411
XÂY DỰNG CƠ SỞ LÝ LUN V CHẤT LƯỢNG DCH V MẶT ĐẤT
CA HÀNH KHÁCH TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT
Nguyễn Vương Phương Anh 1
1. Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Trong thi gian qua, Cng hàng không quc tế n Sơn Nhất đã nỗ lc c gng không
ngng ng cao cht lượng dch v phc v mặt đt bo đảm cht lượng phc v nh khách. i
viết tp trung xây dựng cơ s lý lun v chất lượng dch v mt đt ti Cng hàng không quc tế
Tânn Nht nhmng cao chấtng dch v mặt đất, phc v tốt n cho hành khách.
T ka: Cng ng không quc tế n n Nhất; chất lượng; dch v mặt đất; hành khách.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thi gian qua, Cng ng không quc tế Tân Sơn Nhất không ngừng đầu tư các trang
thiết b hiện đại, nâng cấp cơ sở h tng, góp phn cho công tác phc v hành khách ngày càng
n minh, lch s. Sản lượng nh khách, sản lượng ct h cánh và vn chuyn hàng hóa liên tc
ng nhanh qua các m, đưa Cảng hàng không quc tế Tânn Nhất tr thành cng hàng không
ln nht c c, tr thành mt nhân t quan trng thu hút đầu tư, du lịch các hoạt động thương
mi, văn hoá gia Vit Nami chung và TP H Chí Minh nói riêng vi thế gii.
Hin nay, ti Cng hàng không Quc tế Tân Sơn Nhất 02 đơn v cung cp dch v phc
v mặt đất là Công ty dch v mặt đất sân bay Vit Nam (VIAGS) và Công ty c phn phc v
mặt đất Sài Gòn (SAGS). Ý thức được thc tế này, lãnh đạo đơn vị đã chủ đng quan sát tìm
hiu, tho lun nhiu vấn đề, các gii pháp vi mc đích cải thin chất lượng các dch v hàng
không, song trên thc tế vẫn chưa đáp ứng được nhu cu v chất lượng dch v mặt đất ca
hành khách. Vic xây dựng cơ sở lun v chất lượng dch v mặt đất ti Cng hàng không
quc tế Tân Sơn Nht, t đó đề xut mt s gii pháp nhm nâng cao chất lượng dch v mt
đất, phc v tốt hơn cho hành khách là cần thiết.
2. NI DUNG NGHIÊN CU
2.1. Mt s khái nim
2.1.1. Chất lượng dch v
Khái nim chất lượng dch v có nhiu cách tiếp cn khác nhau:
Theo ISO 9001, chất lượng dch vtp hp những đặc tính ca một đối tượng, to cho
đối tượng có kh năng thỏa mãn các yêu cầu đã nêu ra hoặc tim n. Theo Hip hi Chất lượng
Hoa K, chất lượng là tt c đặc điểm hay công dng ca sn phm hay dch v nhằm đem lại
thỏa mãn, đáp ứng nhng nhu cu của người tiêu dùng. Parasuraman và các cng s (1985) cho
rng chất lượng dch v việc đánh giá tổng th v mt dch v ca khách hàng. Ngoài ra,
Philip Kotler cng s (2005), chất lượng dch v kh năng của mt dch v bao gồm độ
bn tng thể, độ tin cậy, độ chính xác, s d vn hành, d sa cha và các thuc tính có giá tr
khác để thc hin các chức năng của nó.
412
2.1.2. Chất lượng dch v hàng không
Dch v hàng không dch v phát sinh trong quá trình vn chuyn hành khách, hàng
hóa t nơi này đến nơi khác bằng đường hàng không và ngược li. Là mt chui quá trình liên
tc bao gm dch v trước, trong và cho đến khi kết thúc chuyến bay. Dch v vn chuyn hàng
không là mt h thng xuyên sut, có s liên kết cht ch t khâu đặt ch bán vé, đến quá trình
làm th tc ti cảng hàng không đi và kết thúc ti cảng hàng không đến. Vì vy, chất lượng dch
v hàng không phải được thc hin thng nhất, đồng b tt c các khâu trong chui mt xích
ca quá trình vn chuyn hàng không cùng vi h thng an toàn, an ninh hàng không. Việc đảm
bo, nâng cao chất lượng dch v là trách nhim ca toàn b h thng, cn có s phi hp ca
tt c các đơn vị trong ngành hàng không (Lê Trịnh Minh Phương, 2021).
Theo Đoàn Nhã Trúc (2007) dịch v hàng không vn chuyển con người hàng t
điểm đến này đến điểm đến khác, s khác bit gia các cng hàng không chính là cung cp cht
ng dch v tốt hơn. Khách hàng là một hành khách tiếp c vi rt nhiu nhân viên phc v
thông qua mt chui các dch v t lúc mua vé đến vic phc v hành lý, cung cp thức ăn,
dch v v sinh. Chất lượng ca dch v được cung cp bi nhng nhân viên phc v trc tiếp
cũng phụ thuc phn nhiu vào h tr ca các nhân viên tuyến sau. Theo Nguyễn Phú Phương
Trang và cng s (2021) dch v hàng không mt chui c dch v bao gm t trước khi
máy bay cất cánh như phòng vé, tại sân bay; đến dch v cung cp cho khách hàng trên máy
bay; và các dch v sau chuyến bay tại sân bay đến.
Các nghiên cứu cũng chỉ ra rng chất lượng dch v ng không được th hin thông qua
bn khía cnh gồm hành khách, độ tin cy, s thun tin, dch v trong chuyến bay. Chất lượng
dch v hàng không được đo lường gm s thun tin, s tin cy, dch v hành khách dch
v trong chuyến bay.
2.1.3. Chất lượng dch v phc v mặt đất
Dch v mặt đất là dch v tha mãn tt c các nhu cu trước và sau chuyến bay ca hành
khách như: xếp ch ngi phù hp cho hành khách trên máy bay, vào phòng ch để lên máy bay,
gửi hành lí và đưa hành khách ra máy bay. Khi máy bay đến điểm đến, đưa khách xuống máy
bay, vào nhà ga và nhn lại hành lí đã kí gửi trước đó.
Theo quy định ti khoản 1 Điều 19 Thông tư 29/2021/TT-BGTVT, các ni dung dch v
phc v k thuật thương mại mt đất của các đơn vị cung cp dch vng không ti cng hàng
không, sân bay được quy định c th như sau:
Hình 1. Các loi dch v phc v k thuật thương mại mặt đất
Ngun: Tng hp
Quản lý và giám sát hoạt
động phục vụ chuyến bay Phục vụ hành khách Phục vụ tàu bay
Phục vụ hành lý Phục vụ hàng hóa và bưu
gửi Vận chuyển mặt đất
413
Hình 1 cho thy các loi hình dch v mặt đất bao gm 4 loi c th, bao gm:
Mt là qun giám sát hoạt động phc v chuyến bay, bao gm các hoạt động như:
hoạt động thay mt hãng hàng không làm vic vi nhà chức trách địa phương hoặc t chc,
dch v thanh toán cung cấp địa điểm cho đi din hãng hàng không; kim soát trng ti,
điện văn thông tin liên lạc; su dng, lu tr qun các thiết b cht xếp; các gim
sát các dch v khác.
Hai là, phc vnh khách bao gm h tr hành khách đến, đi, quá cảnh hoc ni chuyến,
làm th tc cho hành khách, hành ý và vn chuyn hành lý.
Ba là, phc v hành lý, bao gm tp kết hành phân loi, cht xếp, bc d hành
lên xung, và vn chuyn hành lý t khu vc phân loi ti khu vc tr hành lý.
Bn là, phc v hàng hóa bưu gửi, c th như phục v hàng hóa lưu khố, x hàng
xut, hàng nhp, th tc hải quan và đm bo an ninh hàng không; phc v bưu gửi như xuất,
nhp, x lý tài liu liên quan.
Năm là, phc v tàu bay, gm các hoạt động như hỗ tr v trí đỗ, kết ni thông tin tàu
bay, cht xếp và bc d ti, cung cấp và điều khin, khởi động, vn chuyển, đưa đồ ăn và uống
lên xung, v sinh, cấp nước, cp khí lnh và khí nóng.
Sáu là, vn chuyn mặt đất, bao gm vn chuyn t bay, hành khách, hành lý, hàng hóa,
bưu gửi, vn chuyn nhân viên làm vic, vn chuyển đặc bit khác.
2. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH PHÁT TRIN DCH V MẶT ĐẤT CA HÀNH KHÁCH
TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT
Công ty C Phn Phc V Mặt Đất Sài Gòn (SAGS) đưc thành lập m 2004 với tên
gọi ban đầu là Trung tâm dch v hàng không được chuyển đổi thành Công ty phc v mặt đt
Sài Gòn, thuc Cm cng hàng không min Nam. T năm 2008 đến ngày 01/01/2015, sau nhiu
ln chuyển đổi, SAGS hoạt động theo giấy đăng kinh doanh s 0312610240 do S KH
ĐT TPHCM cấp phép.
Hin nay, ti Cng hàng không Quc tế Tân n Nhất có 02 đơn vị cung cp dch v phc
v mt đất Công ty dch v mt đất sân bay Vit Nam (VIAGS) ng ty c phn phc v mt
đất Sài n (SAGS). Ý thức đưc thc tế này, lãnh đạo đơn vị đã chủ động quan t và m hiu,
tho lun nhiu vn đề, c gii pháp vi mc đích cải thin chất ng các dch v hàng không,
song trên thc tế vẫn chưa đáp ứng được nhu cu v chấtng dch v mặt đất canh kch.
Các dch v ca VIAGS cung cp:
+ Dch v hàng khách và hành lý: Dch v làm th tc, dch v tìm kiếm hành lý tht lc;
+ Dch v sân đỗ: bao gm tiếp nhận tàu bay; kéo đẩy máy bay; vn chuyn hành khách;
vn chuyn t bay; v sinh khoang máy bay; điu khin thiết b cht d hàng hóa; cung cp
điện cho tàu bay; cht d hàng theo hướng dn của nhân viên hướng dn cht xếp.
+ Dch v cân bng trng tải và điều hành chuyến bay;
+ Dch v hàng hóa và kho bãi: X lý hàng hóa khi máy bay h cánh; vn ti hàng hóa;
+ Dch v đào tạo: Đào tạo, hun luyn các nghip v chuyên môn liên quan đến khai
thác hàng hóa, an ninh an toàn hàng không; T chức các khóa đào tạo In-house và Public cho
các hc viên t các doanh nghiệp cũng như các hãng hàng không;
414
+ Dch v sa cha và bảo dưỡng trang thiết bị: Đảm bo s duy trì các trang thiết b ca
khách hàng hoạt động tt, cung cấp các chương trình bảo dưỡng toàn din và các gii pháp sa
cha theo yêu cầu để gi cho s vn hành các trang thiết b được an toàn.
3. CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT NG DCH V MT ĐẤT CA
HÀNH KHÁCH TẠI SÂN BAY TÂN SƠN NHẤT
Để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dch v mặt đất ca hành khách ti
sân bay Tân Sơn Nhất, tác gi xây dng bng kho sát xác định 5 yếu t tác động đến cht
ng phc v mặt đất (DVMĐ) s tin cy, kh năng đáp ứng, năng lc phc v, s đồng
cm và yếu t cm quan. Da trên các nghiên cu ca Lê Thành Công Nguyn Th Mai
Trang (2013), Lư Trà Thu (2013), Lê Trịnh Minh Phương (2021), Nguyễn Phú Phương Trang và
cng s (2021), Đoàn Nhã Trúc (2007), Pollack (2009) thuyết marketing dch v được
đề cp ti Zeithaml & Bitner (2000), các biến s của mô hình được th hin c th như sau:
3.1. S tin cy
S tin cy có ảnh hưởng tích cực đến si lòng ca khách hàng s dng dch v mặt đất
ca hành khách tại sân bay Tân Sơn Nhất.
Bảng 1: Nội dung khảo sát về yế tố sự tin cậy
TC1
Cảm thấy yên tâm về an ninh an toàn của nhà ga
1
2
3
4
5
TC2
Bảng thông tin chuyến bay trên quầy check-in luôn cập nhật
đầy đủ thông tin về chuyến bay bị chậm trễ, hủy chuyến
1
2
3
4
5
TC3
Nhân viên làm thủ tục giải quyết yêu cầu, phàn nàn của hành
khách một cách thỏa đáng, nhanh chóng
1
2
3
4
5
TC4
Nhân viên làm thủ tục quan tâm giải quyết những sự cố của
hành khách (quên giấy tờ tùy thân, mất thẻ lên tàu, …)
1
2
3
4
5
Nguồn: Bảng khảo sát tác giả xây dựng, 2024
3.2. Kh năng đáp ứng
Kh năng đáp ng ảnh hưởng tích cực đến s hài lòng ca khách hàng s dng dch
v mặt đất ca hành khách tại sân bay Tân Sơn Nhất. Ni dung khảo sát được xây dng:
Bảng 2: Nội dung khảo sát về yếu tố Khả năng đáp ứng
DU1
1
2
3
4
5
DU2
1
2
3
4
5
DU3
1
2
3
4
5
DU4
1
2
3
4
5
DU5
1
2
3
4
5
DU6
1
2
3
4
5
Nguồn: Bảng khảo sát tác giả xây dựng, 2024
3.3. Năng lực phc v
Năng lực phc v ảnh hưởng tích cc đến s hài lòng ca khách hàng s dng dch v
mặt đất ca hành khách tại sân bay Tân Sơn Nhất. Ni dung khảo sát được xây dng:
415
Bảng 3: Nội dung khảo sát về yếu tố Năng lực phục vụ
NL1
Nhân viên làm thủ tục nhanh chóng, không có sai sót
1
2
3
4
5
NL2
Nhân viên làm thủ tục phân bổ chỗ ngồi hợp lý, theo yêu cầu
của hành khách
1
2
3
4
5
NL3
Nhân viên làm thủ tục luôn hòa nhã
1
2
3
4
5
NL4
Nhân viên làm thủ tục không gây phiền hà cho hành khách
1
2
3
4
5
NL5
Nhân viên kiến thức trong việc giải đáp thắc mắc cho hành
khách
1
2
3
4
5
Nguồn: Bảng khảo sát tác giả xây dựng, 2024
3.4. S đồng cm
S đồng cm ảnh hưởng tích cực đến s hài lòng ca khách hàng s dng dch v
mặt đất ca hành khách tại sân bay Tân Sơn Nhất. Ni dung khảo sát được xây dng:
Bảng 8: Nội dung khảo sát về yếu tố Sự đồng cảm
DC1
Dễ dàng sử dụng các dịch vụ thông tin liên lạc (Điện
thoại/Internet/Wifi)
1
2
3
4
5
DC2
Các bảng thông tin về giờ cất/hạ cánh được cập nhật chính xác
1
2
3
4
5
DC3
Nhân viên quan tâm đến nhu cầu đặc biệt của hành khách (cung
cấp xe lăn cho người đau ốm, ưu tiên cho người già trên 80 tuổi,
phụ nữ có thai hoặc đi cùng với trẻ em,…)
1
2
3
4
5
DC4
Mở quầy làm thủ tục luôn đúng thời gian quy định
1
2
3
4
5
Nguồn: Bảng khảo sát tác giả xây dựng, 2024
3.5. Yếu t cm quan
Yếu t cm quan có ảnh hưởng tích cực đến s hài lòng ca khách hàng s dng dch v
mặt đất ca hành khách tại sân bay Tân Sơn Nhất. Ni dung khảo sát được xây dng:
Bảng 10: Nội dung khảo sát về Yếu tố cảm quan
CQ1
Bảng thông tin chuyến bay đầy đủ, rõ ràng
1
2
3
4
5
CQ2
Quầy làm thủ tục sạch sẽ, không có hình vẽ, kẹo cao su..
1
2
3
4
5
CQ3
Trang phục, diện mạo của nhân viên làm thủ tục gọn gàng, dnhận dạng
1
2
3
4
5
CQ4
Số quầy mở làm thủ tục đầy đủ
1
2
3
4
5
CQ5
Bố trí ghế ngồi hợp lý, đầy đủ cho hành khách tại khu vực làm thủ tục
1
2
3
4
5
CQ6
Bảng thông tin chuyến bay hiện đại, luôn trong tình trạng hoạt động tốt
1
2
3
4
5
Nguồn: Bảng khảo sát tác giả xây dựng, 2024
4. KT LUN
Qua nghiên cứu đã cho thấy việc đo lường cht lượng DVMĐ ti Cng hàng không quc
tế Tân Sơn Nhất được thông qua năm yếu t chính s tin cy, kh năng đáp ứng, năng lực
phc v, s đồng cm yếu t cảm quan. Trên sởlun này, kết qu khảo sát thu được s
giúp tác gi đánh giá thực trng chất lượng dch v phc v mặt đất ti Cng hàng không quc
tế Tân Sơn Nhất, t đó đ xut các gii pháp nhm nâng cao chất lượng dch v mặt đất, phc
v tốt hơn cho hành khách.
Không ngng nâng cao chất lượng dch v trong ngành hàng không sân bay, chất lượng
dch v phc v mặt đất nhm bảo đảm cht lượng phc v hành khách là vấn đề then cht mà
bt c hãng hàng không nào cũng đều hướng đến. Để sở đánh giá thực trạng đề xut
các gii pháp nhm nâng cao chất lượng dch v phc v mặt đất ti Cng hàng không quc tế
Tân Sơn Nhất cn phi dựa trên cơ sở lý lun mà tác gi đã phân tích ở trên.