Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Lê Chung - Kiểm tn 43A
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, Kiểm toán đã tr thành nhu cầu tất yếu
đối với việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và chất lượng quản lý
của c Doanh nghiệp. Tại Việt Nam, hoạt động Kiểm toán đã không ngừng
phát triển cv quy , chất lượng, cũng như các lĩnh vực được Kiểm toán.
Nhng ng ty Kiểm toán độc lập ra đời đã khẳng định được vị thế của
ngành Kiểm toán ở nước ta. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường
việc Kiểm toán trở thành một hoạt động không thể thiếu đối với thông tin tài
chính của các Doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty cphần kiểm toán - vấn thuế
em nhận thấy chu trình hàng tồn kho là một trong những chu trình phức tạp,
dxảy ra gian lận và thường được Kiểm toán Công ty chú trọng trong các
cuc Kiểm toán báo cáo Tài chính. vậy, em đã chọn đtài :"Hoàn thin
Kiểm toán chu trình ng tồn kho trong Kiểm toán o cáo tài chính ti
ng ty c phần Kiểm toán - Tư vn thuế" làm chuyên đbáo cáo thực tập
của mình. Mục tiêu của báo cáo thực tập là da trên lun chung về Kiểm
toán Chu trình hàng tn kho trong quy trình Kiểm tn báo o tài chính
thực tế Kiểm toán Chu trình hàng tồn kho do Công ty cổ phần Kiểm toán -
Tư vấn thuế thực hiện ở mt để tiến hành đi chiếu giữa thuyết và thực tế,
tđó đxuất c ý kiến nhằm hoàn thiện công tác Kiểm toán Hàng tồn kho
trong Kim toán báo cáo tài chính tại Công ty.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Lê Chung - Kiểm tn 43A
PHẦN 1
SỞ LÝ LUẬN CỦA KIỂM TOÁN CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO
TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
I - CHU TRÌNH HÀNG TỒN KHO VỚI VẤN ĐỀ KIỂM TOÁN
1. Bn chất và chức ng của chu trình ng tồn kho ảnh hưởng tới
công tác Kiểm toán.
1.1. Đặc điểm chung về chu trình hàng tồn kho
-Hàng tồn kho là tài sn lưu đng của Doanh nghiệp biểu hiện dưới
dng vt chất cụ thể dưới nhiều hình thc khác nhau, tuỳ thuộc vào loại hình
Doanh nghiệp và đặc điểm hot động kinh doanh của Doanh nghiệp. Hàng
tồn kho trong Doanh nghiệp thương mại bao gồm: hàng hoá dtrữ cho u
thông ( kcsố hàng đem gửi bán hoặc là hàng hoá đang đi đường ). Hàng
tồn kho trong Doanh nghiệp sản xuất gồm: Nguyên vật liệu, ng cụ dtr
cho q trình sản xuất, Thành phẩm, Sản phẩm hoàn thành, Sản phẩm dở
dang và Hàng gi bán hoặc là Hàng đang đi đường.
- Hàng tồn kho có các đặc điểm:
+ Hàng tn kho nh hưởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán vì vậy ảnh
hưởng trực tiếp tới lợi nhuận trong năm.
+ Hàng tn kho thường chiếm tỷ trọng lớn so với tổng tài sn lưu đng
trong Doanh nghiệp bao gồm nhiều chủng loại và qtrình quản rất phức
tạp.
+ ng tồn kho được đánh giá thông qua số lượng chất lượng, tình
trạng hàng tồn kho.
+ Hàng tồn kho đượ bảo quản cất trữ nhiều nới khác nhau nhiều đi
tượng quản khác nhau có đắc điểm bảo quản khác nhau điều này dẫn tới
kiểm soát đối với hàng tồn kho gặp nhiều k khăn.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Lê Chung - Kiểm tn 43A
- Chu trình vận đông của hàng tồn kho bắt đầu từ nguyên vật liệu,
công cdụng cụ sang sản phẩm d dang rồi đến thành phẩm hàng hoá. S
vận động của hàng tồn kho ảnh hưởng tới nhiều khoản mục trên báo cáo tài
chính như chi phí nguyên vật liệu, chi psản xuất chung, giá vn hàng bán,
chi psản phẩm ddang, dự phòng giảm giá hàng tn khoLà những chỉ
tiêu thhiện tình hình sản xuất kinh doanh, định hướng phát triển của Doanh
nghiệp. Khi thực hiện Kiểm toán thì chu trình hàng tồn kho luôn mt chu
trình Kiểm toán quan trọng trong Kiểm toán báo cáo tài chính.
1.2. Chức năng của chu trình.
Chức năng mua hàng
Khi nhu cầu mua hàng thì các b phận có liên quan slập phiếu đề
nghmua hàng. Sau khi phiếu đề nghị mua hàng được phê chuẩn bphận
cung ng sẽ lập đơn đặt hàng và gửi cho nhà cung cấp đã lựa chọn.
Phiếu yêu cầu mua hàng do bphận trách nhiệm lập (như bphận
vật tư). Phiếu được lập theo kế hoạch sản xuất hoặc lập đột xuất.
Đơn đặt hàng: Căn cứ vào phiếu đ nghmua ng đã được phê chuẩn
của Giám đc (hoặc người phụ trách) bộ phận mua hàng lập đơn đặt hàng đ
gửi cho nhà cung cấp. Mẫu của đơn đặt hàng được thiết kế sẵn đầy đủ các
cột cần thiết nhằm hạn chế tối đac sai sót.
Chức năng nhận hàng
Khi bên nhà cung cấp giao hàng bphận nhận hàng sdựa trên đơn
đặt hàng để kiểm tra về mu mã, s lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất
thời gian gia hàng, cuối cùng trưởng nm phải lập biên bản kiểm nhận
hàng. Bộ phận nhận hàng phải độc lập với bộ phận kho và bộ phận kế toán.
Chức năng lưu kho
Hàng được chuyển tới kho và ng sđược kiểm tra về chất lượng, số
lượng sau đó cho nhập kho. Mỗi khi nhập đủ kho thkho phải lập phiếu
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Lê Chung - Kiểm tn 43A
nhập kho sau đó bộ phận kho phải thông báo cho phòng kế toán về số
lượng hàng nhn và cho nhập kho.
Chức năng xuất kho vật tư hàng hoá
Đối với một đơn vị sản xuất thì xt kho 2 do cơ bn là xuất cho
nội bộ ( cho sản xuất, cho quản lý Doanh nghiệp ) và xut bán.
- Xuất vật tư, hàng hoá cho nội bộ: Khi có hợp đng sản xuất mới
hoc theo kế hoạch sản xuất hoặc các nhu cầu vật trong nội b Doanh
nghiệp các bộ phân sẽ lập phiếu xin lĩnh vật tư, b phận vật tư lập phiếu xuất
kho (khi phiếu xin lĩnh vật tư được phê chuẩn ).
Phiếu xin lĩnh vật tư: Do bộ phận sản xuất (hoặc các bộ phận khác) căn
cnhu cầu sản xuất (hoặc nhu cầu bán hàng hoặc quản Doanh nghiệp),
người phụ trách bộ phận đó lập phiếu xin lĩnh vật tư trong đó phải ghi rõ loại
vật , số mã, chúng loại, quy cách, phẩm chất, số ợng và thời gian giao
vật tư.
- Xuất khi để n: Căn cứ vào đơn đặt mua bộ phận tiêu thlập hoá
đơn bán hàng lập phiếu xuất kho, ngoài ra bphận vận chuyển phải lập
chng từ vận chuyển.
Hoá đơn n hàng: Được b phận tiêu thlập thành nhiều liên đu
cuống và giao cho khách hàng, giao cho bphận kế toán đthanh toán và
ghi s. Trong hoá đơn ghi rõ các nội dung như ngày tháng giao hàng, loại
hàng giao. mã s, chúng loại quy cách, phẩm chất, sổ ợng, đơn giá
thành tin thành toán.
Phiếu xuất kho: Được bộ phận vật tư hoặc bộ phận bán hàng lập thành
nhiều liên đểu cuống, xuất kho và ghi sổ kế toán. Phiếu xuất ghi rõ các nội
dung như loại vật tư, hàng hoá chủng loại quy ch, phẩm chất, số lượng và
ngày xuất.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
SV: Lê Chung - Kiểm tn 43A
Chứng từ vận chuyển (vận đơn): Do b phận vận chuyển lập hoc
ng ty cung cấp dịch vụ vận chuyển lập (nếu thuê dịch vụ vận chuyển).
Đây tài liệu minh chứng cho việc hàng đã được xuất kho giao cho khách,
chng từ vận chuyển được đính kèm vi phiếu xuất kho hoặc hoá đơn bán
hàng làm minh chứng cho nghiệp vụ bán hàng.
Chức năng sản xuất
Kế hoạch và lịch trình sản xuất được xây dựng dựa vào các ước toán
vnhu cầu đối với sản phẩm củang ty cũng như dựa vào tình hình thực tế
hàng tồn kho hiện . Do vậy th bảo đảm rằng Công ty sẽ sản xuất
những hàng hoá đáp ứng nhu cầu của khách hàng, tránh tình trạng đng
hàng hoá hoặc khó tiêu thđi với một số hàng hoá cthể.Việc sản xuất
theo kế hoạc và lịch trình thgiúp Công ty bảo đm về việc chuẩn bđầy
đủ các yếu t như nguyên vật liệu và nhân công cho yêu cầu sản xuất trong
kỳ.
Trách nhim với hàng hoá trong giai đoạn sản xuất thuộc về những
người giám sát sản xuất. Nguyên vt liệu đưc chuyển tới phân xưởng cho
tới khi c sản phẩm được hoàn thành được chuyển vào kho sản phẩm thì
người giám sát sản xuất được phân công theo dõi phải trách nhiệm kiểm
soát nắm chắc tất cả tình hình trong quá trình sản xuất. Các chứng từ s
sách được sử dụng chủ yếu đ ghi chép và theo i gồm các phiếu yêu cầu
s dụng, phiếu xuất kho, bảng chấm ng, các bảng kê, bảng phân bổ và h
thống sổ sách kế toán chi phí.
Lưu kho thành phẩm
Đây chức năng nhằm bo quản và qun tài sản của Doanh nghiệp
khi vật , hàng hoá, thành phẩm được nhập kho. ng việc này Doanh
nghiệp phải tổ chức canh phòng bo vệ tránh mất mát, tránh blạm dụng tài
sản, đồng thời sử dụng c trang thiết bbảo quản nhằm đảm bảo điều kiện
bo quản vật chất. Khi nhập kho hay xuất kho các bên phi đầy đcác