Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của Vùng
đồng bằng sông Hồng
Đồng bng sông Hng (hay châu th sông Hng) một vùng đất rng
ln nm quanh khu vc h lưu sông Hồng thuc min Bc Việt Nam, vùng đất
bao gm 11 tnh thành ph như: Vĩnh Phúc, Ni, Bc Ninh, Nam,
Hưng n, Hải Dương, Hải Png, Thái Bình, Nam Đnh, Ninh Bình, Qung
Ninh. Gn như đồng nghĩa với đồng bng sông Hng là vùng trung châu, khác
với vùng chân núi trung du núi cao thượng du. Không giống như vùng
đồng bng sông Cu Long, các tỉnh trong vùng đồng bng sông Hng ch2
tnh Thái Bình Hưng Yên là không núi, do đó khu vực này thường được
gi cu th sông Hng. Toàn vùng diện tích: 23.336 km², chiếm 7,1 %
diện tích của cả nước.
Bản đồ
vùng đồng bằng sông Hồng
Vị trí địa
Đồng bng sông Hng tri rng t vĩ độ 21°34´B (huyn Lp Thch) ti
vùng i bi khong 19°5´B (huyn Kim Sơn), từ 105°17´Đ (huyện Ba Vì)
đến 107°7´Đ (trên đo Cát Bà). Phía bắc đông bắc là Vùng Đông Bắc (Vit
Nam), phía tây và tây nam là vùng Tây Bắc, phía đông vịnh Bc B và phía
nam vùng Bc Trung Bộ. Đồng bng thp dn t y Bc xung Đông Nam,
t các thm phù sa c 10 - 15m xuống đến các i bi 2 - 4m trung m ri
các bãi triu hàng ngày còn ngập nước triu.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình:
- Đa hình tương đi bng phng vi h thng sông ngòi y đặc đã to
điều kin thun lợi để phát trin h thng giao thông thu b và s h tng
ca vùng.
Cánh đồng lúa, đồng bng sông Hng
- H thng ng ngòi tương đối phát trin. Tuy nhiên v mùa mưa u
lượng ng chy qln th y ra lũ lụt, nht các vùng ca ng khi
nước lũ và triu lên gp nhau gây ra hiện tưng dn c tn sông. V mùa
khô (tháng 10 đến tng 4 năm sau), dòng nước trên sông ch n 20-30%
lượng nước c năm y ra hiện tượng thiếu nước. Bi vậy, để n đnh vic
phát trin sn xuất, đặc bit trong ng nghip thì phi xây dng h thng
thu nông đảm bo ch động tưới tiêu phi y dng h thống đê điều
chng lũ ngăn mặn.
Khí hu:
- Đặc trưng khậu của vùng mùa đông t tháng 10 đến tháng 4 m
sau, mùa này cũng là mùa khô. Mùa xuân có tiết mưa phùn. Điều kin v khí
hu ca vùng to thun li cho việcng vụ trong năm vụ đông với các y ưa
lnh, v xuân, v hè thu và v mùa.
Tài nguyên khoáng sn:
- Đáng kể nhất là tài nguyên đất sét, đặc biệt đất sét trng Hi
Dương, phục v cho phát trin sn xut c sn phm nh s. Tài nguyên đá
vôi Thu Nguyên - Hi Phòng đến Kim Môn - Hi Dương, dải đá i từ
Tây đến Ninh Bình chiếm 5,4% tr lượng đá vôi cả nước, phc v cho phát
trin ngành ng nghip vt liu xây dng. i nguyên than nâu độ u
200m đến 2.000m có tr lượng hàng chc t tn đng ng đầu c nước, hin
chưa điều kin khai thác. Ngoài ra vùng n có tim năng về khí đốt. Nhìn
chung khoáng sn ca vùng không nhiu chng loi tr lượng va
nh nên vic phát trinng nghip ph thuc nhiu vào ngun nguyên liu t
bên ngoài.
Tài nguyên bin:
- Đồng bng ng Hng mt vùng bin ln, vi b bin kéo i t
Thu Nguyên - Hi Phòng đến Kim n - Ninh Bình. B bin bãi triu
rộng và psa y là cơ s nuôi trng thu hi sn, nuôi rong câu và chăn vịt
ven b.
- Ngoài ra mt s bãi bin, đảo th phát trin thành khu du lịch như
bãi bin Đồ Sơn, huyện đảo Cát Bà,...