L
Lu
u
n
n
v
vă
ăn
n
t
t
t
t
n
ng
gh
hi
i
p
p
G
GV
V
h
hư
ư
n
ng
g
d
d
n
n:
:
T
Th
hs
s.
.
H
Ho
oà
àn
ng
g
Y
Yế
ến
n
L
La
an
n
SV: Nguyn Th Thu Huyn Lp 713- ĐH Kinh doanh&
Công ngh HàNi
1
CHƯƠNG I
NHNG LÝ LUN CƠ BN V THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIN MT TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG
1.1. S CN THIT VÀ VAI TRÒ CA THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIN MT
TRONG NN KINH T TH TRƯỜNG.
1.1.1.Khái nim T2KDTM:
T2KDTM( Thanh toán chuyn khon) là phương thc chi tr thc hin bng
cách trích mt s tin t tài khon người chi chuyn sang tài khon người được
hưởng. Các tài khon này đều được m ti Ngân hàng.
- Thanh toán bng tin mt là tng th các chu chuyn tin mt trong nn kinh
tế quc dân thông qua các chc năng phương tin lưu thông và phương tin thanh
toán. Hình thc thanh toán bng tin mt thường được s dng trong quan h chi tr
thông thường gia nhân dân vi nhau hoc nhng khon giao dch giá tr tin nh
gia các đơn v kinh tế vi nhau.
- T2KDTM trong nn kinh tế quc dân là tng hp các khon thanh toán được
thc hin bng cách trích tài khon hoc bù tr gia các đơn v thông qua cơ quan
trung gian là Ngân hàng hoc các t chc cung ng dch v thanh toán.
- T2KDTM là hình thc dch chuyn s tin nht định t tài khon ca đơn v
này sang tài khon ca đơn v khác bng các th thc thanh toán ca Ngân hàng như :
U nhim chi, U nhim thu, Séc ... thông qua Ngân hàng để chi tr cho nhau cùng
địa phương hoc khác địa phương.
1.1.2.S cn thiết khách quan ca T2KDTM trong nn kinh tế th trường.
Mt trong nhng phát minh quan trng nht ca con người có tính cht đột phá,
đẩy nn văn minh ca nhân loi tiến mt bước dài là s phát minh ra tin t. Tin t ra
đời và không ngng được nghiên cu hoàn thin nhm 2 mc tiêu chính: s tin li
và s an toàn.
L
Lu
u
n
n
v
vă
ăn
n
t
t
t
t
n
ng
gh
hi
i
p
p
G
GV
V
h
hư
ư
n
ng
g
d
d
n
n:
:
T
Th
hs
s.
.
H
Ho
oà
àn
ng
g
Y
Yế
ến
n
L
La
an
n
SV: Nguyn Th Thu Huyn Lp 713- ĐH Kinh doanh&
Công ngh HàNi
2
Trước đây người ta dùng v sò, v hến nhng vt không có giá tr để làm vt
trao đổi, tiếp đến là nhng th có giá tr cao như vàng bc châu báu làm phương tin
lưu thông và tích tr. Tri qua quá trình lưu thông nhng đồng tin đúc Kim loi bng
vàng, bc hp kim b mòn vt, không đủ trng lượng nhưng vn được xã hi tha
nhn như nhng đồng tin có đủ giá tr. Li dng hin tượng người ta dùng tin giy
để thế tin Kim loi trong lưu thông vì nhng ưu vit ca nó như: gn nh, d vn
chuyn...
Tuy nhiên tính ưu vit này ch phù hp khi nn sn xut hàng hoá chưa phát
trin, vic trao đổi vi s lượng nh trên phm vi hp. Còn khi nn sn xut hàng hoá
phát trin trình độ cao, vic trao đổi hàng hoá đa dng vi khi lượng ln, trên bình
din rng, dung lượng th trường và cơ cu th trường được m rng, mi quan h
kinh tế trong xã hi đều được tin t hoá thì vic thanh toán bng tin mt đã bc l
nhiu hn chế như: thanh toán mt nhiu thi gian, vn chuyn không an toàn, bo
qun phc tp. Ngoài ra mi quc gia đều có đồng tin riêng và đồng tin ca nhng
nước kém phát trin và đang phát trin thường không được chp nhn trong thanh
toán Quc tế...
Mt trong nhng chc năng quan trng ca tin t là làm phương tin thanh
toán, trong thanh toán bao gm thanh toán bng tin mt và T2KDTM. Các t chc
kinh tế và cá nhân luôn có nhu cu thanh toán vi nhau các khon cung ng dch v
và hàng hoá, phc v sn xut và tiêu dùng cho con người. Nhng nhu cu này cn đ-
ược x lý linh hot khi dùng tin mt, khi T2KDTM. Đó là nhng vn đề mà chúng ta
cn phi đề cp ti.
Ngày nay T2KDTM đang tr thành mt b phn không th thiếu được trong
hot động sn xut kinh doanh ca mi doanh nghip, nó đã gn gũi hơn vi cuc
sng ca mi người. Khi trình độ sn xut và lưu thông hàng hoá ngày càng phát trin
các mi quan h kinh tế ngày càng tr nên đa dng, các thành phn kinh tế đều m tài
khon ti Ngân hàng và thc hin các giao dch thanh toán vi nhau thông qua Ngân
hàng. T đó T2KDTM là vn đề tt yếu phi đặt ra.
Khi trình độ ca sn xut và lưu thông hàng hoá còn mc độ thp, tin mt
L
Lu
u
n
n
v
vă
ăn
n
t
t
t
t
n
ng
gh
hi
i
p
p
G
GV
V
h
hư
ư
n
ng
g
d
d
n
n:
:
T
Th
hs
s.
.
H
Ho
oà
àn
ng
g
Y
Yế
ến
n
L
La
an
n
SV: Nguyn Th Thu Huyn Lp 713- ĐH Kinh doanh&
Công ngh HàNi
3
được s dng ph biến và đã th hin tính linh hot ca nó tc là giúp cho quan h
mua bán được din ra nhanh chóng mi lúc, mi nơi, tin mt và hàng hoá vn động
đồng thi t người mua sang người bán và ngược li. Nhưng khi sn xut hàng hoá
phát trin trình độ cao, thanh toán bng tin mt trong nhiu trường hp đã bc l
nhng nhược đim nht là khi quan h mua bán phát sinh gia nhng người mua và
người bán cách xa nhau hoc nhng giá tr hàng hoá ln thì vic thanh toán bng tin
mt s gp nhiu khó khăn trong vic vn chuyn, bo qun và tn nhiu chi phí để in
n kim đếm mt khi lượng tin mt rt ln mà không th lường trước được nhng
mt mát thiếu ht có th xy ra. Do đó tt yếu đòi hi phi có mt hình thc thanh
toán mi đáp ng nhng yêu cu đòi hi ca quá trình mua bán đó. Hình thc
T2KDTM đã đáp ng được yêu cu đó ca nn kinh tế.
Khi các quan h giao dch mua bán, trao đổi, chi tr ca các thành phn kinh tế
ngày càng nhiu vi giá tr tin ln thì các hình thc thanh toán cn phi được ci tiến
hin đại hoá để phù hp vi trình độ phát trin sn xut và lưu thông hàng hoá, h
thng các Ngân hàng trong c nước phi m rng màng lưới thanh toán bng vic ni
mng thanh toán đin t liên hàng và thanh toán bù tr đin t các hình thc thanh
toán đã tr thành công c đắc lc cho quá trình chu chuyn vn nhanh chóng an toàn
hiu qu.
Như vy T2KDTM và thanh toán bng tin mt có mi quan h chuyn hoá ln
nhau đều có nhng v trí quan trng không thiếu được đối vi nn kinh tế, trong đó
T2KDTM chiếm t trng ln hơn. T chc tt công tác T2KDTM là tiết kim được
chi phí. Tăng nhanh vòng quay vn , thúc đẩy phát trin sn xut, lưu thông hàng hoá
điu hoà lưu thông tin t.
1.1.3. Vai trò ca T2KDTM trong nn kinh tế th trường.
Trong nn kinh tế th trường, T2KDTM là mt b phn cu thành quan trng
trong tng chu chuyn tin t, nó có vai trò quan trng đối vi các ch th thanh toán,
các trung gian thanh toán, c th:
1.1.3.1- Vai trò ca T2KDTM trong nn kinh tế.
Khi nn kinh tế chuyn sang kinh tế th trường, T2KDTM đã gi mt vai trò rt
L
Lu
u
n
n
v
vă
ăn
n
t
t
t
t
n
ng
gh
hi
i
p
p
G
GV
V
h
hư
ư
n
ng
g
d
d
n
n:
:
T
Th
hs
s.
.
H
Ho
oà
àn
ng
g
Y
Yế
ến
n
L
La
an
n
SV: Nguyn Th Thu Huyn Lp 713- ĐH Kinh doanh&
Công ngh HàNi
4
quan trng đối vi tng đơn v kinh tế, tng cá nhân và đối vi toàn b nn kinh tế,
bt k mt nhà sn xut nào cũng đều mong mun đồng vn ca mình tham gia vào
nhiu chu k sn xut và sinh li ti đa cho mình, do đó h mun sn phm ca h
làm ra phi được tiêu th ngay trên th trường và thu được tin để tiếp tc mt chu k
sn xut mi. Vì vy vn đề thanh toán tin hàng là vô cùng quan trng, trong quá
trình trao đổi mua bán nếu đơn v dùng tin mt thì s gp nhiu khó khăn v phương
tin vn chuyn bo qun tin kh năng ri ro cao. T2KDTM được thc hin qua
Ngân hàng trên mng máy vi tính đã phn nào đáp ng được nhu cu nhanh chóng,
chính xác cho các khách hàng đảm bo an toàn vn và tài sn ca h.
T2KDTM mt góp phn gim thp t trng tin mt trong lưu thông, t đó có
th tiết kim được chi phí lưu thông xã hi như: in n, phát hành, bo qun, vn
chuyn, kim đếm. Mt khác T2KDTM còn to ra s chuyn hoá thông sut gia tin
mt và tin chuyn khon. C hai khía cnh đó đều to điu kin thun li cho công
tác kế hoch hoá và lưu thông tin t.
T2KDTM to điu kin tp trung mt ngun vn ln ca xã hi vào tín dng để
tái đầu tư vào nn kinh tế, phát huy vai trò điu tiết, kim tra ca Nhà nước vào hot
động tài chính tm vĩ mô và vi mô, qua đó kim soát được lm phát đồng thi to
điu kin nâng cao năng sut lao động.
1.1.3.2- Vai trò ca T2KDTM đối vi Ngân hàng Thương Mi.
Các doanh nghip hot động trong nn kinh tế th trường quan tâm đến vn đề
thanh toán là an toàn - tin li - quay vòng vn nhanh. Vi nhng yêu cu đa dng
ca các mi quan h kinh tế - Xã hi, t lâu đã có s tham gia ca Ngân hàng, Ngân
hàng tr thành trung tâm tin t tín dng thanh toán trong nn kinh tế và T2KDTM đã
góp phn không nh vào thành công ca Ngân hàng.
- T2KDTM to điu kin cho hot động huy động vn ca Ngân hàng:
T2KDTM không nhng làm gim được chi phí in n, bo qun, vn chuyn tin mt
mà còn b sung ngun vn cho Ngân hàng thông qua hot động m tài khon thanh
toán ca t chc kinh tế và các nhân. Khách hàng gi tin vào tài khon này vi
mong mun được Ngân hàng đáp ng mt cách kp thi chính xác các yêu cu thanh
toán.
L
Lu
u
n
n
v
vă
ăn
n
t
t
t
t
n
ng
gh
hi
i
p
p
G
GV
V
h
hư
ư
n
ng
g
d
d
n
n:
:
T
Th
hs
s.
.
H
Ho
oà
àn
ng
g
Y
Yế
ến
n
L
La
an
n
SV: Nguyn Th Thu Huyn Lp 713- ĐH Kinh doanh&
Công ngh HàNi
5
- T2KDTM thúc đẩy quá trình cho vay: Nh có ngun vn tin gi không k
hn, Ngân hàng có cơ hi để tăng li nhun cho mình bng cách cp tín dng cho nn
kinh tế. Do Ngân hàng thu hút được mt ngun vn có chi phí thp nên trên cơ s đó
h lãi sut tin vay, khuyến khích doanh nghip, cá nhân vay vn Ngân hàng để đầu t-
ư, phát trin sn xut kinh doanh có lãi.
- T2KDTM giúp cho NHTM thc hin chc năng to tin: Trong thc tế nếu
thanh toán bng tin mt, sau khi lĩnh tin mt ra khi Ngân hàng, s tin đó không
còn nm trong phm vi kim soát ca Ngân hàng na. Song nếu thc hin bng hình
thc T2KDTM, Ngân hàng thc hin trích chuyn t tài khon ca người phi tr
sang tài khon ca người th hưởng, hocbù tr gia các tài khon tin gi ca các
NHTM vi nhau, Ngân hàng s có mt vn tm thi nhàn ri, có th s dng ngun
vn đó để cho vay. Như vy thc cht ca cơ chế to tin gi ca h thng Ngân hàng
là t chc thanh toán qua Ngân hàng và cho vay bng chuyn khon. Vì vy khi
T2KDTM càng phát trin thì kh năng to tin càng ln do đó to cho Ngân hàng li
nhun đáng k.
- T2KDTM góp phn m rng đối tượng thanh toán, tăng doanh s thanh
toán: T2KDTM to điu kin thanh toán tin hàng hoá, dch v mt cách an toàn có
hiu qu, chính xác, tin cy và tiết kim nhiu thi gian, qua đó to lp nim tin ca
công chúng vào hot động ca h thng Ngân hàng. T đó mi người dân, mi doanh
nghip đều tham gia vào h thng thanh toán ca Ngân hàng. Như vy T2KDTM giúp
Ngân hàng thc hin được vic m rng đối tượng thanh toán, tăng doanh s thanh
toán, m rng phm vi thanh toán trong và ngoài nước, qua đó làm tăng li nhun ca
Ngân hàng giúp Ngân hàng giành thng li trong cnh tranh.
- T2KDTM thúc đẩy các dch v khác: Để nâng cao hiu qu sn xut kinh
doanh ca mình, Ngân hàng không ngng ci tiến đưa ra các sn phm dch v khác
nhau vì các sn phm dch v này đảm bo cho Ngân hàng ti đa hoá li nhun. Các
dch v này mun phát trin được cn có s h tr đắc lc ca T2KDTM mi được
thc hin mt cách hiu qu vì T2KDTM được t chc tt s to điu kin cho Ngân
hàng thc hin các dch v tr tin vi khi lượng ln mt cách chính xác và nhanh
chóng qua đó thu hút được ngày càng nhiu khách hàng.