intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố tác động đến cán cân thanh toán quốc tế và giải pháp nhằm cải thiện cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:95

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài "Các nhân tố tác động đến cán cân thanh toán quốc tế và giải pháp nhằm cải thiện cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay" nhằm khái quát được thực trạng tài khoản vãng lai, tài khoản vốn, cán cân thanh toán trong khoản thời gian từ 2008 – 2014, xem xét các nhân tố ngoại lai như lạm phát, tỷ giá hối đoái, thu nhập quốc gian, các biện pháp kiểm soát vốn, tự do hóa tài chính...tác động như thế nào đến các tiểu bộ phận cán cân và đến cán cân thanh toán tổng thể. Từ đó đề tài đưa ra các kiến nghị giải pháp nhằm cải thiện cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn tốt nghiệp: Các nhân tố tác động đến cán cân thanh toán quốc tế và giải pháp nhằm cải thiện cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay

  1. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC MỤC LỤC ......................................................................................................... 1 Lời mở đầu ........................................................................................................ 5 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ. ....................................................................................................... 11 1.1.Khái niệm, phân loại và nguyên tắc hạch toán cán cân thanh toán quốc tế. ......................................................................................................................... 11 1.1.1.Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế ............................................... 11 1.1.2. Phân loại cán cân thanh toán quốc tế. ............................................... 12 1.1.3 Nguyên tắc hạch toán ......................................................................... 13 1.1.2.3 Nguyên tắc hạch toán cán cân thanh toán quốc tế ...................... 13 1.1.2.2.Trạng thái thặng dƣ và thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế ..... 14 Kết cấu các cán cân bộ phận của cán cân thanh toán quốc tế ......................... 14 1.2.1Kết cấu của cán cân thanh toán ........................................................... 14 1.2.1.1. Kết cấu theo hàng dọc............................................................ 14 1.2.1.2. Kết cấu theo hàng ngang ....................................................... 15 1.2.2. Các bộ phận của cán cân thanh toán ............................................ 15 1.2.2.1. Cán cân vãng lai (Current Account – CA) ............................ 15 1.2.2.2. Cán cân vốn và tài chính ....................................................... 18 1.2.2.3. Lỗi và sai sót .......................................................................... 20 1.2.2.4. Cán cân tổng thể .................................................................... 20 1.2.2.5. Cán cân bù đắp chính thức .................................................... 21 Nguyễn Thị Thúy Nga 1 Lớp:CQ49/08.04
  2. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.3. Ý nghĩa kinh tế của cán cân thanh toán quốc tế. .......................... 22 1.4. Các nhân tố tác động đến cán cân thanh toán quốc tế. ................ 23 Các nhân tố tác động đến cán cân vãng lai ................................................. 23 Lạm phát 23 Tỷ giá hối đoái ........................................................................................ 24 1.4.1.3.Thu nhập quốc dân ...................................................................... 26 Các nhân tố tác động đến cán cân vốn và tài chính .................................... 27 Các biện pháp kiểm soát vốn .................................................................. 27 1.4.1.1. Tỷ giá hối đoái ....................................................................... 28 1.4.1.2. Tự do hóa tài chính ................................................................ 29 CHƢƠNG 2: ẢNH HƢỞNG CỦA MỘT SỐ NHÂN TỐ ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM HIỆN NAY. ............................... 31 2.1.Tình hình của cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay .............. 31 2.1.1 Cán cân tổng thể của Việt Nam trong giai đoạn 2006-2015.............. 31 2.1.2 Cán cân vãng lai của Việt Nam trong giai đoạn 2006-2015. ............. 34 2.1.1.1. Cán cân thương mại (Trade Balance - TB) ........................... 37 2.1.1.2. Cán cân dịch vụ (Service – Se) .............................................. 40 2.1.1.3. Cán cân thu nhập (Incomes – Ic) ........................................... 42 2.1.1.4. Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều (Curent Transfers – Tr) ................................................................................................ 44 2.1.2. Cán cân vốn và tài chính .............................................................. 45 2.1.2.1. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ........................................ 46 Nguyễn Thị Thúy Nga 2 Lớp:CQ49/08.04
  3. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 2.1.2.2. Đầu tư gián tiếp nước ngoài FII ............................................ 48 2.2. Ảnh hƣởng của một số nhân tố đến cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam. ............................................................................................................ 49 2.2.1. Ảnh hƣởng của các nhân tố đến cán cân vãng lai ........................ 50 2.2.1.1. Ảnh hƣởng của nhân tố lạm phát ........................................... 50 2.2.1.2. Ảnh hƣởng của nhân tố tỷ giá hối đoáiError! Bookmark not defined. 2.2.1.3. Ảnh hƣởng của nhân tố thu nhập quốc dân ........................... 57 2.2.2. Ảnh hƣởng của các nhân tố đến cán cân vốn và tài chính. .......... 59 2.2.2.1. Ảnh hƣởng của hoạt động kiểm soát vốn của nhà nƣớc ........ 59 2.2.2.2. Ảnh hƣởng của nhân tố tỷ giá hối đoái .................................. 64 2.2.2.3. Ảnh hƣởng của nhân tố tự do hóa tài chính ........................... 66 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM ............................................................................... 72 3.1. Định lý kiểm soát cán cân thanh toán quốc tế. ........................................ 72 3.2. Kiến nghị giải pháp .................................................................................. 76 3.2.1 Đối với lạm phát: ............................................................................... 76 3.2.2 Đối với ảnh hƣởng của nhân tố tỷ giá hối đoái:................................. 77 3.2.3 Đối với ảnh hƣởng của nhân tố thu nhập quốc dân. .......................... 81 3.2.4 Đối với ảnh hƣởng của hoạt động kiểm soát vốn của nhà nƣớc. ....... 83 3.2.5 Các biện pháp quản lý kinh tế vĩ mô của Chính phủ ......................... 87 3.3. Kiến nghị điều kiện thực hiện giải pháp .................................................. 89 3.3.1. Đối với Chính phủ ............................................................................. 89 Nguyễn Thị Thúy Nga 3 Lớp:CQ49/08.04
  4. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................... 89 Kết luận ........................................................................................................... 91 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BOP Cán cân thanh toán quốc tế - Payment of Balance. BP Cán cân thanh toán quốc tế - Payment of Balance. CA Cán cân vãng lai – Current Account Balance. CPI Chỉ số giá tiêu dùng FDI Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài - Foreign Direct Investment. FII Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài – Foreign Indirect Investment. KA Cán cân vốn và tài chính – Capital Account Balance. OB Cán cân tổng thể - Overall Balance. ODA Hỗ trợ phát triển chính thức - Official Development Assistance. OFB Cán cân bù đắp chính thức - Official Financing Balance. OM Cán cân bù đắp chính thức - Errors and Omissions. Nguyễn Thị Thúy Nga 4 Lớp:CQ49/08.04
  5. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Diễn biến cán cân vãng lai, cán cân vốn và tài chính, cán cân tổng thể của Việt Nam giai đoạn 2006-2015. ......................................................... 31 Bảng 2.2: Tình hình Cán cân vãng lai của Việt Nam trong giai đoạn từ 2006 – 2015. ................................................................................................................ 34 Bảng 2.3: Cán cân thƣơng mại của Việt Nam từ năm 2006-2015 .................. 37 Bảng 2.4: Cán cân dịch vụ của Việt Nam từ năm 2006-2015 ........................ 40 Bảng 2.5: Tình hình Cán cân thu nhập của Việt Nam từ năm 2006-2015...... 42 Bảng 2.6: Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều của Việt Nam từ năm 2006-2015........................................................................................................ 44 Bảng 2.7: Tình hình Cán cân vốn của Việt Nam từ năm 2006-2015 ............. 45 Bảng 2.8: Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam từ 2006-2015 .............. 46 Bảng 2.9: Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài của Việt Nam từ 2006 – 2015........... 48 Bảng 2.10: Diễn biến chỉ số giá tiêu dùng, cán cân vãng lai giai đoạn 2006- 2015. ................................................................................................................ 50 Bảng 2.11: Xuất-nhập khẩu Việt Nam trong tƣơng quan với tỷ giá ........ Error! Bookmark not defined. Bảng 2.12: Tổng thu nhập quốc dân (GNI), Tổng sản phẩm quốc nội (GDP), Cán cân vãng lai giai đoạn 2006-2015. ........................................................... 57 Nguyễn Thị Thúy Nga 5 Lớp:CQ49/08.04
  6. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Diễn biến cán cân vãng lai, cán cân vốn và tài chính, cán cân tổng thể của Việt Nam giai đoạn 2006-2015. ......................................................... 32 Hình 2.2: Diễn biến cán cân vãng lai Việt Nam giai đoạn 2006-2015 . ......... 35 Hình 2.3: Diễn biến xuất, nhập khẩu hàng hóa và cán cân thƣơng mại của Việt Nam giai đoạn 2006-2015. .............................................................................. 38 Hình 2.4: Diễn biến cán cân dịch vụ của Việt Nam giai đoạn 2006-2015 ..... 41 Hình 2.9: Diễn biến vốn đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngƣời vào Việt Nam giai đoạn 2006-2015........................................................................................................ 48 Sơ đồ 1.1: Tuyến J........................................................................................... 56 Hình 2.10: Dòng vốn đầu tƣ trực tiếp vào Việt Nam giai đoạn 2006-2015 ... 60 Hình 2.12: Biểu đồ cho thấy mối quan hệ giữa REER và FDI ....................... 64 Nguyễn Thị Thúy Nga 6 Lớp:CQ49/08.04
  7. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Lời mở đầu 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thƣơng mại đã và đang là xu thế nổi bật của kinh tế thế giới đƣơng đại. Phù hợp với xu thế đó, từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã tiến hành đấy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế, thiết lập quan hệ ngoại giao với hơn 170 quốc gia trên thế giới, đẩy mạnh quan hệ thƣơng mại, xuất khẩu hàng hóa tới trên 230 thị trƣờng của các nƣớc và vùng lãnh thổ. Sau khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của WTO đã trở thành điểm mốc quan trọng trong việc hội nhập sâu rộng hơn vào nên kinh tế thế giới. Mối quan hệ giữa của Việt Nam với các quốc gia và vũng lãnh thổ rất phong phú và đa dạng bao gồm các hoạt động đầu tƣ, thƣơng mại, du lịch... Mối quan hệ này tạo nên dòng ngoại tệ đi vào và ra rất thƣờng xuyên, đƣợc phản ánh chặt chẽ trên cán cân thanh toán quốc tế; việc theo dõi các luồng tiền ngoại tệ vào ra là hết sức quan trọng. Cán cân thanh toán quốc tế là công cụ quan trọng trong hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ và cơ chế tỷ giá, đặc biết trong bối cảnh thâm hụt cán cân vãng lai cao và dòng vốn quốc tế suy giảm do tác động của cuộc khủng hoảng tài chính thế giới năm 2008. Việc nghiên cứu và dự báo cán cân thanh toán, cũng nhƣ nghiên cứu các nhân tố ngoại lai tác động đến cán cân thanh toán sẽ giúp cho các nhà hoạch định chính sách đƣa ra những chính sách kịp thời và hợp lý để ổn định nền kinh tế. Cán cân thanh toán quốc tế là một trong những tài khoản kinh tế vĩ mô quan trọng phản ánh hoạt động kinh tế đối ngoại của một nƣớc với phần còn lại của thế giới. Nó có quan hệ chặt chẽ với các tài khoản vĩ mô khác nhƣ bản cân đối ngân sách, cân đối tiền tệ, hệ thống tài khoản quốc gia. Chính vì vậy, cán cân thanh toán đã trở thành công cụ quan trọng để đề ra các chính sách Nguyễn Thị Thúy Nga 7 Lớp:CQ49/08.04
  8. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP phát triển kinh tế và những diễn biến trong cán cân thanh toán, cũng nhƣ những nhân tố ngoại lai tác động nhƣ thế nào đến các bộ phận của cán cân hay tác động đến toàn bộ các cân thanh toán quốc tế của một nƣớc là mối quan tâm hàng đầu của các nhà hoạch định chính sách. Tuy nhiên, để lập đƣợc một bản cán cân thanh toán quốc tế đầy đủ, chính xác và kịp thời là một việc rất khó khăn do phạm vi thu thập số liệu cán cân thanh toán quốc tế khá rộng, đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ liên quan, nhƣ: Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ, Bộ Tài chính, Bộ Công Thƣơng... Việc phân tích các tình trạng, các nhân tố ngoại lai tác động và đƣa ra các giải pháp điều chính cán cân thanh toán trong từng thời kỳ phát triển kinh tế của một quốc gia cũng là việc khó khăn do các khu vực trong nền kinh tế có quan hệ tác động lẫn nhau. Có thể nói rằng việc thành lập, phân tích điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế đối với Việt Nam là rất mới mẻ và thiếu kinh nghiệm, để cán cân thanh toán quốc tế trở thành một công cụ phân tích, quản lý tốt các hoạt động kinh tế đối ngoại thì vấn đề cấp thiết là phải có sự nghiên cứu cả về lý luận lẫn thực tiễn trong việc thành lập, phân tích các nhân tố tác động, phân tích các bộ phận và điều chính cán cân thanh toán quốc tế. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc xem xét các nhân tố ngoại lai ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến cán cân thanh toán quốc tế, và tầm quan trọng của cán cân thanh toán quốc tế đến nền kinh tế Việt Nam, em đã lựa chọn và nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố tác động đến cán cân thanh toán quốc tế và giải pháp nhằm cải thiện cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay.” 2. Đối tƣợng và nhiệm vụ nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu Nguyễn Thị Thúy Nga 8 Lớp:CQ49/08.04
  9. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài nghiên cứu về các nhân tố tác động đến cán cân thanh toán quốc tế.  Nhiệm vụ nghiên cứu Khái quát đƣợc thực trạng tài khoản vãng lai, tài khoản vốn, cán cân thanh toán trong khoản thời gian từ 2008 – 2014, xem xét các nhân tố ngoại lai nhƣ lạm phát, tỷ giá hối đoái, thu nhập quốc gian, các biện pháp kiểm soát vốn, tự do hóa tài chính...tác động nhƣ thế nào đến các tiểu bộ phận cán cân và đến cán cân thanh toán tổng thể. Từ đó đề tài đƣa ra các kiến nghị giải pháp nhằm cải thiện cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay. 3. Phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về các nhân tố ngoại lai ảnh hƣởng đến cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu bao gồm các bƣớc sau: Bƣớc 1: Tiến hành đọc, phân tích, tổng hợp những tài liệu cần thiết cho việc nghiên cứu. Những tài liệu này cung cấp những gợi ý giúp xác định chính xác vấn đề và hình thành cơ sở lý luận cho bài luận. Là các thông tin về cán cân thanh toán quốc tế, các tiểu bộ phận của các cân và các nhân tố ngoại lai có ảnh hƣởng đến cán cân thanh toán. Bƣớc 2: Nghiên cứu định tính, mô tả số liệu và xu hƣớng dựa trên các số liệu tìm đƣợc về cán cân thanh toán, tiểu bộ phận của cán cân và các nhân tố ảnh hƣởng đến cán cân. 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp: Nội dung của luận văn tốt nghiệp bao gồm 3 chƣơng: Nguyễn Thị Thúy Nga 9 Lớp:CQ49/08.04
  10. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Chƣơng 1: Một số vấn đề về cán cân thanh toán quốc tế và các nhân tố ảnh hƣởng đến cán cân thanh toán quốc tế. Chƣơng 2: Ảnh hƣởng của một số nhân tố đến cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay. Chƣơng 3: Kiến nghị giải pháp nhằm cải thiện cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay. Nguyễn Thị Thúy Nga 10 Lớp:CQ49/08.04
  11. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP CHƢƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ. 1.1.Khái niệm, phân loại và nguyên tắc hạch toán cán cân thanh toán quốc tế. 1.1.1.Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế Cán cân thanh toán quốc tế đƣợc các quốc gia sử dụng chủ yếu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai theo tinh thần của Hiệp ƣớc Bretton Woods. Ngày nay, Cán cân thanh toán quốc tế đƣợc hiểu là một bảng ghi chép phản ánh tổng hợp tất cả các giao dịch kinh tế giữa ngƣời cƣ trú với ngƣời không cƣ trú của quốc gia cho từng khoảng thời gian nhất định. Theo Nghị định số 16/2014/NĐ-CP của Chính Phủ về quản lý Cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam: “Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam (sau đây gọi tắt là cán cân thanh toán) là bảng tổng hợp có hệ thống toàn bộ các chỉ tiêu về giao dịch kinh tế giữa Ngƣời cƣ trú và Ngƣời không cƣ trú trong một thời kỳ nhất định.” Ngƣời cƣ trú của một quốc gia cần hội đủ cả hai điều kiện:  Thời hạn cƣ trú từ 12 tháng trở lên.  Có nguồn thu nhập từ quốc gia nơi cƣ trú. Ngƣời không đủ đồng thời hai điều kiện trên đều trở thành ngƣời không cƣ trú. Ở Việt Nam, các trƣờng hợp về ngƣời cƣ trú và ngƣời không cƣ trú đƣợc quy định tại Chƣơng I, Điều 4, mục 2 và mục 3 của Pháp lệnh ngoại hối số Nguyễn Thị Thúy Nga 11 Lớp:CQ49/08.04
  12. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 28/2005/PL-UBTV ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh Ngoại hối số 06/2013/UBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013. Một số điểm chú ý về khái niệm “ngƣời cƣ trú” và “ngƣời không cƣ trú”:  Khi lập cán cân thanh toán chỉ quan tâm tới nơi cƣ trú mà không để ý tới quyền công dân thuộc nƣớc nào.  Đối với các công ty đa quóc gia là cƣ dân của nhiều nƣớc, chi nhanh của công ty đặt tại nƣớc nào thì đƣợc coi là cƣ dân của nƣớc đó.  Các tổ chức Quốc tế nhƣ Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế, Ngân hàng Thế Giới, Liên Hiệp Quốc,...là ngƣời không cƣ trú đối với mọi quốc gia, ngay cả quốc gia mà tổ chức đó đóng trụ sở.  Các đại sứ quán, căn cứ quân sự nƣớc ngoài, các lƣu học sinh, khách du lịch,...không kể thời hạn cƣ trú là bao nhiêu điều là ngƣời không cƣ trú đối với nƣớc đến, và là ngƣời cƣ trú đối với nƣớc đi. 1.1.2. Phân loại cán cân thanh toán quốc tế. 1.1.2.1. Cán cân thanh toán thời kỳ và cán cân thanh toán thời điểm. Cán cân thanh toán thời kỳ là bản đối chiếu giữa những khoản tiền thực tế thu đƣợc từ nƣớc ngoài với những khoản tiền mà thực tế nƣớc đó chi ra cho nƣớc ngoài trong một thời kỳ nhất định. Vậy, loại cán cân này chỉ phản ánh số liệu thực thu và thực chi của một nƣớc đối với nƣớc ngoài trong thời kỳ đã qua. Cán cân thanh toán thời điểm nhất định là bản đối chiếu giữa các khoản tiền đã và sẽ thu về và chi ra ở một thời điểm cụ thể nào đó. Vậy, trong loại cán cân thanh toán này chứa đựng cả những số liệu phản ánh các khoản tiền Nguyễn Thị Thúy Nga 12 Lớp:CQ49/08.04
  13. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP nợ nƣớc ngoài và nƣớc ngoài nợ nƣớc đó mà thời hạn thanh toán rơi đúng vào ngày của cán cân. 1.1.2.2. Cán cân song phương và cán cân đa phương Cán cân song phƣơng đƣợc lập cho những giao dịch kinh tế phát sinh giữa hai quốc gia. Cán cân đa phƣơng đƣợc lập cho một nƣớc với phần còn lại của thế giới, cho biết cơ cấu tỷ lệ mối quan hệ giữa một quốc gia với quốc gia khác từ đó hoạch định chính sách để điều chỉnh cơ cấu hợp lý. 1.1.3 Nguyên tắc hạch toán 1.1.3.1. Nguyên tắc hạch toán cán cân thanh toán quốc tế - Ghi chép: Các giao dịch chuyển tiền quốc tế đƣợc phản ánh vào bên Có và bên Nợ của cán cân thanh toán quốc tế. Bên Có: phản ánh các khoảng thu tiền của ngƣời nƣớc ngoài tức là những khoản giao dịch mang về cho quốc gia một số lƣợng ngoại tệ nhất định. Bên Có đƣợc ký hiệu dƣơng (+). Bên Nợ: phản ánh các khoảng chi tiền ra thanh toán cho ngƣời nƣớc ngoài tức là những khoản giao dịch làm cho quỹ ngoại tệ ở trong nƣớc giảm đi. Bên Nợ đƣợc ký hiệu âm (-) của cán cân thanh toán. - Hạch toán (Bút toán kép) Tất cả các giao dịch phát sinh ghi Có đều phải đƣợc cân bằng lại bằng cách ghi Nợ vào khoản mục tƣơng ứng và ngƣợc lại. Tổng số các khoản ghi Nợ = Tổng số các khoản ghi Có Do đó, tổng đại số các các giao dịch trong CCTT bằng 0. Nguyễn Thị Thúy Nga 13 Lớp:CQ49/08.04
  14. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Việc thực hiện nguyên tắc trên thông qua tài khoản ghi chép các khoản Nợ và Có của giao dịch. 1.1.3.2. Trạng thái thặng dư và thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế Trƣớc hết, cán cân thanh toán đƣợc lập theo nguyên tắc hạch toán kép, trong đó tổng các bút toán ghi Có đúng bằng tổng các bút toán ghi Nợ, nhƣng có dấu ngƣợc nhau. Do đó, chênh lệch giữa tổng các bút toán ghi có và tổng các bút toán ghi nợ luôn bằng không. Điều này có nghĩa là về tổng thể thì cán cân thanh toán luôn trong trạng thái cân bằng. Do đó, khi nói đến cán cân thanh toán là thăng dƣ hay thâm hụt, ngƣời ta muốn nói đến trạng thái thặng dƣ hay thâm hụt của một hay một nhóm các bộ phận nhất định trong cán cân thanh toán. Về mặt nguyên tắc, thặng dƣ hay thâm hụt của cán cân bộ phận là chênh lệch giữa tổng các bút toán ghi có và tổng các bút toán ghi nợ trên từng cán cân bộ phận. 1.2. Kết cấu các cán cân bộ phận của cán cân thanh toán quốc tế 1.2.1. Kết cấu của cán cân thanh toán 1.2.1.1. Kết cấu theo hàng dọc Theo chiều dọc, BP bao gồm 4 cột chính là: - Cột „nội dung giao dịch‟. - Cột „ doanh số thu‟ - Cột „ doanh số chi‟ - Cột „ cán cân ròng‟ Bất kì một khoản chi thu nào đều đƣợc ghi vào cột „thu‟ và có dấu (+). Bất kỳ một khoản chi nào đều đƣợc ghi vào cột „chi‟ và có dấu (-). Cán cân thanh toán quốc tế luôn tự động cân bằng. Nguyễn Thị Thúy Nga 14 Lớp:CQ49/08.04
  15. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Chênh lệch „doanh số thu‟ và „doanh số chi‟ của từng cán cân bộ phận tạo ra cán cân ròng của cán cân này. 1.2.1.2. Kết cấu theo hàng ngang Do có nhiều các giao dịch thu chi quốc tế, nên BP phải đƣợc kết cấu theo một số tiêu chí nhất định để theo dõi và phân tích. Xem phụ lục 1. Kết cấu của cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam theo quy định của Nghị định 16/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 03 năm 2014 của Chính Phủ. 1.2.2 Các bộ phận của cán cân thanh toán Về cơ bản thì cán cân thanh toán quốc tế bao gồm các cán cân tiểu bộ phận sau: 1.2.2.1. Cán cân vãng lai Cán cân vãng lai đƣợc tổng hợp toàn bộ các chỉ tiêu về giao dịch kinh tế giữa Ngƣời cƣ trú và Ngƣời không cƣ trú về hàng hóa, dịch vụ, thu nhập của ngƣời lao động, thu nhập từ đầu tƣ trực tiếp, thu nhập tƣ đầu tƣ vào giấy tờ có giá, lãi vay và lãi tiền gửi nƣớc ngoài, chuyển giao vãng lai một chiều và các giao dịch khác theo quy định của Pháp luật. Cán cân vãng lai bao gồm: - Cán cân thƣơng mại. - Cán cân dịch vụ. - Cán cân thu nhập. - Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều.  Cán cân thƣơng mại Nguyễn Thị Thúy Nga 15 Lớp:CQ49/08.04
  16. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Cán cân thƣơng mại còn đƣợc gọi là cán cân hữu hình, bởi nó phản ánh chênh lệch giữa các khoản thu từ xuất khẩu và các khoản chi cho thu nhập khẩu hàng hóa, trong đó những hàng hóa này có thể quan sát thấy bằng mắt thƣờng khi di chuyển. Cán cân thƣơng mại phản ánh chênh lệch thu chi về xuất nhập khẩu hàng hóa hữu hình trong một thời gian nhất định. Thông thƣờng đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tài khoản vãng lai. Xuất khẩu làm phát sinh các khoản thu nên đƣợc ghi có trong cán cân thƣơng mại, còn nhập khẩu làm phát sinh các khoản chi nên đƣợc ghi nợ trong cán cân thƣơng mại. Khi thu nhập tƣ xuất khẩu lớn hơn chi cho nhập khẩu hàng hóa, tức là khi này nền kinh tế có xuất khẩu ròng dƣơng, thì cán cân thƣơng mại thặng dƣ. Ngƣợc lại, khi thu nhập từ xuất khẩu thấp hơn thu nhập nhập dùng cho nhập khẩu hàng hóa, tức là nên kinh tế xuất khẩu ròng âm thì cán cân thƣơng mại ở trạng thái thâm hụt. Với nội dung của cán cân thƣơng mại, có thể thấy cán cân thƣơng mại chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ từ các yếu tố tác động lên xuất nhập khẩu hàng hóa của một quốc gia. Những yếu tố chính ảnh hƣởng đến thƣơng mại và trạng thái thu nhập của ngƣời tiêu dùng trong nƣớc và nƣớc ngoài, giá cả tƣơng đối giữa hàng trong nƣớc và hàng nƣớc ngoài, thị hiếu của ngƣời tiêu dùng và các chính sách của chính phủ đối với thƣơng mại.  Cán cân dịch vụ Hạch toán các khoản thu từ xuất khẩu và chi để nhập khẩu các loại hình dịch vụ. Bảng cân đối thu chi của phần này gọi là cán cân dịch vụ. Theo nghị định số 16/2014/NĐ-CP, hạng mục này có thể phân chia thành: - Dịch vụ vận chuyển: cƣớc phí, hành khách, các tài khoản khác. Nguyễn Thị Thúy Nga 16 Lớp:CQ49/08.04
  17. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP - Dịch vụ du lịch: bao gồm các chi phí khách sạn, nhà trọ, các chi phí du lịch khác nhƣ nhà hàng, phí tham quan... - Các dịch vụ khác bao gồm: o Dịch vụ chính phủ nhƣ là các giao dịch của Đại sứ quán, các nhà tƣ vấn, các cơ quan quân sự - quốc phòng. Các giao dịch với các cơ quan khác nhƣ: Phái đoàn viện trợ, các phái đoàn du lịch Chính Phủ, thông tin và các văn phòng thúc đẩy thƣơng mại. o Dịch vụ tƣ nhân: các dịch vụ thông tin liên lạc, các dịch vụ xây dựng, các dịch vụ bảo hiểm, các chi phí bản quyền và giấy phép, các dịch vụ tài chính, các dịch vụ kinh doanh khác, các dịch vụ phục vụ cá nhân.  Cán cân thu nhập Cán cân thu nhập hạch toán tất cả các khoản thu nhập từ hai yếu tố sản xuất: lao động và vốn. Thu nhập từ lao động gọi là thu nhập của ngƣời lao động; thu nhập từ vốn gọi là thu nhập từ đầu tƣ. Do vậy, Cán cân thu nhập bao gồm thu nhập của ngƣời lao động và thu nhập từ đầu tƣ. Thu nhập của ngƣời là động là các khoản thu nhập từ tiền lƣơng, tiền thƣởng và các khoản thu nhập khác bằng tiền, hiện vật do ngƣời không cƣ trú trả cho ngƣời cƣ trú và ngƣợc lại. Thu nhập đầu tƣ là các khoản thu từ lợi nhuận đầu tƣ trực tiếp, lãi từ đầu tƣ vào giấy tờ có giá và các khoản lãi đến hạn phải trả cho các khoảng vay giữa ngƣời cƣ trú và ngƣời không cƣ trú. Các khoản thu nhập của ngƣời cƣ trú từ ngƣời không cƣ trú làm tăng ngoại tệ đƣợc ghi vào bên có và có dấu dƣơng (+), còn các khoản thu nhập trả Nguyễn Thị Thúy Nga 17 Lớp:CQ49/08.04
  18. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP cho ngƣời không cƣ trú làm phát sinh cầu về ngoại tệ nên đƣợc ghi vào bên nợ, với dấu âm (-).  Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều Cán cân chuyển giao vốn một chiều bao gồm cá khoản viện trợ không hoàn lại, quà tặng, quà biếu và các khoản chuyển giao bằng tiền mặt, hiện vật cho mục đích tiêu dùng của ngƣời không cƣ trú chuyển cho ngƣời cƣ trú và ngƣợc lại. Các khoản chuyển giao vãng lai một chiều phản ánh sƣ phân phối lại thu nhập giữa ngƣời cƣ trú và ngƣời không cƣ trú. Các khoảng phát sinh làm tăng cung ngoại tệ đƣợc ghi vào bên có, mang dấu dƣơng (+) và các khoảng chuyển giao làm phát sinh cầu ngoại tệ đƣợc ghi vào bên nợ, mang dấu âm (-). Nhìn chung, chúng ta thấy rằng cán cân dịch vụ, thu nhập và chuyển giao vãng lai một chiều không thể quan sát bằng mắt thƣờng, nên đƣợc gọi là cán cân vô hình. Với cán cân thƣơng mại, nhƣ đã nói ở trên là cán cân hữu hình, cán cân vãng lai có thể biểu diễn: Cán cân vãng lai = cán cân hữu hình + cán cân vô hình. 1.2.2.2. Cán cân vốn và tài chính Cán cân vốn và tài chính phản ánh di chuyển vốn vào ra ra đối với một quốc gia. Trong đó, nguồn vốn chảy vào phản ánh làm giảm tài sản có hoặc tăng tài sản nợ của ngƣời cƣ trú với ngƣời không cƣ trú. Những luồng vốn chảy vào làm phát sinh cung ngoại tệ trên thị trƣờng, dó đó đƣợc phản ánh ghi có và mang dấu dƣơng (+). Bên cạnh đó, luồng vốn chảy ra phản ánh làm tăng tài sản có hoặc làm giảm tài sản nợ của ngƣời cƣ trú đối với ngƣời không cƣ trú. Các luồng vốn chảy ra làm tăng nhu cầu về ngoại tệ, dó đó đƣợc phản Nguyễn Thị Thúy Nga 18 Lớp:CQ49/08.04
  19. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ánh ghi nợ và mang dấu âm (-). Có thể coi việc luân chuyển vốn nhƣ là việc ngƣời cƣ trú nhập khẩu hoặc xuất khẩu các khoản đầu tƣ này. Cán cân vốn bao gồm cán cân vốn dài hạn, cán cân vốn ngắn hạn và hạng mục chuyển giao vốn một chiều. Đối với vốn dài hạn, có thể chia thành vốn đầu tƣ của khu vực tƣ nhân và khu vực nhà nƣớc, hay chia thành vốn đầu tƣ trực tiếp, gián tiếp và các luồng vốn dài hạn khác. Tiêu chí để phân chia luồng vốn dài hạn vào danh mục đầu tƣ trực tiếp hay gián tiếp là mức độ kiểm soát của công ty nƣớc ngoài. Về mặt lý thuyết, hiện nay nếu mức độ kiểm soát của công ty nƣớc ngoài đối với nguồn vốn là 51% trở lên thì đƣợc coi là đầu tƣ trực tiếp. Tuy nhiên, trong thực tế hầu hết các quốc gia coi các khoản đầu tƣ nƣớc ngoài chiếm 30% vốn cổ phần trở lên là đầu tƣ trực tiếp. Đầu tƣ gián tiếp bao gồm các khoản đầu tƣ mua trái phiếu công ty, trái phiếu chính phủ và đầu tƣ cổ phiếu nhƣng chƣa đạt đến mức độ để kiểm soát công ty. Cán cân vốn ngắn hạn có thể đƣợc chi theo nhiều hạng mục phong phú và chủ yếu là: tín dụng thƣơng mại ngắn hạn, hoạt động tiền gửi, mua bán các giấy tờ có giá ngắn hạn, các khoản tín dụng ngân hàng ngắn hạn, kinh doanh ngoại hối... Trong điều kiện toàn cầu hóa hiện nay, các nguồn vốn có thể tự do tru chuyển trong thời gian ngắn và chi phí thấp. Điều này khiến cho cán cân vốn ngắn hạn trở nên có ảnh hƣởng đáng kể đến cán cân thanh toán nói chung của một quốc gia. Một nguyên nhân chính khiến cho các luồng vốn ngắn hạn tăng lên nhanh chóng là xu hƣớng thả nổi tỷ giá sau năm 1973, cũng nhƣ chính sách kinh tế tài chính thị trƣờng tự do cùng xu thế toàn cầu hóa hiện nay. Chuyển giao vốn một chiều là hạng mục bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại cho các mục đích đầu tƣ và các khoản nợ đƣợc xóa. Nguyễn Thị Thúy Nga 19 Lớp:CQ49/08.04
  20. HỌC VIỆN TÀI CHÍNH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP 1.2.2.3. Lỗi và sai sót Nhƣ đã trình bày, do áp dụng nguyên tắc hạch toán kép nên cán cân thanh toán luôn đƣợc cân bằng. Số dƣ của hạng mục nhầm lẫn và sai sót chính là độ lệch giữa cán cân bù đắp chính thức và tổng của cán cân vãng lai và cán cân vốn và tài chính. Bên cạnh đó, việc ghi chép đầy đủ, chính xác và thu thập số liệu toàn bộ các giao dịch trong nên kinh tế rất khó thực hiện nên giữa phần ghi chép đƣợc và thực tế có những khoảng cách. Ngoài ra, những ghi chép của những khoản thanh toán hoặc hóa đơn quốc tế đƣợc thực hiện vào những thời gian khác nhau, địa điểm khác nhau và có thể bằng những phƣơng pháp khác nhau. Từ đó, cơ sở xây dựng những thống kê của cán cân thanh toán quốc tế chắc chắn không hoàn hảo, dẫn đến những sai số thống kê. Vì vậy, khoản mục này phản ánh phần chênh lệch do sai sót thống kê của tất cả các hạng mục trong cán cân thanh toán. Nói cách khác, hạng mục lỗi và sai sót thống kế bao gồm các giao dịch kinh tế thực tế đã xảy ra nhƣng không đƣợc ghi chép có nhầm lẫn không đƣợc chính xác. OB + OFB = 0  OB = -OFB  CA + KA + OM = -OFB  OM = - (CA + KA + OFM) Vì cán cân bù đắp chính thức, cán cân vãng lai và cán cân vốn luôn đƣợc xác định thể hiện là một số cụ thể nên trong thực tế lập cán cân thanh toán quốc tế, đẳng thức trên đƣợc áp dụng để tính số dƣ lỗi và sai sót. 1.2.2.4. Cán cân tổng thể Nếu công tác thông kê đạt mức chính xác tuyệt đối, thì cán cân tổng thể bằng cán cân vãng lai và cán cân vốn và tài chính. Tuy nhiên, trong thực tế có Nguyễn Thị Thúy Nga 20 Lớp:CQ49/08.04
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2