WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Câu hỏi ôn tập
địa lý kinh tế Việt Nam
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Câu 1: Địa lý kinh tế nói chung và địa kinh tế Việt Nam nói riêng nghiên cứu i gì, đ làm bằng những phương pháp
o ?
Trang 1
Câu 2: Hãy trình bầy những đặc điểm xu hướng hiện đại của nền kinh tế thế giới. Nêu dđchứng tỏ rằng quá trình toàn cầu hoá
khu vực hoá đang diễn ra sôi động .....Trang
Câu 3: Việt nam cần phát huy những lợi thế căn bản nào đtham gia tích cực vào phân công lao động khu vực quốc tế ?. Lấy dthực
tiễn đminh hoạ?............Trang
Câu 4: Phân tích những khó khăn thách thức trên con đường phát triển kinh tế xã hội của đất nước hội nhập quốc tế. Để khắc phục
chúng cần phải dựa trên những quan điểm gì và thực thi các giải pháp nào ? ...................Trang
Câu 5: Phân tích những ưu nhược điểm, những thuận lợi khó khăn của vtrí địa c nguồn tài nguyên thiên nhiên chủ yếu của
Việt Nam (nhiên liệu, năng lượng, khoáng sản, khí hậu, nước, đất, rừng, biển). Lấy ví dụ thực tiễn để minh hoạ ?...............Trang
Câu 6: Trình bầy những đặc điểm phát triển phân bố dân nguồn lao động hội của Việt Nam. Những đặc điểm đó ảnh ởng
(tích cực tiêu cực) đến sự phát triển kinh tế, xã hội bảo vi trường nước ta như thế nào? Trong những năm trước mắt, cần định
hướng phát triển và phân bố dân cư - nguồn lao động xã hội ra sao? Lấy các ví dụ thực tiễn để minh hoạ..........Trang
Câu 7: Trình bầy những đặc điểm (chung và riêng) đối với từng ngành các yếu tố ảnh ởng đến tổ chức lãnh th nông nghiệp. Lấy ví d
thực tiễn đminh hoạ?...............Trang
Câu 8: Đánh giá hiện trạng, định ớng phát triển phân b c ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, nnghiệp. Lấy dthực tiễn đminh
hoạ?.....Trang
Câu 9: Trình bầy những đặc điểm của tổ chức lãnh thổ các ngành dịch vụ, đánh giá hiện trạng và định hướng phát triển và phân bố các ngành
dịch vụ ở Việt Nam?...........Trang
Câu 10: Đánh giá hiện trạng xác định phương hướng phát triển và phân bố chuyển dịch cơ cấu ngành cấu nh th ng nghiệp Việt
Nam?.......Trang
Câu 11: Trình bầy những đặc điểm của tổ chức lãnh thổ các ngành dịch vụ, đánh giá hiện trạng định ớng phát triển phân bố các
ngành dịch vụ ở Việt Nam?.............Trang
Câu 12: Phân tích tính chất khách quan và các yếu tố tạo vùng kinh tế. Lấy ví dụ thực tiễn để minh hoạ ?..............Trang
Câu 13: Trình bầy nội dung hệ thống chỉ tiêu đánh giá trình độ chuyên môn hoá sản xuất của vùng kinh tế. Lấy thí dthực tiễn đminh
hoạ?........Trang
Câu 14: Trình bầy nội dung và phân tích cơ cấu của tổng hợp thể kinh tế của vùng. Lấy ví dụ thực tiễn minh hoạ?...........Trang
Câu 15: Phân biệt các loại vùng kinh tế ? Ly ví d thực tiễn để..........Trang
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
Câu 16: Trình bầy tiềm năng, đánh giá hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế hội của vùng.......(1,2,3,4,5,6,7)......Trang
Câu 17: Trình bầy tiềm năng, đánh giá hiện trạng và định hướng phát triển kinh tế hội của vùng kinh tế ........(a,b)........Trang
câu hỏi ôn tập
Địa lý kinh tế Việt Nam 1998
Câu 1: Địa lý kinh tế nói chung và địa lý kinh tế Việt Nam nói riêng nghiên cứu i gì, để làm gì và bằng những phương pháp nà
o ?
Tr lời:
* Đối tượng nghiên cu:
Thời gian không gian hai hình thức tồn tại bản của vật chất. Mọi quá trình, mọi hiện tượng đều diễn biến theo thời gian và trong một
không gian nhất định. Các quá trình, hiện ợng kinh tế hội cũng vậy. Chúng hình thành, tồn tại và phát triển dưới hai hình thức cơ bản nói
trên.
Các quá trình kinh tế xã hội được biểu diễn dưới hình thức không gian bằng các hệ thống lãnh thổ kinh tế, xã hội rất đa dạng, ngày càng phức
tạp. Tuỳ theo chức năng hoạt động phát triển của con người, hình thành và hoạt động các hệ thống lãnh thổ các ngành sản xuất và kinh doanh,
các hệ thống lãnh thổc ngành kết cấu hạ tầng kỹ thuật, kinh tế xã hội, các hệ thống quần cư (phân bn cư), hệ thống đô thị, hệ thống các
trung tâm, đầu mối và vùng công nghiệp, hệ thống các vùng kinh tế.
Mỗi một hệ thống như vậy đều lịch sử hình thành, tiềm năng nguồn lực n trong, cấu tổ chức, các mối liên hệ bên trong bên
ngoài của mình, thường có một hạt nhân (trung tâm)ranh giới nhất định.
Địa lý kinh tế là một môn khoa hc xã hội, nghiên cứu các hệ thống lãnh thổ kinh tế xã hội nhằm rút ra những đặc điểm và quy luật hình thành
và hoạt động của chúng đ vận dụng o tổ chức không gian (lãnh thổ) ti ưu các hoạt động kinh tế xã hội trong thực tiễn.
* Nhiệm v nghiên cứu:
Địa lý kinh tế là một môn kinh tế mang tính tổng hợp cao, cho nên nghiên cứu địa lý kinh tế có những đóng góp rất quan trọng về mặt lý luận,
phương pháp luận, phương pháp cũng như thực tiễn tổ chức không gian kinh tế xã hội.
Trong giai đoạn hiện nay Địa lý kinh tế Việt Nam tập trung nghiên cứu và đề xuất các giải pháp chiến lược cho các vấn đề chủ yếu sau đây:
1. Đánh giá thực trạng định hướng phát triển pn ng lao động xã hội theo lãnh th của Việt Nam, khnăng hội nhập của Việt Nam vào
tiến trình phân công lao động khu vực và quốc tế.
2. Hoạch định chính sách chiến lược quc gia về phát triển kinh tế hội theo lãnh thổ (theo vùng) nhằm tạo ra những chuyển dịch cấu
kinh tế lãnh thổ mạnh mẽ và có hiệu quả theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
3. Những đặc điểm quy luật hình thành hoạt động các hoàn toàn lãnh thổ chức năng (các ngành và lĩnh vực kinh tế), các hoàn toàn lãnh
thổ tổng hợp, đa năng (các vùng kinh tế, c địa bàn kinh tế trọng điểm, các vùng hành chính kinh tế)
4. Phương pp luận và phương pháp phân vùng và quy hoạch tổng thể kinh tế, xã hội, phân bố lực lượng sản xuất.
5. Những đặc điểm quy luật hình thành và hoạt động các hình thức tổ chức không gian các loại hình đô thị, các khu công nghiệp tập trung,
các khu công nghệ cao, các khu chế xuất, đặc khu kinh tế, khu mậu dịch tự do.
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
6. Phương pháp luận phương pháp lựa chọn ng, địa điểm cụ thể cho phân bố đầu phát triển các loại hình s sản xuất kinh
doanh.
7. Mối quan hệ giữa ng cao hiệu quả bảo đảm công bằng theo chiều ngang (vùng) trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước, mối quan hệ hữu cơ giữa phát triển kinh tế xã hội với bảo vệ i trường, bảo đảm cân bằng sinh thái.
8. Mối quan hệ giữa kế hoạch hoá quản theo ngành với kế hoạch hoá và quản lý theo lãnh thổ giữa quản vĩ quản vi v
mặt lãnh thổ.
* phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện có kết quả những nhiệm vụ trên đây, các nhà địa kinh tế dụng một tập hợp rộng rãi các quan điểm tiếp cận phương pháp
nghiên cứu truyền thống cũng như hiện đại, các phương pp nghiên cứu của nhiều môn khoa hc liên quan.
1. Quan điểm tiếp cận hệ thống và tổng hợp đối tượng nghiên cứu của địa lý kinh tế khá rộng lớn, liên quan tới nhiều vấn đề, nhiều khía cạnh
có quy và bản chất khác nhau nhưng lại tương tác chặt chẽ với nhau. Vì vậy các nhà nghiên cứu Địa lý kinh tế phải sử dụng thường xuyên,
nhất quán các quan điểm tiếp cận hệ thng và tổng hợp.
2. Quan điểm động lịch sử. Qtrình kinh tế và xã hội không ngừng vận đng trong không gian và biến thiên theo thời gian. Đđịnh
hướng đúng dắn sự phát triển tương lai của chúng, cần phải có quan điểm động và quan điểm lịch sử.
3. Phương pháp phân tích hệ thống, đối tượng nghiên cứu của Địa kinh tế là những hệ thống động phức tạp, bao gồm nhiều phn tử bản
chất khác nhau, thường xuyên tác động qua lại mang nh thang cấp rất rệt. Muốn hiểu rõ những đặc điểm tính quy luật vận động, hành
vi của chúng, cần phân tích các mối liên hệ đa dạng, đa chiều bên trong bên ngoài hệ thống vcác mặt số lượng, cường độ, mức độ chặt
chẽ.
4. Phương pháp dự báo, giúp cho ta định ớng chiến lược, xác định các mục tiêu kịch bản phát triển trước mắt lâu i của đối tượng
nghiên cứu Địa lý kinh tế một cách kết quả, có cơ sở khoa học phù hợp với các điều kiện và xu thế phát triển của hiện thực.
5. Phương pháp cân đối liên ngành, liên vùng được sử dụng rộng rãi trong kế hoạch hphát triển vùng nhằm phát hiện ra các mặt yếu
thiếu để tập trung đầu tư các nguồn lực cần thiết, tạo ra các cân đối vĩ mô theo lãnh thổ, bảo đảm sự phát triển bền vững.
6. Phương pháp mô hình hoá toán kinh tế. Cho phép tổng hợp hoá, đơn giản hoá các thông số hoạt động, các mối liên hệ đa dạng phức tạp của
các đối ợng nghiên cứu Địa kinh tế trong thực tiễn, làm nổi bật các đặc trưng cơ bản, quy luật vận động của đối ợng điều khiển tối
ưu quá trình phát triển của chúng.
7. Hệ thống thông tin Địa là mt sở dữ liệu trên máy tính hiện đang được sử dụng rộng rãi để u giữ, phân tích, xcác thông tin về
không gian (lãnh thổ)
8. Phương pp bản đồ là phương pháp truyền thống được sử dụng ph biến trong địa lý tự nhiên, địa lý nhân văn, địa lý kinh tế và nhiều môn
khoa hc khác. Các nghiên cứu Địa lý kinh tế được khởi đầu bằng bản đồ và kết thúc bằng bản đồ.
9. Phương pp khảo sát thực địa cũng la phương pháp truyền thống, đặc trưng của Địa lý kinh tế, sử dụng phương pháp này giúp cho ta tránh
được những kết luận, quyết định chủ quan, thiếu cơ sở thực tiễn.
10. Phương pháp viên thám ngày càng được sử dụng rộng rãi trong nhiều môn khoa hc. Nó cho ta một cách nhìn tổng quát nhanh chóng hiện
trạng của đối tượng nghiên cu, phát hiện những hiện tượng, mối liên hệ khó nhìn thấy trong khảo sát (thực địa)
WWW.TAILIEUHOC.TK
WWW.TAILIEUHOC.TK
11. Phương pháp chuyên gia được sử dụng trong trường hợp thiếu thông tin hoặc đối tượng nghiên cứu không thể ợng hoá, nng lại cần
phải đưa ra các kết luận, các kiến nghị, các quyết định, lựa chọn các phương án.
12. Phương pp phân tích chi phí, lợi ích giúp cho c nhà ra quyết định mọi cấp đưa ra những quyết định hợp về sử dụng bền vững và
có hiệu quả các ngun lực, lựa chọn các chương trình, kế hoạch dự án phát triển trên cơ sở so sánh chi phí với lợi ích.
Câu 2: Hãy trình bầy những đặc điểm xu hướng hiện đại của nền kinh tế thế giới. Nêu dđể chứng trằng quá trình toàn cầu
hoá và khu vực hoá đang diễn ra sôi động
Tr lời:
* Đặc điểm và xu hưng hiện đại của nn kinh tế thế giới
Nền kinh tế thế giới một ththống nhất bao gồm các nền kinh tế khu vực quốc gia rất đa dạng, phát triển không đều, chứa đựng nhiều
mâu thuẫn.
Từ sau Đại chiến thế giới II đến nay, nền kinh tế thế giới đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển phức tạp. Với sự hình thành hai cc phát triển
đối lập nhau, nền kinh tế thế giới cũng phát triển theo hai hướng khác nhau bản chnghĩa hội chủ nghĩa. Hthống kinh tế Xã hội
chủ nghĩa được xây dựng trên cơ sở ng hữu hoá tư liệu sản xuất, vận hành theo cơ chế kế hoạch hoá tập trung quan liêu. Giữa các ớc Xã
hội chủ nghĩa đã có các mối liên hệ kinh tế và thương mại nhất định, hình thành một tổ chức liên kết kinh tế lớn (Hội đồng tương trợ kinh tế).
Hệ thống kinh tế Tư bn chủ nghĩa hoạt động trên nền tảng sở hữu nhân về tư liệu sản xuất, vận hành theo chế thị trường, bao gồm các
nước Tư bản đã phát triển công nghiệp (trên 20 quốc gia) các nước thuộc địa hoặc nửa thuộc địa (trên 160 quốc gia)
Do sự tan của Liên Xô các ớc hội chủ nghĩa Đông Âu vào cuối những m 80 đầu những năm 90 sự kết thúc của cuộc chiến
tranh lạnh, nền chính trị của thế giới đã chuyển từ hai cực sang đa cực, nền kinh tế thế giới với những đặc điểm, tính chất con đường phát
triển khác nhau. Nền kinh tế thế giới vì vậy chứa đựng nhiều u thuẫn, mâu thuẫn giữa các nước giầu có và các nước nghèo khó, mâu thuẫn
giữa các nước phương Tây phát triển c nước phương Đông chậm pt triển, mâu thuẫn giữa Liên hiệp Châu Âu Hoa Kỳ, Nhật Bản,
mâu thuẫn trong nội bộ từng khối... Tuy nhiên, đó là những mâu thuẫn tất yếu trong quá trình phát triển, là các mặt đối lập của tổng thể kinh tế
thế giới, nền kinh tế của các quốc gia này ngày càng liên quan và phụ thuộc lẫn nhau, biểu hiện sự thng nhất trong đa dạng.
Theo trình độ phát triển của lý luận sản xuất và phân công lao động xã hi, có thể phân các nước trên thế giới thành các nhóm như sau:
Nhóm 1: Các nước đã phát triển công nghiệp. Nhóm này bao gồm hai nhóm nhỏ:
+ Các ớc đã phát triển công nghiệp vào hàng đầu thế giới: Mỹ, Nhật, Đức, Pháp, Anh, ý, Canađa thường được gọi nhóm G7, chiếm gần
70% GNP của toàn thế giới 75% tổng sản phẩm ng nghiệp của toàn thế giới. Nước đứng thứ 7 trong nhóm Canađa cũng chiếm 2,5%
GNP và trên dưới 3% tổng sản phẩmng nghiệp của thế giới. Bẩy nước này đều nằm trong 10 quốc gia có quy mô GNP lớn nhất thế giới (từ
500 tỷ $ trở lên) và bình quân GNP theo đầu người cũng thuộc loại cao trên thế giới (từ gần 15 ngàn USD trở lên). Các nước này đều có công
nghiệp chế biến hiện đại, phát triển mạnh chiếm xấp x70% giá trị tổng sản phẩm ng nghiệp trở lên, tốc độ đô thị hoá cao với dân số
thành thị chiếm tỷ trọng áp đảo (70% dân số cả nước). Bẩy nước này kết hợp với nhau, chi phối nhiều hoạt động kinh tế, thương mại, chính
trị, quân sự trên thế giới. Cũng xếp vào nhóm này có thkể thêm Liên Xô trước đây nay là Liên bang Nga G7+1
+ Các nước đã phát triển công nghiệp khác bao gồm phần lớn các nước Tây Bắc Âu và Đông Âu (hơn 20 nước), cùng với Australia, NiuDilân
Thổ NKỳ. Các nước này đều công nghiệp khá phát triển, trong đó công nghiệp chiếm tỷ trọng cao hơn ng nghiệp (70-80% giá trị