Magazine of Geodesy Cartography
Vol 10, No 03 (9/2024), ISSN: 2615-9481
Tp chí Trắc địa - Bản đồ
Tp 10, S 03 (9/2024), ISSN: 2615-9481
28
Đánh giá tình hình thc hin chính sách bi thưng, h tr, tái đnh cư khi Nhà nưc thu hi đt
trên đa bàn thành ph Thái Bình, tnh Thái Bình
Trn Minh Tiến
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Ni
Email tác gi liên h: tmtien@hunre.edu.vn
https://doi.org/10.5281/zenodo.13846012
Tóm tt:
Thành ph Thái bình trung tâm chính tr, kinh tế - hội, văn hoá ca tnh Thái Bình nhiều điều kin
thun li cho phát trin kinh tế - xã hi. Trong những năm gần đây, cùng với xu hướng phát trin của đất nước, nhm
đáp ng nhu cu thc tin của địa phương, các d án đầu tư xây dựng h tng, cùng vi các d án phc v ng tác
an ninh, quốc phòng được thc hin mnh m. Công tác thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, phát trin kinh tế
- xã hi là rt cn thiết. Tuy nhiên, công tác bồi thường, h trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đt còn nhiu bt cp,
đặc biệt công tác xác định đơn giá bồi thường, h trợ, i định cư. Nghiên cu y tập trung đánh giá kết qu bi
thường, h tr, tái định cư; t đó đ xut c gii pháp giúp địa phương nâng cao hiệu qu công tác bồi thường, h
trợ, tái định cư khi Nhà nưc thu hi đất.
T khoá: Bồi thường gii phóng mt bng, thu hồi đất, Thái Bình, chính sách bi thường
Ngày nhn bài: 20/09/2024
Ngày sa li: 25/09/2024
Ngày chp nhận đăng: 26/09/2024
Ngày xut bn: 30/09/2024
Assessment of the implementation of compensation, support and resettlement policies when the
State acquires land in Thai Binh city, Thai Binh province
Tran Minh Tien
Hanoi University of Natural Resources and Environment
Corresponding Author Email: tmtien@hunre.edu.vn
Abstract:
Thai Binh City is the political, economic, social and cultural center of Thai Binh province with many favorable
conditions for socio-economic development. In recent years, along with the development trend of the country, in order
to meet the practical needs of the locality, infrastructure investment projects, along with projects serving security and
defense work have been strongly implemented. Land acquisition for the purpose of national defense, security and socio-
economic development is very necessary. However, compensation, support and resettlement when the State acquires
land still have many shortcomings, especially the work of determining the unit price of compensation, support and
resettlement. This study focuses on evaluating the results of compensation, support and resettlement; thereby proposing
solutions to help localities improve the effectiveness of compensation, support and resettlement when the State acquires
land.
Keywords: Compensation for land clearance, land acquisition, Thai Binh, compensation policy
Submission received: 20/09/2024
Accepted: 26/09/2024
Published: 30/09/2024
1. M đầu
Thành ph Thái Bình nm v trí trung tâm tnh Thái Bình, cách th đô Nội 110km v
phía đông nam, cách thành ph Hi Phòng 60 km v phía tây, cách thành ph Nam Định 19km v
phía đông. Với v trí địa lý thun li, là trung tâm kinh tế, chính tr, xã hi ca tnh Thái Bình. Trên
thc tế vic quản đất đai của thành ph Thái Bình còn gp rt nhiều khó khăn, đặc bit công
tác bồi thường, h tr gii phóng mt bng. Trong những năm gần đây, các dự án đầu phục v
phát trin kinh tế - xã hi, an ninh quốc phòng được trin khai mnh m. Mc dù UBND thành ph
Thái Bình cũng đã nhiều gii pháp nhm nâng cao hiu qu trong công tác bồi thường, h tr,
tái định cư nhưng vẫn còn mt s hn chế, vướng mắc như: tiến độ d án kéo dài, người dân chm
hoc ko bàn giao mt bằng, giá đất chênh lch ln vi giá ph biến trên th trường, vic gii quyết
chuyển đổi ngh nghip còn có những vướng mc,... [1]. Chính vì vậy đây là vấn đề cp thiết, trng
tâm được các cp u đng, chính quyn và c h thng chính tr quan tâm, chú trng vào cuc tích
cc, góp phần đẩy nhanh tiến độ công tác bồi thường, h tr gii phóng mt bng các d án, đồng
thi hoàn thin chính sách bồi thường, h tr đối với người dân b thu hồi đất nói chung và ti thành
ph Thái Bình nói riêng.
Vic nghiên cứu, đánh giá việc thc hin công c bồi thường, h trợ, tái định các d án
trên địa bàn thành ph Thái Bình, tnh Thái Bình vi mục đích chỉ ra nhng nguyên nhân, bài hc
kinh nghim, từng bước tìm ra các gii pháp hợp lý để khc phc tình trng kéo dài, chm ch trong
công tác bồi thường, h tr gii phóng mt bng nhằm đẩy nhanh tiến độ thc hin ca các d án
Magazine of Geodesy Cartography
Vol 10, No 03 (9/2024), ISSN: 2615-9481
Tp chí Trắc địa - Bản đồ
Tp 10, S 03 (9/2024), ISSN: 2615-9481
29
làm cơ sở cho vic vn dng chính sách ngày mt phù hp vi vic trin khai d án và thc tế ca
địa phương.
2. Phương pháp nghiên cu
2.1. Phương pháp điều tra, thu thp tài liu th cp
Điu tra, thu thp s liu v điều kin t nhiên, kinh tế - xã hi; tình hình quản lý đất đai.
S liệu các trường hp bồi thường, h tr tái định cư được thu thập các Công văn, Báo
cáo hàng quý, hàng năm các s tiếp nhn h sơ tại ngun chính: Trung tâm phát trin qu đất,
y ban nhân dân thành ph Thái Bình; Tng hp các s liu v điều kin t nhiên, kinh tế hi
theo báo cáo quy hoch s dụng đất lưu tại Văn phòng y ban nhân dân thành ph Thái Bình; Thu
thp, nghiên cu các tài liệu văn bản pháp quy, các giáo trình, bài ging, các công trình nghiên cu
ca các tác gi có liên quan.
2.2. Phương pháp thống kê, phân tích và x lý s liu
Phương pháp thống kê: Tng hp s liu theo mục đích c th. Các s liu v thc hin bi
thường, h trợ, tái định cư trên các dự án được thng kê dng các bng biểu để phc v cho vic so
sánh, phân tích, đánh giá.
Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh các s liu thu thập được, t đó thấy được s ging
nhau và khác nhau trong công tác bồi thường, h tr tái định cư ở các d án. Các s liu v bi
thường, h tr ca các d án được so sánh vi nhau so sánh vi mt s địa phương lân cận đ
làm ni bt kết qu thc hin chính sách bồi thường, h tr, tái định cư đã áp dụng ti mt s d án
trên địa bàn địa phương.
S liu ch tiêu s được phân nhóm so sánh nhm ch ra những ưu điểm nhng hn
chế trong quá trình thc hin. Thấy được s ging nhau khác nhau trong công tác thu hi, bi
thường, h trợ, tái định cư tại các d án nghiên cu.
- Ch tiêu v giá đất:
+ So sánh giá đất th trường với giá đất quy định của Nhà nước; giá đất bồi thường ti d án
nghiên cứu để có nhng nhận định v s chênh lch.
+ Ch tiêu v bảng giá đất với giá đất c th ca tng khu vc tiến hành thu hi.
- Ch tiêu v chính sách bồi thường:
+ Bồi thường hoc h tr đối vi toàn b diện tích đất Nhà nước thu hi.
+ Bồi thường hoc h tr v tài sn hin có gn lin với đất các chi phí đầu vào đất b
Nhà nước thu hi.
+ H tr để ổn định sn xuất và đời sng của người có đất b thu hi.
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Khái quát v các d án nghiên cu
3.1.1. D án Xây dng S Ch huy B đội Biên phòng tnh Thái Bình (D án 1)
V trí đất thu hồi: phường Hoàng Diu, thành ph Thái Bình, tnh Thái Bình
Din tích: Tng din tích: 18.935,4 m2
Thi gian thc hin bồi thường, gii phóng mt bng: Tháng 6/2020 09/2020
Tng s h trong khu vc thu hồi đất: tng là 50 h gia đình
Tng s h được bồi thường, h tr: 71 h
S liu chi tiết được th hin ti bng 01:
Bng 01. Bng tng hp kết qu bồi thường, h trợ, tái định cư tại d án 1
STT
Hng mc bồi thường, h tr
Kinh phí
Đơn vị
Tng kinh phí bồi thường, h tr GPMB (I+II):
5.903.416.653
đồng
I
Kinh phí bồi thường, h tr (1+2):
5.787.663.385
đồng
1
Bồi thường v đất
961.758.000
đồng
2
Bồi thường v tài sản trên đt
105.104.638
đồng
3
Bi thường, h tr di chuyn m m
1.026.569.547
đồng
4
H tr đào tạo, chuyển đổi nghtìm kiếm vic làm
1.192.961.700
đồng
5
H tr ổn định đời sng và sn xut
513.000.000
đồng
6
H tr khác
1.988.269.500
đồng
II
Kinh phí t chc thc hin GPMB
115.753.268
đồng
Magazine of Geodesy Cartography
Vol 10, No 03 (9/2024), ISSN: 2615-9481
Tp chí Trắc địa - Bản đồ
Tp 10, S 03 (9/2024), ISSN: 2615-9481
30
3.1.2. D án Đầu xây dựng công trình H tng k thuật khu dân số 7, phưng Phú
Khánh, thành ph Thái Bình (d án 2)
V trí đất thu hồi: phường Phú Khánh, thành ph Thái Bình, tnh Thái Bình
Din tích: Tng din tích: 1.728,5 m2
Thi gian thc hin bồi thường, gii phóng mt bng: Tháng 10/2020 12/2020
Tng s h trong khu vc thu hồi đất: tng là 02 h gia đình
Tng s h được bồi thường, h tr: 11
S liu chi tiết được th hin ti bng 02:
Bng 02. Bng tng hp kết qu bồi thường, h trợ, tái định cư tại d án 2
STT
Hng mc bồi thường, h tr
Kinh phí
Đơn vị
Tng kinh phí bi thường, h tr GPMB (I+II):
1.400.987.357
đồng
I
Kinh phí bồi thường, h tr (1+2):
1.373.517.017
đồng
1
1. Bồi thường v đất
85.009.680
đồng
2
2. Bồi thường v tài sản trên đất
999.307.337
đồng
3
4. H tr đào tạo, chuyển đổi ngh và tìm kiếm vic làm
103.320.000
đồng
4
5. H tr ổn định đời sng và sn xut
13.680.000
đồng
5
6. H tr khác
172.200.000
đồng
II
Kinh phí t chc thc hin GPMB
24.470.340
đồng
3.2. Kết qu xác định đối tượng được bồi thường
Trên cơ sở áp dng các quy dnh ca pháp Lut, Hồi đồng BT, HT, TĐC thánh phố Thái Bình
xác định 2 d án nghiên cu có 52 h được bồi thường v đt; 82 h đủ điều kin đưc bồi thường
tài sn, cây ci hoa màu; 52 h đủ điều kiện được các khon h tr khi Nhà nước thu hồi đất. Chi
tiết được th hin ti bng 3:
Bng 03: Bng tng hp kết qu các đối tượng được bồi thường, h tr ti 2 d án nghiên cu
STT
Hng mc
D án 1 (s h)
D án 2 (s h)
1
Tng s h b ảnh hưởng
71
11
2
Tng s h đủ điu kiện được bồi thường v đất
50
02
3
Tng s h đủ điu kin h tr
50
02
4
Tng s h đủ điu kiện được bồi thường v tài sản trên đất
71
11
D án 1 thu hi ch yếu đất nông nghip ca h gia đình cá nhân. Trên cơ sở áp dng các quy
định, căn cứ vào ngun gốc đất ca các h gia đình, cá nhân, các giấy t pháp lý liên quan cho thy
trong 71 h gia đình bị ảnh hưởng, trong đó có 50 h b thu hồi đất nông nghip. Kết qu xác định
50 h gia đình đủ điều kiện được bồi thường, h tr khi b thu hồi đất; 21 h còn li không
đất b thu hồi, nhưng tài sản cây trng m m trong phn diện tích đất b thu hi thuc
quyn qun của UBND phường Hoàng Diu. Các h này được xác định đủ điều kiện được bi
thường v cây trồng và chi phí đào bốc, di chuyn m m.
D án th 2 ch có 2 h b thu hồi đất. 2 h này đều đã có GCN, đưc xác nhận đủ điều kin
được bồi thường v đấ, tài sn gn lin với đất các khon h tr khi Nhà nưc thu hồi đất. Bên
cạnh đó, 9 h gia đình không có đất b thu hồi, nhưng có tài sản là cây trng trên diện tích đất giao
thông do UBND phường Phú Khánh qun lý. Kết qu xác định 09 h gia đình này đủ điều kiện được
bồi thường v cây trồng trên đất.
3.3. Kết qu bồi thường v đất
Đơn giá bồi thường đất ca 2 d án căn cứ vào Quyết định 22/2019/QĐ-UBND v Quy định
và bng giá các loại đất trên địa bàn tnh Thái Bình, áp dụng trong giai đoạn 2020 2024 [2]. Trên
cơ sở công tác định giá đất c th, h s điều chỉnh giá đất tính tin bồi thường cho 2 d án nghiên
cứu được xác định đều bng 1,2. S liu chi tiết th hin ti bng 04:
Bng 04. Kết qu bồi thường v đất ti 2 d án
TT
Loại đất
Đơn giá (đồng/ m2)
H s điu
chnh (K)
Chênh
lch
Din tích
bồi thường
(m2)
Kinh phí bi
thường
ng)
-UBND
22/2019
Bồi thường
ti D án
Đơn giá thị
trường
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6) = (4)/(3)
(7) =
(5)/(4)
(8)
(9)
D án 1
Đất chuyên lúa
42.000
50.400
65.000
1,2
1,29
19.082,5
961.758.000
D án 2
Đất trng lúa
42.000
50.400
65.000
1,2
1,29
1.640,0
82.656.000
Magazine of Geodesy Cartography
Vol 10, No 03 (9/2024), ISSN: 2615-9481
Tp chí Trắc địa - Bản đồ
Tp 10, S 03 (9/2024), ISSN: 2615-9481
31
T kết qu bng trên có th nhn thy, có s chênh lch không gia giá bồi thưng và giá th
trường, điều đó cho thấy công tác định giá c th xác định đơn giá bồi thường v đất đã tương đối
sát vi giá th trường. Kết qu 100% người dân đồng thun với đơn giá bồi thường v đất.
3.4. Bồi thường v tài sn gn lin với đất
Căn cứ theo quy định ca pháp lut tng thời điểm, UBND tỉnh Thái Bình đã ban hành các
quyết định quy định v giá bồi thường tài sn, vt kiến trúc, cây trồng hoa màu khi nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tnh Thái Bình phù hp vi tình hình thc tế ti địa phương. Biên bản kim kê
khối lượng thc tế cơ sở cho vic áp giá tính bồi thường ca các hng mc công trình, tài sn ca
tng h gia đình. Đối vi hoa màu trên diện tích đất thu hồi đủ điều kin bồi thường thì được bi
thường theo mc giá do UBND tỉnh Thái Bình quy định.
Bng 5. Kết qu bồi thường, h tr v cây ci, hoa màu ti 2 d án nghiên cu
STT
Ni dung bồi thường, h tr
D án 1 (đơn v tính đồng)
D án 2 (đơn v tính đồng)
1
Bồi thường cây trng trên đất
105.104.638
999.307.337
2
Bồi thường chi phí di chuyn m m
1.026.569.547
-
Tng
51.488.000
27.449.000
D án 1 71 đối tượng tài sản trên đất b ảnh hưởng, đất thu hi gồm đất nông nghip
nên khi kim khối lượng cây cối hoa màu để bồi thường khá đa dng và phc tạp. Trong đó
52 h được bồi thường v cây trng, tng kinh phí bồi thường v cây ci hoa màu 105.104.638
đồng; 19 h được bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyn m m, tng kinh phí 1.026.569.547
đồng. D án 2 11 h được bồi thường v cây trồng trên đất, tng kinh phí bồi thường
999.307.337 đồng. Mc bồi thường này phù hp vi tình hình thc tế tại địa phương, kết qu 100%
người dân b thit hại đồng thun vi mc bồi thường ti 2 d án này.
3.5. Kết qu thc hin chính sách h tr
Song song vi công tác bồi thường, để giúp cho người dân ổn định sn xuất và đi sng sau
khi b thu hồi đất, Hội đồng GPMB đã áp dụng mt lot các chính sách h tr. Tùy từng trường hp
và điều kin c th để áp dng các chính sách khác nhau nhằm đảm bo công bng xã hi.
Mức giá đối vi các loi h tr ca 2 d án nghiên cứu được căn cứ theo Quyết định s 08/QĐ-
UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của UBND tnh Thái Bình v việc ban hành Quy đnh mt s
chính sách bồi thường, h tr tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tnh Thái Bình và
Quyết định s 12/QĐ-UBND ngày 15/6/2020 ca UBND tnh Thái Bình v vic sửa đổi, b sung
mt s chính sách bồi thường, h tr và tái định cư khi Nhà nưc thu hồi đất trên địa bàn tnh Thái
Bình [3] ban hành kèm theo Quyết định 08/2014/QĐ-UBND ngày 30/6/2014 ca UBND tnh Thái
Bình chi tiết th hin ti Bng 6.
Bng 06. Kết qu thc hin chính sách h tr ti 2 d án
TT
Ch tiêu
Kinh phí h tr ng)
D án 1
D án 2
Tng 02 d án
1
H tr n định đi sng, sn xuất
513.000.000
13.680.000
526.680.000
2
H tr đào to, chuyn đổi nghề và tìm kiếm việc làm
1.192.961.700
103.320.000
1.296.281.700
Tng
1.705.961.700
117.000.000
1.822.961.700
Ti d án 1 áp dng mc h trH tr ổn định đời sng H tr đào tạo, chuyển đổi ngh
tìm kiếm vic làm vi tng kinh phí h tr 1.705.961.700 đồng. Ti d án 2 áp dng chính
sách H tr đào tạo, chuyển đổi ngh tìm kiếm vic làm. Tng kinh phí h tr 117.000.000
đồng. Đơn giá hỗ tr ổn định đời sống được xác định phù hp với quy định chung ti Ngh định
47/2014/NĐ-CP [4]. Tuy nhiên, đơn giá hỗ tr đào tạo, chuyn đổi ngh và tìm kiếm việc làm được
xác định ti 2 d án 1,5 lần giá đất (tương ứng 63.000 đồng/m2) quá thp so vi mt bng
chung ca c nước. Điều này gây khó khăn cho công tác thu hồi đất, có tác động ln đến nhng h
gia đình bị mất đất nông nghip.
3.6. Đề xut mt s gii pháp nhm nâng cao hiu qu thc hin công tác bồi thưng, h
trợ, tái định cư trên địa bàn thành ph Thái Bình
* Gii pháp v ci cách th tc hành chính
Pháp luật đất đai đóng vai trò quan trọng trong s nghip phát triển đất nước, nhân t không
th thiếu trong s nghip công nghip hoá - hiện đại hoá. Hoàn thin h thng pháp lut nói chung
Magazine of Geodesy Cartography
Vol 10, No 03 (9/2024), ISSN: 2615-9481
Tp chí Trắc địa - Bản đồ
Tp 10, S 03 (9/2024), ISSN: 2615-9481
32
và h thng pháp luật đất đai nói riêng là đòi hỏi bt buc của Nhà nước pháp quyền. Đồng thời, để
đảm bảo đạt hiu qu trong việc BT, HT&TĐC, pháp luật cn tp trung mt s vấn đề sau:
- Điu chỉnh giá đất:
+ Giá các loại đất, phương pháp xác đnh hin nay còn mang nng tính ch quan, chưa phản
ánh đúng thực cht giá tr QSDĐ. Giá đất không được xác định chính c làm thit hi cho Nhà
nước khi khai thác các ngun tài chính v đất đai (các khoản thuế). Trong trưng hp định giá đất
thấp thì người có đt b thu hi s chu thit thòi và d dẫn đến phn ng tiêu cc; còn người được
giao đất lại được hưởng li (do np tin s dụng đất vi giá thấp), điều đó làm phát sinh nhiều tiêu
cc; tổng quan thì Nhà nước vn chu thit hi nhiu nht.
+ Như vậy, việc xác định giá đất c th phi dựa trên cơ sở điều tra, thu thp thông tin v tha
đất, giá đất th trường và thông tin v giá đất trong cơ sở d liệu đất đai; áp dụng phương pháp định
giá đất sao cho phù hp.
- Vic sửa đổi, hoàn thin h thng chính sách pháp lut của Nhà nước, các cp chính quyn
cần có các văn bản hướng dn chi tiết c th phù hp vi thc tế công tác BT, HT,TĐC.
* Gii pháp v nâng cao đội ngũ trình độ cán b
Công tác BT, HT&TĐC là một nhim v thuc trách nhim của Nhà nước, đã được xác định
quan trọng, thường xuyên và lâu dài. Do vy, vic xây dng mt h thng t chc b máy chuyên
trách làm công tác BT, HT, TĐC cần thiết để giúp các cp Chính quyn thc hin tt nhim v
quản lý hành chính Nhà nước đối với lĩnh vực công tác này. Vic xây dng cng c t chc b
máy chuyên trách công tác BT, HT, TĐC cần được quan tâm theo hướng:
- Tiếp tc hoàn thin quy chế hoạt động và chức năng TTPTQĐ và Hội đồng BT, HT, TĐC.
Vic phân công trách nhim, quyn hn cho t chc b máy chuyên trách ràng s gim bt các
đầu mi phi làm các th tc hành chính và làm rõ trách nhim của các cơ quan quản lý hành chính
Nhà nước. Đồng thời đề cao trách nhim phi hp gii quyết công vic khi có mt t chc đứng ra
ch trì xem xét các vấn đề có liên quan đến nhiu ngành quản lý Nhà nước.
- Tạo đầy đủ các điều kin và phương tiện k thut cn thiết để t chc b máy chuyên trách
kh năng nắm bắt được, tng hợp được nhanh nhy kp thời tình hình trên địa bàn; tăng cường
kh năng nghiên cứu hoạch định chính sách và phân tích tình hình thc thi các chính sách trong thc
tin.
- T chc b máy phải được kiện toàn để có đủ đội ngũ cán bộ, viên chc, công chc có kiến
thức và năng lực công tác phù hp; làm vic chuyên trách và ổn định.
Chăm lo kiện toàn, bồi dưỡng đội ngũ công chức chuyên trách làm công tác BT, HT, TĐC:
Đội ngũ cán bộ chuyên trách làm công tác BT, HT, TĐC phải được quan m đào tạo, bồi dưỡng và
kiện toàn thường xuyên. Đó là những cán b thay mặt Nhà nước để gii quyết các vấn đề liên quan
đến li ích, quyền và nghĩa vụ ca các t chc và công dân trong quá trình thc hin nhim v BT,
HT, TĐC. Đồng thi những người thc thi công v vi tính chuyên nghiệp cao trong lĩnh vc
công tác này.
- Cần có chính sách đãi ng phù hp vi tính cht phc tp và yêu cu trách nhim cao trong
thc thi công v của đội ngũ cán bộ chuyên trách này, để khc phc tâm thiếu an tâm, lo ngi
trong môi trường làm việc đôi khi rất căng thẳng.
* Gii pháp tuyên truyn v pháp luật đất đai
Nguyên tc công khai, dân ch trong công tác BT, HT, TĐC đã đưc các cp Chính quyn
quan tâm coi trng. Kết qu thc hin công khai, dân ch đã từng bước góp phn hn chế nhng
vấn đề tiêu cc, gim bt phin hà, tạo điều kin cho nhân dân tham gia giám sát và thc hin chính
sách được công bng, sát thc tế. Tuy nhiên, để nguyên tc này được thc hin có hiu qu hơn nữa,
cn quan tâm tiếp tc hoàn thiện cơ chế, quy trình thc hin công khai, dân ch như sau:
- Người dân phải được biết ngay t đầu các thông tin v sở pháp lý ca việc BT, HT,TĐC,
phm vi gii to, các chính sách giá bồi thường, h tr, v trí, địa điểm chính sách TĐC, kế hoch
t chc thc hin. Phải có quy định c th để các h dân phi di chuyn biết rõ mình được tham gia
ý kiến bàn bc v nhng vấn đề c th. UBND phường t chc bui hp công khai pháp d án