Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của
Vùng đồng bằng sông Cửu Long
Vùng bao gm c tnh Long An, Tin Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh,
Cần Thơ, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Mau, Kiên Giang, An Giang, Đng Tháp,
Hu Giang vi tng din tích t nhiên 39.734 km2 chiếm 12,2 % din tích t
nhiên ca c nước.
Bản đồ vùng đồng bằng sông Cửu Long
Vị trí địa
Nm phn cui của n đảo Đông Dương, lin k vi vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam n vùng có mi quan h hai chiu rt cht ch và quan
trng. Nm giáp với Campuchia và cùng chung sông Mê Kông là điều kin
giao lưu hp tác với các nước trên n đảo. Nm vùng tn cùng Tây Nam
ca T quc b bin i 73,2 km và nhiều đảo, quần đảo như Thổ Chu,
Phú Quốc là vùng đặc quyn kinh tế giáp biển Đông và vịnh Thái Lan.
Vùng nm trong khu vực đường giao thông hàng hi ng không
quc tế giữa Nam á Đông Nam á cũng như với châu úc và c qun đảo
khác trong Thái Bình Dương. V trí này rt quan trng trong giao lưu quốc tế.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình:
- Vùng đng bng sông Cu Long ca Vit Nam được hình thành t
nhng trm tích psa bi dn qua nhng k nguyên thay đi mực nước
bin; qua từng giai đoạn o theo s hình thành nhng giồng t dc theo b
bin. Nhng hoạt động hn hp ca ng bin đã hình thành nhng vạt đất
phù sa pnhiêu dọc theo đê ven sông lẫn dc theo mt s ging cát ven bin
và đất phèn tn trm tích đầm mn trũng thấp như vùng Đồng Tháp Mười, t
giác Long Xuyên – Tiên, y nam sông Hun đảo Cà Mau. Địa hình
của vùng tương đối bng phẳng, độ cao trung bình 3 - 5m, khu vc ch
cao 0,5
-
1m so v
i m
t
n.
Khí hu:
- Nn khu nhiệt đới m vi tính cht cận xích đạo th hin rt.
Nhiệt độ trung bình hàng năm 24 27 0C, biên đ nhit trung bình năm 2
30 0C, chênh lch nhiệt độ ngày và đêm thấp, ít bão hoc nhiu lon thi
tiết. hai mùa rệt, mùa mưa tập trung t tháng 5 - 10, lượng mưa chiếm
ti 99% tng ng mưa của c năm. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau, hu như kng có mưa.
- Có thi các yếu t khu ca vùng thích hp choc sinh vt sinh
trư
ng và phát tri
n, là ti
n đ
cho vi
c thâm canh, tăng v
.
Đất đai:
- Diện tích đất trong vùng bao gồm các nhóm đất sau:
+ Đt phù sa: Phân b ch yếu vùng ven gia h thng sng
Tin và sông Hu, din tích 1,2 triu ha chiếm 29,7% din tích đất t nhiên
toàn vùng và khong 1/3 din tích đất phù sa ca c nước. Nhóm đất này
độ phì cao n đối, thích hợp đối vi nhiu loi y trng lúa, y ăn quả,
màu, cây công nghip ngn ngày.
+ Nhóm đất pn: Phân b vùng Đng Tháp Mười Tiên,
vùng trũng trung m bn đảo Mau vi tng din tích 1,2 triu ha chiếm
40% diện tích toàn vùng. Đất có hàm lượng đc t cao, tính chất lý yếu,
nt n nhanh.
+ Nhóm đất xám: Din tích trên 134.000 ha chiếm 3,4% din tích
toàn vùng. Pn b ch yếu dc bn gii Campuchia, trên các bc thm phù
sa c vùng Đồng Tháp Mười. Đất nhẹ, tơi xốp, độ p thấp, đc t bình
thường.
+ Ngoài ran có các nhóm đất khác như đất cát giông, than bùn, đất
đỏ vàng, đất i mòn… chiếm diện tích không đáng kể khong 0,9% din tích
toàn vùng.
+ Nhìn chung đất đai đây rất thun li cho phát trin ng nghip,
thích hp trng lúa, da, a, dứa,y ăn quả.
Tài nguyên nước:
- Vi h thng h lưu ng ng Vit Nam là hai nhánh ng
Tin ng Hu tng lượng nước ng Cu Long 500 t mét khi. Trong
đó sông Tiền chiếm 79% và ng Hu chiếm 21%. Chế độ thu văn thay đổi
theo mùa. Mùa mưa nước sông ln vào tng 9, tháng 10 làm ngp các vùng
trũng Đng Tháp Mười, T giác Long Xuyên. V mùa này, nước sông mang
nhiu psa bồi đắp cho đồng bng. V mùa khô, lượng nước gim nhiu,
làm cho thu triu lấn u vào đồng bng làm vùng đt ven bin b nhim mn
nghiêm trng.