng dẫn chỉ ñạo mang tính quyết ñịnh trong quá trình xây
dựng và phát triển các dự án trên ñịa bàn huyện. Các văn bản ñược ban hành
trong thời gian này thể hiện sự ñồng bộ, tập trung trong chỉ ñạo và sát thực
với thực tế tạo một bước phát triển mới trong công tác quản lý nhà nước về
thu hồi và GPMB của tỉnh cũng như của thành phố.
78
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Qua quá trình thực hiện các chính sách bồi thường, hỗ trợ GPMB của
Hội ñồng bồi thường cho thấy: quyền lợi hợp pháp của người sử dụng ñất bị
thu hồi ñược ñảm bảo, quá trình thực hiện công tác bồi thường GPMB công
khai minh bạch, công bằng dân chủ, thống nhất ý chí trong chỉ ñạo của tỉnh
cũng như của huyện, ñã làm hạn chế việc khiếu nại, tố cáo của nhân dân ñồng
thời năng cao hiệu lực quản lý Nhà nước trong lĩnh vực quản lý ñất ñai.
Trình tự thủ tục từ thu hồi ñất ñến bồi thường hỗ trợ và TðC ñược Hội
ñồng BTGPMB, chính quyền các cấp và chủ ñầu tư thực hiện ñầy ñủ, công
khai, ñúng quy ñịnh; Chính sách bồi thường, hỗ trợ và TðC ñược phát miễn
phí ñến các hộ dân có ñất bị thu hồi và ñược triển khai trực tiếp ñến người dân.
Qua khảo sát 120 hộ dân về thông tin liên quan ñến chính sách bồi thường, hỗ
trợ tái ñịnh cư kết quả như sau: 100% số hộ ñược nhận thông báo thu hồi ñất;
99,2% số hộ ñược cung cấp tài liệu về chính sách bồi thường, hỗ trợ và TðC.
Việc công khai dự thảo phương án bồi thường GPMB ñể lấy ý kiến tham
gia của các tổ chức hộ gia ñình cá nhân (theo quy ñịnh của Pháp lệnh dân chủ
cấp cơ sở và Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP) ñược Hội ñồng bồi thường GPMB,
chính quyền cấp xã và tổ chức làm nhiệm vụ GPMB thực hiện ñầy ñủ (100% các
phương án ñược niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã và Hội trường các
thôn). Qua khảo sát 120 hộ dân liên quan ñến các phương án BTGPMB có
96,7% số hộ cho rằng có công khai phương án BTGPMB (98,4% số hộ cho
rằng phương án rõ ràng, dễ hiểu, ñủ nội dung)
Công tác bố trí tái ñịnh cư ñược thực hiện kịp thời, vị trí tái ñịnh cư
ñược công khai có ñiều kiện thuận lợi hơn so với vị trí ñất thu hồi (Khu tái
ñịnh cư ñược xây dựng trước khi thu hồi ñất). Qua khảo sát có 8/8 hộ (100%)
79
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
ñều cho rằng vị trí khu ñất tái ñịnh cư có ñiều kiện tốt hơn vị trí ñất thu hồi.
Hình 4.2. Hiện trạng hạ tầng và nhà ở của người dân
trước khi thu hồi ñất
Hình 4.3. Khu tái ñịnh cư dự án ñường Nguyễn Tất Thành và hạ tầng hai
80
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
bên ñường Nguyễn Tất Thành tốt hơn trước rất nhiều
Hạ tầng của ñịa phương sau thu hồi ñược cải thiện. Qua tham khảo ý
kiến các hộ dân và cán bộ thì 100% số hộ và cán bộ ñược hỏi cho rằng hạ
tầng cơ sở của ñịa phương ñược cải thiện rõ rệt. Qua khảo sát thực ñịa cho
thấy 100% ñường giao thông thôn, xã ñược rải nhựa hoặc bê tông hoá, 100%
số thôn ñược xây dựng nhà văn hoá mới, trụ sở UBND xã và các trường học
ñược xây mới hoặc cải tạo tốt hơn.
4.4.4.2 Tồn tại
Khi xem xét ñánh giá về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở
một dự án có tốt hay không chúng ta phải nhìn nhận trên nhiều phương diện.
Qua phân tích, xử lý số liệu, ñánh giá nội dung của các dự án, chúng ta có thể
thấy về cơ bản thì công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ở các dự án ñều
thực hiện ñúng theo các nguyên tắc của Nghị ñịnh 197/2004/Nð-CP, Nghị
ñịnh 84/2007/Nð-CP, Nghị ñịnh 69/2009/Nð-CP.
Tuy nhiên bên cạnh ñó trong quá trình thực hiện bồi thường, hỗ trợ
GPMB, Hội ñồng bồi thường còn gặp một số khó khăn ,vướng mắc như:
- Về nhận thức tư tưởng và ý thức chấp hành pháp luật: nhận thức, tư
tưởng và ý thức chấp hành chính sách pháp luật của người dân nói chung và
người bị thu hồi ñất chưa cao. Nhiều ñối tượng khi ñã ñược áp dụng ñầy ñủ
các chính sách, ñã ñược vận ñộng thuyết phục nhưng vẫn cố tình chống ñối,
không chấp hành việc thu hồi ñất cũng như phương án bồi thường thiệt hại.
Mặt khác họ lại lôi kéo kích ñộng nhân dân không chấp hành chính sách của
Nhà nước, làm ảnh hưởng tới tiến ñộ bồi thường GPMB và thi công triển khai
dự án.
-Trình ñộ nhận thức của một số cán bộ trong các cơ quan nhà nước ở
các cấp thực hiện công tác bồi thường GPMB còn nhiều ñiểm không thống
nhất, gây nhiều khó khăn cho việc thực hiện bồi thường GPMB. ðặc biệt
trong việc xác ñịnh các ñối tượng và các ñiều kiện ñược bồi thường, hỗ trợ và
81
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
tái ñịnh cư.
- Công tác lập hồ sơ ñịa chính và việc thực hiện chỉnh lý biến ñộng ñất ñai
ở các ñịa phương chưa thực hiện ñầy ñủ trong khi ñó, công tác quản lý ñất ñai ở
các ñịa phương còn lỏng lẻo, việc thực hiện pháp luật ñất ñai trước ñây không
ñồng bộ, khó có căn cứ xác ñịnh tính hợp pháp và nguồn gốc quyền sử dụng ñất...
- Việc thực hiện luân chuyển cán bộ ñịa chính ñã làm ảnh hưởng ñến
công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư các dự án (việc xác ñịnh nguồn gốc
ñất ñai cũng như tình trạng sử dụng ñất gặp nhiều khó khăn).
- ðội ngũ cán bộ làm công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư gồm các
thành viên ñược trưng tập từ các ngành khác nhau nên thiếu tính chuyên nghiệp và
kinh nghiệm, chưa am hiểu sâu chính sách pháp luật ñất ñai nói chung và chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng nói riêng dẫn ñến việc tuyên truyền, giải
thích chính sách pháp luật còn chưa ñầy ñủ, còn nhiều hạn chế.
- Về ñối tượng và ñiều kiện ñược bồi thường: do trình ñộ quản lý còn
nhiều bất cập cùng với tinh thần thực hiện pháp luật của người dân chưa cao,
chưa nghiêm dẫn ñến gặp nhiều khó khăn trong việc xác ñịnh chính xác, công
bằng các ñối tượng ñược bồi thường và ñiều kiện ñược bồi thường thiệt hại.
- Về mức bồi thường thiệt hại:
Về giá ñất: 100% số hộ (120/120) và 80% số cán bộ (24/30) ñược ñiều
tra cho rằng giá ñất là thấp hơn so với thực tế; 20% số cán bộ (6 người) cho
rằng mức giá bồi thường là phù hợp.
* ðối với ñất ở: mức giá quy ñịnh trong khung giá của tỉnh còn thấp và
còn nhiều bất cập, chưa tương xứng với giá thực tế. Việc quản lý thị trường
bất ñộng sản còn lỏng lẻo nên người dân yêu cầu bồi thường thiệt hại với mức
giá rất cao, ñồng thời tập trung khiếu kiện ñể gây sức ép với Nhà nước trong
quá trình thực hiện công tác bồi thường GPMB.
* ðối với ñất nông nghiệp:
ðất nông nghiệp của thành phố ngày càng bị thu hẹp. Theo quy ñịnh tại
82
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
khoản 2 ñiều 6 Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ thì: “Người bị thu hồi ñất ñang sử dụng vào mục ñích nào thì ñược bồi
thường bằng việc giao ñất mới có cùng mục ñích sử dụng, nếu không có ñất
ñể bồi thường thì ñược bồi thường bằng giá trị quyền sử dụng ñất tại thời
ñiểm có quyết ñịnh thu hồi”. Do vậy, khi bị nhà nước thu hồi ñất người dân
không chấp nhận nhận tiền bồi thường mà yêu cầu Nhà nước phải bồi thường
bằng ñất mới chấp nhận giải phóng mặt bằng ñể thực hiện dự án. ðây cũng là
một trong những nguyên nhân làm chậm tiến ñộ giải phóng mặt bằng ở một
số dự án trên ñịa bàn thành phố trong thời gian qua.
Chính sách chuyển ñổi việc làm chưa thoả ñáng, chưa có dự án ñể
chuyển ñổi nghề nghiệp khi bị thu hồi ñất. Tất cả các dự án chỉ bồi thường về
tiền mà không có ñịnh hướng hay ñào tạo nghề mới.
Qua khảo sát giá ñất thực tế cho thấy, giá ñất bồi thường thấp hơn rất
nhiều so với giá ñất thực tế trên thị trường tại ñịa phương (Giá ñất ở thực tế
gấp 2,5 lần giá bồi thường; ñối với ñất nông nghiệp tổng giá trị bồi thường, hỗ
trợ chỉ tương ñương 57% so với giá ñất các doanh nghiệp thoả thuận nhận
chuyển nhượng trên cùng ñịa bàn).
* ðối với vật kiến trúc, hoa màu, vật nuôi: giá bồi thường thiệt hại ñối
với các tài sản trên ñất là giá tương ứng mức thiệt hại thực tế, nghĩa là bị thu
hồi ñến ñâu thì ñược bồi thường ñến ñó và ñược bồi thường hoàn toàn theo
giá trị xây mới.
Qua khảo sát 100% số hộ và 96,7% số cán bộ ñược ñiều tra cho rằng
83
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
giá bồi thường tài sản thấp hơn so với thực tế.
Bảng 4.12. ðiều tra ý kiến người dân và cán bộ, chuyên gia
về ñơn giá bồi thường ñất và tài sản
Giá bồi thường
ðất
Tài sản
Cao
Phù hợp
Thấp
Cao
Phù hợp
Thấp
Loại ý kiến
Ý kiến của người dân
100
100
(%)
Ý kiến của cán bộ,
20
80
3,3
96,7
chuyên gia (%)
(Số hộ ñiều tra: 30 hộ, số cán bộ và chuyên gia: 10)
- Các chính sách hỗ trợ và tái ñịnh cư: một trong những hạn chế quan
trọng của chính sách bồi thường thiệt hại thu hồi ñất GPMB hiện nay là chủ
yếu tập trung vào bồi thường thiệt hại về ñất và tài sản trên ñất mà chưa thực
sự quan tâm ñến việc ổn ñịnh ñời sống và TðC của người dân bị thu hồi ñất.
Nhiều dự án ñầu tư chưa quan tâm ñến việc hỗ trợ và khôi phục cuộc
sống cho người dân phải di chuyển nhà ở tới nơi ở mới, mà ở ñó thu nhập của
người dân bị gặp nhiều khó khăn.
Việc xác ñịnh ñiều kiện ñược bồi thường của Hội ñồng BTGPMB còn
chưa ñúng quy ñịnh. Qua khảo sát 120 hộ gia ñình bị thu hồi ñất thì có 25 hộ
(20,8%) có ñơn khiếu nại hoặc thắc mắc về việc bồi thường ñất (phần diện tích
ñất khai hoang, phục hoá không có giấy tờ về quyền sử dụng ñất HðBTGPMB
chỉ hỗ trợ như ñối với ñất công ích mà bồi thường). Tham khảo ý kiến lãnh ñạo
Sở Tài nguyên và Môi trường và Sở Tài chính thì diện tích trên ñủ ñiều kiện bồi
thường theo quy ñịnh.
ðối với ñất ñô thị yếu tố giá ñất bồi thường thiệt hại là nguyên nhân cơ
bản dẫn ñến khiếu nại của công dân trong việc chấp hành phương án bồi
84
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
thường GPMB từ ñó làm chậm tiến ñộ triển khai các công trình dự án còn ñối
với ñất nông nghiệp là tư liệu sản xuất của nông dân khi bị thu hồi ñất với quy
mô lớn, người dân sẽ có rất nhiều những bức xúc như: họ sẽ sống bằng gì,
tương lai con cháu họ sẽ sống ra sao khi mà ñất nông nghiệp - nguồn thu nhập
chính nay không còn nữa. Bên cạnh ñó các dự án thường có hình thức hỗ trợ,
thông qua hỗ trợ một khoản tiền nhất ñịnh, khoản tiền này phát huy tác dụng
khác nhau. ðối với người năng ñộng thì nó phát huy tác dụng thông qua sự
ñầu tư sinh lợi, còn với những người khác thì khoản tiền ñó ñược tiêu dùng
trong một khoảng thời gian nhất ñịnh và sau ñó dẫn ñến thất nghiệp. ðây là
vấn ñề rất bức xúc hiện nay bởi nó không chỉ ảnh hưởng tới cuộc sống gia
ñình họ mà còn làm ảnh hưởng tới cả cộng ñồng xã hội. Do vậy việc chuyển
ñổi nghề nghiệp, tạo công ăn việc làm cho người dân sau khi bị thu hồi ñất
dành cho ñầu tư các dự án là trách nhiệm của Nhà nước và của chủ ñầu tư.
Bên cạnh ñó chính sách bồi thường thiệt hại của Nhà nước ñược áp
dụng ở mỗi thời ñiểm khác nhau, không nhất quán, ñặc biệt là giá bồi thường:
người ñược bồi thường sau thường ñược hưởng chế ñộ bồi thường cao hơn
người trước, ñây cũng là nguyên nhân dẫn ñến người dân cố tình trì hoãn, gây
khó khăn trong công tác bồi thường GPMB.
4.4.5 Một số giải pháp
ðể công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ñược nhanh gọn, phù hợp thực
tế, tạo ñiều kiện thuận lợi trong quá trình thực hiện, bảo ñảm hài hoà lợi ích của
Nhà nước và người bị thu hồi cũng như ñể hướng ñến sự phát triển bền vững, tôi
xin ñề xuất một số giải pháp khắc phục như sau:
4.4.5.1 Về chính sách
- Cần sớm hoàn thiện về hệ thống chính sách, Pháp luật về bồi thường,
hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất. ðảm bảo tính hợp lý, nhất
quán, tránh sự chồng chéo dẫn ñến vướng mắc trong giải quyết, xét duyệt.
- Cần cải cách thủ tục hành chính trong việc giao ñất, cho thuê ñất, cấp
85
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
giấy chứng nhận QSDð. Thiết lập hồ sơ ñịa chính ñầy ñủ, chính xác và
thường xuyên chỉnh lý biến ñộng, vừa ñể công tác quản lý nhà nước về ñất ñai
kịp thời và tốt hơn vừa ñể làm cơ sở cho việc xác ñịnh ñối tượng và ñiều kiện
ñược bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất.
- Xây dựng bảng giá ñất phải phù hợp với giá thị trường. Không ñể sự
chênh lệch quá lớn về giá bồi thường của loại ñất thu hồi và giá của loại ñất
sau khi chuyển mục ñích sử dụng.
- Có chính sách hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp khi thu hồi ñất một cách
thoả ñáng, trong ñó quan tâm ñến ñào tạo nghề sau thu hồi ñất. Có như vậy
mới hướng ñến sự phát triển bền vững cho xã hội.
Không nên chỉ dừng lại ở việc bố trí nơi ở mới, mà cần lưu ý các giải
pháp khôi phục cuộc sống cũng như tạo ñiều kiện cho người bị thu hồi ñất có
nguồn thu nhập mới, ñây là vấn ñề cần ñược quan tâm. ðiều này không chỉ là
trách nhiệm của chủ ñầu tư dự án mà còn là trách nhiệm của cả chính quyền
ñịa phương.
ðể ổn ñịnh ñời sống và phát triển sản xuất cho người dân phải di
chuyển là một nhu cầu tất yếu khách quan. ðảm bảo cho người dân bị thu hồi
ñất có một cuộc sống tốt hơn hoặc ít nhất cũng bằng trước lúc di chuyển, mặt
khác như là một biện pháp hữu hiệu nhằm ngăn ngừa những hậu quả xấu về
kinh tế, xã hội, môi trường mà quá trình tái ñịnh cư có thể ñem lại. Vì vậy cần
có những chính sách, hỗ trợ cuộc sống cho họ như:
- Hỗ trợ tạo lập nghề mới thông qua phát triển các làng nghề truyền
thống, xây dựng các công trình dịch vụ nhỏ phục vụ cộng ñồng dân cư.
- Hỗ trợ ñào tạo chuyển ñổi nghề: người dân có thể ñược hỗ trợ bằng
tiền hoặc bằng ñào tạo trong các trường, trung tâm dạy nghề ñể ñược làm việc
trong các dự án thu hồi trên ñất của họ.
- Việc bồi thường GPMB ñối với ñất nông nghiệp, lâm nghiệp cần xem
xét và phân khu vực, vị trí cụ thể tại thời ñiểm thu hồi ñất, khi họ ñược giao vì
86
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
thực tế trong quá trình sử dụng ñất chủ hộ ñã ñầu tư thâm canh, nâng cao giá
trị sử dụng của ñất so với trước khi ñược giao ñất.
- Việc bồi thường thiệt hại về ñất ở bằng cách giao ñất ở khu TðC nên
xem xét theo quy hoạch và ñịnh mức ñất ở có như vậy mới ñảm bảo về quy
hoạch - kiến trúc, ñồng thời khi lập dự án cũng như xác ñịnh nhu cầu ñất tái
ñịnh cư ñược dễ dàng hơn.
- Cần thành lập cơ quan nghiên cứu và quản lý thị trường bất ñộng sản ,
việc quản lý thị trường này vừa thể hiện chức năng quản lý của Nhà nước vừa
sử dụng là công cụ ñể Nhà nước ñiều tiết lại chính thị trường ñó theo các ñịnh
hướng chiến lược của nhà nước. Trong công tác quản lý ñất ñai bồi thường
GPMB , việc quản lý thị trường bất ñộng sản có tác dụng cực kỳ to lớn, ñó là
xác ñịnh ñược chính xác giá trị tài sản ñặc biệt là ñất ñai khi Nhà nước thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của mình theo Luật ðất ñai và các quy ñịnh của
bộ Luật dân sự (thu tiền sử dụng ñất khi giao ñất, tính các loại thuế thu từ ñất,
bồi thường thiệt hại từ ñất...)
4.4.5.2 Về tổ chức thực hiện
- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về ñất ñai, chính
sách bồi thường giải phóng mặt bằng, nâng cao nhận thức và ý thức trách
nhiệm của cán bộ, công chức và nhân dân trong quản lý, sử dụng ñất ñai.
Công tác bồi thường GPMB là một việc khó khăn, vì vậy khi trực tiếp
tiếp xúc với nhân dân ñể tuyên truyền chủ trương chính sách, pháp luật cần
phải cân nhắc kỹ càng, chính xác, thống nhất, ñiều gì ñã hứa với nhân dân thì
phải thực hiện cho bằng ñược, ñể tạo niềm tin sự ñồng tình ủng hộ của nhân
dân. Muốn vậy khâu chuẩn bị phải rất cụ thể và công phu.
- Công tác bồi thường GPMB phải xác ñịnh là nhiệm vụ chung của toàn
bộ hệ thống chính trị từ cấp uỷ, chính quyền ñến các ñoàn thể. Trước khi triển
khai thực hiện công tác BTGPMB, cấp uỷ các cấp phải có Nghị quyết cụ thể
về công tác BTGPMB trên cơ sở ñó ñể chỉ ñạo thực hiện thống nhất trong
87
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
toàn hệ thống chính trị. UBND các cấp (huyện, xã) phải xây dựng kế hoạch cụ
thể, chi tiết trong ñó phân ñịnh rõ trách nhiệm của từng ban, ngành chuyên
môn, các ñoàn thể cũng như các cá nhân trên cơ sở ñó ñể chỉ ñạo thực hiện
thống nhất và tuyên truyền sâu rộng ñến nhân dân.
- Yêu cầu các nhà ñầu tư khi ñược giao ñất, cho thuê ñất phải cam kết
có trách nhiệm ñào tạo nghề và tạo việc làm cho người bị thu hồi ñất.
- Tập chung chỉ ñạo giải quyết dứt ñiểm những vướng mắc khó khăn
những tồn tại, kiến nghị của nhân dân trong bồi thường giải phóng mặt bằng.
Tăng cường công tác kiểm tra và kiên quyết thu hồi ñất ñối với các dự án ñầu
tư ñã bồi thường xong nhưng không tiến hành ñầu tư.
- Có chính sách hỗ trợ ổn ñịnh ñời sống (bảo hiểm y tế, trợ cấp xã hội
ñối với người cao tuổi, trợ cấp thất nghiệp, miễn giảm học phí cho học sinh...)
hoặc kinh phí tái tạo ñất cho người dân bị thu hồi ñất nông nghiệp. Các chủ ñầu
tư ñược Nhà nước giao ñất, cho thuê ñất có trách nhiệm ñóng góp ñể hỗ trợ.
- Trước khi thu hồi ñất cần làm tốt một số công việc sau:
+ Tổ chức ñiều tra, khảo sát ñời sống, việc làm của người dân có ñất
thu hồi, nắm bắt tâm tư, nguyện vọng của nhân dân; tổ chức thực hiện tốt các
chính sách an sinh xã hội, có giải pháp hợp lý, hiệu quả ñể hỗ trợ chuyển ñổi
nghề nghiệp, tổ chức ñào tạo nghề, tạo việc làm, khuyến khích các doanh
nghiệp ưu tiên tuyển dụng lao ñộng là người ñịa phương có ñất thu hồi nhằm
ổn ñịnh ñời sống nhân dân. Trên cơ sở cân ñối các nguồn thu của ñịa phương,
ưu tiên sử dụng nguồn thu từ tiền sử dụng ñất ñể ñầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng các khu tái ñịnh cư, các dự án ñất ở, kinh doanh dịch vụ, hỗ trợ một số
công trình phúc lợi tại các ñịa phương có ñất bị thu hồi
+ Quan tâm thực hiện tốt công tác chuẩn bị thu hồi ñất ngay từ ban ñầu,
bảo ñảm thực hiện dân chủ, công khai, minh bạch, có sự tham gia giám sát
của nhân dân. Xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, phân công và quy ñịnh rõ
88
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
trách nhiệm các cá nhân có liên quan theo từng nội dung phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn ñược giao, nhất là trách nhiệm của người ñứng
ñầu. Nâng cao chất lượng công tác ño ñạc, khảo sát, kiểm kê tài sản. Thiết lập
chặt chẽ hồ sơ, khi phát hiện có sai sót phải khẩn trương sửa chữa và kịp thời
công khai kết quả ñể nhân dân biết và giám sát thực hiện.
+ Xây dựng kế hoạch cụ thể ñịnh hướng giải quyết công ăn việc làm,
ñịnh hướng sử dụng tiền bồi thường cho người dân có ñất bị thu hồi.
+ Hỗ trợ chuyển giao khoa học kỹ thuật giúp nâng cao hiệu quả sử dụng
ñất nông nghiệp còn lại và năng suất cây trồng ñể người dân yên tâm sản xuất
và ñảm bảo an ninh lương thực.
- Thực hiện nghiêm túc quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất. ðối với các
dự án phải bố trí tái ñịnh cư: Xem xét bố trí kinh phí xây dựng khu tái ñịnh cư
trước khi thu hồi ñất.
- Chỉ ñạo ñổi mới công tác lãnh ñạo chỉ ñạo, lề lối làm việc cũng như
tăng cường bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho ñội ngũ cán bộ, từng bước
xây dựng ñội ngũ cán bộ làm công tác bồi thường hỗ trợ và tái ñịnh cư chuyên
sâu; tăng thêm cán bộ làm công tác quản lý ñất ñai cho 03 cấp tỉnh, huyện và
89
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
xã, giữ ổn ñịnh ñội ngũ làm công tác này.
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Trình tự tiến hành công tác bồi thường, hỗ trợ và TðC khi Nhà nước
thu hồi ñất ñã ñược các cấp chính quyền thành phố Việt Trì thực hiện tốt về
cơ bản phù hợp với quy ñịnh của Pháp luật.
- ðối tượng ñủ ñiều kiện và không ñủ ñiều kiện ñược bồi thường ñược
xác ñịnh một cách, tỷ mỷ, chính xác. Tuy nhiên do công tác quản lý ñất ñai ở
ñịa phương còn nhiều bấp cập, tình trạng buông lỏng quản lý ñất ñai kéo dài,
việc cấp ñất trái thẩm quyền, tình trạng mua bán chuyển nhượng quyền sử
dụng ñất phức tạp và diễn ra trong một thời gian dài ñã gây không ít khó khăn
cho công tác bồi thường, hỗ trợ và TðC của 3 dự án.
- Giá bồi thường, hỗ trợ về tài sản vật kiến trúc và cây hoa màu trên ñất
nhìn chung là thoả ñáng, phù hợp với giá cả tạo dựng nên tài sản, vườn cây
nên ñược người dân ñồng tình ủng hộ. Tuy nhiên vẫn còn một số loại cây và
vật kiến trúc chưa có trong ñơn giá do UBND tỉnh Phú Thọ ban hành.
- Chính sách hỗ trợ ñã quan tâm ñến những hộ gia ñình chính sách, gia
ñình có công với cách mạng, hộ gia ñình có hoản cảnh ñặc bịêt khó khăn nhìn
chung là thoả ñáng. Tuy nhiên mức hỗ trợ di chưyển nhà cửa còn thấp, hỗ trợ
kinh phí ñào tạo nghề chưa thoả ñáng vẫn còn tình trạng cào bằng gây thiệt
thòi cho một số hộ có diện tích ñất nông nghiệp (ñất lúa) bị thu hồi lớn, nhiều
lao ñộng nông nghiệp mất việc làm do bị thu hồi ñất.
- Chính sách TðC ñã giúp người dân có ñất bị thu hồi sớm ổn ñịnh
cuộc sống, tạo ñiều kiện ñẩy nhanh tiến ñộ công tác bồi thường, hỗ trợ của 3
dự án. Tuy nhiên do quỹ ñất còn hạn hẹp, các hộ bị di dời nhà cửa vốn ñang
quen ở rộng rãi, nay diện tích ñất ñược cấp tái ñịnh cư nhỏ nên nhiều hộ chưa
ñồng tình và không triển khai cấp ñất dịch vụ ñối với những hộ mất trên 30%
90
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
diện tích ñất nông nghiệp gây ảnh hưởng tới tâm lý của nhân dân và tiến ñộ
thực hiện của dự án.
5.2. Kiến nghị
ðể công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng ñạt hiệu quả, góp phần
thúc ñẩy tiến trình thực hiện dự án ñầu tư, ñảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp
của người sử dụng ñất, Nhà nước và chủ ñầu tư, tôi xin kiến nghị:
- Các sở ban ngành, UBND tỉnh cần thống nhất và ban hành kịp thời
các văn bản ñể giải quyết các vướng mắc trong việc thực hiện về bồi thường
GPMB trên ñịa bàn.
- Cần ñặc biệt quan tâm ñến công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng ñất;
quản lý, chỉnh lý biến ñộng và cập nhật hệ thống hồ sơ ñịa; Vấn ñề xây dựng
giá ñất, nhất là giá ñất nông nghiệp ñúng với khả năng sinh lợi của ñất và giá
chuyển nhượng trên thị trường.
- ðề nghị xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành nghề, hệ
thống ñào tạo, dạy nghề chung cho ñịa phương mà trọng tâm là lực lượng lao
ñộng nông nghiệp bị thu hồi ñất phải chuyển ñổi nghề nghiệp.
- ðề nghị nâng mức hỗ trợ di chuyển, ổn ñịnh ñời sống, ổn ñịnh việc
làm cho người bị thu hồi ñất ñể chính sách hỗ trợ phát huy hiệu quả. Cần quan
tâm những lao ñộng trên 35 tuổi không có việc làm, khẩu không có khả năng
lao ñộng; hộ gia ñình chính sách, hộ nghèo và cận nghèo
- Có biện pháp mạnh ñối với các Doanh nghiệp không triển khai dự án
theo ñúng tiến ñộ hoặc triển khai chậm.
- Khi ñưa ra phương án bồi thường cần phải tính ñến yếu tố trượt giá.
- Cần tổ chức lấy ý kiến người dân về phương án bồi thường cũng như
những tâm tư nguyện vọng của người dân trước khi thực hiện chính sách bồi
thường giải phóng mặt bằng.
- Nâng cao nhận thức cho nông dân về việc thu hồi ñất là xu thế tất yếu
trong quá trình ñô thị hoá, vì vậy phải làm cho nông dân hiểu và tự giác thực
91
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
hiện tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho việc thu hồi ñất.
Với các chủ ñầu tư cần:
+ Nghiêm túc thực hiện những cam kết ñã hứa với dân;
+ Ưu tiên sử dụng lao ñộng có ñất bị thu hồi của ñịa phương; vận ñộng
chủ doanh nghiệp có thể dành ít nhất 30% chỉ tiêu lao ñộng cần tuyển dụng
vào doanh nghiệp cho số lao ñộng bị thu hồi ñất, ñào tạo nghề tại chỗ với các
hình thức thích hợp ñể tạo việc làm cho họ; ðồng ý cho các hộ dân bị thu hồi
ñất ñược góp vốn với doanh nghiệp dưới hình thức mua cổ phần (Một phần số
tiền các hộ dân ñược hỗ trợ, bồi thường) ñể ñem laị nguồn thu bền vững, việc
làm ổn ñịnh lâu dài cho người nông dân bị thu hồi ñất.
+ Chủ ñộng phối hợp với chính quyền ñịa phương và các cơ sở ñào tạo ñể
tuyển sinh, tổ chức các lớp dạy nghề cho người dân có ñất bị thu hồi tại doanh
92
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
nghiệp...
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính (1998), Thông tư số 145/TT-BTC ngày 4/01/1998, hướng dẫn
thi hành nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ.
2. Bộ Tài chính (2004), Thông tư số 116/2004/TT-BTC Hướng dẫn thực hiện
Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi
thường, hỗ trợ và TðC khi nhà nước thu hồi ñất ;
3. Bộ Giao thông Vận Tải, Ngân hàng Thế giới (2004), Khung chính sách giải
phóng mặt bằng và tái ñịnh cư dự án phát triển giao thông vận tải vùng
ñồng bằng Bắc Bộ.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2007), Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT
ngày 02 tháng 7 năm 2007 Hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh
số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ;
5. Bộ Tài nguyên Môi trường (2008), Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-
BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị
ñịnh số 84/2007/Nð-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ - Bộ Tài chính và
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
6. Bộ Tài nguyên Môi trường (2009), Thông tư số 14/TT-BTNMT ngày 01
tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy ñịnh chi tiết về bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thu hồi ñất, giao ñất, cho thuê
ñất;
7. Bộ Tài nguyên Môi trường (2010), Công văn số 310/BTNMT-TCQLðð
ngày 29/01/2010 v/v giải quyết vướng mắc khi thực hiện Nghị ñịnh số
93
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
69/2009/Nð-CP;
8. Chính phủ (1994), Nghị ñịnh số 90/CP ngày 17/9/1994, Ban hành quy ñịnh
về việc ñền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích
quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
9. Chính phủ (1998), Nghị ñịnh số 22/1998/Nð-CP (24/04/1998), về việc ñền
bù khi Nhà nước thu hồi ñất ñể sử dụng vào mục ñích an ninh, quốc phòng,
lợi ích Quốc gia, lợi ích cộng ñồng;
10. Chính phủ (2004), Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP Hướng dẫn thi hành
Luật ðất ñai 2003, Nghị ñịnh số 197/2004/Nð-CP về bồi thường, hỗ trợ và
TðC khi Nhà nước thu hồi ñất, Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP Về phương
pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất;
11. Chính phủ (2006), Nghị ñịnh số 17/2006/Nð-CP về sủa ñổi, bổ sung một
số ñiều của nghị ñịnh 187/2004/Nð-CP.
12. Chính phủ (2007), Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP quy ñịnh bổ sung về việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử
dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ và TðC khi nhà nước thu hồi
ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai, Nghị ñịnh số 123/2007/Nð-CP của
Chính phủ, Sửa ñổi bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP
ngày 16/11/2004 về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại
ñất,
13. Chính phủ (2009), Nghị ñịnh số 69/2009/Nð-CP Quy ñịnh bổ sung về
quy hoạch sử dụng ñất, giá ñất, thu hồi ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh
cư – Chính phủ;
14. Hội khoa học ñất (2010), Báo cáo ñiều tra, khảo sát thực ñịa về ñền bù
giải toả khi thu hồi ñất nông nghiệp tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
thuộc dự án nghiên cứu ñề xuất chính sách ñền bù, giải toả khi thu hồi ñất
94
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
nông nghiệp.
15. Hội ñồng Bộ trưởng (1990), Nghị ñịnh số 186/HðBT về việc ñền bù thiệt
hại ñất nông nghiệp, ñất có rừng khi chuyển sang mục ñích khác.
16. Ngân hàng thế giới (2010), Báo cáo nghiên cứu hoàn thiện cơ chế giải
quyết khiếu nại về bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất
tại Việt Nam;
17. Nhà xuất bản chính trị quốc gia (2003), Luật ðất ñai năm 2003
18. Nguyễn Uyên Minh (Vụ Pháp luật và cải cách tư pháp- Văn phòng Trung
ương ðảng), Khiếu nại về ñất ñai - thực trạng, nguyên nhân và giải pháp.
19. UBND tỉnh Phú Thọ (2010), Quyết ñịnh số 4498/2010/Qð-UBND ngày
29/12/2010 của UBND tỉnh Phú Thọ về giá các loại ñất năm 2011 trên ñịa
bàn tỉnh Phú Thọ;
20. UBND tỉnh Phú Thọ (2011), Quyết ñịnh số 1467/2011/Qð-UBND ngày
27/4/2011 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy ñịnh, ðơn giá bồi
thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư và trình tự, thủ tục thực hiện khi Nhà nước thu
hồi ñất trên ñịa bàn tỉnh;
22. Viện nghiên cứu ðịa chính (2003), ðiều tra nghiên cứu xã hội học về
chính sách ñền bù GPMB và TðC.
23. Website của Viện chiến lược, chính sách Bộ Tài nguyên và Môi trường
(www.isponre.gov.vn), Chính sách ñền bù khi thu hồi ñất của một số nước
trong khu vực và Việt Nam ;
24. Website: thuvienphapluat.vn, Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam năm 1959, 1980, 1992; Luật ðất ñai 1993, Luật ðất ñai sửa ñổi,
95
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
bổ sung năm 1998, 2001.
PHẦN PHỤ LỤC
96
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
XÃ ðỒNG BẰNG
Phụ lục 1: ðơn giá bồi thường ñất Nông nghiệp
XÃ TRUNG DU,
STT
DIỄN GIẢI
MIỀN NÚI
1 ðất trồng lúa nước
27,100
Hạng 1 + Hạng 2
29,800
24,400
Hạng 3 + Hạng 4
26,800
23,000
Hạng 5 + Hạng 6
25,300
2 ðất trồng cây hàng năm còn lại
23,000
Hạng 1 + Hạng 2
25,300
20,700
Hạng 3 + Hạng 4
22,800
19,600
Hạng 5 + Hạng 6
21,500
3 ðất nuôi trồng thuỷ sản
23,000
Hạng 1 + Hạng 2
25,300
20,700
Hạng 3 + Hạng 4
22,800
19,600
Hạng 5 + Hạng 6 4 ðất trồng cây lâu năm
21,500
21,900
Hạng 1 + Hạng 2
24,100
19,700
Hạng 3
21,700
18,600
Hạng 4 + Hạng 5 5 ðất rừng sản xuất
20,500
7,100
Hạng 1 + Hạng 2
11,200
6,400
Hạng 3
10,100
6,000
Hạng 4 + Hạng 5
9,600
97
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Phụ lục 2. ðiều tra về bồi thường giải phóng mặt bằng của 3 dự án
Hộ gia ñình
Cán bộ (30 người)
Tổng
Cán bộ cấp xã, thôn (25)
Cán bộ
Tổng
Nông
Vân
Minh
Gia
Tiên
Nội dung
Hð
Tiên
Phú
Nông
Cẩm
Cát
Trang
Tỷ lệ
Vân
Minh
Gia
Nông
Số
Tỷ lệ
Số
BTGPMB
Cát
(20 hộ)
(40 hộ)
(20 hộ)
(20 hộ
(20 hộ)
(%)
Phú
Nông
Cẩm
Trang
CB
(%)
hộ
(5 người)
0
Cao
1
1
5,0
Mức bồi
thường
0
1
1
Phù hợp
3
5
25,0
về ñất
4
4
Thấp
20
40
20
20
20
120
100
5
5
5
14
70,0
1
Mức bồi
0
Cao hơn
0
0,0
thường
Tương
0
1
1
5,0
tài sản
ñương
so với
5
5
5
5
5
Thấp hơn
20
40
20
20
20
120
100
19
95,0
4
thực tế
Nguyện
1
1
0,83
1
50-70
1
5,0
vọng
3
8
1
2
14
11,67
3
4
2
1
2
70-100
9
45,0
BTHT
của
người
trên 100
16
32
19
20
18
105
87,50
1
1
3
4
3
5
25,0
dân
(tr.ñ/sào)
98
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Nguyện
Bằng
18
31
20
19
20
108
90,00
5
5
4
4
4
3
17
85,0
tiền
vọng
bồi
Bằng ñất
2
9
0
1
12
10,00
1
1
1
2
3
15,0
thường
Bồi
ðúng
13
18
95
79,2
5
5
31
17
16
5
5
5
4
19
95
thường
Không
5
7
9
3
4
2
25
21,8
1
1
ñất
ñúng
Mua sắm
3
8
5
3
4
23
19,17
thiết bị
Xây
Sử dụng
8
16
9
2
8
43
35,83
dựng
tiền
nhà cửa
bồi
thường
SXKD
2
5
5
11
3
26
21,67
Gửi tiết
7
11
1
4
5
28
23,33
kiệm
99
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Phụ lục 3. Bảng ñiều tra về hỗ trợ
Hộ gia ñình
Cán bộ (30 người)
Tổng
Tổng
Nội dung
Vân Phú (20 hộ)
Minh Nông (40 hộ)
Gia Cẩm (20 hộ)
Tiên Cát (20 hộ
Nông Trang (20 hộ)
Số CB
Tỷ lệ (%)
Tỷ lệ (%)
Vân Phú
Số hộ
Minh Nông
Gia Cẩm
Nông Trang
Cán bộ Hð BTGPMB (5 người)
Cao
0
Cán bộ cấp xã, thôn (25) Tiên Cát
0,0
0
Phù hợp
2
7
1
5
15
12,5
5
5
5
4
5
5
20
100,0
Ổn ñịnh ñời sống, ổn ñịnh sản xuất
Thấp
18
33
19
20
15
105
87,5
1
0,0
0
3
4
5
5
5
5
5
3
2,5
19
95,0
Bằng tiền
20
37
20
20
20
1
117
97,5
5,0
1
Bằng ñất
Chuyển ñổi nghề nghiệp tạo việc làm
Có
20
20
20
20
20
100
83,3
0,0
0
ðào tạo nghề
4
0
0,0
20,0
4
2
1
8
1
11
9,2
0,0
0
18
39
12
4
5
20
20
109
90,8
5
5
5
5
20
100,0
Không Bằng tiền Học nghề
Tốt hơn
8
8
100
Nguyện vọng hỗ trợ ñào tạo nghề Về Tái ñịnh cư
100
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
101
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
Phụ lục 4. Kết quả ñiều tra nghề nghiệp của các hộ trước và sau thu hồi ñất
Nội dung
Tổng số hộ
Tỷ lệ (%)
Vân Phú (20 hộ)
Minh nông (40 hộ)
Gia Cẩm (20 hộ)
Tiên Cát (20 hộ)
Nông Trang (20 hộ)
Nghề nghiệp chính
18
37
7
15
17
94
78,3
2
3
13
3
26
21,7
5
Nghề nghiệp của các hộ trước thu hồi
16
37
7
17
86
71,7
9
3
13
11
3
34
28,3
4
Nghề nghiệp của các hộ sau thu hồi
7
11
3
13
37
3
Nông nghiệp Nông nghiệp và phi nông nghiệp Nông nghiệp Nông nghiệp và phi nông nghiệp Trước thu hồi
9
14
11
16
58
8
Số lao ñộng không có việc làm
Sau thu hồi
7
11
24
15
11
68
Số lao ñộng ñược học nghề
2
8
4
3
1
18
14,4
ðược bố trí
Tự tìm
9
7
11
12
10
49
39,2
Việc làm sau khi thu hồi ñất
9
14
11
16
58
46,4
8
Thất nghiệp
Phù hợp
4
8
4
8
28
41,2
4
7
7
3
16
40
58,8
7
Việc làm hiện nay Không phù hợp
102
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
PHIẾU ðIỀU TRA HỘ GIA ðÌNH
Họ tên chủ hộ:..................................................................................................
ðịa chỉ: thôn:.........................., xã (thị trấn):...................................................
NỘI DUNG ðIỀU TRA
ðề nghị ông bà vui lòng cho biết :
- Tổng số người trong hộ : ………….. trong ñó :
+ Trong ñộ tuổi lao ñộng : ………….
+ Ngoài ñộ tuổi lao ñộng : …….……
- Trước khi thu hồi ñất nghề nghiệp chủ yếu của Ông (bà) : …………….….
Số lao ñộng không có việc làm : ……………………..……………..……..
- Sau khi thu hồi ñất nghề nghiệp chủ yếu của Ông (bà):……..…..……….
Số lao ñộng không có việc làm : ……………………………………………..
I. Về ñất ñai :
ðề nghị ông (bà) cho biết các thông tin sau : - Tổng diện tích sử dụng:...........m2 - Loại ñất sử dụng: ...........m2 - Diện tích ñược công nhận bằng GCNQSDð: ...........m2 - Diện tích không ñược công nhận: ...........m2 - Diện tích bị thu hồi...........m2
II. Mục ñích thu hồi ñất :
........................................................................................................................
III. Về bồi thường, hỗ trợ :
3.1. Về bồi thường :
1. Giá ñất : Theo ông bà, giá ñất bồi thường hiện nay của tỉnh so với giá
ñất trên thị trường tại ñịa phương ?
Cao: . Tương ñương: . Thấp hơn
2. ðề xuất của Ông (bà) về giá ñất bồi thường : + ðất ở : ………………………………. ñồng/m2
103
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
+ ðất sản xuất nông nghiệp (ñất lúa) là bao nhiêu :
………………………ñồng/m2
3. Giá bồi thường tài sản, hoa màu : Theo ông(bà) ñơn giá bồi thường, hoa
màu, tài sản do tỉnh quy ñịnh hiện nay so với thực tế ?
Thấp hơn: . Tương ñương: . Cao hơn:
4. Nguyện vọng của Ông (bà) muốn nhận bồi thường bằng gì:
+ Bằng tiền
+ Bằng ñất tương ứng
5. Ông (bà) ñánh giá thế nào về việc bồi thường của Hội ñồng
BTGPMB ?
ðúng quy ñịnh ; Chưa ñúng quy ñịnh
3.2. Về hỗ trợ:
1. Theo ông (bà) mức hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp hiện nay của tỉnh như
thế nào?
Cao: . Phù hợp: ; Thấp
2. Nguyện vọng của Ông (bà) về hỗ trợ chuyển ñổi nghề nghiệp tạo việc
làm :
Hỗ trợ bằng ñất ở kinh doanh dịch vụ
+ Bằng tiền
3. Về hỗ trợ ñào tạo nghề :
- Ông (bà) có ñược nhà nước hỗ trợ ñào tạo nghề không : Có Không
Nếu có thì là bao nhiêu tiền ……………….ñồng ; số người trong gia ñình
ñược học nghề………
Phương thức hỗ trợ:
+ Học nghề miễn phí tại các cơ sở ñào tạo nghề + Bằng tiền
+ Tiền hỗ trợ ñào tạo nghề do tỉnh quy ñịnh ñã phù hợp chưa :
Phù hợp Không phù hợp
4. Ông (bà) sử dụng tiền học nghề như thế nào :
+ ðể học nghề + ðể sử dụng vào mục ñích khác
5. Vấn ñề việc làm của ông bà sau khi ñược ñào tạo nghề:
+ ðược bố trí ; Tự tìm ; Thất nghiệp
6. Công việc hiện nay :
104
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
+ Phù hợp + Không phù hợp
7. Về tái ñịnh cư:
+ Ông (bà) có thuộc trường hợp ñược bố trí tái ñịnh cư không ?
Có
Không
+ Nếu thuộc trường hợp ñược bố trí tái ñịnh cư, ông (bà) ñã ñược giao
ñất chưa ?
ðã ñược giao ñất
Chưa ñược giao ñất
+ Nếu ñã ñược giao ñất tái ñịnh cư thì ông bà ñánh giá thế nào về vị trị
khu ñất tái ñịnh cư so với nơi ở cũ ?
+ Tốt hơn ; Như cũ ; Kém hơn
3.3. Về tổ chức thực hiện :
1. Ông (bà) có ñược Nhà nước thông báo thu hồi ñất ñể làm gì không :
+ Có Không
2. Hội ñồng bồi thường có thông báo chính sách bồi thường, hỗ trợ ñến
Ông (bà) không ? + Có + Không
Nếu có thì bằng cách nào ?
+ Phát tài liệu trực tiếp + Thông báo trên các phương tiện loa, ñài
+ Tờ rơi
3. Ông (bà) có ñọc các tài liệu về bồi thường giải phóng mặt bằng
không ?
Có Không
4. Nếu có thì ông bà ñánh giá thế nào về các tài liệu BTGPMB mà ông
bà ñược cung cấp ?
+ Dễ hiểu ; Có thể hiểu ñược ;; Khó hiểu
5. Theo ông (bà) thì quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ của tỉnh như thế nào ?
+ Cao ; Phù hợp ; Thấp
6. Các phương án bồi thường GPMB có ñược Hội ñồng BTGPMB và
chính quyền niêm yết công khai không ?
Có Không
105
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
7. Ông (bà) ñánh giá thế nào về nội dung và hình thức của phương án
BTGPMB ?
Rõ ràng, dễ hiểu, ñủ nội dung ; Có thể hiểu ñược ; Khó hiểu, thiếu
nội dung
8. Trong quá trình thu hồi ñất, bồi thường GPMB ông (bà) có thắc mắc
khiếu nại gì không?
Có Không
+ Nếu có thì thắc mắc, khiếu nại nội dung gì ?
Diện tích ; Nội dung bồi thường ñất ;Bồi thường tài sản ; Hỗ
trợ
9. Ông (bà) ñánh giá thế nào về việc giải quyết thắc mắc, khiếu nại của
chính quyền và Hội ñồng BTGPMB ?
Sớm so với quy ñịnh ; ðúng thời gian ; Chậm trễ
10. Việc thực hiện bồi thường hỗ trợ GPMB của Hội ñồng BTGPMB và
chính quyền:
+ Công khai, minh bạch + Chưa công khai, minh bạch
11. Mục ñích sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ:
ðầu tư vào SXKD: Gửi tiết kiệm: Xây dựng nhà cửa:
Mua sắm ñồ dùng: Học nghề:
12. Theo ông bà tình hình an ninh, trật tự xã hội ở ñịa phương sau khi
thu hồi ñất như thế nào ?
+ Tốt hơn trước + Như cũ + Xấu ñi
12. Theo ông bà hạ tâng của ñại phương hiện nay như thế nào ?
+ Tốt hơn trước + Không thay ñổi ; Kém hơn :
13. ðời sống của gia ñình ông bà hiện nay như thế nào (tinh thần, vật
chất) :
+ Tốt hơn + Không thay ñổi + Kém hơn
14. Ông bà có kiến nghị gì với cơ quan nhà nước ñể công tác bồi thường
GPMB ñược tốt hơn ?
106
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
…………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm
Chữ ký người trả lời
107
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
PHIẾU ðIỀU TRA CÁN BỘ
Họ tên : .......................................................................................................
Chức vụ : ....................................................................................................
Cơ quan công tác : .....................................................................................
NỘI DUNG ðIỀU TRA
1. Ông (bà) có biết các dự án ñường Nguyễn Tất Thành, dự án hạ tầng
hai bên ñường Nguyễn Tất Thành và Quảng trường Hùng Vương không ?
+ Có + Không
2. Ông (bà) có ñược tham gia các cuộc họp về BTGPMB các dự án trên
không ?
+ ðầy ñủ + Không ñầy ñủ
+ Không
3. Hình thức bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất hiện nay?
+ Bằng tiền + Bằng ñất tương ứng + Tiền và ñất
4. Theo ông bà, giá ñất bồi thường hiện nay của tỉnh so với giá ñất trên
thị trường tại ñịa phương ?
Cao: . Tương ñương: . Thấp hơn
2. ðề xuất của Ông (bà) về giá ñất bồi thường : + ðất ở : ………………………………. ñồng/m2
+ ðất sản xuất nông nghiệp (ñất lúa) là bao nhiêu :
………………………ñồng/m2
3. Giá bồi thường tài sản, hoa màu : Theo ông(bà) ñơn giá bồi thường, hoa
màu, tài sản do tỉnh quy ñịnh hiện nay so với thực tế ?
Thấp hơn: . Tương ñương: . Cao hơn:
4. Theo Ông (bà) hiện nay khi thu hồi ñất nên bồi thường như thế nào?
+ Bằng tiền
+ Bằng ñất tương ứng
5. Ông (bà) ñánh giá thế nào về việc bồi thường của Hội ñồng
BTGPMB ?
ðúng quy ñịnh ; Chưa ñúng quy ñịnh
108
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
6. Ông (bà) có ñược Nhà nước thông báo thu hồi ñất ñể làm gì không?:
+ Có Không
7. Hội ñồng bồi thường có thông báo chính sách bồi thường, hỗ trợ ñến
Ông (bà) không ? + Có + Không
Nếu có thì bằng cách nào ?
+ Phát tài liệu trực tiếp + Thông báo trên các phương tiện loa, ñài
+ Tờ rơi
8. Ông (bà) có ñọc các tài liệu về bồi thường giải phóng mặt bằng
không ?
Có Không
9. Nếu có thì ông bà ñánh giá thế nào về các tài liệu BTGPMB mà ông
bà ñược cung cấp ?
+ Dễ hiểu ; Có thể hiểu ñược ; Khó hiểu
10. Theo ông (bà) thì quy ñịnh về bồi thường, hỗ trợ của tỉnh như thế
nào ?
+ Cao ; Phù hợp ; Thấp
11. Các phương án bồi thường GPMB có ñược Hội ñồng BTGPMB và
chính quyền niêm yết công khai không ?
Có Không
12. Ông (bà) ñánh giá thế nào về nội dung và hình thức của phương án
BTGPMB ?
Rõ ràng, dễ hiểu, ñủ nội dung ; Có thể hiểu ñược ; Khó hiểu, thiếu
nội dung
13. Theo ông bà tình hình an ninh, trật tự xã hội ở ñịa phương sau khi
thu hồi ñất như thế nào ?
+ Tốt hơn trước + Như cũ + Xấu ñi
14. Theo ông bà hạ tầng của ñịa phương hiện nay như thế nào ?
+ Tốt hơn trước + Không thay ñổi ; Kém hơn :
15. Theo ông (bà) ñời sống của người dân ñịa phương hiện nay như thế
nào (tinh thần, vật chất) :
109
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..
+ Tốt hơn trước + Không thay ñổi ; Kém hơn :
16. Những kiến nghị của ông bà về công tác thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và
tái ñịnh cư ñể công tác bồi thường GPMB ñược tốt hơn ?
…………………………………………………………………………………….…
……………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………
….……………………………………………………………………………………
Ngày tháng năm
Chữ ký người trả lời
110
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………..